Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Thực hành cho vay mua ô tô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.19 MB, 43 trang )

2) Thực hành cho vay mua ôtô (Một sản phẩm cho vay tiêu dùng)
Ví dụ: Ngày 20/3/2011, phòng tín dụng khách hàng cá nhân của NHTM – A, chi
nhánh Cầu Giấy nhận được thông tin là ông Nguyễn Văn A, 34 tuổi có địa chỉ tại
P509 nhà C4 – Tập thể Thanh Xuân Bắc, Thanh Xuân, Hà Nội. Hộ khẩu thường trú
tại số 9/318 – La Thành – Đống Đa – Hà Nội, nghề nghiệp GĐ ĐH của công ty cổ
phần đầu tư tài chính Việt Nam, đã kết hôn và có 2 con 3 tuổi, thu nhập từ tiền
lương và tiền lãi cổ tức hàng tháng là 50 triệu đồng, thu nhập của vợ là 5 triệu
đồng/tháng. Tài sản của gia đình ông A gồm có căn hộ đang ở rộng 60m2, 1 mảng
đất diện tích 49m2 ở thị trấn Đông Anh. Hiện nay ông A đang có nhu cầu vay 300
triệu đồng để mua ôtô Civic mới với tổng giá trị khoảng 700 triệu đồng. Trưởng
phòng tín dụng khách hàng cá nhân giao cho nhân viên tín dụng Nguyễn Minh
Quân phụ trách khai thác và chăm sóc khách hàng này.
Nhân viên Nguyễn Minh Quân đã tiến hành thực hiện việc khai thác khách
hàng này như sau:
Bước 1: Tiến hành thu thập thông tin khách hàng
1.1. CBTD liên lạc với khách hàng để xác nhận lại thông tin về nhu cầu vay vốn và
thu xếp lịch hẹn làm việc với khách hàng vào ngày 22/03/2011.
1.2. CBTD tiến hành gặp khách hàng để thu thập thông tin.
1.3. CBTD tiến hành lập báo cáo thông tin khách hàng
1
BÁO CÁO THÔNG TIN KHÁCH HÀNG
(sử dụng cho sinh viên)
Họ và tên cán bộ tín dụng:……………………………………………………………………………………
Lần khai thác thông tin thứ: ………………………………………………………………………………….
Thời gian lấy thông tin: ………………………………………………………………………………………
Địa điểm khai thác thông tin: ………………………………………………………………………………
1. Thông tin chung
1.1. Tên khách hàng; nơi ở, hộ khẩu thường trú, nghề nghiệp, tình trạng hôn nhân
- Họ tên:……………………………………………………………………………………………
- Nơi ở:………………………………………………………………………………………………
- Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………………


- Điện thoại: Di động……………………………………, Cố định………………………………
- Nghề nghiệp:……………………………………………………………………………………….
- Tình trạng hôn nhân:………………………………………………………………………………
- Vợ:………………………………………………………………………………………………….
1.2. Tình trạng sức khỏe và năng lực pháp luật dân sự:………………………………………………………

1.3. Số tiền xin vay, Mục đích vay vốn, Thời hạn vay, Tài sản bảo đảm & Nguồn trả nợ vay
- Số tiền xin vay:……………………………………………………………………………………
- Mục đích vay vốn: ………………………………………………………………………………
- Tổng giá trị của TS:………………………………………………………………………………
- Thời hạn vay:………………………………………………………………………………………
- Tài sản đảm bảo: ………………………………………………………………………………….
- Nguồn trả nợ: ……………………………………………………………………………………
2 Năng lực tài chính
2.1. Thu nhập của kách hàng:……………………………………………………………………………
-………………………………………………………………………………………………………
2.2. Tài sản thuộc sở hữu của khách hàng:…………………………………………………………………….
- ………………………………………………………………………………………………………
2.3. Thu nhập có thể dùng để trả nợ vay NH……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
3. Phương án sử dụng tài sản hình thành từ vốn vay: ………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
4. Các thông tin khác có liên quan:………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Cán bộ tín dụng
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ý kiến của cán bộ quản lý:…………………………………………………………………………………

2
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ vay vốn.

Trong phần này NVTD lưu ý là phải hướng dẫn cho khách hàng lập được một
số hồ sơ quan trọng như: Bản tự giới thiệu về khách hàng vay vốn; giấy đề nghị vay
vốn ngân hàng và phương án sử dụng vốn vay và kế hoạch trả nợ.
2.1. Giáo viên hướng dẫn sinh viên cách kiểm tra hồ sơ vay vốn
- Kiểm tra số lượng hồ sơ vay vốn
- Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ và hợp lý của các loại hồ sơ
+ Đối với chứng minh thư nhân dân: Kiểm tra năm cấp (theo luật định CMT
chỉ có giá trị trong vòng 15 năm tính từ thời điểm cấp).
+ Đối với hộ khẩu: Kiểm tra thông tin về những người trong gia đình (để xác
định các mối quan hệ như vợ chồng, con cái, bố mẹ, v.v….)
+ Đối với giấy đăng ký kết hôn, giấy chứng minh độc thân: Kiểm tra để xác
nhận tình trạng hôn nhân của khách hàng.
2.2. Giáo viên hướng dẫn sinh viên cách hướng dẫn khách hàng kê khai “Bản tự
giới thiệu về khách hàng vay vốn” theo mẫu sau:
3
HỒ SƠ VAY VỐN
(Đối với khách hàng cá nhân mua ô tô trả góp)
Các giấy tờ cá nhân
• Chứng minh nhân dân của vợ và chồng (bản sao) .
• Hộ khẩu (bản sao)
• Giấy đăng ký kết hôn (bản sao).
• Giấy chứng nhận độc thân (nếu chưa có gia đình)
• Bản tự giới thiệu (theo mẫu của NHTM - A)
Phương án kinh doanh
• Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu của NHTM - A)
• Phương án sử dụng tiền vay & kế hoạch trả nợ (theo mẫu của NHTM -
A).
• Hợp đồng kinh tế liên quan.
Nguồn trả nợ
• Giấy tờ xác nhận mức lương

