Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

giao an ly 6 ki ii

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 34 trang )

Tuần 19
Tiết: 19
Ngày soạn: … / … / 2012 Ngày dạy: ……/……/ 2012
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày được tác dụng của ròng rọc là giảm lực kéo vật và đổi hướng của lực.
- Phân tích tác dụng của ròng rọc trong các ví dụ thực tế.
2. Kỹ năng
- Sử dụng ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của
nó.
II. Chuẩn bị
Với mỗi nhóm HS:
- 1 lực kế có GHĐ 5N - 1 khối trụ kim loại có móc nặng 2N
- 1 ròng rọc cố định - 1 ròng rọc động
- 1 giá thí nghiệm
III. Phương pháp dạy – học
Phương pháp thực nghiệm.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
? Kể tên các máy cơ đơn giản ?
? Sử dụng mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy: lực kéo vật lên như thế nào so với trọng lượng của vật?
3. Tổ chức tình huống học tập
GV đặt vấn đề như phần mở đầu trong SGK.
4. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
- Giới thiệu chung về ròng rọc
- Cho học sinh xem ròng rọc và giới
thiệu ròng rọc động, ròng rọc cố định.
- Đặt câu hỏi:
1. Ròng rọc có cấu tạo như thế nào?


2. Thế nào là ròng rọc cố định? Thế nào
gọi là ròng rọc động?
- GV đưa ra nhận xét và kết quả.
- Tìm hiểu cấu tạo của ròng
rọc và đặc điểm các loại
ròng rọc.
- Trả lời câu hỏi.
I. Tìm hiểu về cấu tạo của ròng rọc
Ròng rọc là 1 bánh xe quay được quay
quanh 1 trục, vành bánh xe có rãnh để đặt
dây kéo
- Có 2 loại ròng rọc: Ròng rọc cố định và
ròng rọc động
- Yêu cầu HS đọc nội dung TN1, trình bày
các dụng cụ và cách tiến hành thí
nghiệm.
- Phát dụng cụ TN cho mối nhóm.
- Hướng dẫn HS làm TN và điền vào
bảng 16.1.
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết
quả thí nghiệm.
- Hướng dẫn HS rút ra nhận xét bằng
- Đọc SGK, trình bày dụng cụ
và cách tiến hành thí
nghiệm.
- Nhận dụng cụ TN.
- Làm TN theo nhóm.
- Trình bày kết quả TN.
- Đưa ra nhận xét.
II. Ròng rọc giúp con người làm việc dễ

dàng hơn như thế nào?
1.Thí nghiệm:
2.Nhận xét:
-Dùng ròng rọc cố định: Chiều ngược
nhau( đổi chiều) , độ lớn của 2 lực như
nhau.
-Dùng ròng rọc động:Chiều không thay đổi,
độ lớn nhỏ hơn trọng lượng của vật.
cách hoàn thiện C3.
- Yêu cầu HS làm C4.
- Hoàn thành C4.
3.Kết luận:
C4:(1)cố định (2)động
III. Vận dụng
C5: Thí dụ: Ròng rọc trên đỉnh cột cờ, ròng rọc ở cần cẩu
C6: Dùng ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo, dùng ròng rọc động được lợi về lực
C7: Sử dụng hệ thống ròng rọc cố định và ròng rọc động và ròng rọc động(hình b) có lợi hơn vì vừa được lợi về độ lớn vừa
được lợi về hường của lực kéo
4. Củng cố
Câu 1: Có những loại ròng rọc nào? Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
Câu 2: Lấy VD về việc sử dụng ròng rọc trong cuộc sống.
5. Hướng dẫn về nhà
- Làm BT trong SBT.
- Trả lời các câu hỏi và bài tập ở bài tổng kết chương.
V. Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
Thanh Thủy, ngày… tháng …. năm 2012
Giáo án tuần 19
*******

Giáo án Vật Lý 6 2
Tuần 20
Tiết: 20
Ngày soạn: … / … / 2012 Ngày dạy: ……/……/ 2012
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Ôn lại kiến thức đã học trong chương I.
2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức đã học để làm một số bài tập.
VI. Chuẩn bị
Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học trong chương I.
VII. Phương pháp dạy – học
Phương pháp thực nghiệm.
VIII. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động 1: hệ thống kiến thức
GV giúp HS hệ thống kiến thức đã học theo chủ đề:
LÝ THUYẾT BÀI TẬP
1. Đo độ dài (Bài 1+2)
2. Đo thể tích ( Bài 3+4)
3. Khối lượng, trọng lượng & KL riêng, trọng
lượng riêng ( bài 5,8,11,12)
4. Lực
5. Máy cơ đơn giản.
1. Đo độ dài
2. Đo thể tích
3. Lấy VD về tác dụng lực
4. Tính KLR & trọng lượng riêng
5. Máy cơ đơn giản
Hoạt động 2: Ôn tập lý thuyết

- Yêu cầu HS trả lời 13 câu hỏi phần tự ôn tập.
Câu Đáp án
1 a. Thước ; b. Bình chia độ, bình tràn; c. Lực kế, d. Cân
2 Lực
3 Làm cho vật bị biến dạng hoặc biến đổi chuyển động của vật.
4 Hai lực cân bằng.
5 Trọng lực hay trọng lượng.
6 Lực đàn hồi.
7 Khối lượng của kem giặt trong hộp.
8 Khối lượng riêng.
9 mét (m), mét khối (m
3
), niutơn (N), kilôgam (kg), kilôgam/mét khối (kg/m
3
)
10 P = 10m
11 D = m/v
12 Mặt phẳng nghiêng, Ròng rọc, Đòn bẩy.
13 Ròng rọc, Mặt phẳng nghiêng, Đòn bẩy.
Hoạt động 3: Ôn tập bài tập
Giáo án Vật Lý 6 3
GV gọi HS trả lời các câu hỏi phần vận dụng.
Câu Đáp án
2 C
3 B
4 a. Kg/m
3
c. Kg e. m
3
b. N d. N/ m

