Tải bản đầy đủ (.doc) (125 trang)

Hình 7 HKI, chi tiết,đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (797.54 KB, 125 trang )

Trường THCS Mường Và
Tuần 1:
Ngày soạn: 14/08/2011. Ngày giảng:7A: 20/08/2011
7C: 20/08/2011.
Bài soạn: Chương I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
VÀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Tiết 1 - §1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
1. Mục tiêu:
a/ Kiến thức: -Biết khái niệm hai góc đối đỉnh.
-Biết và nêu được tính chất của hai góc đối đỉnh.
b/ Kĩ năng: - Biết vẽ hai góc đối đỉnh và vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho
trước.
-Nhận biết được các cặp góc đối đỉnh trong một hình.
c/Thái độ: HS bước đầu biết suy luận, yêu thích môn học, hứng thú học tập bộ
môn.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a/ GV: Giáo án, SGK,thước thẳng.
b/ HS: Vở ghi, SGK, đọc trước bài mới, thước thẳng.
3. Tiến trình bài dạy:
a/Kiểm tra bài cũ – ĐVĐ:
*Kiểm tra bài cũ:(Không kiểm tra).
*Giới thiệu chương trình hình học 7 và nội dung chương I (5’):
GV: Hình học 7 các em sẽ được nghiên cứu 3 nội dung chính(nằm trong 3chương):
- Chương I: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song.
- Chương II: Tam giác.
- Chương III: Quan hệ giữa các yếu tố của tam giác. Các đường đồng quy trong
tam giác.
Chương I là phần bổ sung trực tiếp kiến thức Hình học 6, vẫn nằm trong mạch
những kiến thức mở đầu hình học phẳng. Nội dung Chương I chúng ta cần nghiên
cứu các khái niệm cụ thể như:
1) Hai góc đối đỉnh.


2) Hai đường thẳng vuông góc.
3) Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
4) Hai đường thẳng song song.
5) Tiên đề Ơclit về đường thẳng song song.
6) Từ vuông góc đến song song.
7) Khái niệm định lí.
Trần Thị Diệp Tân 1
Năm học : 2011 -2012
Trường THCS Mường Và
Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu khái niệm đầu tiên của chương: Hai góc đối
đỉnh.
b/Dạy bài mới:
T.g Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
15’ 1- Thế nào là hai góc đối đỉnh:
GV: Đưa hình vẽ hai góc đối
đỉnh và hai góc không đối
đỉnh( bảng phụ):
-Em hãy nhận xét quan hệ về
đỉnh, về cạnh của Ô
1
và Ô
3
;
của


1
2
àMM v
; của  và

µ
B
?
GV: Giới thiệu: Ô
1
và Ô
3

mỗi cạnh của góc này là tia
đối của một cạnh của góc kia
ta nói Ô
1
và Ô
3
là hai góc đối
đỉnh. Còn


1
2
àMM v
; Â và
µ
B
không phải là hai góc đối
đỉnh.
-Vậy thế nào là hai góc đối
đỉnh?
GV: Đưa ĐN lên bảng phụ,
yêu cầu HS nhắc lại.

GV: Cho HS làm ?2
(SGK/81).
-Vậy 2 đường thẳng cắt nhau
sẽ tạo thành mấy cặp góc đối
đỉnh?
-Hãy trở lại với H2 và
HS: Quan sát hình vẽ
trên bảng phụ.

Quan sát và trả lời:

1
và Ô
3
có chung
đỉnh O.
Cạnh Oy là tia đối
của cạnh Ox . Cạnh
Oy’ là tia đối của
cạnh Ox’ hoặc Ox và
Oy làm thành 1
đường thẳng, Ox’ và
Oy’ làm thành 1
đường thẳng.
-


1
2
àMM v

chung đỉnh
M Ma và Md đối
nhau,Mb và Mc
không đối nhau.
-Â và
µ
B
không chung
đỉnh nhưng bằng
nhau.
HS: Trả lời định
nghĩa hai góc đối
đỉnh như SGK T81.
HS: Hoàn thành ?2.
-Hai đường thẳng cắt
nhau sẽ tạo thành 2
cặp góc đối đỉnh.
-HS1:H2: Góc M
1
,M
2
2. Thế nào là hai
góc đối đỉnh:
*Định nghĩa:
Hai góc đối đỉnh là
hai góc có chung đỉnh
mà mỗi cạnh của góc
này là tia đối của một
cạnh của góc kia.
?2:Ô

1
và Ô
4
cũng là
hai góc đối đỉnh vì:
tia Oy’ là tia đối của
tia Ox’và tia Ox là tia
đối của tia Oy.
Trần Thị Diệp Tân 2
Năm học : 2011 -2012
Trường THCS Mường Và
H3,giải thích tại sao hai góc


1
2
àMM v
lại không phải là hai
góc đối đỉnh?
GV: Cho
·
xOy
, em hãy vẽ
góc đối đỉnh với góc
·
xOy
?
-Trên hình bạn vừa vẽ còn
cặp góc đối đỉnh nào không?
-Em hãy vẽ 2 đt’ cắt nhau và

đặt tên cho các cặp góc đối
đỉnh được tạo thành.
không phải là 2 góc
đối đỉnh vì Mb và Mc
không phải là hai tia
đối nhau (hoặc không
tạo thành 1 đt’).
HS2: H3 :2 góc A và
B không đối đỉnh vì 2
cạnh của góc này
không phải là tia đối
của 2 cạnh góc kia.
HS: 1HS lên bảng
thực hiện và nêu cách
vẽ:
Vẽ tia Ox’ là tia đối
của tia Ox, tia Oy’ là
tia đối của tia Oy =›
·
' 'x Oy
là góc đối đỉnh
với
·
xOy
.
·
xOy
’đối đỉnh với
·
'yOx

HS: Lên bảng vẽ
hình.
15’ 2- Tính chất của hai góc đối đỉnh:
GV: Q/s 2 góc đối đỉnh Ô
1

Ô
3,
Ô
2
và Ô
4.
-Hãy ước lượng bằng mắt và
so sánh độ lớn của góc Ô
1

Ô
3,
Ô
2
và Ô
4.
?
-Hãy dùng thước đo góc
kiểm tra lại kết quả vừa ước
lượng?
GV: Gọi 1HS lên bảng kiểm
tra bằng thước đo góc.Cả lớp
tự kiểm tra trên vở mình.
-Vẽ hai đt’ cắt nhau trên giấy

trong. Gấp giấy sao cho một
góc trùng với góc đối đỉnh
của nó?
-Phát biểu nhận xét về số đo
của hai góc đối đỉnh sau khi
thực nghiệm, quan sát, đo
đạc?
HS: Dự đoán:
Ô
1
= Ô
3,
Ô
2
= Ô
4
-1HS lên bảng đo và
ghi kết quả cụ thể vừa
đo được và so sánh.
-Các HS khác thực
hiện trên vở.
HS: Tiến hành vẽ và
gấp giấy.
HS: Phát biểu nhận
xét.
2.Tính chất của hai
góc đối đỉnh:
*Tính chất:
Hai góc đối đỉnh thì
bằng nhau.

Trần Thị Diệp Tân 3
Năm học : 2011 -2012
Trường THCS Mường Và
GV: Dựa vào tính chất của 2
góc kề bù đã học Lớp6. Giải
thích vì sao Ô
1

3
bằng suy
luận?
-Có nhận xét gì về tổng
Ô
1

2
?Vì sao?
Tương tự: Ô
2

3
?
Từ (1) và (2) suy ra điều gì?
GV: Cách lập luận như trên
là ta đã giải thích Ô
1

3

bằng cách suy luận.

