Tiết 1 CHÀO CỜ: (Tiết 6)
………………………………………………………
Tiết 2 Toán: (Tiết 6)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : - Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn
vò là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản.
- Nhận biết được độ dài đề-xi-mét trên thước thẳng.
- Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản.
- Vẽ được đoạn thẳng có đọ dài 1dm.
- Làm được các BT : 1 ; 2 ; 3(cột 1,2) ; 4
- Yêu thích môn Toán, tích cực tham gia lớp học.
II. CHUẨN BỊ : Thước thẳng lớn có chia rõ các vạch theo cm, dm.
Thước thẳng có chia cm, dm. Vở bài tập.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Đêximet
- Gọi 1 học sinh đọc các số đo trên
bảng: 2 dm, 3 dm, 40 cm
- Gọi 1 học sinh viết các số đo theo
lời đọc của giáo viên.
- Hỏi: 40 cm bằng bao nhiêu dm ?
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Luyện tập
Hoạt động 1 : Thực hành
* Bài 1:
- Yêu cầu học sinh tự làm phần a
vào vở bài tập.
- Yêu cầu học sinh lấy thước kẻ
và dùng phấn vạch vào điểm có
độ dài 1 dm trên thước.
- Yêu cầu học sinh vẽ đoạn thẳng
AB dài 1 dm vào bảng con.
- Yêu cầu học sinh nêu cách vẽ
đoạn thẳng AB có độ dài 1 dm.
* Bài 2: Yêu cầu học sinh tìm trên
thước vạch chỉ 2 dm và dùng phấn
đánh dấu.
- Hỏi: 2 đêximet bằng bao nhiêu
xăngtimet (yêu cầu học sinh nhìn
trên thước và trả lời).
- Yêu cầu học sinh viết kết quả
vào vở bài tập.
* Bài 3: (cột 1,2)
- Hát
- Học sinh đọc
- Học sinh viết
- 40 cm = 4 dm.
- Học sinh viết: 1 dm = 10 cm
10 cm = 1 dm
- Thao tác theo yêu cầu.
- Cả lớp chỉ vào vạch vừa
vạch được đọc to: 1 đêximet.
- Học sinh vẽ sau đó đổi vở
để kiểm tra bảng của nhau.
- Học sinh nêu
- Học sinh thao tác, 2 học sinh
ngồi cạnh nhau kiểm tra cho
nhau.
- 2 dm bằng 20 cm
- Điền số thích hợp vào chỗ
chấm.
- Suy nghó và đổi các số đo
từ dm thành cm hoặc từ cm
thành dm- Học sinh đọc bài
1
Hướng dẫn hs làm bài :
Gọi học sinh chữa bài.
Nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 2 : Tập ước lượng
* Bài 4:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Hướng dẫn: Muốn điền đúng, học
sinh phải ước lượng số đo của các
vật, của người được đưa ra. Chẳng
hạn bút chì dài 16 cm…, muốn điền
đúng hãy so sánh độ dài của bút
với 1 dm và thấy bút chì dài 16 cm,
không phải 16 dm.
- Yêu cầu học sinh sửa bài.
Hoạt động 3 :
- Yêu cầu học sinh thực hành đo
chiều dài của cạnh bàn, cạnh ghế,
quyển vở…
Sửa bài, nhận xét, tuyên dương.
4. Nhận xét – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò học sinh ôn lại bài.
- Chuẩn bò: Số bò trừ – Số trừ –
Hiệu.
- HS sửa lại các bài làm sai
làm
Hs đọc y c bài
- Hãy điền cm hoặc dm vào
chỗ chấm thích hợp.
- Học sinh đọc bài làm
- Học sinh thực hành
Tiết 3 ÂM NHẠC: (Tiết 2)
HỌC HÁT: THẬT LÀ HAY.
GV chuyên trách dạy.
………………………………………………………………………………………………………
…
Tiết 4 ; 5 Tập đọc: (Tiết 4;5)
PHẦN THƯỞNG
I. MỤC TIÊU :
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND : Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm
việc tốt. (trả lời được các CH 1, 2, 4)
- HS khá, giỏi trả lời được CH 3.
