Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Quản lý giáo dục thể chất cho học sinh các trường THPT huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 129 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN MINH TƢỜNG

QUẢN LÝ GIÁO DỤC THỂ CHẤT CHO HỌC SINH
CÁC TRƢỜNG THPT HUYỆN THANH THỦY,
TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN MINH TƢỜNG

QUẢN LÝ GIÁO DỤC THỂ CHẤT CHO HỌC SINH
CÁC TRƢỜNG THPT HUYỆN THANH THỦY,
TỈNH PHÚ THỌ

Chuyên ngành; Quản lý Giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. PHAN THỊ HỒNG VINH

THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

LỜI CAM ĐOAN
Luận văn “Quản lý giáo dục thể chất cho học sinh các trường THPT
huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ” đƣợc thực hiện từ tháng 5 năm 2013 đến
tháng 4 năm 2014
Tôi xin cam đoan:
Luận văn sử dụng những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, các thông tin
đã chọn lọc, phân tích, tổng hợp, xử lý và đƣa vào luận văn theo đúng quy định.
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn trung thực
và chƣa đƣợc sử dụng để bào vệ một học vị nào.
Thái Nguyên, ngày 10 tháng 4 năm 2014
Tác giả luận văn

Nguyễn Minh Tƣờng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

LỜI CẢM ƠN
Luận văn là một phần kết quả quan trọng trong quá trinh đào tạo, học tập
tại Trƣờng đại học Thái Nguyên - Đại học sƣ phạm. Với tất cả tình cảm của
mình, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới Hội đồng đào tạo, Hội đồng khoa

học, các thầy, cơ giáo trong và ngồi Trƣờng đại học Thái Nguyên - Đại học sƣ
phạm đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong
suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo, PGS - TS Phan Thị Hồng Vinh ngƣời đã hƣớng dẫn tận tình em trong suốt q trình nghiên cứu để hồn thành
luận văn. Qua hƣớng dẫn nghiên cứu làm luận văn cô đã giúp em hiểu sâu hơn
về kiến thức và phƣơng pháp nghiên cứu khoa học quản lý giáo dục.
Tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến các đồng chí Lãnh đạo, chuyên viên Sở
Giáo dục và Đào tạo Phú Thọ, các thầy, cô giáo là giảng viên các khoa GDTC
của các Trƣờng đại học sƣ phạm Hà Nội, đại học TDTT Hà Nội, Viện khoa học
TDTT, đại học Hùng Vƣơng, Phú Thọ; Ban giám hiệu, các thầy, cô giáo, các
em học sinh của hai trƣờng THPT: Thanh Thủy, Trung Nghĩa của tỉnh Phú
Thọ, những đồng nghiệp và bạn bè, ngƣời thân trong gia đình ln quan tâm,
động viên, giúp đỡ để tơi hồn thành tốt nhiệm vụ nghiên cứu.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều trong quá trình nghiên cứu làm luận văn,
song không tránh khỏi những hạn chế nhất định. Tơi rất mong nhận đƣợc sự chỉ
dẫn, góp ý quý báu của các quý thầy, cô giáo và các bạn đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 10 tháng 4 năm 2014
Tác giả

Nguyễn Minh Tƣờng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

MỤC LỤC
Trang
Trang bìa phụ
Lời cam đoan ........................................................................................................ i
Lời cảm ơn ........................................................................................................... ii

Mục lục ...............................................................................................................iii
Danh mục các chữ viết tắt đƣợc sử dụng trong luận văn ................................... iv
Danh mục các bảng, biểu đồ ................................................................................ v
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 4
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ................................................................. 4
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 5
6. Giới hạn nghiên cứu ........................................................................................ 5
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 6
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 8
NÔI DUNG ......................................................................................................... 9
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC THỂ CHẤT CHO HỌC SINH CÁC TRƢỜNG THPT ....................... 9
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................... 9
1.1.1. Trong nƣớc ............................................................................................ 9
1.1.2.Trên thế giới.......................................................................................... 14
1.2. Một số khái niệm cơ bản ......................................................................... 16
1.2.1. Khái niệm quản lý................................................................................ 16
1.2.2. Khái niệm giáo dục .............................................................................. 17
1.2.3. Khái niệm quản lý giáo dục ................................................................. 18
1.2.4. Khái niệm giáo dục thể chất ................................................................ 19
1.2.5. Khái niệm quản lý giáo dục thể chất ................................................... 20
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