• Hợp đồng cho thuê nhà, ôtô và các tài sản khác nếu có
• Giấy phép kinh doanh, Sổ bán hàng (đối với hộ kinh doanh cá thể)
• Giấy chứng nhận, xác nhận cổ phiếu của công ty, tổ chức
BẢN TỰ GIỚI THIỆU VỀ KHÁCH HÀNG VAY VỐN
(Dùng cho sinh viên)
1. Họ và tên: ……………………………………………………………………………………….
2. Ngày tháng năm sinh: …………………………………………………………………………
3. Số CMT: ……………………, cấp ngày………………………, nơi cấp………………………
4. Địa chỉ nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………
5. Bằng cấp chuyên môn cao nhất: ……………………………………………………………….
6. Số vốn góp vào doanh nghiệp: …………………………………………………………………
7. Quá trình công tác (nêu vắn tắt các giai đoạn chủ yếu):
THỜI GIAN Làm việc tại Chức vụ
- Họ và tên vợ: …………………………………………………………………………………
- Nơi làm việc của vợ : …………………………………………………………………………
- Họ và tên, tuổi của các con : ……………………………………………………………………
-
Các tài sản chủ yếu thuộc sở hữu cá nhân
:
……………………………………………………
NGƯỜI TỰ GIỚI THIỆU
(Ký và ghi rõ họ tên)
2.3. Giáo viên hướng dẫn sinh viên cách hướng dẫn khách hàng lập “Giấy đề
nghị vay vốn ngân hàng” theo mẫu sau:
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN NGÂN HÀNG
(Dùng cho sinh viên)
Kính gửi:………………………………………………………………………………….
1. Tên khách hàng đề nghị vay vốn: ……………… và vợ là:……………………….
2. Số CMND của người Chồng: ……… cấp ngày ………… tại Công An TP Hà Nội
3. Số CMND của người Vợ: ………… cấp ngày ………… tại Công An TP Hà Nội

4. Địa chỉ : ……………………………………………………………………………….
5. Điện thoại:…………………………………………………………………………….
6. Tôi lập giấy này đề nghị Ngân hàng ……………………………………………… cho tôi
được vay số tiền là: ………………………… đồng (bằng chữ)
7. Mục đích sử dụng tiền vay: Thanh toán một phần tiền mua xe ô tô (theo Hợp đồng kèm theo)
8. Thời hạn vay: ………………………………………………………………………….
9. Lãi suất vay: …………………………………………………………………………
4
10. Phương thức trả nợ vay gốc: ………………………………………………………
11. Phương thức trả lãi: ………………………………………………………………….
12. Bảo đảm tiền vay:………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi/ Tôi xin cam kết và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật rằng :
- Toàn bộ hồ sơ, thông tin, giấy tờ, số liệu mà Chúng tôi/Tôi đã cung cấp cho NHTMCP -
A đều là sự thật. Trong mọi trường hợp có bất kỳ sự sai sót hoặc giả mạo nào tất cả trách nhiệm
hoàn toàn thuộc về phía Chúng tôi/ Tôi.
- Chấp hành đầy đủ chế độ chính sách, Quy chế tín dụng của Nhà nước và NHTMCP - A ,
thực hiện đầy đủ, nghiêm chỉnh mọi nghĩa vụ trả nợ và các cam kết khác nêu trong các văn bản đã
ký với NHTMCP - A
- Kể từ ngày ký nhận tiền vay, Chúng tôi/ Tôi có nghĩa vụ vô điều kiện trong việc trả đầy
đủ nợ gốc, tiền lãi vay và tất cả các chi phí phát sinh (nếu có) liên quan đến khoản vay nợ của Chúng
tôi/ Tôi tại NHTMCP - A .
- Trong trường hợp bất kỳ một nghĩa vụ nào đến hạn trả nợ cho Ngân hàng mà Chúng tôi/
Tôi không trả được đầy đủ và không được Ngân hàng chấp nhận cơ cấu lại thời hạn trả nợ do bất cứ
nguyên nhân nào, NHTMCP - A có toàn quyền xử lý tài sản đảm bảo tiền vay để thu hồi đủ nợ vay
gốc, tiền lãi vay và toàn bộ các nghĩa vụ trả nợ khác liên quan.
Hà Nội, ngày 23 tháng 03 năm 2011.
BÊN VAY
Người vợ Người chồng

(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
2.4. Giáo viên hướng dẫn sinh viên cách hướng dẫn khách hàng lập “Phương án
sử dụng tiền vay & kế hoặc trả nợ” theo mẫu sau đây.
PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TIỀN VAY & KẾ HOẠCH TRẢ NỢ
(Dùng cho sinh viên)
Kính gửi: ………………………………………………………………………………
Tôi tên là:……………………………………………………………………………………….
Ngày …………… tôi đã có giấy đề nghị vay tiền gửi NHTMCP – A – Chi nhánh Cầu Giấy, nay
tôi nêu rõ về phương án sử dụng tiền vay và kế hoạch trả nợ của tôi như sau :
I. PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TIỀN VAY
1/ Mục đích sử dụng tiền vay: ………………………………………………………………………….
2/ Nhu cầu vốn :
- Tổng số tiền cần sử dụng cho mục đích trên : ……………………… (Bằng chữ)
- Nguồn vốn tự có : …………………………………… (Bằng chữ)
- Số tiền cần vay NHTMCP - A : ………………… (Bằng chữ)
II. KẾ HOẠCH TRẢ NỢ VAY.
5
1. Nguồn thu nhập và chi phí thường xuyên :
1.1 Các nguồn thu nhập thường xuyên hàng tháng
a. Nguồn thu nhập chính: ………………………………….…………………………… đồng
b. Các thu nhập khác: …………………………………………………………………… đồng
c. Tổng thu nhập bình quân mỗi tháng: ………………………………… đồng/tháng
1.2 Các khoản chi phí hàng tháng
a. Chi phí chính: …………………………………………………………………đồng/tháng
b. Các chi phí khác: Khoảng ………………… ……………………………… đồng/tháng
c. Tổng chi phí bình quân mỗi tháng: …………………. ……………………….đồng/tháng
1.3 Chênh lệch thu chi BQ hàng tháng có thể trả nợ: ………………… đồng/tháng
2. Nguồn thu nhập không thường xuyên (Vay nợ, tiết kiệm đến hạn, bán tài sản ): Khi cần
thiết có thể vay nợ khoảng ……………………… đồng (dùng TS nào để thế
chấp……………………………………………………………………………………… ).

