Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

HINH HỌC KI 3 CỘT( CHUẨN KT -KN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (421.56 KB, 37 trang )

G.A.HÌNH HỌC 7 Hồ Thị Bạch Mai
I/ Mục tiêu:
- HS giải thích được thế nào là 2 góc đối đỉnh, nêu được tính chất 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- HS vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước.
- Nhận biết các góc đối đỉnh trong 1 hình. Bước đầu tập suy luận.
II/ Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ
HS: Thước thẳng, thước đo góc
III/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng
*HĐ1: 1/ Thế nào là 2 góc đối đỉnh:
- GV đưa hình vẽ 2 góc đối đỉnh và k
0
đối
đỉnh ở bảng phụ.
- Nhận xét quan hệ về đỉnh, cạnh của các cặp
góc trong hình.
- GV ghiệu: Cặp góc đối đỉnh ở hình
- Vậy thế nào là 2 góc đối đỉnh?
- Cho HS nhắc, đọc lại định nghĩa theo SGK
- Yêu cầu HS làm ?2
- 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành mấy cặp
góc đối đỉnh?
- Như vậy tại sao 2 cặp góc ở hình 2 k
0
phải
là cặp góc đối đỉnh?
- Cho góc xoy, hãy vẽ góc đối đỉnh với góc
xoy
- Trên hình vẽ còn cặp góc nào là đối đỉnh?
*HĐ2: 2/ Tính chất 2 góc đối đỉnh :
- Hãy đo các góc Ô


1
, Ô
2
, Ô
3
, Ô
4
rồi so sánh
chúng ?
- Nhận xét qua đo đạc?
- Cho biết quan hệ giữa Ô
1
, Ô
2
suy ra tính
chất?
- Quan hệ giữa Ô
2,
Ô
3
suy ra tính chất?
- Từ 2 đẳng thức suy ra điều gì?
- Gv ghi sẵn các bước lập luận trong bảng
phụ
*HĐ3: Củng cố
2 góc đối đỉnh thì bằng nhau. Như vậy 2 góc
bằng nhau thì đối đỉnh. Đúng hay sai? Bảng
phụ hình 2 SGK.
Bài tập 1,2 SGK
- HS quan sát.

-Nhận xét 3 cặp góc
- HS định nghĩa
- HS trả lời, giải thích
- HS giải thích.
- Nêu cách vẽ - HS lên
bảng
- HS nêu
- 1 HS đo các góc trên
bảng phụ
Các HS khác đo các góc
trong vở
- 2 góc đối đỉnh thì bằng
nhau.
- 1 nhóm HS trả lời sau khi
trao đổi
- HS trả lời
- HS điền vào chỗ trống.
1/ Thế nào là 2 góc đối
đỉnh
Ô
1
và Ô
3
là 2 góc đối đỉnh
Ô
2
và Ô
4
là 2 góc đối đỉnh
2/ Tính chất 2 góc đối đỉnh:

Ô
1
và Ô
3
là 2 góc đối đỉnh

Ô
1
= Ô
3

*HĐ4: Dặn dò: - Học định nghĩa và tính chất 2 góc đối đỉnh.
- Tập trình bày quá trình suy luận và tập vẽ 1 góc đối đỉnh với 1 góc cho trước.
- Bài tập 3,4,5.

Tuần 1
Tiết 1
CHƯƠNG I:ĐƯỜNGTHẲNG VUÔNGGÓC - ĐƯỜNGTHẲNG SONG SONG
Bài 1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
NS: 19 / 8 / 10
NG:21 /8 / 10
G.A.HÌNH HỌC 7 Hồ Thị Bạch Mai
I/ Mục tiêu: - HS nắm vững định nghĩa và tính chất 2 góc đối đỉnh. Nhận biết được các góc đối đỉnh trong
1 hình. Vẽ được 1 gó đối đỉnh với 1 góc cho trước. Bước đầu tập suy luận.
II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, các loại thước.
HS: Các loại thước.
III/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng
*HĐ1: Ktra bài cũ
- Thế nào là 2 góc đối đỉnh ? - Vẽ hình ?

Chỉ tên các cặp góc đối đỉnh ?
- 2 góc đối đỉnh có tính chất gì?
Trình bày các bước suy luận?
- Bài tập 5 :
a/ Vẽ
·
ABC
= 56
0
b/ Vẽ BC’ là tia đối của BC. Tính
·
ABC'
?
c/ Vẽ BA’ là tia đối của BA. Tính
·
C'BA'
?
*HĐ2 : Luyện tập:
Để vẽ 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 1
góc 47
0
ta làm như thế nào?
Tóm tắt đề: Cho ?
Tìm ?
- Trong các góc phải tìm tính được góc nào
dễ nhất?
- 2 góc còn lại quan hệ với nhau như thế nào
- Để tính 1 góc đó xem có quan hệ như thế
nào đến góc đã biết?
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm

- GV nhận xét bài 2 nhóm .
- Vẽ 2 góc: chung đỉnh - ko đổi đỉnh
- Rút ra nhận xét?
-Muốn vẽ góc vuông xOy ta vẽ như thế nào?
- Muốn vẽ
·
x'Ay'
đối đỉnh với
·
xAy
ta vẽ như
thế nào?
- 2 góc vuông nào ko đối đỉnh ?
- Khi 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 1
góc vuông thì các góc còn lại như thế nào?
Gthích?
- 1 HS đọc đề bài tập 6
- HS trao đổi
- 1 nhóm trình bày cách
vẽ và vẽ.
- HS tóm tắt.
-1HS phát biểu và gthích
2góc đối đỉnh bằng nhau.
- HS trao đổi nhóm,
1 nhóm trình bày.
- Các nhóm làm bài có
gthích
- 2 HS lên bảng vẽ.
- 2 góc bằng nhau chưa
chắc đối đỉnh

- 1 HS trình bày cách vẽ.
- 1 HS lên bảng vẽ.
- các HS khác tự vẽ
- 1 HS trình bày cách vẽ
và vẽ.
- HS kể tên
- 3 HS tính 3 góc và
gthích.
LUYỆN TẬP:
*Bài tập 6:

Cho xx’

yy’ =
{ }
O
Ô
1
= 47
0
Tìm Ô
2
, Ô
3
, Ô
4
?
Ô
4
= Ô

1
= 47
0
(đối đỉnh)
Ô
1
và Ô
2
kề bù

Ô
2
= 180
0
– Ô
1
= 180
0
-47
0

=133
0
Ô
3

2
= 133
0
(đối đỉnh )

*Bài tập 7:
6 cặp góc đối đỉnh bằng nhau
3 góc bẹt bằng nhau
*Bài tập 8:
*Bài tập 9:
·
xAy
=
·
x'Ay'
’ = 90
0
(đối đỉnh )
·
xAy'
= 180
0

·
xAy
(kề bù)
= 180
0
– 90
0
= 90
0
·
x'Ay
=

·
xAy'
= 90
0
(đối đỉnh )
*HĐ3: Củng cố: Thế nào là 2 góc đối đỉnh? Tính chất 2 góc đối đỉnh?
*HĐ4: Dặn dò: - Làm lại bài tập 7, 10. Tiết sau chuẩn bị êke, giấy. *Bài tập 4 SBT

Tuần : 1
Tiết : 2
LUYỆN TẬP
NS: 21 /8 / 10
NG: 24 /8 / 10
G.A. HÌNH HỌC 7 Hồ Thị Bạch Mai
I/ Mục tiêu: - HS gthích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc với nhau. Công nhận tính chất: có duy nhất 1
đường thẳng bằng nhau đi qua A và b

a. Hiểu thế nào là đường trung trực của 1 đoạn thẳng. Biết vẽ 1 đường
thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của 1 đoạn
thẳng. Bước đầu tập suy luận.
II/ Chuẩn bị: GV: các loại thước, giấy rời.
HS: Thước các loại, giấy, bảng nhóm
III/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng
*HĐ1: Bài cũ
- Thế nào là 2 góc đối đỉnh?
- tính chất của 2 góc đối đỉnh?
vẽ xAy = 90
0
. Vẽ x’Ay’ đối đỉnh với xAy?

GV vào bài qua bài cũ
*HĐ2 :1/ Thế nào là 2 đường thẳng vuông
góc :
- Yêu cầu cả lớp làm ?1
- Quan sát các nếp gấp?
- Yêu cầu làm ?2
- Nhận xét 1 vài nhóm
- Vậy thế nào là 2 đường thẳng vuông góc?
- Gthiệu kí hiệu
*HĐ3 : 2/ Vẽ 2 đường thẳng vuông góc :
- Yêu cầu làm ?3
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm ? 4
-GV theo dõi và hướng dẫn HS thực hiện cách
vẽ.
Có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc
với a?
Giới thiệu t/c thừa nhận “ Có 1 và chỉ 1 ”
*HĐ4 : 3/ Đường trung trực của đoạn thẳng :
Cho đoạn thẳng AB vẽ trung điểm I của AB
Qua I vẽ đường thẳng d vuông góc với AB
Gthiệu: d là đường trung trực AB
Vậy đường trung trực của 1 đoạn thẳng là gì?
Muốn d là đường trung trực của AB cần mấy
điều kiện?
Gthiệu: 2 điểm đi qua 1 đường thẳng
Cho AB =3cm. Hãy vẽ đường trung trực của
AB
Không dùng thước làm thế nào vẽ đường
trung trực d của AB trên 1 tời giấy.
- HS trả lời

- Vẽ hình
Các HS nhận xét.
- tất cả HS thực hành
- Các nếp gấp tạo thành
hình ảnh 2 đường vuông
góc.
- HS hoạt động nhóm.
- Trình bày vào bảng nhóm
- HS nêu định nghĩa
- HS đọc định nghĩa
-1 hS lên bảng vẽ và kí hiệu
- HS quan sát hình 5,6 và
tập vẽ.
- HS trả lời.
- HS đọc vài lần
- 1 HS vẽ trung điểm I
- 1 HS vẽ đường thẳng d
Các HS khác tự vẽ
- HS định nghĩa
- HS nhắc lại
- HS trình bày cách vẽ và
vẽ
- HS tìm cách gấp giấy.
1 / Thế nào là 2 đường thẳng vuông
góc:
xx’

yy’ = O
xOy = 90
0


xx’

yy’
2/Vẽ 2 đường thẳng vuông góc
Trường hợp O

a
Trường hợp O

a
Tính chất SGK
3/ Đường trung trực của đoạn
thẳng :

d

AB tại I d là đường trung
IA =IB trực của AB

A và B đối xứng nhau qua d
*HĐ5: Củng cố: - GV cho HS họat động nhóm chọn câu đúng ( bảng phụ)
- Nếu xx’

yy’ thì: a/ xx’ cắt yy’
b/ xx’ cắt yy’ tạo thành 1 góc vuông
c/ xx’ cắt yy’ tạo thành 4 góc vuông
d/ mỗi đường thẳng là đường phân giác của 1 góc bẹt
*HĐ6: Dặn dò: -HS đọc định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc, đường trung trực của 1 đoạn thẳng?
- Vẽ được 1 đường thẳng qua 1 điểm cho trước, vuông góc với 1 dthẳng cho trước.