II. CHUẨN BỊ:
Tranh minh họa, bảng phụ hoặc băng giấy viết câu, đoạn hướng
dẫn học sinh đọc đúng.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Ngày hôm qua đâu
- Hát
2
rồi ?
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Em cần làm gì để không phí thời
gian?
- Bài thơ muốn nói gì với em điều gì?
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Phần thưởng
*.Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc
và giải nghóa từ
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Gọi một học sinh đọc lại.
- GV nêu yêu cầu giới hạn của tiết
học là đoạn 1, 2.
o Cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng
câu trong mỗi đoạn:
- Chú ý các từ khó đọc: phần
thưởng, sáng kiến, lặng yên, trực
nhật.
o . Cho học sinh đọc từng đoạn trước
lớp:
- Gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn 1, 2.
Nhận xét.
- Hướng dẫn đọc câu dài:
“Một buổi sáng, / vào giờ chơi, / các
bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều
gì / có vẻ bí mật lắm. //
- Giải nghóa từ: tốt bụng, túm tụm, bí
mật, sáng kiến.
o Cho học sinh đọc từng đoạn trong
nhóm:
- Hướng dẫn các em đọc theo nhóm
đôi. (Trong khi các em đọc, giáo viên
đi xung quanh hướng dẫn các em đọc
đúng)
o Thi đọc giữa các nhóm :
Nhận xét tuyên dương.
o Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2
Nhận xét, tuyên dương.
• Hoạt động 2 : Tìm hiểu
nội dung đoạn 1, 2 (10’)
- Câu chuyện này nói về ai?
- Bạn ấy có đức tính gì?
- Vậy em hãy kể những đức tính tốt
của bạn Na?
- 4 HS đứng lên đọc và
trả lời câu hỏi của GV.
- Giở SGK trang 13 – theo
dõi
- 1 Học sinh giỏi đọc toàn
bài
- Học sinh thực hiện theo
bàn
- Học sinh đầu bàn đọc
nối tiếp nhau (4 lượt)
- Nhận xét cách đọc
của mỗi bạn
- Học sinh dùng bút chì
gạch theo giọng đọc của
cô để ngắt câu.
- Vài học sinh đọc phần
chú giải trong SGK trang
14.
- Học sinh đọc trong nhóm
- Đại diện nhóm lên trình
bày
- Nhận xét
- Cả lớp thực hiện
- Bạn học sinh tên Na.
- Tốt bụng, hay giúp đỡ
bạn bè
- Gọt bút chì giúp Lan, cho
Minh nửa cục tẩy, nhiều
lần Na còn trực nhật
giúp bạn…
3
Sẵn sàng giúp bạn, sẵn sàng san
sẻ những gì mình có cho bạn.
- Cả lớp bàn tán về điều gì cuối
năm học?
- Thái độ của bạn Na ra sao?
- Vì sao bạn im lặng?
Đó cũng là một đức tính tốt của
bạn Na là sự khiêm tốn.
- Theo em điều bí mật được các bạn
của Na bàn bạc là gì?
- Cô giáo nói sao với các bạn?
Cô giáo khen sáng kiến mà các
bạn đã bàn bạc về Na.
- Kết luận: Na luôn giúp đỡ bạn
nên được các bạn và cô giáo đề
nghò khen thưởng.
• Hoạt động 3 : Luyện đọc lại đoạn
1, 2
- Cho học sinh thi đọc 2 đoạn tiếp sức.
Nhận xét.
Hoạt động 4 : Luyện đọc và giải
nghóa từ
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 3.
- Yêu cầu 1 HS đọc lại.
o Cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng
câu trong mỗi đoạn:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu nối
tiếp đến hết bài. (Giáo viên chú ý
cách đọc của từng học sinh mà uốn
nắn, sửa sai lúc này)
- Gọi một học sinh đọc đoạn 3.
- Hướng dẫn đọc câu dài:
“Đây là phần thưởng / cả lớp đề
nghò tặng bạn Na” //
“Đỏ bừng mặt, / cô bé đứng dậy /
bước lên bục” //
- Giải nghóa từ:
Hồi hộp: ở trạng thái lòng xao
xuyến trước cái gì sắp đến mà mình
đang hết sức quan tâm.
o Cho học sinh đọc từng đoạn trong
nhóm:
- Về điểm thi và phần
thưởng
- Yên lặng nghe các bạn
- Vì bạn biết mình chưa
giỏi môn nào.
