Tải bản đầy đủ (.doc) (155 trang)

giao an tin hoc 10 ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.19 MB, 155 trang )

Trường THPT Phú Tân Giáo án Tin học 10
CHƯƠNG I
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CỦA TIN HỌC
§1. TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
Biết tin học là 1 nghành khoa học: có đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu
riêng. Biết máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu, vừa là công cụ.
Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu xã hội;
Biết các đặc tính ưu việt của máy tính;
Biết được một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động của đời
sống.
2. Về kỹ năng: Nhận biết được các bộ phận của máy tính: màn hình, chuột, bàn phím …
3. Về thái độ:
-Nhìn nhận tin học là một ngành khoa học mới mẽ cần phải nghiên cứu.
- Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong hệ
thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học
-Phương pháp: Sử dụng các phương pháp,dạy học cơ bản sau một cách linh họat nhằm
giúp học sinh tìm tòi,phát hiện,chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện và giải
quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm.
- Phương tiện: Đồ dùng dạy học của giáo viên: thước,phấn,…Computer và projector
(nếu có).
III. Tiến trình bài học
1. Kiểm tra bài cũ : không
2. Tiến trình bài học mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1:
+ Nêu các phát minh khoa học
kỷ thuật trong thời gian 1890 –
1920?


+ Xã hội loài người đã xuất
hiện loại tài nguyên mới?
+ Tin học được hình thành và
phát triển như thế nào? Ngành
tin học có ứng dụng như thế
nào?
+ Ngành tin học gắn liền với sự
phát triển của máy tính điện tử.
+ Học sinh phát biểu.
+ Các hs khác bổ sung hoàn
chỉnh.
+ Ghi nội dung khái niệm.
+ Các nhóm thảo luận, phát
biểu.
Bài 1: TIN HỌC LÀ 1 NGÀNH KHOA
HỌC
I. Sự hình thành và phát triển
của khoa học.
Sự hình thành và phát triển của tin
học.+ Xem nội dung trong mục 1
SGK trang 4
+ 1890 – 1920 phát minh:
Ô tô, máy bay,… sau đó là máy
tính điện tử.
+ Nguồn tài nguyên mới là thông
tin.
+ Tin học được hình thành và phát
triển thành 1 ngành khoa học độc
lập có nội dung, mục tiêu, phương
pháp nghiên cứu riêng có ứng dụng

hầu hết trong các lĩnh vực hoạt
Giáo viên : Phạm Thị Hằng.
Tuần: 1
Tiết: 1
Trường THPT Phú Tân Giáo án Tin học 10
Hoạt động 2:
+ Sự ảnh hưởng của máy tính
trong cuộc sống ngày nay?
+ Nêu những đặc tính ưu việt
của máy tính trong kỉ nguyên
thông tin?
Hoạt động 3:
+ Giới thiệu một số từ chuyên
ngành tin học từ hình vẽ.
+ Giới thiệu một số thuật ngữ
tin học?
+ Học sinh thảo luận .
+ Ghi nội dung khái niệm.
+ Hs thảo luận và đại diện
nhóm trả lời.
+ Hs xem và nhắc lại.
+ Hs trao đổi.
động của xã hội loài người.
II.Đặc tính và vai trò của máy
tính điện tử.
+ Xem nội dung trong mục 2 SGK
trang 5,6
MTĐT là công cụ lao động giúp
việc tính toán, lưu trữ, xử lý thông
tin một cách nhanh chóng và có

hiệu quả.
+ 7 đặc tính ưu việt của máy tính.
(SGK)
+ Hs xem hình 1 (máy vi tính)
III.Thuật ngữ “Tin học”.
+ Tin học:
Anh: informatics
Pháp: Informatique
Mĩ:Computer Science
+ Định nghĩa tin học:
SGK – trang 6.
3. Củng cố:
1. Hãy nói đặc điểm nổi bật của sự hình thành và phát triển của máy tính?
2. Vì sao tin học được hình thành và phát triển như ngành khoa học?
3. Nêu những đặc điểm ưu việt của máy tính?
4. Dặn dò
- Xem lại bài đã học
- Chuẩn bị bài “ Thông tin và dữ liệu”
Giáo viên : Phạm Thị Hằng.
Trường THPT Phú Tân Giáo án Tin học 10
§ 2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức :
Biết khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thông tin, mã hóa thông tin cho máy
tính.
Biết các dạng biễu diễn thông tin trong máy tính.
Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các đơn bị bội của bit.
Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin.
2. Về kỹ năng :
Bước đầu mã hóa thông tin đơn giản thành dãy bit, chuyển từ hệ 2, 16 sang hệ thập phân.

3. Về thái độ:
Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong hệ
thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học
- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp,dạy học cơ bản sau một cách linh họat nhằm
giúp học sinh tìm tòi,phát hiện,chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện và giải
quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm.
- Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có).
III. Tiến trình bài học
1. Kiểm tra bài cũ :
Nêu những đặc điểm ưu việt của máy tính?
2. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1:
+ Mời hs cho 1 ví dụ về
thông tin trong cuộc sống
hằng ngày? Tương tự cho
ví dụ dữ liệu?
+ Thế nào là thông tin và
dữ liệu?
Hoạt động 2:
+ Đơn vị đo lượng thông
tin là gì?
+ Lấy ví dụ tung đồng xu,
hình thành khái niệm bit
+ Ví dụ 8 bóng đèn cho
lương thông tin là bao
nhiêu.
+ Giới thiệu bảng ký hiệu

các đơn vị đo thông tin,
+ Học sinh phát biểu.
+ Các hs khác bổ sung hoàn
chỉnh.
+ Ghi nội dung khái niệm.
+ Học sinh thảo luận .
+ Ghi nội dung khái niệm.
+ Học sinh định nghĩa khái
niệm bit
+ Hs trao đổi.
+ Lương thông tin cho ta là 8
bit.
+ Vẽ bảng ký hiệu.
Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
I.Khái niệm thông tin và dữ liệu:
+ Xem nội dung trong mục 1 SGK
trang 7
+ Thông tin là những hiểu biết có
thể có được về 1 thực thể nào đó.
+ Dữ liệu là thông tin đưa vào máy
tính để xử lý.
II.Đơn vị đo lượng thông tin.
+ Xem nội dung trong mục 2 SGK
trang 7,8
+ Đơn vị cơ bản để đo lượng thông
tin là bit. Bit có 2 trạng thái với khả
năng xuất hiện như nhau.
Ví dụ: Đồng xu có 2 mặt.
Ví dụ: 8 bòng đèn với 2 trạng thái
tắt cháy như nhau, cho lương tt 8 bit

+ Hs xem hình 2
Giáo viên : Phạm Thị Hằng.
Tuần: 1
Tiết: 2
Trường THPT Phú Tân Giáo án Tin học 10
đặt câu hỏi trả lời.
Hoạt động 3:
+ Hãy liệt kê các loại
thông tin?
+ Loại thông tin phi số có
mấy dạng? Cho ví dụ?
Hoạt động 4:
+ Thế nào là mã hoá
thông tin?
+Việc mã hóa thông tin
dạng văn bản được mã
hóa như thế nào? Cho ví
dụ?
+ giới thiệu bộ mã ASCII
cơ sở trang 169.
+ Mã ASCII mã hóa
phạm vi bao nhiêu, gặp
khó khăn gì?
+ Giới thiệu bộ mã
Unicode
+ Có 2 loại: loại số và phi
số.
Có 3 dạng: văn bản, hình
ảnh, âm thanh.
+ Thông tin được biến thành