3

5 a. Mặt phẳng nghiêng b. Ròng rọc cố định c. Đòn bẩy d. Ròng rọc động.
6
Để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng vào tấm kim loại lớn hơn lực mà tay ta tác dụng vào tay cầm.Vì để cắt
giấy cần lực nhỏ nên lưỡi kéo dài mà lực vẫn cắt được  tay di chuyển ít + tạo ra được vết cắt dài trên tờ
giấy.
Hoạt động 4: Trò chơi ô chữ
* Cho HS làm theo tổ và chấm điểm
theo tổ.
* Mỗi câu đạt được 10 điểm.
* HS trả lời và điền vào bảng  chữ in
đậm là chữ gì? (20
đ
) .
* Tổ nào được nhiều điểm sẽ thắng.
III. Trò chơi ô chữ.
1. Trọng lực 2. Khối lượng 3. Cái cân
4. Lực đàn hồi 5. Đòn bẩy 6. Thước dây
Từ hàng dọc: Lực đẩy
4. Củng cố
5. Hướng dẫn về nhà
- Làm BT trong SBT.
- Xem trước nội dung bài 18.
IX. Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
Thanh Thủy, ngày… tháng …. năm 2012
Giáo án tuần 20
*******

Giáo án Vật Lý 6 4
Chương II:
Tuần 21
Tiết: 21
Ngày soạn: … / … / 2012 Ngày dạy: ……/……/ 2012
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất rắn.
- Nhận biết được các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.
2. Kĩ năng
- Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng
thực tế.
X. Chuẩn bị
1 quả cầu kim loại, 01 vòng kim loại, 01 đèn cồn, 01 một chậu nước
XI. Phương pháp dạy – học
Phương pháp thực nghiệm.
XII. Hoạt động dạy – học
1. Ổn định lớp
2. Giới thiệu nội dung chương II.
3. Tổ chức tình huống học tập
Gọi HS đọc phần đặt vấn đề ở đầu bài => bài mới.
4. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
- Yêu cầu HS đọc nội dung thí nghiệm
SGK và cho biết các dụng cụ và các bước
tiến hành thí nghiệm.
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo các
bước, mô tả hiện tượng xảy ra.
- Yêu cầu HS trả lời C1, C2.

- Gọi HS trả lời rồi đưa ra kết quả.
- Đọc SGK, trình bày về dụng cụ
và các bước tiến hành TN.
- Làm thí nghiệm và mô tả hiện
tượng xảy ra.
- Trả lời C1, C2.
I. Thí nghiệm
C1: Vì quả cầu nở ra khi nóng lên.
C2: Vì quả cầu co lại khi lạnh đi.
• Hướng dẫn HS làm C3, C4.
Làm C3, C4.
II. Kết luận
C3: a. Thể tích của quả cầu tăng khi quả
cầu nóng lên
b. Thể tích quả cầu giảm khi quả cầu
lạnh đi.
C4: Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt
khác nhau. Nhôm nở nhiều nhất, rồi đến
đồng, sắt.
Giáo án Vật Lý 6 5
III. Vận dụng
C5: Phải nung nóng khâu vì khi được nung nóng khâu nở ra dễ lấp vào cán. Khi nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán.
C6: Nung nóng vòng kim loại.
C7: Vào mùa hè, nhiệt độ tăng lên, thép nở ra, nên thép dài ra và cao lên.
5. Củng cố
Câu 1: Trình bày kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
Câu 2: Ở tâm của một đĩa bằng kim loại có một lỗ tròn nhỏ. Khi nung nóng đĩa, bán kính của
lỗ tròn thay đổi như thế nào?
6. Hướng dẫn về nhà
- Làm BT trong SBT.

- Xem trước bài 19.
XIII. Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
Thanh Thủy, ngày… tháng …. năm 2012
Giáo án tuần 21
*******
Giáo án Vật Lý 6 6
Tuần 22
Tiết: 22
Ngày soạn: … / … / 2012 Ngày dạy: ……/……/ 2012
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :
- Trình bày được sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
- Tìm được ví dụ thực tế về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
2. Kỹ năng
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
XIV. Chuẩn bị
Bình thủy tinh (TT), ống TT thẳng, nút cao su có đục lỗ, chậu TT, nước màu.
XV. Phương pháp dạy – học
Phương pháp thực nghiệm.
XVI. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
? Trình bày kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn?
? Tại sao khi lắp khâu dao , khâu liềm phải nung nóng khâu , lắp xong ngâm liềm dao vào
nước lạnh?
3. Tổ chức tình huống học tập
Gọi HS đọc phần đặt vấn đề ở đầu bài => bài mới.
4. Bài mới

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
- Yêu cầu HS đọc nội dung thí nghiệm
SGK và cho biết các dụng cụ và các
bước tiến hành thí nghiệm.
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo
các bước, mô tả hiện tượng xảy ra.
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời C1, C2,
C3
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận sau đó đưa ra đáp án.
- Đọc SGK, trình bày về dụng
cụ và các bước tiến hành TN.
- Làm thí nghiệm và mô tả hiện
tượng xảy ra.
- Trả lời C1, C2, C3.
- Đại diện các nhóm trình bày
kết quả.
1.Thí nghiệm
Mực nước màu trong ống thủy tinh dâng
lên.
C1: Mực nước dâng lên vì nước nóng lên,
nở ra.
C2: Mực nước hạ xuống vì lạnh đi, co lại.
 Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co
lại khi lạnh đi
C3: Các chất lỏng khác nhau, nở vì nhiệt
khác nhau.
- Hướng dẫn HS làm C4.
- Gọi HS nhắc lại kết luận.
- Làm C4.

- Nhắc lại kết luận.
2. Kết luận
C4: a) Thể tích của nước trong bình tăng
khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
b) Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt
không giống nhau.
3. Vận dụng
C5: Khi đun, nước nóng lên, nở ra. Nếu đổ thật đầy ấm nước sẽ tàn ra ngoài.
C6: Để tránh được tình trạng bật nắp khi nước đựng trong chai nở vì nhiệt.
C7: Ống có tiết diện nhỏ hơn thì chiều cao của cột chất lỏng lớn hơn.
4. Củng cố
Giáo án Vật Lý 6 7
Câu 1: Trình bày kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
Câu 2: Cồn nở ra vì nhiệt nhiều hơn thủy ngân. Vậy một nhiệt kế rượu và một nhiệt kế cồn có
cùng một độ chia, thì tiết diện của ống nào lớn hơn? (tiết diện của ống đựng cồn lớn hơn tiết
diện của ống đựng thủy ngân).
5. Hướng dẫn về nhà
- Làm BT trong SBT.
- Xem trước bài 20.
XVII. Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
Thanh Thủy, ngày… tháng …. năm 2012
Giáo án tuần 22
*******
Giáo án Vật Lý 6 8
Tuần 23
Tiết: 23
Ngày soạn: … / … / 2012 Ngày dạy: ……/……/ 2012
I. Mục tiêu

