1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
ĐỒNG THÁP Năm học: 2011 - 2012
Môn thi: TOÁN – Lớp 9
HƯỚNG DẪN CHẤM CHÍNH THỨC
(Hướng dẫn chấm gồm có 02 trang)
CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
a)
9 3 ; 9 3
0,25 – 0,25
1
b)
1
x
có nghĩa khi
1 0 1
x x
0,25 – 0,25
a)
A 4 2 9 3 16
2 6 12 8
0,5 – 0,5
1
B :
1
1 1
x x
x
x x
1 1
1
1
x x
x
x x
0,25
2
b)
1 1
1
1 1 1
x x
x x x
0,25 – 0,25 – 0,25
a)
- Hàm số y = f(x) = 2x – 3 đồng biến. Vì 2 > 0 0,25 – 0,25
b)
1 4
1
1 ;
2
f f
0,25 – 0,25
- Xác định đúng tọa độ hai điểm thuộc đồ thị. 0,5
3
c)
- Vẽ đúng chính xác đồ thị. 0,5
B
A
C
H
M
N
2 2 2 2
BC AB AC 6 8 10
(cm)
0,5
a)
AB.AC 6.8
AH 4,8
BC 10
(cm)
0,5
Tứ giác AMHN là hình chữ nhật (vì
0
A M N 90
)
0,5
b)
Nên MN = AH = 4,8 (cm) 0,5
AHB vuông tại H có: AH
2
= AM.AB (1) 0,25
AHC vuông tại H có: AH
2
= AN.AC (2) 0,25
4
c)
Từ (1) và (2) suy ra: AM.AB = AN.AC 0,5
5
D
O
B
C
A
E
2
a)
DE < BC (đường kính là dây lớn nhất trong đường tròn) 0,5
b)
OBD là tam giác đều. Vì OB = OD và
0
B 60
0,25 – 0,25
ABC,
OBD,
OCE là các tam giác đều
Nên: DA = DB =
1
2
AB ; EA = EC =
1
2
AC
0,5
c)
Do đó DE là đường trung bình của
ABC
Vậy DE // BC
0,5
* Ghi chú:
- Học sinh có cách giải khác, lập luận chặt chẽ đưa đến kết quả đúng, vẫn chấm
điểm tối đa.
- Riêng các câu hình học có hình vẽ đúng mới chấm điểm bài làm.Hết.