Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Tài nguyên du lịch biển, đảo Bình Thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 9 trang )

Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)

Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP HCM
L
a Nữ Ánh Vân

_____________________________________________________________________________________________________________




79
TÀI NGUYÊN
DU LỊCH BIỂN, ĐẢO TỈNH BÌNH THUẬN


LA NỮ ÁNH VÂN
*


TÓM T

T
Bình Thu

n có v
ị trí đị
a lí thu

n l


i, tài nguyên du l
ịch phong phú, đa dạ
ng, n

i b

t
nh

t là tài nguyên du l

ch bi
ển, đả
o. Tuy nhiên, Bình Thu

n m

i ch

y
ế
u khai thác các bãi
bi

n ven b

, nhi

u tài nguyên du l


ch bi

n, đả
o còn trong d

ng ti

m năng, chưa được đầ
u
tư.

Nghiên c

u th

c tr

ng khai thác tài nguyên du l

ch bi
ển, đả
o t

nh Bình Thu

n là
cơ sở

khoa h


c cho vi
ệc đề
xu

t các gi

i pháp phát tri

n du l

ch b

n v

ng t

nh Bình Thu

n.
ABSTRACT
Sea and island tourism resources of Binh Thuan province the real

situation and solution
Binh Thuan is not only located in a favorable geographical position but also has rich
tourism resources, especially sea and island. However, Binh Thuan has just exploited
mainly the coastal areas; the rest is still the potential resource.

Surveying the status of exploiting sea and island tourism resources in Binh Thuan is
the necessary foundation to propose the solutions for developing Binh Thuan tourism in
the sustainable way.


1. Khái quát v

t

nh Bình Thu

n
Bình Thu

n là t

nh duyên h

i c

c
Nam Trung B

, ti
ế
p giáp v

i các t

nh
Ninh Thu

n


phía b

c,
Lâm Đ

ng
phía
tây b

c,
Đ

ng Nai phía tây
, Bà R

a
-
Vũng Tàu phía tây nam và tiế
p giáp v

i
Bi
ển Đông phía đông và đông nam.

Bình Thu

n n
ằm trong tam giác tăng
trưở
ng du l


ch c

a vùng là TP H

Chí
Minh -
Đà L

t
-
Nha Trang, đ

ng th

i
n

m trong vùng giao điể
m

nh hưở
ng
ho

t độ
ng c

a 3 trung tâm du l


ch quan
tr

ng c

a c
ả nướ
c: Nha Trang - Ninh Ch


-
Đà Lạ
t, Bà R

a -
Vũng Tàu,
TP H

Chí
Minh và ph

c

n; g

n li

n v

i vùng kinh

t
ế
tr

ng điể
m phía Nam, m

t
th

trườ
ng
h
ế
t s

c r

ng l

n và sôi độ
ng c

a du l

ch.

Thành ph



Phan Thi
ế
t
, th

ph

c

a



*
ThS, Khoa Du l

ch

Văn hóa

Trường Cao đẳ
ng C
ộng đồ
ng Bình Thu

n
t

nh cách TP H


Chí Minh 198 km, Nha
Trang 250 km, Hà N

i
1.518 km. Đoạ
n
qu

c l
ộ 1A đi qua đị
a bàn t

nh có chi

u
dài 178 km; đoạn đườ
ng s

t B

c
-
Nam đi
qua t

nh có chi

u dài 180 km
, qu


c l

28
n

i li

n thành ph

Phan T
hi
ế
t v

i các
t

nh Nam Tây Nguyên; qu

c l

55 n

i
li

n v

i trung tâm d


ch v

d

u khí và khu
du l
ịch Vũng Tàu
giúp cho vi
ệc đi lạ
i h
ế
t
s

c thu

n l

i
, m

r

ng m

i quan h

giao
lưu phát triể
n kinh t

ế
v

i các t

nh Tây
Nguyên và c

nướ
c, t

o điề
u ki

n cho
t
ỉnh đẩ
y m

nh s

n xu

t hàng hóa, ti
ế
p thu
nhanh khoa h

c k


thu
ật; đồ
ng th
ời cũng

là m

t thách th

c l
ớn đặ
t ra cho vi

c c

nh
tranh phát tri

n du l

ch.

2. Tài nguyên du l

ch bi

n,
đả
o
2.1.

Đ

i cát và c

n cát ven bi

n

Các c

n cát và đồ
i cát ven bi

n là
m

t trong nh

ng tài nguyên du l

ch quý
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)

Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP HCM

Số 26 năm 2011

_____________________________________________________________________________________________________________





80
giá c

a Vi

t Nam nói chung và c

a Bình
Thu

n
nói riêng có kh

năng thu hút
nhi

u du khách vào các ho

t độ
ng tham
quan, nghiên c

u, c

m tr

i, và các ho


t
đ

ng th
ể thao, vui chơi giả
i trí khác bi

t
trên cát ít th

y
ở nước ta như thi chạy, đi
b
ộ, đi xe đạp, xe máy, ôtô vượt đồ
i cát,
chơi bóng chuy

