Tải bản đầy đủ (.doc) (212 trang)

Văn 7 soạn theo CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 212 trang )

Trêng THCS VÜNH THÞNH Gi¸o ¸n NG÷ V¡N 7
TUẦN:1
Tiết 1

CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
( Lí Lan )
I-MỤC TIÊU:
Giúp HS:
1/ Kiến thức: Cảm nhận và hiểu biết được những tình cảm đẹp đẽ của người mẹ đối
với con nhân ngày khai trừơng; Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với trẻ em.
2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng cảm thụ tác phẩm.
3/ Thái độ:Giáo dục tình cảm gia đình, ý thức học tập.
II- CHUẨN BỊ:
1/Chuẩn bị của GV:
-Nghiên cứu SGK,SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung bài học,Soạn giáo
án,
-Đọc các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học.
- Tranh…
2/Chuẩn bị của HS:
- Đọc văn bản, trả lời câu hỏi phần Đọc -hiểu văn bản.
-Xem lại khái niệm về văn bản nhật dụng đã học ở lớp 6.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định tình hình lớp: ( 1’) Kiểm tra sĩ số.
2/ Kiểm tra bài cũ : ( 2’) Kiểm tra sách vở của HS.
3/ Giảng bài mới:

-
Em đã học nhiều bài hát về trừơng lớp, hãy hát một bài nói về ngày đầu tiên đi học. HS
hát “Ngày đầu tiên đi học”. Tâm trạng của em bé trong ngày đầu đi học là vậy đó. Thế còn
em bé và người mẹ trong văn bản này có những suy nghĩ và tình cảm gì trong ngày khai
giảng đầu tiên? Ta cùng tìm hiểu.


Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV Hoạt động của
HS
Nội dung
Hoạt động1(5):Tìm hiểu chung
-Mục tiêu:HS nắm được nd văn bản,đại ý của bài.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
 Văn bản này thuộc loại văn bản gì?  Văn bản
nhật dụng.
I-Đọc-tìm hiểu chú
thích:
1/ Đọc và tìm hiểu
chú thích:
GV: Nguyễn Thị Hiếu 211
Trêng THCS VÜNH THÞNH Gi¸o ¸n NG÷ V¡N 7
 Thế nào là văn bản nhật dụng? HStrả lời
GV:Hướng dẫn HS đọc và đọc mẫu- Đọc
giọng trầm lắng, tập trung diễn đạt tâm
trạng của người mẹ.
Gọi HS đọc ,GV uốn nắn, sữa chữa.
Em nhận thấy từ Hán - Việt nào xuất hiện
trong phần chú thích?
Từ đó được giải thích như thế nào ?
Theo dõi nội dung văn bản em hãy cho
biết văn bản này nhằm:
- Kể chuyện nhà trường, chuyện đưa con
đến trường.
- Hay biểu hiện tâm tư người mẹ?
 Nếu thế nhân vật chính là ai ?
Tự sự là kể người ,kể việc.Biểu cảm là

bộc lộ trực tiếp cảm nghĩ con người. Vậy
CTMR thuộc kiểu văn bản nào?
 Tâm tư của mẹ được biểu hiện trong 2
phần nội dung văn bản:
-Nỗi lòng yêu thương của mẹ.
-Cảm nghĩ của mẹ về vai trò của xã hội và
nhà trường trong việc giáo dục trẻ em.
?Em hãy xác định hai phần nội dung đó
trên văn bản?
-Phần1: Từ đầu đến “Thế giới mà mẹ vừa
bước vào”.
-Phần 2:Phần còn lại của văn bản.
HS đọc: 3HS
đọc mỗi em 1
đoạn.
 Biểu hiện
tâm tư người
mẹ.
Người mẹ.
Kiểu văn
bản biểu cảm.
 Bố cục: 2
phần:
 Em hãy tóm tắt nội dung của văn bản
bằng vài câu ngắn gọn
( Trả lời câu hỏi:Tác giả viết về cái gì, việc
gì? )
Bài văn viết về tâm trạng của người mẹ
trong đêm không ngủ trước ngày khai
HStrả lời

2/ Đại ý: Tâm trạng
của người mẹ trong
đêm không ngủ
trước ngày khai
trường đầu tiên của
con.
GV: Nguyễn Thị Hiếu 212
Trêng THCS VÜNH THÞNH Gi¸o ¸n NG÷ V¡N 7
trường lần đầu tiên của con
Hoạt động 2(20): Tìm hiểu chi tiết
-Mục tiêu: Cảm nhận và hiểu biết được những tình cảm đẹp đẽ của người mẹ đối với
con .
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
 Tìm những chi tiết thể hiện tâm trạng
của hai mẹ con?
Mẹ : khơng tập trung được vào việc gì;
trằn trọc, khơng ngủ được; nhớ về buổi khai
trừơng đầu tiên; nơn nao, hồi hộp, chơi
vơi,hốt hoảng.
Con: hăng hái thu dọn đồ đạc, ngủ ngon.
HSthảo luận II-Tìm hiểu văn
bản:
1/Diễn biến tâm
trạng của người mẹ:
 Em nhận thấy tâm trạng của mẹ và con
có gì khác nhau?
 -Mẹ: thao thức khơng ngủ ,suy nghĩ triền
miên.
-Con: thanh thản, vơ tư.
HStrả lời

Thao thức khơng
ngủ, suy nghĩ triền
miên.
 Vì sao mẹ khơng ngủ được? Gợi: lo lắng,
nghĩ về ngày khai trừơng của mình, hay
nhiều lí do khác
Lo lắng cho
ngày khai
trừơng của con,
nghĩ về ngày
khai trừơng
năm xưa.
 Ngày khai trừơng đã đê lại dấu ấn sâu
đậm trong tâm hồn mẹ , chi tiết nào nói lên
điều đó?
 Cứ nhắm mắt lại…dài và hẹp; Cho nên
ấn tượng … bước vào.
HStrả lời
 Vì sao ngày khai trừơng lớp một để lại
dấu ấn sâu đậm trong tâm hồn mẹ?
 Ngày đầu tiên đến trừơng, bước vào một
mơi trừơng hồn tồn mới mẻ, một thế giới
kì diệu.

HSthảo luận
 Từ dấu ấn sâu đậm của ngày khai trừơng,
điều mà mẹ mong muốn cho con ở đây là
gì?
 Mong cho những kỉ niệm đẹp về ngày
khai trừơng đầu tiên sẽ theo con suốt đời.