HS: TL.
Ô
1

2
= 180
0
(vì hai góc kề bù) (1)
Ô
2

3
= 180
0
(vì hai góc kề bù) (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
Ô
1

2
= Ô
2

3
=> Ô
1

3
c/ Củng cố - Luyện tập:
8’ Củng cố - Luyện tập:

GV: Ta có hai góc đối đỉnh
thì bằng nhau.Vậy hai góc
bằng nhau có đối đỉnh
không?
Đưa lại bảng phụ có vẽ các
hình lúc đầu để khẳng định
hai góc bằng nhau chưa chắc
đã đối đỉnh (H2,H3).
GV: Đưa bảng phụ ghi bài
1(T82) gọi HS đứng tại chỗ
TL và điền vào ô trống.
Tương tự, gọi 2 HS lên bảng
điền bài 2(SGK/82).
HS: Không.
HS: Nghiên cứu TL.
2HS lên điền bài 2.
-Lớp nhận xét.
Bài 1(SGK/82):
a)

xoy

·
' 'x Oy
là hai
góc đối đỉnh vì cạnh
Ox là tia đối của cạnh
Ox’ và cạnh Oy là tia
đối của cạnh Oy’.
b)

·
'x Oy

·
'xOy
là hai
góc đối đỉnh vì cạnh
Ox là tia đối của cạnh
Ox’ và cạnh Oy’ là
tia đối của cạnh Oy.
Bài 2(SGK/82):
a)Hai góc có mỗi
cạnh của góc này là
tia đối của một cạnh
của góc kia được gọi
là hai góc đối đỉnh.
b)Hai đt’ cắt nhua tạo
thành hai cặp góc đôi
đỉnh.
d/Hướng dẫn HS tự học ở nhà:(2’).
- Học thuộc định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh.Học cách suy luận.
- Biết cách vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước,vẽ hai góc đối đỉnh với nhau.
- BTVN: Bài 3,4,5(SGK/83).
1,2,3(SBT/74+75).

Ngày soạn: 14/08/2011. Ngày giảng:7A:
26/08/2011
Trần Thị Diệp Tân 4
Năm học : 2011 -2012
Trường THCS Mường Và

7C: 26/08/2011.
Bài soạn: Tiết 2: LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:
a/ Kiến thức: - Ôn tập và củng cố cho HS định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất:
hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình.
b/ Kĩ năng: -Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước.
-Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
c/ Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho HS trong các thao tác vẽ hình.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a/ GV: Giáo án, SGK,thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
b/ HS: Vở ghi, SGK, học và làm BTVN, thước thẳng, thước đo góc.
3. Tiến trình bài dạy:
a/ Kiểm tra bài cũ – Chữa bài tập:(10’)
*Câu hỏi:
-HS1: Thế nào là 2 góc đối đỉnh?Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh.
-HS2: Nêu tính chất của 2 góc đối đỉnh?Vẽ hình?Bằng suy luận hãy giải thích vì
sao hai góc đối đỉnh lại bằng nhau?
-HS3: Chữa bài 5(SGK/82).
*Đáp án:
HS1: TL định nghĩa hai góc đối đỉnh.Vẽ hình, ghi kí hiệu và TL.
HS2: Lên bảng TL, vẽ hình ghi các bước suy luận.
HS3: Chữa bài tập 5:
*Dùng thước đo góc vẽ góc: A

·
ABC
= 56
0


*Vẽ tia đối BC’ của tia BC.

·
'ABC
=180
0
-
·
CBA
(2 góc kề bù) 56
0

B
=>
·
'ABC
=180
0
-56
0
= 124
0
C C’’
*Vẽ tia BA’là tia đối của tia BA

·
' 'C BA
=180
0
-

·
'ABC
(2 góc kề bù) A’
=>
·
' 'C BA
=180
0
-124
0
= 56
0
.
b/ Dạy bài mới(tổ chức luyện tập):
Trần Thị Diệp Tân 5
Năm học : 2011 -2012
y
Trường THCS Mường Và
Trần Thị Diệp Tân 6
Năm học : 2011 -2012
T.g Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
30’ Luyện tập:
GV: Cho HS đọc đề bài
số 6(SGK/83)
-Để vẽ 2 đt’ cắt nhau và
tạo thành góc 47
0
ta vẽ
như thế nào?
GV: Gọi một HS lên

bảng vẽ hình.
-Dựa vào hình vẽ và nội
dung bài toán hãy tóm
tắt nội dung bài toán
dưới dạng cho và tìm?
-Biết số đo Ô
1
,em có thể
tính được góc Ô
3
?Vì
sao?
-Biết Ô
1
ta có thể tính
được Ô
2
không? Vì sao?
-Vậy em tính được Ô
4
không?
GV: Hướng dẫn HS
cách trình bày theo kiểu
chứng minh để HS quen
dần với bài toán hình
học.
HS: Đọc đề bài.
-Suy nghĩ TL,nếu HS
không TL được GV
có thể gợi ý cách vẽ.

+Vẽ
·
xOy
= 47
0
+Vẽ tia đối Ox’ của
tia Ox.
+Vẽ tia đối Oy’ của
tia Oy ta được đt’ xx’
cắt yy’ tại O. Có 1
góc bằng 47
0
.
HS: Lên bảng vẽ
hình.
-Một HS lên bảng
tóm tắt.
HS: TL.
Bài 6(SGK/83):
Cho xx’∩yy’=
{ }
0
Ô
1
=47
0
Tìm Ô
2
=?;Ô
3

=?;Ô
4
=?
Giải:
Ô
1

2
=47
0
(tính chất hai
góc đối đỉnh).
Có Ô
1

2
=180
0
(Hai góc kề
bù).
Vậy: Ô
2
=180
0

1
Ô
2
=180
0

-47
0
=133
0
Có Ô
4

2
=133
0
(hai góc
đối đỉnh).
GV: Cho HS làm bài 7.
Cho HS hoạt động nhóm
trong 3’,ghi bài làm lên
bảng nhóm sau đó nhận
xét.
Chú ý: Các câu TL cần
giải thích rõ lí do.
GV: Sau 3’ GV cho các
nhóm nhận xét và đánh
giá thi đua giữa các
nhóm.
GV: Cho HS làm tiếp
HS: Đọc và nghiên
cứu đề bài.
Hoạt động nhóm giải
bài tập.
Các nhóm trình bày
bài giải, nhận xét,

chữa bài.
HS: Đọc đề bài.
Bài 7(SGK/83):
3 2
5 6 1
y’ O
z’ x
Giải:
Ô
1
= Ô
4
(đối đỉnh)
Ô
2
= Ô
5
(đối đỉnh)
Ô
3
= Ô
6
(đối đỉnh)
·
·
' 'xOz x Oz=
(đối đỉnh)
·
·
' 'OxyOx y=

(đối đỉnh)
·
·
' 'zOy z Oy=
(đối đỉnh)
·
·
·
0
Ox' ' ' 180x yOy zOz= = =
Bài 8(SGK/83):

x’
z
Trường THCS Mường Và
d/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà:(2’)
-Xem lại các bài tập đã chữa.Vẽ hình cẩn thận. Lời giải phải nêu lí do.
-Làm BTVN: bài 7 ; 10(SGK/83)
Bài 4; 5; 6(SBT/74)
-Đọc trước bài: Hai đường thẳng vuông góc. Tiết sau mang: ê ke; giấy.
Tuần 2:
Ngày soạn: 21/08/2011. Ngày giảng: 7A:27/08/2011
7C:26/08/2011.
Bài soạn: Tiết 3 - §2: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
1. Mục tiêu:
a/ Kiến thức: Biết khái niệm hai đt’ vuông góc:
-Biết nhận ra trên hình vẽ hai đt’ vuông góc, hai tia vuông góc.
-Biết kí hiệu:



- Hiểu tính chất có một và chỉ một đt’a đi qua điểm O và vuông góc với đt’ b
cho trước.Tính chất này được thừa nhận là đúng mà không chứng minh.
- Hiểu thế nào là đường trung trực của một đọan thẳng, biết mỗi đoạn thẳng
chỉ có một đường trung trực.
b/ Kĩ năng: - Biết dùng ê ke vẽ đt’ đi qua một điểm cho trước và vuông góc với
một đt’ cho trước.
-Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
-Sử dụng tốt thước thẳng và ê ke trong vẽ hình.
c/ Thái độ:HS có ý thức tự học, tập suy luận đơn giản.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a/GV: Giáo án, SGK,ê ke, thước thẳng, giấy.
b/ HS: Vở ghi, SGK,ê ke, thước thẳng, bút chì,đọc trước bài.
3. Tiến trình bài dạy:
a/ Kiểm tra bài cũ – ĐVĐ(5’):
*Câu hỏi: -Thế nào là hai góc đối đỉnh?
-Vẽ
·
0
90xAy =
. Vẽ
·
' 'x Ay
đối đỉnh với
·
xAy
*Đáp án: - Phát biểu định nghĩa hai góc đối đỉnh.
- Vẽ hình:

y
x x’

A
y’
GV:Cho HS cả lớp nhận xét đánh giá bài của bạn.
Trần Thị Diệp Tân 7
Năm học : 2011 -2012
Trường THCS Mường Và
ĐVĐ:
·
' 'x Ay

·
xAy
là hai góc đối đỉnh nên xx’,yy’ là hai đt’cắt nhau tại A, tạo thành
một góc vuông ta nói đt’xx’ và yy’vuông góc với nhau. Vậy hai đt’ vuông góc là hai
đt’ như thế nào? Để TL câu hỏi đó chúng ta cùng nghiên cứu nội dung bài hoc hôm
nay.

b/ Dạy bài mới:
T.g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
11’ 1- Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
GV: Cho HS cả lớp làm
?1
-Trải phẳng giấy đã gấp,
rồi dùng thước và bút vẽ
các đt’theo nếp gấp,
quân sát các nếp gấp và
các góc tạo thành bởi
các nếp gấp đó.
GV: Vẽ đt’ xx’ và yy’
cắt nhau tại O và

·
0
90xOy =
-Hãy nhìn hình vẽ và
tóm tắt nội dung bài
toán?
-Hãy dựa vào bài
9(SGK/83) đã chữa và
nêu cách suy luận?
GV: Tóm tắt ghi bảng.
-Vậy thế nào là hai đt’
vuông góc?
GV: Đưa định nghĩa lên
bảng phụ.
Giới thiệu kí hiệu.
GV: Nêu các cách diễn
đạt như SGK/84.
HS: Cả lớp lấy
giấy đã chuẩn bị
sẵn gấp 2 lần như
hình 3a,3b.
NX: Hai nếp gấp
là hình ảnh 2 đt’
vuông góc và bốn
góc tạo thành đều
là góc vuông.
HS: Quan sát- tóm
tắt.
HS: TL dựa vào
bài 9.

HS: Phát biểu
định nghĩa.
Hoặc: Hai đt’
vuông góc là hai
đt’ cắt nhau tạo
thành bốn góc
vuông.
Y
x x’
O
y’
Cho
xx’∩yy’=
{ }
0
·
0
90xOy =
Tìm
·
·
·
0
' ' ' ' 90xOy x Oy x Oy= = =
Giải thích
Giải:

·
0
90xOy =

(Theo điều kiện
cho trước).
·
·
0
'Ox 180y xOy= -
(theo tính
chất hai góc kề bù)
=>
·
0 0 0
'Ox 180 90 90y = - =
Có:
·
·
0
' 'Ox 90x Oy y= =
(theo
tính chất hai góc đối đỉnh).
*Định nghĩa:
Hai đt’xx’ , yy’ cắt nhau và
trong các góc tạo thành có
một góc vuông được gọi là
hai đt’ vuông góc.
*Kí hiệu: xx’

yy’
12’ 2- Vẽ hai đường thẳng vuông góc:
-Muốn vẽ hai đt’ vuông
góc ta làm thế nào?

-Ngoài cách vẽ trên ta
HS: Có thể nêu
cách vẽ như bài 9
(SGK/83).
?3
a’
Trần Thị Diệp Tân 8
Năm học : 2011 -2012
Trường THCS Mường Và
còn cách vẽ nào nữa?
GV: Gọi 1HS lên bảng
làm
?3
.
Cả lớp làm vào vở.
GV: Cho HS hoạt động
nhóm làm
?4
Yêu cầu: Nêu các vị trí
có thể xảy ra giữa điểm
O và đt’ a rồi vẽ hình
theo các trường hợp đó.
Dụng cụ vẽ có thể bằng
ê ke hoặc thước thẳng,
thước đo góc.
GV: Nhận xét bài của
vài nhóm.
-Theo em có mấy đt’ đi
qua O và vuông góc với
a?

GV: Ta thừa nhận tính
chất sau: (Bảng phụ).
GV: Đưa bảng phụ ghi
bài tập sau:
-Bài 1: Hãy điền vào
chỗ trống( )
a)Hai đt’ vuông góc với
nhau là 2 đt’
b)Cho đt’ a và điểm M,
có 1 và chỉ 1 đt’b đi qua
điểm M và
c)Đt’ xx’ vuông góc với
đt’ yy’, kí hiệu
HS:Dùng thước
thẳng vẽ phác hai
đt’ a và a’ vuông
góc với nhau và
viết kí hiệu:
HS: Điểm O có
thể nằm trên đt’a,
điểm O có thể
nằm ngoài đt’ a.
-Hoạt động nhóm
làm bài. Quan sát
các hình 5 và
6(SGK/85) rồi vẽ
theo.
-Đại diện 1 nhóm
trình bày bài.
HS: TL.

HS: Đứng tại chỗ
TL.
a
a

a’.
?4
*Tính chất:
Có một và chỉ 1 đường thẳng
đi qua O và vuông góc với đt’
a cho trước.
Bài 1:
a)Hai đt’ vuông góc với nhau
là 2 đt’cắt nhau tạo thành 4
góc vuông ( hoặc trong các
góc tạo thành có 1 góc
vuông).
b)Cho đt’ a và điểm M, có 1
và chỉ 1 đt’b đi qua điểm M
và b vuông góc với a.
c)Đt’ xx’ vuông góc với đt’
yy’, kí hiệu xx’

yy’.
10’ 3- Đường trung trực của đoạn thẳng:
GV: Cho bài toán sau:
(bảng phụ).
Cho đoạn AB. Vẽ trung
điểm I của AB.Qua I vẽ
đt’ d vuông góc với AB.

