Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giao an lop 2 tuan 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.29 KB, 25 trang )

Tuần thứ 21:
Thứ hai, ngày 6 tháng 1 năm 2006
Chào cờ
Tiết 21:
Tập trung toàn trờng
Tập đọc
Tiết 81+82:
Chim sơn ca và bông cúc trắng
I. mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ: khôn tả, véo von, long trọng.
- Hiểu câu chuyện muốn nói: Hãy để cho chim đợc tự do ca hát bay lợn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc SGK.
III. các hoạt động dạy học:
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Mùa nớc nổi - 2 HS đọc
- Bài văn tả mùa nớc nổi ở vùng
nào ?
- 1 HS trả lời.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc đoạn 1, 2, 3:
2.1. GV đọc diễn cảm cả bài - HS nghe.
2.2. GV hớng dẫn luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:


- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trớc lớp
- GV hớng dẫn cách đóc ngắt giọng,
nghỉ hơi 1 số câu trên bảng phụ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài.
*Giải nghĩa từ: Sơn ca - 1 HS đọc phần chú giải
+ Khôn tả - Tả không nổi
+ Véo von - Âm thanh cao trong trẻo.
+ Bình minh - Lúc mặt trời mọc
+ Cầm tù - Bị giam giữ
+ Long trọng - Đầy đủ nghi lễ
c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4.
d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá
nhân từng đoạn, cả bài.
- Cả lớp nhận xétm, bình chọn nhóm
CN đọc tốt nhất.
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu
- Trớc khi bị bỏ vào lồng chim và
hoa sống thế nào ?
- Chim tự do bay nhảy hót véo von,
sống trong một thế giới rất rộng lớn là
cả bầu trời xanh thẳm.
- Cúc sống tự do bên bờ rào giữa
đám cỏ dại nó tơi tắn và xinh xắn, xoè
bộ cánh trắng đón nắng mặt trời.
Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu

- Vì sao tiếng hát của chim trở lên
buồn thảm
- Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong
lồng.
Câu 3:
- Điều gì cho thấy các cậu bé vô
tình với chim đối với hoa ?
- Đối với chim: Cậu bé bắt chim
nhốt vào lồng nhng không nhớ cho cho
chim ăn để chim chết vì đói khát.
- Đối với hoa: Hai cậu bé chẳng cần
thấy bông cúc đang nở rất đẹp, cầm
dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào
lồng Sơn Ca.
Câu 4, 5:
- Hành động của các cậu bé gây ra
chuyện gì đau lòng ?
- Đừng bắt chim, đừng hái hoa. Hãy
để cho chim đợc tự do bay lợn
4. Luyện đọc lại:
- 3, 4 em đọc lại chuyện
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 101:
Luyện tập
i. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải toán.
- Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.

iii. Các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 5 - 2 HS đọc
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết - HS làm bài nhiều em nối tiếp nhau
quả vào SGK đọc kết quả.
Bài 2: Tính theo mẫu - 1 HS đọc yêu cầu
5 x 4 = 20 9
= 11
- Yêu cầu mỗi tổ thực hiện một phép
tính, 3 em lên bảng.
- Nhận xét, chữa bài.
a) 5 x 7 - 15 = 35 15
= 20
b) 5 x 8 20 = 40 20
= 20
c) 5 x 10 28 = 50 28
= 22
Bài 3: Đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- Hớng dẫn HS phân tích đề toán.
- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và
giải.
Tóm tắt:
Mỗi ngày học: 5 giờ
Mỗi tuần học: 5 ngày
Mỗi tuần học: giờ ?
- Nhận xét chữa bài.
Bài giải:

Số giờ Liên học trong mỗi tuần là:
5 x 5 = 25 (giờ)
Đáp số: 25 giờ
Bài 4: Đọc yêu cầu - HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán cho hỏi gì ?
Tóm tắt:
Mỗi can: 5 lít dầu
10 can: lít dầu ?
- Nhận xét, chữa bài.
Bài giải:
10 can đựng số lít dầu là:
5 x 10 = 50 (lít)
Đáp số: 50 lít
Bài 5:
- Nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số. a) 5, 10, 15, 20, 25, 30
b) 5, 8, 11, 14, 17, 20
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Đạo đức
Tiết 21:
Biết nói lời yêu cầu đề nghị (tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu:
- Cần nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp các tình huống khác nhau.
- Lời yêu cầu, đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng và tôn trọng
ngời khác.
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày.

3. Thái độ:
- HS có thái độ quý trọng những ngời biết nói lời yêu cầu.
II. hoạt động dạy học:
- Tranh tình huống cho hoạt động 1.
- Bộ tranh nhỏ thảo luận nhóm.
- Phiếu học tập.
II. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bãi cũ:
- Khi nhặt đợc của rơi em cần làm
gì ?
- Cần tìm cách trả lại cho ngời mất.
Điều đó mang lại niềm vui cho họ và
cho chính mình.
b. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Thảo luận lớp
*Mục tiêu :HS biết một số mẫu câu đề nghị và ý nghĩa của chúng .
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát tranh nội
dung tranh vẽ gì ?
- HS quan sát tranh
- Trong giờ học các bạn đang vẽ
tranh.
- Em đoán xem Nam muốn nói gì
với Tâm ?
- Nam muốn mợn bút chì của bạn
Tâm.
- Những em nào đã biết nói lời yêu
cầu đề nghị ?
- HS nhiều em tiếp nối nhau.

