Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

nâng cao chất lượng tín dụng trung - dài hạn tại ngân hàng mhb pgd ninh kiều – cần thơ (2009-2011)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.61 KB, 52 trang )

 
!"#$%
Cùng với sự tăng trưởng và phát triển không ngừng của nền kinh tế, nhu cầu
vốn đã và đang là một nhu cầu vô cùng cấp thiết cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng,
trang thiết bị cũng như chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Tín dụng trung - dài hạn là công
cụ đắc lực để đáp ứng nhu cầu đó. Tuy nhiên, thực tế hoạt động tín dụng trung - dài
hạn còn đang gặp nhiều khó khăn, đặc biệt vẫn là vấn đề hiệu quả tín dụng trung -
dài hạn còn thấp rủi ro cao, dư nợ tín dụng trung - dài hạn trong các NHTM vẫn
thường chiếm tỷ lệ không cao lắm so với yêu cầu. Điều đó nói lên rằng vốn đầu tư
cho chiều sâu chưa đáp ứng được đòi hỏi bức thiết ngày càng tăng của nền kinh tế.
Ngoài ra, tỷ lệ nợ quá hạn còn cao cho vay ra nhưng không thu hồi được cả gốc và
lãi nên đã ảnh hưởng không nhỏ tới sự phát triển kinh tế nói chung và của hệ thống
NH nói riêng. Nhận thức được tầm quan trọng đó nên em chọn đề tài: Phân tích hoạt
động tín dụng trung – dài hạn tại Ngân hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu
Long chi nhánh Cần Thơ – PGD Ninh Kiều& Nội dung chuyên đề được bao quát
trong các phần:
'()'%* Đầu tiên, tác giả thể hiện quan điểm của mình tại sao lại
chọn đây là đề tài tốt nghiệp. Tiếp theo đó là tác giả đưa ra mục tiêu nghiên cứu,
phạm vi nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu, giúp cho người đọc có thể hình
dụng được về quy mô của đề tài. Phần kế tiếp: ý nghĩa của chuyên đề, nói lên nội
dung cốt lõi của đề tài mà tác giả muốn phân tích. Cuối cùng, trình bài kết cấu
chuyên đề nhằm giúp người đọc định hình được bố cục trình bài trong chuyên đề.
'#$%*
+$* Trình bày cơ sở lí luận chung về tín dụng, tín dụng trung – dài hạn,
các nhân tố ảnh hưởng và các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng trung – dài hạn.
Qua đó, giúp người đọc phần nào khái quát được những kiến thức cơ bản về tín
dụng, tạo nền tảng về mặt lý thuyết trong suốt qua trình phân tích của đề tài.
+$$* Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng Phát Triển Nhà ĐBSCL – chi
nhánh Cần Thơ - phòng giao dịch Ninh Kiều, sơ lược về kết quả hoạt động kinh
doanh và phân tích thực trạng tín dụng trung – dài hạn tại Ngân hàng trong 3 năm
(2009 – 2011). Tìm hiểu nguyên nhân nhằm lý giải cho sự biến động về số liệu trong


các hoạt động tín dụng tại ngân hàng.

 
+$$$* Đúc kết lại những thuận lợi và khó khăn của tín dụng trung – dài
hạn trong thời gian qua, tạo cơ sở để đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng tín dụng trung – dài hạn tại Ngân hàng.
',-%.$,/*Giúp người đọc khái quát được kết quả
hoạt động kinh doanh và hoạt động tín dụng trung – dài hạn tại Ngân hàng Phát
Triển Nhà ĐBSCL, chi nhánh Cần Thơ - Phòng giao dịch Ninh Kiều trong 3 năm
qua. Từ đó, đưa ra một số kiến nghị nhằm mục tiêu góp phần nâng cao chất lượng
tín dụng nói chung và tín dụng trung – dài hạn nói riêng tại ngân hàng.
 
0 -0
'$*()'% &&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&& 
1. Lí do chọn đề tài i
2. Mục tiêu nghiên cứu i
2.1. Mục tiêu chung i
2.2. Mục tiêu cụ thể ii
3. Phạm vi nghiên cứu ii
3.1. Đối tượng nghiên cứu ii
3.2. Phạm vi không gian ii
3.3. Phạm vi thời gian ii
4. Phương pháp nghiên cứu ii
4.1. Phương pháp thu thập số liệu ii
4.1.1. Số liệu thứ cấp ii
4.1.2. Số liệu sơ cấp ii
4.2. Phương pháp phân tích iii
4.2.1. Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối iii
4.2.2. Phương pháp so sánh bằng số tương đối iii
5. ý nghĩa chuyên đề iii

1&2345&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&iv
'$$*#$% &&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&& 6
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của MHB chi nhánh Cần Thơ – PGD Ninh
Kiều 12
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ cuả MHB phòng giao dịch Ninh Kiều 13
2.1.3.1. Chức năng 13
2.1.3.2. Nhiệm vụ 14
2.1.4. Cơ cấu tổ chức 14
2.1.4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức 14
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban 15
7$-$8%9:;&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&<&
 
90 $=%:
>
Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của MHB Ninh Kiều giai đoạn 2009 –
2011 20
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn theo thời hạn của MHB Ninh Kiều giai đoạn
2009 - 2011 22
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của MHB Ninh Kiều giai đoạn 2009 –
2011 24
Bảng 2.4: Lãi suất bình quân của MHB Ninh Kiều giai đoạn 2009 – 2011 25
Bảng 2.5: Tình hình hoạt động tín dụng của MHB Ninh Kiều giai đoạn 2009 – 2011
28
Bảng 2.6: Doanh số cho vay trung – dài hạn theo thành phần kinh tế qua 3 năm 2009
– 2011 31
Bảng 2.7: Doanh số thu nợ trung – dài hạn theo thành phần kinh tế qua 3 năm 2009
– 2011 32
Bảng 2.8: Dư nợ trung – dài hạn theo thành phần kinh tế qua 3 năm 2009 – 2011
33
Bảng 2.9: Nợ xấu trung – dài hạn theo thành phần kinh tế qua 3 năm 2009 – 2011

34
Bảng 2.10: Doanh số cho vay trung – dài hạn phân theo ngành kinh tế qua 3 năm
2009 – 2011 35
Bảng 2.11: Doanh số thu nợ trung – dài hạn phân theo ngành kinh tế qua 3 năm
2009 – 2011 37
Bảng 2.12: Dư nợ trung – dài hạn phân theo ngành kinh tế qua 3 năm 2009 – 2011
38
Bảng 2.13: Nợ xấu trung – dài hạn phân theo ngành kinh tế qua 3 năm 2009 – 2011
39
Bảng 2.14: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng
MHB, Chi nhánh Cần Thơ – PGD Ninh Kiều qua 3 năm 2009 – 2011 41
 
9?@ AB$,"
* Ngân hàng
* Ngân hàng thương mại
* Ngân Hàng Nhà Nước
* Trung dài hạn
)? -* Đồng bằng sông Cửu Long
*Mekong Housing Bank
: Ninh Kiều
* Phòng kinh doanh
C-DD* Phòng quản lí rủi ro
C* Phòng kế toán ngân quỹ
* Cán bộ kinh doanh
)* Hoạt động kinh doanh
* Phòng giao dịch
* Thương nghiệp
C* Doanh nghiệp ngoài Quốc Doanh
 * Kinh tế cá thể
?* Nuôi trồng thuỷ sản