- Các bạn đề nghò cô
giáo thưởng cho Na vì
lòng tốt của Na với mọi
người.
- Đó là sáng kiến hay.
- Mỗi tổ đại diện 2 bạn
- 1 HS đọc.
- Học sinh đầu bàn thứ 2
thẳng hàng đọc nối tiếp.
(2 lượt)
- 1 HS đọc.
- Mỗi học sinh dùng bút
chì ngắt câu theo giọng
đọc của giáo viên.
- Học sinh nêu trong SGK
trang 14
- Đại diện tổ trình bày
- Các bạn nhận xét
4
- Hướng dẫn các em đọc theo nhóm
đôi. (Trong khi các em đọc, giáo viên
đi xung quanh hướng dẫn các em đọc
đúng)
o Thi đọc giữa các nhóm :
Nhận xét tuyên dương.
o Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3
Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 5 : Hướng dẫn tìm hiểu
đoạn 3
- Đưa tranh minh họa:
o Trong tranh có những ai?
o Các bạn nhỏ đang cầm vật gì ?
o Phần thưởng chỉ dành cho những
bạn học giỏi vào cuối năm. Còn một
phần thưởng mà các bạn trong lớp
đã bí mật bàn bạc và đề nghò cô
giáo trao cho bạn Na. Vậy em có nghó
rằng Na xứng đáng được thưởng
không ? Vì sao ?
Na rất xứng đáng được thưởng vì có
tấm lòng tốt.
o Giáo viên liên hệ đến các loại
phần thưởng trong trường học.
o Khi Na được phần thưởng, những ai
vui mừng ?
o Vui mừng như thế nào ?
Niềm vui của Na, của bạn, của mẹ
khi Na nhận phần thûng.
Na xứng đáng được nhận thưởng vì
bạn có tấm lòng tốt.
Hoạt động 6 : Luyện đọc lại
- Giáo viên đọc lại toàn bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố
- Em học được điều gì ở bạn Na?
- Em thấy việc các bạn đề nghò cô
giáo trao phần thưởng cho bạn Na có
tác dụng gì?
- Cả lớp thực hiện
- Học sinh quan sát
- Học sinh lên bảng dùng
thước chỉ vào tranh tra
lời
- Phần thưởng
- Học sinh trả lời theo ý
nghó cá nhân.
- Na, mẹ, các bạn
- Na tưởng nghe nhầm, đỏ
bừng cả mặt.
- Cô giáo và các bạn vỗ
tay.
- Mẹ: khóc đỏ hoe cả
mắt.
- Học sinh đọc thầm
- Học sinh thực hiện
- Lớp nhận xét, bình chọn
người đọc hay.
- Tốt bụng, hay giúp đỡ
mọi người.
- Biểu dương người tốt,
khuyến khích học sinh làm
việc tốt
5
GV liên hệ, giáo dục tư tưởng.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về luyện đọc thêm đoạn 1, 2 và tiếp
tục đọc đoạn 3, tìm hiểu xem kết cục
của câu chuyện là gì ?
Thứ ba, ngày 25 tháng 8 năm 2009
Tiết 1 Thể dục: (Tiết 3)
DÀN HÀNG NGANG, DỒN HÀNG. TRÒ CHƠI “QUA ĐƯỜNG
LỘI”.
I. MỤC TIÊU: - Biết cách tập hợp hàng dọc, HS đứng vào hàng
dọc đúng vò trí (thấp trên – cao dưới) ; biết dóng thẳng hàng dọc.
- Biết cách điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ,; biết cách dàn
hàng ngang, dồn hàng (có thể còn chậm).
- Biết cách tham gia trò chơi và thực hiện yêu cầu của trò chơi.
TTCC 1,2,3 của NX1 : CẢ LỚP
II. CHUẨN BỊ: Còi.
III. NỘI DUNG:
Nội dung
Đònh
lượng
Tổ chức luyện tập
1. Phần mở đầu:
- GV tập hợp lớp, phổ biến
nội quy, yêu cầu giờ học.
- Giậm chân tại chỗ, đếm to
theo nhòp.
- Chạy 50 – 60 m theo đường
thẳng.