1.3. Giáo dục thể chất trong trƣờng THPT .................................................... 21
1.3.1. Vị trí, vai trị của giáo dục thể chất trong trƣờng THPT. .................... 21

1.3.2. Nhiệm vụ của GDTC trong trƣờng THPT........................................... 23
1.3.3. Nội dung cơ bản của giáo dục thể chất trong trƣờng THPT ............... 23
1.3.4. Chức năng cơ bản của giáo dục thể chất trong trƣờng THPT ............. 24
1.4. Quản lý giáo dục thể chất ở trƣờng THPT .............................................. 25
1.4.1. Nhiệm vụ quản lý giáo dục thể chất ở trƣờng THPT .......................... 25
1.4.2. Nội dung quản lý giáo dục thể chất ở trƣờng THPT ........................... 26
1.4.3. Chức năng quản lý giáo dục thể chất ở trƣờng THPT ......................... 28
1.4.4. Yêu cầu về đổi mới quản lý giáo dục thể chất ở các trƣờng THPT .......... 29
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động GDTC ............................. 30
1.5.1. Các yếu tố chủ quan............................................................................. 30
1.5.2. Các yếu tố khách quan .......................................................................... 31
Kết luận chƣơng 1.............................................................................................. 33
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ GDTC Ở CÁC
TRƢỜNG THPT HUYỆN THANH THỦY, TỈNH PHÚ THỌ .................. 34
2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục cấp THPT
huyện Thanh Thủy ................................................................................ 34
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................... 34
2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của huyện................................... 35
2.2. Thực trạng công tác giáo dục thể chất ở các trƣờng THPT trên địa
bàn huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ .................................................. 37
2.2.1. Thực trạng nhận thức của học sinh cấp THPT huyện Thanh
Thủy về vị trí và tầm quan trọng của GDTC trƣờng học ...................... 37
2.2.2. Thực trạng chất lƣợng dạy và học môn học Thể dục ở 2 trƣờng
THPT huyện Thanh Thủy...................................................................... 43
2.2.3.Thực trạng về cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ hoạt động TDTT ........... 50
2.2.4. Thực trạng các loại hình hoạt động TDTT ngoại khóa của nhà trƣờng .......... 51
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


2.3. Thực trạng quản lý giáo dục thể chất ở các trƣờng THPT trên địa
bàn huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ. ................................................. 52
2.3.1. Thực trạng công tác quản lý và chỉ đạo hoạt động giáo dục nhận
thức cho học sinh ................................................................................... 52
2.3.2. Thực trạng công tác chỉ đạo phối hợp nhằm chăm lo cho công
tác GDTC cho học sinh ......................................................................... 54
2.3.3.Thực trạng quản lý dạy và học môn Thể dục ....................................... 56
2.3.4. Thực trạng quản lý co sở vật chất và trang thiết bị phục vụ hoạt
động TDTT............................................................................................. 62
Chƣơng 3. ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GDTC
TRONG CÁC TRƢỜNG THPT HUYỆN THANH THỦY, TỈNH
PHÚ THỌ ......................................................................................................... 67
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động GDTC ................. 67
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ..................................................... 67
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ......................................................... 68
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ....................................................... 69
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động GDTC trong các trƣờng THPT
huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ ......................................................... 70
3.2.1. Biện pháp 1: Xây dựng cơ chế và nội quy nhằm nâng cao nhận
thức của học sinh về vai trò và tác dụng của luyện tập TDTT.............. 70
3.2.2. Biện pháp 2: Chỉ đạo phối hợp các lực lƣợng giáo dục trong và
ngoài trƣờng cùng chăm lo công tác GDTC cho học sinh .................... 72
3.2.4. Biện pháp 4: Nâng cao hiệu quả quản lý cơ sở vật chất, trang
thiết bị phục vụ cho hoạt dộng giáo dục thể chất .................................. 83
3.2.5. Biện pháp 5: Kế hoạch hóa các hoạt động TDTT ngồi giờ lên lớp ........ 84
3.3. Bƣớc đầu thẩm định và đánh giá tính khoa học, tính khả thi của
các biện pháp quản lý hoạt động GDTC .............................................. 86
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 90
1. Kết luận .......................................................................................................... 90
2. Khuyến nghị................................................................................................... 91