- Bài tập 11,12, 13

Tuần : 2
Tiết : 3
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
NS: 24 / 8 / 10
NG: 28 / 8 / 10
G.A.HÌNH HỌC 7 Hồ Thị Bạch Mai
I/ Mục tiêu:
- Giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc với nhau.
- Biết vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước.
- Biết vẽ 1 đường trung trực của 1 đoạn thẳng. Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng.
- Bước đầu tập suy luận.
II/ Chuẩn bị:
Hoạt động của GV Hoạt động HS Ghi bảng
* HĐ1: Bài cũ
- Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc?
Cho xx’ và O

xx’. Qua O vẽ đường thẳng
yy’

xx’.
Thế nào là đường trung trực của 1 đoạn
thẳng? Cho AB = 4cm.
Vẽ đường trung trực AB?
* HĐ2 : Luyện tập:
+ Yêu cầu giải bài tập 15
- Nhận xét nếp gấp zt?
- Nhận xét các góc?

+ GV vẽ sẵn ở bảng phụ
- Gọi 1 hS lên bảng
1 HS đọc chậm đề
Dụng cụ?
+ Yêu cầu làm bài tập 19(HS hoạt động)
- GV nhận xét.
+Cho 3 điểm A, B, C. Có thể vẽ ở những
trường hợp nào?
Vẽ 2 vị trí?
Vẽ đường trung trực mỗi đoạn thẳng?
Nhận xét vị trí của d
1
, d
2
?
*HĐ3: Củng cố
- Trả lời các câu hỏi”
a/ Đường thẳng đi qua trung điểm của AB là
đường trung trực của AB?
b/ Đường thẳng vuông góc với AB là đường
trung trực AB?
c/ Đường thẳng đi qua trung điểm AB và
vuông góc với AB tại trung điểm đó là
d/ 2 mút của 1 đoạn thẳng đối xứng nhau
qua đường trung trực của nó.
- 1 HS trả lời.
- 1 HS trả lời và vẽ.
- Cả lớp nhận xét.
- Cả lớp làm
- HS trả lời

- 3 HS kiểm tra
- Lớp theo dõi nhận xét.
- HS vẽ theo các bước:
- Vẽ xOy - Lấy điểm A
- Vẽ d1 - Vẽ d2
- các HS khác vẽ vào vở
- Hs họat động nhóm và
ghi trình tự hình vào bảng
nhóm
-HS tự vẽ vào vở
- HS trả lời
- 2 HS lên bảng vẽ:
A,B,C và d
1
, d
2
, d
3
- HS chọn câu đúng
Luyện tập:
*Bài tập 15:
*Bài tập 18
*Bài tập 19
*Bài tập 20:

d
3
ĐS: a: S
b : S
c: Đ

d : Đ
HĐ5: Dặn dò: - Vẽ lại hoàn chỉnh các bài tập đã giải
- Luyện vẽ theo bài tập 16
* Bài tập 14 SBT
GV : Thước các loại, bảng phụ
HS: Giấy rời, êke
III/ Tiến trình dạy học:


Tuần : 2
Tiết : 4
LUYỆN TẬP
NS: 25 / 8 / 10
NG: 31 / 8 / 10
G.A.HÌNH HỌC 7 Hồ Thị Bạch Mai
I/ Mục tiêu: * HS hiểu được các tính chất :
-Cho 2 đường thẳng và 1 cát tuyến. Nếu có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì:
+Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau,
+Các cặp góc đồng vị bằng nhau,
+Các góc trong cùng phía bù nhau.
- HS có kĩ năng nhận biết : + Cặp góc so le trong
+ Cặp góc đòng vị
+ Cặp góc trong cùng phía
* Bước đầu tập suy luận.
II/ Chuẩn bị: GV: Thước các loại, bảng phụ
HS: Bảng nhóm, thước đo góc, thước thẳng
III/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động GV Họat động HS Ghi bảng
*HĐ1: 1/ Góc so le trong, góc đồng vị:
Vẽ 2 đường thẳng a,b. Vẽ đường thẳng

c cắt a ở A, cắt b ở B. Tại A, B có mấy
góc?
GV mô tả: “cùng phía”, “so le”,“trong”,
“ ngoài”. “ đồng vị”
Gthiệu: 1 cặp góc so le trong.
- Cặp góc so le trong còn lại?
Gthiệu cặp góc đồng vị?
- Nêu tên các cặp góc đồng vị còn lại?
Gthiệu cặp góc trong cùng phía:
- Nêu tên cặp góc trong cùng phía còn
lại?
- yêu cầu làm ?1
*HĐ2: 2/ Tính chất :
- Yêu cầu làm ?2
Đề toán cho biết? Tìm ?
- GV chỉnh câu b:
µ
2
A
;
µ
2
B
- So sánh các kquả?
- Rút ra nhận xét.
- Nhận xét về cặp góc trong cùng phía
*HĐ3: Củng cố:
- Giáo viên đưa bài tập 22 sgk/89 lên
bảng phụ
Y/C HS lên bảng làm các câu hỏi b,c?

Hãy đọc tên các góc soletrong, các cặp
góc đồng vị.?
- Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng
và trong các góc tạo thành có 1 cặp góc
so le trong bằng nhau thì sao?
- 1 HS lên bảng vẽ hình
Các HS khác vẽ vào vở.
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- 1 hS vẽ hình
Các HS khác nêu tên các cặp
góc so le trong, đồng vị.
- HS hoạt động nhóm
-2HS trình bày cách tính
µ
1
A
,
µ
3
B

- 2HS trình bày cách tính
µ
2
A

µ

2
B
- HS trả lời
- HS trả lời
-HS lên bảng điền tiếp số đo
ứng với các góc còn lại
HS điền tiếp số đo ứng với các
góc còn lại
HS trả lời miệng
HS trả lời
1/ Góc so le trong, góc đồng vị:
Các cặp góc so le trong :
µ
4
A

µ
2
B
;
µ
3
A

µ
1
B
Các cặp góc đồng vị:
µ
1

A

µ
1
B
;
µ
2
A

µ
2
B
µ
3
A

µ
3
B
;
µ
4
A

µ
4
B
Các cặp góc trong cùng phía:
µ

4
A

µ
1
B
;
µ
3
A

µ
2
B
2/Tính chất: SGK

Nếu:
µ
4
A
=
µ
2
B
thì:
µ
3
A
=
µ

1
B
µ
1
A
=
µ
1
B

;
µ
2
A
=
µ
2
B
µ
3
A
=
µ
3
B
;
µ
4
A
=

µ
4
B
*HĐ4: Dặn dò:
- Học tính chất - ôn: Thế nào là 2 đường thẳng song song?
- Bài tập 21, 22 sgk /89 ; bài 16,17,18 SBT /,76,77
- Đọc trước bài hai đường thẳng song song
Tuần : 3
Tiết : 5
CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG
CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
NS: 04 / 9 / 10
NG: 07 / 9 / 10
G.A.HÌNH HỌC 7 Hồ Thị Bạch Mai
I/ Mục tiêu: - Nắm chắc tính chất góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng
- Nhận biết thành thạo các cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía
- Biết cách tính số đo các góc và biết so sánh các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường
thẳng, khi biết số đo của một cặp góc, bằng cách suy luận
II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, phấn màu, các nội dung bài dạy
HS: Bảng nhóm, làm các bài tập về nhà
III/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động Gv Họat động HS Ghi bảng
HĐ1 : Bài cũ
1-Hãy đọc tên các
cặp góc so le trong,
các cặp góc đồng vị
trên hình vẽ ?
2-Hãy nêu tính chất các góc tạo bởi một đường
thẳng cắt hai đường thẳng ?
Cho hình vẽ Tính số đo các

góc
µ
µ
µ
2 2 1
A ; B ; A
?
HĐ2: Luyện tập
* Bài 21:
Giáo viên treo bảng phụ
hình vẽ và nội dung bài .
Yêu cầu HS lần lượt điền
vào ô trống
* Bài 22: Đề bàivà hình vẽ
trên bảng phụ .Yêu cầu HS
lên bảng điền tiếp số đo
ứng với các góc còn lại
-Hãy đọc tên các cặp góc
soletrong, các cặp góc
đồng vị ?
- GV giới thiệu cặp góc trong cùng phía
µ
1
A

µ
2
B
, giải thích thuật ngữ“ trong cùng
phía” . -Tìm xem còn cặp góc trong cùng phía

khác k
0
?
- Có nhận xét gì về tổng hai góc trong cùng phía
ở hình trên ?
- Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng và
trong các góc tạo thành có một cặp góc so le
trong bằng nhau thì tổng hai góc trong cùng phía
bằng bao nhiêu ?
* Kết hợp giữa t/c đã học và nhận xét trên, hãy
phát biểu tổng hợp lại ?
Học sinh1 lên bảng
viết tên các cặp góc
Học sinh 2 lên bảng
nêu t/c và tính góc
HS lên bảng điền vào ô
trống trên bảng phụ
HS lên bảng điền tiếp
số đo
HS đọc tên các cặp góc
soletrong, đồng vị
HS:Cặp góc
µ
4
A

µ
3
B
HS tính tổng

µ
1
A
+
µ
2
B
?
µ
4
A
+
µ
3
B
?
thì tổng hai góc trong
cùng phía bằng 180
0

(hay 2 góc trong cùng
phía bù nhau)
HS thảo luận và phát
biểu trên bảng nhóm
HS1: -Góc soletrong:
µ
1
A

µ

2
B
;
µ
4
A

µ
1
B
-Góc đồng vị:
µ
1
A

µ
4
B
;
µ
2
A

µ
1
B
;
µ
3
A


µ
2
B
;
µ
4
A

µ
3
B
HS2: Có
µ
2
A
=
µ
4
A
(đối đỉnh)

µ
4
A
=
µ
1
B
= 60

0
=>
µ
2
A
= 60
0


µ
2
B
+
µ
1
B
=180
0
( kề bù )
=>
µ
2
B
= 180
0
-
µ
1
B
= 180

0
- 60
0
= 120
0
µ
1
A
=
µ
2
B
= 120
0
( Tính chất)
LUYỆN TẬP
*Bài 21 sgk/89
-
·
IPO

·
POR
là cặp góc soletrong
-
·
OPI

·
TNO

là một cặp góc đồngvị
-
·
PIO

·
NTO
là một cặp góc đồngvị
-
·
OPR

·
POI
là cặp góc so le trong
* Bài 22 sgk/ 89
b/
µ
2
A
=
µ
4
A
= 40
0
(đối đỉnh)
µ
4
A

+
µ
1
A
= 180
0
( kề bù )=
µ
1
A
= 140
0
µ
1
A
=
µ
3
A
(đối đỉnh)=>
µ
3
A
= 140
0

µ
4
B
=

µ
2
B
= 40
0
(đối đỉnh)

µ
3
B
+
µ
2
B
=180
0
(kề bù) =>
µ
3
B
= 140
0

µ
1
B
=
µ
3
B

= 140
0
(đối đỉnh)
c/
µ
1
A
+
µ
2
B
= 140
0
+ 40
0
= 180
0

µ
4
A
+
µ
3
B
= 40
0
+140
0
= 180

0
*Nếu một đường thẳng cắt haiđường
thẳng và trong các góc tạo thành có một
cặp góc soletrong bằng nhauthì:
-Hai góc soletrong còn lại bằng nhau
- Hai góc đồng vị bằng nhau
- Hai góc trong cùng phía bù nhau
HĐ3 : củng cố
Bài 18a,b SBT/76 – Một học sinh lên vẽ hình phần a của bài 18 SBT / 76
- HS2 đứng tại chỗ giải thích vì sao cặp góc soletrong còn lại cũngbằng nhau?
HĐ4: Dặn dò :
- Học kỹ và nhận biết các góc . Làm bài tập 23 sgk/ 89 và làm cá bài tập 18cde,19,20 SBT
- Đọc trước bài hai đường thẳng song song. Ôn đ/n 2 đường thẳng song song và các vị trí của 2
đường thẳng
Tuần : 3
Tiết : 6
LUYỆN TẬP
NS: 28 / 8 / 09
NG: 03 / 8 / 09
HÌNH HỌC 7 Hồ Thị Bạch Mai
I/ Mục tiêu:
- Nắm vững thế nào là 2 đường thẳng song song. Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
- Biết dùng êke để vẽ 1 đường thẳng qua 1 điểm cho trước, song song với 1 đường thẳng cho trước.
II/ Chuẩn bị: GV: Thước các loại, bảng phụ
HS: Bảng nhóm
III/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động Gv Họat động HS Ghi bảng
*HĐ1: Bài cũ
- Nêu tính chất góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt
2 đường thẳng?