GV: Gọi lần lượt 2HS
lên bảng vẽ, cả lớp vẽ
hình vào vở.
HS1: Vẽ đoạn AB
và trung điểm I
của AB.
HS2: Vẽ đt’ d
vuông góc với AB
tại I.
D
A I B
*Định nghĩa:
Trần Thị Diệp Tân 9
Năm học : 2011 -2012
Trường THCS Mường Và
GV: Giới thiệu: Đt’ d
gọi là đường trung trực
của đoạn AB.
-Vậy đường trung trực
của một đoạn thẳng là
gì?
GV: Đưa ĐN lên bảng
phụ, nhấn mạnh 2
đk(vuông góc, qua trung
điểm).
Giới thiệu điểm đối
xứng. yêu cầu HS nhắc
lại.
-Muốn vẽ đường trung
trực của 1 đoạn thẳng ta

vẽ như thế nào?
GV: Cho HS làm bài
tập:
Cho đoạn thẳng
CD=3cm. Hãy vẽ đường
trung trực của đoạn
thẳng ấy?
-Nêu trình tự vẽ?
-Ngoài cách vẽ của bạn
em còn cách vẽ nào
khác?
-Đt’ vuông góc
với 1 đoạn thẳng
tại trung điểm của
nó được gọi là
đường trung trực
của đoạn thẳng
ấy.
-Ta có thể dùng
thước và ê ke để
vẽ đường trung
trực của 1 đoạn
thẳng.
HS: Làm bài tập.
Nêu cách vẽ.
HS: Gấp giấy sao
cho điểm C trùng
với điểm D.Nếp
gấp chính là đt’ d
là đường trung

trực của đoạn CD.
Đường trung trực của một
đoạn thẳng là đt’ đi qua trung
điểm của đoạn thẳng và
vuông góc với đoạn thẳng ấy.
-d là trung trực của đoạn AB
ta nói A và B đối xứng với
nhau qua đt’d.
Bài 2:
-Vẽ đoạn CD = 3cm
-Xác định HЄ CD sao cho
CH= 1,5cm.
-Qua H vẽ đt’ d vuông góc
CD, d là đường trung trực của
đoạn CD.
D
C H D
c/ Củng cố - Luyện tập:
5’ Củng cố:
1)Hãy nêu định nghĩa
hai đt’ vuông góc?Lấy
VD tực tế về hai đt’
vuông góc?
2)Trong 2 câu sau, câu
nào đúng? Câu nào sai?
Hãy bác bỏ câu sai bằng
một hình vẽ.
a.Hai đt’ vuông góc thì
cắt nhau.
HS1: Nhắc lại

ĐN.
VD: Hai cạnh kề
của một HCN, các
góc nhà,
HS2:
Bài 3:
a.Đúng
b. Sai,vì a cắt a’ tại O nhưng
Ô
1
≠ 90
0
.
a
O
1
a’
Trần Thị Diệp Tân 10
Năm học : 2011 -2012
Trường THCS Mường Và
b. Hai đt’ cắt nhau thì
vuông góc.
d/Hướng dẫn HS tự học ở nhà:(2’).
-Học thuộc định nghĩa hai đt’vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng.
-Biết vẽ hai đt’ vuông góc,vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
BTVN: 13; 14; 15; 16(SGK/86+87).
10(SBT/75).
Ngày soạn: 21/08/2011. Ngày giảng: 7A: 28/08/2011
7C:28/08/2011.
Bài soạn: Tiết 4 : LUYỆN TẬP

1. Mục tiêu:
a/ Kiến thức: Tiếp tục ôn tập và củng cố cho HS định nghĩa hai đt’ vuông góc,
đường trung trực của một đoạn thẳng.
b/ Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện cho HS các kĩ năng:
-Vẽ đt’ đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đt’ cho trước.
-Vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
-Sử dụng thước thẳng và ê ke.
c/ Thái độ: HS có ý thức tập suy luận đơn giản.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a/ GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, ê ke, bảng phụ.
b/ HS: Vở ghi, SGK, học và làm bài tập về nhà, thước thẳng, ê ke.
3. Tiến trình bài day:
a/ Kiểm tra bài cũ - ĐVĐ: (10’)
*Câu hỏi:
- HS1: +Thế nào là hai đt’ vuông góc?
+Cho đt’ xx’ và O thuộc xx’, hãy vẽ đt’yy’ đi qua O và vuông góc với xx’.
- HS2:+ Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng?
+ Cho đoạn thẳng AB = 4cm.Hãy vẽ đường trung trực của đoan thẳng
AB.
*Đáp án:
-HS1: Phát biểu ĐN hai đt’ vuông góc. Dùng thước vẽ đt’xx’, xác định điểm O
thuộc xx’, dùng ê ke vẽ đt’ yy’

xx’ tại O.
-HS2: Phát biểu ĐN đường trung trực của đoạn thẳng.
Dùng thước vẽ đoạn thẳng AB =4cm. Dùng thước có chia khoảng để xác
định điểm O sao cho AO =2cm.Dùng ê ke vẽ đt’ đi qua O và vuông góc với AB.
GV: Cho HS cả lớp theo dõi,cùng vẽ, nhận xét, đánh giá. Cho điểm (chú ý các thao
tác vẽ hình của HS để kịp thời uốn nắn).
ĐVĐ: Trong tiết học này chúng ta tiếp tục đi nghiên cứu về 2 đt’ vuông góc và

đường trung trực của đoạn thẳng.
Trần Thị Diệp Tân 11
Năm học : 2011 -2012
Trường THCS Mường Và
b/ Dạy bài mới (Tổ chức luyện tập):
T.g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
28’ Luyện tập:
GV: Cho HS cả lớp làm
bài 15(SGK/86).
Sau đó GV gọi lần lượt HS
nhận xét.
GV: Đưa bảng phụ có vẽ
lại hình bài 17(SGK/87)
Gọi lần lượt 3 HS lên bảng
kiểm tra xem hai đt’ a và
a’ có vuông góc với nhau
không.
Hướng dẫn HS đối với Ha,
kéo dài đt’ a’ để a’ cắt a.
HS cả lớp quan sát 3 bạn
kiểm tra trên bảng và nêu
nhận xét.
GV: Cho HS làm tiếp bài
18.
Gọi 1HS lên bảng, 1HS
đứng tại chỗ đọc chậm đề
bài.
Theo dõi cả lớp làm và
hướng dẫn HS thao tác
cho đúng.

GV: Cho HS đọc đề bài
20.
-Hãy cho biết vị trí của 3
điểm A,B,C có thể xảy ra?
-Hãy vẽ hình theo 2 vị trí
của 3 điểm A,B,C?
GV: Gọi 2HS lên bảng vẽ
HS: Chuẩn bị giấy
trong và thao tác như
hình 8(SGK/86).
Rút ra nhận xét.
HS1: Lên kiểm tra
hình a
HS2: Kiểm tra Hb
HS3: Kiểm tra Hc.
HS trên bảng và cả
lớp vẽ hình theo các
bước:
-Dùng thước đo góc
vẽ
·
0
45xOy =
.
-Lấy điểm A bất kì
nằm trong góc xOy.
-Dùng ê ke vẽ đt’d
1

qua A vuông góc với

Ox.
-Dùng ê ke vẽ đt’d
2

qua A vuông góc với
Oy.
HS:- Đọc đề bài.
-Vị trí 3 điểm A,B,C
có thể xảy ra là:
+Ba điểm A,B,C
thẳng hàng.
+Ba điểm A,B,C
không thẳng hàng.
*HS1: Vẽ TH 3điểm
A,B,C thẳng hàng:
Bài 15(SGK/86):
-Nếp gấp zt vuông góc
với đt’ xy tại O.
-Có bốn góc vuông là:
· ·
·
·
, , , OxxOz zOy yOt t
.
Bài 18:(SGK/87):
Bài 20(SGK/87) :
*TH1:A,B,C thẳng hàng.
-Dùng thước vẽ đoạn
AB=2cm.
-Vẽ tiếp đoạn BC=

