Tải bản đầy đủ (.docx) (77 trang)

phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng tmcp á châu (acb) – thanh xuân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 77 trang )

Họcviệnngânhàng

Bài tập lớn môn học
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
Đề tài:
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng
TMCP Á Châu (ACB) – Thanh xuân
Giáo viên hướng dẫn: Đỗ Văn Sang
Thành viên nhóm
Đỗ Hồng Quyên
Chu Thị Hạnh
Phạm Thị Minh Châu
Hà Nội, 5/2012
Bài tập lớn môn học
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
Đề tài:
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng
TMCP Á Châu (ACB) – Thanh xuân
Giáo viên hướng dẫn:Đỗ Văn Sang
Thành viên nhóm
Đỗ Hồng Quyên
Chu Thị Hạnh
Phạm Thị Minh Châu
Hà Nội, 5/2012
Nhóm 5 2
Mục lục
Nhóm 5 3
I. Khảo sát hiện trạng và thu thập thông tin
1. Bảng kế hoạch phỏng vấn
KẾ HOẠCH PHỎNG VẤN
Người được hỏi: chị Lê Ngọc Hoa Người phỏng vấn: Nhóm 5


Điện thoại: 0975494588 Thời gian hẹn: 8/4/2012
Thời điểm bắt đầu: 17h
Thời điểm kết thúc: 18h
Chức vụ: Nhân viên dịch vụ khách
hàng
• Cần thu thập những thông tin
về: quy trình gửi tiền và cho
vay của chi nhánh ngân hàng
Các yêu cầu đòi hỏi:
Người được hỏi phải có kinh
nghiệm, hiểu biết về nghiệp vụ tín
dụng và tiền gửi trong ngân hàng
Chương trình:
• Hỏi thăm sức khỏe, giới thiệu
chung về buổi phỏng vấn
• Tổng quan về đề tài
• Tổng quan về vấn đề phỏng
vấn và chủ đề sẽ đề cập
• Thời gian hỏi và trả lời
(Tổng hợp các nội dung chính ý
kiến của người được hỏi)
• Cảm ơn và kết thúc buổi phỏng
vấn
Ước lượng thời gian:
• 5phút
• 2 phút
• 3 phút
• 45 phút
• 5 phút
(Dự kiến tổng cộng: 60 phút)

Nhóm 5 4
2. Phiếu phỏng vấn
Dự án: Quản lý ngân
hàng TMCP Á Châu
chi nhánh Thanh Xuân
Tiểu dự án: Quản lý hoạt động tiền gửi tiết kiệm
của ngân hàng.
Người được hỏi:Phạm
Mai Trang
Ngày:04-2012
Người hỏi: Nhóm 5
Câu hỏi Trả lời
Câu 1: Chi nhánh
ngân hàng chị có mấy
tầng, các phòng được
bố trí trong mỗi tầng
như thế nào?
Chi nhánh có 5 tầng:
• Tầng 1 là tầng trệt, gồm các quầy giao dịch
• Tầng 2 là phòng khách hàng cá nhân
• Tầng 3 là phòng khách hang tổ chức
• Tầng 4 có phòng kế toán và phòng photo
• Tầng 5 là phòng IT
• Tầng 6 có phòng giám đốc, phòng thư ký
giám đốc, phòng PGD tín dụng, phòng
PGD kế toán
• Tầng 7 là phòng họp
Câu 2:Máy tính tron
chi nhánh phân bổ như
thế nào?

• Mỗi cá nhân sở hữu 1 máy tính
• Hệ thống máy chủ gồm 3 máy: máy quan sát
camera, 2 máy hệ thống thông tin về máy chủ
nguồn.
Câu 3: Chi nhánh chị
dùng mạng wifi hay
mạng có dây?
• Trước đây dùng wifi nhưng hiện nay chi
nhánh đang dùng mạng trọn gói có dây của
Viettel
Câu 4: Nhân viên
• web được sử dụng (nhưng không vào được các
Nhóm 5 5
được phép sử dụng
những ứng dụng gì?
mạng xã hội: yahoo, face );
• phần mềm làm việc gồm: word, excel 2003 -
2007; Bank 2000, TCBS (the complex
banking solution - giải pháp ngân hàng phức
hợp) xử lý lưu dữ liệu online tập trung theo
máy chủ trung tâm.
Câu 5: Trong các phần
mềm đó thì phần mềm
nào được sử dụng
trong quản lý tiền gửi
tiết kiệm?
• TCBS
Câu 6: Khách hàng
đến gửi tiền thì cần
những yêu cầu gì?

