Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Ngữ văn 11, Tuần 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127 KB, 4 trang )

Tuần 23, Tiết thứ: 67, 68, 69 Ngày soạn: từ 02 đến 04/2/2007
Đây thôn vĩ dạ
a. mục tiêu bài học
Theo mục kết quả cần đạt SGK Tr 38
b. phơng tiện thực hiện
SGK, SGV. Thiết kế bài học.
c. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài mới
Phơng pháp Nội dung cần đạt
GV: Cho H/S đọc tiểu dẫn
SGK Tr 38
GVH: Anh (chị) hãy cho
biết những đặc điểm cơ bản
về tác giả ?
GVH: Anh (chị) hãy trình
bày hoàn cảnh ra đời của
bài thơ ?
GVH: Anh (chị) cho biết
cảnh vật thiên nhiên đợc
miêu tả nh thế nào trong
bài thơ ở khổ đầu ?
I. giới thiệu chung
1. Tác giả:
Tờn khai sinh: Nguyn Trng Trớ (1912 1940).
- Quờ: ng Hi - Qung Bỡnh.
- Gia ỡnh: viờn chc nghốo, cha mt sm, sng vi m
Quy Nhn
- 1936, mc bnh phong.
- Mt ti tri phong Quy Ho
- ễng l mt trong nhng nh th cú sc sỏng to mnh m


nht phong tro Th mi.
2. Tỏc phm:
- Cỏc tỏc phm chớnh:
Gỏi quờ, Th iờn, Xuõn nh ý, Thng thanh khớ, Cm chõu duyờn,
Duyờn kỡ ng, Qun tiờn hi, Chi gia mựa trng.
- Th ụng ht sc phc tp v y bớ n nhng vn th hin mt tỡnh
yờu n au n hng v cuc i trn th.
- õy thụn V D:
+ Sỏng tỏc nm 1938, in trong tp Th iờn (au thng)
+ c gi cm hng t mi tỡnh ca Hn vi cụ Hong Cỳc,
mt cụ gỏi quờ V D (Hu)
II. Nội dung chính
1. Kh 1:
- Cõu 1: Cõu hi tu t: Sao anh khụng v chi thụn V ?
Cm nhn v ý ngha ca cõu hi tu t m u bi th ?
Gi cm giỏc nh li trỏch nh nhng v mi gi tha thit
ca cụ gỏi thụn V vi nh th.
Cõu hi l duyờn c khi dy trong tõm hn nh th bao k
nim sõu sc, bao hỡnh nh p , ỏng yờu v V D, ni cú
ngi nh th thng mn.
Cm nhn v bc tranh thiờn nhiờn trong cõu th th hai ?
Nhỡn nng hng cau, nng mi lờn
Cỏi nhỡn t xa n:
Nhng hng cau thng tp cao vỳt vt lờn nhng cõy khỏc
S hi ho ca mu sc:
Nng vng rc r to chiu trờn nhng hng cau xanh ti
Tuần 23, Tiết thứ: 67, 68, 69 Ngày soạn: từ 02 đến 04/2/2007
GVH: Anh (chị) cho biết vẻ
đẹp con ngời xứ Huế thể
hiện ở câu thơ nào ?

GVH: Anh (chị) phân tích
những hình ảnh xuất hiện
trong khổ thơ thứ hai ?
GVH: Anh (chị) hãy cho
biết những chi tiết ở khổ
cuối bài thơ cho ta cảm
nhận gì về tâm trạng của
tác giả ?
Nờu phỏt hin ca mỡnh v c im ca nng ?
Nng mi lờn
Trong tro, tinh khit, ti tn, lm bng sỏng khụng gian hi tng
ca nh th. ip t: Nng
Tng t, tng t nng rút xung khu vn.
Vn ai mt quỏ xanh nh ngc Khu vn ti p ca thụn V.
Cõu 3 gi t khung cnh no?
V p ca khu vn c gi lờn qua nhng t ng no ?
Mt=> Gi v ti tt, y sc sng ca vn cõy
Tng lỏ cõy sỏng lờn, lỏng búng di ỏnh sỏng mt tri
Vn ai mt quỏ=> Li cm thỏn mang sc thỏi ngi ca
Nhng hỡnh nh thiờn nhiờn sng ng v p ca mt tõm hn
yờu thiờn nhiờn tha thit, cú õn tỡnh sõu sc, m vi thụn V.
Ngi thụn V=>Xut hin tht kớn ỏo, thp thoỏng sau nhng
chic lỏ trỳc. Mt ch in: khuụn mt phỳc hu, oan trang
Thụn V: Cnh xinh xn, ngi phỳc hu
TN v con ngi hi ho trong v p kớn ỏo, du dng
2. Kh 2:
c kh th v nờu cm nhn ca mỡnh?
Dũng sụng Hng ờm m v th mng gn vi bao cm xỳc
v suy t ca nh th
- T thc:

