Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

Thuyết trình đối chiếu kế toán quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (533.66 KB, 31 trang )





Nhóm 4:
XIN CHÀO CÔ VÀ CÁC
XIN CHÀO CÔ VÀ CÁC
BẠN
BẠN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TIỀN GIANG
Môn: ĐỐI CHIẾU KẾ TOÁN QUỐC TẾ

Bài thuyết trình:
Bài thuyết trình:

PHẦN I: KẾ TOÁN TIỀN VÀ CÁC
PHẦN I: KẾ TOÁN TIỀN VÀ CÁC
KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN
KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN

PHẦN II: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU
PHẦN II: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU
TƯ NGẮN HẠN
TƯ NGẮN HẠN

-Tiền là vật ngang giá chung có tính thanh khoản cao
-Tiền là vật ngang giá chung có tính thanh khoản cao
nhất dùng để trao đổi lấy
nhất dùng để trao đổi lấy
hàng
hàng




hóa
hóa


dịch
dịch


vụ
vụ
nhằm
nhằm
thỏa mãn bản thân và mang tính dễ thu nhận (nghĩa là
thỏa mãn bản thân và mang tính dễ thu nhận (nghĩa là
mọi người đều sẵn sàng chấp nhận sử dụng) và thường
mọi người đều sẵn sàng chấp nhận sử dụng) và thường
được Nhà nước phát hành bảo đảm giá trị bởi các tài
được Nhà nước phát hành bảo đảm giá trị bởi các tài
sản khác như vàng, kim loại quý, trái phiếu, ngoại tệ
sản khác như vàng, kim loại quý, trái phiếu, ngoại tệ
Tiền là một chuẩn mực chung để có thể so sánh giá trị
của các hàng hóa và dịch vụ. Thông qua việc chứng thực
các giá trị này dưới dạng của một vật cụ thể (thí dụ như
tiền giấy hay tiền kim loại) hay dưới dạng văn bản (dữ
liệu được ghi nhớ của một tài khoản) mà hình thành một
phương tiện thanh toán được một cộng đồng công nhận
trong một vùng phổ biến nhất định.
I.CÁC KHÁI NIỆM

I.CÁC KHÁI NIỆM


-Các khoản tương đương tiền: là những giấy
-Các khoản tương đương tiền: là những giấy
tờ có giá hay các khoản dầu tư tài chính. Vd:
tờ có giá hay các khoản dầu tư tài chính. Vd:
trái phiếu, cổ phiếu, sổ tiết kiệm…
trái phiếu, cổ phiếu, sổ tiết kiệm…

-Hối đoái: là sự chuyển đổi từ một đồng tiền
-Hối đoái: là sự chuyển đổi từ một đồng tiền
này sang đồng tiền khác
này sang đồng tiền khác

-Tỷ giá hối đoái là giá cả của đồng tiền
-Tỷ giá hối đoái là giá cả của đồng tiền

- Tỷ giá hối đoái theo luật ngân hàng nhà
- Tỷ giá hối đoái theo luật ngân hàng nhà
nước Việt Nam là tỷ lệ giữa gía trị đồng tiền
nước Việt Nam là tỷ lệ giữa gía trị đồng tiền
Việt Nam với giá trị đồng tiền nước ngoài và
Việt Nam với giá trị đồng tiền nước ngoài và
được hình thành trên cơ sở cung cầu ngoại tệ
được hình thành trên cơ sở cung cầu ngoại tệ
trên thi trường có sự điều tiết của nhà nước
trên thi trường có sự điều tiết của nhà nước
Việt Nam và công bố.
Việt Nam và công bố.



- Đơn vị tiền tệ kế toán: là đơn vị tiền tệ được sử
- Đơn vị tiền tệ kế toán: là đơn vị tiền tệ được sử
dụng chính thức trong việc ghi sổ kế toán và lập
dụng chính thức trong việc ghi sổ kế toán và lập
báo cáo tài chính.
báo cáo tài chính.

- Ngoại tệ: là đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ
- Ngoại tệ: là đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ
kế toán của một doanh nghiệp.
kế toán của một doanh nghiệp.