n, b
óng đá, trượ
t ván…
trên cát. Dạng tài nguyên này chi
ế
m t

i
18% di

n tích t

nhiên toàn t


nh
, đư

c
phân b

d

c ven bi

n. Khu v

c có di

n
tích l

n nh

t (dài 52 km, r

ng 20 km) v


lo

i tài nguyên này là huy

n B


c Bình.
Nét khác bi

t c

a Bình Thu

n là
nh

n
g vùng cát đ


tu

i được xác đị
nh
t

19.000
-
27.000 năm
,
th

i kì Trái Đấ
t
x


y ra quá trình tân ki
ế
n t

o đớ
i b

trong
k

Đệ
t

, nhóm đấ
t này hi

n phân b

ch


y
ế
u

Ninh Thu

n và Bình Thu


n. Nh

ng
nơi cát đỏ
g

n k
ết, gió và nướ
c bào mòn
đ
ã tạ
o nên các ki
ế
n trúc phong thành r

t
đ
ặc trưng và đa dạ
ng, t

o nên các khu
v

c c

nh quan c

c b
ộ đầy đủ
nh


ng d

ng
tháp, tr
ụ nhũ, các cụ
m n

m, su

i h

ng…
tuy không l

n nhưng kỳ
l

, t

o nên các
qu

n th

công viên cát đỏ
, s

n ph


m du
l
ịch đặ
c s

c không b

trùng l

p v
ới nơi

khác. Kh
ối đất cát đỏ
l

n nh

t phân b




b
ắc và đông nam Phan Thiế
t (vùng B

c
Bình và Ti
ế

n Thành), chi

u dài kho

ng
60 km, r

ng kho

ng 20
km.

B

ng 1. Bảng danh mục tài nguyên du l
ịch đồ
i cát ven bi

n

STT

Tên tài nguyên
Đ

a ch



1

Đ

i Cát Bay

phư
ờng Mũi Né
, thành ph

Phan Thi
ế
t

2
Đ

i Cát Trinh N



xã Hòa Th

ng, huy

n B

c B
ình

Ngu


n: S

VH, TT & DL Bình Thu

n
Đ

i Cát Bay di

n tích g

n 50 ha,
đ
ồi cát thơ mộ
ng nh

t

Vi

t Nam (Trung
tâm sách k

l

c Vi

t Nam đã ghi nhậ
n)
như mộ

t b

c tranh thiên nhiên s

ng độ
ng
v

i nh

ng gam màu hòa quy

n mang m

t
v
ẻ đẹ
p r

t riêng.
Điểm độc đ
áo nh

t c

a
đ

i cát
Mũi Né

là sau m
ỗi đợ
t gió l

n,
ho

c tr

i qua kho

ng th

i gian m

t ngày
đêm th
ì diệ
n m

o c

a
đồ
i cát l

i tr

nên
m


i nguyên, khác h

n v

i
hình d

ng

trước đó, tạ
o nên nh

ng c

nh q
uan vô
cùng độc đáo. Đồ
i Cát Bay tr

thành m

t
đi

m tham quan h

p d

n c


a du khách
trong và ngoài nư
ớc. Đây cũng là nơi các
đoàn ca nhạ
c, làm phim dùng làm b

i
c

nh và đượ
c các nhà nhi
ế
p

nh ch

n làm
nơi chụ
p nh

ng t

m

nh ngh

thu

t. Mũi

Né tr

thành m

t trong nh
ững điể
m du
l

ch n

i ti
ế
ng

Vi
ệt Nam đượ
c tìm ki
ế
m
thông tin nhi

u nh

t trên m

ng internet.

2.2. Các bãi bi


n
Bình Thu

n có b

bi

n tr

i dài 192

km ch

y theo hướng Đông Bắ
c
- Tây
Nam, nhi

u nhánh núi ăn lan ra biể
n t

o
nên nh
ững mũi đấ
t
(Mũi La Gàn, Duồ
ng,
M
ũi Nhỏ, Mũi Né, Kê Gà…
), che ch


n
gió bão cho thuy

n, ghe, chia b

bi

n
thành nh
ững vùng lõm sâu vào đấ
t li

n
như Cà Ná
-

V
ĩnh Hả
o, La Gàn, Phan
Thi
ế
t, La Gi…t

o nên c

nh quan thiên
nhiên h

u tình

. Các bãi bi

n l

i phân b



nh

ng v

trí g

n qu

c l

1A và tuy
ế
n
đư

ng 706 Phan Thi
ế
t -
Mũi Né, tuyế
n
đư


ng ven bi

n Phan Thi
ế
t - Ti
ế
n Thành
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)

Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP HCM
L
a Nữ Ánh Vân

_____________________________________________________________________________________________________________




81
- Thu

n Quý
- Khe Gà - C

u Quan
- La
Gi… khá thu

n l


i đón khách du lịch đế
n
t

m bi

n, l

n bi

n, tham quan đáy biể
n,
k
ế
t h

p v

i th

thao thuy

n bu
ồm, lướ
t
ván, du thuy

n….
Đi


n hình là bãi bi
ển Đồi Dương
cách trung tâm thành ph

Phan Thi
ết hơn
1 km, b

bi

n thoai tho

i, cát tr

ng m

n,
nướ
c bi

n trong xanh, quanh năm nắ
ng
ấm, dương liễu đượ
c tr

ng d

c theo bãi
bi


n và trên ng
ọn đồ
i yên

ng, thoáng
đ
ãng, ít nơi nào có thể
sánh k

p v

m

t
b

ng, v
ẻ xanh tươi, mát mẻ
, s

ch s

.

