Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

bài giảng địa lý 9 bài 38 phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ môi trường biển đảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (839.13 KB, 15 trang )

BÀI 38: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP
KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI
NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN-
ĐẢO
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ ĐỊA LÝ 9
? Dựa vào bản đồ tự nhiên Việt Nam cho biết lãnh thổ nước ta bao gồm những bộ
phận nào.

Phần đất liền kéo dài theo chiều bắc – nam tới 1650km ,tương đương với 15 vĩ
tuyến.
Phần biển Đông thuộc chủ quyền Việt Nam mở rộng về phía đông và đông nam.
Trên biển Đông nước ta có nhiều đảo và quần đảo.

* Vùng biển Việt Nam có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng, là
yếu tố thuận lợi để phát triển tổng hợp kinh tế đa dạng, đảm bảo an ninh quốc
phòng, nhưng thường xuyên bị các cơn bão nhiệt đới tàn phá gây ra không ít khó
khăn cho khai thác và đời sống .
* Việc khai thác các nguồn tài nguyên, bảo vệ môi trường biển- đảo phải đúng
theo luật pháp Việt Nam.
* Năm 1994 vịnh Hạ Long, được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế
giới.

Phát triển tổng hợp : Là sự phát triển nhiều ngành có mối quan hệ chặt chẽ, hỗ trợ
nhau để cùng phát triển và sự phát triển của một ngành không được kìm hãm hoặc
gây thiệt hại cho ngành khác .
PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN -
ĐẢO
I/ BIỂN VÀ ĐẢO VIỆT NAM
1/ Vùng biển nước ta.
-
Việt Nam có đường bờ biển dài 3260


km và diện tích vùng biển rộng
khoảng 1 triệu km
2
.
? Biển Việt Nam có đặc điểm quy mô lãnh
thổ như thế nào ?
? Quan sát hình 38.1, hãy nêu giới hạn
từng bộ phậncủa vùng biển nước ta. Vùng
đặc quyền kinh tế rộng km?
-
Ngày 12/5/1977, Chính phủ nước
CHXHCNVN đã ra Tuyên bố về chủ
quyền vùng biển bao gồm: vùng nội thủy,
lãnh hải, vùng tiếp giáp và đặc quyền kinh
tế. Dưới phần nước là thềm lục địa.
(370.400km).
Nội thủy
Lãnh hải (12
hải lí)
Vùng tiếp giáp
lãnh hải(12 hải
lí)
Vùng đặc quyền
kinh tế
370.400km

Thềm lục địa
+ Từ bờ biển đến đường cơ sở (Đường cơ sở: Là đường nối liền
các điểm nhô ra nhất của bờ biển và các điểm ngoài cùng của
các đảo ven bờ tính từ ngấn nước thuỷ triều thấp nhất trở ra).

+ Từ đường cơ sở đến 12 hải lí. Ranh giới phía ngoài được coi là
biên giới quốc gia trên biển.
+ 12 hải lí tiếp theo, là vùng biển nhằm đảm bảo cho việc thực
hiện chủ quyền của Đất nước.
+ Là vùng nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn
để các nước khác được đặt các ống dẫn dầu, dây cáp ngầm, tàu
thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và hàng
không.
+ Gồm đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần kéo dài tự
nhiên của lục địa Việt Nam, mở rộng ra ngoài lãnh hải Việt Nam
cho đến bờ ngoài của rìa lục địa. Nước ta có chủ quyền hoàn toàn
về mặt thăm dò và khai thác, bảo vệ và quản lí các tài nguyên
thiên nhiên.
PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN -
ĐẢO
I/ BIỂN VÀ ĐẢO VIỆT NAM
1/ Vùng biển nước ta.
-
Việt Nam có đường bờ biển dài 3260
km và diện tích vùng biển rộng
khoảng 1 triệu km
2
.
-
Vùng biển bao gồm: vùng nội thủy,
lãnh hải, vùng tiếp giáp và đặc quyền
kinh tế. Dưới phần nước là thềm lục
địa
-
Cả nước có 28 tỉnh, thành phố giáp

biển.
? Biển Việt Nam có đặc điểm quy mô lãnh
thổ như thế nào ?
? Quan sát hình 38.1, hãy nêu giới hạn
từng bộ phậncủa vùng biển nước ta. Vùng
đặc quyền kinh tế rộng km?
-
Ngày 12/5/1977, Chính phủ nước
CHXHCNVN đã ra Tuyên bố về chủ
quyền vùng biển bao gồm: vùng nội thủy,
lãnh hải, vùng tiếp giáp và đặc quyền kinh
tế. Dưới phần nước là thềm lục địa.
(370.400km).
-
? Dựa vào tập At lát, hình 8.2/ tr30-địa 9,
xác định các tỉnh và thành phố giáp biển ?
PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN -
ĐẢO
I/ BIỂN VÀ ĐẢO VIỆT NAM
1/ Vùng biển nước ta.
-
Việt Nam có đường bờ biển dài 3260
km và diện tích vùng biển rộng
khoảng 1 triệu km
2
.
-
Cả nước có 28 tỉnh, thành phố giáp
biển.
2/ Các đảo và quần đảo.