1. Kiến thức
- Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất khí. Nhận biết được các chất khác nhau nở vì
nhiệt như nhau.
- So sánh mức độ nở vì nhiệt của chất khí so với chất lỏng và rắn.
2. Kĩ năng
- Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực
tế.
XVIII. Chuẩn bị
Mỗi nhóm: một bình thuỷ tinh đáy bằng, một ống thuỷ tinh, một nút cao su, một cốc nước
pha màu.
Cả lớp: một quả bóng bàn bị bẹp, một cốc nước nóng.
XIX. Phương pháp dạy – học
Phương pháp thực nghiệm.
XX. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
? Trình bày kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng? Chữa bài tập 19.2 (SBT).
? Chữa bài tập 19.1 và 19.3 (SBT).
3. Tổ chức tình huống học tập
Gọi HS đọc phần đặt vấn đề ở đầu bài => bài mới.
4. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
• Yêu cầu HS đọc TN trong SGK.
• Hỏi: Người ta đã thực hiện thí
nghiệm như thế nào, với các
dụng cụ gì để kiểm tra sự nở vì
nhiệt của chất khí?
• Hướng dẫn HS làm TN.
• Yêu cầu HS thảo luận, cho biết
hiện tượng xảy ra.

• Gọi đại diện nhóm trình bày kết
quả sau đó đưa ra đáp án.
• Đọc TN SGK.
• Trình bày về dụng cụ và
các bước tiến hành TN.
• Làm TN
• Thảo luận nhóm.
• Trình bày kết quả.
I. Thí nghiệm
Dụng cụ: Ống thủy tinh, bình nước màu.
Thực hiện:
SGK
• Hướng dẫn HS trả lời C1, C2, C3,
C4 .
• Yêu cầu HS thu thập thông tin từ
bảng 20.1 để rút ra nhận xét về
sự nở vì nhiệt của các chất rắn,
lỏng, khí.
• Gọi HS trả lời sau đó đưa ra đáp
án.
• Trả lời C1, C2, C3, C4
• Xem bảng 20.1 SGK và
đưa ra kết luận.
• Trả lời .
II. Trả lời câu hỏi
C1: Giọt nước đi lên, chứng tỏ thể tích không
khí trong bình tăng, không khí nở ra.
C2: Giọt nước đi xuống, chứng tỏ thể tích không
khí trong bình giảm, không khí co lại.
C3: Do không khí trong bình nóng lên

C4: Do không khí trong bình lạnh đi.
C5: Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống
Giáo án Vật Lý 6 9
nhau. Các chất lỏng, rắn khác nhau nở vì nhiệt
khác nhau. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất
lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơ chất rắn.
• Yêu cầu HS hoàn thành C6.
• Yêu cầu HS nhắc lại kết luận
• Hoàn thành C6.
• Nhắc lại kết luận.
III. Kết luận
C6: a) Thể tích khí trong bình tăng khi khí nóng
lên.
b) Thể tích khí trong bình giảm khi khí lạnh đi.
c) Chất rắn nở vì nhiệt ít nhất, chất khí nở vì
nhiệt nhiều nhất.
IV. Vận dụng
C7: Không khí trong quả bóng nóng lên, nở ra.
5. Củng cố
Câu 1: Trình bày kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí.
Câu 2: Khi sử dụng các bình chứa chất khí ta phải chú ý điều gì? ( Tránh để bình ở những nơi
có nhiệt độ cao)
Câu 3: Tại sao trong cuộc sống hàng ngày, ta không dùng nhiệt kế hoạt động dựa trên sự dãn
nở của chất khí thay cho nhiệt kế hoạt động dựa trên sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng?
( Vì chất khí dãn nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng nên nếu dùng nhiệt kế hoạt động dựa trên
sự dãn nở của chất khí thì nhiệt kế sẽ có kích thước rất lớn).
6. Hướng dẫn về nhà
- Làm BT trong SBT.
- Xem trước bài 21.
XXI. Rút kinh nghiệm

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………….
Thanh Thủy, ngày… tháng …. năm 2012
Giáo án tuần 23
*****
Giáo án Vật Lý 6 10
Tuần 24
Tiết: 24
Ngày soạn: … / … / 2012 Ngày dạy: ……/……/ 2012
I. Mục tiêu
- Nhận biết được sự co giãn khi bị ngăn cản có thể gây ra một lực rất lớn
- Mô tả cấu tạo và hoạt động của băng kép
- Giải thích một số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt.
- Phân tích hiện tượng để rút ra nguyên tắc hoạt động của băng kép.
- Có ý thức bảo vệ cơ thể chống sự tác động của nhiệt độ cao và thấp.
XXII. Chuẩn bị
Mỗi nhóm: 01 băng kép và giá thí nghiệm để lắp băng kép, 01 đèn cồn.
Cả lớp : 01 bộ dụng cụ thí nghiệm H21.1, Cồn, bông, chậu nước, khăn.
XXIII. Phương pháp dạy – học
Phương pháp thực nghiệm.
XXIV. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
? Trình bày kết luận sự nở vì nhiệt của chất khí?
? So sánh sự nở vì nhiệt của chất khí với chất lỏng và rắn.
3. Tổ chức tình huống học tập
Gọi HS đọc phần đặt vấn đề ở đầu bài => bài mới.
4. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
• Yêu cầu HS đọc TN SGK và

trình bày về dụng cụ và các
bước tiến hành thí nghiệm.
• Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm.
• Yêu cầu HS thảo luận theo
nhóm trả lời C1, C2, C3.
• Gọi HS trả lời.
• Hướng dẫn HS rút ra kết luận
bằng cách điền vào C4.
• Yêu cầu HS làm việc theo
nhóm trả lời C5, C6.
• Gọi HS trả lời sau đó đưa ra
đáp án.
• Đọc TN và trình bày về
dụng cụ và các bước tiến
hành TN.
• Làm thí nghiệm.
• Thảo luận trả lời C1, C2,
C3.
• Điền vào C4.
• Làm C5, C6.
• Trả lời.
I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt
1.Thí nghiệm (SGK)
2.Trả lời câu hỏi
C1: Thanh thép nở ra (dài ra)
C2: Khi bị giãn nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh
thép có thể gây ra lực rất lớn.
C3: Khi co lại vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép
có thể gây ra lực rất lớn.