B

ng 2. Bảng danh mục tài nguyên du l

ch bãi bi


n

STT
Tên tài nguyên
Đ

a ch



1
Bãi Bi

n Bình Th

ch
Xã Bình Th

ch
2
Bãi Bi

n Cà Ná
Xã Vĩnh Tân

2
Bãi Bi

n Cam Bình
Xã Tân Phướ

c
4
Bãi Bi
ển Đồi Dương

Xã Hòa Minh
5

Bãi bi

n Thương Chánh

Hưng Long

6
Bãi bi

n Gành
- Hòn Lao
M
ũi


7
Bãi bi

n Hà Lãng

Xã Tân Th


ng

8
Bãi Bi

n Hòn Lan
Xã Tân Thành
9
Bãi Bi
ển Hòn Rơm

Mũi Né

10
Bãi Bi

n Hòn Tranh
Xã Tam Thanh
11

Bãi bi

n L

ch Vũng Môn

Xã Hòa Th

ng


12
Bãi bi

n Long Sơn suối nướ
c

P. Long Sơn

13
Bãi bi

n M

Sơn

Xã S
ơn Mỹ

14
Bãi Bi

n R

ng
P. Hàm Ti
ế
n
15
Bãi Bi


n Thu

n Quý Khe Gà
Xã Thu

n Quý
16
Bãi bi

n Ti
ế
n Thành
Ti
ế
n Thành
17
Bãi bi

n H

L


Ti
ế
n Thành
17

Bãi Chùa
Xã Hòa Th


ng

19
Bãi
Đá con Ba Màu

Xã Bình Th

ch

20
Bãi Doi D

a

Xã Ng
ũ Phụ
ng

21
Bãi Hòn Ngh


Xã Hòa Th

ng
22
Bãi Nh


Ngành Gianh
Xã Tam Thanh

Ngu

n: S

VH,
TT & DL Bình Thu

n

2.3. Vùng bi

n và h
ải đả
o
V

i di

n tích lãnh h

i 52.000 km
2
,
vùng bi

n Bình Thu


n giàu ngu

n l

i v


các lo

i h

i s

n v

i trên 500 loài cá (t

ng
tr
ữ lượ
ng cá vùng bi

n ven b

là 220 -
240 nghìn t

n, kh
ả năng khai thác 130
-

120 nghìn t

n/năm, trong đó có 60% cá
n

i t

p trung

3 ngư trườ
ng Phan Thi
ế
t,
Hàm Tân và đả
o Phú Quý), 146 loài san
hô, trên 100 loài đ

ng v

t phù du…
Nhóm đ

ng v
ật giáp xác cũng phong phú,
v

i nhi

u loài
có giá tr


kinh t
ế
như tôm
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)

Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP HCM

Số 26 năm 2011

_____________________________________________________________________________________________________________




82
hùm, gh

, cua…, các loài da gai có H

i
sâm, c

u gai, hu

bi

n, sao bi

n


là đi

u
ki

n thu

n l

i thu hút các ho

t độ
ng du
l
ịch đồ
ng th

i là ngu

n th

c ph

m phong
phú đáp

ng nhu c

u


m th

c c

a khách
du l

ch.
Sóng bi

n
ở đây thay đổ
i t
ừ hướ
ng
Đông Đông B

c (tháng 1 - 4), chuy

n
sang hướ
ng Tây Tây Nam (tháng 5
- 10),
và hướng Đông Bắc (tháng 11,12). Độ

sóng cao trung bình 1
- 1,2m, c
ực đạ
i 2,5

m. Vùng Hàm Ti
ế
n –
Mũi Né trong mùa
gió Tây Nam, chi

u cao sóng trung bình
ven b

t

1 - 3
m, hướ
ng sóng chính là
Tây r

t thu

n l

i cho lo

i hình du l

ch
lướ
t sóng. Ch
ế
độ
h


i văn nhìn chung rấ
t
thu

n l

i cho phát tri

n du l

ch, h

u h
ế
t
các tháng trong năm đ

u có th

t

m bi

n,
đ

c bi

t tháng 11 và 12 thu


n l

i cho
môn th
ể thao lướ
t sóng.
Vùng bi

n ven b

có th

y tri

u
không đề
u. T

mũi Kê Gà đế
n giáp Bà
R

a
-
V
ũng Tàu là bán nhậ
t tri

u không

đề
u, t

b

c Kê Gà tr

ra mang tính ch

t
nh

t tri

u, trong m

t tháng có t

18 - 22
ngày nh

t tri

u. Th

i gian tri

u dâng và
tri


u rút chênh l

ch khá l

n, th

i gian
tri

u cườ
ng l

n hơn thờ
i gian thoái tri

u.
Tri

u cườ
ng (Max) là 2,1
m, tri

u cườ
ng
(Min) là 0,4 m.
Bình Thu

n có khí h

u nhi

ệt đớ
i
đi

n hình, nhi

u gió, nhi

u n

ng, không
có mùa đông. Nhi
ệt độ trung bình năm
cao 26,5
0
C
– 27,5
0
C, t

ng s

ngày n

ng

nh quân năm cao 348
-
360 ngày (trung
bình m


i ngày có t

8
- 10 gi

n

ng). Độ

mây th

p, đặ
c bi

t là vùng ven bi

n,
trung bình lượ
ng mây ch

chi
ế
m kho

ng
n

a b


u tr

i t

o nên m

t khu v
ực có độ

n

ng d

i dào c

v

lượ
ng và ch

t. Điề
u
này r

t có giá tr

đố
i v

i các b


nh c

n độ

n

ng l

n và liên t

c. Do v

y có th

t

o
nên m

t ch
ế độ
ngh
ỉ dưỡng đặ
c bi

t t

i
khu v


c. N

ng nóng, nhi
ệt độ
cao t

p
trung nh

t vào bu
ổi trưa, thời điể
m t

11
gi
ờ đế
n 15 gi

trong các tháng 4, 5, 6 tr

i
có nhi

u mây, n

ng nóng nh

t trong
năm,

h

n ch
ế
các ho

t độ
ng du l

ch th

thao
trên cát. Song vào th

i điể
m này gió
thườ
ng xuyên và t
ốc độ gió tương đố
i l

n
làm h

n ch
ế
nh

ng
ảnh hưở

ng c

a nhi

t
đ
ộ đố
i v
ới cơ thể con người. Lượ
ng b

c
hơi l

n t

o nên m
ột môi trườ
ng sinh thái
h
ế
t s

c kh

c ngh
i

t và nh


y c

m, tính đa
d

ng sinh h

c d

b

t

n thương, suy giả
m
ch

c
ần tác độ
ng nh

thi
ế
u t

m soát có
th

ph


i tr

giá l

n cho vi

c ph

c h

i sinh
thái môi trư

ng trong nhi
ều năm thậ
m chí
vài th

p k

.
Bình Thu

n không ch

u
ảnh hưở
ng
tr


c ti
ế
p c

a gió mùa
Đông B

c, không
có mùa đông lạnh, mùa mưa đế
n ch

m và
r

t t

p trung trong 3 tháng (IX
-XI). Mùa
khô kéo dài kho
ảng 6 đến 8 tháng, nhưng
lượng mưa mùa này chỉ
chi
ế
m kho

ng
10-15% t
ổng lượng mưa năm. Lượ
ng
mưa trung bình hàng năm thay đổ

i theo
hướng tăng dầ
n
t

B

c xu

ng Nam, t


Tây sang Đông. Lượng mưa trung bình
toàn t

nh là 800 –
1600 mm/năm, thấ
p
hơn m

c trung bình c

a c
ả nướ
c. C
ườ
ng
đ
ộ và lượng mưa không ảnh hưở
ng l


n
đế
n du l

ch
– ngh

dưỡng, nhưng có hạ
n
ch
ế
m

t s

ho

t độ
ng th

thao trên cát.
Bình Thu

n n

m trong khu v

c ít b




nh
hưở
ng c

a bão. Tuy nhiên

m

t s

khu
v

c t

B

c Bình tr

ra, th
ời điể
m tháng
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)

Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP HCM
L
a Nữ Ánh Vân


_____________________________________________________________________________________________________________




83
10, 11, 12 có xu

t hi

n m

t s

cơn bão
v

i c

p gió không l

n.

Vùng bi

n Bình Thu

n có nhi

u

đả
o g

n và xa b

. G

n b

có Cù Lao Câu
(Tuy Phong), Hòn Ngh

(B

c Bình), Hòn
Lao (Phan Thi
ế
t), Hòn Bà (Hàm Tân)…
Ngoài khơi có m

t s
ố đảo, trong đó có 10
đả
o thu

c huy
ện đả
o Phú Quý (Cù Lao
Thu).
Các đ


o có
môi trư

ng trong lành,
nhi

u sinh v

t bi

n đặ
c s

c, nhi

u ch

ng
lo

i san hô… Các r
ạn san hô là nơi quầ
n
t

c

a nhi


u loài sinh v

t khác nhau,
thư

ng g

p là các loài thân m

m, nhi

u
lo
ại đặ
c s
ản như Tu hài, Sò lông… và
nhi

u loài trai

c đẹ
p. Nhi

u loài cá

r

n
san hô có màu s


c s

c s

, t

o s

huy

n

o
và h

p d

n r

t thích h

p cho vi

c t

ch

c
các lo


i hình du l

ch l

n bi

n, tham quan,
nghiên c

u. Riêng

hai t

nh Ninh Thu

n
và Bình Thu
ận bước đầ
u do Vi

n H

i
dương h
ọc Nha Trang điề
u tra kh

o sát
đã xác đị
nh 134 loài thu


c 48 gi

ng san
hô c

ng
, 28 loài san hô m

m và 2 loài
san hô s

ng
, 2 loài th

y t

c san hô
. S


lượ
ng gi

ng, loài san hô k

trên ch

ng t



vùng bi

n c

c Nam Trung B

có thành
ph

n san hô r
ất đa dạ
ng, chi
ế
m trên 70%
t

ng s

gi

ng san hô t

o r

n c

a Vi

t

Nam (trên th
ế
gi

i, nh

ng vùng bi

n có
s

lượ
ng kho

ng 75 loài đã đượ
c xem là
vùng giàu san hô)
. Khu vực tập trung chủ
yếu của các rạn san hô c

a Bình Thu

n là
vùng Cù Lao Câu và huyệ
n đ
ảo Phú Quý.
Cù Lao Câu di

n tích kho


ng
10.000 m
2
cách b

bi

n th

tr

n Liên
Hương khoả
ng 8
– 10 km, n

m trong khu
v

c có khí h

u khô nóng nh

t Vi

t N
am.
Trên đả
o, h


sinh thái r

t nghèo nàn ch


bao g

m các tr

ng c

ch

u h
ạn, thưa thớ
t
các th

m th

c v

t lá nh

d

ng gai. Độ
ng
v


t trên đả
o ch

th

y m

t s

loài bò sát
nh

và chim. Trái v

i h

sinh thái đấ
t khô
trên đả
o, h

sinh thái bi

n c

a Cù Lao
Câu vô
cùng phong phú và đặ
c s


c.
Tháng 2, tháng 3 hàng
năm trờ
i êm, sóng
d

u là th
ời điể
m thích h

p cho du l

ch l

n
bi

n. T

khu du l

ch l

n bi

n Scuba, du
khách đi canô chỉ
m

t 45 phút là đế

n Cù
Lao Câu. Đây là vùng sinh thái

nguyên
nét hoang sơ, nướ
c trong v

t, ch

c
ần đeo
kính bơi úp mặ
t xu
ống nướ
c là có th


nhìn th
ấy đáy biển sâu hơn 10
m và
nh
ững đàn cá bơi lội. Đáy biể
n có bãi san
hô nguyên th

y dài hơn 2 km vớ
i nhi

u
lo


i san hô đỏ
, tr

ng, xanh, tím, vàng.
Đặ
c bi

t, l

n xu
ống độ
sâu 4 – 5 m, th
ế

gi
ới đại dương là ngôi nhà củ
a hàng ngàn
loài cá quý hi
ế
m và sinh v

t l
ạ. Đặ
c bi

t
là có hàng v

n kh

ối đá kỳ
thú v

i hình
d

ng và màu s
ắc và kích thướ
c khác nhau
bao quanh đả
o.