3cm( A, B, Cnằm trên
cùng 1 đt’).
-Vẽ trung trực d của đoạn
AB.
-Vẽ trung trực d’ của
đoạn BC.
Trần Thị Diệp Tân 12
Năm học : 2011 -2012
Trường THCS Mường Và
hình và nêu cách vẽ.
GV: Có thể hỏi thêm HS:
-Trong 2 hình vẽ trên em
có nhận xét gì về vị trí của
đt’ d và d’ trong 2TH?
*HS2: vẽ TH 3điểm
A,B,C không thẳng
hàng:
HS: -TH1:đường
trung trực của đoạn
AB và BC không có
điểm chung(hay
song song).
-TH2: hai đường
trung trực cắt nhau
tại 1 điểm.
*TH2: A,B,C không
thẳng hàng.
Dùng thước vẽ đoạn
AB=2cm,BC=3cm sao
cho A, B, C không cùng

nằm trên 1đt’; vẽ d trung
trực của AB; vẽ d’ trung
trực của BC.
c/ Củng cố - Luyện tập:
5’ Củng cố:
GV: Nêu câu hỏi củng cố:
-ĐN hai đt’ vuông góc với
nhau?.
-Phát biểu tính chất đt’ đi
qua một điểm và vuông
góc với đt’ cho trước?
Bài tập trắc nghiệm:
Trong các câu sau, câu nào
đúng, câu nào sai?
a)Đi qua trung điểm của
đoạn AB là trung trực của
đoạn AB.
b)Đt’vuông góc với đoạn
AB là trung trực của đoạn
AB.
c)Đt’ đi qua trung điểm
của đoạn AB và vuông
góc với AB là trung trực
của đoạn AB.
d)Hai mút của đoạn thẳng
đối xứng với nhau qua
đường trung trực của nó.
HS:TLCH.
HS: Làm nhanh bài
tập và trả lời miệng.

Bài tập:
a)Sai.
b)Sai.
c)Đúng
d)Đúng.
Trần Thị Diệp Tân 13
Năm học : 2011 -2012
Trường THCS Mường Và
d/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà:(2’)
- Xem lại kĩ các dạng bài tập đã chữa.
- Làm BT: 10; 11; 12; 13(SBT/75).
Bài 19 (SGK/87).
- Đọc trước bài: Các góc tạo bởi một đt’ cắt hai đt’.
Tuần 3:
Ngày soạn: 27/08/2011. Ngày giảng: 7A: 03/09/2011
7C:0 /09/2011.
Bài soạn: Tiết 5 - §3 : CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT
ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
1. Mục tiêu:
a/ Kiến thức: - HS hiểu được tính chất: Cho hai đường thẳng và một cát tuyến.
Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: Hai góc so le trong còn lại bằng nhau,
hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau.
b/ Kĩ năng: -Biết và sử dụng đúng tên gọi của các góc tạo bởi một đường thẳng
cắt hai đường thẳng:góc so le trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía, góc ngoài
cùng phía.
c/ Thái độ: HS bước đầu biết tập suy luận.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a/ GV: Giáo án, SGK , thước thẳng, thước đo độ, ê ke, bảng phụ.
b/HS: Vở ghi, SGK, dụng cụ học tập.
3. Tiến trình bài dạy:

a/ Kiểm tra bài cũ – ĐVĐ(5’):
*Câu hỏi: Vẽ đoạn thẳng CD bằng 4 cm. Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng đó rồi
phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng.
*Đáp án: HS vẽ hình rồi phát biểu định nghĩa:
d

A I B
Trần Thị Diệp Tân 14
Năm học : 2011 -2012
Trường THCS Mường Và
ĐN: Đường trung trực của một đoạn thẳng là đt’ đi qua trung điểm của đoạn thẳng
và vuông góc với đoạn thẳng ấy.
*ĐVĐ: GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trên kênh hình SGK. Trên hình có rất nhiều
đt’ cắt nhau và chúng tạo thành các góc. Nếu ta xét 3 đt’ trong các đt’ này thì các góc
tạo thành có tính chất gì?
b/ Dạy bài mới:
T.g Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
13’ Hoạt động 1: Góc so le trong. Góc đồng vị
GV gọi 1 HS lên bảng và
yêu cầu:
-Vẽ 2 đt’ phân biệt a và b
-Vẽ đường thẳng c cắt a
và b tại A và B.
-Hãy cho biết có bao
nhiêu góc đỉnh A, bao
nhiêu góc đỉnh B?
GV: +Đánh số các góc
như trên hình vẽ.
+Giới thiệu một cặp
góc so le trong, một cặp

góc đồng vị. Hướng dẫn
HS cách nhận biết:
*Hai đt’ a và b ngăn cách
mặt phẳng thành giải
trong (phần ở giữa a và
b) và giải ngoài (phần
còn lại).Đt’ c còn gọi là
cát tuyến.
*Cặp góc so le trong nằm
ở giải trong và nằm về 2
phía (so le) của cát tuyến.
*Cặp góc đồng vị là 2
góc có vị trí tương tự như
nhau với 2 đt’ a và b.
- Tìm cặp góc so le
trong và đồng vị khác?
- GV: Khi một đường
thẳng cắt hai đường
thẳng thì tạo thành mấy
cặp góc đồng vị? Mấy
cặp góc so le trong?
- Củng cố: GV yêu cầu
HS làm?1
HS: -Lên bảng vẽ hình
và làm theo yêu cầu của
GV.
-Có 4 góc đỉnh A và 4
góc đỉnh B.
-Nghe GV hướng dẫn.
-Tìm và TL.

- Hai cặp góc so le
trong và bốn cặp góc
đồng vị.
1. Góc so le trong. Góc
đồng vị:

µ
A
1

µ
B
3
;
µ
A
4

µ
B
2

được gọi là hai góc so le
trong.

µ
A
1

µ

B
1
;
µ
A
2

µ
B
2
;
µ
A
3

µ
B
3
;
µ
A
4

µ
B
4
được
gọi là hai góc đồng vị.
?1
a) Hai cặp góc so le

trong:
µ
A
4

µ
B
2
;
µ
A
3

µ
B
1
b) Bốn cặp góc đồng vị:
Trần Thị Diệp Tân 15
Năm học : 2011 -2012
Trường THCS Mường Và
Vẽ đường thẳng xy cắt zt
và uv tại A và B.
a) Viết tên hai cặp góc so
le trong.
b) Viết tên bốn cặp góc
đồng vị.
HS: Làm bài tập.
µ
A
1


µ
B
1
;
µ
A
2

µ
B
2
;
µ
A
3


µ
B
3
;
µ
A
4

µ
B
4
15’ Hoạt động 2: Tính chất

-Hãy quan sát hình 13 và
đọc hình ?
-GV cho HS hoạt động
nhóm làm ?2 trong 4’.
- Trên hình 13 cho
µ
A
4
=
µ
B
2
= 45
0
.
- Nhóm 1 và 3 làm phần
a) Hãy tính
µ
A
1
,
µ
B
3
- Nhóm 2 và 4 làm phần
b) Hãy tính
µ
A
2
, So sánh

µ
A
2

µ
B
2
(Bài làm phải tóm tắt
dưới dạng :cho và tìm.
Có hình vẽ, KH đầy đủ).
c) Hãy viết tên ba cặp
góc đồng vị còn lại với
số đo của chúng.
GV cho HS so sánh và
nhận xét kết quả.
-Nếu đt’ c cắt 2 đt’ a,b và
trong các góc tạo thành
có một cặp góc so le
trong bằng nhau thì cặp
góc so le trong còn lại và
các cặp góc đồng vị như
thế nào?
GV: Đó chính là T/C các
góc tạo bởi 1 đt’ cắt 2
đt’.
-Đọc T/C?
HS: Q/S đọc hình.
- HS hoạt động nhóm
-Sau 4’, đại diện các
nhóm trình bày lời giải.