3. Kế hoạch trả nợ
3.1. Kế hoạch trả nợ lãi: …………………………… ……………………………………. đồng
3.2. Kế hoạch trả nợ gốc:………………………………… ……………………………… đồng
3.3. Tôi tự đánh giá phương án sử dụng vốn và kế hoạch trả nợ như trên là hợp lý và khả thi.
Vì vậy đề nghị Ngân hàng giải quyết cho chúng tôi vay
3.4. Số tiền: ……………… đồng (Bằng chữ………………………………………………….)
3.5. Trong thời gian: …………. tháng
3.6 Lãi suất đề nghị: ………… %/năm
Chúng tôi cam kết các số liệu và thông tin do chúng tôi kê khai ở trên là hoàn toàn đúng sự
thật. Chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước Quý Ngân hàng và Pháp luật về các sai sót nếu có.
Hà Nội, ngày ………. tháng …… năm 20………
Người lập phương án vay
(Ký và ghi rõ họ tên)
Bước 3: Thẩm định khách hàng.
Trình tự thẩm định, phương thức thẩm định, nội dung thẩm định chúng ta tuân
thủ theo hướng dẫn ở phần thẩm định ở Bước 4 của “Quy trình nghiệp vụ tín dụng
cho vay khách hàng cá nhân” như đã trình ở chương 3 của giáo trình này.
Để có đầy đủ thông tin và cơ sở pháp lý phục vụ cho công việc thẩm định cho
vay, VNTD phải đến điều tra và thu thập thông tin tại đơn vị (nơi khách hàng công
tác), đồng thời yêu cầu khách hàng cung cấp một số giấy tờ quan trọng như: Giấy
xác nhận mức thu nhập hàng tháng, hợp đồng mua xe, giấy chứng nhận quyền sở
hữu cổ phiếu, v.v
(3.1) Thẩm định năng lực pháp luật dân sự và tư cách khách hàng:
6
- Trong bước này giáo viên hướng dẫn sinh viên đóng vai CBTD tiến hành thu
thập và xác minh được tính trung thực của cá thông tin:
Họ tên khách hàng: ……………………………………………………………
- CMND số: ……………… cấp ngày …………… tại Công An TP
Hà Nội
- Sinh ngày:

……………………………………………………………………
- HKTT
………………………………………………………………………
- Trình độ học vấn:
…………………………………………………………….
- Nơi công tác:
………………………………………………………………
Chồng (Vợ) khách hàng: Số CMND của người chồng (vợ): …………… cấp ngày
……………. tại Công an………… Hiện nay ông (bà) đang làm giáo viên tại
………………………………………………………………………………………
Người phụ thuộc: …………………………………………………………………
Nhận xét của cán bộ tín dụng:
- Tư cách người vay:
………………………………………………
………………………………………………………………………………………
- Nhà cửa:
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
- Năng lực người vay:
…………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Kết luận: …………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
(3.2) Thẩm định mục đích và nhu cầu vay vốn
- Trong bước này giáo viên hướng dẫn sinh viên đóng vai CBTD tính toán và
kiểm định các thông tin sau:
3.2.1 Mục đích sử dụng vốn vay: Trong nội dung này giáo viên cần hướng dẫn sinh
viên cách thẩm định thông tin về nhu cầu sử dụng vốn vay của khách hàng có hợp
pháp, hợp lý không.

7
3.2.2 Tính toán nhu cầu vay vốn:
Trong bước này giáo viên hướng dấn sinh viên đóng vai CBTD tính toán các
chỉ số sau
* Chí phí mua xe : Tính theo giá mua ghi trong hợp đồng mua xe
* Các chi phí khác:
- Thuế trước bạ (Thuế suất x Giá trị xe):……………………….đồng
- Phí bảo hiểm vật chất xe (Mức phí x Giá trị xe) :……………………… đồng
- Phí khám lưu hành xe (Theo quy định) :……………………… đồng
Tổng cộng : …………………… đồng
- Tổng nhu cầu vốn khách hàng cần sử dụng là = Giá mua xe + Chi phí khác
- Vốn tự có của khách hàng
- Vốn vay = Tổng nhu cầu cần sử dụng – Vốn tự có của khách hàng
* Cơ cấu vốn cụ thể như sau:
- Tổng số tiền cần mua xe là:……………………………………………. đồng.
- Vốn tự có :…………………………………………… đồng.
- Vốn cần vay NHTMCP - A :………………………………………… đồng.
* Tỷ lệ vốn vay trên tổng nhu cầu vốn vay = Vốn vay/Tổng nhu cầu vốn = ?%
3.2.3 Đánh giá hợp pháp và hợp lý của án đầu tư:
- Đánh giá hiệu quả của việc sử dụng chiếc xe có đáp ứng dược nhu cầu của
khách hàng mua xe không.
- Đánh giá tình hình tài sản của khách hàng sau khi mua xe
- Đánh giá khả năng sử dụng và khai thác chiếc xe của khách hàng
3.2.4 Nhận xét của cán bộ tín dụng:
- Nhận xét về mục đích đầu tư của khách hàng có hợp lý hay không hơp lý.
Kết luận:
- Mục đích vay vốn của khác hàng có hợp pháp và hợp lý không
(3.3) Thẩm định khả năng tài chính và nguồn trả nợ của khách hàng
(3.3.1) CBTD yêu cầu khách hàng cung cấp thông tin để xác nhận thu nhập hàng
tháng (giấy xác nhận tiền lương, giấy xác nhận số dư tài khoản tiền lương