Phú Quý có di

n tích 16
km
2
,
m

t
qu

n th

g

m nhi

u hòn đả

o l

n nh


cách
thành ph

Phan Thi
ế
t 120
km, trong đó
ch
ỉ có đả
o l

n Phú Quý là
có dân cư sinh
s
ống đông đúc, các đả
o nh

còn l
ại là đả
o
hoang, nơi trú ngụ
t

m th


i c

a ngư dân
trong mùa gió ho

c đượ
c s

d

ng vào
m

c đích thờ
cúng cho ngh

bi

n (cúng
c
ầu ngư, cúng Cá Ông Nam Hả
i…).
Nhóm đ

o nh

xung quanh phân b

khá
r


ng và không t

p
trung, dân địa phương
g

i là nh

ng hòn l

. Phú Quý
có các bãi
bi

n đẹp hoang sơ chưa đượ
c khai thác,
san hô t

p trung m

t độ
cao

bãi bi

n
L

ch Dù, bãi Gành Hang, xã Tam Thanh.

San hô
ở đây tậ
p trung thành c

m l

n


m
ực nướ
c sâu, lúc còn nh

chúng k
ế
t
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)

Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP HCM

Số 26 năm 2011

_____________________________________________________________________________________________________________




84
thành nh


ng cành cây màu tr

ng đụ
c.
Trong quá trình sinh trưở
ng phát tri

n
chúng liên k
ế
t kh

i l

i v

i nhau thành
nh

ng c

m l

n và tr

i lên m

t bi

n t


o
thành nh
ững đả
o nh
ỏ san hô và đây cũng
chính là nh
ững nơi vừa lưu chứ
a th
ức ăn
v

a là nơi ẩ
n n

p an toàn
cho nhi

u loài
cá và h

i s

n đặ
c h

u c

a khu v


c.

Phú Quý và Cù Lao Câu là hai khu
v
ực đượ
c B

Th

y s

n ch

n xây d

ng
thành hai khu b

o t

n bi

n l

n nh

t c

a
qu

ốc gia để
b

o t
ồn đa dạ
ng sinh h

c cho
vùng duyên h

i c

c nam Trung B

.

Bả
ng 3. Danh mục khu b

o t

n bi

n –
đả
o

STT
Tên tài nguyên
Đ


a ch



1
Khu BTTN Đả
o Cù Lao Câu
Xã Phướ
c Th


2
Khu b

o t

n bi
ển đả
o Phú Quý
Phú Quý

Ngu

n: S

VH,TT &DL Bình Thu

n



3. Th

c tr

ng khai thác tài nguyên
du l

ch bi

n
, đ

o

Bình Thu

n có
v

trí đị
a lí
thu

n l

i,
ti
ềm năng du lị
ch phong phú,

đặ
c s

c và
h

p d

n cho phép phát tri

n nhi

u lo

i
hình du l

ch. N

i b

t nh

t là tài nguyên
và c

nh quan bi
ển, đả
o g


m hàng lo

t các
bãi t
ắm đẹp, đồi cát khá đa dạ
ng, vùng
bi

n và h

i đảo hoang sơ, thơ mộ
ng.
Tài
nguyên du l

ch bi

n

đ

o là th
ế
m

nh c

a
t
ỉnh, là cơ sở

t

ch

c các s

n ph

m và lo

i
hình du l

ch h

p d

n.
Khu v
ực đồ
i cát ven bi

n Bình
Thu
ận, nơi sở
h

u nh

ng vùng c


nh quan
môi trường sinh thái đẹ
p vào lo

i b

c
nh

t c

a khu v

c đã làm nên tên tuổ
i c

a
du l

ch Bình Thu

n,
là đi

u ki

n thu

n l


i
để
khai thác các s

n ph

m du l

ch tham
quan
h
ệ sinh thái đồ
i cát, t

ch

c các s


ki
ện thi đấ
u th

thao trên cát g

n v

i các
lo


i hình du l

ch dã ngo

i, thăm quan
ch

p

nh lưu niệm, tham gia các trò chơi
trên cát (trượt cát, lướ
t ván trên cát, khinh
khí c

u, đi bộ
trên cát ). Ngoài ra có th


khai
thác s

n ph

m du l

ch g

n v


i h




c trên cát v

i các lo
ại hình như chèo
thuy
ền, bơi lộ
i, câu cá, c

m tr

i, t

ch

c
các tr

i sáng tác thườ
ng niên.