3. Kết luận
C4: a) Khi thanh thép nở ra vì nhiệt nó gây ra lực
rất lớn.
b) Khi thanh thép co lại vì nhiệt nó cũng gây ra lực
rất lớn.
4. Vận dụng
C5: Chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray xe lửa có để
một khe hở. Khi nhiệt độ tăng đường ray dài ra.
Nếu không để khe hở, sự nở vì nhiệt của đường
ray sẽ bị ngăn cản gây lực lớn làm cong đường
ray.
C6: Hai gối đỡ có cấu tạo không giống nhau. Một
gối đỡ được đặt trên các con lăn để tạo điều kiện
cho cầu dài ra mà không bị ngăn cản khi nhiệt độ
tăng.
• Yêu cầu HS quan sát hình vẽ
21.4 và giới thiệu cấu tạo của
băng kép.
• Yêu cầu HS nghiên cứu SGK,
• Quan sát hình vẽ 21.4 và
tìm hiểu cấu tạo của băng
kép.
II. Băng kép
1. Quan sát thí nghiệm
2. Trả lời câu hỏi
C7: Đồng và thép nở vì nhiệt khác nhau.
Giáo án Vật Lý 6 11
trình bày về cách tiến hành thí
nghiệm.
• Hướng dẫn HS làm TN.

• Yêu cầu HS thảo luận nhóm
trả lời C7, C8, C9.
• Giới thiệu ứng dụng của băng
kép.
• Yêu cầu cá nhân HS hoàn
thành C10.
• Nghiên cứu TN.
• Tiến hành TN.
• Thảo luận nhóm trả lời C7,
C8, C9.
• Tìm hiểu ứng dụng của băng
kép.
• Hoàn thành C10.
C8: Băng kép luôn cong về phía thanh thép. Đồng
nở ra vì nhiệt nhiều hơn thép nên đồng dài hơn,
nằm phía ngoài vòng cung.
C9: Nếu làm cho băng kép lạnh đi thì băng kép
công về phía thanh đồng. Đồng co lại nhiều hơn
thép nên thanh đồng ngắn hơn, đồng nắm phía
trong vòng cung.
3. Vận dụng
C10: Khi đủ nóng, băng kép cong về phía thanh
thép làm ngắt mạch điện. Thanh đồng nắm dưới.
III. Kiến thức môi trường
Sự dãn nở vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra lực rất lớn. Do đó:
Trong xây dựng cần tạo khoảng cách nhất định giữa các bộ phận để các bộ phận đó dãn nở.
Cần có biện pháp bảo vệ cơ thể, giữ ấm vào mùa đông và làm mát vào mùa hè để tránh sốc nhiệt, tránh ăn uống thức ăn
quá nóng hoặc quá lạnh.
5. Củng cố
Câu 1: Trình bày những ứng dụng của sự nở vì nhiệt?

Câu 2: Hãy giải thích
a. Tại sao giữa các tòa nhà lớn thường có khe hở.
b. Tại sao các ống nước được nối với nhau bằng đệm cao su.
c. Tại sao ở các lắp bình xăng thường có một lỗ rất nhỏ.
d. Tại sao không nên để xe đạp ngoài nắng?
6. Hướng dẫn về nhà
- Làm BT trong SBT.
- Xem trước bài 22.
XXV. Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
Thanh Thủy, ngày… tháng …. năm 2012
Giáo án tuần 24
*******
Tuần 25
Tiết: 25
Ngày soạn: … / … / 2012 Ngày dạy: ……/……/ 2012
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :
- Hiểu được nhiệt kế là dụng cụ sử dụng dựa trên nguyên tắc sự nở vì nhiệt của chất lỏng
- Nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau.
- Biết đặc điểm của nhiệt giai Cencius.
2. Thái độ
- Tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc an toàn khi sử dụng nhiệt kế.
Giáo án Vật Lý 6 12
XXVI. Chuẩn bị
03 chậu thuỷ tinh , Một ít nước đá, một phích nước nóng
Nhiệt kế: nhiệt kế rượu , nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế.
XXVII. Phương pháp dạy – học
Phương pháp thực nghiệm.

XXVIII. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra 15 phút
Đề bài Đáp án Điểm
1. Trình bày kết luận chung về sự dãn
nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí?
Các chất rắn, lỏng, khí đều nở ra vì nhiệt.
Chất khí dãn nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng dãn nở
vì nhiệt nhiều hơn chất rắn
3
2
2. Về mùa hè, không nên bơm xe đạp
thật căng. Vì sao phải làm vây?
Về mùa hè, nhiệt độ cao. Nếu bơm căng xe đạp, các phân tử khí
trong lốp xe sẽ dãn nở mạnh, tạo ra một lực lớn có thể gây nổ
lốp xe.
5
3. Tổ chức tình huống học tập
Gọi HS đọc phần đặt vấn đề ở đầu bài => bài mới.
4. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
- Yêu cầu HS đọc C1.
- Hướng dẫn HS lần lượt làm các bước
theo hướng dẫn SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận và rút ra kết
luận.
- Yêu cầu HS hoàn thành C2: trình bày
dụng cụ và mục đích của TN.
- Yêu cầu HS quan sát hình 22.5, chỉ ra
các loại nhiệt kế thường dùng.

- Hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm
điền vào bảng 22.1 SGK.
- Yêu cầu cá nhân HS trả lời C4.
- Đọc C1.
- Làm thí nghiệm theo hướng
dẫn SGK.
- Thảo luận và rút ra kết luận.
- Hoàn thành C2.
- Quan sát hình 22.5 và tìm
hiểu các loại nhiệt kế.
- Thảo luận nhóm điền vào
bảng 22.1 SGK.
- Trả lời C4.
1. Nhiệt kế
C1: Cảm giác của tay không cho phép xác định
mức độ nóng lạnh
C2: Xác định nhiệt độ O
0
C và 100
0
C trên cơ sở
đó vẽ các vạch chia độ của nhiệt kế
-Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ.
* Các loại nhiệt kế: Nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt
kế y tế, nhiệt kế rượu.
C3: HS tự làm
C4:Ống quản ở gần bầu đựng thuỷ ngân có
một chỗ thắt có tác dụng ngăn không cho
thuỷ ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra
khỏi cơ thể. Nhờ đó có thể đọc được nhiệt độ

cơ thể.
- Gọi HS đọc mục 2a.
- Hỏi: Nhiệt giai thường được sử dụng
là loại nhiệt giai nào? Trình bày cách
xác định nhiệt độ ở nhiệt giai đó.
- Gọi HS trả lời và đưa ra kết quả.
- Đọc SGK và thảo luận theo
nhóm.
- Trình bày kết quả.
2. Nhiệt giai
* Nhiệt giai Cencius :Nhiệt độ của nước đá
đang tan là 0
0
C, của hơi nước đang sôi là
100
0
C.
3. Kiến thức môi trường
Sử dụng nhiệt kế thủy ngân đo được nhiệt độ trong khoảng biến thiên lớn, nhưng thủy ngân là một chất độc hại cho sức
khỏe con người và môi trường.
Do vậy, trong dạy học tại các trường phổ thông nên sử dụng nhiệt kế rượu hoặc nhiệt kế dầu có pha chất màu. Trong
trường hợp sử dụng nhiệt kế thủy ngân thì cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc an toàn.
5. Củng cố
Giáo án Vật Lý 6 13
? Trình bày công dụng, nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế? Nhiệt kế có những loại nào, công
dụng của từng loại nhiệt kế?
6. Hướng dẫn về nhà
- Làm BT trong SBT.
- Xem trước bài 23, chuẩn bị mẫu báo cáo cuối bài 23.
XXIX. Rút kinh nghiệm

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
Thanh Thủy, ngày… tháng …. năm 2012
Giáo án tuần 25
*******
Giáo án Vật Lý 6 14
Tuần 26
Tiết: 26
Ngày soạn: … / … / 2012 Ngày dạy: ……/……/ 2012
I. Mục tiêu
1. Kỹ năng
- Biết đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế và theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian
và vẽ đường biểu diễn sự thay đổi này.
2. Thái độ
- Rèn tính trung thực, tỷ mỷ , thận trọng khi tiến hành thí nghiệm và báo cáo .
XXX. Chuẩn bị
Mỗi nhóm : 1 nhiệt kế y tế, 1 nhiệt kế thuỷ ngân, 1đồng hồ bấm giây, cốc đựng nước, đèn cồn,
giá đỡ .
Học sinh : cá nhân HS chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành.
XXXI. Phương pháp dạy – học
Phương pháp thực nghiệm.
XXXII. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
? Người ta dùng thiết bị gì để đo nhiệt độ?
? Có mấy loại nhiệt kế? Những loại đó dùng để làm gì?
? Người ta thường sử dụng những nhiệt giai nào? Viết hệ thức liên hệ giữa nhiệt độ trong hai
loại nhiệt giai thường sử dụng.
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức

- Kiểm tra việc chuẩn bị mẫu báo cáo thực
hành.
- Kiểm tra việc chuẩn bị lý thuyết của học
sinh cho bài thực hành: Yêu cầu một số
học sinh trình bày câu trả lời đối với các
câu hỏi của mẫu báo cáo trong SGK.
- Trình bày việc chuẩn bị nội
dung và mẫu báo cáo thực
hành.
I.Mục tiêu TN:
1. Dùng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể
2. Dùng nhiệt kế dầu theo dõi sự thay
đổi nhiệt độ của nước.
II. Các bước tiến hành:
1. Kiểm tra nhiệt kế => Dùng bông lau
sạch nhiệt kế => Dùng nhiệt kế đo nhiệt
độ cơ thể => Đọc nhiệt độ.
2. Lắp dụng cụ như hình 23.1 => Ghi
nhiệt độ trước khi đun => đốt đèn cồn
để đun nước =>Vẽ đồ thị.
- Theo dõi các nhóm học sinh làm thí
nghiệm.
- Kiểm tra sự phân công công việc cụ thể
cho từng thành viên trong nhóm.
- Theo dõi, hướng dẫn học sinh tiến
hành thí nghiệm.
- Phân công công việc cho
từng thành viên trong
nhóm.
- Tiến hành thí nghiệm.

- Xử lý kết quả thu được từ
thực hành và hoàn thành
mẫu báo cáo.
III. Tiến hành TN
- Theo dõi các nhóm học sinh làm thí
nghiệm.
- Kiểm tra sự phân công công việc cụ
thể cho từng thành viên trong nhóm.
- Theo dõi, hướng dẫn học sinh tiến
hành thí nghiệm.
- Nhận xét tinh thần, thái độ, tác phong
và kỹ năng của học sinh và các nhóm
- Hoàn thành mẫu báo cáo
thực hành.
IV. Đánh giá kết quả
Giáo án Vật Lý 6 15
trong quá trình làm bài thực hành.
- Thu báo cáo thực hành. - Nộp báo cáo thực hành.
4. Củng cố
5. Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
XXXIII. Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
Thanh Thủy, ngày… tháng …. năm 2012
Giáo án tuần 26
*******
Giáo án Vật Lý 6 16
Tuần 27
Tiết: 27

Ngày soạn: … / … / 2012 Ngày dạy: ……/……/ 2012
I. Mục tiêu
- Kiểm tra việc nắm kiến thức cơ bản về ròng rọc, sự dãn nở vì nhiệt của các chất, nhiệt kế,
nhiệt giai.
- Rèn cách làm bài tập trắc nghiệm và tự luận.
XXXIV. Chuẩn bị
XXXV. Tiến trình dạy- học
1. Ổn định lớp
2. Nội dung
A. Hình thức kiểm tra
Tự luận
B. Ma trận đề kiểm tra
Tên
chủ đề
Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
1. Cơ
học
3. Nêu được tác
dụng của ròng
rọc cố định và
ròng rọc động.
Nêu được tác
dụng này trong
các ví dụ thực tế.
4. Sử dụng ròng rọc
phù hợp trong những
trường hợp thực tế