*VD: Mời các bạn ra sân tập thể dục
- Đề nghị cả lớp ở lại sinh hoạt sao.
*Kết luận : Muốn mợn bút chì của bạn Tâm , Nam cần sử dụng những yêu
cầu , đề nghị nhẹ nhàng ,lịch sự . Nh vậy là Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự
trọng .
Hoạt động 2: Đánh giá hành vi:
*Mục tiêu :HS biệt phân biệt cá hành vi nên làm và không nên làm .
*Cách tiến hành:
- GV nêu tình huống - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp.
1. Em muốn hỏi thăm chú công an
đờng đến nhà 1 ngời quen.
- 1 vài cặp lên đóng vai.
- Em muốn nhớ em bé lấy hộ chiếc
bút ?
*Kết luận: Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của ngời khác, em cần có lời nói
và hành động cử chỉ phù hợp.
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ
*Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ phù hợp trớc những hành vi , việc làm trong
các tình huống cần đến sự giúp đỡ của ngời khác .
*Cách tiến hành:
Trò chơi: Văn minh lịch sử
- GV phổ biến luật chơi - HS nghe và thực hiện trò chơi.
- GV nhận xét đánh giá.
*Kết luận: Biết nói lời yêu cầu, đề
nghị phù hợp trong giao tiếp hàng
ngày là tự trọng và tôn trọng ngời
khác.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Thứ ba, ngày 7 tháng 2 năm 2006

Thể dục
Tiết 41:
Bài 41:
Đi đờng theo vạch kẻ thẳng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn 2 động tác đứng đa một chân ra sau, hai tay giơ lên cao thẳng hớng và
đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân thẳng hớng phía trớc sang ngang, lên
cao thẳng hớng).
- Học đi thờng theo vạch kẻ thẳng.
2. Kỹ năng:
- Thực hiện tơng đối chính xác.
3. Thái độ:
- Tự giác tích cực học môn thể dục.
II. địa điểm ph ơng tiện:
- Địa điểm: Trên sân trờng.
- Phơng tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ 2 vạch xuất phát.
Iii. Nội dung và phơng pháp:
Nội dung Định lợng Phơng pháp
A. Phần mở đầu:
1. Nhận lớp:
- Lớp trởng tập trung báo cáo sĩ
số.
6-7'
ĐHTT: X X X X X
X X X X X
X X X X X

- GV nhận lớp, phổ biến nội
dung yêu cầu tiết học.

2. Khởi động:
- Xoay các khớp cổ tay, xoay
vai, xoay khớp đầu gối, hông
- Ôn 1 số động tác của bài thể
dục phát triển chung.
- Trò chơi do giáo viên chọn.
- GV điều khiển
b. Phần cơ bản:
- Ôn đứng đa 1 chân sau hai tay
giơ cao thẳng hớng.
Lần 1: GV làm mẫu
Lần 2, 3, 4: Cán sự điều
khiển
- Ôn đứng 2 chân rộng bằng vai
hai bàn chân thẳng hớng phía trớc.
- Cán sự lớp hô.
- Đi thờng theo vạch kẻ 2-3 lần - Cán sự điều khiển
- Trò chơi: Chạy đổi chỗ vỗ tay
nhau.
3-4 lần
C. Phần kết thúc:
- Cúi lắc ngời thả lỏng 5-6 lần
- Nhảy thả lỏng 4-5 lần
- Hệ thống bài 5-6 lần
- Nhận xét giao bài 1-2'
Kể chuyện
Tiết 21:
Chim sơn ca và bông cúc trắng
I. Mục tiêu yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói dựa vào gợi ý, kể lại đợc tứng đoạn và toàn bộ câu chuyện

chim sơn ca và bông cúc trắng.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyển, biết nhận xét đánh giá lời kể
của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi toàn bộ gợi ý bài tập 1.
iII. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại câu chuyện: Ông Manh
thắng thần gió
- 2HS tiếp nối nhau kể
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện. - 1 HS nêu
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn kể chuyện:
2.1. Kể từng đoạn câu chuyện - HS đọc yêu cầu
- GV đa bảng phụ đã viết sẵn gợi ý
từng đoạn câu chuyện.
- 1 HS khá kể mẫu.
- Kể chuyện trong nhóm - HS kể theo nhóm 4
- Đại diện các nhóm thi kể
- Nhận xét, bình nhóm kể hay nhất.
2.2. Kể toàn bộ câu chuyện
- GV mời đại diện các tổ chức kể - Đại diện các tổ thi kể toàn bộ câu
chuyện.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Khen những HS kể hay, động viên
những HS kể có tiến bộ.
Chính tả: (Nghe viết)