- Chênh lệch tỷ giá hối đoái là chênh lệch phát sinh
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái là chênh lệch phát sinh
từ việc trao đổi thực tế hoặc quy đổi của cùng một
từ việc trao đổi thực tế hoặc quy đổi của cùng một
số lượng ngoại tệ sang đơn vị tiền tệ kế toán theo
số lượng ngoại tệ sang đơn vị tiền tệ kế toán theo
các giá hối đối khác nhau.
các giá hối đối khác nhau.

- Tỷ giá hối đoái cuối kỳ: là tỷ giá hối đoái được sử
- Tỷ giá hối đoái cuối kỳ: là tỷ giá hối đoái được sử
dụng tại ngày lập bảng cân đối kế toán
dụng tại ngày lập bảng cân đối kế toán

- Các khoản mục tiền tệ là tiền và các khoản tương
- Các khoản mục tiền tệ là tiền và các khoản tương

đương tiền có, các khoàn phải thu hoặc nợ phải trả
đương tiền có, các khoàn phải thu hoặc nợ phải trả
bằng một lượng tiền cố định hoặc có thể xác định
bằng một lượng tiền cố định hoặc có thể xác định
được
được

II. NGUYÊN TẮC
II. NGUYÊN TẮC
1. Nguyên tắc ghi nhân chênh lệch tỷ giá hối
1. Nguyên tắc ghi nhân chênh lệch tỷ giá hối
đoái
đoái
.
.

- Đối với các khoản mục tiền tệ: ghi giảm
- Đối với các khoản mục tiền tệ: ghi giảm
theo tỷ giá ghi sổ, ghi tăng theo tỷ giá thực
theo tỷ giá ghi sổ, ghi tăng theo tỷ giá thực
tế.
tế.

- đối với các khoản mục phi tiền tệ: ghi sổ
- đối với các khoản mục phi tiền tệ: ghi sổ
theo tỷ giá thực tế.
theo tỷ giá thực tế.

Cuối năm tài chính phải đánh giá lại các
Cuối năm tài chính phải đánh giá lại các

tài khoản có gốc ngoại tệ.
tài khoản có gốc ngoại tệ.

2. Nguyên tắc xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái
2. Nguyên tắc xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái


* Với doanh ngiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh bình
* Với doanh ngiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh bình
thường
thường



- Chênh lệch đã thực hiện:
- Chênh lệch đã thực hiện:



Nợ Chi phí tài chính
Nợ Chi phí tài chính



Có TK Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK Doanh thu hoạt động tài chính

- Chênh lệch chưa thực hiện:
- Chênh lệch chưa thực hiện:




Nợ TK chênh lệch tỉ giá hối đoái
Nợ TK chênh lệch tỉ giá hối đoái



Có TK chênh lệch tỉ giá hối doái
Có TK chênh lệch tỉ giá hối doái

- Không được chia lợi nhuận hoặc trả cổ tức trên chênh lệch chưa
- Không được chia lợi nhuận hoặc trả cổ tức trên chênh lệch chưa
thực hiện.
thực hiện.

- khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong giai đoạn đầu tư
- khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong giai đoạn đầu tư
xây dựng cơ bản hằng năm sau khi bù trừ phát sinh 2bên nợ có của
xây dựng cơ bản hằng năm sau khi bù trừ phát sinh 2bên nợ có của
tài khoản chênh lệch tỉ giá hối đoái trong gđ đầu tư XDCB sẽ
tài khoản chênh lệch tỉ giá hối đoái trong gđ đầu tư XDCB sẽ
được lũy kế lại.
được lũy kế lại.





Khi kết thúc giai đoạn đầu tư, khoản chênh lệch tỷ giá hối
Khi kết thúc giai đoạn đầu tư, khoản chênh lệch tỷ giá hối

đoái của giai đoạn này nếu tăng sẽ được tính trực tiếp vào
đoái của giai đoạn này nếu tăng sẽ được tính trực tiếp vào
doanh thu ( nếu chênh lệch tăng) hoặc chi phí ( nếu chênh
doanh thu ( nếu chênh lệch tăng) hoặc chi phí ( nếu chênh
lệch giảm của hoạt động tài chính.
lệch giảm của hoạt động tài chính.