GV: Nguyễn Thị Hiếu 213
Trêng THCS VÜNH THÞNH Gi¸o ¸n NG÷ V¡N 7
HSthảo luận
 Với những trăn trở, suy nghĩ, mong
muốn của mẹ, em cảm nhận đây là ngừơi
mẹ như thế nào?
HS suy nghĩ
phát biểu
->Tấm lòng yêu
thương con, tình
cảm đẹp sâu nặng
đối với con.
 Trong văn bản có phải mẹ đang nói với
con không? Theo em, mẹ đang tâm sự với
ai? Cách viết này có tác dụng gì?
Không nói với ai cả. Nhìn con gái đang
ngủ mẹ tâm sự với con nhưng thật ra là
đang nói với chính mình Làm nổi bật tâm
trạng tâm tư tình cảm sâu kín khó nói bằng
lời trực tiếp như: vui , nhớ, thương.
HS suy nghĩ
phát biểu
 Câu văn nào trong bài nói lên vai trò và
tầm quan trọng của nhà trừơng đối với thế
hệ trẻ? Hãy đọc.Em hiểu câu văn này có ý
nghĩa gì khi gắn với sự nghiệp giáo dục?
“Ai cũng biết… hàng dặm sau này”.
Không được sai lầm trong giáo dục vì
giáo dục quyết định tương lai của một đất
nước.

HStrả lời
*Chuyển: Không chỉ có lo lắng, hồi tửơng
mà mẹ còn không biết bao là suy nghĩ khi
cổng trừơng mở ra.
2/.Suy nghĩ của mẹ
khi “Cổng trừơng
mở ra”:
 Kết thúc bài văn ngừơi mẹ nói:”Bước
qua … mở ra”, em hiểu cái thế giới kì diệu
đó là gì? suy nghĩ (câu nói) của người mẹ
một lần nữa nói lên điều gì?
HS tuỳ ý trả
lời(có thể : tri
thức, tình cảm
bạn bè thầy cô)
“Đi đi con … bước
qua cánh cổng
trừơng là một thế
giới kì diệu sẽ được
mở ra ”.
->Vai trò to lớn cùa
nhà trường đối với
cuộc sống con
người.
Hoạt động 3(9):Tổng kết.
 Với tất cả suy nghĩ và tâm trạng của
người mẹ em hiểu tác giả muốn nói về vấn
đề gì qua tác phẩm này?
Tình cảm
yêu thương của

mẹ đối với con
và vai trò của
Ghi nhớ (sgk tr.9)
GV: Nguyễn Thị Hiếu 214
Trêng THCS VÜNH THÞNH Gi¸o ¸n NG÷ V¡N 7
nhà trừơng đối
với cuộc sống.
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. -HS đọc.
Hoạt động 4(3) :Luyện tập.
-
 Hãy nói về kỉ niệm của em trong ngày
khai trừơng đầu tiên?
-Đọc bài Trường học.
Cho HS đọc
thêm.
- HS tùy ý trả
lời.
III- Luyện tập.
4:Củng cố.(3)
-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kién thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
 - Em có suy nghĩ gì sau khi học xong
văn bản “Cổng trường mở ra” của Lí Lan?
HS trình bày
nội dung ghi
nhớ.
5/ Hướng dẫn về nhà1)
*Bài cũ: -Viết đoạn văn kể về những kỉ niệm trong ngày khai trừơng đầu tiên.
-Nắm chắc suy nghĩ, tâm trạng của người mẹ và vấn đề mà văn bản muốn nói đến.
*Bài mới:Chuẩn bị cho bài: “Mẹ tôi”.

+Đọc văn bản; Trả lời các câu hỏi.
+Tìm hiểu về thái độ và tâm trạng của bố.
IV.RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 2
MẸ TÔI
( Ét-môn-đô đơ A-mi-xi )
I-MỤC TIÊU:
Giúp HS:
1/ Kiến thức: Hiểu biết và thấm thía những tình cảm thiêng liêng,sâu nặng của mẹ đối
với con cái.
GV: Nguyễn Thị Hiếu 215
Trêng THCS VÜNH THÞNH Gi¸o ¸n NG÷ V¡N 7
2/ Kĩ năng:Rèn luyện kĩ năng cảm nhận tác phẩm.
3/ Thái độ:Giáo dục tình cảm gia đình.
II-CHUẨN BỊ :
1/Chuẩn bị của GV:
-Nghiên cứu SGK,SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung bài học,Soạn giáo
án,
-Đọc các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học.
2/Chuẩn bị của HS:
Đọc văn bản, trả lời câu hỏi phần Đọc -hiểu văn bản.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định tình hình lớp:(1’)
- kiểm tra sĩ số,tác phong HS
-Chuẩn bị kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ : (5’)
Câu hỏi: Văn bản “cổng trừơng mở ra” để lại trong em suy nghĩ gì?
Trả lời: Tấm lòng yêu thương con, tình cảm đẹp sâu nặng đối với con; Vai trò to lớn
cùa nhà trường đối với cuộc sống con người.
3/ Bài mới:

Trong cuộc đời mỗi chúng ta,người mẹ có một vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao và thiêng
liêng.Nhưng không phải khi nào ta cũng ý thức được điều đó.Thường thìcó những lúc ta
mắc lỗi lầm thì ta mới nhận ra tất cả.Bài văn “Mẹ tôi” sẽ cho ta một bài học như thế.
Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV Hoạt động của
HS
Nội dung
*Hoạt động 1(10))
Yêu cầu HS đọc chú thích (*) sgk.để nắm hiểu
về tác giả
HS đọc. I.Đọc-tìm hiểu
chú thích
1-Tác giả:
(sgk-tr11)
GV: Hướng dẫn HS đọc -giọng đọc phải bộc lộ
rõ tâm tư tình cảm của người cha với con
GV: Đọc mẫu,gọi HS đọc
GV: Nhận xét,uốn nắn, sửa chữa
* Lệnh: Em hãy dựa vào chú thích SGK để giải
nghĩa các từ : lễ độ , cảnh cáo, quằn quại,
trưởng thành, hối hận.Phân biệt đâu là từ ghép,
đâu là từ láy ?
*Chuyển ý: Muốn biết rõ hơn về các từ
ghép, từ láy này, ta sẽ học ở tiết sau.Còn bây
HS đọc theo
yêu cầu của
GV.
HS dựa vào
SGK, giải thích
từng từ.

