Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Bài giảng tài trợ thương mại quốc tế trực tiếp từ các tổ chức tín dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 17 trang )

1/31/2013
1
GV: Th.S Ngô Ngọc Quang
Bộ môn: Tài chính – Ngân hàng

 Mục đích nghiên cứu:
- Nắm được cơ bản các hình thức tài trợ trực tiếp của các tổ
chức tín dụng, mà ngân hàng là đại diện. Vai trò và đặc
điểm của từng loại tài trợ.
- Đánh giá ưu nhược điểm của từng loại tài trợ của Các tổ
chức tín dụng, và trên góc độ của doanh nghiệp để đưa ra
sự lựa chọn phù hợp và tận dụng được các công cụ tài trợ.
I. Tổng quan về tài trợ trực tiếp của Các tổ
chức tín dụng
II. Ngân hàng sử dụng vốn của mình để tài
trợ trực tiếp
III. Ngân hàng tài trợ bằng “chữ tín”
IV. Ngân hàng tài trợ thông qua việc cung
ứng dịch vụ tài chính
V. Tài trợ đặc biệt bằng hình thức bao
thanh toán và cho thuê tài chính

3
1. Khái niệm:
Tín dụng là gì?
- Có sự chuyển giao một lượng giá trị (hữu hình & vô
hình)
- Mang tính chất tạm thời
- Được hoàn trả vô điều kiện & kèm lợi tức
Tổ chức tín dụng là gì?
Tại sao TTMTQT của các TCTD là phổ biến nhất?


- Hoạt động TMQT liên quan đến NHTM
- Các TCTD có khả năng huy động tiền nhàn rỗi để đáp
ứng nhu cầu tài trợ

4
1. Khái niệm:
TTTMQT trực tiếp của tổ chức tín dụng là tập hợp các
biện pháp hoặc hình thức hỗ trợ tài chính của tổ chức
tín dụng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh TMQT của
doanh nghiệp như:
- Cho các doanh nghiệp vay vốn để đầu tư, hỗ trợ vốn
lưu động, vốn để thanh toán
- Hỗ trợ các dịch vụ liên quan đến việc thanh toán xuất
nhập khẩu.
- Bảo lãnh thanh toán nợ cho doanh nghiệp

Tài trợ trực tiếp là từ người tài trợ đến người nhận tài trợ,
không thông qua các tổ chức trung gian khác.

5
5 đặc trưng:
 Người cung ứng tài trợ
 Đối tượng tài trợ
 Phương tiện tài trợ
 Thời hạn tài trợ
 Quy mô tài trợ

6
1/31/2013
2

Các vai trò chính
1. Cung cấp nguồn vốn chủ yếu
2. Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh
3. Thúc đẩy hoạt động XNK thuận lợi, nhanh
chóng
4. Các hình thức thanh toán
5. Hạn chế rủi ro
6. Tiếp nhận tài trợ
7. Thực hiện các chính sách nhà nước

7
Nhu cầu tài trợ cho XNK qua các giai đoạn
 Nhu cầu tài trợ trực tiếp cho xuất khẩu: Tìm kiếm khách
hàng Ký kết hợp đồng SX  Cung ứng vận chuyển
 Lắp ráp, bàn giao  Thanh toán  Bảo hành
 Nhu cầu tài trợ trực tiếp cho nhập khẩu: Trước khi ký kết
 sau khi ký kết  cung ứng vận chuyển  nhận hàng
hóa, thanh toán  tiêu thụ / sử dụng

8
 Ngân hàng dùng vốn của mình để tài trợ trực tiếp cho
các doanh nghiệp để thu lãi như (i) cho vay, tài trợ xuất
nhập khẩu (ii) chiết khấu hối phiếu hoặc bộ chứng từ
thanh toán
 - Tài trợ bằng chữ “ Tín” cho khách hàng để thu phí như
(i) tín dụng chứng từ, (ii) bảo lãnh, (iii) chấp nhận hối
phiếu của ngân hàng
 - Cung ứng dịch vụ tài chính cho khách hàng để thu phí
như (i) tài trợ dịch vụ thanh toán nhờ thu, (ii) tài trợ dịch

vụ chuyển tiền, (iii) bao thanh toán

9
 Về năng lực cạnh tranh?



 Chất lượng dịch vụ ngân hàng?


 về năng lực quản trị và công nghệ?


10
Ngân hàng thương mại đóng vai trò là “cầu nối”
giữa những người dư thừa vốn và những người
cần được tài trợ - khi vai trò của ngân hàng vừa là
người đi vay vừa là người cho vay.
1. Tín dụng ngân hàng: “là quan hệ tín dụng bằng tiền
tệ giữa một bên là ngân hàng - tổ chức chuyên doanh trên
lĩnh vực tiền tệ - với một bên là các tổ chức, đơn vị kinh tế-
xã hội, và các tầng lớp dân cư”
Tín dụng xuất nhập khẩu: có hoàn lại + lãi suất
Trợ cấp xuất nhập khẩu: Không hoàn lại hoặc không lãi
suất (Hiện nay VN gia nhập WTO đã bỏ dần dần trợ cấp
xuất khẩu trực tiếp)

11
12
Tín dụng ngân hàng

(bank credit)
Tín dụng thương mại
(Commerce credit)
-
Còn gọi là tín dụng tiền tệ
-
Cho vay bằng tiền
-
Thành phần tham gia: 1 bên là
ngân
hàng, 1 bên là các thành phần
kinh
tế quốc dân (tổ chức, cá nhân)
-
Thời hạn tín dụng: ngắn – trung –
dài
hạn
-
Nguồn tín dụng: chủ yếu là vốn
nhàn
rỗi của xã hội huy động vào
ngân
hàng để cho vay
-
Phạm vi và mục đích tín dụng:
không
hạn chế
-
Còn gọi là tín dụng hàng hóa
-

Cho vay bằng hàng hóa
-
Thành phần tham gia: không

sự tham gia của ngân hàng


-
Thời hạn tín dụng: thông
thường
là ngắn hạn
-
Nguồn tín dụng: hàng hóa
bán
chịu nằm trong quy trình tái
sản
xuất, không phải ở trạng
thái
nhàn rỗi.
-
Phạm vi và mục đích tín
dụng:
hạn chế
1/31/2013
3
 Đáp ứng vốn để duy trì quá trình tái sản xuất,
đồng thời góp phần đầu tư mở rộng, đặc biệt là
DN nhỏ và vừa.
 Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và sản xuất
cho quốc gia, ưu tiên vốn cho các ngành kinh tế

mũi nhọn.
 Công cụ thúc đẩy chế độ hạch toán kinh doanh,
tăng cường quản lý tài chính, tăng tích luỹ đối
với doanh nghiệp
 Công cụ của Nhà nước điều tiết khối lượng tiền
tệ lưu thông trong nền kinh tế
13
Yêu cầu về cho vay:
 Hồ sơ doanh nghiệp
 Mục đích sử dụng vốn
 Khả năng tài chính
 Phương án sản xuất kinh doanh
 Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay
Phương thức cho vay:
 Cho vay theo từng hợp đồng
 Cho vay theo hạn mức tín dụng

14
 Tài trợ xuất nhập khẩu là chỉ việc hỗ trợ những
phương tiện tài chính (hữu hình) và/hoặc những
phương tiện thay thế tài chính (vô hình) cho các
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương
mại quốc tế nhằm hoàn tất nghĩa vụ thanh
toán phát sinh trong quá trình sản xuất đến lưu
thông hàng hoá .
 Bằng đồng nội tệ & ngoại tệ, chịu sự tác động
của tỷ giá
15
• Tín dụng nhập khẩu


Tín dụng xuất khẩu

Mục đích: đẩy mạnh
việc nhập khẩu hàng
hóa.