dãy bit để máy tính xử lý.
+ Ta dùng bộ mã ASCII để
mã hóa ký tự. Bộ mã ASCII
sử dụng 8 bit để mã hóa ký
tự.
Ví dụ:
A có mã thập phân là 65
a có mã thập phân là 97
+ Mã hóa 256 ký tự, chưa đủ
mã hóa tất cả các bảng chữ
cái trên TG.
+ Vẽ bảng ký hiệu
III.Các dạng thông tin.
* Thông tin có 2 loại: loại số và
phi số.
Dạng văn bản, hình ảnh, âm
thanh.
Hs xem hình 4,5,6 SGK trang 9
IV.Mã hoá thông tin trong máy
tính.
Hs xem hình 6 SGK trang 10
+ Mã hóa tt là tt biến thành dãy bit.
+ Để mã hoá thông tin dạng văn bản
ta dùng bộ mã ASCII để mã hoá các
ký tự. Mã ASCII các ký tự đánh số
từ: 0 đến 255
+ Bộ mã Unicode: có thể mã hóa
65536 =2
16
ký tự, có thể mã hóa tất

cả các bảng chữ cái trên thế giới.
3. Củng cố:
- Hãy nêu 1 vài ví dụ về thông tin? Với mỗi loại thông tin cho biết dạng của nó?
- Hãy phân biệt bộ mã ASCII và bộ mã UNICODE?
4. Dặn dò:
- Xem lại phần đã học
- Chuẩn bị phần V của bài 2
Giáo viên : Phạm Thị Hằng.
Ngày tháng năm 20
Ký duyệt
Trường THPT Phú Tân Giáo án Tin học 10
§ 2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức :
Biết khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thông tin, mã hóa thông tin cho máy
tính.
Biết các dạng biễu diễn thông tin trong máy tính.
Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các đơn bị bội của bit.
Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin.
2. Về kỹ năng :
Bước đầu mã hóa thông tin đơn giản thành dãy bit, chuyển từ hệ 2, 16 sang hệ thập phân.
3. Về thái độ:
Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong hệ
thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học
- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp,dạy học cơ bản sau một cách linh họat nhằm
giúp học sinh tìm tòi,phát hiện,chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện và giải
quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm.
- Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có).
III. Tiến trình bài học

1. Kiểm tra bài cũ :
Đơn vị đo thông tin là gì? Kể tên những đơn vị đo thông tin thường dùng?
2. Tiến trình bài học:
Hoạt động 5:
+ TT loại phi số được
mã hóa như thế nào?
+ Thế nào là hệ đếm
phụ thuộc vào vị trí và
không thuộc vào vị trí?
+ Chúng ta sẽ mở rộng
hệ đếm, trong cuộc
sống chúng ta sử dụng
hệ đếm cơ số 10 gọi là
hệ thập phân gồm 10
chữ số: 0 1 2 3 4 5 6 7
8 9. Cho ví dụ về hệ
nhị phân 9 (cơ số
mấy), và hệ cơ số 16?
+ Chúng được mã hóa chung
thành dãy bit.
Ví dụ:
VI và IV, V có giá trị là 5
không phụ thuộc vi trí.
Số 15 và 51 pà phụ thộc vào vị
trí
+ Các nhóm thảo luận cho VD:
+ Hs lên bảng biểu diễn.
Hệ nhị phân: (cơ số 2) gồm 2
ký hiệu 0, 1 < 2
Hệ thập phân: (cơ số 10) gồm

10 chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 <
10
Hệ thập lục phân: (cơ số 16)
gồm 16 ký hiệu
0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,A,B,C,D,E,F
< 16
+ Học sinh thảo luận và phát
V. Biểu diễn thông tin trong máy
tính.
a. Thông tin loại số:
• Hệ đếm:
Hệ đếm La Mã không phụ thuộc
vào vị trí. tập ký hiệu:
I=1, V=5,…
Hệ đếm phụ thuộc vào vị trí. Bất
kỳ số tự nhiên b>1 nào có thể
chọn làm hệ đếm.
Các ký hiệu dùng trong hệ đếm
là: 0,1,…,b – 1. Số ký hiệu này
bằng cơ số của hệ đếm.
Trong hệ đếm cơ số b, giả sử số
N có biểu diễn:
d
n
d
n-1
d
n-2
…d
1

d
0
,d
-1
d
-2
d
-m
trong đó n+1 là chữ số bên trái, m là
số thập phân bên phải.
N = d
n
b
n
+ d
n-1
b
n-1
+… + d
0
b
0
+ d
-1
b
-1
Giáo viên : Phạm Thị Hằng.
Tuần: 2
Tiết: 3
Trường THPT Phú Tân Giáo án Tin học 10

+ Giả sử số N là số có
hệ đếm cơ số b, hãy
biểu diễn tổng quát số
hệ b phân trên?
+ Gợi ý học sinh thảo
luận.
+ Viết các ví dụ vừa
trình bày.
+ Hãy đổi các số trong
hệ nhị phân và thập lục
phân sang hệ thập
phân.
+ Số nguyên có dấu
quy ước: bit cao nhất
là bit dấu (bit 7), số 1
là dấu âm, 0 là dấu
dương.
Ví dụ: 10101010
2
thanh số nguyên có
dấu?
+ Các em xem nội
dung bài trang 13 biểu
diễn số thực và thảo
luận?

+ Hãy biễu diễn dưới
dạng dấu phẩy động
các số sau:
11545; 25,1065 ;

0,00005678
biểu ý kiến khác nhau.
+ Các nhóm thực hiện.
+ Các nhóm thực hiện.
+ Hs trao đổi.
+ Các nhóm thực hiện.
+ Học sinh thảo luận.
+ Các nhóm thực hiện.
+ Các nhóm thảo luận, lên
bảng trình bày.
+ …+ d
-m
b
-m
Hệ thập phân: (cơ số 10)
Kí hiệu gồm 10 chữ số:
0,1,2,3,4,5,6,7,8,9
* Các hệ đếm thường dùng trong
tin học:
Hệ nhị phân: (cơ số 2) chỉ sử dụng
2 ký hiệu 0 và 1
Ví dụ: 1010
2
= ?
10
Hệ thập lục phân :(cơ số 16, hay
gọi là hexa) sử dụng ký hiệu:
0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,A,B,C,D,E,F
trong đó A,B,C,D,E,F có giá trị là
10,11,12,13,14,15.

Ví dụ: 22F
16
= ?
10
• Biểu diễn số nguyên:
Số nguyên có thể có dâu hoặc
không dấu. Ta xét 1 byte 8 bit.
(xem H7)
+ Số nguyên có dấu: dung bit cao
nhất để thể hiện dấu.
Quy ước: 1 là dấu âm, 0 là
dấu dương. 1 byte biễu diễn được
số nguyên -127 đến 127
+ Số nguyên không âm: phạm vi
từ 0 đến 255.
• Biểu diễn số thực:
Trong tin học dùng dấu chấm (.)
ngăn cách giữa phần nguyên và
phần thập phân.
Ví dụ: 12456.25
Mọi số thực đều biễu diễn dưới
dạng
K
Mx
±
± 10
(được gọi là dấu
phẩy động).Trong đó:
0,1 < M < 1 gọi là phần định
trị. K là phần bậc (nguyên, không

âm)
Ví dụ: Số 12456.25 được biễu
diễn dưới dạng 0.1245625x10
5
Máy tính sẽ lưu thông tin gồm
dấu của số, phần định trị, dấu của
phần bậc và phần bậc.
b. Thông tin loại phi số:
• Văn bản:
Máy tính dùng dãy bit đễ biễu
Giáo viên : Phạm Thị Hằng.
Trường THPT Phú Tân Giáo án Tin học 10
+ Biễu diễn chữ ‘TIN
HOC’ dưới dạng nhị
phân?
+ Nguyên lý mã hóa
nhị phân có chung 1
dạng mã hóa là gì?
(xem SGK trang 13)
+ Học sinh trả lời.
diễn 1 ký tự, chẳng hạn mã
ASCII của ký tự đó.
Ví dụ: biễu diễn xâu ký tự TIN.
• Các dạng khác:
Các dạng phi số như hình ảnh,
âm thanh… để xử lý ta cũng
phải mã hoá chúng thành dãy bit.
* Nguyên lý mã hóa nhị phân:
(SGK – trang 13)
3.Củng cố bài học:

-Hệ đếm cơ số 16 sử dụng các ký hiệu nào?
-Hãy nêu cách biểu diễn số nguyên, số thực trong máy tính?
- Phát biểu “Ngôn ngữ máy tính là ngôn ngữ nhị phân (chỉ dung 2 ký hiệu 0 và 1)” là
đúng hay sai? Giải thích?
4. Dặn dò:
- Xem lại các bài đã học.
- Chuẩn bị bài tập thực hành 1.
Giáo viên : Phạm Thị Hằng.
Trường THPT Phú Tân Giáo án Tin học 10
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 1
LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HÓA
THÔNG TIN
I. Mục tiệu
1. Về kiến thức : Cũng cố lại hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính.
2. Về kỹ năng :
Sử dụng bộ mã ASCII để mã hóa xâu ký tự, số nguyên.
Chuyển đổi mã cơ số 2, 16 sang hệ thập phân.
Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động.
3. Về thái độ:
Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong hệ
thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học
- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp,dạy học cơ bản sau một cách linh họat nhằm
giúp học sinh tìm tòi,phát hiện,chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện và giải
quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm.
- Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có).
III. Tiến trình bài học
1.Kiểm tra bài cũ :
- Dùng bảng mã ASCII mã hóa chuổi kí tự ‘Informatic’ thành mã nhị phân.
- Đổi sang hệ thập phân:

01001110
2
; 22F
16
- Viết dưới dạng dấu phẩy động: 25,567; 0,00345
2.Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
+ Dựa vào kiến thức đã học
các nhóm thảo luận đưa ra
phương án đúng và trình
bày?
+ Các em nhắc lại đơn vị bội
của byte?
+ Gợi ý: ta sử dụng bao nhiêu
bit? Quy ước: nam là bit 0,
nữ bit 1 hoặc ngược lại. Gọi
các nhóm lên trình bày?
+ Hướng dẫn lại bảng mã
ASCII? Các nhóm xem và
trình bày?
+ Hs thảo luận và trình
bày.
+ Hs thảo luận và trình
bày.
Nội dung:
a) Tin học, máy tính
a1) Chọn khẳng định đúng.
(A) S (B) S (C) Đ (D) Đ

a2) Chọn các khẳng định đúng?
(A) S (B) Đ (C) S
A3) Dùng 10 bit để biễu diễn 10 hs
chụp ảnh.
Quy ước : Nam là 1, nữ là 0
Biễu diễn: 10101010
b) Sử dụng bảng má ASCII để mã
hóa và giải mã:
b1) Chuyển xâu ký tự thành mã nhị
phân “VN”, “Tin”
b2) Dãy dãy bit thành mã ASCII.
c) Biễu diễn số nguyên và số thực:
Giáo viên : Phạm Thị Hằng.
Tuần: 2
Tiết: 4
Trường THPT Phú Tân Giáo án Tin học 10
+ Số nguyên có dấu có phạm
vi biễu diễn trong phạm vi
nào?
+ Nhắc lại cách biễu diễn
dưới dạng dưới dạng dấu
phẩy đông? Phần định trị
(M) nằm trong khoảng nào?
+ Nêu ví dụ:
Chuyển 52
10
sang nhị phân và
hệ hexa.
Chuyển 10101010
2

sang
hexa.
+ Các nhóm thảo luận,
đại diện nhóm trình bày
+ Các nhóm thực hiện.
c1) Mã hóa số nguyên -27 cần bao
nhiêu byte?
C2) Viết dưới dạng dấu phẩy
động:
11005l; 25,879; 0,000984

* Giới thiệu cách chuyển đổi từ hệ
thập phân sang hệ cơ số 2, 16.
Chuyển đổi từ hệ nhị phân sang hệ
hexa.
3. Củng cố bài học:
- Hãy chọn câu đúng và giải thích?
a) 65536 Byte = 64 MB
b) 65535 Byte = 64 MB
c) 65535 Byte = 65.535 MB
- Dùng bảng mã ASCII mã hóa chuổi kí tự ‘Informatic’ thành mã nhị phân
4. củng cố:
- Xem lại bài đã học.
- Chuẩn bị bài “ Giới thiệu về máy tính”
Giáo viên : Phạm Thị Hằng.
Ngày tháng năm 201
Ký duyệt
Trường THPT Phú Tân Giáo án Tin học 10
§3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH
I. Mục tiệu

1. Về kiến thức :
-Biết chức năng thiết bị chính của máy tính.
-Biết máy tính làm việc theo nguyên lý J. Von Neumann.
2. Về kỹ năng : Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.
3. Thái độ:
Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học
trong hệ thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa
II. Phương pháp, phương tiện dạy học
- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp,dạy học cơ bản sau một cách linh họat nhằm
giúp học sinh tìm tòi,phát hiện,chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện và giải
quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm.
- Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập.
III. Tiến trình bài học
1. Kiểm tra bài cũ : không
2. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1:
+ Hệ thống tin học gồm
bao nhiêu phần?
+ Cho ví dụ về phần cứng
và phần mềm máy vi tính?
Hoạt động 2:
Qua sơ đồ cấu trúc của
máy tính cho ví dụ từng bộ
phận trong cấu trúc máy?
Hoạt động 3:
CPU có mấy bộ phận
chính?
Chức năng của từng bộ
phận ?

* Hs thảo luận:
Gồm 3 phần: Phần cứng,
phấn mềm, sự điều khiển
của con người.
Ví dụ: Ổ đĩa cứng, ổ đĩa
CD.
+ Thiết bị vào: bàn phím,
chuột, máy quét, micro,
webcam…
+ Thiết bị ra: màn hình, máy
in, máy chiếu, mođem
+ Bộ điều khiển: (CU)
không trực tiếp thực hiện
chương trình mà hướng dẫn
các bộ phận khác thực hiện.
1.Khái niệm hệ thống tin học.
Hệ thống tin học dung để nhập, xử
lý, xuất, truyền và lưu trữ thông
tin.
Hệ thống tin học gồm 3 thành
phần:
* Phần cứng (Hardware) gồm máy
tính và một số thiết bị liên quan.
* Phần mền (Software) gồm các
chương trình.
* Sự quản lý và điều khiển của con
người.
2. .Sơ đồ cấu trúc của một máy
tính.
Máy tính là thiết bị dùng để tự

động hóa quá trình thu thập, lưu
trữ và xử lý thông tin.
Vẽ sơ đồ cấu trúc máy tính
(Hình 10)
3 .Bộ xử lý trung tâm (CPU –
central processing Unit).
CPU là thành phần quan trọng
Giáo viên : Phạm Thị Hằng.
Tuần: 3
Tiết: 5,6
Trường THPT Phú Tân Giáo án Tin học 10
Ngoài những bộ phận
chính, hãy kể các thành
phần khác?
Giới thiệu một số loại
CPU trong hình 11. Sử
dụng các thiết bị đã có từ
phòng máy để giứi thiệu
các em.
Hoạt động 4:
Kể các thành phần của
bộ nhớ trong?Các đặc tính
của từng bộ phận?
+ GV hướng dẫn để hs
hoàn thiện câu trả lời.
+ Các địa chỉ trong bộ nhớ
trong thường được viết
trong hệ hexa.
Giới thiệu Main máy
tính, các thanh RAM

