Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

ngữ văn 9 Tuần 23 mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.52 KB, 10 trang )

Võ Thành Để Trường THCS Vĩnh Bình Bắc 2
Tuần 2 3 Tiết 10 6-10 7
Ngày Soạn 02/01/2012
Ngày Dạy: : 15/ 0 1/2010
CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ
NGÔN CỦA LA PHÔNG-TEN
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
a/Về kiến thức:
Đặc trưng sáng tác nghệ thuật là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của tgiả.
Cách lập luận của tác giả trong văn bản
b/Về kỹ năng
Đọc- hiểu một văn bản dịch về nghị luận văn chương. Nhận ra và p/ tích các y/ tố l/ luận trong vb
c/ Về thái độ:
Biết tôn trọng và, bảo vệ thiên nhiên, loài động vật có ích.
2/ Chuẩn bị của Giáo Viên và Của Học Sinh
a/ Chuẩn bị của GV: Giáo án, sgk, sgv
PP: Gợi tìm, nhóm thảo luận, liên tưởng tượng từ vẻ đẹp hình ảnh thơ.
b/ Chuẩn bị của HS: Bài soạn, sgk, tập ghi
3/ Tiến trình bày dạy
a/Kiểm tra bài cũ. ( 4p )
-Treo Vũ Khoan, người Việt Nam có những điểm mạnh và điểm yếu nào?
-Vủ Khoan chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu đó đề làm gì?
-Là thế hệ trẻ thế hệ tương lai của đất nước. em nghĩ mình phải làm gì để có thể đáp ứng yêu của
thời đại mới?
Gợi ý:-Điểm mạnh:Thông minh, nhạy bén, cần cù, sáng tạo…
-Điểm yếu:Thiếu KT cơ bản, kém năng lực thực hành…
b// Dạy nội dung bài mới : (36p )
*Lời vào bài: ( 1p)
Ờ lớp 8,chúng ta đã được làm quen với văn bản “ Đi bộ ngoạn du” của nhà văn Pháp Ruxô. Hôm nay
chúng ta sẽ làm quen với một nhà văn Pháp nữa đó là Hippolyte Taine với văn bản “ Chó sói và cừu trong
thơ ngụ ngôn của La_Phông_Ten.


Hoạt động 1: hướng dẫn học sinh đọc-tìm hiểu chung: ( 7p )
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò kiến thức cần đạt
-GV yêu cầu HS đọc phần *
chú thích.
-Giới thiệu vài nét về tác giả?
-Nêu xuất xứ của văn bản?
Dựa vào chú thích học sinh
phát biểu.
-Văn bản được viết theo
phương thức biểu đạt gì?
-G: phân biệt:
+Nghị luận xã hội
-đọc phần * chú thích.
-H.Ten (1828-1893) triết gia,
sử gia, nhà nghiên cứu văn học
Pháp, viện sĩ viện hàn lâm
Pháp.
-Dựa vào chú thích học sinh
phát biểu.
I/. Đọc, tìm hiểu chung:
1.Tác giả,tác phẩm.
a/.Tác giả :Hi-pô-lit Ten…
Pháp…
b.Tác phẩm:
-Xuất xứ:Trích CII, phần II
công trình nghiên cứu: “ La
Phông-Ten và thơ ngụ ngôn của
ông” 1853.
-Thể loại: nghị luận ( văn
chương).

- 1 -
Võ Thành Để Trường THCS Vĩnh Bình Bắc 2
+ nghị luận văn chương.
-Hướng dẫn đọc, phân biệt
giọng: những đoạn nghị luận
cần đọc rõ ràng, đoạn trích
giọng cừu khác sói.
-Đọc mẫu gọi học sinh đọc tiếp.
Nhận xét.
-Hướng dẫn giải thích một số
từ khó.
Văn bản có thể được chia làm
mấy phần? giới hạn và nội
dung từng phần?
GV nhận xét, bổ sung.
-Hãy đối chiếu 2 phần để tìm ra
điểm chung trong cách lập luận
của tác giả?
-Tác giả triển khai mạch nghị
luận theo trình tự nào?
.
-học sinh đọc tiếp. Nhận xét.
-Học sinh xác định
-Dẫn ra ý kiến của nhà khoa
học Buy-Phông về 2 con vật ấy
để đối chiéu so sánh.
-Học sinh suy nghĩ phát biểu-
nhận xét.
2. Đọc văn bản -chú thích.
a.Đọc.