T
háng 12 năm 2010,
Festival
Thuy


n bu

m qu

c t
ế
s

di

n ra t

i Bình
Thu

n, thu hút kho
ảng 20 độ
i tuy

n
thuy

n bu

m chuyên nghi
ệp đế
n t

nhi


u
qu

c gia trên th
ế
gi
ới như Trung Quố
c,
Hàn Qu

c, Nh

t B
ản, Tây Ban Nha, Đứ
c,
M

tham d

. D
u thuy

n
và đua
thuy

n
bu

m đang

còn
xa l

v

i công chúng Vi

t
Nam. Festival Thuy

n bu

m qu

c t
ế Mũi
Né - Bình Thu

n - Vi

t Nam th

c s

s


m
ột thiên đườ
ng cho nh

ững ngườ
i yêu
thích gi

i trí thuy

n bu

m và du thuy

n
trên th
ế
gi

i
, s

đem lạ
i hình

nh vô cùng
ấn tượ
ng cho du khách
, góp ph

n làm

phong phú thêm s


n ph

m du l

ch bi

n,
gi

i thi

u v

i du khách trong nướ
c và
b

n bè qu

c t
ế
v

ti
ềm năng, thế
m

nh,
v
ẻ đẹ

p và s

c h

p d

n c

a du l

ch bi

n
Vi

t Nam và t

nh Bình Thu

n
.
Hoạt động khai thác du lịch đã chú
trọng điều hoà giữa khâu khai thác, cải
tạo, phục hồi và tái tạo tài nguyên. C
ác
loại hình vui chơi giải trí, thể thao phù
h
ợp với đặc thù, lợi thế về biển được
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)


Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP HCM
L
a Nữ Ánh Vân

_____________________________________________________________________________________________________________




85
khuyến khích phát triển như đua thuyền
trên sông Cà Ty, leo núi Tà Cú, chạy
vượt đồi cát Mũi Né…, vài năm gần đây
đã đưa vào hoạt động thử nghiệm loại
hình thể thao xe địa hình vượt đồi cát
Mũi Né và đang từng bước
khai thác có
hi
ệu quả loại hình du lịch thể thao có sức
hấp dẫn lớn đối với khách nước ngoài

như các giải golf, lướt ván diều, lướt ván
buồm quốc tế… tạo ra nét mới, có sức
hấp dẫn, phong phú hơn về sản phẩm du
lịch.

V

i l


i th
ế
tài nguyên du l

ch bi

n,
đ

o t
ỉnh đẩ
y m

nh khai thác du l

ch Ngh


dưỡ
ng t

m bi

n, Nghiên c

u và khám phá
đại dương, Tham quan hệ sinh thái dướ
i
nướ
c, T


ch

c các s

ki

n th
ể thao nướ
c
và trên cát, T

ch

c các cu

c thi sáng tác
ngh

thu

t v
ới cát, Tham quan đờ
i s

ng
c

a c
ộng đồng cư dân

sinh s

ng ven bi

n
và trên đ

o.
Bình Thu

n đã hình thành nhiề
u
khu du l

ch ven bi

n như Khu du lị
ch
Mũi Né
-
Ti
ế
n Thành (Phan Thi
ế
t), Khu
du l

ch ven bi

n Lagi, Khu du l


ch ven
bi

n B

c Bình, Khu du l

ch ven bi

n Tuy
Phong.
Cùng v

i khu du l

ch là các tuy
ế
n
du l

ch đã và đang được hình thành như:
Tuy
ế
n Phan Thi
ế
t
- Tuy Phong (Chùa
Hang, Gành Son, Bãi Đá màu…); Tuyế
n

M
ũi Né
-
Hòn Rơm
- Hoà Th

ng (Bàu
Tr
ắng, Đồi cát bay Mũi Né…); Tuyế
n
Ti
ế
n Thành
- Thu

n Quý
- Tà Cú - Kê Gà
(Ng

n H

i Đăng, cáp treo Tà Cú…)

Nh

ng h

ng m

c đầu tư lớn đề

u có
các gi

i pháp phát tri

n b

n v

ng tài
nguyên trong quy ho

ch t

ng th

và quy
ho

ch chi ti
ế
t c

a các c

m, khu du l

ch.
Các c


p qu

n lý c

a địa phương đề
u nh

t
trí ti
ế
n hành các bi

n pháp khai thác tài
nguyên b

n v

ng trong
quy ho

ch phát
tri

n du l
ịch. Đây là môi trườ
ng thu

n l

i

cho công tác b

o v

và s

d

ng h

p lý
các ngu

n tài nguyên du l
ịch, và hướ
ng
các ch
ủ đầu tư thự
c hi
ện đúng các tiêu
chí khai thác b

n v

ng tài nguyên.
Tuy nhiên, khai thác tài nguyên du
l

ch


Bình
Thu

n th

i gian qua ch

y
ế
u
là khai thác tài nguyên s

n có. Hi

n t

i
ngành du l

ch m

i ch

t

p trung khai thác
ph

n ng


n là các bãi bi

n d

c b
ờ (nhưng
m

i ch

có 50% các bãi bi
ển đượ
c khai
thác đáng kể
ph

c v

du l

ch)
, chưa đ

u
tư phát triể
n nh

ng s

n ph


m du l

ch bi

n
khác, ch

ng h

n h

th
ống các đả
o. Nh

ng
đ

o còn nhi
ều hoang sơ để
cho khách du
l
ịch khám phá như Phú Quý, Cù Lao
Câu chưa đượ
c chú tr