(mượn thiết bị từ phòng
máy)
+ Bộ số
học/logic(Arithmetic/logic
unit) thực hiện các phép toán
số học và logic, các thao tác
xử lý thông tin đều là tổ hợp
của các phép toán này?
+ Các bộ phận khác như;
thanh ghi, bộ nhớ truy cập
nhanh.
+ ROM (Read Only
Memory – Bộ nhớ chỉ đọc)
chưa chương trình hệ thống
được hãng sản xuất nạp sẵn.
Dữ liệu không xóa.
Dữ liệu không mất đi.
+RAM (Random Access
Memory – Bộ nhớ truy cập
ngẫu nhiên) là phần bộ nhớ
có thể đọc, ghi dữ liệu trong
lúc làm việc.
Dữ liệu trong RAM sẽ bị
mất đi khi tắt máy.
nhất của máy tính, đó là thiết bị
chính thực hiện và điều khiển việc
thực hiện chương trình.
(Xem hình 11. Một số loại CPU)
CPU có 2 bộ phận chính:
+ Bộ điều khiển (CU – Control

Unit): Không trực tiếp thực hiện
chương trình mà hướng dẫn các bộ
phận khác thực hiện.
+ Bộ số học/logic (ALU –
Arithmetic/Logic Unit) thực hiện
các phép toán số học và logic.
+ Các thành phần khác: Thanh ghi
(Register) và bộ nhớ truy cập
nhanh (Cache).
Tốc độ truy cập đến Cache khá
nhanh, chỉ sau tốc độ truy cập
thanh ghi.
4.Bộ nhớ trong (Main Memory)
Bộ nhớ trong còn có tên là bộ nhớ
chính.
Bộ nhớ trong là nơi chương trình
được đưa vào để thực hiện và là
nơi lưu trữ dữ liệu đang được xử
lý.
Bộ nhớ trong gồm 2 thành phần:
+ ROM (read only memory) chứa
một số chương trình hệ thống được
hãng sản xuất nạp sẵn. Chương
trình trong ROM ktra các thiết bị
và tạo sự giao tiếp ban đầu với các
chương trình.
Dữ liệu trong ROM không xóa
được và cũng không bị mất đi.
+ RAM (random access memory)
là phần bộ nhớ có thể đọc và ghi

dữ liệu trong lúc làm việc. Khi tắt
máy dữ kiệu trong RAM sẽ bị mất
đi.
Các địa chỉ trong máy được ghi
trong hệ Hexa, mỗi ô nhớ có dung
lượng 1 byte.
3.Củng cố:
- Máy tính chưa có phần mềm có thể hoạt động được không? Vì sao?
- Hãy giới thiệu sơ đồ cấu trúc tổng quát của máy tính
4. Dặn dò
Giáo viên : Phạm Thị Hằng.
Trường THPT Phú Tân Giáo án Tin học 10
- Xem lại bài dã học
- Chuẩn bị phần tiếp theo của bài.
§ 3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH
I. Mục tiệu
1. Về kiến thức :
Biết chức năng thiết bị chính của máy tính.
Biết máy tính làm việc theo nguyên lý J. Von Neumann.
2. Về kỹ năng :
Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.
3. Về thái độ:
Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong hệ
thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa
II. Phương pháp, phương tiện dạy học
- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp,dạy học cơ bản sau một cách linh họat nhằm
giúp học sinh tìm tòi,phát hiện,chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện và giải
quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm.
- Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có).
III. Tiến trình bài học

1. Kiểm tra bài cũ :
- Hệ thống tin học gồm những gì?
- ROM khác với RAM như thế nào?
2. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 5:
? Hãy cho ví dụ một vài bộ
nhớ ngoài?
+ Nêu điểm khác biệt giữa bộ
nhớ trong và bộ nhớ ngoài.
+ Giới thiệu học sinh xem ổ
cứng, đĩa mềm, CD, USB
giải thích các chức năng và
cách sử dụng.
Hoạt động 6:
? Hãy cho ví dụ một vài thiết
bị vào?
+ Bàn phím được chia thành
mấy nhóm?
+ Giới thiệu bàn phím, cấu

+ Đĩa mềm (đĩa A), đĩa cứng,
đĩa CD, USB.
+ Dữ liệu trong RAM chỉ tồn
tại khi máy tính đang hoạt
động, còn dữ liệu bộ nhớ ngoài
có thể tồn tại khi máy tính đang
hoạt động.
+ Các thiết bị: Bàn phím, chuột,
máy quét.

+ Chia thành nhiều nhóm như:
ký tự, chức năng…
5.Bộ nhớ ngoài (Secondary
Memory)
Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ
lâu dài dữ liệu và hỗ trợ cho bộ
nhớ trong.
Bộ nhớ ngoài của máy tính
thường là đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa
CD, thiết bị nhớ flash.
(Xem hình 14: Bộ nhớ ngoài).
6.Thiết bị vào (Input Device)
Thiết bị vào dung để đưa thông tin
vào máy tính
a) Bàn phím (keyboard)
Xem hình 15: Bàn phím máy tính.
Giáo viên : Phạm Thị Hằng.
Tuần: 4
Tiết: 7
Ngày tháng năm 2010
Ký duyệt
Trần Trường Hải
Trường THPT Phú Tân Giáo án Tin học 10
tạo bên trong.
+ Chức năng của chuột?
+ Chức năng của máy quét?
+ Chức năng của webcam,
ngoài ra còn có các thiết bị
nào tương tự?
Hoạt động 7:

? Hãy cho ví dụ một vài thiết
bị ra?
+Để được màn hình có chất
lượng thì phải phụ thuộc vào
yếu tố nào?
+ Ví dụ về một số độ phân
giải của màn hình?
! Màn hình có độ phân giải
càng cao thì hình ảnh càng
sác nét và đẹp.
+ Ví dụ một vài loại máy in?
+ Học sinh ghi các chức năng
của các thiết bị.
Hoạt động 8:
+ Thế nào là chương trình?
Chương trình trong máy tính
hoạt động như thế nào?
+ Máy tính có thể thực hiện
khoảng bao nhiêu lệnh trong
1 giây?
+ Thông tin của 1 lệnh gồm
bao nhiêu thành phần?
+ Dữ liệu trong máy tính
được xử lý như thế nào? Và
+ Thực hiện lựa chọn nào đó.

+ Các thiết bị: Màn hình, máy
in, loa…
+ Hai yếu tố: Độ phân phải, chế
độ màu.

+ Ví dụ: 640x480 ; 800x600
+ Ghi các chức năng của từng
thiết bị.
+ In kim, in phun, in laser.
* HS thảo luận và trả lời:
+ Chương trình là 1 dãy lệnh
cho trước.
+ Chương trình là 1 dãy lệnh
cho trước. Máy tính có thể thực
hiện chương trình mà không
cần sự tham gia trực tiếp của
con người.
+ Thực hiện rất nhanh.
+ Học sinh trả lời và ghi bài.
+ Dữ liệu không xử lý từng bit
mà xử lý đồng thời 1 dãy bít gọi
b) Chuột: (Mouse)
(Xem hình 16)
c) Máy quét: (Scanner)
(Xem hình 17)
d) Webcam
La camera kỷ thuật số, dung để
thu hình truyền trực tuyến qua
mạng.
7. Thiết bị ra (Output Device)
Thiết bị ra dùng để đưa dữ liệu ra
từ máy tính.
a) Màn hình (Monitor)
Cấu tạo tương tự tivi, ta co thể
xem màn hình là tập hợp các điểm

ảnh (pixel), mỗi điểm có thể có độ
sáng, màu sắc khác nhau.
+ Độ phân giải:
Số lượng điểm ảnh trên màn hình.
Ví dụ màn hình có độ phân giải
640x480.
+ Chế độ màu: các màn hình có
thể có 16 hay 256 màu, thậm chí
có hàng triệu màu khác nhau.
b) Máy in: (Printer)
(Xem hình 19)
c) Máy chiếu (Projector)
d) Loa và tai nghe: (Speaker and
Headphone)
(Xem hình 20)
e) Môđem (Modem)
8. Hoạt động của máy tính:
Nguyên lý điều khiển bằng
chương trình.
Mọi máy tính hoạt động theo
chương trình.
Nguyên lý lưu trữ chương trình
Lệnh được đưa vào máy tính dưới
dạng mã nhị phân để lưu trữ, xử lý
như những lệnh khác.
Nguyên lý truy cập theo địa chỉ
Việc truy cập dữ liệu trong máy
tính được thực hiện thông qua địa
chỉ nơi lưu trữ dữ liệu đó.
Giáo viên : Phạm Thị Hằng.