 * Tổ chức tín dụng
?* Doanh số thu nợ
? B* Doanh số cho vay
* Thành phần kinh tế
DD* Dự phòng rủi ro
 E F+
'#$%
 GH$* H?(-I-%.
6&6&EJK
Tín dụng có nghĩa là sự vay mượn, sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá
trị với hình thức hiện vật hay tiền tệ, từ người sở hữu sang người sử dụng sau đó
hoàn trả lại với một lượng giá trị lớn hơn.
Theo đó, tín dụng ngân hàng được hiểu là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với
các xí nghiệp, tổ chức tín dụng, các thành phần kinh tế các tổ chức và cá nhân được
thực hiện dưới hình thức ngân hàng đứng ra huy động vốn bằng tiền và cho vay đối
với các xí nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức và cá nhân.
Từ định nghĩa trên, chúng ta có thể rút ra được đặc điểm chính của tín dụng là:
(i) Chỉ làm thay đổi quyền sử dụng, không làm thay đổi quyền sở hữu vốn, (ii) Quá
trình chuyển giao vốn phải có thời hạn và thời hạn này được xác định dựa trên sự
thỏa thuận giữa các bên tham gia quan hệ tín dụng, và (iii) Chủ sở hữu vốn được
nhận lại một phần thu nhập dưới dạng lợi tức tín dụng.
Về các hình thức tín dụng ngân hàng, lý thuyết tín dụng có trình bày nhiều căn
cứ khác nhau để phân loại tín dụng. Theo đó, chúng ta có thể dựa vào: (i) mục đích
sử dụng, (ii) tính chất đảm bảo tín dụng, (iii) phương thức cho vay, (iv) phương thức
hoàn trả nợ hay (v) thời hạn tín dụng. Nội dung của từng căn cứ để phân loại được
trình bày chi tiết trong nhiều giáo trình Tài chính – Tín dụng. Do nội dung của
chuyên đề nghiên cứu này liên quan đến hoạt động tín dụng trung và dài hạn nên nội
dung trình bày ở đây chỉ tập trung vào các vấn đề có liên quan đến 2 loại hình tín
dụng này.
6&L&MNOP5P>

 6&L&6&EJK>
6&L&6&6&>*
Là loại hình cho vay có thời hạn trên 12 tháng đến 5 năm. Mục đích của hình
thức tín dụng này là cho vay để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi
mới thiết bị, công nghệ hoặc mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới
có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. Trong nông nghiệp chủ yếu cho vay
trung hạn để đầu tư vào các đối tượng sau: Máy cày, máy bơm nước, xây dựng các
vườn cây công nghiệp như cà phê, điều…Bên cạnh đầu tư cho tài sản cố định, tín
1
 E F+
dụng trung hạn còn là nguồn hình thành vốn lưu động thường xuyên của các DN,
đặc biệt là các doanh nghiệp mới thành lập.
6&L&6&L&*
Là loại hình cho vay có thời hạn trên 5 năm và thời hạn tối đa có thể lên tới 20
- 30 năm, một số trường hợp cá biệt có thể lên đến 40 năm. Mục đích của hình thức
tín dụng này là để đáp ứng các nhu cầu dài hạn như: cho cá nhân vay mua - xây
dựng nhà ở, cho vay mua sắm các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn, hoặc
xây dựng các xí nghiệp mới.
  6&L&L& EQ>
 6&L&L&6& P3RSE
Đây là hình thức cấp tín dụng dựa trên cơ sở dự án sau khi đã xem xét khẳng
định tính hiệu quả, tính khả thi của dự án đó. Các hình thức cho vay theo dự án gồm:
- Tín dụng hợp vốn (Cho vay đồng tài trợ).
- Tín dụng trực tiếp.
6&L&L&L&F
Tín dụng tuần hoàn được coi là tín dụng trung- dài hạn khi thời hạn của hợp
đồng được kéo dài từ một đến vài năm và người vay rút tiền ra khi cần và được trả
nợ khi có nguồn, trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực.
 6&L&L&T&4K
Tín dụng thuê mua là một kiểu cho thuê tài sản để sử dụng chuyên môn theo

hợp đồng. Tài sản thuê bao gồm động sản và bất động sản như nhà cửa, máy móc,
thiết bị văn phòng…
6&L&L&U&JVP5FWXE
Đây cũng là nghiệp vụ sinh lời của NHTM, trong nghiệp vụ này Ngân hàng
đầu tư vào 2 loại chứng khoán là chứng khoán Nhà nước và chứng khoán công ty.
6&L&T& EYPOQ4YP3>
Để có thể đáp ứng nhu cầu vay đầu tư trung và dài hạn của nền kimh tế, các
NHTM quốc doanh, thương mại cổ phần, các ngân hàng liên doanh cần có kế hoạch
về nguồn vốn cho vay trung và dài hạn, các nguồn vốn này gồm:
- Ngồn vốn huy động có kỳ hạn ổn định từ 1 năm trở lên.
2
 E F+
- Vốn vay trong nước thông qua việc phát hành trái phiếu ngân hàng.
- Vốn vay ngân hàng nước ngoài.
- Một phần vốn tự có và quỹ dự trữ của ngân hàng.
- Vốn tài trợ ủy thác của Nhà nước và các tổ chức quốc tế.
- Một phần nguồn vốn ngắn hạn được phép sử dụng để cho vay trung, dài hạn
theo tỷ lệ cho phép.
 6&L&U&34ZP3>
- Tín dụng đầu tư phải bám sát phương hướng mục tiêu của kế hoạch Nhà
nước và có hiệu quả.
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích có hiệu quả.
- Hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng hạn.
- Tránh rủi ro, đảm bảo khả năng thanh toán.
6&L&[&?SF2PP>\]>
- Đáp ứng được nhu cầu về nguồn vốn dài hạn cho các doanh nghiệp cũng như
là điều hòa lượng cung cầu vốn trong nền kinh tế quốc dân.
- Cung cấp cho các ngành thực hiện được theo cả chiều sâu và chiều rộng, đầu
tư có trọng điểm, hình thành các ngành sản xuất mũi nhọn, xây dựng cơ cấu kinh tế
hợp lý, khai thác triệt để các nguồn lực, tập trung phục vụ sản xuất.