ng
đầu tư
. H


i
đăng Khe Gà hơn 100 năm tu
ổi, điể
m
tham quan tuy

t v

i chưa thậ
t s

thu hút
du khách.
Kho

ng 80% các điể
m du l

ch đang
được khai thác trên đị
a bàn t

nh t

p trung

ven bi

n. Ho

ạt độ
ng du l
ịch đòi hỏ
i

ợng nướ
c s

ch r

t l

n ph

c v

nhu c

u
c

a khách. Bình Thu

n n

m trong vùng
khô h

n nh


t c

nướ
c. Các ngu

n nướ
c
toàn t

nh nói chung, nh

t là kh
u v

c ven
bi

n r

t h

n ch
ế
. Vùng ven bi

n Tuy
Phong, B

c Bình thi
ếu nướ

c tr

m tr

ng.
Ph

n l

n vi
ệc khai thác nướ
c ng

m t

ng
nông chưa đượ
c qu

n lý, ki

m soát ch

t
ch

.
Trong đi

u ki


n chưa có khả năng
điề
u tra m

r

ng các m

nướ
c ng

m m

i,
vi

c tăng nhanh
nhu c

u nướ
c cho s

n
xu

t và sinh ho

t và du l


ch khu v

c ven
bi

n s
ẽ làm tăng mức độ
suy thoái và ô
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)

Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP HCM

Số 26 năm 2011

_____________________________________________________________________________________________________________




86
nhi

m các ngu

n nướ
c ng

m hi

n đang

khai thác.

Các tài nguyên c

nh quan ven bi

n,
v
ốn là đặc trưng du lị
ch c

a Bình Thu

n
đang có xu hư

ng suy thoái rõ r

t.

m

t
s
ố nơi có nguy cơ bị
sa m

c hóa, xói l

,

cát bay tr

ng

i cho v
ấn đề
b

o t
ồn cũng
như phát triể
n c

nh quan du l

ch. Sa m

c
hóa hi

n m

i ch

x

y ra c

c b




m

t s


khu v

c ven bi

n, song t

c độ
ngày càng
tăng và có nguy cơ gắ
n k
ế
t v

i nhau t

o
thành nh

ng khu v

c l

n, r


t khó kh

c
ph

c.
Ch

t th

i ven bi
ển đang trở
thành
m

t v

n đề
b

c xúc
. D
ân cư ven bi

n có
thói quen đổ
rác xu

ng bi


n, bi

n nơi đây
ch
ứa đự
ng t

t c

nh

ng th

không dùng
đư

c c
ủa con ngườ
i. M

c dù các ngành
ch
ức năng, các địa phương đã quan tâm
đế
n vi

c gi

i quy

ế
t ch

t th

i, t

ch

c thu
gom rác trên sông, ven bi
ển nhưng tỷ
l


thu gom rác th

i m

i đạ
t t

55
-70%. K
ế
t
qu

ki


m tra 135 cơ sở
du l

ch và ch
ế

bi
ế
n h

i s

n ven bi

n năm 2009 củ
a s


Tài nguyên và Môi trường, đã có đế
n 77

s

không th

c hi
ện đăng ký đạ
t tiêu
chu
ẩn môi trườ

ng, m

t s
ố cơ sở lưu trú
chưa đ
ầu tư hệ
th

ng x

lý nướ
c th

i, ph


bi
ế
n là nướ
c th

i cho t

th

m ho

c th

i

tr

c ti
ế
p ra bi

n gây

nh hưở
ng t

i c

nh
quan và môi trườ
ng ven bi

n.
4. M

t s

gi

i pháp khai thác tài
nguyên du l

ch bi
ển, đả
o

Con ngườ
i là trung tâm c

a phát
tri

n
, c

n
đ

y m

nh hơn nữ
a công tác
tuyên truy

n dướ
i nhi

u hình th

c làm
chuy

n bi
ế
n và nâng cao
nh


n th

c trong
toàn xã h

i v

phát tri

n du l

ch b

n
v

ng, t
rướ
c tiên là nh

n th

c c

a
độ
i ng
ũ


nhân viên du l

ch. Th

hai là ti
ế
n hành
giáo d

c cư dân địa phương, để
h

hi

u
được ý nghĩa và vai trò quan trọ
ng c

a
phát tri

n du l

ch
đố
i v

i s

phát tri


n
kinh t
ế
và xã h

i
ở địa phương. Thứ
ba là
tuyên truy

n giáo d
ục đố
i v

i du khách ý
th

c v

tôn tr

ng và b

o v

b

n s
ắc văn

hóa, môi trườ
ng t

nhiên

nh
ững nơi họ

đế
n du l

ch.

Ho

t độ
ng
kinh t
ế
nói chung,
du
l

ch nói riêng phát tri

n t

t y
ế
u s


d

n t

i
s
ự gia tăng trong nhu cầ
u s

d

ng các
ngu
ồn nướ
c,
điều này đưa đế
n s

thi
ế
u
h

t ngu
ồn nướ
c. C

n có các d


án nghiên
c

u thêm kh

năng trữ nướ
c, khai thác và
cân đố
i ngu

n nướ
c cho t

ng khu v

c.
Đầu tư phát triể
n h

th

ng cây xanh thích
h

p vùng ven bi

n
ngăn chặ
n s
ự di độ

ng
c

a cát, h

n ch
ế
nh
ững tác động nguy cơ
sa m
ạc hoá vùng đồ
ng b

ng và vùng ven
bi

n.
Đố
i v

i các khu v

c đang bị
hoang
hóa, c

n xúc ti
ế
n các chương trình, dự
án

tr

ng r

ng ph

xanh đấ
t tr

ng, đồ
i núi
tr
ọc. Đố
i v

i các khu v
ực đang khai thác
khoáng s

n d

c ven bi

n, c

n giám sát
v
ấn đề
thu gom x


lý ch

t th
ải, nướ
c th

i
trong và sau khi khai thác. Có gi

i pháp
tr

l

i nguyên tr

ng m

t b

ng để
chuy

n
giao cho các d

án đầu tư phát triể
n du
l


ch.
Tăng cư
ờng đầu tư, phát triể
n 2 khu
b

o t

n thiên nhiên Núi Ông và Núi
Takou và 2 khu b

o t

n bi

n Cù Lao Câu
và Phú Quý tr

thành nh

ng điểm đế
m
du l

ch h

p d

n và n


i ti
ế
ng.
Đ

ng th

i
t
ăng cư
ờng đầu tư quy hoạ
ch, hình thành
các tr

c du l

ch m

i: tr

c du l

ch khu b

o
t

n thiên nhiên Núi Ông – khu b

o t


n
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)

Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TP HCM
L
a Nữ Ánh Vân

_____________________________________________________________________________________________________________




87
thiên nhiên Núi Takou, tr

c
du l

ch
khu
b

o t

n bi

n Cù Lao Câu
-
Đ


o Phú Quý,
tr

c
Phan Thi
ế
t
- Hàm Thu

n
-
Đa Mi và
tr

c Phan Thi
ế
t - Thác Bà. Xúc ti
ế
n kêu
g
ọi đầu tư,
t

ch

c tour du l

ch nghiên
c

ứu, khám phá văn h
óa
, đờ
i s
ống đồ
ng
bào dân t

c thi

u s



t

nh, t

o nên m

t
s
ự đồ
ng b

và liên hoàn trong khai thác,
t

o ra m


t t

h

p đa dạ
ng các l
o

i hình
du l

ch núi
– bi

n

đ

o mà nhi

u t

nh
khác không th
ể có đượ
c.
Căn c

vào ti
ềm năng tài nguyên du

l

ch bi
ển, đảo trên đị
a bàn t

nh, nh

ng
lo

i hình du l

ch ch

y
ế
u có th

t

ch

c
đượ
c bao g

m:

- Du l


ch ngh

dưỡ
ng (có tính h

p
d

n cao): các khu du l

ch ven bi

n thu

c
thành ph

Phan Thi
ế
t, huy

n Hàm Thu

n
Nam, huy

n Tuy Phong, huy

n Hàm Tân,

huy
ện đả
o Phú Quý.

- Du l

ch tham quan, nghiên c

u: Các
Di tích văn hoá lị
ch s

(thành ph

Phan
Thi
ế
t, huy

n Hàm Thu

n Nam, huy

n
B

c Bình), h
ệ độ
ng th


c v

t trên c

n,


i bi

n (Chùa núi Tà Cú - Hàm Thu

n
Nam, Cù Lao Câu - Tuy Phong, huy

n
đ

o Phú Quý).
- Du l

ch câu cá, l

n bi

n, th

thao
trên bi

n: các khu DLST ven bi


n thu

c
thành ph

Phan Thi
ế
t, huy

n Hàm Tân,
huy

n Tuy Phong, huy
ện đả
o Phú Quý,
huy

n Hàm Thu

n Nam.
- Du l

ch m

o hi

m: Cù Lao Câu -
Tuy Phong, đ


o Phú Quý, chùa núi Tà Cú
- Hàm Thu

n Nam.

- Du l

ch ch

a b

nh: các khu DLST
ven bi

n (Thành ph

Phan Thi
ế
t, Hàm
Thu

n Nam, Hàm Tân, Tuy Phong).
- Du l

ch th
ể thao: chơi Golf (Phan
Thi
ết), đua
thuy


n (Phan Thi
ế
t, Hàm
Thu

n Nam, Tuy Phong).

TÀI LIỆU THAM KHẢ
O
1. C

c Th

ng kê Bình Thu

n (2009), Chân dung Th
ủ đô Resort
.
2. C

c Th

ng kê Bình Thu

n, Niên giám th

ng kê 2002 - 2009.
3.
Đinh Kiệ
m (2008), Nghiên c

ứu định hướ
ng phát tri

n du l

ch sinh thái t

nh Bình
Thu

n và vùng Duyên h

i c

c Nam Trung B

đến năm 2020
,
Trư

ng
Đ

i h

c Kinh t
ế

TP HCM.
4. S


Văn hóa, Thể
thao và Du l

ch Bình Thu

n,
Đ

án phát tri

n du l

ch sinh thái t

nh
Bình Thu

n.
5.
UBND t

nh Bình Thu

n,
Báo cáo
Sơ k
ế
t
th


c hi

n Ngh

quy
ế
t 19
-NQ/TU c

a T

nh u


v

phát tri

n du l
ịch đến năm 2010
.
6.
UBND t

nh Bình Thu

n,
Báo cáo tình hình du l


ch t

năm 2001

-
2003 phương
hướ
ng m

c tiêu và gi

i pháp phát tri

n du l
ịch đến năm 2005 và 2010.

7.
UBND t

nh Bình Thu

n,
Báo cáo tình hình th

c hi

n Chi
ế
n lượ
c phát

tri

n du l

ch
Vi

t Nam giai đoạ
n 2001
- 2010 c

a t

nh Bình Thu

n
, S

:79/BC
-UBND.
8. UBND t

nh Bình Thu

n, Báo cáo tình hình phát tri

n du l
ịch năm 2009, nhiệ
m v



gi
ải pháp năm 2010.

9. La N

Ánh Vân (2005), Phát tri

n du l

ch b

n v

ng t

nh Bình Thu

n, Lu

n v
ăn Thạ
c
sĩ, Trườ
ng
Đ

i h

c Sư phạ

m
TP H

Chí Minh
.

×