Trường THPT Phú Tân Giáo án Tin học 10
có chung tên gọi là gì?
+ Khi học nguyên lý Phôi –
Nôi-man cần lưu ý điều gì?
Thực hiện các bước tuần tự
như thế nào?
là từ máy. Độ dài từ máy có thể
là 8, 16, 32 hay 64.
+ Trao đổi.
Nguyên lý Phôn – Nôi-man
Mã hóa nhị phân, điều khiển bằng
chương trình, lưu trữ chương
trình và truy cập theo địa chỉ tạo
thành 1 nguyên lý chung gọi là
nguyên lý Phôn – Nôi-man.
3. Củng cố bài học:
- Hãy kể tên một số các thiết bị vào ra ?
- Có thiết bị nào vừa là thiết bị vào vừa là thiết bị ra?
- Xem hình và nhận diện được các thiết bị máy tính, có thể đọc được các thông số
thiết bị.
- Hãy trình bày hiểu biết của em về nguyên lý Phôi – Nôi-man.
4. Dặn dò
- Xem lại bài đã học.
Giáo viên : Phạm Thị Hằng.
Trường THPT Phú Tân Giáo án Tin học 10
BÀI TẬP THỰC HÀNH 2
LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH
I. Mục tiệu
1. Về kiến thức :
Biết được các bộ phận chính của máy tính và một số thiết bị như: bàn phím, chuột, đĩa, ổ

đĩa, cổng USB,….
2. Về kỹ năng :
Làm quen và tập một số thao tác sử dụng bàn phím, chuột.
3. Về tư duy:
Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong hệ
thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa
II. Phương pháp, phương tiện dạy học
- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp,dạy học cơ bản sau một cách linh họat nhằm
giúp học sinh tìm tòi,phát hiện,chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện và giải
quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm.
- Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có).
III. Tiến trình bài học
1. Kiểm tra bài cũ : không
2. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG BÀI DẠY
Nội dung 1:
+ Giới thiệu một số bộ phận
thiết bị cho học sinh quan sát
và các em phân biệt?
+ Khởi động máy máy và
quan sát (bật nút power trên
CP, màn hình bậc nút ON)
quá trình khởi động?
+ Hãy quan sát các thiết bị
(phím, chuột, ổ CD, ổ đĩa
mềm A)
Nội dung 2:
+Dựa vào kiến thức phận biệt
các nhóm phím.
+ Giáo viên mở một chương

trình ứng dụng( Word,
Notepad), yêu cầu tất cả hs
gõ 1 đoạn (không dấu) bất kỳ
trong bài đọc thêm 3
+ Ấn phím S, sau đó giữ
phím Ctrl và ấn S(Ctrl – S) để
phân biệt?
+ Hướng dẫn từng học sinh
thực hiện, các học sinh thực
+ HS trao đổi và nhận
biết các thiết bị.
+ Các đèn tín hiệu trên
các thiết bị sang lên trong
giây lát. Có quá trình
kiểm tra của ROM.
+ Hs quan sát và phân
biệt
+ Hs thực hiện.
+ Thực hiện, khi ấn Ctrl
– S xuất hiện cửa sổ.
+ HS thực hiện.
A. Làm quen với máy tính.
+Mang các thiết bị vào/ra đặt trên
bàn giáo viên.
+Giới thiệu một số kiểu thiết bị
thường sử dụng trong thời gian gần
đây.
+Khởi động máy tính.
+ Có sự kiểm tra thiết bị của ROM
với các thiết bị.

B. Sử dụng bàn phím.
+ Chiếu hình 15 trang 23 – bàn
phím máy tính.
+ Mở 1 chương trình ứng dụng.
+ Gõ 1 dòng văn bản tùy chọn.
+ Cách đánh ký tự in hoa, từ ký tự
thường chuyển sang ký tự hoa.
+ Ấn phím S, sau đó giữ phím Ctrl
và ấn S(Ctrl – S) xuất hiện hội
thoại.
+ Đânhs tiếp tục các dòng văn bản
Giáo viên : Phạm Thị Hằng.
Tuần: 4-5
Tiết: 8,9
Trường THPT Phú Tân Giáo án Tin học 10
hiện đạt yêu cầu hướng dẫn
các bạn khác.
Nội dung 3:
+ Hướng dẫn các học sinh
các thao tác sử dụng chuột,
cách đặt tay như thế nào?
* Giáo viên hướng dẫn thực
hiện các học sinh thực hiện
theo.
+ Trở về màn hình
DESKTOP, di chuyển chuột
và quan sát.
+ Di chuyển chuột đến các
biểu tượng trên màn hình,
click nút chuột trái rồi thả

ngón tay và quan sát?
+ Tương tự nhưng click chuột
phải và quan sát.
+ Di chuyển chuột đến vị trí
các biểu tượng, click trái và
kéo đến vị trí trống trên màn
hình rồi thả ra, các em quan
sát?
+ Đưa trỏ chuột đến biểu
tượng (MS Word, Vietkey,
Internet Explore,…) và click
đúp (Double Click) vào biểu
tượng đó?
+ Có thể cho học sinh chủ
đọng thực hiện, GV quan sát
hướng dẫn.
+ Chú ý (ngón trỏ đặt
vào chuột trái, ngón giữa
đặt vào chuột phải)
+ Thực hiện di chuyển
chuột và quan sát.
+ Các biểu tượng đổi
thành màu khác.
+ Thấy có bảng thông
báo xuất hiện với các
thực đơn.
+ HS thực hiện, quan sát
thấy các biểu tượng di
chuyển đi đến vị trí thả
chuột.

+ Học sinh thực hiện.
tùy ý.
C. Sử dụng chuột
* GV sử dụng máy chiếu thực
hiện. HS quan sát và thực hiện
theo.
+ Di chuyển chuột: Thay đổi vị trí
trên mặt phẳng.
Chuột có thể di chuyển mọi
hướng theo yê cầu của chúng ta.
+ Nháy chuột: Nhấn nút trái chuột
rồi thả ngón tay.
Để xem thông tin, thuộc tính
hoặc thực thi 1 chương trình nào đó.

+ Kéo thả chuột: Nhấn và giữ nút
trái của chuột, di chuyển con trỏ
chuột đến vị trí cần thết thì thả ngón
tay nhấn giữ chuột.
Ứng dụng theo từng chương
trình (lệnh) khác nhau.
+ Nháy đúp chuột: Nháy chuột
nhanh 2 lần liên tiếp.
Dùng để thực thi một chương trình
(lệnh) nào đó
* HS chủ động thực hiện các thao
tác trên để tự tìm hiểu, phát huy
khả năng.
3.Củng cố
Các bước để tắt mở máy, các thao tác cơ bản với chuột và mbàn phím.