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 92
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ĐƢỢC SỬ DỤNG
TRONG LUẬN VĂN
BGH

Ban giám hiệu

THPT

Trung học phổ thông

CSVC

Cơ sở vật chất

GDTC

Giáo dục thể chất

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GV

Giáo viên


HS

Học sinh

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

HKPĐ

Hội khỏe Phù Đổng

NXB

Nhà xuất bản

TDTT

Thể dục thể thao

TKB

Thời khóa biểu

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

KTĐG


Kiểm tra đánh giá

RLTT

Rèn luyện thân thể

CBQL

Cán bộ quản lý

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng 2.1. Tổng hợp kết quả phỏng vấn học sinh cấp THPT huyện Thanh
Thủy, tỉnh Phú Thọ về nhận thức đối với vai trò và tác dụng của hoạt
động GDTC trƣờng học ........................................................................... 37
Bảng 2.2. Tổng hợp kết quả phỏng vấn học sinh THPT huyện Thanh Thủy
về biểu hiện tự giác tích cực trong học tập môn Thể dục ...................... 39
Bảng 2.3. Tổng hợp ý kiến đánh giá của giáo viên TDTT về thái độ học tập
môn học Thể dục của học sinh THPT huyện Thanh Thủy ..................... 40
Bảng 2.4. Tổng hợp kết quả phỏng vấn học sinh THPT huyện Thanh Thủy
về những yếu tố chi phối tính tự giác tích cực trong học tập môn Thể dục .. 41
Bảng 2.5. Tổng hợp kết quả phỏng vấn giáo viên TDTT các trƣờng THPT
huyện Thanh Thủy về nguyên nhân hạn chế tính tự giác, tích cực của
học sinh trong giờ học Thể dục ................................................................ 42
Bảng 2.6. Tổng hợp ý kiến đánh giá về năng lực sử dụng phƣơng pháp
giảng dạy của giáo viên TDTT cấp THPT huyện Thanh Thủy ................ 43

Bảng 2.7. Tổng hợp ý kiến đánh giá về năng lực tổ chức giờ học của giáo
viên TDTT cấp THPT huyện Thanh Thủy ............................................... 44
Bảng 2.8. Tổng hợp kết quả tự xác định về nguyên nhân hạn chế năng lực
hoạt động nghề nghiệp của giáo viên TDTT cấp THPT huyện Thanh Thủy .. 46
Bảng 2.9. Tổng hợp ý kiến của cán bộ quản lý các trƣờng THPT huyện
Thanh Thủy về nguyên nhân hạn chế năng lực hoạt động nghề nghiệp
của giáo viên TDTT ................................................................................. 47
Bảng 2.10. Kết quả học tập môn Thể dục của học sinh cấp THPT huyện
Thanh Thủy năm học 2012 - 2013 ........................................................... 48
Bảng 2.11. Kết quả xếp loại thể lực của học sinh cấp THPT huyện Thanh
Thủy năm học 2012 - 2013 theo tiêu chuẩn RLTT của Bộ GD&ĐT ...... 49
Bảng 2.12. Thực trạng về CSVC, trang thiết bị phục vụ hoạt động TDTT ..... 50