b.Chú thích. (SGK)
c/. Bố cục : 2 phần:
-P1: từ đầu-> “ Tốt bụng thế”:
hình tượng cừu trong thơ La
Phông-Ten.
-P2: còn lại: hình tượng sói
trong thơ La Phông-Ten.
d/. Trình tự lập luận:
-Đối tượng được trình bày:
+Dưới ngồi bút của La Phông-
Ten.
+Dưới ngồi dút của Buy-
Phông.
+Dưới ngòi bút của
La_Phông_-Ten.
Hoạt động 2: hướng dẫn học sinh đọc, tìm hiểu văn bản: ( 28p)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò kiến thức cần đạt
-Dưới mắt nhà khao học, hai
con vật ấy hiện lên như thế
nào?
Gợi ý:+Tìm nguyên văn ý kiến
của Buy-Phông về hai con vật
ấy?
+ Buy-Phông viết về loài
cừu như thế nào?
+Chó sói được Buy-Phông
mô tả ra sao?
-Khi viết về loại cừu và chó sói,
Buy-Phông căn cứ vào đâu?
Chốt

-Vì sao Buy-Phông lại không
nói đến sự thân thương của loài
cừu và nỗi bất hạnh của chó
sói?
-Con cừu: “ Chính vì sự sơ hãi
ấy…bị cho xua đi”.
-Chó sói: “ Chó sói bị thù
ghét…chết nồi thì vô dụng”
-Căn cứ vào những đặc tính cơ
bản của chúng, vì đặc trưng của
khao học là chính xác, chân
thực, cụ thể.
-Vì: +cừu không phài là loài vật
duy nhất có “ tình cảm mẫu tử
thân thương”
+Bất hạnh không phải là
đặc trưng cơ bản của chó sói.
II/. Đọc, tìm hiểu văn bản:
1/. Chó sói và cừu dưới mắt
nhà khoa học.
-Cừu: nhút nhát, đần độn.
-Chó sói loại vật đáng ghét, lúc
sống thì có hại, chết rồi thì vô
dụng., hung dữ, đáng ghét.
->Nhà khoa học nhìn đối tượng
với bản chất, đặc tính cơ bản
của chúng.
- 2 -
Võ Thành Để Trường THCS Vĩnh Bình Bắc 2
. Củng cố- luyện tập. ( 3p )

-Nêu trình tự lập luận của văn bản?
-Dưới mắt nhà khoa học Cừu và Sói hiện lên ntn?
Gợi ý:Dựa vào ND1
.Hướng dẫn HS tiết sau. ( 1p )
-Đọc lại văn bản.
Nắm rõ ND 1. -Xem nội dung phần 2.

Tiết 2
1.Mục tiêu :
2/ Chuẩn bị của Giáo Viên và Của Học Sinh
3/ Tiến trình bày dạy
a/Kiểm tra bài cũ. ( 3p )
-Nêu trình tự lập luận của văn bản?
-Dưới mắt nhà khoa học Cừu và Sói hiện lên ntn?
Gợi ý:Dựa vào ND1
b// Dạy nội dung bài mới :
*Lời vào bài: ( 1p )
Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu nội dung chó Sói và Cừu dưới mắt nhà khoa học.Vậy trong thơ ngụ
ngôn La phông –Ten thì 2 con vật này hiện lên ntn?
Hoạt động 2: hướng dẫn học sinh đọc, tìm hiểu văn bản: ( 3 6p )
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nôi dung chính ( ghi bảng)
-Để xây dựng hình ảnh con cừu
trong thơ ngụ ngôn La Phông-
Ten đã làm như thế nào?
-Dưới ngồi bút của La-Phông-
Ten cừu là loài vật như thế
nào? (nhóm 1+2)
Yêu cầu học sinh chỉ ra luận
điểm, luận cứ:
-Dưới ngồi bút của La-Phông-