^Tín dụng trung - dài hạn đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện các
chính sách kinh tế vĩ mô.
 ^Là những khoản tín dụng có quy mô lớn, lãi suất cao, thời gian dài nên mang
lại nguồn thu đáng kế cho ngân hàng.
- Tín dụng trung- dài hạn còn là cách thức khả thi để giải quyết nguồn vốn huy
động còn dư thừa tại mỗi NH, đồng thời cũng là cách NH gọi vốn từ nền kinh tế đáp
ứng nhu cầu về vốn cho các Doanh nghiệp.
Chính vì vậy, nâng cao hiệu quả tín dụng trung - dài hạn đang là những vấn đề
mà các NH đều quan tâm nhằm đem lại lợi nhuận cho NH cũng như phục vụ sự
nghiệp phát triển kinh tế đất nước.
6&T&J_`5M>]>X
2
3
 E F+
 6&T&6&EJKJ_`5M>
Tín dụng trung dài hạn đóng vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát triển
trong nền kinh tế nước ta, đặc biệt trong công cuộc công nghiệp hóa – hiện đại hóa
đất nước. Xét trên quan điểm của NH thì hoạt động tín dụng trung dài hạn được xem
là có hiệu quả khi nó đảm bảo được ba yếu tố: (i) Khả năng sinh lợi của Ngân hàng,
(ii) Khả năng thu hồi gốc và lãi đúng hạn và (iii) Khả năng thanh khoản từ phía
nguồn vốn huy động.
Do đó, hiệu quả của hoạt động tín dụng trung dài hạn có nghĩa là các NH khi
tiến hành cho vay trung dài hạn thì thứ nhất, khoản cho vay đó phải đem lại thu nhập
cho NH, đảm bảo trang trải được chi phí hoạt động và rủi ro của NH. Thứ hai, song
song với việc cho vay nhiều, mang lại nhiều lợi nhuận, NH phải tiến hành thu hồi nợ
cả gốc lẫn lãi đủ và đúng hạn nếu không sẽ gặp rủi ro về thanh khoản. Chính vì vây,
yếu tố hiệu quả trong hoạt động tín dụng là yếu tố quan trọng và cần thiết đầu tiên
đối với sự tồn tại và phát triển của NH.
 6&T&L& Ea45EEJ_`5M
6&T&L&6&bcdef

Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức sau:
Tỷ trọng này cho biết cơ cấu dư nợ trung dài hạn chiếm bao nhiêu phần trăm
trong tổng dư nợ của ngân hàng. Tỷ lệ càng cao cho biết qui mô tín dụng trung dài
hạn càng lớn, nói chung các ngân hàng đều mong muốn tỷ lệ này cao do tín dụng
trung dài hạn mang lại thu nhập cao hơn so với tín dụng ngắn hạn mặc dù tín dụng
trung dài hạn lại tiềm ẩn nhiều rủi ro.
6&T&L&L& a4g>4cdef
Chỉ tiêu này phản ánh trực tiếp chất lượng tín dụng trung dài hạn của NH. Chỉ
tiêu này càng thấp (< 3%) thì chất lượng cho vay càng cao chứng tỏ hoạt động tín
dụng ngân hàng có chất lượng cao và ngược lại khi chỉ tiêu này cao (> 3%) thì chất
lượng tín dụng của ngân hàng thấp. Do đó rủi ro tín dụng trung dài hạn được phản
ánh bằng chỉ tiêu này với cách tính sau:
Dư nợ trung dài hạn
Tổng dư nợ
Chỉ tiêu dư nợ trung dài hạn =
4
 E F+

6&T&L&T& a4JNOdef
Tỷ lệ thu hồi nợ ( hay còn gọi là hệ số thu nợ ) là tỷ lệ giữa doanh số thu nợ và
doanh số cho vay tại một thời điểm nào đó. Qua hệ số thu nợ nó sẽ chứng minh
được lượng vốn mà ngân hàng cấp vốn cho khách hàng có mang lại hiệu quả hay
không. Chỉ tiêu này càng lớn tức hoạt động tín dụng tại ngân hàng đạt hiệu quả cao
và ngược lại, cụ thể được tính như sau:
6&T&L&U&B\_3POdB\f
Chỉ số này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của Ngân hàng, là một
trong những chỉ tiêu xem xét hiệu quả hoạt động tín dụng một cách hữu hiệu nhất ,
nó phản ánh số vốn đầu tư được quay vòng nhanh hay chậm. Nếu số lần vòng quay
vốn tín dụng càng cao thì đồng vốn của Ngân hàng quay càng nhanh, được luân
chuyển liên tục và đạt hiểu quả cao .

Trong đó dư nợ bình quân được tín bằng công thức sau:
 6&T&T& EO`h52J_`5M
 6&T&T&6&O]_
BVXE
^iS]XE
Không một khách hàng nào khi đi vay lại không muốn món vay đem lại hiệu
quả nhưng nhiều khi do năng lực có hạn nên họ không thể thực hiện được ý đồ của
Doanh số thu nợ TDH
Dư nợ bình quân TDH
Vòng quay vốn tín dụng =
Dư nợ TDH đầu kỳ + Dư nợ TDH cuối kỳ
2
Dư nợ bình quân TDH =
Doanh số thu nợ TDH
Doanh số cho vay TDH
x 100
Hệ số thu nợ =
Nợ xấu TDH
Tổng dư nợ TDH
x 100
Tỷ lệ nợ xấu =
5
 E F+
mình. Do hạn chế về khả năng, họ không dự đoán đúng những biến động lên xuống
của nhu cầu thị trường hoặc do yếu kém trong quản lý, trong việc giới thiệu, quảng
cáo sản phẩm mà hoạt động của doanh nghiệp không thể phát triển hoặc do thiếu
kinh nghiệm trên thương trường mà doanh nghiệp dễ dàng bị gục ngã trong cạnh
tranh… Tất cả những điều đó khiến cho chất lượng tín dụng bị ảnh hưởng ngoài ý
muốn của cả ngân hàng lẫn khách hàng.
^?S>S]XE

Nếu khách hàng trung thực, sử dụng vốn vay đúng mục đích thì việc xác suất
xảy ra rủi ro sẽ giảm đi đáng kể vì tính khả thi của dự án cũng đã được ngân hàng
thẩm định một cách kỹ càng trước khi ra quyết định cho vay. Nhưng việc sử dụng
vốn vay sai mục đích của khách hàng đã góp phần không nhỏ vào việc đổ bể của các
tổ chức tín dụng.
^D]>>jPJX]XE
Rủi ro trong kinh doanh của doanh nghiệp sẽ xảy ra nếu việc tính toán triển
khai dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong khoa học, không
thực hiện kỹ càng… Tuy nhiên trong một số trường hợp cho dù phương án sản xuất
kinh doanh của người đi vay đã được tính toán một cách chi tiết, khoa học, chính
xác đến mức tối đa thì công việc đầu tư vẫn luôn chứa đựng khả năng xảy ra rủi ro
do những thay đổi bất ngờ, ngoài ý muốn và bất khả kháng của các điều kiện sản
xuất kinh doanh, gây tác động xấu đến công việc làm ăn, mang lại rủi ro cho doanh
nghiệp. Nếu đảm bảo thu nhập của mình, doanh nghiệp nâng giá bán của sản phẩm
lên thì điều này sẽ làm cho việc tiêu thụ sản phẩm gặp khó khăn, khả năng thu hồi
vốn sản xuất bị chậm trễ, dễ dàng vi phạm việc trả nợ ngân hàng về mặt thời hạn.
BV
^ jEkK5l
Thẩm định dự án đầu tư là việc tổ chức, xem xét một cách khách quan, khoa
học và toàn diện các nội dung cơ bản có ảnh hưởng đến công cuộc đầu tư để ra
quyết định đầu tư và cho phép đầu tư. Mục đích của việc thẩm định dự án đầu tư là
nhằm giúp ngân hàng rút ra kết luận chính xác về tính khả thi, hiệu quả kinh tế, khả
năng trả nợ và những rủi ro có thể xảy ra của dự án để đưa ra quyết định cho vay
hoặc từ chối cho vay. Thông qua công tác thẩm định, ngân hàng sẽ phát hiện, bổ
sung thêm những giải pháp nhằm nâng cao tính khả thi của dự án đồng thời làm cơ
sở để xác định số tiền cho vay, thời gian cho vay, mức thu nợ hợp lý, tạo điều kiện
6
 E F+
thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả. Thẩm định tín dụng một cách kỹ
càng, đúng quy trình thẩm định sẽ góp phần giảm được những rủi ro của tín dụng