2. Phần cơ bản:
- Ôn tập hợp hàng dọc,
dóng hàng, điểm số, đứng
nghiêm, nghỉ, giậm chân
tại chỗ, đứng lại.
Trò chơi “Qua đường lội”.
3. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ, vỗ tay và
hát.
- GV nhận xét tiết học.
- Giao bài tập về nhà.
5’
18’
5’
- Theo đội hình 4 hàng ngang.
- Theo đội hình 4 hàng dọc.
- Theo đội hình 1 hàng dọc.
x x x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x x x
GV
x x x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x x x
- GV hô, HS thực hiện theo
lệnh.
- HS tự tập theo cách hô
của tổ trưởng.
- Các tổ lần lượt biểu diễn
lại.
- Cả lớp biểu diễn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hướng dẫn HS chơi, sau
đó chơi mẫu rồi cả lớp
chơi theo đội hình nước
chảy.
- GV tổ chức thi giữa các
tổ.
- GV cho HS ngồi xuống.
6
- HS lắng nghe.
- Về nhà luyện cách cách
chào, báo cáo.
TIẾT 2 Toán (Tiết 7)
SỐ BỊ TRỪ – SỐ TRỪ – HIỆU
I. MỤC TIÊU: - Biết số bò trừ, số trừ, hiệu.
- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong
phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép trừ.
- Làm các BT : B1 ; B2 (a,b,c) ; B3.
- Rèn học sinh làm toán đúng, chính xác. Học sinh tích cực tham gia
học tập.
II.CHUẨN BỊ: Bảng con, phấn, vở bài tập toán
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
1 dm = ……… cm
10 cm = ……… dm
- Học sinh lên đo chiều dài và chiều
rộng của quyển sách toán.
Nhận xét – ghi điểm.
3. Bài mới: Số bò trừ, số trừ, hiệu
Hoạt động 1 : Giới thiệu các thuật
ngữ số bò trừ, số trừ và hiệu
- Giáo viên viết lên bảng phép tính:
59 - 35 = 24
- Yêu cầu học sinh đọc phép tính trên.
- 59 gọi là số bò trừ.
- 35 gọi là số trừ.
- 24 gọi là hiệu.
(GV vừa nêu, vừa ghi lên bảng giống
như phần bài học của SGK)
- Giới thiệu phép tính cột dọc. Trình
bày bảng như phần bài học trong SGK:
59 Số bò trừ
35 Số trừ
24 Hiệu
- Giáo viên hỏi 59 trừ 35 bằng bao
nhiêu?
- 24 gọi là gì?
- Vậy 59 – 35 cũng gọi là Hiệu.
- Hãy nêu hiệu trong phép trừ : 59 –35
=24
- Hát
1 dm = 10 cm
10 cm = 1 dm
- HS tiến hành đo theo yêu
cầu của GV.
- Học sinh quan sát và nghe
giáo viên giới thiệu.
- HS nhắc lại.
- Bằng 24
- Là hiệu
- Hiệu là 24, là 59 –35.
Hs đọc y cbài
Hslàm bài tập 1
7
Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2 : Thực hành
* Bài 1
- Nêu yêu cầu của bài 1.
- Yêu cầu HS làm bài 1.
Nhận xét.
* Bài 2/ ĐC CÂU d
- Nêu yêu cầu của bài - GV hỏi:
Muốn tính hiệu khi biết số bò trừ và
số trừ ta làm như thế nào?
- Học sinh sửa bài – Nhận xét
* Bài 3 Nêu yêu cầu của bài 3
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
Tóm tắt:
- Mảnh vải dài: 9 dm.
- May túi hết : 5 dm.
- Còn lại : ? dm.
Nhận xét.
4. Nhận xét - Dặn dò.
- Học sinh về nhà tự luyện tập về
phép trừ không nhớ các số có 2 chữ
số.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: 26 + 4 ; 36 + 24
- Điền số
- Lấy số bò trừ, trừ đi số
trừ
Hs theo dõi trả lời
- Mẹ có mảnh vải dài 9
dm, mẹ may túi hết 5 dm
- Tìm mảnh vải còn lại?
Giải
Mảnh vải còn lại:
9 - 5 = 4 (dm)
Đáp số: 4 dm.