hàng tháng, v.v….)
8
GIẤY XÁC NHẬN THU NHẬP HÀNG THÁNG
Kính gửi: NHTMCP – A, CHI NHÁNH CẦU GIẤY
Thỉnh theo đề nghị từ phía ông Nguyễn Văn A đề nghị công ty Cổ phần Đầu tư tài chính và
Tư vấn quản lý Việt Nam cung cấp giấy xác nhận mức thu nhập hàng tháng của cá nhân để cung
cấp cho NHTMCP – A, chi nhánh cầu giấy phục vụ cho mục đích vay vốn ngân hàng của cá nhân
ông Nguyễn Văn A . Công ty chúng tôi xác nhận một số thông tin sau:
1. Họ và tên người đê nghị xác nhận : Nguyễn Văn A
2. Ngày tháng năm sinh: 10/03/1977
3. Số CMT: 024 600 558 cấp ngày 17/03/2000 tại Công An TP Hà Nội
4. Địa chỉ nơi ở hiện tại: P509 – C4 – Thanh Xuân Bắc – Thanh Xuân – Hà Nội
4. Hộ khẩu thường trú: số 9/318 – Đê La Thành – Đống Đa – Hà Nội
5. Chức vụ: Giám đốc điều hành của công ty từ năm 2007.
6. Tổng mức thu nhập mà công ty chúng tôi chi tra cho ông Nguyễn Văn A hàng tháng bao
gồm tiền: Lương cơ bản, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp ăn ca, phụ cấp điện thoại, lương quản lý
trung bình hàng tháng là 40.000.000 đồng (Bốn mươi triệu đồng). Ngoài ra đến cuối năm tùy theo
kết quả kinh doanh của công ty công ty còn có các khoản thưởng như thưởng năng suất, thưởng
lợi nhuận cho toàn thể CBNV trong công ty nói chung và cá nhận ông Nguyễn Văn A nói riêng.
7. Số vốn góp của ông Nguyễn Văn A vào doanh nghiệp là 1 tỷ đồng (tức 1.000.000 cổ
phiếu), đây là loại cổ phiếu ưu đãi với cố tức cố định là 12%/năm.
Chúng tôi cam kết tất cả những thông tin về cá nhân ông Nguyễn Văn A mà công ty chúng
tôi cung cấp cho quý Ngân hàng là đúng sự thật, chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm về những
thông tin cá nhân của ông Nguyễn Văn A mà chúng tôi đã cung cấp.
Trân trọng!
T/M HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH HĐQT
(Ký tên và đóng dấu)
(3.3.2) Thẩm định khả năng tài chính của khách hàng: ở nội dung này giáo viên
phải hướng dẫn cho sinh viên biết nhứng thông tin tài chính nào cần thẩm định,

cách thức thẩm định như thế nào?.
(a) Thẩm định công việc hiện tại của khách hàng
(b) Thẩm định khả năng ổn định và an toàn về nguồn tài chính của khách hàng (nơi
tạo ra nguồn thu nhập chính cho khách hàng).
(c) Tính toán các thông số sau:
+ Tổng thu nhập của gia đình khách hàng: ………………………………đồng.
+ Tổng các khoản chi phí :………………………. đồng/tháng.
- Chi phí sinh hoạt gia đình :…………………………… đồng/tháng.
- Chi phí sau khi mua xe Civic (xăng, bến bãi, bảo dưỡng…):…đồng/tháng.
+ Chênh lệch thu chi hàng tháng có thể trả nợ: ………………… đồng/tháng.
9
- Đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng:
+ Tính toán số tiền lãi khách hàng phải trả hàng tháng: = Tiền vay x L/s tháng
+ Tính toán thu nhập trả nợ gốc: = Chênh lệch (Thu - Chi) hàng tháng – Tiền lãi
hàng tháng
+ Tính toán thời hạn cho vay = Số tiền vay/Thu nhập trả nợ gốc
(d)Thẩm định tài sản tích lũy của khách hàng:
- Loại tài sản:…………………………………………………………………
- Tên tài sản: …………………………………………………………………
- Thực trạng:…………………………………………………………………….
- Giá trị tài sản: …………………………………………………………………
- Tài sản khác:…………………………………………………………………
Kết luận:
- Khách hàng có khả năng hoàn trả nợ gốc và lãi trong thời gian cho vay
không?
(3.3.3) Thẩm định tài sản đảm bảo cho món vay
Trong trường hợp cho vay mua ôtô thông thường khách hàng thường sử dụng
chiếc ôtô hình thành từ vốn vay để làm tài sản đảm bảo, do đó giáo viên phải hướng
dẫn sinh viên đóng vai CBTD thẩm định TSBĐ như sau:
- Mô tả chi tiết TSBĐ:………………………………………………………….

- Giấy tờ pháp lý: ………………………………………………………………
- Chủ sở hữu:……………………………………………………………………
- Khả năng chuyển nhượng: ……………………………………………………
- Rủi ro, bảo hiểm: ……………………………………………………………
- Khả năng quản lý của Ngân hàng: ……………………………………………
- Giá trị TSĐB:………………………………………………………………….
- Tỷ lệ cho vay / Giá trị TSBĐ: ………………………………………………
Kết luận:
- TSBĐ có hợp pháp và có đủ giá trị để đảm bảo cho khoản vay hay không?
(3.3.4) Thẩm định quan hệ tín dụng của khách hàng với các TCTD
Trong bước này giáo viên hướng dẫn sinh viên đóng vai CBTD sử dụng
những thông tin lưu trữ của chính NH mình để kiểm tra xem khách hàng đã từng có
quan hệ tín dụng với NH mình hay chưa. Đồng thời hướng dẫn khách hàng sử dụng
công cụ tra cứu thông tin trên CIC (Credit Information Center) để tìm hiểu về lịch
sử quan hệ tín dụng với các TCTD khác của khách hàng.
10
3.4. Xếp hạng tín dụng
Trong bước này giáo viên phải hướng dẫn được cho sinh viên đóng vai CBTD
biết cách sử dụng các công cụ đánh giá tín dụng.
* Lập phiếu xếp hạng tín dụng
Chỉ tiêu Kết quả đánh
giá từng chỉ tiêu
Điểm của chỉ
tiêu
I. Yếu tố phi tài chính
1.1. Tiền án, tiền sự
1.2. Tuổi
1.3. Học vấn
1.4. Nghề nghiệp
1.5. Thời gian công tác