Cho hình vẽ ở bảng phụ. Điền số đo các góc
còn lại?
*HĐ2: 1/ Nhắc lại kiến thức lớp 6
- Hai đường thẳng phân biệt có những trường
hợp nào xảy ra?
- Thế nào là 2 đường thẳng song song?
- Nêu vấn đề: Làm thế nào để nhận biết 2
đường thẳng song song?
Để vẽ 2 đường thẳng song song ta làm thế
nào? Vào bài
*HĐ3: 2/ Dấu hiệu nhận biết 2 đường
thẳng song song:
- Yêu cầu làm ?1. Hình vẽ: bảng phụ
- Nhận biết về vị trí và số đo các góc trong
mỗi hình?
- Qua nhận xét của HS
GV nêu tính chất và yêu cầu thừa nhận.
- Điều kiện cho biết và suy ra của tính chất?
-Nêu kí hiệu:
Còn cách diễn đạt nào khác để nói a và b là 2
đường thẳng song song?
Gthiệu: Bảng phụ có vẽ 2 đường thẳng song
song để HS theo dõi.
Làm thế nào để kiểm tra xem 2 đường thẳng
có song song?
Vậy muốn vẽ 2 đường thẳng song song ta làm
thế nào?
*HĐ4: Vẽ 2 đường thẳng song song:
- Yêu cầu làm ?2. Phóng to hình 18,19 lên
bảng phụ

Gthiệu: 2 đoạn thẳng song song
2 tia song song?(bảng phụ)
*HĐ5: Củng cố:
Btập 24: Bảng phụ
Thế nào là 2 đường thẳng song song?
- HS trả lời
- HS điền
- HS trả lời
- 1 HS đọc SGK
- HS trả lời trong 3 trường
hợp
- HS đọc tính chất
- HS nêu
- HS trả lời
- HS suy nghĩ trả lời
- HS hoạt động nhóm
Ghi cách vẽ vàobảng nhóm
- HS tập vẽ
- 2 HS lên bảng vẽ
- Cả lớp theo dõi và nhận
xét.
HS điền vào bảng phụ
Bài tập 20 SBT/71
1/ Nhắc lại kiến thức lớp 6
SGK/ 90
: 2/ Dấu hiệu nhận biết 2
đường thẳng song song:
A
4
và B

2
là cặp góc so le
trong
¶ ¶
4 2
A B=


a // b
3/ Vẽ 2 đường thẳng song
song
Cách vẽ: SGK
*HĐ6: Dặn dò: - Học dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
- Bài tập 25, 26, 27 SGK + Bài tập 21, 23, 24 SBT / 77-78
Tuần : 3
Tiết : 6
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
NS: 06 / 9 / 10
NG: 11 / 9 / 10
HÌNH HỌC 7 Hồ Thị Bạch Mai
I/ Mục tiêu:- Thuộc và nắm vững dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
- Biết vẽ thành thạo 1 đường thẳng đi qua 2 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng và song song
với đường thẳng đó.
- Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng để vẽ 2 đường thẳng song song
II/ Chuẩn bị:
GV: Thước các loại, bảng phụ
HS: Bảng nhóm, thước.
III/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động Gv Hoạt động HS Ghi bảng
*HĐ1: Bài cũ:

1. Phát biểu tính chất về góc tạo bởi một
đường thẳng cắt hai đường thẳng ?
- Cho hình vẽ : c
Có : a A
2
1

¶ ¶
0
4 2
135A B= =

3

4


Tính các góc còn lại ? b
2 1

3 4
B
2 . Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song ? Bài tập 25 sgk/ 91
*HĐ2: Luyện tập
- Trình tự vẽ hình ?
Đường thẳng Ax và By có song song với
nhau k
0
? Vì sao ?

*Đề bài: Bảng phụ
Bài toán cho biết ? Yêu cầu?
- Với 2 yêu cầu trên cần vẽ AD thoả yêu cầu
nào trước?
- Muốn vẽ AD // BC làm thế nào?
- Muốn vẽ AD = BC vẽ thế nào?
- Ta có thể vẽ đc mấy đoạn thẳng AD // BC
và AD = BC ?
*Yêu cầu vẽ bài tập 28
(HS hoạt động nhóm)
*Yêu cầu làm btập 29
Đề bài cho biết? Yêu cầu?
- Nêu trình tự vẽ?
- Vị trí của O’ so với xOy?
Đo 2 góc xOy và x’Oy’ và nhận xét
- HS trả lời
- HS trả lời số đo các góc

- HS trả lời
- HS lên bảng vẽ

- HS vẽ hình theo trình tự
- Ax // By
- 1 hS nêu cách vẽ và lên
bảng vẽ.
HS trả lời
- HS nêu và xác định D’
- 2 nhóm trình bày 2 cách
vẽ khác nhau.
-HS trao đổi nhóm và trình

bày cách vẽ
- HS tóm tắt đề
1HS lên bảng vẽ
- Cả lớp cùng vẽ.
- 1 HS vẽ trường hợpkhác.
- HS đo, nhận xét.
-
µ µ
0
2 4
135A A= =
;
¶ ¶
0
4 2
135B B= =
µ µ
0
1 3
45A A= =
;
µ
µ
0
1 3
45B B= =
Luyện tập
*Bài tập 26:
*Bài tập 27:
*Bài tập 29:

*HĐ2: Dặn dò:
- Bài tập 30 sgk/92 ; Bài 24; 25; 26 SBT / 78
* Giải bài tập 29 bằng suy luận khẳng định
·
xOy

·
, ,
x Oy
cùng nhọn có Ox

// Ox ;
Tuần : 4
Tiết : 7
LUYỆN TẬP
NS: 08 / 9 / 10
NG: 13/ 9 / 10
Oy

// Oy thì
·
·
, ,
xOy x Oy=

HÌNH HỌC 7 Hồ Thị Bạch Mai
Tuần : 4
Tiết : 8
TIÊN ĐỀ ƠCLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
NS: 12 / 9 / 10

NG: 17 / 9 / 10
I/ Mục tiêu: - Hiểu được nội dung tiên đề Ơclit , hiểu rằng nhờ tiên đề Ơclit mới suy ra được tính chất của
2 đường thẳng song song
- Cho biết 2 đường thẳng và 1 cát tuyến, có kĩ năng tính số đo các góc tạo thành khi biết 1 góc
II/ Chuẩn bị: GV: Thước các loại, bảng phụ
HS: Thước, bảng nhóm
III/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động Gv Hoạt động HS Ghi bảng
* HĐ1 : Bài cũ
1 .Nêu t /c về dấu hiệu nhận biết hai
đường thẳng song song ?
- Làm bài tập 26 SBT / 78
*HĐ2: 1 / Tiên đề Ơclit
Cho 1 đường thẳng a và 1 điểm M sao
cho M

a
Vẽ đường thẳng b đi qua M song song
với a?
Nhận xét? Có bao nhiêu đường thẳng đi
qua M và song song với đường thẳng a ?
GV nêu nội dung tiên đề
Nêu vấn đề 2 đường thẳng a và b song
song sẽ có tính chất gì?
*HĐ3: 2/ Tính chất của 2 đường thẳng
song song:
- Yêu cầu làm ? sgk/93
- Qua bài toán trên ta có nhận xét gì?
- Kiểm tra xem hai góc trong cùng phía
có quan hệ thế nào với nhau ?

Gthiệu tính chất( Bảng phụ)
-T/ chất cho biết điều gì ? Suy ra điều gì?
*HĐ3 : Luyện tập, củng cố:
- Bài toán cho biết ? Suy ra?
a A
3 2


37
0 4 1
b
2 1

3
B
4
- Gthiệu đề bài trên bảng phụ

- HS phát biểu t /c
- HS lên bảng vẽ
- 2 HS vẽ 2 cách khác
trên cùng một hình vẽ
- Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại
- HS 1 làm câu a
- HS2 làm câu b,c và
nhận xét.
- HS3 làm câu d và
nhận xét.
- HS trả lời.

- HS trả lời
- HS phát biểu tính chất
- HS Tóm tắt.
- HS hoạt động nhóm
- tóm tắt đề?
Trao đổi và giải vào
bảng nhóm
- HS trả lời miệng
1 / Tiên đề Ơclit:
*Tiên đề: SGK

M
. a

b
M

a ; b qua M và b // a là duy
nhất
2/ Tính chất của 2 đường thẳng
song song:
* Tính chất : sgk
Nếu a // b thì :
µ
µ
¶ ¶
3
1 4 2
;A B A B= =


µ µ
¶ ¶
µ µ
¶ ¶
1 1 2 2 3 3 4 4
; ; ;A B A B A B A B= = = =

µ
¶ ¶
µ
0 0
3 2 4 1
180 ; 180A B A B+ = + =
* Bài tập 34: SGK/94
Vì a // b nên:
a/
µ
B
1
=
µ
A
4
= 37
0
(slt)
b/
µ
A
1

=
µ
B
4
( đồng vị )
c/
µ
B
2
=143
0
(kề bù với
µ
B
1
)
*Bài tập 32: sgk/ 94
a/ Đ b/ Đ
c/ S d/ S
*HĐ4: Dặn dò:
- Học thuộc tính chất 2 đường thẳng song song và tiên đề Ơclit
- Btập 31, 35 sgk / 94 * Btập 27, 28, 29 SBT/78 -79
* HD Bài 31 sgk : Để kiểm tra 2 đường thẳng có song song hay k
0
, ta vẽ một cát tuyến cắt hai đường
thẳng đó rồi kiểm tra hai góc soletrong ( hoặc đồng vị) có bằng nhau hay k
0
rồi kết luận