-Từ ghép: lễ
độ,cảnh cáo,
trưởng thành,
hối hận.
2 Đọc và tìm
hiểu chú thích :
GV: Nguyễn Thị Hiếu 216
Trêng THCS VÜNH THÞNH Gi¸o ¸n NG÷ V¡N 7
giờ chúng ta tìm hiểu chúng trong việc biểu đạt
ý nhgiã của văn bản Mẹ tôi.
 Em hãy nêu đại ý của văn bản Mẹ tôi?
Văn bản là một bức thư của người bố gửi cho
con để giáo dục con lòng yêu thương mẹ
-Từ láy: quằn
quại
3.Đại ý:
Văn bản là một
bức thư của
người bố gửi cho
con để giáo dục
con lòng yêu
thương mẹ.
Hoạt động 2(12): Tìm hiểu chi tiết.
-

 Nguyên nhân bố viết thư cho En-ri-cô?
En-ri-cô đã phạm lỗi vô lễ với mẹ khi cô giáo
đến thăm, bố đã viết thư để bộc lộ thái độ cũa
mình
Thảo luận: Vì sao văn bản lại có tên là “Mẹ

tôi”?
Mượn hình thức bức thư để hình ảnh người
mẹ hiện lên một cách tự nhiên; người viết thư
dễ dàng bày tỏ tình cảm của mình với mẹ En-ri-
cô.
HS trả lời
II:Tìm hiểu văn
bản
1.Thái độ của
ngừơi cha đối
với En-ri-cô:
 Qua bức thư em thấy thái độ của bố đối với
En-ri-cô như thế nào?
Thái độ tức giận, buồn bã, nghiêm khắc ,
chân tình
HS trả lời - Buồn bã, tức
giận,nghiêm
khắc, chân tình
 Dựa vào đâu em biết được điều đó? (chi tiết
nào).
 Sự hỗn láo … một nhát dao đâm vào tim bố;
bố không thể nào nén được cơn giận; con mà lại
xúc phạm đến mẹ con ư?; thật đáng xấu hổ và
nhục nhã …
Thảo luận
 Vì đâu ông có thái độ đó khi En-ri-cô có thái
độ không đúng với mẹ?
 Ông không
ngờ En-ri-cô
có thái độ đó

với mẹ.
 Cảm nhận của em về mẹEn-ri-cô?  Yêu thương
GV: Nguyễn Thị Hiếu 217
Trêng THCS VÜNH THÞNH Gi¸o ¸n NG÷ V¡N 7
con rất mực.
 Chi tiết nào nói lên điều đó?
 Thức suốt đêm vì con; bỏ một năm hạnh
phúc để tránh cho con một giờ đau đớn.
 Suy nghĩ của riêng em trước thái độ của En-
ri-cô với mẹ?
HS tự do trả
lời (đáng trách,
không nên có
thái độ như
vậy…)
 Từ đó nói lên suy nghĩ riêng em về nhũng lời
dạy của bố?
HS tự do trả
lời.
 Theo em điều gì khiến En-ri-cô” xúc động vô
cùng” khi đọc thư bố? (kết hợp phần trắc
nghiệm sgk)
 HS
chọn:a,c,d.
 Qua những điều bố nói trong bức thư, ông
mong muốn điều gì ở con?
-> Mong con
hiểu được công
lao sự, hi sinh vô
bờ bến của mẹ.

 Trước tấm lòng yêu thương, hi sinh của mẹ
dành cho En-ri-cô, bố đã khuyên con điều gì?
-Không bao
giờ được thốt
ra lời nói nặng
với mẹ.
- Thành khẩn
xin lỗi mẹ.
2. Lời khuyên
nhủ của bố đối
với En-ri-cô:
-Không bao giờ
được thốt ra lời
nói nặng với mẹ.
-Thành khẩn xin
lỗi mẹ.
 Em hiểu được điều gì qua lời khuyên nhủ
của bố?
HS trả lời tự
do.
-> Lời khuyên
nhủ chân tình,
sâu sắc.
Thảo luận: Vì sao bố không nói trực tiếp mà
viết thư?
*Chuyển ý: Có những tình cảm sâu kín mà
người ta khó trực tiếp nói ra được mà phải dùng
thư từ để trao đổi, giãi bày. Thêm nữa vối người
mắc lỗi, nếu ta nói trực tiếp có khi lại đánh mất
đi lòng tự trọng của họ. Đây là điều các em cần

lưu ý trong giao tiếp vói mọi người.
 Hãy xác định các phương thức biểu cảm
của văn bản trong các phương thức sau đây:
a.Tự sự b.Miêu tả
Thể hiện
tình cảm một
cách tế nhị, kín
đáo. Viết thư là
cách nói riêng
với người mắc
lỗi.
GV: Nguyễn Thị Hiếu 218
Trêng THCS VÜNH THÞNH Gi¸o ¸n NG÷ V¡N 7
c.Biểu cảm d.Tự sự và biểu cảm.
 Đọc xong thư bố,En-ri-cô có cảm xúc như
thế nào? Hãy chọn những lí do nêu trong SGK
mà em cho là đúng?  HS chọn (d)
Hoạt động 3(10): Tổng kết
-
 Bức thư để lại trong em ấn tượng sâu sắc nào
về những lời nói của bố?
-Gọi HS đọc ghi nhớ.
 HS dựa
phần ghi nhớ
phát biểu.
-HS đọc phần
ghi nhớ
Ghi nhớ ( sgk
tr12)
Hoạt động5: Luyện tập.

-Mục tiêu:HS biết làm bài tập.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
Yêu cầu HS thực hiện BT1 HS tuỳ ý lựa
chọn.
III-Luyện tập:
Bài1:
 Hãy kể lại một sự việc em lỡ gây ra khiến bố
mẹ buồn phiền?
HS tùy ý kể. Bài2:
4: Củng cố.(5)
-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kién thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
 - Em có suy nghĩ gì sau khi học văn bản Mẹ
tôi?
 - Em hãy tìm những câu ca dao,
những bài hát ngợi ca tấm lòng cha mẹ dành cho
con cái, con cái dành cho cha mẹ.
- Hướng dẫn đọc thêm: Thư gửi mẹ; Vì sao hoa
cúc có nhiều cánh nhỏ.
Trình bày
nội dung ghi
nhớ.
-Công cha
như núi…đạo
con.
-Công cha như
núi ngất trời
Nghĩa mẹ như
nước ở ngoài
biển Đông.