- Có hơn 4000 đảo lớn nhỏ và 2 quần
đảo lớn: Hoàng Sa và Trường Sa.
? Vùng biến Việt Nam có khoảng bao
nhiêu đảo lớn nhỏ và quần đảo.
? Xác định vị trí các đảo gần bờ, xa bờ và
2 quần đảo lớn trên hình 38.2 và bản đồ
Vùng biển Việt Nam .
-
Cát Bà , Phú Quốc , Bạc Long Vĩ, Phú
Quý, qđ Hoàng Sa,Trường Sa.
?Em hãy nêu ý nghĩa của vùng biển nước
ta trong phát triển kinh tế và an ninh quốc
phòng.
- Có nhiều tiềm năng, tài nguyên phong
phú và đa dạng để phát triển tổng hợp
kinh tế biển.
- Là cầu nối an ninh quốc phòng với các
nước trong khu vực Đông Nam Á, châu Á-
Thái Bình Dương.
- Khó khăn: nhiều bão và thiếu nước ngọt
ở đảo.
Hình ảnh tư liệu
PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN -
ĐẢO
I/ BIỂN VÀ ĐẢO VIỆT NAM
1/ Vùng biển nước ta.
2/ Các đảo và quần đảo.
II/ PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH
TẾ BIỂN
-

Vùng biển nước ta có nhiều tiềm
năng thuận lợi để phát triển các
ngành kinh tế biển.
*II? Dựa vào hình 38.3 và kiển thức đã
học, hãy nêu những điều kiện thuận lợi để
phát triển các ngành kinh tế biển ở nước
ta.
-* Điều kiện tự nhiên: Bờ biển dài và vùng
biển rộng, nhiều vũng vịnh, vùng biển
nhiệt đới ẩm, các loài sinh vật biển phong
phú, đặc sản, nhiều bãi tôm, bãi cá dọc bờ
biển, giàu khoáng sản có trử lượng khai
thác lớn.
* Có nhiều cảnh quan nổi tiếng để phát
triển các loại hình tham quan. Vị trí cầu
nối trung tâm và gần đường hàng hải
quốc tế, giao thông biển thuận lợi giữa
nước ta với các nước trong khu vực và
trên thế giới.
? Nêu các ngành kinh tế biển nước ta đang
hoạt động.
PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN - ĐẢO
I/ BIỂN VÀ ĐẢO VIỆT NAM
1/ Vùng biển nước ta.
2/ Các đảo và quần đảo.
II/ PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ
BIỂN
-
Vùng biển nước ta có nhiều tiềm năng
thuận lợi để phát triển các ngành

kinh tế biển.
1/ Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải
sản.
Các
ngành
kinh tế
biển
Du lịch
biển-đảo
Khai
thác và
chế biến
khoáng
sản biển
Giao
thông
vận tải
biển
Khai
thác
nuôi
trồng và
chế biến
hải sản
PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN -
ĐẢO
I/ BIỂN VÀ ĐẢO VIỆT NAM
1/ Vùng biển nước ta.
2/ Các đảo và quần đảo.
II/ PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH

TẾ BIỂN
-
Vùng biển nước ta có nhiều tiềm
năng thuận lợi để phát triển các
ngành kinh tế biển.
1/ Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải
sản.
- Thảo luận theo 4 nhóm (phát phiếu học
tập)
Nhóm 1: Nêu tiềm năng phát triển khai
thác và nuôi trồng, chế biến hải sản.
Nhóm 2: Một số hạn chế trong quá trình
hoạt động khai thác, nuôi trồng và chế
biến hải sản.

Nhóm 3: Tại sao cần ưu tiên phát triển
khai thác hải sản xa bờ ?
Nhóm 4: Tại sao phải hiện đại công
nghiệp chế biến và các biện pháp bảo vệ
môi trường trong quá trình hoạt động
khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản?
PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN -
ĐẢO

Nhóm 1: Nêu tiềm năng phát triển khai thác và nuôi trồng, chế biến hải sản. Một
số hạn chế trong quá trình hoạt động.

- Vùng biển có hơn 2000 loài cá, trong đó có hơn 110 loài có giá trị kinh tế và hơn
100 loài tôm có giá trị xuất khẩu cao, có nhiều loài đặc sản như hải sâm, bào ngư,
sò huyết…tổng trử lượng khoảng 4 triệu tấn


Nhóm 2: Một số hạn chế trong quá trình hoạt động khai thác, nuôi trồng và chế
biến hải sản.

- Hạn chế: Sản lượng đánh bắt ven bờ cao gấp 2 lần trữ lượng cho phép, đánh bắt
xa bờ chưa đúng với tiềm năng, gió mùa đông bắc, bão chỉ mơi khai thác khoảng
1,9 triệu tấn/năm

Nhóm 3: Tại sao cần ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ ?

- Khai thác hải sản ven bờ đã vượt quá mức cho phép dẫn đến tình trạng cạn kiệt
nguồn hải sản có thể kiệt quệ suy thoái.
- Sản lượng đánh bắt xa bờ chỉ đạt 1/5 khả năng cho phép, chưa khai thác hết
tiềm năng to lớn.(H38.4)

Nhóm 4: Tại sao phải hiện đại công nghiệp chế biến và các biện pháp bảo vệ môi
trường trong quá trình hoạt động khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản?