Thông thường là ngắn
hạn,

Hình thức cho vay để
thanh toán



Mục đích đẩy mạnh việc xuất khẩu hàng

hóa.

Thông thường là ngắn hạn,

Hình thức cho vay trong khâu lưu thông
từ việc chuẩn bị nguyên vật liệu  đến
tay người NK

Căn cư vào thời hạn tài trợ:
• Tài trợ vốn lưu động: vay bổ sung phục
vụ cho chi phí sản xuất, thu mua
• Tài trợ ngoại thương: tùy từng hợp đồng
XNK


Căn cứ theo công đoạn của quá trình
SX
• Tài trợ trước khi giao hàng
• Tài trợ sau khi giao hàng (nhưng chưa
được thanh toán)
16
Gói dịch vụ Tài trợ XNK trọn gói
 Giới thiệu: Là SP vay ngắn hạn  Vốn lưu động
 Tiện ích: Tài trợ từ khâu mua NVL  nhận được tiền
thanh toán, ưu đãi phí, đa dạng, không cần Tài sản đảm
bảo, thủ tục nhanh, mức tài trợ cao & lãi suất ưu đãi
 Đối tượng: DN XNK
 Đặc điểm: Tối đa 12 tháng, vay VND & $, theo từng lần
hoặc hạn mức tín dụng
 Điều kiện: mục đích sử dụng, khả năng tài chính, có hợp
đồng XNK, phương án khả thi
 Hồ sơ: giấy đề nghị vay vốn, phương án kinh doanh, hồ
sơ pháp lý, báo cáo tài chính 3 năm, Chứng minh mục
đích sử dụng, giấy tờ tài sản đảm bảo…

17
Bài tập 1
Thời hạn tín dụng chung:
Thời kỳ cấp tín dụng : 3 năm
Thời kỳ ưu đãi : 2 năm
Thời kỳ hoàn trả : 4 năm
 Thời hạn tín dụng chung : 9 năm

18
1/31/2013

4
Bài tập 1
Thời kỳ cấp tín dụng
THTB thời kỳ cấp phát = 900/600 = 1,5 năm


19
Năm
Số dư đầu năm
Số dư cuối năm
Dư nợ bình quân
2004
2005
2006
0
200
400
200
400
600
100
300
500
Dư nợ bình quân trong kỳ 900
Bài tập 1
Thời kỳ hoàn trả
THTB thời kỳ hoàn trả = 1460/600 = 2,43


20

Năm
Số dư đầu năm
Số dư cuối năm
Dư nợ bình quân
2009
2010
2011
2012
600
520
400
240
520
400
240
0
560
460
320
120
Dư nợ bình quân trong kỳ 1460
Bài tập 1
Thời kỳ cấp tín dụng : 1,5 năm
Thời kỳ ưu đãi : 2 năm
Thời kỳ hoàn trả : 2,43 năm
 Thời hạn tín dụng trung bình cả giai
đoạn : 5,93 năm = 5 năm 11 tháng


21

Bài tập 1: Tổng chi phí thực tế
Tiền lãi = 600 x 4% x 5,93 = 142,32 tr USD
Hoa hồng = 600 x 0,5% = 3 tr USD
Thủ tục phí = 600 x 0,15% = 0,9 tr USD
Tiền lãi thu từ NH = 600 x 10% x 0,25% x
9 = 1,35 tr USD
 Tổng chi phí thực tế :
142,32 + 3 + 0,9 – 1,35 = 144,87 tr USD


22
Bài tập 1: Số tiền thực tế được sử dụng
Tổng số tiền vay danh nghĩa : 600 tr USD
Tiền phí NH khấu trừ trước = 3 + 0,9 = 3,9
tr USD
Tiền đặt cọc tại NH = 600 x 10% = 60 tr
Tổng số tiền tín dụng thực tế :
600 – 3,9 – 60 = 536,1 tr USD
Lãi suất thực tế?


23
144,87
x 100% = 4,56%/năm
536,1 x 5,93

Bài tập 2: Thời hạn tín dụng trung bình
Các khoản tín dụng cấp 1 lần: Dư nợ đầu kỳ
24
1


2

3

4

5

6

7

8

9

10

500

500

500

460

420

420


315

210

210

105


Thời hạn tín dụng trung bình: 7,28
1/31/2013
5
 Hình thức mà ngân hàng đem toàn bộ địa vị, uy tín ,
thương hiệu của mình đứng ra cam kết thanh toán hoặc
bồi thường các thiệt hại phát sinh do Người được tài trợ
không hoàn thành nghĩa vụ quy định trong hợp đồng,
khế ước.
 Bao gồm:
1. Tín dụng chứng từ
2. Bảo lãnh ngân hàng
3. Tín dụng dự phòng
4. Tín dụng người mua
5. Chiết khấu thương phiếu
6. Chấp nhận hối phiếu của ngân hàng
7. Nhờ thu

25
 Tín dụng chứng từ (D/C – Documentary of Credits) là
một cam kết thanh toán của ngân hàng cho người xuất

khẩu nếu như họ xuất trình được một bộ chứng từ phù
hợp với các điều kiện và điều khoản của D/C.
 Theo UCP 600 2007 ICC , “Tín dụng chứng từ là bất cứ
một thỏa thuận nào, dù cho được mô tả hoặc đặt tên
như thế nào, là không thể hủy bỏ và theo đó là một sự
cam kết rõ ràng của ngân hàng phát hành để thanh
toán khi xuất trình phù hợp”.

26
Chứng từ thương mại
 Chứng từ vận tải
 Vận đơn
 Biên lai gửi hàng
 Chứng từ bảo hiểm
 Chứng từ hàng hóa:
 Hóa đơn thương mại
 Giấy chứng nhận xuất xứ
 Phiếu đóng gói
 Giấy kiểm định
 Giấy chấp nhận chất lượng / số lượng
 Các chứng từ khác
27
Chứng từ tài chính
 Hối phiếu
 Lệnh phiếu
 Séc / Giấy thanh toán
28
29
 Là hợp đồng kinh tế 2 bên giữa ngân hàng phát
hành và nhà xuất khẩu.