-HS đọc.
5 Hướng dẫn về nhà:(1’)
*Bài cũ: - Chọn một đoạn trong thư có nội dung thể hiện vai trò lớn lao của mẹ đối
với con và học thuộc.
-Nắm được ý nghĩa những lời khuyên nhủ của người bố.
GV: Nguyễn Thị Hiếu 219
Trêng THCS VÜNH THÞNH Gi¸o ¸n NG÷ V¡N 7
*Bài mới: Chuẩn bị cho bài: “ Từ ghép ”
Ôn lại các khái niệm từ đơn, từ ghép, từ láy.
IV.RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 3

TIẾT 3 : TỪ GHÉP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :Giúp HS nắm được cấu tạo của hai loại từ ghép: chính phụ và đẳng lập.
Phân tích và hiểu được nghĩa của hai loại từ ghép trên.
2. Kỹ năng :Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ ghép trong đặt câu, viết văn.
3. Thái độ:Giáo dục HS lòng yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của GV:
Bảng phụ, sách tham khảo, một số bài tập mở rộng.
2.Chuẩn bị của HS:
Ôn lại các khái niệm từ đơn, từ ghép, từ láy.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tình hình lớp (1’)
- Kiểm tra sĩ số, tác phong HS.
2.Kiểm tra bài cũ (5’)
Câu hỏi:
a. Thế nào là từ đơn, từ phức? Cho ví dụ.
b. Thế nào là từ ghép, từ láy? Cho ví dụ.

Đáp án:
a. -Từ đơn là từ chỉ có 1 tiếng; nhà, cây, áo …
-Từ phức có 2 tiếng trở lên; quần áo, học sinh, nhanh nhẹn …
b. -Từ ghép là một kiểu của từ phức bằng cách ghép các tiếng có quan hệ nghĩa với
nhau; nhà trường, học sinh, cá bạc má …
- Từ láy là một kiểu của từ phức bằng cách ghép các tiếng có quan hệ láy âm với
nhau.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới.
-
Trong hệ thống từ tiếng Việt, từ ghép có một vị trí khá quan trọng với số lượng lớn,
diễn tả được đặc điểm tâm lí, miêu tả được đặc điểm của các sự vật, sự việc một cách sâu
sắc. Vậy từ ghép có đặc điểm như thế nào hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
GV: Nguyễn Thị Hiếu 220
Trêng THCS VÜNH THÞNH Gi¸o ¸n NG÷ V¡N 7
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1(10):Tìm hiểu các loại từ ghép.
-Mục tiêu:HS nắm được cấu tạo của hai loại từ ghép: chính phụ và đẳng lập
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 10p
- GV:Treo bảng phụ ghi 2
VD,cho HS đọc VD1ab
 Trong các từ ghép sau: bà
ngoại, thơm phức tiếng nào là
tiếng chính, tiếng nào là tiếng
phụ?
GV: Tiếng phụ bổ sung nghĩa
cho tiếng chính làm cho nghĩa
của từ cụ thể hơn.
Em có nhận xét gì về trật

tự các tiếng trong từ ấy?
 Những từ ghép có tiếng
chính và phụ gọi là từ ghép
gì?
 Em thử nêu một số từ ghép
chính phụ, phân tích.
Từ tìm hiểu trên,em hiểu
thế nào là từ ghép chính phụ?
Cấu tạo của từ ghép chính
phụ?
-Cho HS đọc ví dụ 2ab Sgk
 Trong các từ ghép: quần
áo, trầm bổng có xác định
được tiếng chính, tiếng phụ
không? Vì sao?
 Các từ ghép mà nghĩa của
các tiếng ngang hàng nhau
gọi là từ ghép gì?
 Trình bày đặc điểm của từ
- HS đọc VD1
Bà ngoại: bà (chính)
ngoại (phụ)
-Thơm phức: thơm
(chính)
phức (phụ)
Tiếng chính đứng
trước,tiếng phụ đứng sau.
Các từ ghép đó được
gọi là từ ghép chính phụ.
 VD: Vui lòng, yêu đời,

vở nháp …
Vui lòng: vui(chính)
lòng(phụ)
Yêu đời: yêu(chính)
đời(phụ)
Vở nháp: Vở(chính)
nháp(phụ)
HS dựa vào ghi nhớ trả
lời

HS đọc ví dụ 2
Không xác định được vì
các tiếng trong từ ghép có
nghĩa ngang nhau.
Các từ ghép đó được
gọi là từ ghép đẳng lập.
Từ ghép có các tiếng
bình đẳng với nhau về mặt
I/ Các loại từ ghép:
1.Ví dụ 1:
a- Bà ngoại:
bà (chính)
ngoại(phụ)
-Thơm phức:
Thơm (chính)
Phức (phụ)
->Tiếng chính đứng
trước, tiếng phụ đứng sau
( Từ ghép chính phụ)
VD:vui lòng,yêu đời, vở

nháp
b-Ví dụ 2:

Trong từ ghép:
“Quần áo,trầm bổng”
các tiếng không phân ra
tiếng chính ,tiếng phụ
( Từ ghép đẳng lập).
GV: Nguyễn Thị Hiếu 221
Trờng THCS VĩNH THịNH Giáo án NGữ VĂN 7
ghộp ng lp?
Tỡm mt s t ghộp ng
lp trong hai vn bn ó hc.
Qua 2 bi tp,em hóy cho
bit t ghộp cú my loi ,nờu
khỏi nim vcu to tng
loi?
Gi HS c ghi nh
ng phỏp.
VD. Hn lỏo, tc gin,
bun thm, dng cm, che
ch, khụn ln, trng
thnh
Da vo ghi nh tr li
-c ghi nh
-VD: sụng nỳi, nh ca

*.Ghi nh 1:
( sgk-tr.14)
Hot ng 2(8):Tỡm hiu ngha ca t ghộp.

- Hóy so sỏnh phm vi
ngha ca t n b, thm
vi t ghộp b ngoi, thm
phc?
Ngha t ghộp chớnh ph
cú tớnh cht gỡ? Rỳt ra kt
lun v?
? So sánh nghĩa của từ quần
áo, trầm bổng với nghĩa của
mỗi tiếng?
Nhn xột v ngha ca t
ghộp ng lp so vi ngha
ca cỏc ting to ra nú?
Ngha ca t ghộp b
ngoi, thm phc hp
hn so vi ngha t n
b, thm.
-Thm phc:mựi thm
bc lờn mnh hp
dn;Thm:mựi nh
hng hoa d chu,thớch
ngi
Ngha ca t ghộp
chớnh ph cú tớnh cht
phõn ngha. Ngha t
ghộp chớnh ph hp hn
ngha ting chớnh
+ Quần áo: Trang phục
nói chung
+ Trầm bổng: Âm thanh

lúc trầm, lúc bổng nghe
rất êm tai.
T ghộp ng lp cú
tớnh cht hp ngha .
II/Ngha ca t ghộp:
1. T ghộp chớnh ph:
-B:Ngi sinh ra cha hoc
m.
-B ngoi:Ngi sinh ra m
->T ghộp chớnh ph cú tớnh
cht phõn ngha v cú ngha
hp hn ngha ca ting
chớnh
2.T ghộp ng lp:
-Qun ỏo:Trang phc núi
chung.
-Trm bng: m thanh lỳc
trm lỳc bng
->T ghộp ng lp cú tớnh
cht hp ngha v cú ngha
khỏi quỏt hn ngha ca cỏc
ting to nờn nú.
GV: Nguyn Th Hiu 222
Trêng THCS VÜNH THÞNH Gi¸o ¸n NG÷ V¡N 7
- Nghĩa của từ ghép đẳng
lập có gì khác với nghĩa từ
ghép chính phụ?
Nghĩa của từ ghép đẳng
lập khái quát hơn nghĩa
của các tiếng tạo nên nó.