HÌNH HỌC 7 Hồ Thị Bạch Mai

Tuần 5
Tiết 9
LUYỆN TẬP
NS:: 18 / 9 / 10
NG: 22 / 9 / 10
I/ Mục tiêu: - Cho 2 đường thẳng song song và 1 cát tuyến, biết số đo 1 góc, tính số đo các góc còn lại.
- Vận dụng được tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài tập
- Bước đầu biết suy luận và trình bày bài toán
II/ Chuẩn bị: GV: thước các loại, bảng nhóm
HS: Thước, bảng nhóm – Học thuộc tiên đề và các tính chất
III/ Tiến trình dạy học:
Họat động GV Hoạt động Hs Ghi bảng
* HĐ1: Bài cũ
- Phát biểu tiên đề Ơclit?
- Điền vào chỗ trống ( bảng phụ) để các câu
sau thể hiện nội dung tiên đề Ơclit:
+ Qua A ở ngoài đường thẳng a có k
o
quá 1
đường thẳng song song với
+ Nếu qua A ở ngoài đường thẳng a có 2
đường thẳng song song với a thì
+Cho A ở ngoài đường thẳng a. Đường thẳng
qua A song song với a là
* HĐ2 : luyện tập
- Yêu cầu HS giải bài tập 35
- Ghi đề ở bảng phụ
Hình vẽ cho biết a//b; c cắt a tại A; c cắt b tại B
Hãy điền vào chỗ trống ( ) Trong các câu sau:
+ Gthiệu tên gọi cặp góc:

µ
4
B
;
µ
2
A
- Yêu cầu làm btập 38
Lưu ý: phần sau là nhận xét được rút ra qua
phần trước.
Nhận xét bài 2 nhóm
* Bài tập :Trên hình vẽ
cho biết a // b.Tính các góc của
tam giác AED? Nêu lí do?
-Học sinh lên bảng
điền vào chỗ trống
-Một hs lên bảng vẽ
hình
- 1 hS trả lời miệng
- 1 HS điền a, b
- 1 HS điền c, d
Cả lớp làm vào vở
Chia 2 lớp
- HS trao đổi nhóm
Làm bài trên bảng
nhóm
Luyện Tập:
* Bài tập 35:
sgk/94
* Bài tập 36:sgk/ 94


a/
µ
1
A
=
µ
3
B

(soletrong)
b/
µ
2
A
=
µ
2
B
(đồng vi)
c/
µ
3
B
+
µ
4
A
= 180
0

(trong cùng phía)
d/
µ
4
B
=
µ
2
B
(đđ)
* Bài tập 38
* HĐ4: Dặn dò:
- Bài tập 39 sgk / 94 ; Bài tập 30 SBT / 79
- Btập bổ sung: cho 2 đường thẳng a và b biết c

a và c

b . Hỏi a và b có song song ko? Vì sao?


HÌNH HỌC 7 Hồ Thị Bạch Mai
Tuần : 5
Tiết : 10
TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG
NS: 20 / 9 / 10
NG: 24/ 9 / 10
I/ Mục tiêu: - Biết quan hệ giữa 2 đg thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với 1 đường thẳng thứ
3.
- Biết phát biểu gãy gọn 1 mệnh đề toán học . Tập suy luận.
II/ Chuẩn bị: GV: Các loại thước, bảng phụ

HS: Các loại thước, bảng nhóm
III/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động Gv Hoạt động HS Ghi bảng
* HĐ1: Bài cũ
1/ Nêu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song
song? Nhận xét a và b? Vì sao?
2/ Phát biểu tiên đề Ơclit. Nhận xét vị trí 3
điểm A, B, C biết AB //a và BC // a
* HĐ2:Quan hệ giữa tính vuông góc và tính
song song
- Yêu cầu HS nhận xét từ bài cũ?
2 đường thẳng a và b như thế nào với đường
thẳng c?
2 đường thẳng a và b như thế nào với nhau?
Vì sao?
- Hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa 2 đường
thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường
thẳng thứ ba? => tính chất?
- Điều cho biết của tính chất?
- Điều suy ra được?
* Cho a // b và c

a (tại A) .
- Đường thẳng c có cắt đường thẳng b ko?
Vì sao?
- Nếu c ko cắt b thì c như thế nào với b?
- Như vậy qua A có mấy đường thẳng song
song với b?
- Tính góc tạo nên bởi c cắt b?
- Rút ra nhận xét.

- Tính chất cho biết? Suy ra?
*HĐ3: Ba đường thẳng song song
- Yêu cầu làm ?2 sgk . Y/c HS trao đổi nhóm
GV nhận xét bài làm 2 nhóm và giải thích
- Qua ?2 có nhận xét?
- Phát biểu tính chất?
Gthiệu 3 đường thẳng song song .
-Nêu điều cho biết và điều suy ra của tính
chất?
* HĐ4: Củng cố:
-Btập 40,41 (bảng phụ)
Y /c HS hoạt động nhóm
- HS1 trả lời và làm
bài
- HS2 phát biểu và
làm bài
- HS nhận xét.trả lời
- HS nêu nhận xét
- HS phát biểu t/c vài
lần
-HS trả lời
-HS trả lời
- Áp dụng t /c 2
đường thẳng song
song để tính.
- HS trả lời
- HS trao đổi và trình
bày trên bảng nhóm
- HS nhận xét.
- HS Phát biểu vài lần

t/c
- HS nêu
HS điền vào bảng
nhóm
1/ Quan hệ giữa tính vuông góc và
tính song song:
a/ Tính chất1: sgk/96

a

c
b

c a // b
b/ Tính chất2:sgk/96
a // b
a

c b

c
2/ Ba đường thẳng song song:
* Tính chất: sgk/97
d
2
// d
1
d
2
// d

3
d
3
// d
1
* a

c và b

c thì a // b
a // b và a

a thì c

b
* a // b và a // c thì b // c
* HĐ5: Dặn dò:
- Học thuộc 3 tính chất của bài
- Tập diễn đạt các tính chất bằng hình vẽ và kí hiệu hình học
- Btập 42, 43, 44 sgk / 98 và bài tập 33; 34 SBT / 80
HÌNH HỌC 7 Hồ Thị Bạch Mai
Tuần : 6
Tiết : 11
LUYỆN TẬP
NS: 22 / 9 / 10
NG: 27 / 9 / 10
I/ Mục tiêu: - Nắm vững quan hệ giữa 2 đường thẳng cùng vuông góc hoặc song song với 1 đường thẳng thứ 3
-Rèn kĩ năng phát triển mệnh đề toán học.
- Bước đầu tập suy luận
II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ + êke

HS: Bảng nhóm + êke Ôn tập các tính chất về quan hệ tính vuông góc và song song
III/ Tiến trình dạy học:
Họat động GV Hoạt động HS Nội dung
* HĐ1: Bài cũ
Bài tập 42, 43, 44 sgk /98
* HĐ2: luyện tập
-Yêu cầu đọc đề và tóm tắt nội dung
bài toán bằng kí hiệu
-Nếu d’ cắt d’’ tại M. Nhận xét vị trí
của M so với d? Vì sao?
-Như vậy qua M có mấy đg thẳng cùng
song song với d? => điều gì ?
-Thế thì d’ và d’’ phải như thế nào?
- Hình vẽ: bảng phụ
Đề bài cho biết?
Các yêu cầu?
Nhận xét a và b? Vì sao?
uốn tính
·
DCB
ta tìm quan hệ với góc
nào? Quan hệ gì?
-Yêu cầu giải bài tập 47
Vẽ hình - Tóm tắt đề
Suy luận có căn cứ
Nhận xét bài 1 vài nhóm
- 3 HS lên bảng
- 1 hS lên bảng vẽ hình và
tóm tắt
M


d
Có 2đg thẳng d’và d” cùng
song
2
với d => Trái tiên đề
Ơlit
d’ // d’’
- HS tóm tắt đề
- Nêu yêu cầu c/m
- a//b (HS giải thích)
·
DCB

·
ADC
là 2 góc
trong cùng phía.
- 1 HS lên bảng giải
- cả lớp nhận xét
- HS giải vào bảng nhóm
* Luyện tập:
Btập 45:sgk/98
Nếu d’ cắt d’’ tại M
Thì M

d vì d // d’ và M

d’
Như vậy qua M có:d’ // d và d’’ // d

Trái với tiên đề Ơclit nên d’ ko thể cắt d’’.
Vậy d’ // d’’

Bài tập 46:sgk/98

a/ Vì a

AB
b

AB a // b
b/ Vì a // b nên:
·
ADC
+
·
DCB
= 180
0
(trong cùng phía)

·
DCB
= 60
0
Bài tập 47:sgk/98
Tính được:
µ
B
= 90

0

µ
D
= 50
0
* HĐ3: Kiểm tra 15 phút
1) Hãy phát biểu định lí được diễn tả bằng hình vẽ 2 .
Rồi viết tóm tắt bằng kí hiệu
2) Hai đường thẳng a và b của hình 3 có
song song với nhau không ? Tại sao ?
Hình 3 Hình 2
3) Trên hình 1 cho biết a// b Hình 3
Tính các góc của tam giác ADE
* Đáp án – Biểu điểm
1) Phát biểu đúng định lí ( 2 điểm ) – Ghi đúng tóm tắt bằng kí hiệu ( 1 điểm)
2) Tìm được
·
aAB
= 45
0
( kề bù ) (1 điểm ) => hai góc so le trong bằng nhau ( = 45
0
) ( 1 điểm)
Kết luận a // b ( 1 điểm )
3) Tìm được mỗi góc cho (1điểm ) x 4 góc = 4 điểm
* HĐ4: Dặn dò * Btập 35;36;37;38 SBT / 80
- Học thuộc các tính chất quan hệ giữa vuông góc và song song
- Ôn tập tiên đề Ơclit và các tính chất về hai đường thẳng song song
*Đọc trước bài định lý

GA.HÌNH HỌC 7 Hồ Thị Bạch Mai
Tuần : 6
Tiết : 12
ĐỊNH LÝ
NS: 28 / 9 / 10
NG: 01 / 10 / 10
I/ Mục tiêu: - HS biết cấu trúc của định lý. (giả thiết-kết luận ). - Biết đưa định lý về dạng: “ Nếu thì ”
- Biết vẽ hình và ghi giả thiết kết luận bằng kí hiệu - Biết thế nào là chứng minh một định lý
- Bước đầu làm quen với mệnh đề lôgíc: p => q
II/ Chuẩn bị: GV: Các loại thước, bảng phụ ghi các bài tập chứng minh bằng cách điền vào chỗ trống
HS: Các loại thước, bảng nhóm
III/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động Gv Hoạt động HS Nội dung
* HĐ1: Bài cũ
- Phát biểu tiên đề Ơclit?
- Phát biểu tính chất 2 đường thẳng song
song? Vẽ hình minh hoạ
* HĐ2: Định lí
- Nêu điểm khác nhau của quá trình hình thành
nên 2 tính chất trên?
Vậy thế nào là định lý ?
- Làm ?1 sgk / 99
- Nhắc lại định lý về tính chất 2 góc đối đỉnh?
+ Điều đã cho của định lý?
+ Điều phải suy ra của đinh lý?
- GV gthiệu GT, KL
- Như vậy mỗi định lý gồm mấy phần?
- Hãy vẽ hình và ghi nội dung định lý bằng ký
hiệu?
- Làm ?2 sgk / 100