Nợ TK chi phí tài chính
Nợ TK chi phí tài chính


Có TK chênh lệch tỉ giá hối đoái (nếu lỗ)
Có TK chênh lệch tỉ giá hối đoái (nếu lỗ)
hoặc
hoặc



Nợ TK chênh lệch tỉ giá hối đoái
Nợ TK chênh lệch tỉ giá hối đoái


Có TK doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi).
Có TK doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi).

* Doanh nghiệp đang trong quá trình
* Doanh nghiệp đang trong quá trình
triển khai

triển khai



Nếu khoản chênh lệch tỷ giá hối đối này
Nếu khoản chênh lệch tỷ giá hối đối này
được kết chuyển vào chi phí , trả trước dài
được kết chuyển vào chi phí , trả trước dài
hạn( nếu chênh lệch giảm) nên phân bổ
hạn( nếu chênh lệch giảm) nên phân bổ
dần vào chi phí tài chính ( thời gian phân
dần vào chi phí tài chính ( thời gian phân
bổ tối đa là 5 năm) bằng bút toán.
bổ tối đa là 5 năm) bằng bút toán.


Nợ TK
Nợ TK
chi phí trả trước dài hạn
chi phí trả trước dài hạn


Có TK
Có TK
chênh lệch tỉ giá hối đoái
chênh lệch tỉ giá hối đoái
(
(
kết
kết

chuyển lỗ vào tỷ giá)
chuyển lỗ vào tỷ giá)


Nếu chênh lệch tăng sẽ đưa vào doanh thu
Nếu chênh lệch tăng sẽ đưa vào doanh thu
chưa thực hiện và kết chuyển dần, thời
chưa thực hiện và kết chuyển dần, thời
gian 5 năm bằng bút toán.
gian 5 năm bằng bút toán.


Nợ TK chênh lệch tỉ giá hối đoái
Nợ TK chênh lệch tỉ giá hối đoái


Có TK phải trả phải nộp khác
Có TK phải trả phải nộp khác

3. Nguyên tắc quy đổi:
3. Nguyên tắc quy đổi:

Căn cứ vào tỷ giá thực tế do Ngân Hàng
Căn cứ vào tỷ giá thực tế do Ngân Hàng
Nhà Nước Việt Nam công bố tại thời điểm
Nhà Nước Việt Nam công bố tại thời điểm
phát sinh nghiệp vụ.
phát sinh nghiệp vụ.

Tài khoản liên quan: chi phí tài chính lỗ

Tài khoản liên quan: chi phí tài chính lỗ
ngoại tệ ghi nợ tk chi phí tài chính
ngoại tệ ghi nợ tk chi phí tài chính

Doanh thu hoạt động tài chính lãi ngoại tệ
Doanh thu hoạt động tài chính lãi ngoại tệ
ghi có tk doanh thu hoạt động tài chính
ghi có tk doanh thu hoạt động tài chính

Đồng thời ghi tk ngoại tệ các loại
Đồng thời ghi tk ngoại tệ các loại

+ Doanh thu bán chịu phải thu bằng
+ Doanh thu bán chịu phải thu bằng
ngoại tệ
ngoại tệ


Nợ tk tiền mặt ngoại tệ
Nợ tk tiền mặt ngoại tệ
Nợ tk chi phí tài chính
Nợ tk chi phí tài chính
( tỷ giá thanh toán tại thời
( tỷ giá thanh toán tại thời
điểm thu nợ < tỷ giá tại thời điểm ghi nợ)
điểm thu nợ < tỷ giá tại thời điểm ghi nợ)


Có tk phải thu của khách hàng
Có tk phải thu của khách hàng



Có tk doanh thu hoạt động tài chính
Có tk doanh thu hoạt động tài chính
( tỷ
( tỷ
giá thanh toán tại thời điểm thu nợ > tỷ giá tại thời điểm
giá thanh toán tại thời điểm thu nợ > tỷ giá tại thời điểm
ghi nợ)
ghi nợ)