Ten chó sói là loài vật như thế
nào? (Nhóm 3+4)
-La-Phông -Ten đã dựa trên cơ
sở nào để khắc họa tính cách
của sói?
-Vì sao La-Phông-Ten và Buy-
Phông lại có cái nhìn tương đối
khác nhau về cừu và sói?
-Tác giả đặt chú cừu non bé
bỏng vào hoàn cảnh đặc biệt:
đối mặt với con sói xảo quyệt,
độc ác.
Học sinh thảo luận, phát biểu ý
kiến
-Đặc tính săn mòi của sói: ăn
tươi nuốt sống những con vật
bé nhỏ yếu hơn mình.
-Chó sói được nhân hóa dứơi
ngồi bút phóng khoáng của tác
giả.
Vì :
-Vì :
+Buy_Phông là nhà khao học ,
kiến thưc khao học cung cấp
phải chính xác, khách quan,
đúng bản chất đối tượng.
+La-Phông-Ten là nhà thơ –
người sáng tạo hình tượng nghệ
2/. Chó sói và cừu trong thơ
ngụ ngô La Phông -Ten.

-Cừu:
+ ý thức kẻ yếu nên nhún
nhường đến mức nhút nhát.
+Nhưng bên cạnh đó, cừu còn
là loại vật “ thân thương và tốt
bụng nữa”
-Chó sói:
+Đáng thương:Khốn khổ, bất
hạnh.Bộ mặt lấm lét, lo lắng.
Có thể gầy go xương.Luôn đói,
bị ăn mòn.
+Độc ác, gian ngoan, xảo trá, ỷ
mạnh bắt nạt kẻ yếu.
->Chó sói và cừu được nhân
cách hóa dưới ngòi bút phóng
khoáng của La-
- 3 -
Võ Thành Để Trường THCS Vĩnh Bình Bắc 2
-Tác giả so sánh sự khác biệt
giữa hai cách viết của Buy-
Phông và La-Phông-Ten nhằm
mục đích gì?
-Bài viết thành công nhờ cách
lập luận như thế nào?
Giáo viên hoàn chỉnh
Nêu mục đích lập luận của
Hi-pô-lít Ten ?
GV chốt:
thuật, có thể có cái nhìn riêng,
cách suy nghĩ riêng-> sáng tạo

hình tượngnghệ thuật độc đáo.
-Muốn nhấn mạnh, làm nổi bật
đặc trưng sáng tác nghệ thuật,
in đậm dấu ấn ( chủ quan, cá
nhân của người nghệ sỹ, thể
hiện trong cách nhìn nhận, đánh
giá).
-Học sinh suy nghĩ phát biểu
,nhận xét.
-Học sinh đọc ghi nhớ SGK/41/
Phông –Ten.
3/. Tổng kết:
a/. Nghệ thuật lập luận:
Luận điểm rõ ràng, luận cứ xác
thực.
Lập luận chặt chẽ.
Lời văn giản dị, dễ hiểu.
b/. Nội dung:
=>Ghi nhớ sgk/41
c/ Củng cố, luyện tập : ( 3p )
-Đặc trưng sáng tác nghệ thuật là gì? Tác giả làm nổi bật điều đó bằng cách nào?
Gợi ý:Dựa vào ghi nhớ SGK/41.
-Từ hình tượng Sói và Cừu em rút ra bài học gì cho bản thân?(trình bài theo suy nghĩ…)
- GV giới thiệu một số văn bản, thơ ngụ ngôn của La Phông-Ten có nói ề chó sói và cừu.Chó sói và chó
nhà, chó sói và cò.(chú) Chó sói trở thành gã chăn cừu
d/ Höôùng daãn hoïc sinh t ự học ở nhà : ( 2p ):
-Học bài.
Soạn bài:“ Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí”.
- e/ phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân
………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………
………………
Ngày soạn: 02/01/2012
Ngày dạy: 11/01/2012
Tuần 23/ tiết 108
NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
a/Về kiến thức:
Cách làm bài nghị luận về một vấn đề t/ tưởng đọa lý
b/Về kỹ năng
Vận dụng kiến thức đã học để làm được bài văn nghi luận về một vấn đề t/ tưởng đọa lý
c/ Về thái độ:
Giáo dục HS các câu ruc ngữ ca dao nói về vấn đề t/ tưởng đọa lý
2/ Chuẩn bị của Giáo Viên và Của Học Sinh
a/ Chuẩn bị của GV: Giáo án, sgk, sgv
PP: Gợi tìm, nhóm thảo luận,
b/ Chuẩn bị của HS: Bài soạn, sgk, tập ghi
3/ Tiến trình bày dạy
- 4 -
Võ Thành Để Trường THCS Vĩnh Bình Bắc 2
a/ KTBC:4p
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của Hs
b// Dạy nội dung bài mới : 1p
a/ GTB: GV nêu trực tiếp vào vấn đề
b/ Nội dung:
Hdhs giới thiệu chung 35p
Hoạt động của thầy
Hoạt động của
trò
Nôi dung chính ( ghi bảng)

Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
văn
- GV gọi HS đọc bài: tri thức
là sức mạnh
I. Tìm hiểu bài văn
1. Tác giả:
? Văn bản bàn về vấn đề gì? * Văn bản bàn về giá trị của tri thức khoa học và
người trí thức trong sự phát triển của xã hội.
? Văn bản có thể chia làm
mấy phần? Chỉ ra nội dung
của mỗi phần và mối quan hệ
giữa chúng với nhau ?
HS suy nghĩ trả
lời.
* Văn bản chia làm 3 phần:
- Phần mở bài (đoạn 1): nếu vấn đề cần bàn luận.
- Phần thân bài (2 đoạn tiếp theo): Nêu hai ví dụ
chứng minh tri thức là sức mạnh.
+ Một đoạn nêu tri thức có thể cứu một cái máy khỏi
số phận một đống phế liệu.
+ Một đoạn nêu tri thức là sức mạnh của cách mạng.
Bác Hồ đã thu hút nhiều nhà trí thức lớn theo Người
tham gia đóng góp cho cuộc kháng chiến chống Pháp
và chống Mĩ thành công.
- Phần kết bài: (đoạn còn lại) : Phê phán một số biểu
hiện không biết quý trọng tri thức, sử dụng không
đúng chỗ.
⇒ Mối quan hệ giữa các thành phần là chặt chẽ, cụ
thể:
- Phần mở bài: nêu vấn đề

- Phần thân bài: Lập luận chứng minh vấn đề
- Phần kết bài: Mở rọng vấn đề để bàn luận
? Đánh dấu các câu mang
luận điểm chính trong bài?
Các luận điểm ấy diễn đạt
được rõ ràng, dứt khoát ý
kiến của người viết chưa?
HS suy nghĩ trả
lời.
* Các câu mang luận điểm trong bài:
- 2 câu đầu tiên của đoạn mở bài
- Câu đầu tiên của đoạn thứ 2: đúng là tri thức là sức
mạnh.
- 2 câu kết của đoạn 2
- câu mở đoạn 3
- câu mở đoạn 4 và câu kết đoạn 4
⇒ Các luận điểm trên đã diễn đạt được rõ ràng, dứt
khoát ý kiến của người viết. Nói cách khác, người viết
muốn tô đậm, nhấn mạnh hai ý:
- Tri thức là sức mạnh
- Vai trò to lớn của người tri thức trên mọi lĩnh vực
của đời sống.
? Văn bản sử dụng phép lập
luận nào là chính? Cách lập
luận có thuyết phục hay
không ?
HS suy nghĩ trả
lời.
* Văn bản đã sử dụng phép lập luận chứng minh là
chủ yếu (dùng sự thực thực tế để nêu một vấn đề tư