4. Dặn dò
- Xem lại những bài đã học.
- Chuẩn bị bài “ Bài toán và thuật toán”
Giáo viên : Phạm Thị Hằng.
Ngày tháng năm 2010
Ký duyệt
Trần Trường Hải
Trường THPT Phú Tân Giáo án Tin học 10
BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN
I. Mục đích yêu cầu
1. Mục đích
Khái niệm bài toán
2. Yêu cầu
Biết cách xác định Input, Output.
II.Chuẩn bị :
1.Giáo viên :
Phương pháp : thuyết trình , hỏi đáp …
Sử dụng bảng , máy chiếu , SGK…
2. Học sinh :
 Ôn lại bài cũ .
 Đọc trước bài mới phần : 1. Khái niệm bài toán .
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp.
2. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Em hãy cho một ví dụ
về bài toán trong toán
học?
Vậy em có nhận xét

gì về bài toán trong
toán học?
Bài toán trong tin học
cũng tương tự như
vậy
HS cho ví dụ
HS trả lời: Cho giả
thiết và tìm kết luận.
.
HS ghi bài
HS làm bài và nhận xét
1. Khái niệm bài toán
a. Khái niệm
Là việc nào đó mà ta muốn máy tính
thực hiện để từ thông tin đưa vào
(Input) tìm được thông tin ra (Output).
Vậy bài toán trong tin học gồm:
Thông tin, dữ liệu vào: Input
Thông tin ra, kết quả: Output
b.Ví dụ Xác định Input và Output của
các bài toán sau:
Vd1: Giải phương trình:
ax + b = 0
Giáo viên : Phạm Thị Hằng.
Tuần: 5
Tiết: 10
Trường THPT Phú Tân Giáo án Tin học 10
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Vd4: Kiểm tra số
nguyên dương N có

phải là số nguyên tố
không?
- Input: Số nguyên
dương N
- Output: Kết luận N
có phải là số nguyên
tố không.?
HS làm bài và nhận xét
Input: Hai số nguyên a và b
Output: Kết luận nghiệm của PT.
Vd2: Giải phương trình
ax
2
+ bx + c = 0 (a

0)
Input: Số nguyên a, b, c với a

0.
Output: Nghiệm của phương trình.
Vd3: Tìm UCLN (M,N)
Input: Hai số nguyên dương M,
N
Output: UCLN(M,N).
4. Củng cố dặn dò
Xác định Input và Output của các bài toán.
Đọc trước phần 2 trang 33 SGK.
5. Câu hỏi và bài tập
Xác định Input và Output của các bài toán sau:
1.

NN
S
1
1
1
3
1
2
1
1 +

++++= 
2. Tìm Max của: a
1
, a
2
, a
3
, a
4
, , a
n
6. Rút kinh nghiệm
Giáo viên : Phạm Thị Hằng.
Ngày tháng năm 2010
Ký duyệt
Trần Trường Hải
Trường THPT Phú Tân Giáo án Tin học 10
§ 4. BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN
I. Mục tiêu

1. Về kiến thức :
Biết khái niệm bài toán và thuật toán, các tính chất của thuật toán.
Hiểu cách biễu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bước;
Hiểu một số thuật toán thông dụng.
2.Kĩ năng:
Xây dựng được thuật toán giải một số bài toán đơn giản bằng sơ đồ khối hoặc liệt kê các
bước.
3. Về thái độ:
Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong hệ
thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học
- Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Phương tiện: Computer và projector.
III. Tiến trình bài học
1. Kiểm tra bài cũ :
Máy tính chưa có phần mềm có thể hoạt động được không? Vì sao?
Hãy trình bày hiểu biết của em về nguyên lý Phôn – Nôi man?
2. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1:
Hãy định nghĩa bài toán
trong tin học? Cho ví dụ về
bài toán trong tin học?
Khi cho máy giải bài toán
ta cần quan tâm những yếu
tố nào?
Xem cãc ví dụ 1,2,3,4 và
các em hãy cho ví dụ từng
trường hợp cụ thể để xem
Input và Output ?

Hãy nhận xét mói quan hệ
giữa Input và Out put.


Hoạt động 2:
? Làm thế nào để tìm ra
Output?
! HS thảo luận:
Bài toán trong tin học là một
việc nào đó ta muốn máy
tính thực hiện.
Ví dụ: Đánh văn bản, nghe
nhạc.
! Hs thảo luận và cho ví
dụ.
!Ta chỉ ra thuật toán của bài
toán.
1.Khái niệm bài toán:
Bài toán là một việc nào đó ta muốn
máy tính thực hiện.
Ví dụ: Giải pt bậc 2, quản lý nhân
viên…
Khi giải bài toán có 2 yếu tố:
+ Đưa vào máy thông tin gì?(Input)
+ Cần lấy ra thông tin gì?(Output)
Vì vậy cần phải nói rõ Input và
Output và mối quan hệ giữa Input và
Output.
• Các bài toán được cấu tạo bởi 2
thành phần cơ bản:

+ Input: các thông tin đã có.
+ Output: Các thông tin cần tìm từ
Input.
2. Khái niệm thuật toán:
Thuật toán để giải một bài toán là
một dãy hữu hạn các thao tác được
Giáo viên : Phạm Thị Hằng.
Tuần: 5
Tiết: 10
Trường THPT Phú Tân Giáo án Tin học 10
? Thế nào là thuật toán
(Arithmetic)
? Nêu các bước giải bài
toán?
Ví dụ: Tìm giá trị lớn nhất
của một dãy số nguyên
Hãy xác định các bước bài
toán trên?
Giảng các bước thực hiện
trong SGK, cho ví dụ 3 số
5, 3, 9 và minh hoạt theo
các bước. Mời 1 hs cho ví
dụ 3 số và thực hiện các
bước giải bài toán.
Ví dụ: Mô phỏng việc thực
hiện thuật toán trên với N =
8 số sau: 3 5 6 1 7 2 9 13
Phát phiếu học tập các
nhóm thảo luận, theo yêu
cầu:

Xác định 3 bước của bài
toán
+ xác định bài toán.
+ Ý tưởng.
+ Thuật toán.
Qua 2 ví dụ trên chúng ta
thảo luận xem thuật toán có
những tính chất nào?
Phân tích ví dụ thuật toán
tìm số nguyên lớn nhất trên.
Hoạt động 3: Kiểm tra tính
nguyên tố của một số
nguyên dương.
Gợi ý: Thế nào là số
nguyên tố?
Hãy xác định các bước của
bài toán này? Phát phiếu
học tập cho các nhóm.
Gv giải thích các bước giải
bài toán, giảng chi tiết sơ đồ
khối.Các em thực hiện?
!Thuật toán là ta chỉ ra cách
tìm Output.
! Có 3 bước: Xác định bài
toán, đưa ra ý tưởng, Tìm
thuật toán.
* Xác định bài toán:
Input: Cho dãy số nguyên
Output: Giá trị lớn nhất của
dãy số.