TDH, giúp ngân hàng thu được lợi nhuận và đảm bảo tính ổn định của các khoản
vay
Tóm lại, do đặc điểm của tín dụng trung - dài hạn là thời gian dài, độ rủi ro cao
nên công tác thẩm định theo đúng và đầy đủ các trình tự nêu trên thì sẽ góp phần
nâng cao chất lượng món vay và đảm bảo cho sự an toàn của bản thân ngân hàng.
^ NE
Chính sách tín dụng là kim chỉ nam cho hoạt động tín dụng của ngân hàng đó.
Chính sách tín dụng phải tạo ra sự công bằng, không những phải đảm bảo an toàn
cho hoạt động của ngân hàng mà còn phải đảm bảo đủ sức hấp dẫn đối với khách
hàng. Một chính sách tín dụng đồng bộ, thống nhất và đầy đủ, đúng đắn sẽ xác định
phương hướng đúng đắn cho cán bộ tín dụng. Ngược lại, sẽ tạo ra định hướng lệch
lạc cho hoạt động tín dụng, dẫn đến việc cấp tín dụng không đúng đối tượng tạo kẽ
hở cho người sử dụng vốn không đem lại hiệu quả kinh tế, dẫn đến rủi ro tín dụng.
^ NS
Con người là yếu tố quyết định đến sự thành bại trong quản lý vốn tín dụng nói
riêng và trong hoạt động của ngân hàng nói chung. Việc tuyển chọn nhân sự có đạo
đức nghề nghiệp tốt, có tinh thần trách nhiệm, tâm huyết với nghề, giởi chuyên môn,
am hiểu và có kiến thức phong phú về thị trường đặc biệt trong lĩnh vực tham gia
đầu tư vốn, nắm vững những văn bản pháp luật có liên quan đến hoạt động tín dụng,
có năng lực phân tích và xử lý dự án xin vay, đánh giá tài sản thế chấp, giám sát số
tiền cho vay ngay từ khi cho vay đến khi thu hồi được nợ hoặc xử lý xong món nợ
theo quy định của ngân hàng… sẽ giúp cho ngân hàng có thể ngăn ngừa được những
sai phạm có thể xảy ra khi thực hiện chu kỳ khép kín của một khoản tín dụng.
^ jEcW]
Công tác tổ chức không chỉ tác động tới chất lượng tín dụng mà còn tác động
tới mọi hoạt động của ngân hàng. Nếu công tác tổ chức không khoa học sẽ làm ảnh
hưởng tới thời gian ra quyết định đối với món vay, không đáp ứng kịp thời các yêu
cầu của khách hàng, không theo dõi sát sao được công việc. Sự phân công công việc
nếu không hợp lý, khoa học sẽ dẫn đến sự không rõ ràng, chồng chéo khiến cho các
cán bộ tín dụng ỷ lại, thiếu trách nhiệm đối với công việc của mình. Công tác tổ

chức ở đây cũng đề cập tới vấn đề giao việc đúng người, đúng việc. Mỗi cán bộ cần
7
 E F+
được giao cho công việc phù hợp để có thể phát huy hết khả năng. Giữa các bộ phận
cần phối hợp nhịp nhàng, chặt chẽ để công việc tiến hành nhanh chóng, chính xác.
^j
Những thông tin chính xác về khách hàng sẽ giúp ích rất nhiều cho ngân hàng
trong những công việc có liên quan đến việc cho vay, theo dõi và quản lý tiền vay.
Thông tin càng chính xác, kịp thời, đầy đủ và toàn diện thì công tác tín dụng của
ngân hàng càng được thực hiện tốt và các rủi ro sẽ được hạn chế ở mức thấp nhất có
thể, chất lượng tín dụng được nâng cao hơn.
- `iPYPO>
Thực tế các NHTM trong giai đoạn hiện nay về huy động nguồn vốn này là hết
sức nan giải. Chính vì lẽ đó, để thực hiện được chiến lược đa dạng hóa, đa phương
hóa các phương thức, giải pháp huy động vốn từ mọi nguồn kể cả nước ngoài Ngân
hàng phải tạo được cơ cấu hợp lý.
- >2mlVP5M
Đây không phải là vấn đề cơ bản nhưng góp phần không nhỏ trong việc nâng
cao chất lượng tín dung trung và dài hạn của Ngân hàng. Nó là công cụ phương tiện
tổ chức quản lý Ngân hàng kiểm soát nội bộ, kiểm tra quá trình sử dụng vốn vay,
thực hiện các nghiệp vụ giao dịch với khách hàng. Đặc biệt, với sự phát triển về
công nghệ thông tin hiện nay các trang thiết bị tin học đã giúp NH có được thông tin
và xử lý thông tin nhanh chóng, kịp thời, chính xác, trên cơ sở đó quyết định tín
dụng đúng đắn, không lỡ thời cơ trong kinh doanh giúp cho quá trình kinh doanh
giúp cho quá trình quản lý tiền vay và thanh toán được thuận tiện nhanh chóng và
chính xác.
 6&T&T&L&OXE_
^j>nX2
Môi trường kinh tế dù thay đổi theo chiều hướng nào cũng đều tác động tới
chất lượng tín dụng của ngân hàng. Nếu sự thay đổi theo chiều hướng tốt thì chất

lượng của các khoản tín dụng trung - dài hạn sẽ được nâng cao. Ngược lại, sự thay
đổi theo chiều hướng xấu thì sẽ làm cho chất lượng các khoản tín dụng trung - dài
hạn xấu đi ngoài ý muốn. Ví dụ khi nền kinh tế có hiện tượng lạm phát tăng vọt, giá
cả đồng tiền giảm sút, chỉ số giá cả tăng nhanh gây khó khăn cho sản xuất kinh
doanh, tác động xấu đến khả năng thu hồi công nợ của ngân hàng. Hay khi có sự
8
 E F+
biến động lớn trong tỷ giá do sự thay đổi chính sách tiền tệ của Nhà nước, đồng nội
tệ bị giảm giá, các doanh vốn bằng ngoại tệ mà không có nguồn thu bằng ngoại tệ
sẽ gặp khó khăn trong việc trả nợ ngân hàng. Sự biến động về tỷ giá như vậy cũng
khiến các doanh nghiệp phải nhập thiết bị nước ngoài lẽ ra đã vay ngân hàng đủ tiền
sẽ trở thành không đủ tiền để nhập gây ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng khoản
vay.
^j>n>l^goM
Môi trường chính trị - xã hội ổn định sẽ giúp cho các doanh nghiệp mạnh dạn
đầu tư lâu dài cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Điều này sẽ ảnh hưởng tới quy
mô các khoản tín dụng trung - dài hạn của ngân hàng, các món vay chủ yếu sẽ là
ngắn hạn còn khoản tín dụng trung - dài hạn sẽ không có hoặc rất nhỏ vì sự không
ổn định về chính trị - xã hội dẫn đến việc kinh doanh của doanh nghiệp gặp nhiều
rủi ro, bất trắc hơn nên nó sẽ ảnh hưởng tới công tác thu nợ của ngân hàng.
Tuy nhiên, không chỉ có tình hình chính trị xã hội mà cả tình hình chính trị - xã
hội ở nước ngoài cũng có ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng trung - dài hạn bởi vì
hiện nay các quan hệ kinh tế - xã hội ngày càng được mở rộng cho nên các loại hình
doanh nghiệp đa quốc gia cũng ngày càng tăng cả về số lượng và quy mô hoạt động.
Vì vậy, mọi biến động về kinh tế - xã hội ở nước ngoài đều có ảnh hưởng tới tình
hình kinh tế, chính trị, xã hội trong nước và ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng TDH.
^j>nVEVp
Pháp luật có nhiệm vụ tạo lập môi trường pháp lý cho mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh tiến hành thuận lợi và đạt hiệu quả kinh tế cao, là cơ sở để giải quyết
khiếu nại khi có tranh chấp xảy ra. Môi trường pháp lý cho hoạt động tín dụng của