* Doanh nghiệp áp dụng tỷ giá hạch toán
* Doanh nghiệp áp dụng tỷ giá hạch toán

Doanh nghiệp bán hàng thu tiền bằng ngoại tệ
Doanh nghiệp bán hàng thu tiền bằng ngoại tệ




Nợ tk tiền mặt ngoại tệ
Nợ tk tiền mặt ngoại tệ


Nợ tk chi phí tài chính
Nợ tk chi phí tài chính


Có tk doanh thu hoạt động tài chính
Có tk doanh thu hoạt động tài chính



Có tk DT bán hàng và cung cấp DV
Có tk DT bán hàng và cung cấp DV



- Mua sắm vật tư hàng hóa, tài sản cố định
- Mua sắm vật tư hàng hóa, tài sản cố định
chi bằng ngoại tệ
chi bằng ngoại tệ


Nợ tk vật tư hàng hóa
Nợ tk vật tư hàng hóa


Nợ tk chi phí tài chính
Nợ tk chi phí tài chính


Có tk tiền mặt ngoại tệ
Có tk tiền mặt ngoại tệ


Có tk doanh thu hoạt động tài chính
Có tk doanh thu hoạt động tài chính

+ Các khoản chi phí phát sinh phải
+ Các khoản chi phí phát sinh phải

chi bằng ngoại tệ:
chi bằng ngoại tệ:


Nợ tk các khoản chi phí phát sinh
Nợ tk các khoản chi phí phát sinh


Nợ tk chi phí tài chính
Nợ tk chi phí tài chính


Có tk tiền mặt ngoại tệ
Có tk tiền mặt ngoại tệ


Có tk doanh thu tài chính
Có tk doanh thu tài chính

PHẦN II: KẾ TOÁN CÁC
PHẦN II: KẾ TOÁN CÁC
KHOẢN ĐẦU TƯ NGẮN HẠN
KHOẢN ĐẦU TƯ NGẮN HẠN

I-
I-
ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN NGẮN HẠN
ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN NGẮN HẠN
:
:

- Chứng khoán ngắn hạn có giá trị bao gồm:: Cổ phiếu;
- Chứng khoán ngắn hạn có giá trị bao gồm:: Cổ phiếu;
Trái phiếu công ty và trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho
Trái phiếu công ty và trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho
bạc, kỳ phiếu ngân hàng; Chứng khoán có giá trị khác
bạc, kỳ phiếu ngân hàng; Chứng khoán có giá trị khác
- Kế toán đầu tư chứng khoán ngắn hạn phải được ghi sổ
- Kế toán đầu tư chứng khoán ngắn hạn phải được ghi sổ
theo giá thực tế mua chứng khoán bao gồm giá mua + các
theo giá thực tế mua chứng khoán bao gồm giá mua + các
chi phí đầu tư (nếu có) như chi phí môi giới, lệ phí, thuế và
chi phí đầu tư (nếu có) như chi phí môi giới, lệ phí, thuế và
phí ngân hàng
phí ngân hàng
- Chứng khoán đầu tư ngắn hạn bao gồm cả những chứng
- Chứng khoán đầu tư ngắn hạn bao gồm cả những chứng
khoán dài hạn được mua để bán ở thị trường chứng khoán
khoán dài hạn được mua để bán ở thị trường chứng khoán
mà có thể thu hồi vốn trong 1 năm.
mà có thể thu hồi vốn trong 1 năm.

TK Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
TK Đầu tư chứng khoán ngắn hạn


Bên Nợ
Bên Nợ
: Trị giá thực tế chứng khoán đầu
: Trị giá thực tế chứng khoán đầu
tư ngắn hạn mua vào hoặc chuyển dịch từ

tư ngắn hạn mua vào hoặc chuyển dịch từ
CKĐT dài hạn
CKĐT dài hạn


Bên Có
Bên Có
: Trị giá thực tế chứng khoán
: Trị giá thực tế chứng khoán
đầu tư ngắn hạn bán ra, đáo hạn hoặc được
đầu tư ngắn hạn bán ra, đáo hạn hoặc được
thanh toán
thanh toán