* Ý tưởng: Ta nhớ giá trị
đầu tiên, sau đó so sánh với
các số khác nếu bé hơn giá
trị nào thì nhớ giá trị đó.
* Thuật toán:………
* Các nhóm học sinh thực
hiện, và trình bày.
+ Học sinh đại diện nhóm
của mình trình bày. Các hs
còn lại xem xét bổ sung.
Thuật toán có 3 tính chất:
Tính dừng.
Tính xác định.
Tính đúng đắn.
+ Hs thảo luận và trả lời.
Số nguyên tố là số chỉ có
2 ước số.
+ Các nhóm đưa ra ý kiến.
Thực hiện giải bài toán.
sắp xếp theo 1 trình tự xác định sao
cho sau khi thực hiện dãy thao tác
ấy, từ Input của bài toán, ta nhận ra
Output cần tìm.
Ví dụ: Tìm giá trị lớn nhất của 1 dãy
số nguyên.
Ta có 3 bước thực hiện như sau:
+ Xác định bài toán
+ Ý tưởng.
+ Thuật toán
Minh họa 3 bước trong sách giáo

khoa, cho ví dụ cụ thể.
Hướng dẫn chi tiết sơ đồ khối, các
hình thoi, chữ nhật, ô van, mũi tên.
Ví dụ: Mô phỏng việc thực hiện
thuật toánvới N=8 và dãy số:
5,1,4,7,6,3,15,11
Ds 5 1 4 7 6 3 15 11
i 2 3 4 5 6 7 8 9
Max 5 5 5 7 7 7 15 15
+ Lưu bảng bài làm của hs.
• Ta thấy thuật toán có một số tính
chất sau:
+ Tính dừng: Thuật toán phải kết
thúc sau một số hữu hạn lần thực
hiện các thao tác.
+ Tính xác định: Sau một số lần
thực hiện thao tác, hoặc là kết thúc
hoặc xác định để thực hiện bước tiếp
theo.
+ Tính đúng đắn: Sau khi thuật
toán kết thúc, ta phải nhận được
Output cần tìm.
3. Một số ví dụ về thuật toán:
Ví dụ: Kiểm tra tính nguyên tố của
một số nguyên dương.
_ Input: N là một số nguyên dương.
_ Output: “ N là nguyên tố” hoặc “N
không là nguyên tố”
+ Lưu bảng các bước giải bài toán.
3. Củng cố:

Giáo viên : Phạm Thị Hằng.
Trường THPT Phú Tân Giáo án Tin học 10
Tìm số lớn nhất trong 3 số nguyên
4. Dặn dò:
§4. BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN
(tt)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Về kiến thức:
Dạy học sinh hiểu hơn về thuật toán thông qua ví dụ tiếp theo.
2. Về kỹ năng:
Rèn luyện cho học sinh kỹ viết thuật toán để chuẩn bị cho việc học Tin học ở lớp 11.
3. Về thái độ:
Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong hệ
thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa
II. Phương pháp, phương tiện dạy học
- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp,dạy học cơ bản sau một cách linh họat nhằm
giúp học sinh tìm tòi,phát hiện,chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện và giải
quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm.
- Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có).
III. Tiến trình bài học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Khái niệm thuật toán là gì? Thuật toán có các tính chất nào? Hãy xác định Input và Output của
bài toán giải phương trình bậc hai: ax
2
+ bx + c = 0?
2. Trình bày bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
Ví dụ: Tìm giá trị lớn nhất của
một dãy số nguyên.
Hãy xác định các bước bài toán

trên?
Giảng các bước thực hiện trong
SGK, cho ví dụ 3 số 5, 3, 9 và
minh hoạt theo các bước. Mời 1
hs cho ví dụ 3 số và thực hiện
các bước giải bài toán.
Ví dụ: Mô phỏng việc thực hiện
thuật toán trên với N = 8 số sau:
3 5 6 1 7 2 9 13
Phát phiếu học tập các nhóm
thảo luận, theo yêu cầu:
Xác định 3 bước của bài toán
+ xác định bài toán.
+ Ý tưởng.
+ Thuật toán.
* Xác định bài toán:
Input: Cho dãy số
nguyên
Output: Giá trị lớn nhất
của dãy số.
* Ý tưởng: Ta nhớ giá trị
đầu tiên, sau đó so sánh
với các số khác nếu bé
hơn giá trị nào thì nhớ giá
trị đó.
* Thuật toán:………
* Các nhóm học sinh thực
hiện, và trình bày.
+ Học sinh đại diện nhóm
: 3. Các ví dụ về thuật toán

Ví dụ 1: Tìm giá trị lớn nhất của 1
dãy số nguyên.
Ta có 3 bước thực hiện như sau:
+ Xác định bài toán
+ Ý tưởng.
+ Thuật toán
Minh họa 3 bước trong sách giáo
khoa, cho ví dụ cụ thể.
Hướng dẫn chi tiết sơ đồ khối, các
hình thoi, chữ nhật, ô van, mũi tên.
Ví dụ: Mô phỏng việc thực hiện
thuật toánvới N=8 và dãy số:
5,1,4,7,6,3,15,11
Ds 5 1 4 7 6 3 15
11
i 2 3 4 5 6 7 8 9
Max 5 5 5 7 7 7
Giáo viên : Phạm Thị Hằng.
Tuần: 6
Tiết: 11, 12
Trường THPT Phú Tân Giáo án Tin học 10
Em hãy cho biết Input và Output
của bài toán trên là gì?
Nhận xét và đưa ra Input, Output
của bài toán.
Em nào có thể nhắc lại khái niệm
của số nguyên tố là gì?
Nhắc lại định lý: “Nếu một số
nguyên dương N không chia hết
cho các số trong phạm vi từ 2 đến

phần nguyên căn bậc 2 của N thì nó
cũng không chia hết cho các số
trong phạm vi từ phần nguyên căn
bậc 2 của N đến N – 1.
Từ ý tưởng trên, chúng ta đi xây
dựng thuật toán bằng cách liệt kê
như sau:
Xây dựng từng bước của thuật
toán và giải thích.
Em nào hãy cho biết vai trò của
biến i trong thuật toán này là gì?
Nhận xét.
Ngoài cách liệt kê trên, ta còn có
cách sơ đồ khối. Em nào hãy lên
bảng xây dựng thuật toán của bài
toán này bằng cách sơ đồ khối?
Nhận xét!
Bây giờ chúng ta đi vào một vài ví
dụ mô phỏng việc thực hiện của
thuật toán trên.
Với N = 29
Với N = 45
Giải thích từng bước thực hiện của
thuật toán qua 2 ví dụ mô phỏng để
học sinh hiểu hơn về thuật toán
của mình trình bày. Các
hs còn lại xem xét bổ
sung.
Nghe giảng.
Trả lời.

Nghe giảng và ghi bài.
Trả lời.
Thảo luận nhóm và trình
bày ý tưởng.


Lên bảng vẽ sơ đồ khối của
bài toán.
15 15
+ Lưu bảng bài làm của hs.
Ví dụ 2: Kiểm tra tính nguyên tố của
một số nguyên dương.
 Xác định bài toán:
 Input: Số nguyên dương N.
 Output: “N là số nguyên tố”
hoặc “N không là số nguyên tố”.
 Ý tưởng: Ta nhớ lại định nghĩa:
Một số nguyên dương N là số nguyên tố
nếu nó có đúng 2 ước số khác nhau là 1
và chính nó. Do đó ta có:
 Nếu N = 1 thì N không là
nguyên tố.
 Nếu 1 < N < 4 thì N là số
nguyên tố.
 Nếu N ≥ 4 và không có ước số
trong phạm vi từ 2 đến phần nguyên căn
bậc 2 của N thì N là số nguyên tố.
 Thuật toán:
a. Cách liệt kê:
 B1: Nhập số nguyên dương N.