Tiết 41:
Chim sơn ca và bông cúc trắng
I. Mục đích - yêu cầu:
Rèn kỹ năng viết chữ:
1. Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong chuyện
2. Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn ch/tr.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài chính tả.
- Bảng phụ bài tập 2 a.
III. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS lên bảng
- Lớp viết bảng con.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hớng dẫn tập chép:
2.1. Hớng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc đoạn chép - 2, 3 HS đọc lại bài.
- Đoạn này cho em biết gì về Cúc và
Sơn Ca.
- Cúc và Sơn Ca sống vui vẻ và hạnh
phúc trong những ngời đợc tự do
- Đoạn chép có những dấu câu nào? - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai
chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than.
- Tìm những chữ bắt đầu bằng r, tr, s. - Rào, rằng, trắng, trời, sơn sà, sung
sớng.
- Những chữ có dấu hỏi, dấu ngã. - Giữa, cỏ, tả, mãi, thẳm
*Viết bảng con: - Sung sớng, véo von, xanh thẳm, sà
xuống

*HS chép bài vào vở.
3. Hớng dần làm bài tập:
Bài 2: Lựa chọn - 1 HS đọc yêu cầu
- Hớng dẫn học sinh - Gọi HS lên chữa
Giải:
Từ ngữ chỉ loài vật.
- Có tiếng bắt đầu bằng chim chào
mào, chích choè, chèo bẻo
- Có tiếng bắt đầu bằng tr: trâu, cá,
trắm, cá trê, cá trôi.
Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu
- GV hớng dẫn HS - HS làm bảng con (nhận xét).
Giải:
a) chân trời, (chân mây)
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Toán
Tiết 102:
đờng gấp khúc, độ dài đờng gấp khức
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Nhận biết đờng gấp khúc (khi biết đo đờng gấp khúc đó).
II. Đồ dùng dạy học:
- Mô hình đờng gấp khúc gồm 3 đoản thẳng có thể ghép kín đợc thành thình
tam giác.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 5 - 3 HS đọc.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu đờng gấp khúc độ

dài đờng gấp khúc.
- GV vẽ đờng gấp khúc ABCD - HS quan sát
- Đây là đờng gấp khúc ABCD - HS nhắc lại: Đờng gấp khúc
ABCD
- Nhận dạng: Đờng gấp khúc gồm
mấy đoạn thẳng ?
- Gồm 3 đoạn thẳng: AB, BC, CD (B
là điểm chung của 2 đoạn thẳng AB và
BC; C là điểm chung của 2 đoạn thẳng
BC và CD.
- Độ dài đờng gấp khúc ABCD là
gì ?
- Nhìn tia số đo của từng đoạn thẳng
thẳng trên hình vẽ nhận ra độ dài của
đoạn thẳng AB là 2 cm, đoạn BC là
4cm, đoạn AD là 3cm. Từ đó ta tính
độ dài đờng gấp khúc ABCD là tổng
dài các đoạn thẳng AB, BC, CD.
- Cho HS tính 2cm + 4cm + 3cm = 9cm
Vậy độ dài đờng gấp khúc ABCD là
9cm.
2. Thực hành:
Bài 1: Nối các điểm để đờng thẳng
gấp khúc gồm.
- 1 HS đọc yêu cầu.
a. Hai đoạn thẳng.
b. Ba đoạn thẳng.
Bài 2:
- Tính độ dài đờng gấp khúc theo
mẫu (SGK)

- HS quan sát.
a. Mẫu:
- Độ dài đờng gấp khúc MNPQ là:
3 + 2 + 4 = 9 (cm)
Đáp số: 9cm
Bài giải:
Độ dài đờng gấp khúc ABCD là:
5 + 4 = 9 (cm)
Đáp số: 9 cm
Bài 3: - HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ? - Tính độ dài đoạn dây đồng.
Bài giải:
Độ dài đoạn dây đồng là:
4 + 4 + 4 = 16(cm)
Đáp số: 12 cm
- Nhận xét chữa bài
Bài 4:
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Thứ t ngày 8 tháng 2 năm 2006
Thủ công
Tiết 21:
Gấp, cắt, dán phong bì (t1)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách gấp, cắt, dán phong bì.
- Cắt, gấp, dán đợc phong bì
- Thích làm phong bì để sử dụng.
II. chuẩn bị:
GV: - Phong bì mẫu
- Mẫu thiếp chúc mừng của bài 1.

HS: - Giấy thủ công, kéo, bút chì, thớc kẻ.
II. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS quan sát nhận xét:
- Giới thiệu phong bì mẫu - HS quan sát.
- Phong bì có hình gì ? - Hình chữ nhật
- Mặt trớc mặt sau của phong bì nh
thế nào ?
- Mặt trớc ghi chữ ngời gửi, ngời
nhận.
- Mặt sau dán theo 2 cạnh để đựng
thiếp chúc mừng sau khi cho th vào
phong bì ta dán nốt cạnh còn lại.
- So sánh kích thớc của phong bì và
thiếp chúc mừng.
- Phong bì rộng hơn thiếp chúc
mừng.
3. Hớng dẫn mẫu:
B ớc 1: Gấp phong bì
- GV hớng dẫn và làm mẫu các thao
tác.
- HS quan sát
B ớc 2: Cắt phong bì.
- Mở tờ giấy cắt theo đờng dấu, bỏ
phần gạch chéo ở (h4) đợc (h5)
B ớc 3: Dán phong bì
- Dán 2 mép trên