HS dựa vào ghi nhớ 2
trả lời
Hoạt động 3(14):Luyện tập
- Cho HS làm các bài tập
1,2,3,4,6,7
GV: giao việc cho HS.
Tổ1 - bài1. Tổ2 - bài2. Tổ3-
bài3a. Tổ4-bài3b
-Gọi đại diện nhóm trả lời.
- Yêu cầu HS đọc và thực
hiện BT4
4/Giải thích:Có thể nóimột
cuốn sách, một cuốn vở vì
sách và vở là danh từ chỉ sự
vật tồn tại dưới dạng cá thể,
có thể đếm được; Sách vở là
TGĐL với nghĩa sách vở
nói chung. Ta không thể
đếm cụ thể và không thể
nói: một cuốn sách vở.
-Thực hiện BT1,2,3,4,6,7
theo HD của GV.
-Làm việc theo nhóm
,đại diện nhóm trả lời
-BT1:
+Đẳng lập: suy nghĩ,
chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt,
đầu đuôi
+Chính phụ: lâu đời,
xanh ngắt, nhà máy, nhà

ăn, cười nụ …
-BT2:
Bút chì,thước kẻ, mưa
ngâu ,làm quen,ăn
bám,trắng xoá,vui
tai,nhát gan
-BT3:
-Thực hiện BT4
HS làm theo nhóm
BT6:
-mát: chỉ trạng thái vật lí
-tay: bộ phận của cơ thể
III/ Luyện tập:
Bài 1: Phân loại từ ghép
Bài 2:Tạo từ ghép chính phụ
Bài3:Tạo từ ghép đẳng lập
Bài 4:
Bài 6.
GV: Nguyễn Thị Hiếu 223
Trêng THCS VÜNH THÞNH Gi¸o ¸n NG÷ V¡N 7
Gọi HS đọc và làm BT7
=> từ ghép chỉ phẩm chất
nghề nghiệp (có tay nghề
giỏi)
4:Củng cố bài học.(5)
-
 Có mấy loại từ ghép?
Nêu khái niệm từng loại?
 Nghĩa của từ ghép đẳng
lập có gì khác với nghĩa từ

ghép chính phụ?
HS trình bày theo nội
dung ghi nhớ.
HS trình bày theo nội
dung ghi nhớ
5/ Hướng dẫn về nhà: (2’)
*Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở.
-Nắm được cấu tạo và nghĩa 2 loại từ ghép.
*Bài mới:Chuẩn bị cho bài: Liên kểt trong văn bản.
+ Tính liên kết của văn bản.
+Các phương tiện liên kết trong văn bản.
IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Tiết 4
LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Giúp HS thấy được muốn đạt đựoc mục đích giao tiếp thì văn bản
phải có tính liên kết. Sự liên kết ấy thể hiện trên cả hai mặt: hình thức ngôn ngữ và nội
dung ý nghĩa.
2. Kỹ năng : Biết vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được
những văn bản có tính liên kết.
3. Thái độ:Giáo dục ý thức trong giao tiếp, nói viết.
II. CHUẨN BỊ :
1/Chuẩn bị của GV: -Soạn giáo án, sách tham khảo, một số ví dụ.
2/Chuẩn bị của HS:Đọc lại các văn bản đã học, soạn bài theo câu hỏi Sgk.
GV: Nguyễn Thị Hiếu 224
Trêng THCS VÜNH THÞNH Gi¸o ¸n NG÷ V¡N 7
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp (1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) Kiểm tra việc chuẩn bị của HS
3. Giảng bài mới:

: Giới thiệu bài mới .
Trong quá trình tạo lập văn bản nhiều khi ta dùng từ, đặt câu, dựng đoạn một cách hợp lí,
đúng ngữ pháp; nhưng khi đọc văn bản thì thấy rời rạc không có sự thống nhất, vì sao xảy
ra điều đó hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1(10):Tính liên kết và
phương tiện liên kết trong văn bản.
-Mục tiêu:Giúp HS thấy được muốn đạt
đựoc mục đích giao tiếp thì văn bản phải
có tính liên kết
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh
hoạ, phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 20p


GV hướng dẫn HS tìm hiểu tính liên kết và
phương tiện liên kết trong văn bản.
?Đọc đoạn a và trả lời câu hỏi SGK
trang 17?
Trong ví dụ a đó là những câu không thể
hiểu rõ được.
?Lí do nào để En-ri-cô không hiểu ý bố?
Chúng ta điều hiểu rằng văn bản sẽ
không thể hiểu rõ khi câu văn sai ngữ
pháp.
?Trường hợp trên có phải sai ngữ pháp
không?
Văn bản trên sai ngữ pháp nên không
hiểu được khi nội dung ý nghĩa của các
câu văn không thật chính xác rõ ràng.

?Muốn cho đoạn văn có thể hiểu được
thì nó phải có tính chất gì?
Chỉ có câu văn chính xác,rõ ràng đúng
ngữ pháp thì vẫn chưa đảm bảo sẽ làm nên
văn bản.Mà các đoạn văn đó phải nối liền
nhau.Như vậy văn bản muốn hiểu được thì

-
Trong ví
dụ a đó là
những câu
không thể
hiểu rõ
được.
Hs suy nghi
trả lời
I.Tính liên kết và
phương tiện liên kết
trong văn bản.
1.Tính liên kết trong
văn bản.


-Xét ví dụ:
GV: Nguyễn Thị Hiếu 225
Trêng THCS VÜNH THÞNH Gi¸o ¸n NG÷ V¡N 7
không thể nào không liên kết.Giống như
có 100 đốt tre thì chưa thể thành cây tre
trăm đốt.Muốn có cây tre trăm đốt thì trăm
đốt tre phải liền nhau.