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

Bảng 2.13. Thống kê các loại hình hoạt động ngoại khóa TDTT của các
trƣờng THPT huyện Thanh Thủy từ năm 2011 đến năm 2013 ................ 51
Bảng 2.14. Tổng hợp kết quả điều tra về hoạt động chỉ đạo công tác GDTC
của Ban Giám hiệu và trƣờng THPT huyện Thanh Thủy ....................... 53
Bảng 2.15. Kết quả khảo sát công tác chỉ đạo phối hợp các lực lƣợng giáo
dục trong nhà trƣờng để chăm lo cho công tác GDTC ............................ 54
Bảng 2.16. Kết quả khảo sát công tác chỉ đạo phối hợp các lực lƣợng giáo
dục ngoài nhà trƣờng để chăm lo cho công tác GDTC ........................... 55
Bảng 2.17: Kết quả khảo sát thực trạng công tác tổ chức dạy học môn Thể
dục ở 2 trƣờng THPT huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ ....................... 57
Bảng 2.18: Kết quả khảo sát thực trạng chỉ đạo kiểm tra đánh giá môn Thể
dục ở 2 trƣờng THPT huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ ....................... 58
Bảng 2.19. Tổng hợp kết quả điều tra về thực trạng quản lý, chỉ đạo hoạt

động dạy và học môn Thể dục của BGH các trƣờng THPT huyện
Thanh Thủy ............................................................................................ 60
Bảng 2.20. Kết quả khảo sát công tác bồi dƣỡng giáo viên TDTT ở hai
trƣờng THPT huyện Thanh Thủy ........................................................... 61
Bảng 2.21. Kết quả khảo sát về quản lý CSVC, trang thiết bị phục vụ cho
công tác GDTC ........................................................................................ 63
Bảng 2.22. Tổng hợp kết quả điều tra về vai trò quản lý và chỉ đạo của
BGH các trƣờng THPT huyện Thanh Thủy đối với phong trào TDTT
ngoại khóa .............................................................................................. 64
Biểu đồ 2.1. So sánh cơ cấu kinh tế giữa các ngành các năm 2005, 2008, 2013......... 35

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục phổ thông giữ một vai trò quan trọng trong việc tạo dựng mặt
bằng dân trí, đáp ứng yêu cầu phát triển chất lƣợng nguồn nhân lực và kinh tế xã hội của mỗi quốc gia. Trong thời đại ngày nay, với tốc độ phát triển nhƣ vũ
bão của khoa học kỹ thuật và cơng nghệ, việc nhanh chóng hội nhập sâu rộng
vào cộng đồng khu vực và thế giới, đòi hỏi giáo dục phổ thơng phải có
những bƣớc tiến mạnh mẽ, giúp học sinh phát triển tồn diện về đạo đức, trí
tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, hình thành nhân cách tồn vẹn
con ngƣời Việt Nam xã hội chủ nghĩa, chuẩn bị cho các em tiếp tục học lên
hoặc đi vào cuộc sống lao động sáng tạo, tham gia xây dựng và bảo vệ quê
hƣơng, đất nƣớc.
Điều 2 Luật Giáo dục đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005 đã ghi rõ: “Mục tiêu giáo dục là đào tạo
con ngƣời Việt Nam phát triển tồn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm
mỹ và nghề nghiệp; hình thành và bồi dƣỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực

của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng vào bảo vệ Tổ quốc”[19].
Vì vậy chăm lo giáo dục tồn diện cho học sinh ln là nhiệm vụ quan trọng trong
việc đào tạo nguồn nhân lực cho đất nƣớc. GDTC là một trong những mục tiêu
giáo dục nhằm phát triển toàn diện đối với thế hệ trẻ của Đảng và nhà nƣớc ta, đó
cũng chính là một trọng trách của nền giáo dục quốc dân. GDTC đƣợc hiểu là:
“Quá trình sƣ phạm nhằm giáo dục và đào tạo thế hệ trẻ, hoàn thiện về thể chất và
nhân cách, nâng cao khả năng làm việc và kéo dài tuổi thọ của con ngƣời”.
Chiến lƣợc phát triển TDTT Việt Nam đến năm 2020 của Đảng và Nhà
nƣớc đã khẳng định: “Phát triển TDTT là một bộ phận quan trọng trong chính
sách phát triển kinh tế xã hội của Đảng và nhà nƣớc nhằm bồi dƣỡng và phát huy
nhân tố con ngƣời”. Quan tâm phát triển TDTT trƣờng học có ý nghĩa xã hội sâu
sắc, bởi không chỉ đem lại cho học sinh, sinh viên sự phát triển hài hòa về thể
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