- Mời HS lên thao tác lại các bớc
gấp ?
- 1 HS lên thao tác lại.
- GV tổ chức cho HS tập gấp.
C. Nhận xét dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tập gấp lại phong bì.
Tập đọc
Tiết 83:
Thông báo của th viện vờn chim
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài.
- Biết đọc bản thông báo một cách rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ đúng sau
các dấu câu.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu các từ ngữ: thông báo, th viện.
- Hiểu nội dung thông báo của th viện.
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết đoạn 1 để hớng dẫn luyện đọc.
- ảnh chụp một số th viện.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Chim sơn ca và bông cúc
trắng.
- 2 HS đọc.
- Qua bài em rút ra đợc điều gì ? - Hãy bảo vệ chim chóc bảo vệ các
loài hoa.
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài: - HS nghe
2.2. Hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc.
b. Đọc từng đoạn trớc lớp.
- GV hớng dẫn đọc ngắt giọng, nghỉ
hơi một số câu trên bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn tr-
ớc lớp.
- Giải nghĩa từ:
+ Thông báo - 1 HS đọc chú giải
+ Th viện - Nơi để sách báo cho mọi ngời đọc.
+ Đà điểu - Loài chim to, cổ dài, chân cao,
chạy nhanh.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi các nhóm đọc.
- HS đọc theo nhóm 3,
d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1:
- Thông báo của th viện có mấy mục
? Hãy nêu tên từng mục.
- Thông báo có 3 mục: Mục 1: Giờ
mở cửa, Mục 2: Gấp thể mợn sách,
Mục 3: Sách mới về.
Câu 2:
- Muốn biết giờ mở cửa th viện, đọc

mục nào ?
- Cần đọc mục 1.
- Cần đến th viện vào sáng thứ 5
hàng tuần.
Câu 4:
- Mục sách mới về "giúp chúng ta
biết điều gì ?
- Giúp chúng ta biết những cuốn
sách mới về th viện để mợn đọc.
4. Luyện đọc lại:
- 3, 4 HS thi đọc toàn bộ câu chuyện
C. Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại những điều rút ra đợc từ
bài học.
- Th viện là nơi cho mợn sách báo,
học sinh nên thờng xuyên đến th viện.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Về nhà thực hiện những
điều đã đợc học.
Luyện từ và câu
Tiết 21:
Mở rộng vốn từ, từ ngữ về chim chóc
đặt và trả lời câu hỏi ở đâu ?
I. mục đích yêu cầu:
1. Mở rộng vốn từ về chim chóc (biết xếp tên các loài chim vào đúng nhóm
thích hợp).
2. Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu ?
II. hoạt động dạy học:
- Tranh ảnh đủ 9 loài chim
- Viết nội dung bài tập 1.

III. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 cặp HS đặt và trả lời
câu hỏi với cụm từ khi nào ? tháng
mấy ? mấy giờ ?
- 2 cặp HS thực hành.
- HS1: Tớ nghe nói mẹ bạn đi công
tác. Khi nào mẹ bạn về ?
- (Bao giờ, lúc nào) mẹ bạn về.
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu:
2. Hớng dãn làm bài tập:
Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu
- GV giới thiệu tranh ảnh về loại
chim.
- GV phát bút dạ giấy cho các
nhóm.
- HS làm bài theo nhóm
a. Gọi tên theo hình dáng ? Mẫu: Chim cánh cụt, vàng anh, cú
mèo,
b. Gọi tên theo tiếng kêu ? - Tu hú, quốc, quạ.
c. Gọi tên theo cách kiếm ăn - Bói cá, chim sâu, gõ kiến
Bài 2: (Miệng) - HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu từng cặp HS thực hành
hỏi đáp.
- HS thực hành hỏi đáp.
a. Bông cúc trắng mọc ở đâu ? a. Bông cúc trắng mọc ở bờ rào giữa
đám cỏ dại

b. Chim sơn ca bị nhốt ở đâu ? b. Chim sơn ca bị nhốt ở trong lồng.
c. Em làm thẻ mợn sách ở đâu ? c. Em làm thẻ mợn sách ở th viện
nhà trờng.
Bài 3: (Viết) - 1 HS đọc yêu cầu
- Tơng tự bài tập 2: - HS làm bài.
- 1 em đọc câu hỏi, 1 em đặt câu
hỏi có cụm từ ở đâu.
a. Sao chăm chỉ họp ở phòng truyền
thống của trờng.
a. Sao chăm chỉ họp ở đâu ?
b. Em ngồi ở dãy bàn thứ t, bên trái. b. Em ngồi học ở đâu ?
c. Sách của em để trên giá sách. c. Sách của em để ở đâu ?
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Tìm hiểu thềm về các loài chim.
Toán
Tiết 103:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố, nhận biết đờng gấp khúc và tính độ dài đờng gấp khúc.
II. các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Vẽ đờng thẳng gồm 3 đoạn thẳng? - 1 HS lên bảng
- Cả lớp làm bảng con.
- Nhận xét, chữa bài.
b. Bài mới:
1. Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 1: - HS đọc yêu cầu
- Bài toán cho biết gì ? - 1 đờng gấp khúc có độ dài 12cm,