 Độc lập với hợp đồng cơ sở và hàng hóa
 Giao dịch bằng chứng từ và chỉ thanh toán căn
cứ vào chứng từ
 Yêu cầu tuân thủ chặt chẽ bộ chứng từ
 Là công cụ thanh toán và hạn chế rủi ro
 Văn bản pháp lý điều chỉnh D/C: Tập quán quốc
tế UCP 600

30
1/31/2013
6
 Ngân hàng phát hành cam kết trả tiền cho người
XK theo yêu cầu của người NK  tài trợ bằng
chữ tín
 Thanh toán cho nhà XK rồi mới đòi nhà NK 
Tài trợ tín dụng
 Là cam kết không thể hủy ngang  tài trợ chắc
chắn
 Có thể có ngân hàng thứ 3 đứng ra xác nhận 
ngân hàng đảm bảo
 D/C có thể chuyển nhượng  người hưởng lợi
có thể ủy quyền cho người thứ 2
31
 Đối với người hưởng lợi
 Đảm bảo thanh toán
 Có được chiết khấu
 Tuân thủ các giấy tờ và quy định của nước NK
 Được ứng 1 phần tiền trước khi giao hàng
 Đối với người yêu cầu mở D/C
 Được hưởng các khoản tín dụng từ ngân hàng phát

hành
 Đảm bảo việc nhận hàng


32
 Đối với người hưởng lợi
 Sai sót trong chứng từ
 Các điều kiện và điều khoản của D/C
 Sự khác biệt về ngôn ngữ
 Chứng từ đến muộn / Hàng hóa đến muộn
 Đối với người yêu cầu mở D/C
 Chứng từ giả mạo
 Chi phí
 Hạn mức tín dụng & ký quỹ
 Chứng từ đến muộn / Hàng hóa đến muộn


33
1. D/C không thể hủy ngang (irrevocable D/C)
2. D/C xác nhận (confirm D/C)
3. D/C tuần hoàn (revolving D/C)
4. D/C đối ứng (reciprocal D/C)
5. D/C có thể chuyển nhượng (transferable D/C)
6. D/C giáp lưng (back-to-back D/C)
7. D/C có điều khoản đỏ (red clause D/C)
8. D/C trả chậm (Deferred D/C)

34
 D/C không thể hủy ngang là loại D/C mà một khi
được mở ra sẽ không thể bị sửa đổi hoặc hủy

bỏ trong thời hạn hiệu lực mà không có sự đồng
ý của ngân hàng phát hành, ngân hàng xác
nhận (nếu D/C được xác nhận) và người hưởng
lợi (Điều 10a, UCP 600)  ràng buộc chắc chắn
trách nhiệm của NHPH
 UCP 500 : D/C có thể hủy ngang, không ràng
buộc # UCP 600

35
 NH phát hành yêu cầu hoặc ủy quyền cho một
NH khác thêm sự xác nhận vào D/C & chịu trách
nhiệm tương đương với NH phát hành
 Khi nhà XK không tin tưởng vào NHPH  chữ
tín của ngân hàng thứ 3
 NH phát hành phải ký quỹ cho NH xác nhận
36
1/31/2013
7
 Có hiệu lực khi 1 D/C đối ứng với nó được mở
ra
 “D/C này chỉ có giá trị khi người hưởng lợi đã
mở lại một D/C khác đối ứng với nó để cho
người mở D/C này hưởng”
 Được áp dụng trong hình thức hàng – đổi –
hàng (barter) hoặc gia công
 Là hình thức NHPH tài trợ “chữ tín” kèm điều
kiện người hưởng lợi phải mở D/C ngược lại với
nhà NK.
37
 Theo các điều kiện và điều khoản của D/C tuần

hoàn, số tiền thanh toán sẽ được tuần hoàn liên
tục mà không cần một số sửa đổi nhất định
trong D/C
 Nội dung có thể quy định:
 Số tiền của D/C như nhau, Có thể được tích lũy (cồng
dồn) hoặc không
 Được sử dụng khi giao hang từng phần hoặc giao
hàng nhiều lần
 Tuần hoàn tự động, bán tự động và hạn chế
 Giảm bớt chi phí và thủ tục ký quỹ mở D/C
38
 Một D/C có thể chuyển nhượng có quy định rõ
ràng là “có thể chuyển nhượng” và có giá trị
thanh toán toàn bộ hay từng phần cho người thụ
hưởng (NTH) khác (“người thụ hưởng thứ 2”)
theo yêu cầu của người thụ hưởng thứ nhất
(Điều 38 – UCP 600)
 Đặc điểm:
 Chi phí do NTH thứ 1 chịu
 Có thể chuyển nhượng từng phần cho NTH thứ 2
 Tổng giá trị chuyển nhượng < D/C Gốc
 Hàm lượng chữ tín cao, có thể chuyển nhượng
dễ dàng
39
 Người bán (XK), với tư cách là người hưởng lợi của D/C
ban đầu, sẽ sử dụng D/C đó như một “khoản đảm bảo”
với ngân hàng thông báo để mở D/C thứ hai (D/C giáp
lưng)
 Chịu trách nhiệm thanh toán lại cho ngân hàng số tiền
được trả theo D/C, bất kể họ có nhận được số tiền thanh

toán theo D/C ban đầu hay không.
 D/C ban đầu được sử dụng như 1 tài sản đảm bảo  rủi
ro từ NH phát hành thứ 1.
 D/C giáp lưng là loại tài trợ mà người được tài trợ cho
phép người hưởng lợi D/C sử dụng D/C làm vật ký quỹ
để yêu cầu ngân hàng phát hành một D/C khác cho
người khác hưởng
40
41

So sánh giữa D/C chuyển nhượng – D/C giáp lưng
D/C chuyển nhượng D/C giáp lưng
Chỉ
có 1 D/C duy nhất
Gồm
có 2 D/C độc lập
D/C
chỉ được chuyển nhượng
theo
yêu
cầu của người yêu cầu mở D/C
D/C
gốc được dùng làm vật thế
chấp
để
mở D/C giáp lưng mà không
cần
thông
báo tới người yêu cầu mở
D/C

gốc

Tuân
theo điều 38. UCP 600
Không
có điều khoản đặc biệt
nào
trong
UCP 600
 D/C có một điều khoản đặc biệt cho phép NH thông báo
( đk đồng thời là NH thanh toán ) được cấp một khoản
tín dụng trả trước cho người bán nhằm thực hiện việc
mua nguyên vật liệu, chuẩn bị hàng hóa để xuất khẩu
theo hợp đồng.
 Yêu cầu một sự đảm bảo cho khoản tiền ứng trước đó
và nó được quy định theo yêu cầu của người yêu cầu
mở thư dụng.
 Được dùng như một biện pháp cấp tín dụng cho người
bán trước khi giao hàng, người cấp thực sự là nhà NK.
 NH phát hành sẽ hạn chế rủi ro cho khoản ứng trước
bằng một khoản tiền đặt cọc hoặc phong tỏa tài khoản
của người yêu cầu mở D/C nhằm phòng ngừa rủi ro


42
1/31/2013
8
 Việc thanh toán cho người hưởng lợi sẽ được
thực hiện vào một ngày thoả thuận trước trong
tương lai, có thể là sau một vài ngày, hoặc một

vài tháng kể từ ngày giao hàng hay kể từ ngày
xuất trình chứng từ.