- HS tiến hành cử đại
diện và tham gia chơi theo
yêu cầu của GV. Ví dụ: 11
– 11 ; 10 – 10 ; ..
Tiết 3 MĨ THUẬT (Tiết 2)
TTMT: XEM TRANH THIẾU NHI.
GV chuyên trách dạy.
………………………………………………………………………………………………………
……………
TIẾT 4 Chính tả (Tiết 3)
TẬP CHÉP : PHẦN THƯỞNG
I. MỤC TIÊU : - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt
bài Phần thưởng (SGK).
- Làm được BT3 ; BT4 ; BT(2) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- Giáo dục học sinh biết giúp đỡ mọi người tùy theo sức mình, rèn
tính cẩn thận.
II.CHUẨN BỊ :Sách Tiếng Việt, phấn màu, câu hỏi nội dung đoạn
viết - Bảng phụ
Bảng con, sách tiếng Việt, phấn, vơ.û
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Ngày hôm qua
- Hát
8
đâu rồi?
- Viết bảng con: vở hồng, học hành
chăm chỉ, vẫn còn.
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Phần thưởng
Hoạt động 1 : Nắm nội dung đoạn
viết
- Giáo viên treo bảng phụ chép sẵn
đoạn văn
• Tại sao bạn Na lại được nhận phần
thưởng?
• Đoạn văn này có mấy câu? Cuối
mỗi câu có dấu gì?
• Những chữ nào trong bài này
được viết hoa?
Hoạt động 2 : Luyện viết từ khó
(5’)
- Đọc từng câu phát hiện từ cần lưu
ý, đại diện nhóm nêu ý thảo luận +
lưu ý âm, vần, dễ viết sai.
- Yêu cầu HS ghi bảng con những từ:
cuối năm, đặc biệt, Na, Phần, Cuối,
Đây
Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3 : Viết bài
- GV yêu cầu HS nhìn bảng phụ ghi
đoạn chính tả vào vở.
- GV theo dõi học sinh chép bài .
- Giáo viên đọc toàn bộ bài
- Chấm 5-7 bài.
Nhận xét, rút ra ưu khuyết điểm.
Hoạt động 4 : Luyện tập
Trò chơi tiếp sức (thi đua).
* Bài 2 a) Trang 15
* Bài 3 Trang 15
Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 4: Hướng dẫn rồi để HS tự
làm.
4. Tổng kết – Dặn dò:
- Về học thuộc bài BT 3 trang 15 sách
Tiếng Việt
- 2 HS lên bảng viết, lớp
ghi vào bảng con.
- Hoạt độâng nhóm
- 2 HS đọc
- Vì mọi người công nhận
Na làø người biết giúp đỡ
mọi người.
- 2 câu. Dấu chấm.
- Chữ cái đầu câu, chữ
đầu mỗi đoạn, chữ Đây,
Na.
Hs viết từ khó
- Nhìn bảng phụ chép bài
vào vở
- Học sinh soát lại – đổi vở
sửa lỗi
- Mỗi dãy cử 4 bạn dùng
phấn màu làm
a) xoa đầu, ngoài sân,
chim sâu, xâu cá.
- Chia 2 dãy. Một bạn viết
xong rồi chỉ đònh bạn khác
lên viết tiếp.
- HS đọc nối tiếp 10 chữ
cái cuối.
- HS đọc lại những chữ cái
đã học ở tiết trùc.
- Tổ chức cho HS đọc lại
toàn bộ bảng chữ cái.
- Nhận xét
9
- Chuẩn bò: “Làm việc thật là vui”.
Tiết 5 Đạo đức (Tiết 2)
HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt
đúng giờ.
- Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân.
- Thực hiện theo thời gian biểu.
- Lập được thời gian biểu hằng ngày phù hơp với bản thân.
- Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt
đúng giờ.
TTCC 2;3 của NX1 : Những HS chưa đạt.
II. CHUẨN BỊ: Vở bài tập, câu hỏi tình huống.
Thời gian biểu, bảng Đ – S, đóng vai thỏ, vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Học tập sinh hoạt
đúng giờ (tiết 1)
- Học tập đúng giờ có ích lợi gì?
- Tại sao em phải sinh hoạt đúng giờ?