- Công nghiệp chế biến thủy sản hiện đại, thúc đẩy sự phát triển của ngành đánh
bắt và nuôi trồng thủy sản, nâng cao giá trị, chất lượng sản phẩm hàng hóa.
- Xử lý chất thải chế biến theo đúng luật định, nuôi trồng phải đảm bảo nguồn
thức ăn không dư thừa và khoanh vùng có dịch bệnh, không dùng chất nổ để khai
thác hải sản…
Ảnh tư liệu
PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN -
ĐẢO
I/ BIỂN VÀ ĐẢO VIỆT NAM
1/ Vùng biển nước ta.
2/ Các đảo và quần đảo.
II/ PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH

TẾ BIỂN
1/ Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải
sản.
-
Ngành thủy sản ưu tiên phát triển
khai thác hải sản xa bờ, đẩy mạnh
nuôi trồng hải sản trên biển, ven
biển và các đảo.
- Hiện đại công nghiệp chế biến.
- Bảo vệ môi trường biển- đảo bền
vững
2/ Du lịch biển - đảo.
- Khai thác chưa tương xứng với tiềm
năng du lịch biển – đảo.
- Cần đầu tư nhiều loại hình du lịch
có tính khoa học cao.
? HS: Nêu tiềm năng phát triển du lịch
biển –đảo. Những hạn chế trong quá trình
hoạt động.
- Bờ biển dài, có nhiều vùng vịnh, đảo, bãi
tắm đẹp. Nhiều đảo ven biển đã được
UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên
thế giới (Hạ Long-1994).
- Hạn chế: Chưa khai thác hết tiềm năng
du lịch của biển- đảo, chủ yếu khai thác
hoạt động nghỉ dưỡng, tắm biển.
?HS: Ngoài hoạt động tắm biển, còn có khả
năng phát triển các hoạt động du lịch biển
nào khác.?
-

Thể thao bãi biển và dưới nước, xây dựng
các công viên hải dương học, các khu nghỉ
dưỡng cao cấp…
-
?HS: Để bảo vệ môi trường du lịch, bản
thân chúng ta cần phải thực hiện những
vấn đề gì?

Các ngành
kinh tế
Khai thác và nuôi trồng hải sản Du lịch biển - đảo
Tiềm năng
Sự phát
triển
Những hạn
chế
Phương
hướng
- Bờ biển dài 3620km, diện tích vùng
biển rộng khoảng 1 triệu km
2

- Nhiều giống loài hải sản, phong phú
và có nhiều loài đặc sản.
- Có nhiều bãi cát trắng
đẹp
- nhiều vịnh - đảo
- Tổng trử lượng hải sản khoảng 4
triệu tấn
- sản lượng khai thác hằng năm

khoảng 1,9 triệu tấn
- Các trung tâm du lịch
phát triển nhanh.
- Chủ yếu là nghỉ
dưỡng và tắm biển
- Đắnh bắt ven bờ cao gấp 2 lần khả
năng cho phép.
- Đánh bắt xa bờ còn ít chỉ bằng 1,5 khả
năng cho phép
- Các loại hình hoạt
động du lịch còn ít
chưa được khai thác
- Ưu tiên đầu tư đánh bắt xa bờ.
- Đẩy mạnh nuôi trồng hải sản.
- Phát triển đồng bộ các công nghiệp
chế biến hải sản.
- Đẩy mạnh đa dạng các
loại hình thể thao,
nghiên cứu khoa học
gắn liền du lịch .
PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN -
ĐẢO
I/ BIỂN VÀ ĐẢO VIỆT NAM
1/ Vùng biển nước ta.
2/ Các đảo và quần đảo.
II/ PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP
KINH TẾ BIỂN
-
Vùng biển nước ta có nhiều
tiềm năng thuận lợi để phát

triển các ngành kinh tế
biển.
1/ Khai thác, nuôi trồng và chế
biến hải sản.
2/ Du lịch biển - đảo.
Củngcố.
Dặn dò.
- Tìm hiểu những phương
hướng để bảo vệ tài nguyên
môi trường biển. Liên hệ
thực tế địa phương.
? Xác định trên bản đồ giới hạn đường bờ biển, các
đảo và quần đảo trong vùng biẻn nước ta.
? Tại sao phải phát triển tổng hợp các ngành kinh
tế biển.
-Việc phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển
tạo điều kiện khai thác tốt tiềm năng thiên nhiên
nước ta, tao ra mối quan hệ chặc chẽ giữa các
ngành kinh tế, hổ trợ cho nhau cùng phát triển.
Làm thay đổi mạnh mẽ kinh tế của vùng.
? Công nghiệp chế biến thuỷ sản hiện đại sẽ có tác
động như thế nào tới ngành đánh bắt và nuôi trồng
thuỷ sản.
-Tạo điều kiện thúc đẩy sự phát triển của ngành
đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, nâng cao giá trị,
chất lượng sản phẩm hàng hóa.

×