cụ thể và chỉ rõ lợi
ích của nó.
5. Sử dụng
ròng rọc
phù hợp
trong
những
trường hợp
thực tế cụ
thể và chỉ
rõ lợi ích
của nó.
Số câu
hỏi
0.5 0.5 0.5 1.5
Số
điểm
1 1 1 3
2.
Nhiệt
học
1. Nhận biết được
các chất rắn, lỏng
khác nhau thì nở vì
nhiệt khác nhau,
các chất khí khác
nhau thì nở vì nhiệt
giống nhau.
2. Nêu được ứng
dụng của nhiệt kế

dùng trong phòng
thí nghiệm, nhiệt kế
4. Mô tả được
hiện tượng nở vì
nhiệt của các
chất rắn, lỏng, khí
5. Nêu được ví dụ
về các vật khi nở
vì nhiệt, nếu bị
ngăn cản thì gây
ra lực lớn
6. Mô tả được
nguyên tắc cấu
7. Vận dụng kiến
thức về sự nở vì
nhiệt của chất rắn,
lỏng, khí để giải
thích một số hiện
tượng và ứng dụng
trong thực tế.
8. Vận dụng kiến
thức về sự nở vì nhiệt
của chất rắn, nếu bị
ngăn cản thì gây ra
10. Biết sử
dụng các
nhiệt kế
thông
thường để
đo nhiệt độ

theo đúng
quy trình.
11. Lập
được bảng
theo dõi sự
Giáo án Vật Lý 6 17
rượu và nhiệt kế y
tế.
3. Nhận biết được
một số nhiệt độ
thường gặp theo
thang nhiệt độ Xen
- xi - ut
tạo và cách chia
độ của nhiệt kế
dùng chất lỏng.
lực lớn để giải thích
được một số hiện
tượng và ứng dụng
thực tế.
9. Xác định được
GHĐ và ĐCNN của
mỗi loại nhiệt kế khi
quan sát trực tiếp
hoặc qua ảnh chụp,
hình vẽ.
thay đổi
nhiệt độ của
một vật
theo thời

gian.
Số câu
hỏi
1 1 0.5 1 3.5
Số
điểm
2 2 1 7
TS câu
hỏi
1 1.5 2.5 5
TS
điểm
2 3 5 10
C. Đề kiểm tra và hướng dẫn chấm
Đề số 1:
Câu 1:(2đ) a. Trình bày tác dụng của ròng rọc cố định và ròng rọc động?
b. Quan sát nhiệt kế hình bên. Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế.
Câu 2:(2đ) Lấy 2 VD sử dụng ròng rọc trong đời sống. Hãy phân tích tác dụng của ròng rọc
trong trường hợp đó.
Câu 3:(2đ) Giải thích tại sao các tấm tôn lợp nhà thường có hình lượn sóng?
Câu 4: (2đ) Một bình cầu thuỷ tinh chứa không khí được đậy kín bằng nút cao su, xuyên qua nút
là một thanh thuỷ tinh hình chữ L (hình trụ, hở hai đầu). Giữa ống thuỷ tinh nằm ngang có một
giọt nước màu như hình. Hãy mô tả hiện tượng xảy ra khi hơ nóng và bình cầu? Từ đó có nhận
xét gì?
Câu 5: (2đ): Khi đun nước một học sinh đã theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian
và thu được kết quả như sau:
- Sau 2 phút đầu nhiệt độ của nước tăng từ 20
0
C


đến 25
0
C
Giáo án Vật Lý 6 18
- Đến phút thứ 5 nhiệt độ của nước là 31
0
C
- Đến phút thứ 10 nhiệt độ của nước là 40
0
C
- Đến phút thứ 12 nhiệt độ của nước là 45
0
C
Hãy lập bảng theo dõi nhiệt độ của nước thời gian?
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu Đáp án Điểm
1
a. Ròng rọc cố định có tác dụng thay đổi hướng của lực kéo
Ròng rọc động có tác dụng thay đổi cường độ của lực kéo.
b. GHĐ: Từ -20
0
C tới 50
0
C.
ĐCNN: 2
0
C
2
Lấy 2 VD về ròng rọc trong đời sống
Phân tích tác dụng của các ròng rọc

1
1
3
Các tấm tôn lợp nhà thường có hình lượn sóng vì khi trời nóng các tấm tôn có thể giãn nở vì
nhiệt mà ít bị ngăn cản hơn nên tránh được hiện tượng sinh ra lực lớn, có thể làm rách tôn
lợp mái.
2
4
- Khi áp tay vào bình thuỷ tinh (hoặc hơ nóng), ta thấy giọt nước màu chuyển động ra phía
ngoài. Điều đó chứng tỏ, không khí trong bình nở ra khi nóng lên.
- Khi để nguội bình (hoặc làm lạnh), thì giọt nước màu chuyển động vào phía trong. Điều đó
chứng tỏ, không khí trong bình co lại khi lạnh đi.
5
Lập được bảng sau
0 2 5 10
t độ (
0
C) 20 25 31
2
Đề số 2:
Câu 1:(2đ) a. Ròng rọc cố định và ròng rọc động có những tác dụng gì?
b. Quan sát nhiệt kế hình bên. Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế.
Câu 2: (2đ) Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích nước rồi đậy nút lại ngay thì nút có thể bị
bật ra? Làm thế nào để tránh hiện tượng nào?
Câu 3: (2đ) Mô tả cách chia độ trong nhiệt kế dùng chất lỏng.
Câu 4: (2đ) Lấy vài cục nước đá từ tủ lạnh bỏ vào một cốc thủy tinh rồi theo dõi nhiệt độ của
nước đá, người ta thấy.
- Từ phút thứ 0 đến phút thứ 3 nhiệt độ của nước đá tăng từ -6
0
C đến -3

0
C.
- Từ phút thứ 3 đến phút thứ 6 nhiệt độ của nước đá tăng từ -3
0
C đến 0
0
C
- Từ phút thứ 6 đến phút thứ 9 nhiệt độ của nước đá ở 0
0
C
- Từ phút thứ 9 đến phút thứ 12 nhiệt độ của nước tăng từ 0
0
C đến 6
0
C
- Từ phút thứ 12 đến phút thứ 15 nhiệt độ của nước tăng từ 6
0
C đến 12
0
C
Giáo án Vật Lý 6 19
Hãy lập bảng theo dõi nhiệt độ của nước đá theo thời gian?
Câu 5: (2đ) Hãy kể 2 ứng dụng của ròng rọc trong đời sống?
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu Đáp án Điểm
1 a. Ròng rọc cố định có tác dụng thay đổi hướng của lực kéo
Ròng rọc động có tác dụng thay đổi cường độ của lực kéo.
b. GHĐ: Từ -20
0
C tới 50