- Hãy đọc thời gian biểu của em?
Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Học tập sinh hoạt đúng
giờ (tiết 2)
Hoạt động 1 : Bày tỏ ý kiến, thái
độ
- Vào năm học mới, các bạn thỏ lại
tiếp tục học tập và có nhiều sinh hoạt
vui chơi khác. Các em hãy nghe ý kiến
sau của anh em Thỏ con. Nếu ý kiến
nào đúng các em giơ bảng chữ Đ, còn
sai thì giơ bảng chữ S.
- Lớp chia thành 2 đội A và B để thi
đua. Đội nào có nhiều ý kiến chính
xác thì sẽ thắng và được thưởng hoa
đỏ, đội nào thua thì gắn hoa xanh.
Nhận xét.
Hoạt động 2 : Lợi ích của học tập,
sinh hoạt đúng giờ
Câu Hỏi:
1. Học tập đúng giờ sẽ mang lại
- Hát.
- Thuộc, hiểu bài, học
tiến bộ…
- Để đảm bảo sức
khỏe…
- Hoạt động lớp
- 4 Học sinh hóa trang là
thỏ lên lần lượt đọc ý
kiến để các bạn giơ bảng
đúng, sai.
a) Trẻ em không cần học
tập, sinh hoạt đúng giờ.
b) Học tập đúng giờ
giúp em mau tiến bộ.
c) Cùng một lúc em có
thể vừa học vừa chơi.
d) Sinh hoạt đúng giờ có
lợi cho sức khỏe.
- Nghe giảng đầy đủ, hiểu
và thuộc bài…
- Có sức khỏe tốt, đầu
óc thoải mái…
10
những lợi ích gì?
2. Nêu những lợi ích khi sinh hoạt đúng
giờ?
- Để học tập, sinh hoạt đúng giờ.
Chúng ta cần thực hiện công việc như
thế nào? Bây giờ các em sẽ chơi tiếp
sức. Mỗi đội A, B sẽ cử 6 bạn lên
bảng để đánh số thứ tự vào các ô
trống trong bài tập trên. (Bài tập 5
trang 4)
- Đội nào ghi số thứ tự đúng và
nhanh hơn thì sẽ thắng và được gắn
hoa đỏ. Đội nào thua gắn hoa xanh.
- Kết luận: Để học tập có kết
quả tốt hơn, sinh hoạt thoải mái hơn thì
thực hiện đúng giờ là một việc làm
rất cần thiết.
Hoạt động 3 : Xử lý nhanh các
tình huống
Trò chơi: “ Ai Đúng, Ai Sai”
- Hai đội A và B, ở mỗi lượt chơi, sau khi
nghe 1 bạn đọc tình huống, đội nào giơ
tay trả lời đúng nhiều thì đội đó sẽ
thắng. Nếu bạn đại diện trả lời sai
phải nhường cho đội kia trả lời.
Câu 1: Mẹ giục Nam học bài. Nam
bảo mẹ: “Mẹ cho con chơi điện tử
thêm 1 chút nữa. Còn bài học, tí nữa
con thức khuya để học cũng được”.
Theo em, bạn Nam nói thế đúng hay
sai? Vì sao?
Câu 2: Bà của Hoa ở quê mới lên
chơi. Đã đến giờ học rồi nhưng Hoa
vẫn chưa ngồi vào bàn học vì còn
mải chơi với bà. Nếu em là Hoa, em
có làm như bạn không? Vì sao?
Câu 3: Hai bạn Hòa và Bình tranh
luận với nhau:
Hoà nói: “ Lúc nào cũng phải học
tập, sinh hoạt đúng giờ”.
Bình nói: “Nên thường xuyên thực
hiện học tập, sinh hoạt đúng giờ.
Nhưng nếu có trường hợp đặc biệt
xảy ra, có thể linh hoạt, không phải
- Hai đội A và B thi đua
- Hoạt động lớp
- Mỗi đội trả lời hai câu
tình huống.
11
cứng nhắc tuân theo”. Theo em Hòa
và Bình ai nói đúng, ai nói sai?
Câu 4: Bạn Lan nói: Học tập, sinh
hoạt đúng giờ là phải tuân theo đúng
giờ giấc từng phút từng giây, không
được làm khác. Bạn Lan nói thế có
đúng không? Vì sao?