- Làm bài tập 50 sgk / 100 ( Bảng phụ)GV y/c
HS sinh hoạt nhóm
Kiểm tra một vài bảng nhóm để nhận xét đánh
giá kết quả
*HĐ2: Chứng minh định lý
-Trở lại định lý : Hai góc đối đỉnh thì bằng
nhau
Để có kết luận đó, ở định lý này ta suy luận
như thế nào?
Nhận xét quan hệ giữa góc Ô
1 ;
Ô
2
với Ô
3
? Từ
đó suy ra quan hệ giữa góc Ô
1
và Ô
2
?
- GV: Quá trình suy luận đó đi từ GT đến KL
gọi là chứng minh định lý
-Chúng ta vừa chứng minh được một định lí.
Thông qua ví dụ này em hãy cho biết: Muốn
chứng minh một định lí ta cần làm thế nào?
- Vậy chứng minh định lý là gì?
- HS trả lời
- HS phát biểu
-3 HS phát biểu 3 định lý

- HS trả lời
- HS nêu GT, KL
-HS trả lời vẽ hình và
ghi giả thiết , kết luận
bằng kí hiệu
- 1 hS trả lời câu a
-1HS lên bảng làm câub
HS trình bày trên bảng
nhóm
HS trả lời
HS nhận xét và kết luận
=
$ $
1 2
0 0
-HS trả lời : Từ giả thiết
đưa ra khẳng định kèm
theo căn cứ cho đến KL
1/ Định lý:
Định lý: SGK
Phần cho biết GT
Phần suy ra KL
* Ví dụ :
GT
µ
1
O


2

O
đối đỉnh
KL
µ

1 2
O O=
a
b
c

GT a // c; b // c
KL a // b

2/Chứng minh định lý
* Ví dụ :
O
3

1( )2

4
GT
µ
1
O


2
O

đối đỉnh
KL
µ

1 2
O O=
Có Ô
1 +
Ô
3
= 180
0
( Góc kề bù)
Ô
2
+ Ô
3
= 180
0
( Góc kề bù)
=> Ô
1
= Ô
2
( cùng bù với Ô
3
)
* C/m định lí : Là dùng lập luận để
từ giả thiết suy ra kết luận
*HĐ4: Củng cố:

- Định lý là gì? Định lý gồm những phần nào?
Tìm các định lý từ các mệnh đề sau ( bảng phụ)
A “ Một đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì cặp góc trong cùng phía bù nhau”
B “ Hai đường thẳng song song là 2 đường thẳng ko có điểm chung”
C “ Trong 3 điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại”
D “ Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh”
*HĐ5: Dặn dò:
-Học: Định lý là gì? Phân biệt GT, KL của định lý? Nắm được các bước chứng minh định lý ?
- Btập 49, 50,51 sgk /101 - Đọc trước phần chứng minh định lí
HÌNH HỌC 7 Hồ Thị Bạch Mai
Tuần : 7
Tiết : 13
ĐỊNH LÝ (t)
NS : 22 / 9 / 08
NG : 29 / 9 / 08
I/ Mục tiêu : - Học sinh biết thế nào là chứng minh một định lý
- Bước đầu làm quen với mệnh đề lôgíc: p => q
- Tập vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận bằng kí hiệu và chứng minh một định lý
II/ Chuẩn bị : GV : Bảng phụ ghi các bài tập chứng minh bằng cách điền vào chỗ trống
HS : Thước kẻ, êke, bảng nhóm
III/ Tiến trình dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng
*HĐ1: Bài cũ
+ Định lý là gì ? Định lý gồm những
phần nào?
- Giả thiết là gì? Kết luận là gì?
+ Hãy phát biểu một định lý mà em đã
học?
-Vẽ hình ghi GT - KL của định lý đó
* HĐ2: Chứng minh định lý

-Trở lại bài cũ . Để có kết luận đó, ở
định lý này ta đã suy luận như thế nào?
- GV: Quá trình suy luận đó đi từ GT
đến KL gọi là chứng minh định lý
-GVđưa ví dụ lên bảng phụ: Chứng minh
định lý “ Góc tạo bởi hai tia phân giác
của hai góc kề bù là một góc vuông”
- Y/c HS vẽ hình ghi GT-KL
- Tia phân giác của một góc là gì?
- Khi tia Om là phân giác của
·
xOz
, ta
suy ra điều gì?
-Khi tia On là phân giác của
·
zOy
, ta suy
ra điều gì?
- Góc mOn bằng tổng 2 góc nào? Vì
sao?
-
·
xOz

·
zOy
có quan hệ ntn với nhau?
Suy ra được gì? => Kết luận
GV ghi toàn bộ các ý trả lời của HS lên

bảng
-Chúng ta vừa chứng minh được một
định lí. Thông qua ví dụ này em hãy cho
biết: Muốn chứng minh một định lí ta
cần làm thế nào?
- Vậy chứng minh định lý là gì?
*HĐ3: củng cố
- GV đưa đề bài lên bảng phụ : Hãy vẽ
hình ghi giả thiết kết luận và chứng minh
định lí “ Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”
-GV kiểm tra một số bảng nhóm
-HS1 trả lời
-HS2 phát biểu , vẽ hình,
ghi GT-KL
-HS trả lời
-HS đọc định lí
-Một HS lên bảng vẽ hình,
ghi GT- KL
- HS trả lời đ/n tia phân
giáccủa góc
-Từng HS đứng tại chỗ trả
lời câu hỏi của GV
-Hai góc kề bù
-HS trả lời
+ Vẽ hình minh hoạ đ/l
+ Dựa theo hình vẽ viết GT-
KL bằng kí hiệu
+ Từ giả thiết đưa ra khẳng
định kèm theo căn cứ cho
đến KL

-HS trả lời
-HS sinh hoạt nhóm và trình
bày bài trên bẳng nhóm
- Cả lớp nhận xét

·
xOz

·
yOz
: kề bù
GT Om là phân giác
·
xOz
On là phân giác
·
yOz
KL
·
0
90mOn =
Chứng minh
Có :
·
·
·
1
2
xOm mOz xOz= =
( Vì Om là

phân giác
·
xOz
)

·
·
·
1
2
zOn nOy zOy= =
( vì On là phân
giác
·
zOy
)

·
·
·
mOn mOz nOz= +
( vì tia Oz nằm
giữa 2 tia Om và On )

·
· ·
1 1
2 2
mOn xOz zOy= +
=

· ·
1
( )
2
xOz zOy+

·
0
1
.180
2
mOn =
( góc kề bù )

·
0
90mOn =
2/ Chứng minh định lý:
Là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra
kết luận
* HĐ4: Dặn dò Thế nào là định lí ?
- Học thuộc : Giả thiết là gì? kết luận là gì?
Thế nào gọi là chứng minh định lí?
- Bài tập vè nhà : 52, 53 sgk/ 101+ 102 ; * Bài tập 41,42 SBT/ 8
GA.HÌNH HỌC 7 Hồ Thị Bạch Mai
Tuần : 7
Tiết : 13
LUYỆN TẬP
NS: 30 / 9 / 10
NG: 04 / 10 / 10

I/ Mục tiêu: - HS biết diễn đạt 1 định lý dưới dạng: “ Nếu thì ”
- Biết minh hoạ 1 định lý trên hình vẽ và viết Gt, KL bằng kí hiệu.
- Bước đầu biết c/m định lý
II/ Chuẩn bị:
GV: Bảng phu , các loại thước.
HS: Bảng nhóm, các loại thước.
III/ Phương pháp : Kiểm tra ,vấn đáp , kết hợp sinh hoạt nhóm
IV/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng
* HĐ1: Bài cũ
1/ Thế nào là định lý? Định lý
gồm mấy phần? GT là gì? KL
là gì? Bài tập 50
2/ Thế nào là c/m định lý? Bài
tập 52
* HĐ2: Luyện tập
Bảng phụ:
1.Khoảng cách từ trung điểm
của đoạn thẳng đến mỗi đầu
của đoạn thẳng ấy bằng nửa độ
dài đoạn thẳng đó.
2. hai tia phân giác của 2 góc
kề bù tạo thành góc vuông.
3. Tia phân giác của 1 góc tạo
với 2 cạnh của góc đó 2 góc có
số đo bằng nửa góc đã cho.
4. Nếu 1 đoạn thẳng cắt 2
đoạn thẳng song song tạo
thành 1 cặp góc so le trong
bằng nhau thì 2 đường thẳng

đó song song.
Chỉ ra các định lý trong các
tính chất trên?
Vẽ hình và nêu Gt, KL?
- Bảng phụ:Vẽ hình?
Ghi Gt, KL?
Điền vào chỗ trống?
- Có thể trình bày lời giải gọn
hơn?
GV gthiệu bài làm gọn
(bảng
phụ)
- 2 HS lên bảng trả
lời và trình bày bài
HS hoạt động nhóm
Làm vào bảng nhóm
Mỗi dãy ghi giả thiết
kết luận 2 câu
Các nhóm nhận xét
bài làm của bạn.
HS đọc đề
1 HS làm câu a, b
HS trao đổi nhóm
1 HS điền vào chỗ
trống
1 HS trình bày miệng


Luyện tập:
* 4 tính chất đều là định lý

GT M là trung điểm AB
KL MA = MB =
2
AB

GT
·
xOy

·
yOz
là 2 góc kề bù
Om, On là tia phần giác
của
·
xOy
,
·
yOz

KL mOn = 90
0

GT OZ là tia phân giác
·
xOy
KL
·
xOz
=

·
yOz
=
·
xOy
2
GT

µ
1 1
A B=
KL a // b

* Bài tập 53:sgk/102
GT xx’

yy’ = O

·
xOy
= 90
0
KL
·
x'Oy
=
·
xOy'
=
·

x'Oy'
= 90
0

Ta có:
·
xOy
+
·
x'Oy
=180
0
( góc kề bù )
90
0
+
·
x'Oy
= 180
0
=>
·
x'Oy
= 90
0
Ta có:
·
xOy
=
·

x'Oy'
= 90
0

·
x 'Oy
=
·
xOy'
= 90
0
(đđ)
* HĐ3: Dặn dò:
- Ôn các kiến thức chương I theo các câu hỏi ôn tập sgk
- Btập 54, 55, 57 sgk/103
HÌNH HỌC 7 Hồ Thị Bạch Mai
Tuần : 7
Tiết : 14
ÔN TẬP CHƯƠNG I
NS: 02 / 10 / 10
NG: 08 / 10 / 10
I/ Mục tiêu:
KT : - Hệ thống hoá kiến thức về các định lý đường thẳng vuông góc , đường thẳng song song
KN: - Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ 2 đường thẳng vuông góc, 2 đường thẳng song song
- Biết cách kiểm tra xem 2 đường thẳng cho trước có vuông góc hay k
0/
?
II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ êke, phấn màu
HS: Bảng nhóm, êke, ôn lý thuyết chương
III/ Phương pháp : Đàm thoại, vấn đáp, sinh hoạt nhóm

IV/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động Hs Ghi bảng
* HĐ1: Ôn lý thuyết
- GV treo bảng phụ1các hình vẽ . Mỗi hình
trong bảng sau cho biết kiến thức gì?
Yêu cầu HS nói rõ kiến thức nào đã học và
điền dưới mỗi hình vẽ nội dung bằng kí hiệu
-GV treo bảng phụ 2 : Điền vào chỗ trống
a/ Hai góc đối đỉnh là 2 góc có
b/ Hai đường thẳng vuông góc với nhau là
hai đường thẳng
c/ Đường trung trực của1 đoạn thẳng là
đường thẳng
d/ Hai đường thẳng a, b song song với nhau
được kí hiệu là
e/ Nếu 2 đường thẳng a, b cắt đường thẳng c
và có1cặp góc sole trongbẳng nhau thì
g/ Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng
song song thì
h/ Nếu a

c và b

c thì
k/ Nếu a//c và b//c thì
GV thu một vài bảng nhóm để nhận xét
* HĐ2: Giải bài tập
-Đề bài: bảng phụ
Kể tên các cặp đường thẳng song song?
Vì sao các đường thẳng đó song song?