Khách hàng muốn gửi tiện tại ngân hàng cần:
• >=18 tuổi, có đủ năng lực hành vi dân sự theo
quy định của pháp luật VN
• >=15 và <=18 tuổi nhưng có tài sản riêng đủ
để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ dân sự
theo quy định Bộ luật dân sự
• Đối với những người chưa thành niên, mất
năng lự hành vi dân sự, người hạn chế năng
lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật
chỉ thực hiện các giao dịch liên quan TGTK
thông qua người giám hộ hoặc người đại diện
theo pháp luật.
Nhóm 5 6
Câu 7: Ngân hàng chị
có những loại tiền gửi
tiết kiệm nào?
Loại tiền gửi tiết kiệm ngân hàng hiện giờ có tiền
gửi tiết kiệm không kì hạn và có kì hạn (1tháng, 3
tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng…)
Câu 8: Quy trình mở
sổ tiết kiệm đối với
tiền gửi tiết kiệm có kì
hạn?
Khi khách hàng đến mở sổ tiết kiệm, tuỳ theo loại
ngoại tệ mà chọn bàn gửi tiết kiệm, khách hàng sẽ
được nhân viên của Ngân Hàng hướng dẫn chi
tiết đầy đủ.
• Khách hàng sẽ lấy phiếu gửi tiền và điền các
thông tin vào phiếu gửi tiền.
• Nhân viên giao dịch sẽ nhận phiếu gửi tiết

kiệm và lập sổ tiết kiệm cho khách hàng, nhân
viên giao dịch điền vào giấy gửi tiền và phiếu
lưu những thông tin có liên quan như số sổ, lãi
suất…
• Nhập vào chương trình giao dịch những thông
tin trong phần mở sổ
Câu 9: Khi khách
hàng đến rút tiền gửi
tiết kiệm có kì hạn thì
sao?
• Khi khách hàng đến rút tiền, khách hàng phải
nộp sổ tiết kiệm, kí mẫu để đối chiếu với 2
chữ kí ở phiếu lưu khi gửi. Đưa CMTND để
kế toán viên đối chiếu với số CMTND ghi
trong sổ tiết kiệm.
• Đối với giao dịch viên:Nhập thông tin vào
máy. Vì sổ đã tồn tại. Chương trình sẽ so
sánh số sổ và hiện thông tin sổ tiết kiệm đó ra
màn hình. Chương trình sẽ tự động tính lãi.
Biết được số tiền mà khách hàng sẽ nhận
Nhóm 5 7
được.
Câu 10: Vậy khi sổ
tiết kiệm đến ngày đáo
hạn mà khách hàng
vẫn chưa đến rút tiền
thì ngân hàng sẽ xử lý
ra sao?
• Đối với sổ tiết kiệm có kì hạn, khi lập sổ tiết
kiệm, khách hàng có thể yêu cầu tự động tái

tục khi đến ngày đáo hạn. Khi đó, đến ngày
đáo hạn mà khách hàng chưa đến rút tiền,
ngân hàng sẽ làm thủ tục tái tục cho khoản
tiền gửi đó, thông thường là 1 tháng, khoảng
thời gian đó sẽ vẫn được tính theo lãi có kì
hạn. Nếu khách hàng không yêu cầu tự đôgnj
tái tục thì khoảng thời gian đó sẽ tính theo lãi
tiền gửi không kì hạn.
Câu 11: Chị có thể
cho em biết cách tính
lãi của ngân hàng hiện
nay thế nào?
• Nếukhách hàng rút tiền đúng hạn, sẽ tính lãi
theo công thức:
TiềnLãi = SốTiềnGửi* Lãi Suất* Thời hạn
Số tiền nhận được sẽ là tổng của Lãi và gốc.
• Riêng với trường hợp lãi trả trước thì khách
hàng chỉ nhận lại số tiền gốc vì lãi đã nhận
trước vào lúc gửi rồi.
• Nếukhách hàng rút tiền không đúng hạn, Lãi
suất sẽ được tính theo Lãi ngày (Giống tiền
gửi không kỳ hạn) Theo công thức sau:
TiềnLãi=SốTiềnGửi*Số ngày gửi*Lãi suất
không kì hạn
Số tiền nhận được sẽ là tiền gốc + Lãi.
Câu12: Vậy quy trình
mở sổ tiết kiệm đối
• Khi khách hàng đến mở sổ,Khách hàng và
nhân viên giao dịch điền thông tin giống như
Nhóm 5 8