ngân hàng nói riêng và cho hoạt động của các doanh nghiệp trong nền kinh tế nói
chung là một nhân tố rất quan trọng ảnh hưởng tới khả năng phát sinh nợ quá hạn.
Hệ thống pháp luật quốc gia với các bộ luật và văn bản dưới luật chưa được
đầy đủ, đồng bộ, hợp lý sẽ không đảm bảo môi trường cạnh tranh lành mạnh cho các
hoạt động kinh tế, là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến rủi ro trong sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp, nợ quá hạn cho ngân hàng. Vì vậy, pháp luật có vị trí hết sức
quan trọng đối với hoạt động NH nói chung và chất lượng tín dụng TDH nói riêng.
 6&T&T&U&?SF25qJ_`5M>

9
 E F+
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường như hiện nay, nhu cầu tín dụng trung-
dài hạn thường xuyên phát sinh do các doanh nghiệp luôn tìm cách phát triển mở
rộng sản xuất, đổi mới công nghệ,…Đặc biệt đối với nền kinh tế Việt Nam hiện nay
nhu cầu về vốn xây dựng cơ bản là rất lớn, trong lúc các nhà kinh doanh chưa có
thời gian để tích lũy vốn, tâm lý đầu tư trực tiếp của công chúng vào các doanh
nghiệp còn hạn chế. Do vậy các doanh nghiệp khi tiến hành đầu tư chủ yếu dựa vào
nguồn vốn tự có của mình và bộ phận chủ yếu còn lại phải dựa vào sự tài trợ của hệ
thống ngân hàng. Việc đi vay vốn TDH ở ngân hàng sẽ làm cho doanh nghiệp có thể
tự chủ và có khả năng kiểm soát độc lập được hoạt động sản xuất kinh doanh của
mình. Bên cạnh đó, tín dụng TDH còn là vũ khí cạnh tranh rất có hiệu quả giữa các
NH với nhau. Khi đã xác định nâng cao hiệu quả cho vay TDH, các NH không chỉ
nhìn vào lợi ích trước mắt mà mong đợi lợi ích lâu dài hơn đó là: “Nâng cao tín
dụng TDH để đẩy mạnh cho vay ngắn hạn”.
Xét trên phương diện toàn nền kinh tế, hoạt động tín dụng trung dài hạn của
các NH nếu có hiệu quả sẽ tác động tới mọi lĩnh vực kinh tế - chính trị - xã hội. Phát
triển cho vay tín dụng trung dài hạn sẽ giảm bớt thâm hụt ngân sách. Tín dụng NH
góp phần đẩy mạnh quá trình tích tụ và tập trung vốn của nền kinh tế. Mặc dù là một
đơn vị kinh doanh nhưng các NH quốc doanh vẫn là bộ phận của Nhà nước. Hoạt
động tín dụng TDH nhằm thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế quốc gia thông

qua các chính sách ưu đãi trong tín dụng. Đầu tư tín dụng TDH của NH theo trọng
điểm của ngành trên cơ sở trong nội bộ từng ngành đã sắp xếp lại các DN giữa các
ngành góp phần hình thành cơ cấu hợp lý. Những kết quả đó đóng góp phần nào tiết
kiệm chi ngoại tệ, tạo cán cân thanh toán lành mạnh. Ngoài ra tín dụng TDH của NH
còn đóng góp giải quyết nạn thất nghiệp và hạn chế các tệ nạn xã hội khác.
 GH$$*r DsB7$8%C%:I0D%7$
ss$t7@D$=7 )uv?w x%
-;y $@ 'H$$z%
10
 E F+
Trong chương này, ngoài việc giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển
của MHB, ta sẽ tìm hiểu sơ lược về tình hình hoạt động kinh doanh cũng như là hoạt
động tín dụng để có được một cái nhìn tổng quan hơn về tại Ngân hàng . Sau đó ta
sẽ đi sâu vào phân tích thực trạng tín dụng TDH cụ thể là: doanh số cho vay, doanh
số thu nợ, dư nợ và tình hình nợ xấu của Ngân hàng.
L&6&CE>QQPVE>q]
L&6&6&{JP
 Ngân hàng phát triển nhà ĐCSCL là ngân hàng thương mại Nhà nước được
thành lập theo quyết định số 796/TTg ngày 18/09/1997 của Thủ tướng Chính phủ,
vốn điều lệ là 800 tỷ đồng. Với mục tiêu là một ngân hàng thương mại hoạt động đa
năng, vận hành theo cơ chế thị trường, hoạt động kinh doanh chủ yếu của MHB gồm
cấp tín dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs), cũng như cho vay cá nhân
và các hộ gia đình, đặc biệt là vay thế chấp tài sản cho các công ty xây dựng để phát
triển cơ sở hạ tầng cho khu vực dân cư, đặc biệt là khu vực ĐBSCL.
Hoạt động từ tháng 4/1998 đến nay, MHB đã có trụ sở chính đặt tại TP HCM
và một hệ thống mạng lưới bao gồm một sở giao dịch tại TP HCM, một văn phòng
đại diện tại Hà Nội và gần 180 chi nhánh và phòng giao dịch trải rộng trên 32 tỉnh
thành lớn trên khắp cả nước. Để thực hiện chiến lược ngân hàng bán lẻ mới, MHB
đang thành lập thêm 30 phòng giao dịch với quan điểm phục vụ đầy đủ các nhu cầu
tín dụng và các dịch vụ, ngân hàng đang phát triển nhanh chóng của phân khúc