Nhận xét c và f ?
Có khi nào c ko song song với f ?
-Muốn vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng
ta làm thế nào?
- HS trao đổi và
điền KQ dưới mỗi
hình vẽ
- Cả lớp nhận xét
HS trao đổi nhóm
và trình bày trên
bảng nhóm
-HS đọc đề
HS trao đổi cách vẽ
2 HS lên bảng vẽ
cả lớp vẽ vào vở
HS nêu các bước
vẽ
1 HS vẽ trên bảng
Cả lớp vẽ vào vở
*Bài toán 1 c A
c
a
1
(

1
( )
2
a A b )
2


O B
a
b M a
c b
c c
a a
b b
* Bài tập 2:
a/ Mỗi cạnh góc này là tia đối của một
cạnh góc kia
b/ cắt nhau tạo thành một góc vuông
c/ đi qua trung điểm của đoạn thẳng
và vuông góc với đoạn thẳng đó
d/ a // b
e/ a // b
g - Hai góc sole trong bằng nhau
- Hai góc đồng vị bằng nhau
- Hai góc trong cùng phía bù nhau
h/ a // b ; k/ a // b
* Bài tập 55sgk/103:
* Bài tập 56sgk/104
Vẽ đoạn thẳng Ab = 28mm
Vẽ trung điểm M của AB
Vẽ đường thẳng d vuông góc với AB
tại M
* HĐ3: Dặn dò:
- Học thuộc các câu hỏi ôn tập Chương I. Bài tập 57, 58
* Btập 48, 49 SBT
HÌNH HỌC 7 Hồ Thị Bạch Mai

Tuần : 8
Tiết : 15
ÔN TẬP CHƯƠNG I (tt)
NS: 10 / 10 / 10
NG: 15 / 10 / 10
I/ Mục tiêu:
- Tiếp tục củng cố kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hình. Biết diễn đạt hình vẽ cho trước thành lời.
- Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng song song, đường thẳng vuông gócđể tính
toán hoặc c/m
II/ Phương pháp :
Đàm thoại, vấn đáp – Kết hợp hoạt động nhóm nhỏ
III/ Chuẩn bị:
GV: Bảng phu, các loại thước.
HS: Bảng nhóm, các loại thước.
IV/ Tiến trình dạy học:
Họat động Gv Hoạt động HS Ghi bảng
* HĐ1: Bài cũ
- Phát biểu các định lý được diễn tả bằng hình
vẽ sau rồi viết Gt, KL của định lý?
GV treo bảng phụ . Chọn câu đúng sai , câu sai
thì vẽ hình minh hoạ :
a/ Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh
b/ Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau
c/ Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc
d/ Đường trung trực của đoạn thẳng là đường
thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy
e/ Đường trung trực của đoạn thẳng thì vuông
góc với đoạn thẳng ấy
g/ Nếu một đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a

và b thì hai góc sole trong bằng nhau
* HĐ2: Giải bài tập
- GV treo bảng phụ ghi đề bài
Yêu cầu ghi GT -KL
- Gợi ý : vẽ tia Om // a và gọi tên các góc
-b và Om như thế nào với nhau? Vì sao?
- Muốn tính AOB ta cần tính các góc nào?
- Tính
µ
1
O


2
O
?
- Tính
·
AOB
suy ra x?
Trình bày bài giải?
* Yêu cầu giải bài tập 59sgk/104
- Chia lớp thành 2 dãy
- GV yêu cầu giải theo nhóm
GV thu một vài bảng nhóm để cho cả lớp nhận
xét
- 2HS lên bảng phát biểu
ghi GT-KL
-HS hoạt động nhóm, vẽ
hình minh hoạ trên bảng

nhóm
- 1 HS đại diện cho một
nhóm giải thích
- 1 HS ghi GT, KL
- 1 HS trả lời : Om // b
- Tính
µ
1
O


2
O
- 2 HS tính 2 góc
- 1 HS tính x
- 1 HS trình bày
Cả lớp nhận xét.
-Dãy :Tính
µ
1
E
,
µ
5
A
,
µ
4
D
-Dãy 2: Tính

µ
2
G
,
µ
3
G
,
µ
B
6
HS trao đổi, giải vào bảng
nhóm.
Các nhóm nhận xét.
b c
a
H
1
a/ S ; b/
Đ ; c/ S
d/ S ; e/ Đ ; g/ S
* Bài tập 57sgk/ 104:

Vẽ Om // a; vì a //b nên Om // b
Om // a

µ
O
1
=

µ
2
A
= 38
0
(slt)
Om // b

µ
2
O
+
µ
1
B
=180
0
(t.c.p)

µ
2
O
= 180
0
– 132
0
= 48
0
Om nằm giữa OA, OB nên
·

AOB
=
µ
O
1
+
µ
2
O

= 38
0
+ 48
0
=86
0
* Bài tập 59sgk/104:
KQ:
µ
1
E
= 60
0

µ
2
G

= 110
0


µ
5
A
= 60
0

µ
3
G
= 70
0


µ
4
D
= 110
0

µ
B
6
= 70
0
* HĐ3: Củng cố:
- Nhắc lại định nghĩa 2 đường thẳng song song? Định lý 2 đường thẳng song song?
- Các cách c/m 2 đường thẳng song song?
* HĐ4: Dặn dò:
- Ôn kĩ các câu lý thuyết Chương I

- Xem lại các bài tập đã chữa
- Bài tập 58, 60. sgk/ 104
- Tiết sau kiểm tra Chương I
HÌNH HỌC 7 Hồ Thị Bạch Mai
Tuần : 8
Tiết : 16
KIỂM TRA CHƯƠNG I
NS : 10 / 10 / 10
NG : 16 / 10 / 10
I/ Mục tiêu :
KT: - Kiểm tra các kiến thức của chương I
KN : - HS biết diễn đạt các tính chất (định lí ) thông qua hình vẽ
- Biết vẽ hình theo trình tự bằng lời
- Biết ghi GT-KL và vận dụng các định lí để suy luận , tính toán số đo các góc
TĐ : - Rèn tính trung thực tự giác trong học tập
II / Chuẩn bị:
GV : Ra đề , photo cho mỗi học sinh 1 đề
HS : Ôn tập , chuẩn bị giấy kiểm tra, dụng cụ vẽ hình
III / Nội dung kiểm tra :
1. Ma trận:
CHỦ ĐỀ
MỨC ĐỘ CẦN ĐÁNH GIÁ
TỔNG SỐ
NHẬN
BIẾT
THÔNG
HIỂU
VẬN
DỤNG
- Hai góc đối đỉnh

Số câu 1 1 1 3
Điểm 0,5 0,5 0,5 1,5
- Đường thẳng vuông góc
Số câu 1 2 3
Điểm 0,5 1 1,5
- Các góc tạo bởi một đường
thẳng cắt hai đường thẳng
Số câu 3 3
Điểm 1,5 1,5
- Đường thẳng song song -Tiên
đề Ơclít
Số câu 2 1 3
Điểm 1 0,5 1,5
- Từ vuông góc đến song song
Số câu 1 1 1 3
Điểm 0,5 0,5 1 2
- Định lí
Số câu 2 2
Điểm 2 2
- Tổng số
Số câu 6 6 5 17
Điểm 3 3 4 10
2. Đề bài - Đáp án ( Photo kèm theo )
IV. Dặn dò :
- Chuẩn bị cho tiết sau : + 1 tấm bìa cắt hình tam giác
+ 1 cái kéo
+ các loại thước : Thước thẳng, Thước đo góc,
- Đọc trước bài “Tổng 3 góc của tam giác”
+ Hãy vẽ hai tam giác khác nhau
+ Dùng thước đo góc đo ba góc của mỗi tam giác

+ Cộng số đo ba góc của mỗi tam giác
+ Có nhận xét gì về tổng ba góc của mỗi tam giác
HÌNH HỌC 7 Hồ Thị Bạch Mai
Tuần : 9
Tiết : 17
CHƯƠNG II: TAM GIÁC
TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC
NS: 15 / 10 / 10
NG: 22 / 10 / 10
I/ Mục tiêu: - HS nắm vững định lý về tổng 3 góc của 1 tam giác
- Biết vận dụng định lý để tính số đo các góc của 1 tam giác
- Có ý thức vận dụng các kiến thức được học vào các bài toán
- Phát huy trí lực học sinh
II/ Chuẩn bị: - GV: Bìa 2 hình tam giác, bảng phụ
- HS: Bìa 2 hình tam giác, các loại thước,bảng nhóm
III/ Phương pháp: Trực quan - Vấn đáp , kết hợp sinh hoạt nhóm
IV/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng
* HĐ1 : Kiểm tra và thực hành tổng 3 góc
của một tam giác
-Yêu cầu HS vẽ 2 tam giác bất kì, dùng
thước đo 3 góc của mỗi tam giác?
Nhận xét về tổng số đo 3 góc trong mỗi
tam giác?
-Yêu cầu HS cắt rời 2 góc của tam giác và
lắp về chung 1 đỉnh như hướng dẫn SGK
Nhận xét?
GV hướng dẫn cách thứ 3: Gấp hình
* HĐ2: Tổng 3 góc của một tam giác
- Bằng thực hành ta đã có dự đoán: tổng 3

góc trong 1 tam giác bằng 180
0
Ta có thể c/m tính chất này?
-GV gợi ý : Qua thực hành ghép hình,cắt
rời góc B lắp về vị trí đỉnh A ta được góc
như thế nào với góc B?
-Khi đó có nhận xét gì về cạnh ( không
trùng AB) của góc B cắt rời với BC?
-Câu hỏi tương tự đối với góc C ?
- Vậy 2 cạnh đó có 1 vị trí ntn?
- Như vậy để c/m KL trên ta cần kẻ thêm
yếu tố nào?
- C/m như thế nào?
-Phát biểu định lý?
- Ghi GT, KL?
* HĐ3: Củng cố, luyện tập
Btập1sgk/108: GV vẽ hình ở bảng phụ
Tính x, y? Y/c trình bày cách tính
- Gọi 3HS tính các góc ở hình 47, 48, 49
- Cho HS sinh hoạt nhóm hình 50 (không
cần vẽ hình)
GV thu bài của một số nhóm treo lên cho
cả lớp nhận xét .GV sửa sai
-2HS lên bảng vẽ hình và thực
hành đo góc
Cả lớp làm trên giấy nháp và
nhận xét
-HS thực hành theo hd SGK
-HS thực hành theo hd của GV
- HS suy nghĩ

-HS trả lời: góc sole trong
-HS trả lời : song song
-HS trả lời : tạo thành1đg thg
-HS trao đổi suy ra cách kẻ
đường phụ
- HS trình bày c/m
-HS phát biểu định lý
- HS ghi GT, KL
HS suy nghĩ
-3 HS trình bày lời giải trên
bảng
-HS trao đổi nhóm và trình bày
trên bảng nhóm
µ
A =
?
µ
B=?