?Thế nào là liên kết trong văn bản?
GV hướng dẫn HS tìm hiểu mục 2 SGK .
?Đọc đọan văn a mục 1 SGK trang 17
cho biết do thiếu ý gì mà trở nên khó
hiểu.Hãy sữa lại?
Văn bản sẽ không thể hiểu rõ nếu thiếu
nội dung ý nghĩa văn bản không được liên
kết lại.
?Đọc đoạn văn b chỉ ra sự thiếu liên kết
của chúng?Giữa đoạn b và đoạn trong
“cổng trường mở ra” bên nào có sự liên
kết,bên nào không có sự liên kết?
Đoạn b không có sự liên kết mà thiếu
sót mấy chữ “ còn bâu giờ” và chép nhằm
chữ “con” thành “đứa trẻ”.
Bên cạnh sự liên kết về nội dung,ý nghĩa
văn bản cần phài có sự liên kết về hình
thức ngôn ngữ.
?Để văn bản có tính liên kết phải làm
như thế nào?


Hoạt động 2(22): Luyện tập
-


?Sắp sếp những câu văn bài tập 1 theo
trật tự hợp lí?
?Các câu văn bài tập 2 có tính liên kết
chưa?Vì sao?

Văn bản sẽ
không thể
hiểu rõ nếu
thiếu nội
dung ý
nghĩa văn
bản không
được liên
kết lại.


-
(1)– (4) –
(2) – (5) –
(3)
-Liên kết là một trong
những tính chất quan
trọng nhất của văn
bản,làm cho văn bản có
nghĩa trở nên dễ hiểu.
2.Phương tiện liên
kết trong văn bản.
Để văn bản có tính liên
kết người viết(người nói)
phải làm cho nôi dung
của các câu,các đoạn
thống nhất và gắn bó
chặt chẽ với nhau,các
đoạn đó bằng phương
tiện ngôn

ngữ(từ,câu…)thích hợp.


-II.Luyện tập.
Bài 1: Sắp sếp các câu
theo thứ tự:
(1)– (4) – (2) – (5) –
GV: Nguyễn Thị Hiếu 226
Trêng THCS VÜNH THÞNH Gi¸o ¸n NG÷ V¡N 7
-Về hình thức ngôn ngữ,những câu liên
kết trong bài tập có vẻ rất “liên kết
nhau”.Nhưng không thể coi giữa nhũng
câu ấy đã có một mối liên kết thật
sự,chúng không nói về cùng một nội dung.
?Điền từ thích hợp vào bài tập 3?
?Giải thích tại sao sự liên kết bài tập 4
không chặt chẽ?
Hai câu văn dẫn ở đề bài nếu tách khỏi các
câu khác trong văn bản thì có vẻ như rời
rạc,câu trước chỉ nói về mẹ và câu sau chỉ
nói về con. Nhưng đoạn văn không chỉ có
hai câu đó mà còn có câu thứ ba đứng tiếp
sau kết nối hai câu trên thành một thể
thống nhất làm cho đoạn văn trở nên liên
kết chặt chẽ với nhau.Đo đó hai câu văn
vẫn liên kết với nhau không cần sửa chữa.
4.Củng cố bài học.(5)
-



-Nhắc lại tầm quan trọng của liên kết
trong văn bản?
-Một văn bản có tính liên kết cần có
điều kiện gì
HS trả lời
HS suy nghi
trả lời


(3)
Bài 2: Về hình thức ngôn
ngữ,những câu liên kết
trong bài tập có vẻ rất
“liên kết nhau”.Nhưng
không thể coi giữa
nhũng câu ấy đã có một
mối liên kết thật
sự,chúng không nói về
cùng một nội dung.
Bài 3: Điền vào chổ
trống.
Bà ,bà ,cháu ,bà ,bà
,cháu ,thế là.
Bài 4: Hai câu văn dẫn ở
đề bài nếu tách khỏi các
câu khác trong văn bản
thì có vẻ như rời rạc,câu
trước chỉ nói về mẹ và
câu sau chỉ nói về con.
Nhưng đoạn văn không

chỉ có hai câu đó mà còn
có câu thứ ba đứng tiếp
sau kết nối hai câu trên
thành một thể thống nhất
làm cho đoạn văn trở nên
liên kết chặt chẽ với
nhau.Đo đó hai câu văn
vẫn liên kết với nhau
không cần sửa chữa.


5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
*Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở.
-Nắm được tính liên kết và các phương tiện liên kết trong văn bản.
GV: Nguyễn Thị Hiếu 227
Trêng THCS VÜNH THÞNH Gi¸o ¸n NG÷ V¡N 7
*Bài mới:Chuẩn bị cho bài: ”Cuộc chia tay của những con búp bê”
+Đọc văn bản; Trả lời các câu hỏi.
+Tình cảm của các nhân vật trong cuộc chia tay.
+Vấn đề được đề cập đến trong văn bản
IV.RÚT KINH nGHIỆM

TUẦN 2
Tiết 5

CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP Bª
Khánh Hoài
I-MỤC TIÊU:
Giúp HS:
1/ Kiến thức: -Thấy được những tình cảm chân thành sâu nặng của hai anh em trong

câu chuyện
2/ Kĩ năng: -Rèn luyệ kĩ năng cảm nhận tác phẩm.
3/ Thái độ:-Giáo dục lòng cảm thông, chia sẻ.
II- CHUẨN BỊ:
1/Chuẩn bị của GV:
-Nghiên cứu SGK,SGV,STK để nắm được mục tiêu và nội dung bài học.Soạn giáo
án.
-Đọc tài liệu có nội dung liên quan đến bài học.
2/Chuẩn bị của HS:
-Đọc văn bản,trả lời câu hỏi phần Đọc -hiểu văn bản.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định tình hình lớp:( 1’)
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
-Câu hỏi: Học xong văn bản” Mẹ tôi” em có suy nghĩ gì?
-Trả lời: Phải kính trọng, yêu thương cha mẹ vì đó là tình cảm thiêng liêng hơn cả.
Thật đáng xấu hổ và nhục nhã cho kẻ nào chà đạp lên tình cảm đó.
3/ Giảng bài mới:
Giới thiệu bài mới.
GV: Nguyễn Thị Hiếu 228
Duyệt của tổ trưởng
Trờng THCS VĩNH THịNH Giáo án NGữ VĂN 7

Tr em thỡ c nõng niu nh bỳp trờn cnh. Th nhng vn cú khụng ớt cỏc bn nh
ri vo hon cnh gia ỡnh bt hnh. Nhng iu ỏng quớ õy l gia ni au ú h vn
bit chia x, yờu thng nhau v ginh cho nhau nhng tỡnh cm tt p. Vn bn Cuc
chia tay ca nhng con bỳp bờ s cho ta thm thớa hn v iu ú.