15cm.
- Bài toán hỏi gì ? - Tính độ dài đờng gấp khúc
- Nêu cách tính ? - Lấy tổng độ dài các đoạn thẳng.
+ Với nhau:
- Yêu cầu HS làm bài Bài giải:
a. Độ dài đờng gấp khúc là:
12 + 15 = 27 (cm)
Đáp số: 27 cm
b. Độ dài đờng gấp khúc là:
10 + 14 + 9 = 33(dm)
Đáp số: 33 dm
Bài 2: - 1 HS đọc đề toán.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ - HS quan sát hình vẽ
- Hớng dẫn HS phân tích đề toán rồi
giải.
Bài giải:
Con ốc sên phải bò đoạn đờng dài là:
5 + 7 + 2 = 14 (dm)
Đáp số: 14 dm
- Nhận xét, chữa bài
- Ghi tên các đờng gấp khúc có
trong hình vẽ bên ?
a. Đờng gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng
là ABCD.
b. Đờng gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng
là ABC, BCD.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà xem lại các bài tập
Tự nhiên xã hội

Tiết 21:
Cuộc sống xung quanh
I. Mục tiêu:
HS biết:
- Kể tên một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của ngời
dân địa phơng.
- HS có ý thức, gắn bó yêu quê hơng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ trong SGK
- Tranh ảnh su tầm về nghề nghiệp và hoạt động chính của ngời dân.
III. các Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Khi ngồi trên xe đạp, xe máy em
cần làm gì ?
- Phải bám vào ngời ngồi phía trớc.
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Khởi động:
*Hoạt động 1: Làm việc với SGK
*Mục tiêu : Nhận biết về nghề nghiệp và cuộc sống chíng ở nông thôn và
thàng thị.
*Cách tiến hành :
B ớc 1: Làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm 2.
- Yêu cầu HS quan sát tranh nói về
những gì em thấy trong hình ?
- Những bức tranh ở trang 44, 45
diễn tả cuộc sống ở đâu ? tại sao ?
- Những bức tranh trang 44, 45 thể
hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của ngời

dân ở nông thông các vùng miền khác
nhau của đất nớc.
*Kết luận: Những bức tranh trang
44, 45 thể hiện nghề nghiệp và sinh
hoạt của ngời dân ở nông thôn.
*Hoạt động 2: Nói về cuộc sống ở địa
phơng.
*Mục tiêu: HS có hiểu biết về cuộc sống sinh hoạt của ngời dân địa phơng.
*Cách tiến hành :
- Yêu cầu HS đã su tầm tranh ảnh
các bài báo nói về cuộc sống hay nghề
nghiệp của ngời dân địa phơng.
- Các nhóm tập trung tranh ảnh xếp
đặt theo nhóm và cử ngời lên giới
thiệu trớc lớp.
*Hoạt động 3: Vẽ tranh
*Mục tiêu : Biết mô tả bằng hình ảnh nhng nét đẹp của quê hơng .
*Cách tiến hành:
B ớc 1: - HS thực hiện vẽ.
- GV gợi ý: Có thể là nghề nghiệp,
chợ quê em.
B ớc 2 : Yêu cầu các em dán tất cả
tranh lên tờng.
Gọi một số em miêu tả tranh vẽ (hoặc
bạn này mô tả tranh của bạn kia).
- HS lêm mô tả.
c. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét, khen ngợi một số tranh
vẽ đẹp
- HS nghe

- Về nhà các em có thể vẽ thêm
tranh khác về chủ đề nông thônm, chợ
quê em.
Thứ năm, ngày 9 tháng 2 năm 2006
Thể dục:
Tiết 42:
Bài 42:
đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông
(dang ngang) trò chơi "Nhảy ô"
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Học động tác đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông (dang ngang).
- Ôn trò chơi: "Nhảy ô"
2. Kỹ năng:
- Thực hiện động tác tơng đối đúng.
- Biết cách chơi và bớc đầu tham gia trò chơi.
3. Thái độ:
- Tự giác tích cực học môn thể dục.
II. địa điểm ph ơng tiện:
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phơng tiện: Đờng kẻ thẳng, kẻ ô cho trò chơi.
III. Nội dung - phơng pháp:
Nội dung Định lợng Phơng pháp
A. phần Mở đầu:
1. Nhận lớp:
- Lớp trởng tập trung báo cáo sĩ số.
6'
ĐHTT: X X X X X
X X X X X
X X X X X


- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội
dung tiết học.
2. Khởi động:
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân,
đầu gối, hông
X X X X X
X X X X X
X X X X X
- Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc.
- Ôn 1 số động tác của bài thể dục
phát triển chung. - Cán sự điều khiển
B. Phần cơ bản:
24'
- Ôn đứng hai chân rộng bằng vai Lần 1: GV làm mẫu
Lần 2: Cán sự điều khiển
- Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay
dang ngang.
- Trò chơi: "Nhảy ô"
c. Phần kết thúc:
5'
- Cúi lắc ngời thả lỏng 1-2'
- Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh 1-2' - GV điều khiển
- Nhận xét giao bài 1-2'
Tập viết
Tiết 21:
Chữ hoa: R
I. Mục tiêu, yêu cầu:
+ Biết viết chữ R hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
+ Viết cụm từ ứng dụng Rúi rít chim ca theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét

và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa R đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Rúi rít chim ca.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp viết bảng con chữ Q - HS viết trên bảng con
- Nêu lại cụm từ ứng dụng - Quê hơng tơi đẹp.
- Cả lớp viết chữ: Quê
- GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hớng dẫn viết chữ hoa R:
2.1. Hớng ẫn HS quan sát chữ R và
nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu chữ R - HS quan sát.
- Chữ R có độ cao mấy li ? - Cao 5 li
- Đợc cấu tạo mấy nét ? - Gồm 2 nét, 1 nét giống chữ B và chữ P.
- Nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản
nét cong trên và nét móc ngợc phải nối
vào nhau tạo thành vóng xoắn giữa
thân chữ.
- GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết:
2.2. Hớng dẫn cách viết trên bảng con. - HS tập viết bảng con.
- GV nhận xét sửa sai cho HS
3. Hớng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc: Rúi rít chim ca
- Em hiểu ý câu trên nh thế nào ? - Tả tiếng chim rất trong trẻo và vui vẻ.
3.2. HS quan sát câu ứng dụng nêu

nhận xét:
- Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ? - R, h
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ? - Chữ t
- Các chữ nào có độ cao 1,25 li ? - Chữ r
- Các chữ còn lại cao mấy li ? - Các chữ còn lại cao 1 li
3.2. Hớng dẫn HS viết chữ Quê vào
bảng con
- HS viết bảng.
4. Hớng dẫn viết vở
- HS viết vở theo yêu cầu của GV.
- GV quan sát theo dõi HS viết bài.
5. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà luyện viết lại chữ R.
Tập đọc
Tiết 84:
Vè chim
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp câu vè.
- Biết đọc với giọng vui, nhí nhảnh.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: lon xon, tếu, nhấp nhem
- Hiểu nội dung bài: Đặc điểm tính nết giống con ngời của một số loài chim.
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ một số loài chim có trong bài vè.
iII. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:

- Thông báo của th viện vờn chim? - 2 HS đọc
- Muốn làm thẻ mợn sách cần đến
th viện nào lúc nào ?
- Cần đến th viện vào sáng thứ 5
hàng tuần.
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
2.1. Giáo viên đọc mẫu bài vè:
2.2. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ.
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc cho
học sinh.
b. Đọc từng đoạn trớc lớp:
- Bài chia làm mấy đoạn ? - 5 đoạn, mỗi đoạn gồm 4 dòng.
- GV hớng dẫn một số câu trên bảng
phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
trong bài.
- Giải nghĩa từ: Vè chim - Lời kể có vần.
+ Tếu - Vui nhộn, gây cời
+ Chao - Nghiêng mình từ bên này sang bên
kia.
+ Mách lẻo - Kể chuyện riêng của ngời ngày
sang ngời khác.
+ Nhấp nhem - Mắt lúc nhắm lúc mở.
3. Hớng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu
- Tìm tên các loài chim đợc kể trong

bài ?
- Gà con, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo
bẻo, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo.
Câu 2:
- Tìm những từ ngữ đợc dùng để gọi
các loài chim ?
- Em sáo, cậu chìa vôi, thím khách,
bà chim sẻ, mẹ chim sâu, cô tu hú, bác
cú mèo.
- Tìm những từ ngữ để tả các loài
chim ?
- Chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy, nói
linh, hay nghịch, hay tếu, chao đớp
mồi, mách lẻo.
Câu 3:
- Em thích con chim nào trong bài ?
vì sao ?
- Em thích con gà con mới nở vì
lông nó nh hòn tơ vàng.
4. Học thuộc lòng bài vè:
- HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn,
cả bài.
C. Củng cố - dặn dò:
- Cho HS tập đặt một số câu vè
*VD: Lấy đuôi làm chổi
Là anh chó xồm
Hay ăn vụng cơm
Là anh chó cúm
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Về nhà tiếp tục học bài vè

su tầm một vài bài vè dân gian.
Toán
Tiết 104:
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Ghi nhớ các bảng nhân 2, 3, 4, 5 bằng thực hành tính và giải toán.
- Tính độ dài đờng gấp khúc.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc các bảng nhân 2, 3, 4, 5 - 2 HS đọc
- GV nhận xét
B. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết
quả
- HS làm bài, nhiều HS nối tiếp nhau
đọc kết quả.
2 x 6 = 12 2 x 8 = 16
3 x 6 = 18 3 x 8 = 24
4 x 6 = 24 4 x 8 = 32
- Nhận xét, chữa bài. 5 x 6 = 30 5 x 8 = 40
Bài 2: Đọc yêu cầu - 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm
(theo mẫu)
- GV viết mẫu lên bảng.
Bài 3: Tính
- Yêu cầu HS nêu cách tính - Thực hiện từ trái sang phải.
a. 5 x 5 + 6 = 31