 B2: Nếu N = 1 thì thông báo N
không là số nguyên tố rồi kết thúc.
 B3: Nếu N < 4 thì thông báo N
là số nguyên tố rồi kết thúc.
 B4: i  2
 B5: Nếu N>[
N
]
(*)
thì thông
báo N là số nguyên tố rồi kết thúc.
 B6: Nếu N chia hết chi i thì
thông báo N là số không nguyên tố rồi
kết thúc.
 B7: i  i + 1 rồi quay lại bước
5.
b. Cách sơ đồ khối:
(Sơ đồ khối)
Sách giáo khoa
3.Củng cố kiến thứ, Dặn dò :
Nhắc lại các bước của thuật toán thông qua ví dụ trên.
Học sinh về nhà làm bài tập 4, 5 trang 44 SGK.
Giáo viên : Phạm Thị Hằng.
Ngày 28 tháng 9 năm 2009
Ký duyệt
Trần Trường Hải
Trng THPT Phỳ Tõn Giỏo ỏn Tin hc 10
Đ4. BI TON V THUT TON (tt)
I. Mc tiờu
1. V kin thc :

Bit khỏi nim bi toỏn v thut toỏn, cỏc tớnh cht ca thut toỏn.
Hiu cỏch biu din thut toỏn bng s khi v bng lit kờ cỏc bc;
Hiu mt s thut toỏn thụng dng.
2.K nng:
Xõy dng c thut toỏn gii mt s bi toỏn n gin bng s khi hoc lit kờ cỏc
bc.
3. V thỏi :Dựng tỡm thut toỏn cho cỏc bi toỏn khỏc
II. Phng phỏp, phng tin dy hc
- Phng phỏp: S dng cỏc phng phỏp,dy hc c bn sau mt cỏch linh hat nhm
giỳp hc sinh tỡm tũi,phỏt hin,chim lnh tri thc. Gi m vn ỏp, tho lun. Phỏt hin v gii
quyt vn . an xen hot ng nhúm.
- Phng tin: Bng ph v cỏc phiu hc tp, Computer v projector (nu cú).
III. Tin trỡnh bi hc
1. Kim tra bi c : khụng
2. Tin trỡnh bi hc:
HOT NG CA GV HOT NG CA HS NI DUNG BI DY
+ Cho dóy s nguyờn
6,1,5,3,7,8,10,7,12,4 lm
th no sp xp dóy s
nguyờn t nh n ln?
+ Trc tiờn ta cng
thc hin theo 3 bc.
Bc 1: Nhp , v dóy s
nguyờn.
Bc 2: M N;
Bc 3: Nu M<2 thỡ a
dóy A ó c sp xp ri
kt thỳc.
Bc 4: M M 1, i
0;

Bc 5: i i + 1;
Bc 6: Nu I > M thỡ
quay li bc 3;
Bc 7: Nu a
i
> a
i+1
thỡ
trỏo i a
i
v a
i+1
cho
nhau;
Bc 8: Quay li bc 5;
+ Cho dóy s (xem mn
hỡnh)
+ Cỏc nhúm tho lun v
+ Hs a ra ý tng, tho
lun nhiu ý tng khỏc
nhau.
+ Hs trao i, tho lun.
+ Hs phỏt biu tng bc
lit kờ s khi.
+ Hs ln lt v cỏc bc
s khi theo cỏc bc.
+ Cỏc nhúm tho lun
trỡnh by.
Vớ d 2: Bi toỏn sp xp
Cho dóy A gm N s nguyờn a

1
, a
2
, a
3
,
,a
N
. Cn sp xp cỏc s hng dóy
A tr thnh dóy khụng gim (tc l s
hng trc khụng ln hn s hng
sau)
Xỏc nh bi toỏn:
+ Input: Dóy A gm N s nguyờn
+ Output: Dóy A c sp xp thnh
dóy khụng gim.
* í tng: Vi 2 s lin k, nu s
trc ln hn s sau ta i ch cho
nhau. Vic ú lp lai, khi khụng cũn
s i ch no na.
Thut toỏn sp xp bng trỏo i
(Exchange Sort)

Giỏo viờn : Phm Th Hng.
M N
Nhập N và a
1
, a
2
, , a

N
M M 1; i 0
M < 2 ?
i > M ?
Đúng
Sai
a
i
> a
i+1
?
i i + 1
Đ a ra A rồi
kết thúc
Đúng
Sai
Sai
Đúng
Tráo đổi a
i
và a
i+1
Tun: 7
Tit: 13,14
Trường THPT Phú Tân Giáo án Tin học 10
trình bày theo thuật toán
các lần duyệt bài toán sau?
Trong cuộc sống chúng ta,
thường xảy ra việc tìm
kiếm. Chảng hạn: tìm kiếm

tên của 1 học sinh trong 1
lớp, tìm 1 quyển sách trong
thư viện. Điều quan tâm ở
đây là tìm kiếm như thế
nào?
? Ví dụ: 5 7 1 4
2
+ k = 2  I = ?
+ k = 6  I = ?
? Nêu các bước giải bài
toán?
+ Học sinh nêu các bước
của thuật toán? Những
điều cần lưu ý.
+ Mời học sinh lần lượt vẽ
sơ đồ khối.
+ Cho dãy số bất kỳ. Các
em thực hiện theo thuật
toán tìm chỉ số i.
+ Trong thuật toán trên giá
trị biến i biến đổi từ giá trị
nào đến giá trị nào?
+ Ghi bài.
+ Cho ví dụ tìm kiếm 1
đối tượng nào đó.
+ Suy nghỉ
+ I = 5
+ Không có i
* Xác định bài toán:
Input:

Output:
* Ý tưởng.
* Thuật toán.
* Lưu ý:
B1: Các số khác nhau.
B3 và B5 lưu ý các biểu
thức điều kiện.
+ Học sinh thực hiện.
+ I = 6
+ Từ 1 đến N + 1.
+ Các nhóm thực hiện lên
bảng trình bày.
+ Nhận xét.
Sơ đồ khối cho thuật toán.
( Sử dụng máy chiếu minh họa)
* Thuật toán tìm kiếm tuần tự
(Sequential sort)
Bài toán: Cho dãy A gồm N số
nguyên khác nhau: a
1
,a
2
,…,a
N

mpptk số nguyên k. Cần biết hay
không chỉ số I (
Ni
≤≤
1

) mà a
i
= k.
Nếu có hãy cho biết chỉ số đó.
Các bước giải bài toán: có 3 bước.
* Xác định bài toán:
Input: Dãy A gồm N số nguyên a
1
,a
2
,
…,a
N
và khóa k.
Output: chỉ số I mà a
i
= k.hoặc
không có số hạng nào.
* Ý tưởng.

Tìm kiếm tuần tự một
cách tự nhiên. Lần lượt từ số hạng thứ
1, so sánh các số hạng đến khi gặp số
hạng bằng khóa, hoặc không có giá trị
nào bằng khóa.
* Thuật toán.


B1: Nhập N, các số hạng khác nhau
a

1
,a
2
,…,a
N
và khóa k
B2: i  1;
B3: Nếu a
i
= k thì thông qua chỉ số i,
rồi kết thúc
B4: i  i + 1;
B5: Nếu i > N thì thông báo dãy A
không có số hạng nào bằng k rồi kết
thúc.
B6: Quay lại bước 3.
4. Vẽ sơ đồ:
Dãy A có N = 7 khóa k = 10
Tìm chỉ số i để a
i
= k.
Giáo viên : Phạm Thị Hằng.
Nhập N và a
1
,a
2
,…,a
N
và k
i  1

a
i
= k ?
Đúng
Sai
i  i + 1
i > N ?
Đúng
Dãy A không có số hạng
bằng k, rồi kết thúc
Sai
Trường THPT Phú Tân Giáo án Tin học 10
+ Xem bài tập trang 7
SGK trang 44. Các nhóm
thực hiên.
+ Gợi ý trình bày.
i 1 2 3 4 5 6 7
a
i
7 12 4 6 11 10 8
k = 10

i = 6
* Ghi chú:
Trong thuật toán trên, i là biến chỉ số
và nhận giá trị nguyên lần lượt từ 1
đến N + 1
*Bài tập thảo luận nhóm:
Cho N và dãy số a
1

,a
2
,…,a
N
, hãy
cho biết có bao nhiêu số hạng trong
dãy có giá trị bằng 0
* Gợi ý:
Sử dụng thuật toán trong bài, sử
dụng biến đếm để đếm số lần giá trị 0
xuất hiện trong dãy.
3. Củng cố :
-Sắp xếp dãy số nguyên từ lớn đến nhỏ (dãy số giảm).
Thuật toán tìm kiếm tuần tự
Giáo viên : Phạm Thị Hằng.
Ngày 5 tháng 10 năm 2009
Ký duyệt
Trần Trường Hải

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×