Hot ng ca thy Hot ng
ca trũ
Ni dung cn t

Hot ng 1(20):Tỡm hiu chung
-
? Em hãy nêu đôi nét về tác giả, tác
phẩm ?
-Kháng Hoài - một nhà văn trẻ viết chuyện
ngắn.
- Truyện ngắn đợc trao giải nhì trong cuộc
thi thơ văn viết về quyền trẻ em tổ chức tại
Thuỵ Điển 1992 của tg Khánh Hoài.
- Hng dn HS c: Phõn bit rừ gia
cỏc li k cỏc i thoi,din bin tõm lý
nhõn vt ngi anh,em qua cỏcchng
chớnh: nh, lp, li nh.
HS tr li
HSc
I.c-Tỡm hiu chỳ thớch
1.Tác giả : Kháng Hoài -
một nhà văn trẻ viết chuyện
ngắn.
2. Tác phẩm:
-Truyện ngắn đợc trao giải
nhì trong cuộc thi thơ văn
viết về quyền trẻ em tổ chức
tại Thuỵ Điển 1992 của tg
Khánh Hoài.
:
-Yờu cu HS c mt vi on hay v xỳc
ng.
? Em có thể chia văn bản thành mấy
đoạn ?

-Bố cục: 3 phần .
+ Từ đầu -> nh vậy : chia búp bê
+ Tiếp -> cảnh vật : chia tay lớp học
+ Còn lại : anh em chia tay
? Em hãy tóm tắt lại nội dung của câu
chuyện ?
* Tóm tắt
Gia đình Thành rất khá giả. Anh em rất
yêu thơng nhau. Nhng vì bố mẹ li hôn nên
2 anh em phải chia tay nhau theo bố hoặc
mẹ. Chúng phải chia những món đồ chơi
HS suy ngh
tr li
Lờn bng túm
tt
GV: Nguyn Th Hiu 229
Trờng THCS VĩNH THịNH Giáo án NGữ VĂN 7
và cả 2 con búp bê rất thân thiết cha bao
giờ xa nhau.
Việc đó khiến Thuỷ rất buồn tủi. Vì thơng
anh, nó qđ để con Vệ Sĩ ở lại. Trớc lúc đi
với mẹ Thuỷ qđ để cả con Em Nhỏ lại với
con Vệ Sĩ để chúng ko phải xa nhau nh 2
anh em họ. Hai anh em đến trờng chào cô
giáo, chia tay cô và các bạn. Tình cảm
thầy trò, bạn bè lu luyến xúc động.
Hai anh em chia tay nhau, em theo mẹ về
quê còn anh ở lại với bố
Truyn vit v ai, v vic gỡ?
-Truyn vit v cuc chia tay y xút xa,

cm ng ca hai anh em Thnh -Thu khi
b m li hụn.
?Ai l nhõn vt chớnh trong truyn ? Vỡ
sao em xỏc nh nh vy ?
-Truyn vit v cuc chia tay y xút xa,
cm ng ca hai anh em Thnh -Thu khi
b m li hụn.
-Nhõn vt chớnh: Thnh v Thu,vỡ mi s
vic ca cõu chuyn u cú s tham gia
ca c hai
? Theo em VB thuộc thể loại nào ?
Thể loại: Là văn bản nhật dụng viết về
quyền trẻ em.
Vn bn CCTCNCBB c vit theo
phng thc biu t no m em ó
hc ?
T s xen miờu t v biu cm(K
chuyn l ch yu).

Hai bc tranh trong SGK minh ho
cho cỏc s vic no ca truyn?
Minh ha cho s vic chia bỳp bờ v
chia tay anh em.
Cỏc em tho
lun suy nghi
v tr li
HS tr li
4.i ý:
Truyn vit v cuc chia tay
y xút xa, cm ng ca

hai anh em Thnh -Thu khi
b m li hụn.
Hot ng 2(15) Phõn tớch chi tit.
-
GV: Nguyn Th Hiu 230
Trêng THCS VÜNH THÞNH Gi¸o ¸n NG÷ V¡N 7
 Câu chuyện được kể theo ngôi thứ

II.Tìm hiểu văn bản:
1.Ý nghĩa nhan đề:
-Cuộc chia tay của những
con búp bê hay đó cũng là
cuộc chia tay của Thành và
Thuỷ.
Nhan đề gợi lên tình huống
và nội dung ý nghĩa của
truyện.
4:Củng cố bài học.(3”)
-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kién thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 2p
? Kể tóm tắt cuộc chia tay của anh em
Thành ,Thuỷ ? Nhan đề của truyện?
HS trả lời Tóm tắt theo bố cục,nêu đại
ý,ý nghĩa nhan đề
5/Hướng dẫn về nhà:( 1’ )
*Bài cũ: -Hiểu nhan đề của truyện?
- Kể tóm tắt cuộc chia tay của anh em Thành ,Thuỷ.
*Bài mới: Chuẩn bị bài học tiếp văn bản CCTCNCBB
+ Đọc lại văn bản, trả lời các câu hỏi 5,6,7 phần Đọc-hiểu văn bảnCCTCNCBB.

IV.RÚT KINH NGHIỆM:

Tiết 6

CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP Bª
(Ti ếp theo) Khánh Hoài
I-MỤC TIÊU:
Giúp HS:
1/ Kiến thức:Hiểu nội dung bài, cảm thụ tác phẩm
2/ Kĩ năng: -Rèn luyệ kĩ năng cảm nhận tác phẩm.
GV: Nguyễn Thị Hiếu 231
Trêng THCS VÜNH THÞNH Gi¸o ¸n NG÷ V¡N 7
3/ Thái độ:-Giáo dục lòng cảm thông, chia sẻ.
II- CHUẨN BỊ:
1/Chuẩn bị của GV:
-Nghiên cứu SGK,SGV,STK để nắm được mục tiêu và nội dung bài học.Soạn giáo
án.
-Đọc tài liệu có nội dung liên quan đến bài học.
2/Chuẩn bị của HS: -Đọc văn bản,trả lời câu hỏi phần nội dung bài.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định tình hình lớp:( 1’)
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)TT văn bản CCTCNCBB?
3/ Giảng bài mới:
: Giới thiệu bài mới.
-Gìơ trước chúng ta học xong tiết 1 hôm nay chúng ta học sang tiết 2
Hoạt động của thầy Hoạt động
của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1(25):Phân tích chi tiết
-

GV: Nguyễn Thị Hiếu 232
Trêng THCS VÜNH THÞNH Gi¸o ¸n NG÷ V¡N 7

Đọc qua văn bản,em có nhận xét gì về
tình cảm của hai anh em Thành ,Thuỷ?
Họ rất mực gần gũi thương yêu,chia sẻ
và luôn quan tâm đến nhau.
 Hãy tìm những chi tiết để thấy hai
anh em Thủy, Thành rất mực gần gũi,
thương yêu,chia sẻ và quan tâm lẫn
nhau?
Thủy vá áo cho anh ; Chiều nào Thành
cũng đón em đi học về, dắt tay nhau vừa
đi vừa trò chuyện ; Hai anh em nhường đồ
chơi cho nhau khi chia tay.
 Hai anh em rất thương nhau nhưng
không được ở gần nhau, vì sao?
Vì bố mẹ li hôn