SMEs nhằm đáp ứng được nhu cầu lớn về cơ sở hạ tầng và phát triển nhà ở, đặc biệt
là khu vực ĐBSCL mà ở đó hơn một nửa tổng số nơi ở có cấu trúc tạm bợ.
So với các ngân hàng thương mại nhà nước khác, MHB là ngân hàng trẻ nhất
và là ngân hàng phát triển nhanh nhất. MHB sau hơn 10 năm hoạt động, tổng tài sản
tăng 117 lần, tính đến 31/12/2008 đạt 35.200 tỷ đồng (tương đương 2 tỷ USD), bình
quân mỗi năm tăng 50%. Trong năm 2008, vốn của MHB tăng lên 1.182 tỷ, đạt tỷ
suất an toàn vốn trên 9,04%. Nguốn vốn luôn được đảm bảo với những khoàn uỷ
thác vốn dài hạn từ ngân hàng thế giới dành cho dự án tài chính phát triển nông
thôn. Ngoài ra, cơ quan phát triển tiếng Pháp còn cấp cho MHB hạn mức tín dụng
25 triệu EUR trong vòng 20 năm. MHB duy trì và phát triển mối quan hệ đại lý với
khoảng 300 ngân hàng nước ngoài trên 50 quốc gia trên thế giới. Năm 2008 cũng là
năm thứ tư liên tiếp MHB nhận chứng nhận là ngân hàng xuất sắc trong thanh toán
quốc tế và quản lý tiền tệ do ngân hàng HSBC USA thuộc tập đoàn tài chính toàn
cầu HSBC cấp. MHB đã gia nhập liên minh thẻ Việt Nam (VNBC), kết nối với
11
 E F+
Banknetvn, tạo điều kiện cho thẻ MHB e-cash có thể được sử dụng trên 3.500 ATM
của tất cả các ngân hàng thành viên của 2 hệ thống Banknetvn và VNBC trên phạm
vi toàn quốc. MHB cũng đã là thành viên của VISA và có kế hoạch trở thành thành
viên của Hiệp hội thẻ quốc tế China Union Pay (CUP), Mastercard. Trong năm
2008, MHB bắt đầu triển khai dự án Corebanking – ngân hàng cốt lõi, một dự án sẽ
làm thay đổi rất lớn về công nghệ và qui trình giao dịch của MHB. MHB đang phát
triển hệ thống thông tin quản lý với sự hỗ trợ từ World Bank, theo dự án hiện đại
hóa ngân hàng, nhằm đảm bảo thực thi đúng các yêu cầu báo cáo do luật pháp qui
định, loại bỏ những hạn chế của hệ thống công nghệ thông tin hiện nay. Ngoài ra,
MHB còn có kế hoạch củng cố hệ thống thông tin quản lý, có khả năng xử lý các
yêu cầu quản lý hiệu quả các danh mục cho vay, lãi suất, quản lý ngoại hối, quản lý
rủi ro vốn khả dụng.
L&6&L&-lN|QPVE>q]E F+


Trong quá trình phát triển và mở rộng mạng lưới hoạt động, vào ngày
21/04/1999 theo công văn số 359/CV – NHNN chấp nhận thành lập NHPT Nhà
Đồng Bằng Sông Cửu Long chi nhánh Cần Thơ và vào ngày 28/04/1999 NH chính
thức được thành lập, địa chỉ tại số 05 Phan Đình Phùng, phường Tân An, quận ninh
Kiều, TP. Cần Thơ. Từ 01 chi nhánh, đến nay MHB Cần Thơ đã mở rộng thêm 04
PGD hoạt động trên địa bàn quận Ninh Kiều, quận Ô Môn, PGD Thốt Nốt và PGD
Nam Cần Thơ. Với mạng lưới công nghệ thông tin hiện đại, luôn được đổi mới và
nâng cao theo xu hướng hiện nay, MHB chi nhánh Cần Thơ đã có mối quan hệ
thanh toán với tất cả các ngân hàng trong và ngoài hệ thống trên toàn quốc. Ngoài ra
ngân hàng còn có tham gia thanh toán quốc tế trên thế giới. Đến cuối năm 2003, chi
nhánh đã đầu tư 450 tỷ đồng cho hơn 5.000 hộ trên địa bàn tỉnh Cần Thơ (cũ) để
mua, xây dựng, sửa chữa nhà, tham gia đầu tư vào các khu dân cư lớn của địa
phương như: Khu dân cư 91B – TP. Cần Thơ, Khu dân cư Chữ Thập Đỏ - TP. Cần
Thơ, Khu dân cư phường Hưng Phú – TP. Cần Thơ, Khu dân cư vượt lũ Thốt Nốt.
MHB Cần Thơ tham gia triển lãm tại hội chợ Nông Nghiệp Quốc Tế Việt Nam
2008 diễn ra từ ngày 03/12/2008 đến ngày 09/12/2008 tại TP. Cần Thơ, đơn vị đã
thực hiện được một số gian hàng để quảng bá thương hiệu MHB cùng những đóng
góp của chi nhánh vào sự phát triển của thành phố trong 05 năm qua (2004-2008).
Cùng với sự hỗ trợ tích cực của thẻ MHB thông qua việc “phát hành thẻ miễn phí –
lấy ngay” tại hội chợ, MHB Cần Thơ đã gây ấn tượng mạnh mẽ cho khách đến tham
12
 E F+
quan, thu hút được rất nhiều khách hàng mở thẻ, chứng tỏ chi nhánh là một ngân
hàng thực sự lớn mạnh trên địa bàn. Tại buổi lễ tổng kết hội chợ, MHB Cần Thơ là
một trong top 05 đơn vị vinh dự nhận được bằng khen đạt giải “Gian hàng xúc tiến
thương mại hiệu quả” của chủ tịch UBND TP. Cần Thơ.
Ngày 01/07/2003, Tổng Giám đốc MHB ký quyết định số 45/2003/QĐ – NHN
– KH về việc thành lập NHPT Nhà ĐBSCL chi nhánh cấp 2, TP. Cần Thơ. Đến
ngày 26/02/2004, Tổng Giám đốc MHB ký quyết định số 10/2004/QĐ – NHN – KH
về việc đổi tên NHPTN ĐBSCL chi nhánh cấp 2 TP. Cần Thơ thành NHPTN

ĐBSCL chi nhánh Cần Thơ - phòng giao dịch Ninh Kiều, và theo công văn số
127/QĐ NHNN QLCCN và PTNL ký ngày 07/06/2007 đổi tên chi nhánh Ninh Kiều
thành phòng giao dịch Ninh Kiều. Trụ sở PGD Ninh Kiều đặt tại số 60-62 Phan
Đình Phùng – TP. Cần Thơ. Trong quá trình hoạt động kinh doanh đến nay, MHB
Ninh Kiều đã cố gắng hoàn thành nhiệm vụ của mình và không ngừng phát triển.
Phạm vi hoạt động rộng rãi không chỉ trong địa bàn quận Ninh Kiều mà còn các
quận khác như Bình Thuỷ, Ô Môn, Cái Răng, bởi lẽ tình hình kinh doanh của ngân
hàng rất tốt và uy tín được đặt lên hàng đầu. MHB Ninh Kiều đang nổ lực đạt nhiều
thành tích kèm theo là chất lượng trong đó có chất lượng dịch vụ và Tín dụng để
phục vụ ngày càng tốt hơn số lượng khách hàng ngày càng đông đến giao dịch, đó
cũng là thực hiện theo tiêu chí của ngân hàng Hội sở và Chi nhánh ở TP. Cần Thơ.
L&6&T& WiPJKP`V\l
L&6&T&6& Wi
MHB Ninh Kiều có những chức năng sau:
- Về huy động vốn:
+ Huy động vốn với mức tối đa các nguồn vốn trong nước, thu hút nhiều vốn
nước ngoài đáp ứng nhu cầu phát triển của đất nước.
+ Huy động vốn tiền gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn của dân cư và các tổ chức
kinh tế bằng VND và ngoại tệ.
+ Phát hành trái phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu ngắn hạn và dài hạn.
+ Huy động vốn thông qua liên hàng.
+ Vay vốn từ ngân hàng phát triển trung ương và các tổ chức tín dụng khác.
- Về hoạt động tín dụng:
13
 E F+
+ Thực hiện nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn, trung và dài hạn đối với các thành
phần kinh tế trên tất cả các lĩnh vực, đặc biệt là chú trọng cho vay xây dựng nhà ở,
mua nhà và xây dựng cơ sở hạ tầng.
+ Thực hiện tín dụng ngắn hạn phục vụ sản xuất kinh doanh, dịch vụ với nhiều
loại khách hàng.