4. Nhận xét – Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét 2 đội thắng, thua
về thực hiện tốt những điều vừa học.
Thực hiện đúng thời gian biểu của
mình trong ngày.
- Chuẩn bò: “Biết nhận lỗi và sửa
lỗi” (tiết 1).
Thứ tư, ngày 26 tháng 8 năm 2009
Tiết 1 Tập đọc (Tiết 6)
LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I. MỤC TIÊU: -Biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa
các cụm từ.
- Hiểu ý nghóa: Mọi người, vật đều làm việc; làm việc mang lại
niềm vui. (trả lời được các CH trong SGK).
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Phần thưởng
- 1 Học sinh đọc đoạn 1 – Hãy kể những
việc làm tốt của bạn Na?
- 1 Học sinh đọc đoạn 2 – Theo em, điều bí
mật được các bạn Na bàn bạc là gì?
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Làm việc thật là vui
- Yêu cầu học sinh giở SGK trang 16
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Gọi học sinh đọc lại.
a. Đọc từng câu:
- Cho HS đọc tiếp nối từng câu đến
hết bài. (Khi HS đọc xong, giáo viên lưu
ý rút ra ghi bảng những từ khó mà
các em hay đọc sai)
vd: quanh, quét, tích tắc, trời sắp
sáng, bận rộn, sâu, rau, sắc xuân,
tưng bừng, rực rỡ.
- Hát
- Gọt bút chì giúp bạn, cho
bạn tẩy, nhiều lần trực
nhật thay bạn.
- Các bạn đề nghò cô
giáo thưởng cho Na vì
lòng tốt của bạn ấy
- Giở SGK trang 16.
- Nhìn sách theo dõi cô
đọc.
- 1 Học sinh giỏi đọc lại
toàn bài.
- Học sinh đọc nối tiếp
12
b. Cho HS đọc từng đoạn trước lớp:
- Yêu cầu HS đọc doạn 1: “Từ đầu…
thêm tưng bừng” và đoạn 2: phần còn
lại.
- Hướng dẫn cách đọc một số câu:
• Quanh ta, / mọi vật, / mọi người / đều
làm việc //
• Con tu hú kêu / tu hú, / tu hú. // Thế
là sắp đến mùa vải chính. //
• Cành đào nở hoa / cho sắc xuân
thêm rực rỡ, / ngày xuân thêm tưng
bừng. //
- Giải nghóa từ: sắc xuân, rực rỡ, tưng
bừng.
c. Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm
d. Cho HS thi đọc bài:
• Cá nhân: theo đoạn.
• Đồng thanh: toàn bài,
Giáo viên nhận xét.
• Giáo viên đọc lại toàn bài một lần
nữa.
e. Cho HS đọc đồng thanh toàn bài.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu
nội dung
- Giáo viên treo tranh minh họa: Hỏi
• Các vật và con vật xung quanh ta
làm những việc gì?
- GV yêu cầu học sinh kể thêm những
con vật, đồ vật có ích mà em biết. Vd:
bút, trâu…
• Em thấy cha mẹ và những người em
biết làm việc gì? Vd: Cha, mẹ, chú
công an, chú bộ đội…
• Vậy bé trong bài làm những việc
gì?
theo yêu cầu của giáo
viên. (3 lượt)
- Học sinh đọc lại.
- 8 em đọc theo đoạn.
- Học sinh đọc theo bàn
nối tiếp.
- Học sinh đọc chú giải ở
cuối bài trang 16.
- Từng bạn trong bàn đọc,
các bạn khác trong bàn
góp ý.
- 4 tổ thi đua nhau đọc
- Cả lớp đọc
- Học sinh quan sát
- Đồng hồ, gà trống,
chim, tu hú, hoa,…
- Đồng hồ: báo giờ.
- Cành đào: làm đẹp
mùa xuân.
- Gà trống: đánh thức
mọi người.
- Tu hú: báo mùa vải
chính.
- Chim: bắt sâu, bảo vệ
mùa màng.
- Học sinh nêu
- Học sinh nêu
- Bé làm bài, đi học,
quét nhà, nhặt rau, chơi
với em.
13