1.6. Thời gian làm việc hiện tại
1.7. Tình trạng cư trú
1.8. Số người ăn theo
1.9. Thu nhập hàng năm của cá nhân
1.10 Thu nhập hàng năm của cả gia đình
II. Yếu tố tài chính
2.1. Tỷ trọng vốn vay trên tổng vốn PA hoặc
trên tổng giá trị TSBĐ
2.2. Tình hình trả nợ với ngân hàng
2.3. Tình hình trả lãi
2.4. Tổng nợ trên tổng tài sản đang sở hữu
2.5. Các dịch vụ sử dụng của NHTM
2.6. Mức biến động tài sản đảm bảo
2.7. Giá trị tiền vay so với TSBĐ
Tổng cộng điểm (I+II)
- Giáo viên sử dụng bảng điểm quy ước của từng NH để hướng dẫn sinh viên chấm
điểm tín dụng cho khách hàng theo mô tình chấm điểm tín dụng kết hợp.
Ví dụ: Bảng điểm quy ước của NHTMCP - A
Chỉ tiêu Kết quả đánh
giá từng chỉ tiêu
Điểm của chỉ
tiêu
I. Yếu tố phi tài chính
1.1. Tiền án, tiền sự - Có tiền án
- Có tiền sự
0
1
11
- Không có tiền
án, tiền sự

3
1.2. Tuổi - 18 - 25
- 26 – 35
- 36 – 45
- 46 – 55
- 56 – 70
- Trên 70
1
2
3
5
2
1
1.3. Học vấn - Phổ thông
- Trung cấp
- Cao đẵng, ĐH
- Trên ĐH
1
2
3
5
1.4. Nghề nghiệp - Ngân hàng, tài
chính, dầu khí,
điện lực
- Viễn thông,
bảo hiểm, chứng
khoán.
- Thương mại,
dịch vụ môi giới,
tư vấn, đầu tư.

- Nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư
nghiệp
- Lao động tự do
7
5
3
2
1
1.5. Thời gian công tác - 1 – 2 năm
- 3 – 4 năm
- Trên 5 năm
1
3
5
12
1.6. Thời gian làm việc hiện tại - dưới 4h/ngày
- 5 – 7h/ngày
- 8 – 9h/ngày
- Trên 9h/ngày
1
2
5
1
1.7. Tình trạng cư trú - Tạm trú
- KT3
- Hộ khẩu
1
2
5

1.8. Số người ăn theo - 1 người
- 2 người
- 3 ngừoi
- Trên 3 người
5
3
1
0
1.9. Thu nhập hàng năm của cá nhân/tháng - Nhỏ hơn 5tr
- 6 – 10tr
- 11 – 20tr
- 21 – 40 tr
- 41 – 60tr
- Trên 60tr
0
1
2
3
5
7
1.10 Thu nhập hàng năm của cả gia đình - Nhỏ hơn 120tr
- 121 - 150tr
- 151 – 170tr
- 171 – 200 tr
- 2001 – 300tr
- Trên 300tr
0
1
2
3

5
7
Tổng điểm tối đa của phần I 54 điểm
13
II. Yếu tố tài chính
2.1. Tỷ trọng vốn vay trên tổng vốn PA - 1 - 30%
- 31 – 50%
- 51 – 70%
- 71 – 100%
9
6
3
1
2.2. Tình hình trả nợ với ngân hàng - Không có nợ
quá hạn
- Có nợ được gia
hạn nợ
- Có nợ quá hạn
- Có nợ xấu có
khả năng mất
vốn
5
3
1
0
2.3. Tình hình trả lãi - Trả lãi đúng
hạn
- Chậm trả lãi
- Không trả được
lãi

7
4
0
2.4. Tổng nợ trên tổng tài sản đang sở hữu - 1 - 30%
- 31 – 50%
- 51 – 70%
- 71 – 100%
9
6
3
1
2.5. Các dịch vụ sử dụng của NHTM - Có mở TK tiền
gửi thanh toán
tiền lương, tiền
gửi tiết kiệm,
v.v
3
14
- Chỉ sử dụng
dịch vụ vay vốn
của NH
- Không sử dụng
dịch vụ NH
1
0
2.6. Mức biến động tài sản đảm bảo (theo
chiều hướng giảm giá trị)
- 1 - 30%
- 31 – 50%
- 51 – 70%

- 71 – 100%
4
2
1
0
2.7. Giá trị tiền vay so với TSBĐ - 1 - 30%
- 31 – 50%
- 51 – 70%
- 71 – 100%
9
6
3
1
Tổng điểm tối đa của phần II 46
Tổng cộng điểm (I+II) 100
* Xếp hạng tín dụng
Dựa trên kết quả của phiếu chấm điểm tín dụng, CBTD tiến hành xếp hạng,
đánh giá và phân nhóm rủi ro cho từng khách hàng.
XẾP HẠNG TÍN DỤNG
Điểm Xếp hạng Đánh giá Nhóm rủi ro
87 - 100 A+ Xuất sắc Thấp
74 - 86 A Tốt Thấp
61 - 73 B+ Trung bình Trung bình
48 - 60 B Trung bình Trung bình
35 - 47 C+ RR không thu hồi cao Cao
0 - 34 C RR không thu hồi rất cao Cao
* Xếp hạn tài sản bảo đảm
15
Bảng xếp hạng TSBĐ căn cứ vào:
(1) Mức độ rủi ro của từng loại tài sản bảo đảm