tưởng, phê phán tư tưởng không biết coi trọng tri
thức, dùng sai mục đích). Phép lập luận này có sức
thuyết phục vì đã giúp cho người đọc nhận thức được
- 5 -
Võ Thành Để Trường THCS Vĩnh Bình Bắc 2
Hoạt động của thầy
Hoạt động của
trò
Nơi dung chính ( ghi bảng)
vai trò của tri thức và người tri thức đối với sự tiến bộ
của xã hội.
? Bài nghị luận bàn về một
vấn đề tư tưởng đạo lí khác
với bài nghị luận về một sự
việc, hiện tượng đời sống
như thế nào ?
* Sự khác biệt giữa bài nghị luận về một sự việc, hiện
tượng đời sống với nghị luận về một vấn đề tư tưởng,
đạo lí ở chỗ:
- Loại thứ nhất xuất phát từ thực tế đời sống (các sự
việc, hiện tượng) để khái qt thành một vấn đề tư
tưởng, đạo lí.
- Loại thứ hai bắt đầu từ một tư tưởng, đạo lí, sau đó
dùng lập luận giải thích, chứng minh, phân tích để
làm sáng tỏ các tư tưởng, đạo lí quan trọng đối với
đời sống con người, để thuyết phục người đọc nhận
thức đúng vấn đề tư tưởng, đạo lí đó.
II. Ghi nhớ sgk
Gọi HS đọc chậm, to phần
ghi nhớ sgk

III. Luyện tập
* Hoạt động 2: Hướng dẫn
luyện tập.
Gọi HS đọc văn bản : “thời
gian là vàng” và trả lời câu
hỏi:
? Văn bản trên thuộc loại
nghị luận nào?
? Văn bản nghị luận về vấn
đề gì ? Chỉ ra các luận điểm
chính của văn bản ấy?
- Văn bản “Thời gian là vàng” thuộc loại nghị luận về
một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
- Văn bản bàn luận về giá trị của thời gian. Các luận
điểm chính của văn bản là:
+ Thời gian là sự sống
+ Thời gian là thắng lợi
+ Thời gian là tiền
+ Thời gian là tri thức
?Phép lập luận chủ yếu trong
văn bản là gì? Cách lập luận
ấy có vai sức thuyết phục
khơng ?
- Phép lập luận chủ yếu của văn bản là phân tích và
chứng minh. Cách lập luận ấy có sức thuyết phục vì
giản dị, dễ hiểu.
c/ Củng cố, luyện tập : ( 3p )
Cho HS đọc ghi nhớ
d/ Hướng dẫn học sinh t ự học ở nhà : ( 2p ):
-Học bài.

Soạn bài:“ LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
- e/ phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: 02/01/2012
Ngày dạy: 12 01/2012
Tuần 23/ tiết 109
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
a/Về kiến thức:
- 6 -
Võ Thành Để Trường THCS Vĩnh Bình Bắc 2
Liên kết nơi dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn, một Pp thường dùng trong TLV
b/Về kỹ năng
- Nhận biết một số phép thường dùng trong việc tạo lập văn bản
- Sử dụng một số phép liên kết câu, liên kết đoạn trong việc tạo lập văn bản
c/ Về thái độ:
u thích mơn học hơn
2/ Chuẩn bị của Giáo Viên và Của Học Sinh
a/ Chuẩn bị của GV: Giáo án, sgk, sgv
PP: Gợi tìm, nhóm thảo luận, liên tưởng tượng từ vẻ đẹp hình ảnh thơ.
b/ Chuẩn bị của HS: Bài soạn, sgk, tập ghi
3/ Tiến trình bày dạy
a/ KTBC:4p
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS ở nhà
b// Dạy nội dung bài mới : 1p
a/ GTB: GV nêu trực tiếp vào vấn đề
b/ Nội dung:
KHÁI NIỆM LIÊN KẾT 35 p