+ Thực hiện tín dụng để nhập khẩu máy móc, vật tư thiết bị, cho vay tài trợ
xuất nhập khẩu.
+ Cho thuê dưới hình thức tín dụng thuê mua.
+ Củng cố và phát triển truyền thống: Khối các doanh nghiệp xây lắp, các
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, cung ứng thiết bị, khảo sát thiết kế,…
+ Mở rộng và phát triển quan hệ rộng rãi với các khách hàng và các ngân hàng
bạn trong và ngoài nước, các tổ chức tài chính tín dụng.
+ Huy động vốn và tín dụng đối với mọi thành phần kinh tế, mọi tầng lớp dân
cư. Chú trọng cho vay xây dựng nhà ở, mua nhà và xây dựng cơ sở hạ tầng.
+ Hoạt động thanh toán (thanh toán bù trừ, thanh toán liên hàng, thanh toán
quốc tế) và nghiệp vụ có liên quan như: mở tài khoản thanh toán, mở L/C.
+ Hoạt động kinh doanh ngoại tệ.
+ Các dịch vụ ngân quỹ.
L&6&T&L&JKP
- Tổ chức huấn luyện nhân viên theo yêu cầu nghiệp vụ tại các phòng giao dịch
theo qui định của Tổng giám đốc.
- Chấp hành chế độ báo cáo thống kê theo pháp lệnh kế toán thống kê và chế
độ thông tin báo cáo do Tổng giám đốc ban hành.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc MHB chi nhánh Cần Thơ giao.
L&6&U& +cW
2.1.4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
?+5YL&6&?+5Y+cW]
14
 E F+
cNOEmMP4
- Ban Giám đốc: 2 người
- Phòng kế toán ngân quỹ: 9 người
- Tổ kinh doanh: 3 người
- Tổ quản lý rủi ro và hỗ trợ kinh doanh: 3 người
- Bộ phận hành chánh: 3 người

L&6&U&L& Wi}JKP]EV\m
a. Ban Giám đốc
Trực tiếp điều hành quyết định toàn bộ hoạt động của ngân hàng, tiếp nhận các
chỉ thị phổ biến cho cán bộ, công nhân viên chức ngân hàng, đồng thời chịu trách
nhiệm trước ngân hàng và pháp luật về mọi quyết định của mình.
b. Phó giám đốc
Có trách nhiệm hỗ trợ cùng Giám đốc trong việc tổ chức điều hành mọi hoạt
động chung của toàn PGD, các nghiệp vụ cụ thể trong việc tổ chức tài chính thẩm
định dự án.
c. Tổ kinh doanh
- Thường xuyên quan tâm và chăm sóc khách hàng: Luôn sẵn sàng với tinh
thần phục vụ khách hàng một cách chu đáo, công bằng, nhiệt tình, đồng cảm và thể
hiện tính chuyên nghiệp của MHB; đồng thời cán bộ kinh doanh phải luôn đảm bảo
rằng sau khi kết thúc giao dịch, khách hàng hoàn toàn yên tâm và hài lòng về MHB.
- Tiếp xúc, phỏng vấn, tư vấn, hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn, tiếp
nhận, đánh giá tình hình pháp lý, hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, tình hình
EK5O
\X2E
_~ cX
c_`p
>]>P•>
X
MV€
E
•EK5O
15
 E F+
tài chính, tính khả thi của các dự án/phương án vay vốn, khả năng trả nợ, đánh giá
tính khả mại và xác định giá trị tài sản bảo đảm,…
- Tư vấn, hướng dẫn và giải đáp cho khách hàng về việc sử dụng các sản phẩm

và dịch vụ tín dụng, tiền gởi, … tại MHB.
- Lập báo cáo tóm tắt chuyển cho bộ phận nhập thông tin khách hàng vào hệ
thống Intellect (để lưu trữ) đối với các khách hàng chưa thoả điều kiện cấp tín dụng
theo qui định hiện hành của MHB.
- Lập báo cáo hoặc tờ trình thẩm định tín dụng, chịu trách nhiệm về các nội
dung đánh giá, nhận xét và đề xuất về khoản tín dụng trong báo cáo thẩm định.
- Đàm phán với khách hàng về các điều khoản của hợp đồng tín dụng, đảm bảo
tiền vay, … và điều kiện có liên quan khác (nếu có).
- Hoàn tất hồ sơ, thủ tục trình cấp thẩm quyền phê duyệt giải ngân, quản lý các
khoản vay đã phê duyệt;
- Kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay, bảo đảm tiền vay (theo định kỳ hoặc đột
xuất) kể cả hồ sơ cấp tín dụng do hội sở phê duyệt và uỷ quyền cho chi nhánh theo
dõi quản lý;
- Xem xét đề xuất cơ cấu nợ (nếu có), chuyển nợ quá hạn, lập hồ sơ khách hàng
phát sinh nợ có vấn đề chuyển cho bộ phận nghiệp vụ có liên quan theo đúng qui
định của MHB.
- Phối hợp cùng phòng nghiệp vụ có liên quan thực hiện phân loại nợ khách
hàng đang quản lý theo qui định hiện hành của MHB.
- Hỗ trợ phòng/bộ phận nghiệp vụ có liên quan trong việc thực hiện chế độ
thống kê, báo cáo theo qui định của MHB;
d. Tổ quản lý rủi ro và hỗ trợ kinh doanh
- Kiểm tra, đánh giá lại hoặc tái thẩm định toàn bộ các vấn đề liên quan của các
khoản cấp tín dụng mà phòng kinh doanh đề xuất: tính pháp lý, hoạt động sản xuất
kinh doanh, dịch vụ, tình hình tài chính, tính khả thi của các dự án/phương án vay
vốn, khả năng trả nợ, tài sản bảo đảm,… đồng thời lập báo cáo đánh giá rủi ro và
chịu trách nhiệm về các nội dung đánh giá, nhận xét và đề xuất đó.
- Tham gia kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay, đảm bảo tiền vay và xử lý nợ
khi được phân công.
16
 E F+