43
 Bảo lãnh là 1 trong các nghiệp vụ của ngân hàng, là
cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng (bên bảo
lãnh) với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc
thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng
(bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện
hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên
nhận bảo lãnh. Khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả
cho tổ chức tín dụng số tiền đã được trả thay
(Quy chế bảo lãnh ngân hàng ban hành kèm theo quyết định số
26/2006/QĐ-NHNN của thống đốc NHNN)
 Dưới dạng văn bản ( Không dưới dạng lời nói)
 Có chữ ký của bên bảo lãnh


44
 Đặc điểm
 Là những giao dịch riêng biệt
 Tính tách biệt, tồn tại độc lập
 NH phát hành cam kết trả tiền ngay khi có xác nhận
của 1 chuyên gia, 1 tổ chức giám định hay 1 trọng tài
 Chức năng
 Là công cụ có đảm bảo cho người thụ hưởng
 Là công cụ đôn đốc hoàn thành hợp đồng
 Là công cụ tài trợ  sự tín nhiệm về tài chính
 Hình thức bảo lãnh:
 Bằng văn thư riêng biệt: thư & hợp đồng bảo lãnh

 Bảo lãnh trực tiếp





45
1. Góp phần hạn chế sử dụng nguồn vốn lưu động của doanh
nghiệp;
2. Hạn chế việc sử dụng tiền mặt, qua đó tăng cường tính an
toàn trong giao dịch;
3. Giảm thiểu rủi ro trong trường hợp người mua và người
bán không biết nhau;
4. Tiết kiệm thời gian, chi phí cho các bên liên quan;
5. Nâng cao vị thế, vai trò và uy tín của doanh nghiệp trong
quan hệ với đối tác,






46
1. Ưu điểm:
1. Được ký kết đơn giản
2. Trách nhiệm tối đa của người bảo lãnh sẽ là <=số tiền
ghi trong thư
2. Nhược điểm:
1. Độ tin cậy của người bảo lãnh/giá trị bảo lãnh
2. Người bảo lãnh có thể trốn tránh trách nhiệm







47
 Theo quy chế bảo lãnh ngân hàng (QĐ 26/2006/QĐ-
NHNN)
 Bảo lãnh vay vốn
 Bảo lãnh thanh toán
 Bảo lãnh dự thầu
 Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
 Bảo lãnh bảo đảm chất lượng sản phẩm
 Bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước
 Bảo lãnh đối ứng
 Xác nhận bảo lãnh
 Các loại bảo lãnh khác ( Luật cho phép và phù hợp)

48
1/31/2013
9
Ph bo lnh
• L số tin m bên đưc bo lnh phi tr cho ngân hng theo
hp đng bo lnh.
Tng phí BL = giá trị BL * số tháng BL * tỷ lệ phí BL
• T lệ ph bo lnh bao gm: có k quỹ v không có k quỹ.
Thông thưng tỷ lệ có kí quỹ < tỷ lệ không kí quỹ.
Mc phí BL = [giá trị BL * tỷ trng kí quỹ * tỷ lệ phí BL có kí
quỹ] + [giá trị bảo lãnh * tỷ trng không kí quỹ

* tỷ lệ phí BL không có kí quỹ]

Ngân hàng bảo lãnh cho công ty A về hợp đồng thương mại trị giá
500tr với thời hạn 6 tháng.
Công ty ký quỹ 30% và dùng tài sản thế chấp để xin bảo lãnh 70%
giá trị còn lại. Ngân hàng B đã đồng ý nhận bảo lãnh cho công ty A
với phí bảo lãnh như sau:
Tỷ lệ phí bảo lãnh có ký quỹ 0,1% / tháng.
Tỷ lệ phí không có ký quỹ 0,25% / tháng.
Xác định mc phí bảo lãnh mà công ty A phải trả cho ngân hàng B
hàng tháng.

Mức phí bảo lãnh hàng tháng
(500 * 30% * 0,1%) + (500 * 70% * 0,25%) =1.025.000

Ví dụ
 D/C dự phòng bao gồm tất cả các đặc điểm của một D/C
thông thường theo UCP 600. Điểm khác biệt là Nó
thường được sử dụng giống như thư bảo lãnh  Một
loại hình bảo lãnh đặc biệt
 D/C dự phòng có thể được mở cho người bán hưởng để
đảm bảo nếu họ không nhận được tiền thanh toán theo
các phương thức được thỏa thuận trước, khoản tiền đó
sẽ được trả theo D/C dự phòng cho người bán theo quy
định trong D/C.
51
 D/C dự phòng bảo đảm sự “không thực hiện nghĩa vụ”
thay vì nhằm “đảm bảo thực hiện nghĩa vụ” như trong
D/C truyền thống
 Tương tự như D/C thông thường (tuân theo UCP 600)

ngoại trừ:
 Không được đảm bảo bằng hàng hóa
 Được thanh toán khi có sự vi phạm nghĩa vụ của
người yêu cầu phát hành D/C dự phòng.
 Giá trị thấp ( ít khi vượt quá 10% giá trị hợp đồng
mua hàng hóa)
52
53
Câu
hỏi: So sánh D/C thương mại và D/C dự phòng
Đặc
điểm
D/C
thương mại
D/C
dự phòng
Chức

năng

phương tiện thanh toán

công cụ bảo đảm
thực
hiện
nghĩa vụ
Chứng
từ
Các
bên đều chờ sự

xuất
trình
chứng từ thương
mại
của
người hưởng lợi
Các
bên không chờ đợi
sự
xuất
trình chứng từ
thương
mại
vì yêu cầu thanh
toán
chỉ
được lập khi xuất
trình
chứng
từ vi phạm.
Gồm
có chứng từ của
bên
thứ
ba, như B/L, bảo
hiểm
đơn
và các loại chứng
từ
khác


Chỉ
bao gồm chứng từ
xác
minh
sự vi phạm nghĩa vụ
Sự

đảm
bảo

Chứng
từ của bên thư
3
nhằm
tạo ra sự đảm bảo
cho
ngân
hàng
Ngân
hàng không yêu
cầu

thêm sự đảm bảo
hoặc
tiền
kí quỹ
 Vai trò:
 Đảm bảo thực hiện nghĩa vụ (tính chất độc lập, không
hủy ngang)

 Là 1 công cụ tài trợ: đảm bảo khoản tiền ứng trước,
các khoản phí phải nộp, được cấp tín dụng
 Đốc thúc thực hiện hợp đồng: Mang tính tự giác, Có
quy định thời hạn thanh toán
Các loại tín dụng dự phòng:
 D/C dự phòng khoản tiền ứng trước
 D/C dự phòng khoản tiền bảo hiểm
 D/C dự phòng thanh toán trực tiếp


54
1/31/2013
10
4.1. Khái niệm:
 Thương phiếu là gì?
 Là công cụ của tín dụng Thương mại.
 Người bán có 2 cách đòi tiền người mua mà không
yêu cầu người mua phải trả tiền trước :
 Một là, người bán chỉ tiến hành giao hàng khi nào người bán
nhận được từ người mua một giấy hứa cam kết trả tiền vô
điều kiện  Hối phiếu nhận nợ ( Promissory Note )
 Hai là, sau khi giao hàng xong, người bán sẽ ký phát một
giấy đòi tiền vô điều kiện người mua và uỷ thác cho ngân
hàng thu tiền từ người mua  phiếu đòi nợ thương mại ( Bill
of Exchange)

55
4.1. Khái niệm:
 Thương phiếu là gì?
 Là công cụ của tín dụng Thương mại.