- Nhà đất : Mạnh
- Phương tiện vận tải, máy móc thiết bị : TB
- Hàng hóa :Yếu
(2) Tỷ lệ cho vay trong từng trường hợp cụ thể
Ví dụ: Tỷ lệ cho vay/Tổng nhu cầu vay hoặc Tổng giá trị TSBĐ
Tỷ lệ 1% -30% 31%-50% 51% - 70% 71% - 100
Mức độ rủi ro Thấp Trung bình Cao Rất cao
Chấm điểm 9 6 3 1
Ghi chú: Tỷ lệ cho vay càng cao thì rủi ro càng cao và mức xếp hạng càng thấp
* Đánh giá tín dụng theo mô hình chấm điểm kết hợp
ĐÁNH GIÁ TÍN DỤNG KẾT HỢP
Xếp hạng RR tín
dụng thấp
(A+, A)
Xếp hạng RR tín
dụng trung bình
(B+, B)
Xếp hạng RR tín
dụng cao
(C+, C)
TSBĐ mạnh Xuất sắc Tốt Trung bình
TSBĐ trung bình Tốt Trung bình Từ chối
TSBĐ yếu Trung bình Từ chối Từ chối
Ví dụ: Sau khi tiến hành chấm điểm tín dụng cho khách hàng ta có các thông số:
Điểm xếp hạn tín dụng là 70 điểm, xếp hạn rủi ro là trung bình (B
+
), xếp
hạng TSBĐ là (Mạnh).
Vậy khi đánh giá kết quả tín dụng kết hợp sẽ là :TỐT
3.5 Giáo viên hướng dẫn sinh viên phương pháp thẩm định hợp đồng mua xe ôtô

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE ÔTÔ
16
Hôm nay, ngày tháng năm 20 , tại Công ty
Bên A: CÔNG TY: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KINH DOANH TỔNG HỢP D&C
Trụ sở
Số 02 Đường Lê Đức Thọ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội.
Tel
04 3764 6666 Fax: 04 37631837
Người đại diện Ông (Bà) Nguyễn Văn B Chức vụ: Giám đốc
Mã số thuế
0102076110
Bên B: (BÊN MUA):
Ngày sinh: 10/031977
Địa chỉ Số 9/318 – Đê La Thành – Ô Chợ Dừa – Đống Đa –Hà Nội
Số CMT
024 600 558 cấp ngày 17/03/2000 tại Công An TP HN
Cùng nhau thoả thuận, ký kết Hợp đồng theo những điều khoản và điều kiện dưới đây:
Điều 1: Hàng hoá
* Tên hàng hoá: Xe ôtô 4 chổ ngồi
* Nhãn hiệu: Honda Civic 1.8
* Xuất xứ: Honda Việt Nam
- Chất lượng: mới 100%
Điều 2: Số lượng hàng hoá, giá trị hợp đồng:
TT
Tên
hàng
hoá
Màu

sơn
Số khung Số máy
Số
lượng
Đơn giá /
chiếc
Tổng
tiền
1
Xe ôtô 4
chổ
Honda
Civic 1.
8
Xám
bạc
1010234567SK.
1010234567SM
01 700 tr 700 tr
Bằng chữ: Bảy trăm triệu đồng chẵn
17
* Những nội dung khác:
• Giá trị hợp đồng ở trên đã bao gồm: giá trị thiết bị, thuế nhập khẩu nhưng chưa
bao gồm: thuế V.A.T , chi phí đăng ký lưu hành và những khoản thuế có liên quan
đến đăng ký lưu hành.
• Thiết bị kèm theo cho mỗi xe Honda Civic 1.8 là: 01 bộ dụng cụ phụ tùng kèm
theo xe theo tiêu chuẩn của Hãng Honda, 01 lốp dự phòng.
• Tài liệu hướng dẫn sử dụng: được cung cấp theo tiêu chuẩn của Hãng Honda.
Điều 3: Thanh toán: 3.1. Tiến độ thanh toán:
Đợt 1: Ngay sau khi ký hợp đồng Bên B thanh toán tiền đặt cọc cho bên A 30% giá trị đồng.

Đợt 2: Bên B thanh toán cho bên A giá trị còn lại của Hợp đồng trước khi giao xe và giấy tờ
xe.
3.2. Phương thức thanh toán: Chuyển khoản
3.3. Đồng tiền thanh toán:
* Đồng tiền thanh toán là: Việt Nam Đồng.
* Tài khoản của người hưởng thụ: 020002362075
Số tài khoản VNĐ

Ngân hàng:
Sacombank – Chi nhánh Đống Đa – Hà Nội
Người hưởng lợi
Ông Nguyễn Văn B
Điều 4: Thời gian, phương thức, địa điểm giao hàng
4.1. Thời gian và phương thức giao hàng
TT Tên hàng hoá
Số
lượng
Thời gian giao hàng
18
1
Xe ôtô 4 chỗ Honda Civic 1.8
01
25/3/2011
4.2. Địa điểm giao hàng: Tại showroom Honda ôtô Mỹ Đình
Điều 5: Bảo hành và trách nhiệm của các bên
5.1. Bảo hành
Bên A bảo hành xe trong 12 tháng hoặc 20.000 km đầu tiên tuỳ thuộc vào điều kiện nào đến
trước theo các điều khoản của Sổ bảo hành tại các đại lý và trạm bảo hành uỷ quyền của
Honda Việt Nam.
5.2. Trách nhiệm của các bên