chất, về kỹ năng vận động mà còn là sự chuẩn bị cho thế hệ trẻ một nền tảng thể
lực để thực hiện chức năng xã hội, chức năng nghề nghiệp trong tƣơng lai. [22]
Hệ thống GDTC trƣờng học trong những năm qua đã có sự phát triển
đáng kể, góp phần tích cực vào sự nghiệp phát triển giáo dục: đại đa số các nhà
trƣờng phổ thông từ cấp tiểu học đến THPT và bậc đại học đƣợc biên chế đủ
số lƣợng giáo viên TDTT; chƣơng trình mơn học đƣợc thiết kế đảm bảo tính
liên thơng giữa các cấp học, bậc học về nội dung và mục tiêu giáo dục, giáo
dƣỡng ; tổ chức đào tạo đã đi vào nề nếp, kết quả mơn học trở thành tiêu chí
đánh giá quá trình học tập của học sinh, sinh viên; Hội khỏe Phù Đổng các
cấp và Đại hội TDTT sinh viên đã từng bƣớc khẳng định đƣợc vị trí và vai
trị đối với đời sống học đƣờng, trở thành một trong những chƣơng trình hoạt
động TDTT chính thức của quốc gia.
Tuy nhiên, chất lƣợng và tính bền vững của GDTC và thể thao trƣờng
học vẫn đứng trƣớc những cam go của nền kinh tế xã hội, của nhận thức trong

mỗi học sinh, thầy cô giáo và nhà trƣờng: học sinh, sinh viên chƣa tích cực tự
giác trong học tập và rèn luyện thân thể, kết quả học tập môn học GDTC chƣa
cao; TDTT trƣờng học chƣa thực sự trở thành phong trào sâu rộng và bền
vững; hoạt động TDTT chƣa trở thành nội dung của hoạt động giáo dục, hoạt
động đoàn thể trong nhà trƣờng; cán bộ quản lý nhà trƣờng, giáo viên chủ
nhiệm lớp chƣa thực sự quan tâm và có nhận thức đúng đắn về vai trị và tác
dụng của cơng tác GDTC trƣờng học.
Khắc phục tình trạng đó, khơng thể chỉ một sớm một chiều mà cịn địi hỏi sự
đồng lịng và góp sức của tồn xã hội. Trƣớc hết giáo viên và nhà trƣờng phải là nhân
tố khơi nguồn, thắp sáng niềm khao khát, sự say mê đối với hoạt động TDTT cho thế
hệ trẻ bằng chính nhân cách và sự quan tâm của mình; có những giải pháp đồng bộ
và hiệu quả tạo ra sự phát triển bền vững cho GDTC trƣờng học.
Nghị quyết số 08 - NQ/TW ngày 01/12/2011 của Ban chấp hành Trung
ƣơng Đảng đã chỉ rõ mục tiêu đến năm 2020: “Đổi mới quản lý, nâng cao chất
lƣợng đội ngũ cán bộ; tăng cƣờng cơ sở vật chất, đẩy mạnh nghiên cứu khoa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

học, công nghệ làm nền tảng phát triển mạnh mẽ và vững chắc sự nghiệp
TDTT. Phấn đấu 90% học sinh, sinh viên đạt tiêu chuẩn rèn luyện thân thể; các
trƣờng học, xã, phƣờng, thị trấn, khu cơng nghiệp có đủ cơ sở vật chất thể dục,
thể thao phục vụ việc tập luyện của nhân dân”. [4]
Tính đến năm 2012, cả nƣớc có 2.350 trƣờng THPT, 66.249 lớp và
2.755.210 học sinh với 150.133 giáo viên trực tiếp giảng dạy (trong đó có gần
8.000 giáo viên TDTT). Đây là cấp học cuối cùng của bậc học phổ thông trong
hệ thống giáo dục quốc dân, có chức năng trực tiếp chuẩn bị nguồn nhân lực
mới cho lao động xã hội và đào tạo chuyên nghiệp.[10]
Thực tiễn giáo dục phổ thông đã chứng minh vai trò và ảnh hƣởng của
nhà trƣờng, của giáo viên đối với học sinh là rất to lớn. Bởi lẽ, đó là nơi truyền