 Người bán có 2 cách đòi tiền người mua mà không
yêu cầu người mua phải trả tiền trước :
 Một là, người bán chỉ tiến hành giao hàng khi nào người bán
nhận được từ người mua một giấy hứa cam kết trả tiền vô
điều kiện  Hối phiếu nhận nợ ( Promissory Note )
 Hai là, sau khi giao hàng xong, người bán sẽ ký phát một
giấy đòi tiền vô điều kiện người mua và uỷ thác cho ngân
hàng thu tiền từ người mua  phiếu đòi nợ thương mại ( Bill
of Exchange)

56
4.1. Khái niệm:
 Thương phiếu phải là những công cụ chuyển
nhượng được vì:
 Người hưởng lợi không thể tự đòi tiền mà thông qua
ngân hàng thu hộ
 Người hưởng lợi có thể chuyển nhượng cho người
khác như 1 công cụ thanh toán
 Người hưởng lợi chuyển nhượng cho người khác
như 1 tài sản

57
4.1. Khái niệm:
 Sau khi NXK giao hàng hóa hoặc cung ứng dịch
vụ cho NNK, người hưởng lợi thương phiếu
(bản thân, chuyển nhượng):
 Thu tiền trực tiếp
 Nhờ ngân hàng thu hộ (nhờ thu – Collection)
 Thế chấp để vay tiền
 Bán cho NH có chiết khấu

 Việc bán thương phiếu cho ngân hàng để sớm
thu tiền về với một giá thấp hơn mệnh giá
thương phiếu gọi là chiết khấu thương phiếu

58
 Thương phiếu có giá trị sử dụng & giá trị trao đổi
 Ngân hàng chỉ trả tiền cho người bán thương
phiếu khi các quyền và lợi ích của thương phiếu
được thực hiện, cũng giống như mua bán hàng
hoá thông thường. Tuy nhiên, quyền và lợi ích
của thương phiếu chỉ thực sự đến khi thương
phiếu đáo hạn.
 NH tài trợ tài chính và chấp nhận rủi ro do con
nợ mất khả năng thanh toán
59
Hối phiếu đòi nợ (Bill of
Exchange)
Hối phiếu nhận nợ
(Promissory Note)

Người bán lập

Người mua lập

Yêu cầu người bị ký phát
thanh toán

Cam kết thanh toán cho
người thụ hưởng


Là công cụ đòi tiền

Là công cụ cam kết trả
tiền

Phát hành sau khi thực
hiện chuyển hàng

Phát hành trước khi thực
hiện thanh toán

Người ký phát chuyển
nhượng

Người thụ hưởng chuyển

nhượng

Thường có 1 bên thứ 3
(ngân hàng) chiết khấu/
chấp nhận

Thường có 1 bên thứ 3
(ngân hàng) bảo lãnh
thanh toán
60
1/31/2013
11
 “Hối phiếu đòi nợ là giấy tờ có giá do Người ký phát lập,
yêu cầu Người bị ký phát thanh toán không điều kiện

một số tiền xác định khi có yêu cầu hoặc vào một thời
điểm nhất định trong tương lai cho Người thụ hưởng”
(Luật công cụ chuyển nhượng của Việt Nam năm 2005)
61
Số 134/XK Hà nội, ngày 14 tháng 11 năm 2007
Số tiền: USD 100.000,00
HỐI PHIẾU ĐÒI NỢ
Ngay sau khi nhìn thấy bản th NHẤT của Hối phiếu đòi nợ này (bản th
HAI cùng nội dung và ngày tháng không thanh toán) trả theo lệnh Công ty
XNK VĨNH LỢI, HÀ NỘI một số tiền là Một trăm ngàn đô la Mỹ chẵn.
Gửi: Công ty TNHH Sanyo Công ty XNK Vĩnh Lợi, HÀ NỘI
TOKYO, JAPAN (đã ký)
(đã ký)

 Đặc điểm:
 Hình thành trên cơ sở hợp đồng thương mại: Người
bán giao hàng  ký phát hối phiếu  ủy thác NH thu
tiền người mua
 Hình thức dễ nhận dạng, trực tiếp và được lưu thông
1 cách dễ dàng
 Là trái vụ 1 bên: Được thực hiện hay không hoàn
toàn phụ thuộc vào người bị ký phát. Người ký phát
phải chịu trách nhiệm trả tiền nếu Hối phiếu đòi nợ bị
từ chối thanh toán
 Tính trừu tượng: Không ghi lý do đòi tiền vì hối phiếu
là 1 công cụ lưu thông tín dụng
62
63
 Dựa trên thời gian thanh toán:
 Trả ngay: Được thanh toán ngay khi xuất trình cho

người bị ký phát
 Trả chậm: Được thanh toán vào 1 ngày cụ thể trong
tương lai. Người bị ký phát chấp nhận HP đòi nợ
bằng cách ký lên bề mặt HP để đồng ý thanh toán
 Dựa trên chứng từ:
 HP đòi nợ trơn: không kèm theo chứng từ gửi hàng
 HP đòi nợ kèm chứng từ
 Đòi nợ khống: Người bị ký phát ký khống cho người
ký phát vay tiền ngân hàng

64
 Hối phiếu nhận nợ là giấy tờ có giá do người phát hành
lập, cam kết thanh toán không điều kiện một số tiền xác
định khi có yêu cầu hoặc vào một thời điểm nhất định
trong tương lai cho người thụ hưởng. ( Luật công cụ chuyển
nhượng Việt Nam 2005)
Số
15/18/40 Hà Nội ngày 20/07/2010
Số
tiền : 100.000,00 USD
HỐI PHIẾU NHẬN NỢ

Trả theo lệnh của công ty Vĩnh lợi Hongkong Ltd. một số tiền

Một
trăm ngàn đô la Mỹ chẵn ngay sau khi hối phiếu này xuất trình.

Gửi
: Công ty Vĩnh lợi Hongkong TCT Sông Đà Hà Nội


( Đã ký) ( Đã ký)

65
 Đặc điểm: Tương tự như hối phiếu đòi nợ, tuy nhiên có
1 số điểm sau đây:
 Là 1 công cụ cam kết trả tiền chứ không phải đòi tiền
 Thường phải có 1 bên thứ 3 bảo lãnh thanh toán
 Không phát sinh yêu cầu chấp nhận thanh toán hối
phiếu nhận nợ
 Trên cơ sở giao dịch của hợp đồng thương mại

66
Thành tựu?


Hạn chế?


Nguyên nhân?
1/31/2013
12
5.1. Chấp nhận hối phiếu:
Chấp nhận hối phiếu đòi nợ là lời hứa thanh toán cho chủ
nợ của người bị ký phát theo thời hạn chấp nhận, khi
người này viết từ “Chấp nhận” và ký tên của mình vào mặt
trước của tờ hối phiếu đòi nợ.
 Chấp nhận phải được thể hiện trên bề mặt của hối phiếu đòi nợ
và phải được người bị ký phát ký tên.
 Ký chấp nhận phải vô điều kiện .
 Không được phép thể hiện là người bị ký phát sẽ thực hiện lời

hứa của mình bằng hình thức nào khác với việc thanh toán tiền.
 Sự chấp nhận phải được hoàn thiện bằng việc trao tay hối phiếu
đòi nợ hoặc một thông báo về việc hối phiếu đòi nợ đã được
chấp nhận.
 Không được phép từ chối người cầm phiếu hợp pháp.