-Nhóm khác nhận xét.
HS: Rút ra T/C
- Nếu đường thẳng c cắt
hai đường thẳng a và b
và trong các góc tạo
thành có một cặp góc so
le trong bằng nhau thì:
a) Hai góc so le trong
còn lại bằng nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng
nhau.
-Nhắc lại T/C.
II. Tính chất:
?2
a) Tính
µ
A
1

µ
B
3
:
-Vì
µ
A
1
kề bù với
µ
A

4
nên
µ
A
1
= 180
0

µ
A
4
=
135
0
-Vì
µ
B
3
kề bù với
µ
B
2
=>
µ
B
3
+
µ
B
2

= 180
0
=>
µ
B
3
= 135
0
=>
µ
A
1
=
µ
B
3
= 135
0
b) Vì
µ
A
2
đối đỉnh
µ
A
4
;
=>
µ
A

2
= 45
0
; Â
2
=
µ
B
2
=
45
0
c) Bốn cặp góc đồng vị
và số đo:
µ
A
2
=
µ
B
2
= 45
0
;
µ
A
1
=
µ
B

1

= 135
0
;
µ
A
3
=
µ
B
3
= 135
0
;
µ
A
4
=
µ
B
4
= 45
0
* Tính chất: (SGK – 89)
c/ Củng cố - Luyện tập:
10’ Hoạt động 3: Củng cố - Luyện tập:
Trần Thị Diệp Tân 16
Năm học : 2011 -2012
Trường THCS Mường Và

Bài 21 SGK /89:
a)
·
IPO
và góc
·
POR

một cặp góc ……….
b) góc
·
OPI
và góc
·
TON
là một cặp góc……….
c) góc
·
PIO
và góc
·
NTO

là một cặp góc ………
d) góc
·
OPR
và góc
·
POI


là một …………
- GV cho HS xem hình
và đứng tại chỗ đọc.
GV: Cho HS làm bài tập
22:
-Hãy vẽ lại hình 15?
-Điền tiếp số đo ứng với
các góc còn lại?
-Hãy đọc tên các cặp góc
so le trong, các cặp góc
đồng vị?
GV: Giới thiệu cặp góc
trong cùng phía
µ

1 2
àBAv

giải thích thuật ngữ
“trong cùng phía”: 2 góc
nằm ở giải trong và cùng
phía đối với cát tuyến là
một cặp góc trong cùng
phía.
-Hãy tìm xem còn cặp
góc trong cùng phía khác
không?
-Có nhận xét gì về tổng 2
góc trong cùng phía ở

hình vẽ trên?
-Nếu 1đt’ cắt 2đt’ và
trong các góc tạo thành
có 1 cặp góc so le trong
bằng nhau thì tổng 2 góc
trong cùng phía bằng bao
nhiêu?
-Kết hợp giữa T/C đã học
và NX trên, hãy phát
biểu tổng hợp lại?
a)
·
IPO
và góc
·
POR

một cặp góc sole trong.
b) góc
·
OPI
và góc
·
TON
là một cặp góc đồng vị.
c) góc
·
PIO
và góc
·

NTO
là một cặp góc đồng vị.
d) góc
·
OPR
và góc
·
POI
là một cặp góc sole
trong.
- HS thực hiện theo yc
của GV.
HS: -1HS lên bảng làm
câu a,b.
-1HS khác đứng tại chỗ
TL .
-Nghe GV giới thiệu.
Cặp góc
µ

4 3
àBA v
.
-Bằng 180
o
.
-Tổng 2 góc trong cùng
phía bằng 180
o
(hay 2

góc trong cùng phía bù
nhau).
HS: Nếu 1 đt’ thì:
-Hai góc so le trong còn
lại bằng nhau.
-2 góc đồng vị bằng
nhau.
-2 góc trong cùng phía
Bài 22(SGK/89):
µ

µ
µ
1 2
4 3
180
180
o
o
A B
A B
+ =
+ =
Trần Thị Diệp Tân 17
Năm học : 2011 -2012
Trường THCS Mường Và
bù nhau.

d/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà:(2’).
-Đọc tên được các góc so le trong, góc đồng vị , góc trong cùng phía.

- Học thuộc tính chất.
- Làm BT: 23 (SGK/89). 16; 17; 18 (SBT/75).
- Đọc trước bài 2 đt’ //; Ôn lại ĐN 2 đt’ // và các vị trí của 2 đt’ (L6).

Ngày soạn: 27/08/2011. Ngày giảng: 7A:
0 /09/2011
7C:0 /09/2011.
Bài soạn: Tiết 6 - §4 : HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
1. Mục tiêu:
a/ Kiến thức: - Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song (lớp 6)
- Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: “Nếu một đường
thẳng cắt hai đường thẳng a, b sao cho có một cặp góc sole trong bằng nhau thì a //b”.
b/ Kĩ năng: - Biết dùng ê ke vẽ đường thẳng song song với một đường thẳng
cho trước đi qua một điểm cho trước nằm ngoài đt’ đó (2 cách).
- Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai đường
thẳng song song.
c/ Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình ở HS.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a/ GV: Giáo án, SGK, STK,thước thẳng, ê ke.
b/ HS: Vở ghi, SGK, dụng cụ học tập, học và làm BTVN.
3. Tiến trình bài dạy:
a/ Kiểm tra bài cũ – ĐVĐ(6’):
*Câu hỏi: Nêu tính chất các góc tạo bởi một đường
thẳng cắt hai đường thẳng Cho hình vẽ . Điền tiếp vào
hình số đo các góc còn lại.
GV: Hỏi thêm HS khác: -Hãy nêu vị trí tương đối của hai
đt’ phân biệt?
Trần Thị Diệp Tân 18
Năm học : 2011 -2012


115

0

115

0

4

3

2

1

4

3

2

1

B

A

Trường THCS Mường Và
- Thế nào là hai đt’ song song?

*Đáp án: -Nêu T/C (như SGK).
-Lên bảng điền.
HS: -Hai đt’phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song.
- Hai đt’ song song là 2 đt’ không có điểm chung.
*ĐVĐ: Ở lớp 6 ta đã biết thế nào là hai đt’ song song.Để nhận biết được hai đt’ có
song song hay không?Cách vẽ hai đt’ song song như thế nào? Chúng ta cùng nghiên
cứu bài học hôm nay.
b/ Dạy bài mới:
T.g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
5’ Hoạt động 1: 1 – Nhắc lại kiến thức lớp 6:
GV: Cho HS nhắc lại
kiến thức lớp 6
(SGK/90).
GV: Cho đt’ a và đt’ b,
muốn biết đt’ a có song
song với đt’ b không ta
làm thế nào?
GV: Các cách làm trên
mới chỉ cho ta NX trực
quan và dùng thước
không thể kéo dài vô tận
đt’ được.Muốn chứng
minh 2đt’// ta cần phải
dựa trên dấu hiệu nhận
biết 2 đt’//.
HS: -Nhắc lại.
-Ước lượng bằng
mắt: nếu đt’ a và b
không cắt nhau thì
a//b.