a) Trách nhiệm của bên A
* Thực hiện nghiêm túc những điều khoản của Hợp đồng này.
* Cung cấp hàng hoá theo đúng số lượng, đúng chủng loại, đúng thời gian, đúng tiêu chuẩn
sản xuất.
* Bàn giao những chứng chỉ, chứng nhận về chất lượng của hàng hóa và bộ chứng từ hợp lệ.
* Cung cấp cho Bên B các giấy tờ liên quan đến hàng hoá đủ điều kiện để bên B đăng ký lưu
hành xe.
* Chịu trách nhiệm về dịch vụ sau bán hàng như bảo dưỡng, bảo trì, thay thế theo đúng quy
định của chính hãng
b) Trách nhiệm của bên B
* Thực hiện nghiêm túc những điều khoản của Hợp đồng này.
* Nhận đầy đủ số lượng hàng hoá đã nêu như trong Điều 1 và Điều 2, Điều 4 của Hợp đồng.
* Thanh toán đúng giá trị hợp đồng theo thời gian được quy định tại Điều 3 của Hợp đồng.
19
* Cử cán bộ kỹ thuật nghiệm thu hàng hoá, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho việc nghiệm thu
bàn giao theo Hợp đồng này.
Điều 6: Trường hợp bất khả kháng
6.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm
soát của các bên như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hoả hoạn, chiến tranh hoặc
có nguy cơ xảy ra chiến tranh, đình công từ nhà sản xuất tại Hàn quốc… và các thảm hoạ
khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam.
Trong trường hợp Bên A gặp phải các sự kiện bất khả kháng nêu trên, thì các sự kiện
bất khả kháng nêu trên không phải là cơ sở để Bên B chấm dứt hợp đồng và phạt hợp đồng
Bên A. Tuy nhiên Bên A phải thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra
trong vòng 03 ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng và tìm biện pháp khắc phục kịp
thời.
6.2. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng: Thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được
kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực
hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.

Điều 7: Phạt do giao hàng chậm
Trong trường hợp bên A do ý chí chủ quan của mình (ngoại trừ các trường hợp bất khả kháng
nêu trên) mà không cung cấp hàng hoá theo đúng thời hạn theo quy định tại Điều 4 cho bên
B, thì bên A có trách nhiệm nộp phạt cho bên B. Giá trị nộp phạt được quy định là 0,1% giá
trị của lô hàng giao chậm cho mỗi tuần giao chậm, tuy nhiên tổng giá trị nộp phạt do giao
hàng chậm không được quá 1% giá trị Hợp đồng.
Điều 8: Phạt do thanh toán chậm
8.1. Trong trường hợp bên A đã thực hiện nghiêm túc những quy định của Hợp đồng nhưng
bên B không thực hiện đúng theo quy định thanh toán tại Điều 3, thì Bên B có trách nhiệm
20
nộp phạt cho bên A một khoản tiền phạt là 0,1%/Ngày của số tiền chậm thanh toán.
8.2. Thời gian nộp phạt được quy định như sau: Trong vòng 5 ngày kể từ ngày bên hàng A
thông báo bằng văn bản về việc nộp phạt do chậm thanh toán.
8.3. Trong trường hợp quá 05 ngày mà bên B không nộp tiền phạt cho bên A, bên A có quyền
huỷ bỏ Hợp đồng và có quyền không phải hoàn trả số tiền đã thanh toán của bên B. Trước khi
huỷ bỏ Hợp đồng bên A phải thông báo bằng văn bản về việc huỷ bỏ Hợp đồng cho bên B.
Điều 9: Xử lý khi có tranh chấp Hợp đồng
9.1. Trong trường hợp có tranh cãi, khiếu nại hay tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng hay có
liên quan đến Hợp đồng hoặc do vi phạm Hợp đồng, hai bên sẽ gặp nhau để thương lượng và
vận dụng mọi nỗ lực tốt nhất trên tinh thần xây dựng để giải quyết tranh chấp.
9.2. Trong trường hợp các bên không thể thương lượng để giải quyết tranh chấp, các bên có
quyền khởi kiện tại Toà án Nhân dân Thành phố Hà Nội. Phán quyết của Toà án Nhân dân
Thành phố Hà Nội là quyết định cuối cùng và các bên buộc phải tuân theo phán quyết đó.
9.3. Án phí do bên thua kiện chịu trách nhiệm thanh toán.
Điều 10: Điều khoản khác
10.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày Bên A nhận được số tiền thanh toán đợt 1 của
Bên B.
10.2. Các bên không được chuyển nhượng hợp đồng cho bên thứ ba trong trường hợp không
nhận được sự đồng ý bằng văn bản của bên còn lại.
10.3. Mọi sửa đổi, hiệu chỉnh, bổ sung các điều khoản hợp đồng và phụ lục kèm theo chỉ có

giá trị khi được cả hai bên thoả thuận bằng văn bản.
10.4. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc những quy định của hợp đồng và các quy định
hiện hành của Nhà nước Việt Nam.
21
10.5. Hợp đồng này được lập thành 04 bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý ngang nhau. Bên
A giữ 02 bản, bên B giữ 02 bản.
Đại diện các bên ký xác nhận
Đại diện bên A Đại diện bên B
3.6. Lập tờ trình tín dụng.
Sau khi thu thập và điều tra kỹ càng các thông tin cần thiết về khách hàng,
CBTD dựa vào các hồ sơ do khách hàng cung cấp kết hợp với những thông tin do
cá nhân CBTD thu thập và điều tra được tiến hành lập “Tờ trình tín dụng” để trình
Lãnh đạo, hội đồng tín dụng hoặc ban tín dụng xem xét và cho ý kiến.
Nội dung của một tờ trình tín dụng phải bao gồm các nội dụng sau:
I - HỒ SƠ KHÁCH HÀNG VÀ NHU CẦU VAY VỐN
 Nhu cầu vay vốn
- Tên khách hàng: …………………………………………………………………………….
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………….
- Số tiền đề nghị: …………………… đồng (Bằng chữ: ………………………………………).
- Mục đích: …………………………………………………………………………………
- Thời hạn: …………………………………………………………………………………
- Phương thức trả nợ: ………………………………………………………………………
- Lãi suất: …………………………………………………………………………………….
- Tài sản bảo đảm: …………………………………………………………………………
 Hồ sơ khách hàng: …………………………………………………………………………….
II - THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG VAY VỐN
1. Năng lực và tư cách khách hàng:
Khách hàng: ………………………………………………………………………………………………….
- CMND số:
…………………………………………………………………………………