b. 4 x 8 17 = 15
c. 2 x 9 18 = 0
d. 3 x 7 + 29 = 50
Bài 3: Đọc đề toán - 1 HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ? - Mỗi đôi đũa có 2 chiếc
- Bài toán hỏi gì ? - 7 đổi đũa có nhiêu chiếc
- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và
giải
Bài giải:
7 đôi đũa có số chiếc đũa là:
2 x 7 = 14 (chiếc)
Đáp số: 14 chiếc đũa
Bài 4: Đọc yêu cầu - 1 HS đọc đề bài.
- Tính độ dài mỗi đờng gấp khúc.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ
- Nêu cách tính độ dài các đờng gấp
khúc.
- Tính tổng độ dài của các đoạn
thẳng
a. Độ dài đờng gấp khúc là:
3 + 3 + 3 = 9 (cm)
Đáp số: 9 cm
- Có thể chuyển thành phép nhân 3 x 3 = 9 (cm)
b. Độ dài đờng gấp khúc là:
2 x 5 = 10 (cm)
Đáp số: 10 cm
C. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Mĩ thuật
Tiết 21:

Tập nặn tạo dáng tự do
nặn hoặc vẽ hình dáng ngời
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh tập quan sát nhận xét các bộ phận chính của con ngời (đầu, mình,
chân, tay).
- Biết cách nặn vẽ dáng ngời.
2. Kỹ năng:
- Nặn hoặc vẽ đợc dáng ngời.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học, cảm nhận đợc cái đẹp
II. Chuẩn bị:
- ảnh các hình dáng ngời
- Bút màu, bút chì.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- GV giới thiệu một số hình ảnh - HS quan sát
- Nêu các bộ phận chính của con
ngời ?
- Đầu, mình, chân, tay.
- GV đa hình hớng dẫn cách vẽ ở bộ
đồ dùng dạy học.
- Các dáng của ngời khi hoạt động - Đứng nghiêm, đứng và giơ tay,
chạy .
*Kết luận: Khi đứng, đi chạy thì các
bộ phận (đầu, mình, chân, tay) của ng-

ời sẽ thay đổi.
*Hoạt động 2: Cách vẽ
- GV vẽ phác hình ngời lên bảng. - Vẽ đầu, mình, tay, chân, thành
các dáng.
- Đứng, đi, chạy, nhảy.
- Vẽ thêm 1 số chi tiết ? - Đá bóng, nhảy dây
*Hoạt động 3: Thực hành
- Vẽ hình vừa với phần giấy - HS thực hành vẽ
- Vẽ 1 hoặc 2 hình ngời
- Vẽ thêm hình phụ và vẽ màu
C. Củng cố Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá
- Nhận xét về hình dáng, cách sắp
xếp, màu sắc
- Dặn dò: Em nào cha xong về nhà
hoàn thành.
Thứ sáu, ngày 10 tháng 2 năm 2006
Âm nhạc
Tiết 21:
Học hát bài: Hoa lá mùa xuân
I. Mục tiêu:
- Qua bài hát các em cảm nhận về cảnh sắc mùa xuân tơi đẹp với giai điệu,
rộn ràng.
- Nhạc cụ quen dùng và nhạc cụ gõ.
III. Các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Hát bài: Trên con đờng đến trờng - 3 em
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Dạy bài hát

Hoa lá mùa xuân
- GV hát mẫu - HS nghe
- Đọc lời ca
- Gọi HS đọc lời ca - HS đọc lời ca
- Dạy bài hát từng câu - HS hát theo từng câu sau đó hát
liên kết giữa các câu đến hết bài.
- Luyện tập bài hát theo tổ nhóm và
cá nhân.
- Các tổ, nhóm và cá nhân thực hiện
- Sau mỗi lần GV có nhận xét sửa sai.
*Hoạt động 2: Trò chơi - HS thực hiện.
- Tập hát và vỗ tay đệm theo phách. - HS vỗ tay theo phách nhịp.
- Tập hát và đệm theo tiết tấu lời ca - HS thực hiện hát và đệm theo tiết
tấu.
- HS đứng hát và chuyển động nhẹ
nhàng.
- GV làm mẫu động tác - HS quan sát và thực hiện.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Chính tả: (Nghe viết)
Tiết 42:
Sân chim
I. Mục đích yêu cầu:
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Sân Chim.
2. Luyện tập viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn tr/ch,
uôt/uôc.
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
- Giấy khổ to viết bài tập 3.
III. các hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết các từ ngữ luỹ
tre, chích choè.
- HS viết lên bảng con.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hớng dẫn nghe viết:
2.1. Hớng dẫn HS chuẩn bị bài:
- Đọc bài chính tả - HS nghe
- 2 HS đọc lại bài
- Bài Sân Chim tả cái gì ? - Chim nhiều không tả xiết.
- Những chữ nào trong bài bắt đầu
bằng tr, s.
- Viết tiếng khó - Cả lớp viết bảng con: xiết, trắng
xoá.
2.2. Giáo viên đọc cho HS viết chính tả - HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
2.3. Chấm chữa bài:
- Chấm 5 - 7 bài nhận xét.
3. Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 2: a) - 1 HS đọc yêu cầu
- Điền vào chỗ trống GV tổ chức
cho HS làm bài theo cách thi tiếp sức.
- 3 nhóm lên thi.
a. Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo,
leo trèo.
Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu
- Thi tìm những tiếng bắt đầu bằng
tr đặt câu với những từ đó.