dạy những tri thức cơ bản cho học sinh và là nơi thay mặt xã hội thực hiện chức
năng quản lý, giáo dục thế hệ trẻ. Vì vậy, có thể khẳng định rằng trƣờng học là
địa bàn chiến lƣợc để thực hiện thành công sự nghiệp xã hội hóa TDTT và sự
nghiệp phát triển tầm vóc, thể lực ngƣời Việt nam giai đoạn 2010 - 2030; là địa
bàn quyết định hiệu quả và chất lƣợng công tác chuẩn bị nền tảng thể lực cho
lực lƣợng lao động mới; là nơi hình thành, phát triển và lan tỏa nhu cầu vận
động thân thể, rèn luyện thể lực ra toàn cộng đồng.
Thanh Thủy là huyện miền núi của tỉnh Phú Thọ, với diện tích trên 12
nghìn hecta, dân cƣ không tập trung, phân bố chủ yếu dọc theo sông Đà; nhân
dân trong huyện giàu truyền thống cách mạng và hiếu học. Kinh tế chủ yếu của
huyện là sản xuất nơng nghiệp nên đời sống nhân dân cịn gặp nhiều khó khăn.
Những năm gần đây huyện đã đƣợc tỉnh Phú Thọ quan tâm đầu tƣ và đẩy mạnh
phát triển du lịch, do vậy nền kinh tế, văn hóa, xã hội bƣớc đầu đã có sự khởi
sắc. Tuy nhiên huyện vẫn đƣợc xác định là một trong bốn huyện nghèo nhất
của tỉnh Phú Thọ. Điều đó đã hạn chế rất đáng kể đến điều kiện để phát triển và
nâng cao chất lƣợng giáo dục và đào tạo của huyện nhà.
Giáo dục cấp THPT trên địa bàn huyện luôn đƣợc xác định là “tốp” đầu
của tỉnh về chất lƣợng mũi nhọn và chất lƣợng đại trà, tuy nhiên chất lƣợng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

giáo dục toàn diện chƣa đƣợc chú ý đúng mức, đặc biệt cơng tác GDTC cịn bị
xem nhẹ. Nhà trƣờng, giáo viên và bản thân học sinh còn mang nặng về tâm lý
thi cử, chỉ tập trung cho việc dạy và học những mơn có trong nội dung thi tốt
nghiệp, thi đại học. Chính vì vậy, nội dung và chất lƣợng đào tạo thiếu toàn
diện, sản phẩm đào tạo của nhà trƣờng chƣa đáp ứng nhu cầu về nguồn nhân
lực phục vụ sự nghiệp phát triển của địa phƣơng và của đất nƣớc.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, tôi lựa chọn đề tài: “Quản lý giáo
dục thể chất cho học sinh các trường trung học phổ thông huyện Thanh

Thủy, tỉnh Phú Thọ”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu và đề xuất biện pháp quản lý GDTC nhằm góp phần
nâng cao chất lƣợng và hiệu quả hoạt động GDTC trong các nhà trƣờng trung
học phổ thông huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy và học trong các nhà trƣờng THPT huyện Thanh Thủy,
tỉnh Phú Thọ.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động GDTC cho học sinh trong các trƣờng
THPT huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác GDTC cho học sinh trong ở các trƣờng THPT huyện Thanh
Thủy, tỉnh Phú Thọ còn những hạn chế nhất định. Một trong những nguyên
nhân cơ bản của thực trạng đó là cơ chế quản lý GDTC trong các trƣờng THPT
chƣa khả thi, thiếu thực tiễn.
Nếu đề xuất đƣợc những biện pháp quản lý đảm bảo tính khoa học, phù hợp
với điều kiện thực tiễn của địa phƣơng, thì sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng, hiệu quả
công tác GDTC trong các nhà trƣờng THPT huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Đề tài xác định 3 nhiệm vụ nghiên cứu:
5.1. Nhiệm vụ 1:
Nghiên cứu cơ sở lý luận về GDTC và quản lý GDTC trƣờng THPT.
5.2. Nhiệm vụ 2:

Nghiên cứu thực trạng GDTC và quản lý GDTC trong các trƣờng THPT
huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ.
5.3. Nhiệm vụ 3:
Nghiên cứu đề xuất biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả công tác
GDTC cho học sinh các trƣờng THPT huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ.
6. Giới hạn nghiên cứu
Đề tài xác định giới hạn phạm vi nghiên cứu gồm :
6.1. Về thực trạng GDTC, quản lý GDTC ở các trường THPT huyện
Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ
- Thực trạng GDTC ở các trƣờng THPT huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ.
- Thực trạng quản lý GDTC ở các trƣờng THPT huyện Thanh Thủy, tỉnh
Phú Thọ.
6.2. Về địa bàn và thời gian nghiên cứu
- Đề tài đƣợc tiến hành nghiên cứu trong hai năm học: 2012-2013, 2013-2014.
- Tại hai trƣờng THPT công lập huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ.
6.3. Giới hạn về khách thể khảo sát
- Học sinh khối 10, 11, 12 của trƣờng THPT Thanh Thủy và Trung Nghĩa.
- Giáo viên trƣờng THPT Thanh Thủy và Trung Nghĩa.
- Cán bộ quản lý giáo dục trong các nhà trƣờng THPT tỉnh Phú Thọ.
- Cán bộ quản lý và chuyên viên GDTC các phòng giáo dục và sở giáo
dục tỉnh Phú Thọ.
- Các chuyên gia và nhà khoa học về lĩnh vực GDTC trƣờng học của
Viện khoa học TDTT và một số trƣờng Đại học Sƣ phạm.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các nhóm phƣơng pháp nghiên cứu sau:
7.1 Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận

Thơng qua hoạt động phân tích, tổng hợp tài liệu về các vấn đề:
- Quan điểm của Đảng và Nhà nƣớc về GDTC trƣờng học.
- Lý luận về quản lý giáo dục trong hệ thống các nhà trƣờng thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân.
- Lý luận về lĩnh vực GDTC trƣờng học.
- Các cơng trình nghiên cứu khoa học đánh giá về thực trạng GDTC trƣờng
học; các biện pháp nâng cao chất lƣợng GDTC trƣờng học; thực trạng về thể lực
của học sinh, sinh viên…
Nhằm xác lập cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
Bằng phƣơng pháp quan sát những hoạt động của học sinh, giáo viên,
cán bộ quản lý của hai trƣờng THPT huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ để thu
thập thông tin và đánh giá:
- Thực trạng hoạt động GDTC nội và ngoại khóa trong hai trƣờng THPT
huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ.
- Thực trạng công tác quản lý GDTC hai trƣờng THPT huyện Thanh
Thủy, tỉnh Phú Thọ.
7.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Đề tài sử dụng phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp và gián tiếp nhằm thu
thập thông tin về : thực trạng GDTC; nhận thức của giáo viên và học sinh về vị
trí, vai trò của GDTC trƣờng học; nhu cầu và tầm ảnh hƣởng của công tác quản
lý đối với hiệu quả và chất lƣợng của hoạt động GDTC; đánh giá tính khả thi,
khoa học của các biện pháp đƣợc lựa chọn.
Các đối tƣợng đƣợc tiến hành phỏng vấn gồm :
- Giáo viên và học sinh các trƣờng THPT trên địa bàn huyện Thanh Thủy.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