với tiền gửi tiết kiệm
không kì hạn thì sao?
gửi tiết kiệm có kỳ hạn, chỉ khác là tiền gửi
tiết kiệm không kì hạn thì loại tiết kiệm là
không kì hạn và không có số tháng.
Câu 13: Đối với loại
tiền gửi tiết kiệm
không kì hạn, khách
hàng có được gửi
thêm tiền vào sổ tiết
kiệm đã có sẵn không
và cách tính lãi khi đó
sẽ như thế nào?
• Khi khách hàng gửi thêm tiền,khách hàng và
nhân viên kế toán điền vào các thông tin giống
như khi đến gửi tiền
• Tính Lãi như sau :
 Số dư lãi= Số dư lãi ban đầu+ Lãi trước khi
gửi thêm.
 Gốc=Gốc cũ+Tiền gửi thêm.
Kể từ ngày gửi thêm, Lãi được tính theo gốc mới.
Câu 14: Khách hàng
có thể rút tiền gửi tiết
kiệm không kì hạn
bằng những cách nào?
Khách hàng đến rút tiền gửi tiết kiệm không ì hạn
có thể lựa chọn 1 trong số các hình thức sau:
• Khách hàng rút lãi: Khách hàng nộp sổ tiết
kiệm và yêu cầu rút lãi, kế toán viên nhập số
sổ vào máyđể kiểm tra lãi đã lĩnh chưa, hoặc

đã nhập gốc chưa?
 Nếu dư Lãi >0 khách hàng có thể rút Lãi
 Nếu Lãi đã nhập gốc hoặc đã lĩnh hết thì
phải đổi thành rút gốc.
• Khách hàng rút một phần cả gốc và Lãi
 Số dư Lãi=dư Lãi - Lãi rút
 Gốc mới=Gốc - Gốc rút
Thời gian sau đó Lãi sẽ được tính theo cơ sở gốc
mới
Nhóm 5 9
• Ngoài ra, khách hàng có thể rút cả gốc và lãi
 Lãi=Số dư Lãi hiện tại.
 Gốc=Gốc hiện tại.
 Số tiền được lĩnh=Gốc+Lãi
Câu 15: Vâng, cảm ơn
chị đã bớt chút thời
gian đến đây trò
chuyện cùng bọn em.
Em xin chân thành
cảm ơn!
Không có gì, còn điều gì thắc mắc cứ lien lạc với
chị nhé!
Đánh giá chung:Mặc dù thời gian phỏng vấn kéo dài hơn so với dự định,
mặc dù chị rất bận, trong quá trình phỏng vấn có rất nhiều cuộc điện thoại
gọi đến nhưng chị vẫn rất vui vẻ trả lời phỏng vấn.Các thông tin thu thập
là rất quan trọng để xây dưng hệ thống
II. Mô tả bài toán nghiệp vụ
1. Mô tả bài toán bằng lời và hình vẽ
1.1 Mô tả bằng hình vẽ
1.1.1Sơ đồ tầng 1

Nhóm 5 10
Nhóm 5 11
1.1.2Sơ đồ tầng 2
Nhóm 5 12
1.1.3Sơ đồ tầng 3
Nhóm 5 13
1.1.4Sơ đồ tầng 4
Nhóm 5 14
1.1.5Sơ đồ tầng 5
Nhóm 5 15
1.1.6Sơ đồ tầng 6
Nhóm 5 16
1.1.7Sơ đồ tầng 7
Nhóm 5 17
1.2 Mô tả bằng lời
Hệ thống thông tin quản lý tiền gửi tiết kiệm được mô tả như sau :
Ngân Hàng TMCP Á Châu có nhiều phòng giao dịch với nhiều hình
thức tiết kiệm, thời hạn tiết kiệm và hai loại ngoại tệ.
Mỗi phòng giao dịch có nhiều bàn giao dịch và nhiều nhân viên, mỗi
bàn giao dịch thực hiện nhiều giao dịch trong một ngày. Các nghiệp vụ được
hạch toán trên nhiều tài khoản.
Mỗi phiên giao dịch, nhân viên giao dịch thực hiện giao dịch với
nhiều sổ tiết kiệm và nhiều khách hàng. Mỗi khách hàng có thể có một hoặc
nhiều sổ tiết kiệm. Mỗi thời hạn tiết kiêm tại nhiều thời điểm có nhiều mức lãi
suất khác nhau. Một loại ngoại tệ có thể gửi ở nhiều sổ tiết kiệm khác nhau.
Khi khách hàng đến mở tài khoản tiết kiệm, khách hàng sẽ cung cấp
thông tin khách hàng cho nhân viên giao dịch, khách hàng điền vào giấy gửi
tiền. Nhân viên giao dịch nhận giấy gửi tiền và lập sổ tiết kiệm cho khách
hàng, nhận tiền rồi đưa cho khách hàng phiếu thu.
Khi khách hàng gửi thêm tiền vào tài khoản, hệ thống sẽ cập nhật sổ tiết