- Thực hiện kiểm soát tín dụng nội bộ theo qui định sổ tay quản lý rủi ro.
- Rà soát kiểm tra, tổng hợp báo cáo phân loại nợ cho cấp thẩm quyền.
- Chịu trách nhiệm về chất lượng, kết quả công việc được phân công.
- Hỗ trợ phòng kinh doanh soạn thảo các hợp đồng tín dụng, bảo đảm tiền vay
(nếu có), … phải đảm bảo tính pháp lý chặt chẽ.
- Thực hiện công chứng đăng ký giao dịch bảo đảm đối với các hồ sơ tín dụng
do PKD chuyển sang.
- Thực hiện đăng nhập tài khoản, đăng ký khoản vay vào hệ thống Intellect,
giải ngân cho khách hàng theo nội dung trong giấy nhận nợ hoặc giấy đề nghị giải
ngân đã được cấp thẩm quyền duyệt.
- Hoặc nhập thông tin từ chối khoản tín dụng theo báo cáo tóm tắt của PKD
chuyển sang đối với các hồ sơ khách hàng không đáp ứng điều kiện của MHB có ý
kiến của cấp thẩm quyền.
- Thực hiện lưu trữ hồ sơ tín dụng (bản chính) từ PKD chuyển sang theo phân
công của lãnh đạo phòng và qui định hiện hành của MHB (có giấy giao nhận cụ
thể). Riêng hồ sơ tài sản bảo đảm bản chính phải được bỏ vào bì niêm phong và lưu
theo đúng qui dịnh của NHNN ngay sau khi trình lãnh đạo PQLRR phê duyệt trên
hệ thống Intellect. Trường hợp phát hiện thấy hồ sơ lưu trữ chưa đảm bảo tính pháp
lý theo qui định MHB thì báo cáo với lãnh đạo xem xét giải quyết kịp thời;
- Thực hiện thu nợ (gốc, lãi) của khách hàng trên hệ thống Intellect (trừ trường
hợp trả nợ bằng tiền mặt, thì khách hàng sẽ nộp trực tiếp cho PKTNQ.
- Thay đổi, điều chỉnh lịch trả nợ, thời gian trả nợ trên hệ thống Intellect do
PKD chuyển sang, và lưu trữ các hồ sơ này khớp đúng với hồ sơ khách hàng đang
lưu giữ.
- Lập danh sách, sao kê các hợp đồng tín dụng nợ đến hạn, nợ quá hạn báo cáo
lãnh đạo và phối hợp CBKD thông báo cho khách hàng…;
- Phối hợp cùng các phòng nghiệp vụ có liên quan để thực hiện trên hệ thống
Intellect về dự thu nợ vay, chuyển nợ quá hạn, trích lập dự phòng rủi ro (nếu có)
theo qui định MHB.
- Đánh giá, phân tích nguyên nhân, đề xuất các biện pháp xử lý nợ, đối với các

khoản nợ có vấn đề (nợ xấu, nợ khó đòi). Tham mưu cho lãnh đạo cấp thẩm quyền
17
 E F+
trong việc phát mãi tài sản, đấu giá tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh, mua bán nợ,
khởi kiện khách hàng ra toà án, … kể cả việc chuẩn bị thủ tục pháp lý theo qui định
của pháp luật hiện hành và MHB;
- Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo theo phân công của lãnh đạo trực tiếp
hoặc người được uỷ quyền.
- Thực hiện công việc khác theo phân công của bộ phận lãnh đạo.
e. Phòng kế toán ngân quỹ
- Thực hiện công tác hạch toán kế toán, theo dõi phản ánh tình hình hoạt động
kinh doanh tài chính, quản lý các loại vốn, tài sản tại chi nhánh, báo cáo hoạt động
kế toán tài chính theo pháp lệnh kế toán. Thống kê và theo dõi chế độ báo cáo do
Tổng Giám đốc qui định.
- Hướng dẫn khách hàng mở tài khoản tại PGD, lập các thủ tục nhận và chi trả
tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi các tổ chức kinh tế, cá nhân, chi trả tiền kiều hối…
- Tổ chức thực hiện các dịch vụ thanh toán, chuyển tiền trong và ngoài nước
thông qua hệ thống MHB, NHNN, các ngân hàng khác hệ thống. Tổ chức việc thu,
chi tiền mặt, bảo quản an toàn tiền bạc, tài sản của ngân hàng và của khách hàng
theo quyết định của MHB.
- Thực hiện công tác điện toán và xử lý thông tin.
- Chấp hành đầy đủ, kịp thời nghiệp vụ tài chính đối với NHNN theo qui định
về nghiệp vụ tài chính của hệ thống.
- Tổ chức bảo quản hồ sơ thế chấp, cầm cố, bảo lãnh do phòng kinh doanh
chuyển sang theo chế độ qui định.
- Tổng hợp lưu trữ hồ sơ tài liệu kế toán, giữ bí mật tài liệu theo qui định của
Nhà nước.
- Chấp hành theo chế độ quyết toán tài chính hằng năm.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
f. Bộ phận hành chính

- Quản lý nhân sự, chi trả lương cho người lao động, đào tạo nhân viên, thực
hiện chính sách cán bộ, thực hiện công tác thi đua khen thưởng.
18
 E F+
- Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác xây dựng cơ bản, mua sắm trang
thiết bị và công cụ lao động.
- Thực hiện công tác hành chính, quản trị theo qui định lập báo cáo về công tác
cán bộ, tiền lương.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
L&L&QQYPOE>q)? -} E
F+_TiKdL‚‚ƒL‚66f
Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, muốn hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải
có Công nghệ - Lao động – Tiền vốn. Trong đó vốn là nhân tố rất quan trọng, nó
phản ánh năng lực chủ yếu để quyết định khả năng kinh doanh. Riêng đối với
NHTM, vốn lại càng là nhân tố không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh của
ngân hàng. Vốn là cơ sở để NHTM tổ chức hoạt động kinh doanh, ngân hàng không
thể thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh nếu không có vốn. Vốn không chỉ là phương
tiện kinh doanh chính mà còn là đối tượng kinh doanh chủ yếu của NHTM. Do đó,
ngoài nguồn vốn ban đầu cần thiết, tức là vốn điều lệ theo luật định thì ngân hàng
phải thường xuyên tìm mọi biện pháp để tăng trưởng vốn trong hoạt động kinh
doanh của mình.
L&L&6& +YPO
Nguồn vốn của NHTM là những giá trị tiền tệ do ngân hàng tạo lập và huy
động được, dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác.
Nguồn vốn của ngân hàng bao gồm:
- Vốn huy động:
+ Tiền gửi có kỳ hạn
+ Tiền gửi không kỳ hạn
- Vốn điều chuyển từ hội sở
- Vốn khác

Qua bảng số liệu 2.1 cho thấy rằng tổng nguồn vốn tuy chỉ tăng giảm nhẹ trong
3 năm nhưng cơ cấu nguồn vốn bên trong lại thay đổi đáng kể. Năm 2009, nguồn
vốn hoạt động chủ yếu của ngân hàng là vốn điều chuyển từ chi nhánh cấp trên,
19
 E F+
`L&6* +YPOX]5L‚‚ƒL‚66
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch
2009 2010 2011
2010/2009 2011/2010
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
%
Số tiền
%
1. Vốn huy động 43.430 42 63.763 61 94.235 91,55 20.333 46,82 30.472 47,79
2. Vốn điều chuyển
từ hội sở 60.320 58 40.623 39 3.874 3,76 -19.697 -32,65 -36.749 -90,46
3. Vốn khác 3.326 3 4.278 4 4.828 4,69 952 28,62 550 12,86
Tổng cộng 103.750 100 104.386 100 102.937 100 636 0,61 -1.449 -1,39
( Nguồn: Phòng nguồn vốn MHB Chi nhánh Cần Thơ – PGD Ninh Kiều)
20

×