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nơi dung chính ( ghi bảng)
Hướng dẫn tìm hiểu khái
niệm liên kết.
- Giáo viên cho
học sinh đọc
đoạn văn và trả
lời các câu hỏi.
- Giáo viên bổ
sung.
Hướng dẫn tìm hiểu ghi
nhớ.
- Giáo viên dựa
vào nội dung
phần ghi nhớ
- Học sinh
đứng tại chỗ
trả lời
- Lớp nhận xét
I. KHÁI NIỆM LIÊN KẾT
a. Đoạn văn bàn về việc
sáng tạo nghệ thuật
và công việc của
người nghệ só ( văn
nghệ gắn với cuộc
sống)
b. Đoạn văn có 3 câu:
Câu 1: Tác phẩm nghệ
thuật mượn “ vật liệu” ở
thực tại.
Câu 2: Người nghệ só

phải sáng tạo, mới mẻ.
Câu 3: Họ gửi gắm tâm
hồn vào tác phẩm….
( Đây là trình tự hợp lí tạo
nên đoạn văn)
c. Sử dụng trường liên
tưởng ( câu 2), phép
thế câu ( câu 3)
Ghi nhớ: Liên kết trong
đoạn văn:
- Về nội dung ( ý, nội
dung, chủ đề, trình
tự)
- Về hình thức( sử
dụng các phép lặp,
thế…)
(xem sách giáo khoa)
II. LUYỆN TẬP
- 7 -
Võ Thành Để Trường THCS Vĩnh Bình Bắc 2
nêu ra các câu
hỏi cho học sinh
trả lời.
- Giáo viên có thể
dùng bảng phụ
trình bày nội
dung ghi nhớ.
- Học sinh làm
việc theo
nhóm

- Đại diện lên
trình bày
- Lớp nhận xét
a. Chủ đề của đoạn
văn: cái mạnh và cái
yếu của người Việt Nam
- Nội dung các câu văn theo
trình tự hợp lí và phục vụ cho
chủ đề của đoạn văn.
b. Các câu được liên kết
với nhau:
Bằng trường liên tưởng ,
phép nối
 Hướng dẫn chuẩn bò
bài
1. Bài vừa học:
2. Bài sắp học
- c/ Củng cố, luyện tập : ( 3p )
- Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Giáo viên bổ sung.
- Nắm vững phần ghi nhớ sách giáo khoa
d/ Hướng dẫn học sinh t ự học ở nhà : ( 2p ):
Chuẩn bò bài LIÊN KẾT CÂU VÀ ĐOẠN VĂN (tt)
- Tham khảo sách giáo khoa và sách hướng dẫn học tốt để có thể :
nhận diện, phân tích và viết đoạn văn có sự sử dụng các phép liên kết câu.
- e/ phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………
Ngày soạn: 02/01/2012

Ngày dạy: 02/01/2012
Tuần 23/ tiết 110
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
(luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
a/Về kiến thức:
- Một số liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản
- Một số lời liên kếtthường gặp trong văn bản.
b/Về kỹ năng
- Nhận biết được phép liên kết câu, liên kết đoạn trong văn bản
- Nhận ra và sửa được một số lổi về liên kết.
c/ Về thái độ:
u thích mơn học hơn
2/ Chuẩn bị của Giáo Viên và Của Học Sinh
a/ Chuẩn bị của GV: Giáo án, sgk, sgv
PP: Gợi tìm, nhóm thảo luận, bảng phụ
b/ Chuẩn bị của HS: Bài soạn, sgk, tập ghi
3/ Tiến trình bày dạy
- 8 -
Võ Thành Để Trường THCS Vĩnh Bình Bắc 2
a/ KTBC:4p
- Đọc thuộc lòng phần ghi nhớ sgk
b// Dạy nội dung bài mới : 1p
a/ GTB: GV vào thực tiếp vấn đề
b/ Nội dung:
ÔN lại lý thuyết, II. Luyện tập 35p
Hoạt động của thầy Hoạt động của
trò
Nôi dung chính ( ghi bảng)
Hoạt động 1: Ôn lại lý thuyết