µ
C=?
µ
µ µ
A+B+C=?
1/Tổng 3 góc của 1tam
giác:
*
Định lý: SGK/106 GT

ABC

KL
µ
µ µ
A+B+C
= 180
0
C/m : SGK/106
* Bài 1 sgk/106
Kết quả:
H
47
: x = 35
0
H
48
: x = 110
0
H
49
: x = 65
0
H
50
: y = 100
0
x = 140
0
* HĐ4: Dặn dò:
- Học định lý
- Bài tập 1e ; 2 sgk/108

- Đọc trước mục 2,3. Có thể tính y của H
50
mà không cần tính
·
EDK
của tam giác EDK được
không? Tính bằng cách nào ?
HÌNH HỌC 7 Hồ Thị Bạch Mai
Tuần : 9
Tiết : 18
TỔNG BA GÓC CỦA TAM GIÁC (TT)
NS: 18 / 10 / 10
NG: 23 / 10 / 10
I/ Mục tiêu:
- HS nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông, định nghĩa và tính chất góc ngoài
của tam giác.
- Biết vận dụng định nghĩa, định lý trong bài để tìm số đo các góc của tam giác.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, khả năng suy luận.
II/ Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, các loại thước.
HS: Bảng nhóm, thước
III / Phương Pháp: –Gợi mở - Vấn đáp, kết hợp sinh hoạt nhóm
IV/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động Gv Hoạt động Hs Ghi bảng
* HĐ1: Bài cũ
1/Định lý về tổng 3 góc của tam giác?
Tính số đo x của các góc trong tam giác
( bảng phụ)

ABC có gì đặc biệt?

2/ Tính y? So sánh y với tổng
µ µ
A B+
?
* HĐ2: Áp dụng vào tam giác vuông
- Qua bài cũ

ABC là tam giác vuông.
- Như vậy thế nào là tam giác vuông?
Gthiệu các yếu tố của tam giác vuông?
- Gthiệu tam giác tù, tam giác nhọn?
- Hãy tính
µ
µ
B C+
?
- Như vậy trong tam giác vuông có kết
luận gì về các góc?
- Đọc định lý?
- Ghi GT-KL?
* HĐ3: Góc ngoài của tam giác
-
·
ACx
ở bài cũ quan hệ như thế nào với
·
ACB
của tam giác ABC?
- Gthiệu góc ngoài của tam giác?
- Có thể vẽ góc ngoài tại C bằng cách

khác không ?
- Tính
µ
µ
A B+
?
-
·
ACx
= ?
- So sánh?
- Suy ra tính chất góc ngoài của tam
giác?
- Nêu định lý, GT-KL?
- So sánh góc ngoài với mỗi góc trong
không kề với nó?
- 2HS trả lời và tính x; y?
- HS trả lời
- HS tính
- Suy nghĩ và kết luận
- HS đọc định lý
- Nêu GT- KL
- HS trả lời
- HS nêu cách vẽ
- HS trao đổi nhóm
- Tính và so sánh
- Phát biểu định lý
- Nêu GT- KL
- HS phát hiện và so sánh
2/Áp dụng vào tam giác vuông:

* Định nghĩa: sgk/ 107

ABC


ABC vuông
µ
A
= 90
0
tại A
* Định lý: sgk/ 107

ABC vuông tại A suy ra:
µ
µ
B C+
=90
0
3/ Góc ngoài của tam giác:
* Định nghĩa: sgk/107

·
ACx
kề bù với
·
ACB

·
ACx

là góc ngoài của

ACB
* Định lý: sgk/107
·
ACx
là góc ngoài của

ACB

·
ACx
=
µ
µ
A B+
* HĐ4: Củng cố, luyện tập
Bài tập 5: Hình vẽ - Bảng phụ : HS trả lời và giải thích : h
1
vuông ; h
2
tù ; h
3
nhọn
Bài tập 1: Hình 5 - Bảng phụ: Yêu cầu tính x theo tính chất góc ngoài.; tính y theo tổng các góc
trong một tam giác
* HĐ5: Dặn dò:
Học kỹ các định lý. Bài tập 3,4,6 sgk/108 Hướng dẫn bài tập 3

HÌNH HỌC 7 Hồ Thị Bạch Mai

Tuần : 10
Tiết : 19
LUYỆN TẬP
NS: 26 / 10 / 10
NG: 29/ 10 / 10
I/ Mục tiêu: - Củng cố khắc sâu kiến thức về tổng 3 góc của tam giác, tổng 2 góc nhọn trong tam giác
vuông, góc ngoài tam giác.
- Rèn kĩ năng tính số đo góc.
- Rèn kĩ năng suy luận.
II/ Chuẩn bị: GV: Các loại thước, bảng phụ
HS: Các loại thước, bảng nhóm
III / Phương Pháp: –Đàm thoại - Vấn đáp, kết hợp sinh hoạt nhóm
IV/ Tiến trình hoạt động:
Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng
* HĐ1: Bài cũ
1/ Nêu định lý về tổng số đo 3 góc của
tam giác? Làm bài tập 2 ghi GT- KL
2/ Nêu tính chất góc ngoài của tam giác?
Làm bài tập 3: (GV vẽ hình trên bảng
phụ)
* HĐ2: Luyện tập
- Muốn tính x cần tính?
- Góc x quan hệ với các góc nào?
- Quan hệ như thế nào?
- Phân tích 2 cách giải?
- Mô tả hình vẽ? Vẽ hình?
- Tìm các góc phụ nhau? Tại sao?
- Tìm các góc nhọn bằng nhau? Tại sao?
-Vẽ hình bài toán theo những bước nào?
- Muốn c/m Ax // BC cần c/m ?

- Tính
·
xAB
hoặc
·
yAB
cần tính góc nào?
- Tính
·
yAB
?
- Tính
·
xAB
(
·
yAB
)?
- So sánh với
µ
B
(
µ
C
)? Và kết luận?
-HS1 trả lời ,làm bài
tập2
-HS2 trả lời, làm bài
tập3
-HS trao đổi

2 HS trình bày 2 cách
-1 HS lên bảng vẽ
HS giải vào bảng
nhóm
-1 nhóm trả lời và
gthích
HS nhận xét.
HS trình bày cách vẽ.
HS tìm cách giải theo
hướng dẫn của GV
1 HS lên trình bày bài
giải.
Luyện tập:
* Bài tập 6:
KQ: x = 40
0
KQ: x = 125
0
* Bài tập 7:sgk/109
KQ: 4 cặp góc nhọn phụ nhau
2 cặp góc nhọn bằng nhau
* Bài tập 8
GT:
µ µ
B C=
= 40
0
Ax là phân giác
·
yAB

KL: Ax // BC
Chứng minh
Tính
·
yAB
= 80
0
;
·
xAB
= 40
0
So sánh: 
·
µ
xAB B=
Kết luận: Ax // BC
* HĐ3: Dặn dò : - Học kĩ các định lý trong sgk
- Làm bài tập 6 hình 56, 57; Bài 9 sgk/109
* Btập 17,18 SBT
- Đọc trước bài “ Hai tam giác bằng nhau”

HÌNH HỌC 7 Hồ Thị Bạch Mai
Tuần : 10
Tiết : 20
HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
NS: 26 / 10 /10
NG: 30/ 10 / 10
I/ Mục tiêu: - HS hiểu được 2 tam giác bằng nhau, biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của 2 tam giác.
- Biết sử dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau ,các

góc bằng nhau.
- Rèn khả năng phán đoán, nhận xét.
II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, compa, phấn màu, tấm bìa cắt hình hai tam giác bằng nhau
HS: Thước các loại, compa, tấm bìa cắt hình hai tam giác bằng nhau
III/ Phương pháp: Trực quan - Vấn đáp , kết hợp sinh hoạt nhóm
IV/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động Gv Hoạt động HS Ghi bảng
* HĐ1: Bài cũ
- Cho 2 tam giác ABC và A’B’C’
(bảng phụ)
Đo các cạnh, các góc của 2 tam giác
và nhận xét?
* HĐ2: Định nghĩa
Từ bài cũ gthiệu 2 tam giác bằng
nhau.
-

ABC và

A’B’C’ có các yếu tố
bằng nhau nào?
GV gthiệu: - Đỉnh tg ứng với đỉnhA
- Góc tg ứng với góc A
- Cạnh tg ứng với cạnh A
- Nêu các đỉnh, cạnh, góc tương ứng
với đỉnh, cạnh, góc B vàC ?
- Hai tam giác bằng nhau là 2 tam
giác như thế nào?
* HĐ3: Kí hiệu
GV giới thiệu kí hiệu bằng nhau của 2

tam giác .
- Ghi và giải thích rõquy ước khi kí
hiệu sự bằng nhau của hai tam giác,
các chữ cái chỉ tên các đỉnh tg ứng
được viết rheo cùng thứ tự
- Yêu cầu làm ?2 sgk/111
- Yêu cầu làm ?3 sgk/111

ABC =

DEF thì góc D tương ứng
góc nào?
Cạnh BC tương ứng cạnh nào?
Suy ra điều gì?
Tính D và BC?
- 1 HS đo và ghi KQ
- 1 HS khác đo lại
=> nhận xét
- HS trả lời
- HS trả lời
-HS trả lời
- HS ghi kí hiệu
- HS trả lời
- HS trao đổi nhóm và
trình bày trên bảng nhóm
sau đó 1 HS lên bảng giải
Cả lớp nhận xét
1/ Định nghĩa: sgk/110
AB = A’B’ ; AC = A’B’ ; BC = B’C’
µ µ

A A'=
;
µ µ
B B'=
;
µ µ
C C'=
2/ Kí hiệu:

ABC =

A’B’C’ nếu :

µ µ
µ µ µ µ
AB A'B';AC A 'C';BC B'C'
A A';B B';C C'
= = =



= = =



?2

ACB =

MPN ; AC = MP


µ
µ
B N=

?3
µ
0 0 0 0
A 180 (70 50 ) 60= − + =

µ
µ
0
D A 60= =
; BC = EF = 3
* HĐ4: Củng cố:
- Bài tập 10 hình 63 SGK/111
- Kể tên các đỉnh của các tam giác bằng nhau
- Viết kí hiệu về sự bằng nhau đó.
* HĐ5: Dặn dò:
- Học định nghĩa 2 tam giác bằng nhau
- Bài tập 10 hình 64 sgk / 111 ; Bài tập 11,12 sgk/112
HÌNH HỌC 7 Hồ Thị Bạch Mai
Tuần : 11
Tiết : 21
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
CẠNH - CẠNH - CẠNH ( C - C- C )
NS: 01 / 11 /10
NG: 05 /11 / 10
I/ Mục tiêu:

- Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó.
- Rèn kỹ năng sử dụng dụng cụ vẽ hình và rèn kỹ năng vẽ hình
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình.
II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, compa, thước.
HS: Thước, compa.
III/ Phương pháp: Thuyết trình ,kết hợp thực hành vẽ hình
IV/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng
* HĐ1: Bài cũ
- Định nghĩa hai tam giác bằng nhau?
- Để kiểm tra hai tam giác có bằng nhau hay không ta
làm thế nào?
- Nếu có hai tam giác bằng nhau ta suy ra được điều gì ?
- GV đặt vấn đề: Liệu không cần xét góc có thể nhận
biết hai tam giác bằng nhau hay không?
* HĐ2: Vẽ tam giác biết ba cạnh
- Giới thiệu bài toán 1:
Vẽ tam giác ABC biết
AB= 2, BC = 4; AC =3?
- GV ghi cách vẽ và vẽ lên bảng.
- Nêu lại cách vẽ tam giác ABC?
- Vẽ tam giác A’B’C’biết A’B’= 2; B’C’ = 4 A’C’ =3
- Nêu cách vẽ?
- Vẽ tam giác?
- Đo và so sánh các góc của 2

ABC và

A’B’C’.
- Nhận xét?