67
5.1. Chấp nhận hối phiếu: Khi hối phiếu có thay đổi hoặc
điều chỉnh
 Chấp nhận toàn bộ
 Chấp nhận có bảo lưu
 Bảo lưu về 1 sự kiện nhất định hay thỏa mãn 1 điều kiện nhất định
 Bảo lưu về số tiền: chỉ 1 phần số tiền trên phiếu đòi nợ
 Bảo lưu về thời hạn
 Bảo lưu về địa điểm thanh toán
68
5.2. Chấp nhận hối phiếu của ngân hàng:
 Bằng cách chấp nhận “hối phiếu”, ngân hàng tạo ra 1 cam kết không
điều kiện là sẽ thanh toán cho người cầm hối phiếu số tiền đã định
vào 1 ngày được quy định
 Do đó, ngân hàng thay thế 1 cách hiệu quả tín dụng của hối phiếu
cho tín dụng của người đi vay, và trong quá trình đó, nó tạo ra 1 công
cụ lưu thông có thể được mua bán tự do.
 Kỳ hạn tài trợ: Các kỳ hạn điển hình đối với sự chấp nhận là 30 ngày,
90 ngày (trung bình), 10 ngày và có thể điều chỉnh
 Quy trình: Nhà NK yêu cầu NH phát hành D/C  Nhà XK ký phát hối
phiếu đòi nợ để thanh toán  Nhà XK gửi hàng kèm B/L theo lệnh,
xuất trình hối phiếu được ký hậu  NH nhà NK ký chấp nhận hối
phiếu  nhà XK chiết khấu hối phiếu tại NH và nhận tiền
69

 Phương thức thanh toán nhờ thu là phương thức quy
định nhà xuất khẩu sau khi giao hàng hoặc dịch vụ sẽ ký
phát hối phiếu đòi tiền nhà nhập khẩu và nhờ ngân hàng
thu hộ số tiền ghi trên hối phiếu đó từ nhà nhập khẩu.
 Phân loại theo thời hạn:
 Nhờ thu trả ngay (D/A)
 Nhờ thu trả chậm (D/P)
 Phân loại theo chứng từ:
 Nhờ thu trơn
 Nhờ thu kèm chứng từ
70
 Ưu điểm:
 Chi phí khá thấp (so với phương thức thanh toán Thư tín dụng
(L/C)
 Giảm thiểu một phần rủi ro thanh toán cho nhà xuất khẩu vì
chứng từ chỉ được giao cho người nhập khẩu khi người nhập
khẩu thanh toán tiền hàng hoặc đã ký chấp nhận hối phiếu (đối
với nhờ thu kèm chứng từ).
 Có sự hỗ trợ của Ngân hàng trong việc tra soát, yêu cầu thanh
toán…
 Thời gian phát hành và xử lý chứng từ thanh toán quốc tế tại
Ngân hàng rút ngắn
 Khách hàng có thể chiết khấu chứng từ (với bộ chứng từ xuất
khẩu) với mức chiết khấu tới 95% trị giá bộ chứng từ

71
 Áp dụng phương thức thanh toán nhờ thu cho
nhà NK là nhà XK đã cấp 1 khoản tài trợ cho
nhà NK , bởi việc thanh toán chỉ có thể xảy ra
khi nhà NK đã nhận được chứng từ gửi hàng

 Rủi ro xảy ra đối với Nhà XK
 Nhà XK thường đem hối phiếu nhờ thu chiết
khấu tại NH
72
1/31/2013
13
Nội dung
Khái
niệm
Chủ
thể tham gia
Đặc
điểm chính
Điều
kiện thanh toán/đền bù

Vai
trò tài trợ
Phân
loại
73
 Bạn là chuyên gia tư vấn, hãy tư vấn 1 gói giải
pháp Kết hợp bao gồm 2 mảng SP của NH:
 1/ Tín dụng ngân hàng
 2/ Tài trợ “chữ tín”
 Gói giải pháp bao gồm:
 Phân tích nhu cầu tài trợ
 Mô tả
 Đối tượng (Các doanh nghiệp XK chính)
 Tiện ích chính + những hỗ trợ (nếu có)

 Bảng Lãi suất + phí (Cho minh họa cụ thể)
 Điều kiện cho vay đối với doanh nghiệp
 đánh giá





74
 Dịch vụ tài chính là những dịch vụ có liên quan
chặt chẽ đến quá trình lưu chuyển và sử dụng
vốn, tiền tệ trong nền kinh tế.
 WTO phân chia các dịch vụ tài chính với 3 nhóm
chính:
 1) Dịch vụ bảo hiểm và những dịch vụ liên quan tới
bảo hiểm;
 2) Dịch vụ chứng khoán
 3) Dịch vụ ngân hàng và những dịch vụ tài chính
khác.
75
 Ngân hàng tài trợ bằng việc hỗ trợ dịch vụ, hỗ trợ phí,
trả sau các khoản phí

76
1. Bao thanh toán tương đối (Factoring)
2. Bao thanh toán tuyệt đối (forfeiting)
3. Cho thuê (leasing)
77
 Tk 13 xuất hiện tiện ích thu nợ và tài trợ ngắn hạn
 Tk 17-18, đại lý thương mại bán hàng trên cơ sở tín

dụng thương mại
 các đại lý (factor) để tiến hành thanh toán cho các lô
hàng và thu tiền
 “Bao thanh toán là một hình thức cấp tín dụng của tổ
chức tín dụng cho bên bán hàng thông qua việc mua lại
các khoản phải thu phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá
đã được bên bán hàng và bên mua hàng thoả thuận
trong hợp đồng mua, bán hàng.” (điều 2 - Quyết định số
1096/2004/QĐ-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2004 về Quy chế hoạt
động bao thanh toán của các tổ chức tín dụng).
78
1/31/2013
14
 Hợp đồng Factoring là hợp đồng theo đó người bán có
thể hoặc sẽ chuyển nhượng các khoản phải thu cho một
đơn vị bao thanh toán (factor), có thể với mục đích nhận
tài trợ thương mại hoặc không, để nhận được ít nhất
một trong các chức năng sau:
 Theo dõi sổ sách các khoản phải thu
 Thu hộ các khoản phải thu
 Bảo hiểm rủi ro nợ xấu.
(Điều 1: Qui tắc chung về Factoring quốc tế của Hiệp hội Factoring
quốc tế – General Rules For International Factoring – FCI)
79

  Bốn yếu tố dịch vụ của bao thanh toán: (1) tài trợ vốn
lưu động, (2) dịch vụ thu hộ tiền thanh toán từ người
mua hàng, (3) dịch vụ quản lý sổ bán hàng và (4)dịch vụ
bảo đảm rủi ro.
 Ít nhất ba bên tham gia:

 Tổ chức bao thanh toán (factor),
 Khách hàng của tổ chức bao thanh toán (client hay seller), hay
nhà XK
 Con nợ của tổ chức bao thanh toán (debtors hay buyers), hay
nhà NK (có thể số nhiều)
80
 Đặc điểm:
 Người bán các khoản phải thu đã chuyển nhượng rủi
ro sang cho Công ty tài chính thực hiện bao thanh
toán.
 Bao thanh toán Factoring có thể được chiết khấu truy
đòi hoặc miễn truy đòi.
 Lợi thế quan trọng của factoring là giúp người XK có
thể thu tiền về ngay sau khi giao hàng.
 Nhà cung cấp tài trợ có thể là chi nhánh hoặc công ty
con của các NHTM lớn => thuận lợi khi thanh toán bộ
chứng từ theo thư TD.