0
C.
ĐCNN: 2
0
C
2 Khi rót nước nóng ra khỏi phích, có một lượng không khí ở ngoài tràn vào phích. Nếu đậy nút
ngay thì lượng khí này sẽ bị nước trong phích làm cho nóng lên, nở ra và có thể làm bật nút
phích.
Để tránh hiện tượng này, không nên đậy nút ngay mà chờ cho lượng khí tràn vào phích nóng
lên, nở ra và thoát ra ngoài một phần mới đóng nút lại.
2
3 Cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng: Nhúng bầu nhiệt kế vào nước đã đang tan, đánh dấu
mực chất lỏng dâng lên trong ống quản đó là vị trí 0
0
C; nhúng bầu nhiệt kế vào nước đang sôi,
đánh dấu mực chất lỏng dâng lên trong ống quản đó là vị trí 100
0
C. Chia khoảng từ 0
0
C

đến
100
0
C thành 100 phần bằng nhau. Khi đó mỗi phần ứng với 1
0
C.
2
4
Bảng theo dõi nhiệt độ của nước đá

theo thời gian.
0 3 6 9 12
ệt độ (
0
C) -6 -3 0 0 6
5 Lấy 2 VD về ròng rọc trong đời sống
Phân tích tác dụng của các ròng rọc
1
1
3. Hướng dẫn về nhà
Chuẩn bị bài “Sự nóng chảy và đông đặc”
XXXVI. Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
Ký duyệt, ngày… tháng …. năm 2012
Giáo án tuần 27
*******
Tuần 28
Tiết: 28
Ngày soạn: … / … / 2012 Ngày dạy: ……/……/ 2012
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :
- Mô tả được quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các chất.
Giáo án Vật Lý 6 20
- Trình bày được đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn.
2. Kỹ năng:
- Dựa vào bảng số liệu đã cho, vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ trong quá
trình nóng chảy của chất rắn.
- Vận dụng được kiến thức về sự nóng chảy để giải thích được hiện tượng thực tế.
3. Thái độ

- Có ý thức bảo vệ cơ thể và bảo vệ môi trường sống: hạn chế các tác hại do sự nóng chảy
gây ra.
XXXVII. Chuẩn bị
- Bảng phụ
- Mỗi HS chuẩn bị một thước kẻ, một bút chì, một tờ giấy ô vuông
XXXVIII. Phương pháp dạy – học
Phương pháp thực nghiệm.
XXXIX. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Tổ chức tình huống học tập
Gọi HS đọc phần đặt vấn đề ở đầu bài => bài mới.
4. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
- Yêu cầu HS đọc nội dung TN trong
SGK và mô tả cách tiến hành thí
nghiệm.
- GV đưa ra kết quả thí nghiệm trên
bảng phụ.
- Hướng dẫn HS dựa vào bảng 24.1 vẽ
đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ
theo thời gian.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm trả
lời C1, C2, C3, C4.
- Hướng dẫn HS hoàn thành C5 để rút
ra kết luận về sự nóng chảy của chất
rắn.
- Gọi HS nhắc lại kết luận & nhấn mạnh
nội dung này.
- Đọc TN SGK, mô tả thí

nghiệm.
- Vẽ đường biểu diễn sự thay
đổi nhiệt độ của băng phiến
theo thời gian.
- Thảo luận nhóm trả lời C1, C2,
C3, C4.
- Rút ra kết luận về sự nóng
chảy của chất rắn.
- Nhắc lại kiến thức.
I. Sự nóng chảy
1. Phân tích kết quả thí nghiệm
C1: Tăng dần , đoạn thẳng nằm nghiêng.
C2: 80
0
C , Rắn và Lỏng.
C3 : Không ; đoạn thẳng nằm ngang.
C4: Nhiệt độ của băng phiến tiếp tục tăng.
2. Rút ra kết luận
a) Băng phiến nóng chảy ở 80
0
C , nhiệt độ
này gọi là nhiệt độ nóng chảy của băng
phiến.
b) Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của
băng phiến không thay đổi.
II. Kiến thức môi trường
Do sự nóng lên của Trái Đất mà băng ở hai địa cực tan ra làm mực nước biển dâng cao(tốc độ dâng nước biển trung
bình hiện nay là 5cm/10 năm). Mực nước biển dâng cao có nguy cơ nhấn chìm nhiều khu vực đồng bằng ven biển, trong
đó có đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long của VN.
Để giảm thiểu tác hại của việc mực nước dâng cao, các nước trên thế giới cần có kế hoạch cắt giảm lượng khí thải gây

hiệu ứng nhà kính .
5. Củng cố
Giáo án Vật Lý 6 21
Câu 1: Lấy VD về hiện tượng nóng chảy trong thực tế?
Câu 2: Mạch điện trong các thiết bị, máy móc ta thấy các mối hàn thường hàn bằng chì. Tại
sao người ta không hàn bằng các vật liệu khác? ( Vì chì có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn các
vật liệu khác)
Mở rộng : Có một số chất trong quá trình nóng chảy nhiệt độ vẫn tiếp tục tăng như thuỷ tinh ,
nhựa đường. Nhưng phần lớn các chất lỏng nóng chảy ở một nhiệt độ xác định, các chất khác
nhau thì nhiệt độ nóng chảy khác nhau.
6. Hướng dẫn về nhà
- Vẽ lại đồ thị, đọc phần "Có thể em chưa biết".
- Làm bài tập 24, 25.5.
XL. Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
Thanh Thủy, ngày… tháng …. năm 2012
Giáo án tuần 28
*******
Giáo án Vật Lý 6 22
Tuần 29
Tiết: 29
Ngày soạn: … / … / 2012 Ngày dạy: ……/……/ 2012
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Mô tả được quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của các chất.
- Trình bày được đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình đông đặc của chất lỏng.
2. Kỹ năng
- Dựa vào bảng số liệu đã cho, vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ trong quá
trình đông đặc của chất lỏng.