-Có thể dùng thước
kéo dài mãi 2đt’ nếu
chúng không cắt nhau
thì a//b.
1) Nhắc lại kiến thức lớp
6:
-2đt’ song song là 2đt’
không có điểm chung.
-2đt’ phân biệt thì hoặc cắt
nhau hoặc song song.
14’ Hoạt động 2: 2 – Dấu hiệu nhận biết hai đt’ song song:
GV: Cho HS làm
?1
GV: Treo bảng phụ có vẽ
hình 17 SGK.
- Đoán xem các đường
thẳng nào song song với
nhau?
- Em có nhận xét gì về số
đo của các góc cho trước
ở hình a, b, c?
HS : ước lượng bằng
mắt và trả lời a//b; m //
n ; d ∦ e
HS: Ở hình a đó là cặp
góc so le trong , số đo
mỗi góc bằng 45
0
.
Ở hình b đó là cặp góc

so le trong số đo hai
góc đó không bằng
nhau
Ở hình c đó là cặp góc
đồng vị , số đo mỗi
góc đều bằng 60
0

2) Dấu hiệu nhận biết hai
đường thẳng song song
Trần Thị Diệp Tân 19
Năm học : 2011 -2012

45

0

45

0

c

b

a


80


0

90

0

g

d

e


60

0

60

0

p

n

m

Trường THCS Mường Và
GV: Vậy khi nào thì hai
đường thẳng song song

với nhau ?
GV: Đó chính là đấu hiệu
nhận biết hai đường thẳng
song song
Đưa dấu hiệu nhận biết
lên bảng phụ.
GV: Để a ⁄⁄ b cần có điều
kiện gì? Suy ra được diều
gì?
GV: Giới thiệu kí hiệu 2
đt’ song song:
GV: Em hãy diễn đạt cách
khác để nói lên a và b là
hai đường thẳng song
song ?
GV: Để kiểm tra xem a có
song song với b không ta
làm như thế nào?
GV: Vậy muốn vẽ hai đt’
song song với nhau ta làm
thế nào?
Nếu một đường thẳng
cắt 2 đường thẳng và
trong các góc tạo
thành có môt cặp góc
so le trong bằng nhau
hoặc một cặp góc
đồng vị bằng nhau thì
hai đường thẳng đó
song song với nhau.

HS : Nhắc lại dấu hiệu
nhận biết hai đường
thẳng song song
HS: Cần có đường
thẳng c cắt hai đường
thẳng a, b, có một cặp
cặp góc so le trong
hoặc một cặp góc
đồng vị bằng nhau .
Suy ra: a và b song
song với nhau.
HS: Nêu một số cách
diễn đạt
Vẽ đường thẳng c bất
kỳ . Đo cặp góc so le
trong hoặc cặp góc
đồng vị so sánh và nêu
nhận xét
*Dấu hiệu:
Nếu đường thẳng c cắt 2
đường thẳng a, b và trong
các góc tạo thành có môt
cặp góc so le trong bằng
nhau ( hoặc một cặp góc
đồng vị bằng nhau ) thì a
và b song song với nhau.
Hai đường thẳng a và b
song song với nhau ,ký hiệu
a // b
13’

HĐ3: 3- Vẽ hai đường thẳng song song
GV: Cho HS làm
?2

(Hoạt động nhóm)
GV: Quan sát hình 18, 19
SGK và yêu cầu các nhóm
trình bày trình tự vẽ bằng
lời vào bảng nhóm
GV: Gọi một đại diện lên
bảng vẽ hình như trình tự
của nhóm
GV: Treo bảng phụ vẽ
hai đoạn thẳng song song
hai tia song song và nói:
HS: Hoạt động nhóm
và điền vào bảng
nhóm trình tự vẽ
HS lên bảng vẽ hình
bằng thước và êke như
thao tác trong SGK
Cả lớp vẽ vào vở
HS: vẽ hình
3) Vẽ hai đường thẳng
song song
Cho điểm A nằm ngoài đt’
a,vẽ đt’ b đi qua A và song
song với a.
Trình tự vẽ:
-Dùng góc nhọn 60

o
của ê
Trần Thị Diệp Tân 20
Năm học : 2011 -2012

D

C

B

A

y'

x'

y

x


a

A

Trường THCS Mường Và
Nếu biết hai đường thẳng
song song thì mỗi đoạn
thẳng ( mỗi tia ) của

đường này song song với
mọi đoạn thẳng (mọi tia)
của đường thẳng kia.
Cho xy // x’y’ ; A, B

xy ; C, D

x’y’

đoạn thẳng AB //
CD
Tia Ax // Cx’
Tia Ay // Dy’
ke, vẽ đt’ c tạo với đt’ a góc
60
0
- Dùng góc nhọn 60
o
vẽ đt’
b tạo với đt’ c góc 60
0
ở vị
trí so le trong( hoặc vị trí
đồng vị) với góc thứ nhất.
Ta được đt’ b//a.
c/ Củng cố - Luyện tập(5’):
GV: Cho HS làm bài 24
( 91) SGK
GV: Treo bảng phụ ghi
sẵn đề bài

GV: Hãy nhắc lại dấu hiệu
nhận biết hai đường thẳng
song song
HS: Làm ra giấy nháp
1 HS lên bảng điền
vào chỗ trống
HS trả lời như trong
SGK
Bài 24 ( 91) Sgk
a) Hai đường thẳng a, b
song song với nhau được
ký hiệu là : a // b
b) Đường thẳng c cắt hai
đường thẳng a, b và trong
các góc tạo thành có một
cặp góc so le trong bằng
nhau thì a // b
d/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà:(2’)
- Học thuộc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song .
- Làm bài tập 25, 26 ( 91) SGK ; Bài 21, 22, 23, 24 ( 77 – 78 ) SBT.
= = = = = = = = = = = = = = = =
Tuần 4:
Ngày soạn: 01/09/2011. Ngày giảng:
7A: /09/2011
7C:0 /09/2011.
Bài soạn: Tiết 7 : LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:
a/ Kiến thức: - Nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
b/ Kĩ năng: - Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài đường
thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó.

- Sử dụng thành thạo ê ke và thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song.
c/ Thái độ: HS cẩn thận, chính xác trong vẽ và sử dụng thước.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a/ GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, ê ke,giấy kiểm ttra 15’.
b/ HS: Vở ghi, SGK, học và làm bài cũ, dụng cụ học tập.
3. Tiến trình bài dạy:
a/ Kiểm tra bài cũ – ĐVĐ (8’):
Trần Thị Diệp Tân 21
Năm học : 2011 -2012
Trường THCS Mường Và
*Câu hỏi: - Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
Chữa bài tập 26 (91) SGK.
*Đáp án: Nêu dấu hiệu như SGK/ 90.
Chữa bài 26:
Trả lời: Ax và By có song song với nhau vì đt’ AB cắt Ax,
By tạo thành cặp góc so le trong bằng nhau (=120
0
)
(theo dấu hiệu nhận biết hai đt’ song song).
GV: Hỏi thêm: Muốn vẽ góc 120
0
ta có những cách nào?
HS: -Có thể dùng thước đo góc hoặc dùng ê ke có góc 60
0
.
A x
120
0
-Vẽ góc 60
0