81
 Bao thanh toán theo hợp đồng:
 Là loại bao thanh toán được cung cấp theo từng hợp
đồng XNK (HĐ mua bán hàng hóa):
o Giá trị tiền ứng trước được tính theo giá trị chiết khấu
hối phiếu kèm theo chứng từ hàng xuất.
o Đánh giá hiệu quả của HĐ dựa vào lãi suất thực tế
của khoản tín dụng ứng trước.
 Bao thanh toán toàn bộ theo khoản phải thu:
 Là loại bao thanh toán được thực hiện dựa trên tổng số
dư các khoản phải thu trên tài khoản kế toán của doanh
nghiệp kéo dài trong 1 thời hạn nhất định được thỏa thuận

trước.
 Điều kiện: DN có chính sách bán hàng trả chậm và có uy
tín với Nhà bao thanh toán.
 Thực hiện: Chiết khấu theo một tỉ lệ nhất định trên tổng giá
trị hóa đơn bán hàng trả chậm. Hàng tháng, khoản ứng
trước sẽ được điều chỉnh theo biến động số dư tài khoản
phải thu.
 Đánh giá hiệu quả: Dựa trên tổng phí phải trả cho nhà
cung ứng dịch vụ trong từ thời kì.

 Căn cứ vào tính chất chức năng:
- Bao thanh toán đầy đủ các chức năng
- Bao thanh toán thực hiện một số chức năng
• Căn cứ vào tính chất truy đòi:
- Bao thanh toán truy đòi
- Bao thanh toán miễn truy đòi
• Căn cứ vào phạm vi hoạt động địa lí:
- Bao thanh toán nội địa
- Bao thanh toán quốc tế
1/31/2013
15
Factor
Nhà NK Nhà XK
1
5
4
3
2
 Giúp cho DN cải thiện dòng tiền trong khoảng thời
gian ngắn và thuận lợi hơn trong lập kế hoạch tài

chính
 Tạo ra lợi thế cạnh tranh trong kinh doanh
 Tạo uy tín tài chính cho người mua nếu họ có thể
thanh toán đúng hạn.
 DN có thể hạn chế nợ xấu thông qua bao thanh
toán miễn truy đòi.
 Người cung cấp BTT có thể hỗ trợ lập chiến lược
cũng như cung cấp nguồn tài chính ổn định để DN
phát triển kinh doanh.
 Chi phí có thể đắt hơn các khoản vay/ thấu chi từ
ngân hàng.
 Hạn chế các khoản vay từ ngân hàng vì các tài
khoản phải thu và một số tài sản đảm bảo đã được
sử dụng cho dịch vụ BTT.
 DN sẽ khó có thể kết thúc HĐ BTT trong thời gian
ngắn vì thời gian hoàn trả Nhà cung cấp và thời
gian thu nợ từ khách hàng không phù hợp.
 Nếu có tranh chấp xảy ra, các bên sẽ mất nhiều thời
gian để xử lí
 Tín dụng bao thanh toán tuyệt đối (Forfeiting): Là
loại tín dụng trung và dài hạn mà một công ty tài
chính ứng trước không hoàn lại cho các nhà xuất
khẩu một tỷ lệ % nhất định so với tổng giá trị hoá
đơn để giành lấy quyền đòi tiền lại tiền từ người
nhập khẩu và chịu mọi rủi ro mà người nhập khẩu
không thanh toán được.
 Forfeiting được áp dụng với các phương tiện thanh
toán, thư tín dụng hoặc các giấy tờ có giá khác =>
thời hạn forfeiting tương ứng với thời hạn của của
các giấy tờ có giá này.

 Kì hạn tín dụng thường là trung và dài hạn
 Đặc điểm:
 Nhà cung cấp tài trợ chiết khấu chứng từ miễn truy
đòi => người XK chuyển giao toàn bộ rủi ro trong HĐ
cho nhà cung cấp
 Hàng hóa sử dụng trong forfeiting thường là tư liệu
sản xuất hoặc các công trình có thời hạn thanh toán
dài (5-7 năm)
 Cung cấp tài trợ theo một lãi suất cố định (thường =
LIBOR + chênh lệch lãi suất).
 Các giấy tờ có giá sử dụng trong forfeiting thường
được bảo lãnh bởi 1 bên thứ 3
Nhà XK
Người bảo lãnh Forfeitor
Nhà NK
1
2
3
4
5 6 7
8
9
1/31/2013
16
 Tăng tính thanh khoản cho doanh nghiệp
 Không chịu rủi ro về lãi suất
 Không chịu rủi ro lạm phát liên quan đến tỷ giá hối
đoái
 Không chịu rủi ro biến động trong hoạt động của
người mua

 Không phát sinh các chi phí quản lí và xử lí vấn đề
liên quan đến khoản vay.
 Chi phí đi vay khá cao.
Lãi suất cho vay áp dụng trong HĐ bao thanh
toán tuyệt đối được xác định dựa trên:
- Phí thanh toán cho người bán
- Phí tái tài trợ của người cung cấp dịch vụ
- Phí cho các rủi ro chính trị, rủi ro thương mại và
rủi ro chuyển tiền gắn với người trả tiền và
người bảo lãnh
- Phí môi giới.
93
Nội dung Factoring Forfeiting
Đối
tượng
áp
dụng

-
Có thể áp dụng cho mọi đơn vị,
tổ
hợp
kinh tế, nhất là những đơn vị
kinh
tế
có doanh số hoạt động kinh
doanh

quy mô nhỏ
-

Áp dụng chủ yếu với các hợp
đồng
mua
bán hàng tiêu dùng
-
Chủ yếu áp dụng cho
những
đơn
vị kinh tế có doanh số
hoạt
động
xuất nhập khẩu lớn.
-
Áp dụng với các hợp
đồng
mua
bán tư liệu sản xuất
hoặc
các
dự án lớn
Thời
hạn
tín
dụng

Tín
dụng ngắn hạn (90 đến 180
ngày)
Trung
và dài hạn (180 ngày

đến
5
năm, hoặc có thể dài hơn)
Giá
trị
khoản
tiền
ứng trước

Khoảng
70% đến 90% giá trị
hợp
đồng

100
% giá trị hợp đồng
Chứng
từ
Thường
là hoá đơn thương mại
Kỳ
phiếu, hối phiếu, D/C có
bảo
lãnh
của ngân hàng
Hạn
chế rủi ro

Hạn
chế rủi ro tín dụng của nhà

nhập
khẩu

Hạn
chế mọi rủi ro chính
trị,
thương
mại, tiền tệ,
chuyển
nhượng

Các
dịch
vụ
cung
cấp
Quản
lý, theo dõi sổ nợ hàng ngày
Không

Chi
phí
Thấp
hơn so với forfaiting (gồm
phần
chiết
khấu và phí hoa hồng)
Cao
hơn do áp dụng miễn
truy

đòi
người xuất khẩu
 Là một loại hình tài trợ trong đó Người chủ tài
sản (người cho thuê) cho phép một người khác
(người đi thuê) được sử dụng tài sản của mình
trong một thời gian nhất định theo những quy
định trước mà hai bên đã thỏa thuận trong HĐ
cho thuê, đồng thời bên đi thuê phải trả cho bên
cho thuê một khoản tiền nhất định, gọi là tiền
thuê.
 Hai hình thức chính:
 Cho thuê tài chính
 Cho thuê vận hành
 Đặc điểm:
 Tài sản cho thuê: Phương tiện giao thông, máy móc
thiết bị và các động sản khác
 Người cho thuê: Nhà sản xuất, ngân hàng (luật VN
không cho phép) hay các công ty cho thuê tài chính
 Bản chất của cho thuê là quyền sở hữu về mặt pháp
lý đối với tài sản được tách khỏi việc sử dụng về mặt
kinh tế của tài sản đó.
 Cho thuê là hoạt động tài trợ trung, dài hạn thông qua
việc cho thuê máy móc, thiết bị và các động sản khác.
 IASP (Chuẩn mực kế toán quốc tế): 1 trong 4
tiêu chí sau:
1. Tài sản cho thuê sẽ được chuyển giao cho bên đi thuê vào thời
điểm kết thúc hợp đồng
2. Bên đi thuê được phép thỏa thuận giá mua lại tài sản vào cuối
kì.
3. Thời hạn cho thuê lớn hơn 75% tuổi thọ của tài sản