- Sinh ngày:
…………………………………………………………………………………
- HKTT tại :
………………………………………………………………………………….
- Trình độ học vấn:
…………………………………………………………………………
- Nơi công tác:
………………………………………………………………………………
- Chức danh:
………………………………………………………………………………….
Vợ (Chồng) khách hàng:
22
Người phụ thuộc: …………………………………………………………………………………
Nhận xét của cán bộ tín dụng:……………………………………
Kết luận: ……………………………………………………………………………………………
2. Mục đích và nhu cầu vay vốn:
2.1 Mục đích sử dụng vốn vay: ……………………………………………………………………
2.2 Tính toán nhu cầu vay vốn:
- Giá bán chiếc xe ghi trên hợp đồng:
Các chi phí khác:
- Thuế trước bạ (thuế suất 2% giá trị xe) :
- Phí bảo hiểm vật chất xe (1,5% giá trị xe) :
- Phí khám lưu hành xe :
Tổng cộng :
Cơ cấu vốn cụ thể như sau:
- Tổng số tiền cần mua xe là :
- Vốn tự có :
- Vốn cần vay NHTMCP - A :
Tỷ lệ vốn vay trên tổng nhu cầu vốn vay là :
2.3 Đánh giá hiệu quả của phương án đầu tư:

2.4 Nhận xét của cán bộ tín dụng:
Kết luận:
3. Khả năng tài chính và nguồn trả nợ:
3.1 Khả năng trả nợ của khách hàng:
+ Tổng thu nhập của gia đình ông A khoảng
+ Tổng các khoản chi phí
- Chi phí sinh hoạt gia đình
- Chi phí sau khi mua xe Civic (xăng, bến bãi, bảo dưỡng…)
+ Chênh lệch thu chi hàng tháng có thể trả nợ
3.2 Tài sản tích lũy của khách hàng:
- Loại tài sản:
- Tên tài sản:
- Thực trạng:
- Giá trị tài sản:
Kết luận:
4. Tài sản bảo đảm:
- Mô tả chi tiết:
- Giấy tờ pháp lý:
- Chủ sở hữu:
- Khả năng chuyển nhượng:
- Rủi ro, bảo hiểm:
- Khả năng quản lý của Ngân hàng:
- Giá trị TSĐB:
- Tỷ lệ cho vay / Giá trị TSBĐ:
Kết luận:
5. Quan hệ của khách hàng với các TCTD:
23
a/ Quan hệ với NHTM CP - A:
b/ Quan hệ với các TCTD khác:
6. Đánh giá tín dụng:

- Điểm xếp hạng tín dụng:
- Xếp hạng rủi ro:
- Xếp hạng tài sản bảo đảm:
- Đánh giá tín dụng kết hợp:
7. Đánh giá rủi ro và kiểm soát rủi ro:
III – ĐÁNH GIÁ & ĐỀ XUẤT CỦA CÁN BỘ TÍN DỤNG
1. Đánh giá:
- Khách hàng có đủ điều kiện để vay vốn của NHTMCP - A :
- Khách hàng có đủ tư cách pháp luật và năng lực hành vi dân sự để ký kết, giao dịch vay vốn
tại NHTMCP - A hay không?
- Mục đích vay vốn rõ ràng, hợp pháp, tình hình kinh doanh ổn định và có hiệu quả không?
- Khả năng tài chính đảm bảo trả nợ NHTMCP - A ?
- Tài sản bảo đảm tiền vay đủ điều kiện, đủ đảm bảo cho tiền vay và các nghĩa vụ khác liên quan?
2. Đề xuất:
1) Số tiền cho vay:
2) Mục đích:
3) Lãi suất:
4) Kỳ điều chỉnh lãi suất cho vay:
5) Lãi suất cho vay điều chỉnh bằng:
6) Thời hạn:
7) Kỳ trả lãi tiền vay:
8) Trả nợ gốc tiền vay:
9) Điều kiện rút vốn vay:
10) Tài sản bảo đảm tiền vay:
11) Phương thức bảo đảm tiền vay:
12) Giá trị tài sản bảo đảm:
13) Nghĩa vụ của khách hàng được bảo đảm:
15) Biện pháp quản lý TSBĐ:
16) Hình thức rút tiền vay: chuyển khoản cho bên bán xe.
17) Phạt vi phạm:

18) Thu phí quản lý tài sản bảo đảm:
Trân trọng kính trình!
Hà Nội, ngày ……. tháng …… năm 2011
Nhân viênCBTD

Ý KIẾN CỦA GIÁM ĐỐC NHTMCP - A



Bước 4: Giải ngân
24
(4.1) Giáo viên hướng dẫn sinh viên đóng vai CBTD cách lập biên bản đinh
giá tài sản
BIÊN BẢN ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN
(Dùng cho sinh viên)
Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm 2011, tại Ngân hàng NHTMCP - A - Chi nhánh Cầu Giấy,
Số 100 Nguyễn Khánh Toàn, Q. Cầu Giấy, Hà Nội. Chúng tôi gồm:
1. Ngân hàng TMCP - A , đại diện là:
Ông (Bà) ……………………………… Chức vụ:……………………………………………
2. Chủ sở hữu tài sản, đại diện là:
- Người đại diện: ……………………………………………………………………………
- CMTND số: …………………………………………………………………………………
Cùng nhau định giá tài sản là xe ô tô …………………………………………………
I. TÀI SẢN ĐỊNH GIÁ VÀ CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN
1. Tài sản định giá
- Xe ô tô ………………………………………………………………………………………
- BKS : …………………………………………………………………………………
- Số khung: …………………………………………………………………………………
- Số máy : …………………………………………………………………………………
2. Giấy tờ sở hữu tài sản.

3. Hiện trạng sử dụng.
4. Chủ sở hữu tài sản:
II. GIÁ TRỊ TÀI SẢN
1. Căn cứ định giá.
2. Giá trị tài sản.
a. Trị giá tài sản theo quy định (Theo sổ sách giấy tờ)
b. Trị giá tài sản tham khảo trên thị trường.
Hai bên cùng nhau thống nhất các nội dung ghi trong biên bản để đảm bảo cho nghĩa vụ tại
NHTMCP - A , hai bên cùng nhau ký tên dưới đây.
ĐẠI DIỆN NHTMCP - A CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
- Sau khi sinh viên hoàn thành “Biên bản định giá xe”, giáo viên sử dụng mẫu
biên bản định giá xe sau để kiểm tra kết quả công việc của sinh viên.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×