* HĐ3: Luyện tập
- Bài tập 15.sgk/114 .( bảng phụ) . Vẽ tam giác MNP
biết : MN=2,5cm; NP =3cm; PM = 5cm
- Bài tập 15sgk/114 (bảng phụ) Vẽ tam giác ABC biết
mỗi cạnh bằng 3cm. Sau đó đo mỗi góc của tam giác?
Cho kết quả?
* HĐ4: Củng cố
a- Vẽ tam giác ABC biết AB = 3cm ; AC = 2cm ;
BC = 5cm . Có nhận xét gì về bài toán này?
b- Vẽ tam giác DEF biết DE = 3cm ; DF = 1cm ;
FE = 5cm . Có nhận xét gì về bài toán ?
Giáo viên cho học sinh nhận xét
- Hãy so sánh tổng 2 cạnh nhỏ của tam giác với cạnh
lớn nhất của nó.
Từ đó rút ra nhận xét: Vẽ tam giác biết 3 cạnh cần phải
có điều kiện gì về ba cạnh của tam giác đó
- HS trả lời các câu
hỏi
- HS suy nghĩ
1 HS đọc đề
- HS theo dõi và vẽ vào
vở
-1 HS nêu cách vẽ
- Thực hành vẽ trên
bảng
Cả lớp vẽ trên giấy
- HS đo và cho kết quả
- HS nêu nhận xét
- 2 HS vẽ và đo trên
bảng

Cả lớp làm trên nháp
HS trao thảo luận nhóm
Nửa lớp làm câu a
Nửa lớp làm câu b
Mỗi nhóm 1 HS trả lời
HS suy nghĩ qua các
bài tập đã vẽ ở trên để
trả lời
1/ Vẽ tam giác biết
ba cạnh
* Bài toán: sgk/112
* HĐ5: Dặn dò
- Xem lại cách vẽ ở các bài tập trên .Rèn kỹ năng vẽ tam giác biết ba cạnh
- Làm bài tập 27, 25,31SBT / 102

HÌNH HỌC 7 Hồ Thị Bạch Mai
Tuần : 11 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC NS: 01 / 11/10
Tiết : 22 CẠNH - CẠNH - CẠNH ( C - C- C ) ( TT) NG: 06 /11 /10
I/ Mục tiêu:
- Nắm được trường hợp bằng nhau c-c-c của hai tam giác.
- Biết sử dụng trường hợp bằng nhau c-c-c để chứng minh hai tam giác bằng nhau từ đó suy ra các
yếu tố tương ứng bằng nhau.
- Biết trình bày c/m hai tam giác bằng nhau.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học toán hình
II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, compa, thước.
HS: Thước, compa
III/ Phương pháp: Thuyết trình ,kết hợp vấn đáp
IV/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng
* HĐ1: Bài cũ

1- Vẽ tam giác ABC biết AB = 3cm ,AC=
4cm, BC = 5cm. Để vẽ được một tam giác khi
biết 3cạnh cần có điều kiện gì?
2- Vẽ tam giác A’B’C’ có A’B’= 3cm,
A’C’= 4cm, B’C’= 5cm
- Định nghĩa hai tam giác bằng nhau?
* GV đặt vấn đề: Liệu không cần xét góc có
thể nhận biết hai tam giác bằng nhau hay
không? Hãy đo hai tam giác vừa vẽ ở trên và
nhận xét ?
* HĐ3: Trường hợp bằng nhau c.c.c
- Qua bài toán trên nêu dự đoán?
- Nêu tính chất (thừa nhận)
- Giới thiệu tính chất dưới cách ghi giả
thuyết, kết luận.
- Yêu cầu làm ?2

* HĐ4: Củng cố
- Bài tập 17sgk/114 (Hình vẽ trên bảng phụ)
+ Chỉ ra các tam giác bằng nhau trên hình vẽ?
+ GV giải mẫu 1 trường hợp theo trả lời của
HS
- Cho hình vẽ :
(bảng phụ )
Hãy chứng minh
·
·
ADC BCD=
Muốn c/m
·

·
ADC BCD=
Ta cần c/m ?
Hãy nhận xét

ADC và

BCD ?
GV thu một vài bảng nhóm để nhận xét
- 2HS lên bảng vẽ
hình và trả lời
Cả lớp vẽ vào vở
- HS suy nghĩ
- HS đo và cho kết
quả, nêu nhận xét
- HS trả lời
- HS đọc tính chất
- HS tìm số đo của
góc B và giải thích
cách tìm
- Từng HS đứng tại
chỗ trả lời
HS suy nghĩ câu hỏi
của GV và
HS thảo luận nhóm
2/ Trường hợp bằng nhau c- c- c

ABC và

A’B’C’ có:

AB = A’B’
AC = A’C’

ABC và

A’B’C’
BC = B’C’ (c.c.c)
* Bài tập củng cố

ADC và

BCD, có
AD = BC ( giả thiết)
AC = BD (giả thiết)
DC : cạnh chung

ADC =

BCD (c.c.c)
=>
·
·
ADC BCD=
( 2góc tương ứng)
* HĐ5: Dặn dò
- Học thuộc tính chất ,phát biểu chính xác trường hợp bằng nhau của hai tam giác: c-c-c
- Rèn kỹ năng vẽ tam giác biết ba cạnh
- Làm bài tập 18;19.sgk/114 - Bài tập 28, 29, 30 SBT / 102
HÌNH HỌC 7 Hồ Thị Bạch Mai
Tuần : 12

Tiết : 23
LUYỆN TẬP
NS: 06 / 11 / 10
NG: 12 / 11 / 10
I/Mục tiêu: -Khắc sâu kiến thức: trường hợp bằng nhau c.c.c qua rèn kỹ năng giải một số bài tập.
- Rèn kỹ năng c/m 2 tam giác bằng nhau trường hợp c.c.c. để suy ra hai góc bằng nhau.
- HS hiểu và biết vẽ tia phân giác của 1 góc ,vẽ 1 góc cho trước bằng compa
- Rèn kỹ năng vẽ hình, suy luận
II/ Chuẩn bị: GV Bảng phụ, compa, các loại thước.
HS Bảng nhóm, com pa, các loai thước
II/ Tiến trình dạy học:.
Hoạt động Gv Hoạt động HS Ghi bảng
* HĐ1: Bài cũ
1/ Phát biểu trường hợp bằng nhau
c.c.c của hai tam giác? Làm bài tập 18
sgk/114 (đề bài trên bảng phụ )
2/ Muốn c/m hai góc bằng nhau ta c/m
như thế nào? Làm bài tập 19 sgk/114
- GV nhắc lại cách trình bày giải bài
toán c/m hai tam giác bằng nhau.
* HĐ2: Luyện tập
+ GV hướng dẫn HS vẽ hình bài 20
- Yêu cầu vẽ 2 trường hợp lên bảng;
·
xOy
nhọn, tù.
- Muốn c/m OC là tia phân giác góc
·
xOy
cần?

- Muốn cm
·
·
AOC BOC=
cần ?
Bài toán trên là cách vẽ tia phân giác
của 1 góc bằng thước và com pa
- Như vậy muốn vẽ phân giác 1 góc ta
làm thế nào?
+ Nêu lại cách vẽ phân giác bằng
compa.
- Nhận xét 3 tia phân giác đã vẽ?
+ Bài 22 sgk/115. Y/c HS trao đổi
nhóm và vẽ hình.
Muốn c/m
·
·
DAE xOy=
cần c/m?
- Muốn cm

DAE =

BOC cần c/m?
Bài toán trên là cách vẽ 1 góc bằng 1
góc cho trước bằng compa và thước.
- Hãy nêu lại cách vẽ?
- HS1 phát biểu và làm
bài tập18
- HS2 trả lờ ivà làm bài

tập 19
-HS vẽ hình theo yêu
cầu đề bài
2 HS lên bảng vẽ 2
trường hợp
- HS trả lời
- 1 HS trình bày cm
Cả lớp nhận xét
- 1 HS trình bày Cách vẽ
1HS vẽ1tia pg’trên bảng
Các HS vẽ 3 tia phân
giác vào vở.
HS trao đổi nhóm và
trình bày trên bảng
nhóm

Do

ADE =

BDE (c.c.c)
Suy ra:
·
·
DAE DBE=
( góc tương ứng )


* Bài tập20 / 115



- Xét

OAC và

OBC:
OA = OB (bk); CA = CB (bk)
OC chung
Do đó:

OAC =

OBC (c.c.c)
·
·
AOC BOC=
( góc tương ứng)
Vậy DC là phân giác của
·
xOy
* Bài tập 21 /115:
Bài tập 22 :sgk/115
x E
C
A
O y D
B
Xét

OBC và


ADE, có :
OC = AE (gt)
OB = AD (gt)

OBC =

ADE
BC = DE (gt) (c.c.c)
Suy ra
·
·
DAE xOy=
* HĐ3: Củng cố - Khi nào có thể khẳng định 2 tam giác bằng nhau?
- Có 2 tam giác bằng nhau có thể suy ra những yếu tố nào của hai tam giác đó bằng nhau?
* HĐ4: Dặn dò -Bài tập nhà: 23.sgk/ 116 Xem lại các tính chất, định nghĩa của bài 1;2;3.
- Luyện tập vẽ tia phân giác của một góc cho trước Làm bài tập 32,33,34 SBT/102
HÌNH HỌC 7 Hồ Thị Bạch Mai
Tuần : 12
Tiết : 23
LUYỆN TẬP 2
NS: 28 / 10 / 09
NG: 2 / 11 / 09
I/ Mục tiêu:
- Luyện giải các bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau trường hợp c.c.c

×