4. Giá trị hiện tại của tổng chi phí thuê tài sản lớn hơn 90% giá trị
của tài sản đi thuê
 Luật VN : Cho thuê tài sản khi đảm bảo được cả
3 tiêu chí 2,3,4
1/31/2013
17
Tiêu chí Cho thuê tài chính Cho thuê vận hành Vay mua tài sản
Cam
kết
bán
lại
tài sản
Bên cho thuê cam kết
bán
lại
tài sản cho bên thuê
khi
kết
thúc thời hạn hợp đồng.

Không có cam kết bán lại
tài
sản
cho bên cho thuê.
Không cam kết bán
lại
tài
sản cho bên cho
vay
Điều

kiện
về
hủy

hợp
đồng

Trong thời gian
thuê,
người
đi thuê không
được
phép
huỷ ngang hợp đồng
Trong thời gian thuê,
người
đi
thuê có thể huỷ ngang
hợp
đồng

Người vay có thể
trả
trước
thời hạn và
chấp
nhận
một khoản đền
bủ
trà

trước hợp đồng.
Chi
phí Chi phí cho thuê thấp
hơn
so
với cho thuê vận hành
Chi phí cho thuê tương
đối
cao
do thời gian cho
thuê
ngắn,
bên cho thuê chịu rủi
ro

hư hỏng tài sản.
Chi phí lãi vay
thường
thấp
hơn so với việc
đi
thuê
.
Hiện

giá
khoản
chi
trả
Hiện giá của các khoản

chi
trả
tiền thuê thông
thường
lớn
hơn hoặc bằng với giá
trị
của
tài sản thuê
Hiện giá của các khoản
chi
trả
tiền thuê thông thường
nhỏ
hơn
so với giá trị của tài
sản
thuê
do thời gian thuê ngắn.
Hiện giá của
các
khoản
chi trả lãi vay
phụ
thuộc
vào lãi suất
cho
vay
.
Tiêu chí Cho thuê tài chính Cho thuê vận hành Vay mua tài sản

Ghi
nhận
trên
BCTC
của bên
đi
thuê/vay

Tăng tài sản, tăng nợ
phải
trả
. Tính khấu hao và chi
phí
để
giảm mỗi kỳ.
Không ảnh hưởng đến
bảng
cân
đối kế toán
Tăng tài sản, tăng nợ,
thực
hiện
khấu hao. Khó xác
định
giá
trị thanh lý tài sản.
Thời
gian Thời gian cho thuê
tương
đối

dài so với thời gian
hữu
dụng
của tài sản cho thuê.
Thời gian cho thuê ngắn
so
với
thời gian hữu dụng của
tài
sản
.
Thời gian linh hoạt
tùy
vào
nhu cầu tài chính và
khả
năng
trả nợ của
doanh
nghiệp

Thủ tục
Thủ tục phc tạp hơn
cho
thuê
vận hành, khả năng
trả
nợ
nhưng không yêu
cầu

cao
về chng minh tài
chính
Thủ tục đơn giản do
thời
gian
thuê ngắn hạn
Cần chng minh tài
chính,
khả
năng trả nợ và tài
sản
đảm
bảo
Rủi
ro về
tài
sản&
Bảo
hiểm
tài
sản
Bên thuê gánh chịu
phần
lớn
rủi ro liên quan đến
tài
sản
Bên thuê chịu
trách

nhiệm
mua bảo hiểm
Bên cho thuê gánh
chịu
phần
lớn rủi ro liên quan
đến
tài
sản Bên cho thuê
chịu
trách
nhiệm mua bảo hiểm
Bên mua tài sản gánh
chịu
toàn
bộ rủi ro liên quan
đến
tài
sản, chịu trách
nhiệm
mua
bảo hiểm
 Bản chất là tài trợ bằng vốn tài sản, không phải tín dụng
tiền tệ
 Công ty đi thuê tài sản không phải bỏ toàn bộ chi phí để
mua tài sản mới.
 Chi phí đi thuê được thanh toán theo định kì trong suốt
thời hạn thuê.
 Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê có thể mua lại hoặc
tiếp tục thuê tài sản đó theo điều kiện đã thỏa thuận

 Ưu thế về mặt hạch toán kế toán trên báo cáo tài chính.
a. Với các quốc gia:
- Là nguồn tài trợ trung và dài hạn quan trọng trong
việc tạo lập các nguồn đầu tư cơ bản cho xã hội
b. Với người cho thuê:
- Quyền lợi được đảm bảo vì vẫn nắm giữ quyền sở
hữu tài sản
- Đảm bảo vốn được sử dụng đúng mục đích, tránh
lãng phí.
- Giảm chi phí giao dịch và tăng doanh số từ hoạt
động cho thuê.
- Bản chất người cho thuê là các công ty tài chính,
nhưng không nhận tiền gửi nên không bị quản lí
chặt chẽ như ngân hàng
c. Với bên đi thuê:
- DN vừa và nhỏ dễ nhận được tài trợ thông qua
thuê mua hơn các khoản vay của NH
- Chi phí giao dịch thấp vì không cần TS thế chấp.
- Chỉ cần ít vốn đối ứng.
- Các HĐ thuê mua có thể được đàm phán phù hợp
với nhu cầu thu chi của người đi thuê
- Được sự hỗ trợ về mặt đào tạo công nghệ & quản
lý từ các công ty cho thuê.
- Được nhận ưu đãi về thuế.
102
TT

Tên Công ty
Cho thuê tài chính


Vốn điều lệ

1
Cty
TNHH một thành viên NH Đầu tư và Phát triển Việt Nam
447 tỷ đồng
2
Cty
TNHH một thành viên CT TC NH Ngoại thương Việt Nam
500 tỷ đồng
3
Cty
CTTC TNHH 01 TV NHTMCP Công thương Việt Nam
800 tỷ đồng
4
Cty
CTTC I NH Nông nghiệp & PTNT
200 tỷ đồng
5
Cty
CTTC II NH Nông nghiệp & PTNT
350 tỷ đồng
6
Cty
CTTC ANZ-V/TRAC (100% vốn nước ngoài)
103 tỷ đồng
7
Cty
TNHH cho thuê tài chính Quốc tế VN (100% vốn nước ngoài)
150 tỷ đồng

8
Cty
CTTC Kexim (100% vốn nước ngoài
13 Triệu USD
9
Cty
TNHH một thành viên CTTC-Ngân hàng Sài gòn Thương tín 300 tỷ đồ
ng
10
Cty
TNHH CTTC Quốc tế Chailease (100% vốn nước ngoài)
200 tỷ đồng
11
Cty
TNHH một thành viên CTTC Ngân hàng Á Châu
200 tỷ đồng
12
Cty
TNHH một thành viên CTTC Công nghiệp Tàu thuỷ
200 tỷ đồng

×