giú mõy nhố nh bay, dũng nc chy lng l, cõy c kh lay ng.
=> V ờm m, nhp iu khoan thai nột c trng ca x Hu.
- Sc thỏi cm xỳc: Mõy giú chuyn ng ngc chiu, xa ri nhau.
Dũng sụng lng l bun thiu, cõy c lay ng rt nh => Thiờn nhiờn
p nhng lnh lo, trng vng.
D cm u bun, cụ n ca nh th trc s th , xa cỏch ca cuc
i i vi mỡnh.
Cnh chp chn gia mng v thc.
- Dũng sụng trng dũng sụng ỏnh sỏng tuụn chy khp v tr.
- Thuyn ch trng - u trờn bn sụng trng
Khụng gian ngh thut h o, mờnh mang. Phỏc ho nột c trng ca
dũng Hng: huyn o, th mng di trng.
Trng xut hin nh i tng chia s, cm thụng
Mt tỡnh yờu Hu sõu nng, tha thit , y khc khoi, õu lo
3. Kh 3:
Cnh v ngi x Hu c khc ho cõu th ba nh th no?
- X Hu ma nhiu, khúi sng m o
- Mu ỏo trng ca nhng cụ gỏi Hu thp thoỏng trong sng
Khung cnh h o, mng m ca Hu
Tõm s ca nh th:Khỏch ng xa. Nhỡn khụng ra. M nhõn nh
Cm giỏc mụng lung, bt nh, m h, h h thc thc.
Ai bit tỡnh ai cú m ?
Cõu hi tu t: mang chỳt hoi nghi m chan cha nim thit tha vi
cuc i, v con ngi ca mt hn th cụ n.
III. Củng cố
- Tham khảo phần Ghi nhớ trong SGK.
Tuần 23, Tiết thứ: 67, 68, 69 Ngày soạn: từ 02 đến 04/2/2007
Chiều tối
A- Mục tiêu bài học.
1. Giúp học sinh hiểu đợc nội dung cơ bản và những dặc sắc chủ yếu về hình thức

thể hiện và PCNT cuả NKTT để từ đó có phơng hớng đúng đắn PT những bài thơ
rút ra từ tập nhật ký đợc chọn giảng trong chơng trình ?
2. Cho HS thấy mấy nét chấm phá tả cảnh chiều tối mênh mông mà đầm ấm. Từ đó
phân tích tâm hồn cao rộng, lòng yêu cảnh thơng ngời của tác giả.
B- phơng tiện thực hiện
* SGK, SGV, Thiết kế bài học
C. tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới:
Phơng pháp Nội dung cần đạt
GVh: Anh (chị) hãy cho biết
hoàn cảnh ra đời của tác phẩm
Nhật kí trong tù ?
GVH: Anh (chị) hãy cho biết
giá trị nội dung của tập thơ ?
GVH: Anh (chị) hãy cho biết
giá trị nghệ thuật của tập thơ ?
I. Giới thiệu chung
1, Tập thơ Nhật kí trong tù.
a, Hoàn cảnh: Tháng 8.
B, Giá trị tác phẩm
* Giá trị nội dung:
- Ghi lại một cách chân thực bộ mặt đen tối và nhem nhuốc của chế
độ nhà tù cũng nh của XHTQ thời Tởng Giới Thạnh (1942-1943)
+ Chế độ nhà tù tàn bạo đối với tù nhân, bắt ngời, giam ngời vô lý,
bọn quan lại, cai ngục hết sức thối nát.
+ XHTQ bất công vô nhân đạo
- Thể hiện tâm hồn phong phú cao đẹp của ngời tù vĩ đại (chân
dung tự hoạ con ngời tinh thần của chủ tịch HCM)
+ Vừa kiên cờng bất khuất, vừa mềm mại tinh tế, hết sức nhạy cảm