Số Dư Nợ
Số Dư Nợ
: Trị giá thực tế chứng khoán
: Trị giá thực tế chứng khoán
đầu tư ngắn hạn do DN đang nắm giữ
đầu tư ngắn hạn do DN đang nắm giữ

Trình tự hạch toán:
Trình tự hạch toán:


1/- Khi mua chứng khoán đầu tư ngắn hạn,
1/- Khi mua chứng khoán đầu tư ngắn hạn,
căn cứ vào giá mua và các chi phí đầu tư
căn cứ vào giá mua và các chi phí đầu tư



Nợ TK đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Nợ TK đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Có tiền mặt, tiền gửi ngân hàng,…
Có tiền mặt, tiền gửi ngân hàng,…
-
Khi chuyển đổi chứng khoán đầu tư dài hạn
Khi chuyển đổi chứng khoán đầu tư dài hạn
thành chứng khoán đầu tư ngắn hạn
thành chứng khoán đầu tư ngắn hạn


Nợ TK đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Nợ TK đầu tư chứng khoán ngắn hạn


Có TK TSCĐ thuê tài chính
Có TK TSCĐ thuê tài chính


2/- Định kỳ tính lãi và thu lãi tín phiếu, trái phiếu,
2/- Định kỳ tính lãi và thu lãi tín phiếu, trái phiếu,
kỳ phiếu:
kỳ phiếu:
* Trường hợp nhận tiền lãi và sử dụng tiền lãi tiếp
* Trường hợp nhận tiền lãi và sử dụng tiền lãi tiếp
tục mua bổ sung trái phiếu, tín phiếu (không mang
tục mua bổ sung trái phiếu, tín phiếu (không mang
tiền về doanh nghiệp mà sử dụng tiền lãi mua ngay

tiền về doanh nghiệp mà sử dụng tiền lãi mua ngay
trái phiếu):
trái phiếu):
Nợ TK đầu tư CK ngắn hạn
Nợ TK đầu tư CK ngắn hạn
Có TK DT hoạt động tài chính
Có TK DT hoạt động tài chính
* Trường hợp nhận lãi bằng tiền:
* Trường hợp nhận lãi bằng tiền:
Nợ TK tiền mặt, tiền gửi NH,…
Nợ TK tiền mặt, tiền gửi NH,…
Có TK DT hoạt động tài chính
Có TK DT hoạt động tài chính
* Xác định số lãi phải thu nhưng chưa thu được:
* Xác định số lãi phải thu nhưng chưa thu được:
Nợ TK phải thu khác
Nợ TK phải thu khác
Có TK DT hoạt động tài chính
Có TK DT hoạt động tài chính

3/- Khi chuyển nhượng chứng khoán đầu tư ngắn
3/- Khi chuyển nhượng chứng khoán đầu tư ngắn
hạn hoặc thanh toán chứng khoán đã đến hạn,
hạn hoặc thanh toán chứng khoán đã đến hạn,
căn cứ vào giá bán chứng khoán nhượng bán
căn cứ vào giá bán chứng khoán nhượng bán

Trường hợp có lãi:
Trường hợp có lãi:
Nợ TK

Nợ TK
tiền mặt, tiền gửi NH, phải thu KH…
tiền mặt, tiền gửi NH, phải thu KH…


Có TK đầu tư CK ngắn hạn
Có TK đầu tư CK ngắn hạn
Có TK DT hoạt động tài chính
Có TK DT hoạt động tài chính

* Trường hợp lỗ:
* Trường hợp lỗ:
Nợ TK
Nợ TK
tiền mặt, tiền gửi NH, phải thu KH…
tiền mặt, tiền gửi NH, phải thu KH…