kiệm rồi đưa cho khách hàng phiếu thu.
Khi khách hàng có yêu cầu rút tiền, khách hàng điền vào giấy đề nghị
rút tiền, hệ thống quản lý lãi sẽ tính toán một cách chính xác số tiền mà khách
hàng nhân được, khách hàng nhận tiền và giấy lĩnh tiền.
Đến ngày đáo hạn, ngân hàng sẽ thực hiện tất toán sổ tiết kiệm. Đến
ngày đáo hạn mà khách hàng vẫn chưa đến rút tiền thì ngân hàng sẽ tự động
tái tục sổ tiết kiệm (nếu khách hàng yêu cầu tự động tái tục sổ tiết kiệm khi
đến hạn)
Khi khách hàng mất sổ tiết kiệm, khách hàng sẽ phải gửi giấy báo mất
sổ tiết kiệm cho ngân hàng, ngân hàng sẽ xác nhận và lưu vào quản lý mất sổ.
2. Các hồ sơ
II.1Thông tin khách hàng
Nhóm 5 18
• Mã khách hàng
• Họ tên
• Địa chỉ
• Điện thoại
• Email
• Nghề nghiệp
• CMND/Hộ chiếu
• Ghi chú
II.2Các quy định, chính sách, nội quy
• Quy định
• Chính sách
• Nội quy
II.3Sổ tiết kiệm
• Số tài khoản
• Họ tên
• Địa chỉ
• CMND/Hộ chiếu

• Kỳ hạn
• Lãi suât
• Ngày gửi
• Ngày đến hạn
Nhóm 5 19
• Số tiền bằng số
• Số tiền bằng chữ
• Loại tiền
• Số dư
• Mã kiểm soát
• Ghi chú
• Giao dịch viên
• Nơi mở sổ
II.4Giấy gửi tiền
• Số tài khoản
• Họ tên
• CMND/Hộ chiếu
• Số tiền
• Loại tiền
• Ghi chú
II.5Phiếu thu
• Số tài khoản
• Họ tên
• CMND/Hộ chiếu
Nhóm 5 20
• Số tiền
• Loại tiền
• Chi chú
• Giao dịch viên
• Nơi thu tiền

II.6Giấy đề nghị rút tiền
• Số tài khoản
• Họ tên
• CMND/Hộ chiếu
• Số tiền
• Loại tiền
• Ghi chú
II.7Giấy lĩnh tiền
• Số tài khoản
• Họ tên
• CMND/Hộ chiếu
• Số tiền bằng số
• Số tiền bằng chữ
• Ghi chú
Nhóm 5 21
• Giao dịch viên
• Nơi lĩnh tiền
3. Bảng phân tích chức năng, tác nhân và hồ sơ
Cụm Động từ + Bổ ngữ Cụm danh từ Nhận xét
Mở + Tài khoản
Nhận + Tiền
Rút + Tiền
Cập nhật + sổ tiết kiệm
Tái tục + sổ tiết kiệm
Tất toán + sổ tiết kiệm
Quản lý + mất sổ tiết kiệm
Lập + bảng quyết toán
Lập + báo cáo
Thông tin khách hàng
Sổ tiết kiệm

Nhân viên
Khách hàng
Ban giám đốc
Giấy lĩnh tiền
Phiếu thu
Quản lý lãi
Bảng quyết toán
Hồ sơ tái tục
Hồ sơ tất toán
Báo cáo tài chính
Giấy gửi tiền
Giấy đề nghị rút tiền
Hồ sơ DL
Hồ sơ DL
Tác nhân
Tác nhân
Tác nhân
Hồ sơ DL
Hồ sơ DL
Hồ sơ DL
Hồ sơ DL
Hồ sơ DL
Hồ sơ DL
Hồ sơ DL
Hồ sơ DL
Hồ sơ DL
Nhóm 5 22


4. Phân tích tương tác để xác định tác nhân

Nhóm 5 23
III. Mô hình nghiệp vụ
1. Biểu đồ luồng dữ liệu (DFD) ngữ cảnh
Nhóm 5 24
2.
2.1 Nhóm dần các chức năng
Nhóm 5 25

×