GV giúp HS ôn lại khái niệm
liên kết, liên kết nội dung và
liên kết hình thức
I. ÔN lại lý thuyết
- Khái niệm về liên kết
- Liên kết nội dung
- Liên kết hình thức
* Hoạt đông 2: Hướng dẫn
luyện tập
II. Luyện tập
1. Bài tập 1:
Chỉ ra các phép liên kết câu và liên kết đoạn trong
các đoạn văn:
Câu a: Liên kết câu: phép lặp (lặp từ “trường học”)
Liên kết đoạn : từ “như thế” ở đoạn sau chỉ vấn đề
được nêu ở đoạn trước (trường học của chúng ta phải
hơn hẳn trường học của thực dân và phong kiến).
Câu b, liên kết câu: phép lặp (“văn nghệ” lặp ở các
câu 1,2).
Liên kết đoạn: từ sự sống ở câu 2 đoạn trước được lặp
lại ở câu 1 đoạn sau. Từ “văn nghệ” ở đoạn trước
cũng được lặp lại ở đoạn sau.
Câu c, liên kết câu: phép lặp: từ “thời gian” được lặp
lại ở cả 3 câu
Câu d, liên kết câu – dùng từ trái nghĩa: Yếu đuối (1)
– mạnh (2), hiền lành (1) - ác (2).
3. Bài tập 3:
Đoạn a: Các câu không phục vụ chủ đề chung của
đoạn văn – liên kết đề.
HS đọc hai đoạn văn trong sgk

và thảo luận nhóm.
? Mỗi câu viết về một sự việc
riêng lẻ không có sự gắn kết.
HS suy nghĩ trả
lời.
Đoạn văn:
- Cắm đi một mình trong đêm. Trận địa đại đội 2 ở
phía trước bãi bồi bên một dòng sông. Hai bố con
cùng viết đơn xin ra mặt trận. Mùa thu hoạch lạc đã
vào chặng cuối.
- Sửa: Cắm đi một mình trong đêm. Trận địa đại đội 2
của anh ở phía trước bãi bồi bên một dòng sông. Anh
chợt nhớ hồi đầu mùa lạc, hai bố con anh cùng viết
đơn xin ra mặt trận. Bây giờ, mùa thu hoạch lạc đã
vào chặng cuối.
HS đọc đoạn văn b, phát hiện
lỗi câu. Một hs lên bảng trình
bày, các hs khác nhận xét, sửa
chữa.
Đoạn b:
Lỗi về liên kết nội dung: trật tự các sự việc nêu trong
câu không hợp lí.
Câu 2: kể lại thời gian chăm sóc trước khi chồng mất
của người vợ.
Để sửa câu 2, có thể viết thêm trạng ngữ chỉ thời gian
vào trước câu 2. Ví dụ: suốt hai năm anh ốm nặng
4. Bài tập 4:
- 9 -
Võ Thành Để Trường THCS Vĩnh Bình Bắc 2
Hoạt động của thầy Hoạt động của

trò
Nôi dung chính ( ghi bảng)
Tìm sửa lỗi liên kết hình thức:
Đoạn a: dùng từ (nó, chúng) ở câu 2, câu 3 không
thống nhất
HS đọc yêu cầu bài tập 4, phân
tích yêu cầu của bài tập
GV có thể đưa hai đoạn văn lên
máy chiếu để hs dễ dàng phát
hiện lỗi
HS suy nghĩ trả
lời.
Chữa: mọi biện pháp chống lại “chúng” tìm cách
bắt chúng (câu 3).
Đoạn b: Từ “văn phòng” và từ “hội trường” không
cùng nghĩa với nhau trong trường hợp này.
Cách chữa: thay từ “hội trường” ở câu 2 bằng từ “văn
phòng”.
c/ Củng cố, luyện tập : ( 3p )
- Đọc phần ghi nhớ sgk
d/ Höôùng daãn hoïc sinh t ự học ở nhà : ( 2p ):
-Học bài.
Soạn bài:“ Hướng dẫn đọc thêm: Con Cò
- e/ phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………
- 10 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×