với mọi biến thái của thiên nhiên và lòng ngời
+ Vừa ung dung tự tại, vừa nóng lòng sốt ruột, khắc khoải ngóng
trời tự do, mòn mắt nhìn về Tổ Quốc
+ Vừa đầy lạc quan tin tởng, vừa trằn trọc lo âu.
* Giá trị nghệ thuật
NKTT thể hiện sâu đậm PCNT thơ HCM
+ Tập thơ viết theo nhiều bút pháp # nhau: Tả thực, trữ tình, lãng
mạn, châm biếm hài hớc
VD: 4 bài ở SGK
+ Thơ có màu sắc cổ điển nhng vẫn thể hiện tinh thần thời đại:
+ Màu sắc cổ điển:
+ Giàu tình cảm đối với thiên nhiên. Thiên nhiên đợc cảm thụ theo
1 quãng đờng riêng và thể hiện theo 1 bút pháp riêng.
+ Hình tợng nhân vật trữ tình ung dung, nhàn nhã, tâm hồn hoà
hợp với thiên nhiên, vũ trụ.
+ Tinh thần thời đại:
+ Hình tợng thơ luôn luôn vật động hớng về sự sống, ánh sáng, tơng
Tuần 23, Tiết thứ: 67, 68, 69 Ngày soạn: từ 02 đến 04/2/2007
GVH: Anh (chị) hãy cho biết ở
câu 1 tác giả phác hoạ hình ảnh
gì? ý nghĩa của hình ảnh ấy?
GVH: Anh (chị) hãy cho biết
Sang câu 2, tác giả phác hoạ
tiếp hình ảnh chòm mây. Hình
ảnh ấy đợc phác hoạ nh thế
nào? Gợi nên trong em những
cảm tởng gì ?
GVH: Anh (chị) hãy cho biết
Tác giả khắc hoạ hình ảnh cô
em xóm núi nh thế nào? Qua

hình thức NT gì ?
GVKQ: Giá trị nghệ thuật
+ Hồn nhiên giản dị
+ Màu sắc cổ điển + hiện đại,
chất chiến sĩ+ thi sĩ, chất thép +
tình
lai.
+ Trong quan hệ với thiên nhiên, con ngời là chủ thể
+ Tinh thần dân chủ thể hiện sâu sắc ở đề tài, t tởng...
VD: 4 bài ở SGK, Cột cây số, Nghe tiếng giã gạo...
* Nhiều tứ thơ đợc thể hiện rất sáng tạo, nhiều hình ảnh gợi cảm
VD: Cảnh chiều hôm, Ngắm trăng...
* Thể thơ tứ tuyệt đợc sử dụng rất thành thục, tạo lên vẻ đẹp vừa
hàm súc, vừa linh hoạt, tài hoa.
2, Bài thơ chiều tối
A, Xuất xứ: Bác chuyển từ nhà lao Tĩnh Tây -> Thiên Bảo
B, Chủ đề, thể loại.
II, Nội dung chính
1. Hai câu đầu:
+ Cánh chim: mỏi mệt, về rừng tìm chốn ngủ
-> Một nét phác hoạ cảnh vật biểu hiện đợc không gian núi rừng
nhng cũng mang ý nghĩa thời gian. Chim về tổ báo hiệu trời tối
=> Cách cảm nhận thời gian mang tính truyền thống
(Liên hệ ca dao; Truyện Kiêu, T.giang...)
+ Chòm mây: lẻ loi, lững lờ trôi giữa không gian rộng lớn của trời
chiều (bản dịch cha sát: thiếu từ cô;cha sát nghĩa từ mạn mạn)
-> Có hồn, mang tâm trạng: buồn bã, cô đơn
Bầu trời có chim, có mây nhng mây lẻ loi,chim mệt mỏi, lại đang
trong cảnh ngộ chia lìa.
Nh vậy bằng những từ ngữ, hình ảnh rất gợi tả và biểu cảm đặc

sắc nhà thơ đã miêu tả cảnh chiều tối nơi miền sơn cớc lạ. Đó là
cảnh vật thoáng mang vẻ buồn, mỏi mệt và đơn chiếc. Điều này
phản ánh đợc tâm trạng của ngời nhìn cảnh : 1 ngời tù ở nơi xa xứ
đang bị giải đi từ nơi này sang nơi khác: mỏi mệt, buồn, cô đơn .ở
đây có sự tơng đồng hoà hợp giữa ngời và cảnh (Hai câu thơ mang
màu sắc cổ điển)
2, Hai câu cuối
Từ cảnh vật thiên nhiên -> cảnh sinh hoạt của con ngời => 1 cảnh
lao động bình dị của đời thờng:Cô em xóm núirực hồng
-> Tác giả dùng điệp ngữ liên hoàn để diễn tả sự chuyển động theo
vòng tròn của cối xay ngô đồng thời ghi nhận đức tính cần mẫn của
cô gái lao động.
Hình ảnh cô gái đến với nhà thơ 1 cách rất tự nhiên và trở thành
hình ảnh trung tâm, khoẻ khoắn, trẻ trung-> Chất hiện đại trong
thơ Bác.Hình ảnh lò than rực hồng:Dùng cái sáng để nói cái tối ->
rất tự nhiên(Câu dịch làm mất vẻ hàm xúc của thơ Đờng)
Nh vậy sự xuất hiện hình ảnh ngời thiếu nữ LĐ bên lò than rực
hồng đã đem lại niềm vui, sức sống, đem lại ánh sáng, sự ấm áp và
khát khao cuộc sống gđ. Nó sởi ấm lòng Bác làm vợi đi sự cô đơn
mệt mỏi.
III. Tổng kết

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×