- Yêu cầu các nhóm làm vào giấy,
dán lên bảng
- Các nhóm làm bài:
2 nhóm lên thi tiếp sức
trờng em đến trờng
chạy em chạy lon ton
- Nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tìm thêm những tiếng khác
bắt đầu bằng ch/tr.
Tập làm văn
Tiết 21:
Đáp lời cảm ơn tả ngắn về loài chim
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng nói: Biết đáp lời cảm ơn trong giao tiếp thông thờng.
2. Rèn kỹ năng viết: Bớc đầu biết cách tả một loài chim.
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập 1
- Tranh ảnh trích bông cho bài tập 3.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Làm lại bài tập 1, 2 tuần 20 - 1 HS lên bảng
- Đọc thành tiếng bài: Mùa xuân
đến
- 2 HS đọc.
- Đọc đoạn văn viết về mùa hè - 1 em đọc
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu cả lớp quan sát tranh
minh hoạ trong SGK, đọc lời các nhân
vật.
- HS thực hành đóng vai
a. Mình cho bạn mợn quyển truyện
này hay lắm đấy ?
- "Cảm ơn bạn. Tuần sau mình sẽ
trả", "Bạn không phải vội. Mình cha
cần ngay đâu".
- Phần b, c tơng tự.
Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng
đóng vai thể hiện lại từng tình huống
trong bài.
- Gọi 1 cặp HS đóng vai tính huống 1 + Tuấn ơi, tớ có quyển truyện mới
hay lắm, cho cậu mợn này.
+ Cảm ơn Hng tuần sau mình sẽ trả.
+ Có gì đâu bạn cứ đọc đi.
- Tiến hành tơng tự với các tình
huống còn lại.
b. Có gì đâu mà bạn phải cảm ơn.
c. Dạ tha bác, không có gì đâu ạ !
Bài 3: - 2 HS đọc yêu cầu
a. Những câu văn nào tả hình dáng
cảu chích bông
- Nhiều HS trả lời.
- Vóc ngời: Là con chim bé xinh đẹp
- Hai chân: xinh xinh bằng hai chiếc
tăm.

- Hai cánh: nhỏ xíu
- Cặp mỏ: tí tẹo bằng mảnh vỏ trấu
chắp lại.
b. Những câu tả hoạt động của chích
bông ?
- Hai cái chân tăm: Nhảy cứ liên
liến.
- Cánh nhỏ: xoải nhanh, vun vút.
- Cặp mỏ: tí hon, gắp sâu nhanh
thoăn thoắt.
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu.
- Viết 2, 3 câu về loài chim em
thích?
- Để làm tốt bày này yêu cầu các em
cần chú ý một số điều sau:
- Em rất thích xem chơng trình ti vi
giới thiệu chim cánh cụt. Đó là loài
chim rất to, sống ở biển. Chim cánh
cụt ấp trứng dới chân, vừa đi vừa mang
theo trứng, dáng đi lũn cũn trông rất
ngộ nghĩnh.
C. Củng cố - dặn dò:
S
- Nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 105:
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Ghi nhớ các bảng nhân đã học bằng thực hành tính và giải toán.

- Tên gọi thành phần kết quả của phép nhân.
- Độ dài đoạn thẳng. Tính độ dài đờng gấp khúc.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra HS đọc các bảng nhân 2,
3, 4, 5
- 4 HS đọc
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết

quả vào SGK
- HS làm
2 x 5 = 10 3 x 7 = 21
2 x 9 = 18 3 x 4 = 12
2 x 4 = 8 3 x 9 = 27
2 x 2 = 4 3 x 2 = 6
- Nhận xét chữa bài
Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu
- Viết số thích hợp vào ô trống Thừa số 2 5 4 3 5
Thừa số 6 9 8 7 8
Tích 12 45 32 21 40
Bài 3: - 2 HS đọc yêu cầu
- Hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán Tóm tắt:
Mỗi học sinh: 5 quyển
8 học sinh : .quyển ?
Bài giải:
8 học sinh mợn số quyển là:

5 x 8 = 40 (quyển)
- Nhận xét chữa bài. Đáp số: 40 quyển truyện
Bài 5: - 1 HS đọc yêu cầu
- Đo rồi tính độ dài mỗi đờng gấp
khúc.
- GV hớng dẫn HS đo độ dài từng
đoạn thẳng của mỗi đờng gấp khúc.
- HS đo rồi tính.
a. Độ dài đờng gấp khúc là:
4 + 4 + 3 + 5 = 16 (cm)
b. Độ dài đờng gấp khúc là:
- Nhận xét bài làm của học sinh.
5 x 3 = 15 (cm)
Đáp số: 15 cm
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×