- Vận dụng được kiến thức về sự đông đặc để giải thích được hiện tượng thực tế.
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ cơ thể và bảo vệ môi trường sống: hạn chế các tác hại của sự đông đặc
gây ra.
XLI. Chuẩn bị
- Bảng phụ
- Mỗi HS chuẩn bị một thước kẻ, một bút chì, một tờ giấy ô vuông
XLII. Phương pháp dạy – học
Phương pháp thực nghiệm.
XLIII. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
? Sự nóng chảy là gì? Nhiệt độ nóng chảy là gì?
? Các chất khác nhau nhiệt độ nóng chảy có giống nhau không? Lấy ví dụ?
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
- Gọi HS đọc phần dự đoán SGK.
- Yêu cầu một số HS dự đoán hiện tượng
xảy ra.
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm: mô tả
các tiến hành TN và kết quả TN.
- Hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn sự
thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo thời
gian dựa vào bảng 25.1.
- Yêu cầu HS dựa vào đường biểu diễn vừa
vẽ, thảo luận nhóm và trả lời C1, C2, C3.
- Hướng dẫn HS rút ra kết luận bằng cách
điền vào C4.
- Đọc SGK.
- Dự đoán hiện tượng xảy ra.

- Hoạt động theo nhóm.
- Vẽ đường biểu diễn sự thay
đổi nhiệt độ của băng phiến
theo thời gian.
- Thảo luận trả lời C1, C2, C3.
- Rút ra kết luận.
II. Sự đông đặc
1. Dự đoán : Khi không đun nóng băng
phiến nguội dần và đông đặc.
2. Phân tích kết quả thí nghiệm
3. Rút ra kết luận:
a) Băng phiến đông đặc ở nhiệt độ 80
0
C ,
nhiệt độ này gọi là nhiệt độ đông đặc của
băng phiến. Nhiệt độ đông đặc bằng nhiệt
độ nóng chảy
b) Trong thời gian đông đặc nhiệt độ của
băng phiến không thay đổi.
III. Vận dụng
C5: Nước đá từ phút 0 đến phút thứ 1 nhiệt độ của nước đá tăng dần từ -4
0
C đến 0
0
C . từ phút thứ 1 đến phút thứ 4
Giáo án Vật Lý 6 23
nước đá nóng chảy , nhiệt độ không thay đổi. Từ phút thứ 4 đến phút thứ 7 nhiệt độ của nước tăng dần.
C6: - Đồng nóng chảy: từ thể rắn sang thể lỏng khi nung trong lò đúc.
- Đồng lỏng , đông đặc: Từ thể lỏng sang thể rắn khi nguội trong khuôn đúc.
C7: Vì nước là một chất phổ biến và có nhiệt độ đông đặc và nhiệt độ nóng chảy xác định.

IV. Kiến thức môi trường
Bởi vì nước có tính chất đặc biệt: Nước nặng nhất ở nhiệt độ 4
o
C cho nên vào mùa đông ở các xứ lạnh, lớp nước ở trên
mặt có khối lượng riêng nhỏ hơn khối lượng riêng của lớp nước ở phía dưới, vì vậy lớp băng ở phía trên tạo ra lớp cách
nhiệt, cá và các sinh vật khác vẫn có thể sống được ở dưới lớp băng.
Ở xứ lạnh, vào mùa đông có băng tuyết.Băng tan sẽ thu nhiệt làm cho nhiệt độ môi trường giảm xuống. Khi gặp thời tiết
như vậy phải có biện pháp giữ ấm cơ thể.
4. Củng cố
Câu 1: So sánh sự nóng chảy và sự đông đặc? ( là hai quá trình ngược nhau)
Câu 2: Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau có giống nhau không? Hãy so sánh nhiệt
độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của cùng một chất? ( bằng nhau)
5. Hướng dẫn về nhà
- Vẽ lại đồ thị, đọc phần "Có thể em chưa biết".
- Làm bài tập trong SBT.
XLIV. Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
Thanh Thủy, ngày… tháng …. năm 2012
Giáo án tuần 29
*******
Giáo án Vật Lý 6 24
Tuần 30
Tiết: 30
Ngày soạn: … / … / 2012 Ngày dạy: ……/……/ 2012
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự bay hơi của chất lỏng.
- Nêu được dự đoán về các yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi.
- Nêu được phương pháp tìm hiểu sự phụ thuộc của hiện tượng bay hơi đồng thời vào các

yếu tố. Xây dựng được phương án thí nghiệm đơn giản để kiểm chứng tác dụng của từng
yếu tố.
2. Kỹ năng
- Vận dụng được kiến thức về sự bay hơi để giải thích được một số hiện tượng bay hơi trong
thực tế.
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ cơ thể, thiết bị với những ảnh hưởng của sự bay hơi.
XLV. Chuẩn bị
XLVI. Phương pháp dạy – học
Phương pháp thực nghiệm.
XLVII. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Trình bày định nghĩa và đặc điểm của sự nóng chảy, sự ngưng tụ?
3. Tổ chức tình huống học tập
Gọi HS đọc phần đặt vấn đề ở đầu bài => bài mới.
4. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
- Yêu cầu một số học sinh lấy VD về sự bay
hơi của một số chất lỏng.
- Hướng dẫn HS rút ra kết luận: Tất cả các
chất lỏng đều có thể bay hơi.
- Yêu cầu HS quan sát hiện tượng hình
26.2, thảo luận theo nhóm và trả lời các
câu hỏi C1, C2, C3.
- Hướng dẫn HS đưa ra nhận xét từ kết
quả của các câu trả lời C1, C2, C3.
- Yêu cầu cá nhân học sinh làm C4.
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm kiểm tra.
- Gọi cá nhân học sinh trả lời C5, C6, C7,

C8.
- Lấy VD về sự bay hơi của một
số chất lỏng.
- Rút ra kết luận.
- Quan sát hình 26.2 và trả lời
C1, C2, C3.
- Rút ra nhận xét.
- Làm C4.
- Làm TN kiểm tra.
I. Sự bay hơi
1. Nhớ lại kiến thức
Tất cả các chất lỏng đều có thể bay hơi.
2. Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ
thuộc vào yếu tố nào?
a. Quan sát hiện tượng
b. Rút ra nhận xét
Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ
thuộc vào:
- Nhiệt độ
- Gió
- Diện tích mặt thoáng.
c. Thí nghiệm kiểm tra
Giáo án Vật Lý 6 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×