Nợ TK chi phí tài chính
Nợ TK chi phí tài chính


Có TK đầu tư CK ngắn hạn
Có TK đầu tư CK ngắn hạn

4/ Thu hồi hoặc thanh toán chứng khoán đầu
4/ Thu hồi hoặc thanh toán chứng khoán đầu
tư ngắn hạn đã đáo hạn:

tư ngắn hạn đã đáo hạn:
Nợ TK Tiền mặt, tiền gửi NH
Nợ TK Tiền mặt, tiền gửi NH


Có TK đầu tư
Có TK đầu tư
CK ngắn hạn
CK ngắn hạn
Có TK DT hoạt động tài chính
Có TK DT hoạt động tài chính
5/Chi phí liên quan đến việc chuyển nhượng
5/Chi phí liên quan đến việc chuyển nhượng
chứng khoán:
chứng khoán:
Nợ TK chi phí tài chính
Nợ TK chi phí tài chính
Có TK tiền mặt, tiền gửi NH
Có TK tiền mặt, tiền gửi NH

II- ĐẦU TƯ NGẮN HẠN KHÁC
II- ĐẦU TƯ NGẮN HẠN KHÁC
:
:
Là các khoản đầu tư khác bằng phương thức góp vốn
Là các khoản đầu tư khác bằng phương thức góp vốn
bằng tiền, hiện vật mà hoặc các khoản cho vay ngắn hạn
bằng tiền, hiện vật mà hoặc các khoản cho vay ngắn hạn
mà thời hạn thu hồi vốn không quá 1 năm.
mà thời hạn thu hồi vốn không quá 1 năm.

Kế toán tổng hợp sử dụng tài khoản:
Kế toán tổng hợp sử dụng tài khoản:


TK Đầu tư ngăn hạn khác
TK Đầu tư ngăn hạn khác


Bên Nợ
Bên Nợ
:
:
Giá trị các khoản đầu tư ngắn hạn khác
Giá trị các khoản đầu tư ngắn hạn khác
tăng
tăng


Bên Có:
Bên Có:
Giá trị các khoản đầu tư ngắn hạn khác
Giá trị các khoản đầu tư ngắn hạn khác
giảm
giảm


Số Dư Nợ
Số Dư Nợ
: Giá trị các khoản đầu tư ngắn hạn khác
: Giá trị các khoản đầu tư ngắn hạn khác

hiện còn.
hiện còn.



Trình tự hạch toán:
Trình tự hạch toán:
1/- Khi dùng vốn bằng tiền để đầu tư ngắn
1/- Khi dùng vốn bằng tiền để đầu tư ngắn
hạn (góp vốn liên doanh hoặc cho vay
hạn (góp vốn liên doanh hoặc cho vay
ngắn hạn):
ngắn hạn):
Nợ TK đầu tư ngắn hạn khác
Nợ TK đầu tư ngắn hạn khác


Có TK tiền mặt, tiền gửi NH
Có TK tiền mặt, tiền gửi NH


2
2
/ Doanh nghiệp đưa đi đầu tư bằng vật tư, sản
/ Doanh nghiệp đưa đi đầu tư bằng vật tư, sản
phẩm, hàng hoá và thời gian nắm giữ các khoản
phẩm, hàng hoá và thời gian nắm giữ các khoản
đầu tư đó dưới một năm:
đầu tư đó dưới một năm:




2a- Nếu giá trị vật tư sản phẩm, hàng hóa đưa đi đầu tư
2a- Nếu giá trị vật tư sản phẩm, hàng hóa đưa đi đầu tư
được đánh giá lại cao hơn giá trị ghi sổ kế toán, ghi:
được đánh giá lại cao hơn giá trị ghi sổ kế toán, ghi:
Nợ TK
Nợ TK Đầu tư ngăn hạn
khác
khác





Có TK vật tư sản phẩm hàng hóa
Có TK vật tư sản phẩm hàng hóa



Có TK Số chênh lệch
Có TK Số chênh lệch



2b- Nếu giá trị vật tư sản phẩm, hàng hóa đưa đi đầu tư
2b- Nếu giá trị vật tư sản phẩm, hàng hóa đưa đi đầu tư
được đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi trên sổ kế toán, ghi:
được đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi trên sổ kế toán, ghi:
Nợ TK

Nợ TK Đầu tư ngăn hạn
khác
khác





Nợ TK Số chênh lệch
Nợ TK Số chênh lệch
Có TK vật tư sản phẩm hàng hóa
Có TK vật tư sản phẩm hàng hóa

×