, góc kề bù với góc 60
0
là góc 120
0
120
0

y
B

ĐVĐ: Sử dụng dấu hiệu nhận biết 2 đt’ //, chúng ta cùng đi làm một số bài tập.
b/ Tổ chức luyện tập:
T.g Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
7’
HĐ1: : Chữa bài tập về nhà
GV: Cho HS làm 25
( 91) SGK
GV: Gọi HS đọc đề bài
-Hãy vẽ hình và nêu
trình tự vẽ?
GV: Cùng HS khác
nhận xét.
1 HS đọc đề bài
HS vẽ hình theo yêu
cầu của SGK
1 HS lên bảng vẽ và
nêu trình tự vẽ
HS nêu nhận xét
Bài 25 ( 91) SGK
Vẽ đường thẳng a bất kỳ đi

qua A
Vẽ đường thẳng AB rồi vẽ
đường thẳng b đi qua B sao
cho b // a
25’
HĐ2: Luyện tập tại lớp
GV: Cho HS làm 27
(91) SGK
- Bài toán cho điều gì?
Yêu cầu ta điều gì?
-Muốn vẽ AD // BC ta
làm như thế nào?
-Muốn có AD = BC ta
làm thế nào ?
GV: Gọi HS vẽ hình
như hướng dẫn
GV: Ta có thể vẽ được
HS đọc đề bài
HS: Bài toán cho
V
ABC , yêu cầu qua A vẽ
đường thẳng AD // BC
và đoạn thẳng AD = BC
HS : Vẽ đường thẳng
qua A và song song với
BC ( Vẽ hai góc so le
trong bằng nhau )
Hs: Trên đt đó lấy điểm
D sao cho AD=BC
HS: Hai đoạn thẳng AD

Bài 27 ( 91) SGK
Bài 28 ( 91) SGK
Vẽ đường thẳng xx’
Trần Thị Diệp Tân 22
Năm học : 2011 -2012

a

b

A

B


A

B

C

D

D'

//

//

//



B

A

x

y

60

0

60

0

x'

y'

Trường THCS Mường Và
mấy đoạn AD // BC và
AD = BC.
-Em có thể vẽ bằng
cách nào?
GV: Cho HS làm 28
( 91) SGK
( Hoạt động nhóm )

GV: Cho HS làm 29
( 92) SGK
-Bài toán cho ta điều
gì ? Yêu cầu ta điều gì ?
GV: yêu cầu HS vẽ
·
xOy
và điểm O’
- Hãy dùng thước đo
góc kiển tra xem
·
xOy

·
' ' 'x O y
có bằng nhau
không?
GV: Nhấn mạnh lại
cách làm.
và AD’ cùng song song
với BC và bằng BC
HS: Trên đường thẳng
qua A và song song với
BC , lấy D’ nằm khác
phía D đối với A , sao
cho AD’ = AD
HS: Các nhóm hoạt
động .Dựa vào dấu hiệu
nhận biết hai đường
thẳng song song để vẽ

Các nhóm vẽ hình và
nêu cách vẽ vào bảng
nhóm
HS có thể vẽ hai góc ở
vị trí đồng vị b nhau
1 HS đọc đề bài
HS: Bài toán cho góc
nhọn xOy và điểm O’ .
Yêu cầu vẽ góc nhọn
x’O’y’ có
O’x’// Ox , O’y’ // Oy.
So sánh
·
xOy
với
·
' ' 'x O y
HS1 : Vẽ trường hợp
điểm O’ nằm trong góc
·
xOy
HS2 : Vẽ trường hợp
điểm O’ nằm ngoài góc
·
xOy
HS lên bảng đo rồi nêu
nhận xét
Trên đường thẳng xx’ lấy
điểmA bất kỳ
Dùng êke vẽ đường thẳng c

qua A tạo với Ax góc 60
0

Trên đường thẳng c lấy điểm
B bất kỳ (

A )
Dùng êke vẽ
·
'y BA
= 60
0
ở vị
trí so le trong với
·
xAB
Vẽ tia đối By của tia By’ ta
được yy’ // xx’
Bài 29 ( 92) SGK
·
xOy
=
·
' ' 'x O y
c/ Luyện tập – Củng cố (3’):
GV: Nêu câu hỏi củng
cố bài:
-Nhắc lại dấu hiệu
nhận biết 2đt’ //?
-Để vẽ 2đt’ // ta vẽ như

thế nào?
HS: TLCH
d/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà(2’):
Trần Thị Diệp Tân 23
Năm học : 2011 -2012

x'

y'

x

y

O'

O



x'

y'

x

y

O'


O

Trường THCS Mường Và
- Bài 29: Bằng suy luận khẳng định
·
xOy

·
' ' 'x O y
có O’x’ // Ox ; Oy // O’y’ thì
·
xOy
=
·
' ' 'x O y
- Làm bài tập 24, 25, 26 ( 78 ) SBT.
= = = = = = = = = = = = = = = = =
Ngày soạn: 01/09/2011. Ngày giảng:
7A: /09/2011
7C:0 /09/2011.
Bài soạn: Tiết 8 -§ 5 : TIÊN ĐỀ Ơ CƠ LÍT
VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
1. Mục tiêu:
a/ Kiến thức: HS biết nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của
đt’ b đi qua M (M Є a)sao cho b//a.
-Biết tính chất của hai đt’ song song.Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclit mới suy
Ra được tính chất của hai đt’ song song.
b/ Kĩ năng: Cho biết hai đt’ song song và một cát tuyến. Cho biết số đo của
một góc, biết cách tính số đo các góc còn lại.
c/ Thái độ: HS cẩn thận, chính xác trong vẽ hình.

2. Chuẩn bị của GV và HS:
a/ GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
b/ HS: Vở ghi, SGK, dụng cụ học tập, đọc trước bài.
3. Tiến trình bài dạy:
Trần Thị Diệp Tân 24
Năm học : 2011 -2012
Trường THCS Mường Và
a/ Kiểm tra bài cũ – ĐVĐ (5’):
*Câu hỏi: (Đưa bài tập sau lên bảng phụ):
Bài toán: Cho điểm M không thuộc đt’ a.Vẽ đt’ b đi qua M và b//a.
GV: Gọi 1HS lên bảng vẽ trình tự như bài trước, các HS khác làm ra nháp.
HS: 1HS lên bảng.
*Đáp án:

M

a

60
0
60
0

b
ĐVĐ: Có bao nhiêu đt’ đi qua M (M

a) và song song với đt’ a? Để trả lời được câu
hỏi đó chúng ta cùng nghiên cứu nội dung bài học hôm nay:
b/ Dạy bài mới:
T.g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng

10’
Hoạt động 1 : Tìm hiểu Tiên đề Ơclit
-Hãy vẽ đường thẳng b qua
M , b // a bằng cách khác và
nêu nhận xét?
GV: Để vẽ đt’ b đi qua M
và b//a ta có nhiều cách vẽ.
-Nhưng liệu qua diểm M
có bao nhiêu đường thẳng
song song với đường thẳng
a?
GV: Bằng kinh nghiệm
thực tế người ta nhận thấy :
Qua điểm M nằm ngoài
đường thẳng a chỉ có một
đường thẳng song song với
đường thẳng a mà thôi.
Điều thừa nhận ấy mang
tên “Tiên đề Ơclit” .
GV: Thông báo nội dung
tiên đề Ơclit (Bảng phụ).
-Hãy nhắc lại tiên đề và vẽ
hình vào vở ?
GV: Giới thiệu:Tiên đề này
mang tên nhà toán học lỗi
lạc Ơclit . Để hiểu thêm về
ông, mời một bạn hãy đọc
mục:”Có thể em chưa biết”
HS: Đường thẳng b
em mới vẽ trùng với

đường thẳng bạn
vừa vẽ
HS: Nêu dự đoán:
Qua điểm M chỉ vẽ
được một đường
thẳng song song với
đường thẳng a.
HS nhắc lại tiên đề
Ơclit và vẽ hình
vào vở
HS: Đọc mục có thể
em chưa biết.
1) Tiên đề Ơclit
*Tiên đề:
Qua một điểm ở ngoài một
đường thẳng chỉ có một
đường thẳng song song với
đường thẳng đó.
M

a ; b đi qua M và b // a
là duy nhất
Trần Thị Diệp Tân 25
Năm học : 2011 -2012

a

b

M


×