Khi thấy anh chia hai con búp bê Vệ
Sĩ và Em Nhỏ ra hai bên, Thuỷ đã nói và
hành động như thế nào?
 Thuỷ tru tréo giận dữ: “Anh lại chia rẽ
con Vệ Sĩ với con Em Nhỏ ra à? Sao anh
ác thế?”
 Khi Thành đặt con Vệ Sĩ cạnh Em
Nhỏ, Thuỷ nói như thế nào?
 Thuỷ nói: “Nhưng như vậy lấy ai gác
đêm cho anh?”
 Em thấy lời nói và hành động của

Thuỷ có gì mâu thuẫn?
 Vừa giận dữ vừa thương anh nên bối
rối sau khi tru tréo.
 Theo em có cách nào để giải quyêt
cho mâu thuẫn này?
Gia đình Thành, Thủy phải đoàn tụ, hai
anh em không phải chia tay nhau.
 Kết thúc truyện Thuỷ đã lựa chọn
cách giải quyết nào ?
HS trả lời
HS trả lời
HS suy nghĩ
trả lời

Lòi nói và
hành động
mâu thuẫn
nhau.
HS suy nghĩ
trả lời
Ii.Tìm hiểu văn bản:
1.Ý nghĩa nhan đề:
2.Cuộc chia tay của
hai anh em:
-Hai anh em
Thành,Thuỷ rất mực
gần gũi, thương
yêu.Chia sẻ và luôn
quan tâm đến nhau.
-Bố mẹ li hôn


Thành
và thuỷ phải chia tay.
-Khi thành chia hai con
Vệ Sĩ và Em Nhỏ Thuỷ
giận dữ.Mặt khác Thuỷ
bối rối sau khi tru tréo.

Lòi nói và hành
động mâu thuẫn nhau.
-Cách giải quyết mâu
thuẫn:Gia đình đoàn tụ.
GV: Nguyễn Thị Hiếu 233
Trêng THCS VÜNH THÞNH Gi¸o ¸n NG÷ V¡N 7
 Để con Em Nhỏ lại bên Vệ Sĩ
 Hình ảnh hai con búp bê của anh em
Thành ,Thuỷ luôn đứng cạnh nhau
mang ý nghĩa tượng trưng ì?
 Tình anh em bền chặt không gì có thể
chia rẽng.
 Chi tiết này gợi cho em suy nghĩ gì ?
 Ước muốn gia đình đoàn tụ
-Cho HS đọc lại đoạn 2
 Chi tiết nào trong cuộc chia tay của
Thủy với lớp học làm cô giáo bàng
hoàng?
Em Thuỷ sẽ không đi học nữa, mẹ sắm
cho em một thúng hoa quả để ra chợ ngồi
bán”.
 Chi tiết trên, văn bản muốn đề cập

đến điều gì về quyền trẻ em?
Nói lên một sự thật trong đời sống xã
hội, có ý nghĩa giáo dục không chỉ cho
những bậc cha mẹ mà còn đề cập đến
quyền lợi của trẻ em là phải được nuôi
dạy, yêu thương và đến trường.
 Chi tiết nào làm em cảm động nhất?
Cô giáo Tâm tặng cho Thủy quyển vở
và cây bút nắp vàng; khi nghe Thủy cho
biết em không được đi học nữa , cô thốt
lên “Trời ơi!”, cô tái mặt và nước mặt và
nước mắt giàn giụa”.
Thảo luận: Giải thích vì sao khi dắt Thuỷ
ra khỏi trường, Thành lại có tâm trạng “
kinh ngạc thấy mọi người vẫn đi lại bình
thườngvà nắng vẫn vàng ươm trùm lên
cảnh vật”.
Trong khi mọi việc đều diễn ra bình
Các em thảo
luận suy nghi
và trả lời
HS trả lời
Thảo luận
nhóm
- Kết thúc truyện: Thuỷ
để con Em Nhỏ lại bên
Vệ Sĩ.

Ước muốn gia đình
đoàn tụ

3. Cuộc chia tay của
Thủy với lớp học:
-Thuỷ sẽ không được
đi học nữa,mẹ sắm cho
em một thúng hoa quả
để ra chợ ngồi bán
GV: Nguyễn Thị Hiếu 234
Trêng THCS VÜNH THÞNH Gi¸o ¸n NG÷ V¡N 7
thường,cảnh vật rất đẹp cuộc đời vẫn bình
yên,… ấy thế mà Thành và Thủy lại phải
chịu đựng sự mất mát đổ vỡ quá lớn. Nói
cách khác Thành thấy kinh ngạc vì trong
hồn mình đang nổi dông bão mà bên ngoài
đất trời, mọi người vẫn ở trạng thái “bình
thường”.
GV: Diễn biến tâm lí này được tác giả
miêu tả rất chính xác. Nó làm thêm nỗi
buồn sâu thẳm, trạng thái thất vọng bơ vơ
của nhân vật.
 Vấn đề về đời sống xã hội được đề cập
đến? Và suy nghĩ của em?
Dựa vào
ghi nhớ trả
lời

Cần yêu thương và
quan tâm đến quyền lợi
trẻ em, đừng làm tổn
hại đến những tình cảm
tự nhiên, trong sáng.

Hoạt động 2(10):Tổng kết.
 Nhận xét về cách kể chuyện của tác
giả. Cách kể này có tác dụng gì trong
việc làm
nổi rõ nội dung, tư tưởng truyện?
Cá nhân suy nghĩ trả lời:
- Cách kể bằng con mắt và những suy nghĩ
của người trong cuộc, giúp tác giả thể hiện
một cách sâu sắc những tình cảm, tâm
trạng nhân vật.
- Lời kể chân thành giản dị, không có
xung đột dữ dội,ồn ào… phù hợp với tâm
trạng nhân vật và có sức truyền cảm.
 Qua câu chuyện này tác giả muốn
nhắn gửi với chúng ta điều gì? Cá nhân suy
4 Nghệ thuật:
Lời kể chân thành giản
dị, không có xung đột
dữ dội,ồn ào… phù hợp
với tâm trạng nhân vật
và có sức truyền cảm.
5.Ý nghĩa:
Tổ ấm gia đình là vô
cùng quý giá và quan
trọng.Mọi người nên
GV: Nguyễn Thị Hiếu 235

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×