- Cán bộ quản lý giáo dục huyện Thanh Thủy và tỉnh Phú Thọ.
- Các chuyên gia về GDTC trƣờng học.
- Phụ huynh học sinh.
7.2.3. Phương pháp điều tra bằng phiếu
Đề tài sử dụng phiếu điều tra nhằm đánh giá về các mặt:
- Tính phù hợp của nội dung chƣơng trình mơn học GDTC và nội dung
hoạt động ngoại khóa đối với điều kiện cơ sở vật chất của nhà trƣờng; điều kiện
kinh tế của địa phƣơng; đối với nhu cầu, sở thích và sức khỏe của học sinh.
- Chất lƣợng và hiệu quả của công tác tổ chức và quản lý giờ học GDTC
nội khóa, giờ hoạt động TDTT ngoại khóa.
- Năng lực và điều kiện đáp ứng yêu cầu hoạt động GDTC của đội ngũ giáo
viên TDTT hiện có.
- Số lƣợng và chất lƣợng cơ sở vật chất và sân bãi phục vụ yêu cầu công tác
GDTC trong các nhà trƣờng THPT huyện Thanh Thủy.
- Mức độ quan tâm của đội ngũ giáo viên nhà trƣờng, của phụ huynh học
sinh đồi với cơng tác GDTC.
- Tình tích cực và nhu cầu trong luyện tập TDTT nội và ngoại khóa của
học sinh.
- Cơng tác bồi dƣỡng giáo viên TDTT, quản lý CSVCm trang thiết bị phục
vụ cho hoạt động GDTC.
- Chỉ đạo công tác phối hợp với các lực lƣợng trong và ngồi nhà trƣờng
để chăm lo cơng tác GDTC cho học sinh.
Hoạt động điều tra đƣợc tiến hành đối với các nhóm đối tƣợng:
- Nhóm 1: Cán bộ quản lý giáo dục và chuyên gia GDTC.
- Nhóm 2: Giáo viên nhà trƣờng.
- Nhóm 3: Phụ huynh và học sinh.
7.2.4. Phương pháp chuyên gia
Để đánh giá tính khả thi, tính hiệu quả và khoa học của các biện pháp
đƣợc đề xuất, đề tài đã sử dụng phƣơng pháp thu thập ý kiến của các chuyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

gia giáo dục và GDTC đang công tác: Sở GD&ĐT Phú Thọ, một số khoa
GDTC của các trƣờng Đại học sƣ phạm, Viện nghiên cứu khoa học TDTT.
7.2.5. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục
Phƣơng pháp đƣợc sử dụng nhằm thu thập kinh nghiệm quản lý GDTC
của cán bộ quản lý các trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
7.2.6. Phương pháp kiểm tra sư phạm
Sử dụng các Test đánh giá trình độ thể lực:
- Test chạy 30m xuất phát cao: để đánh giá sức mạnh tốc độ.
- Test tại chỗ bật xa: để đánh giá bột phát của chi dƣới.
- Test chạy tùy sức 5 phút: để đánh giá sức bền.
- Test chạy con thoi 4 x 10m: để đánh giá sức nhanh và sự khéo léo.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, khuyến nghị, tài liệu tham khảo,
luận văn đƣợc cấu trúc làm 3 chƣơng:
- Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC THỂ CHẤT CHO HỌC SINH CÁC TRƢỜNG THPT.
- Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC THỂ CHẤT Ở
CÁC TRƢỜNG THPT HUYỆN THANH THỦY, TỈNH PHÚ THỌ.
- Chƣơng 3: ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC THỂ
CHẤT CHO HỌC SINH CÁC TRƢỜNG THPT HUYỆN THANH THỦY,
TỈNH PHÚ THỌ.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

NÔI DUNG

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
THỂ CHẤT CHO HỌC SINH CÁC TRƢỜNG THPT
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trong nước
Tƣ tƣởng của chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ: “TDTT là một cơng tác
cách mạng”. Khi nói về vai trị của TDTT, Ngƣời viết: “Giữ gìn dân chủ, xây
dựng nƣớc nhà, gây đời sống mới, việc gì cũng cần có sức khỏe mới thành
công. Mỗi ngƣời dân yếu ớt là làm cho cả nƣớc yếu ớt một phần, mỗi ngƣời
dân khỏe mạnh tức là làm cho cả nƣớc khỏe mạnh. Vậy nên tập luyện thể dục,
bồi bổ sức khỏe là bổn phận của mỗi ngƣời dân yêu nƣớc”.
Ngay sau Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của ĐCSVN, kế hoạch
phát triển kinh tế quốc dân 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965) đã đƣợc Ban chấp
hành Trung ƣơng Đảng ra nghị quyết triển khai thực hiện. Về công tác giáo
dục, nghị quyết đã chỉ rõ: “Bắt đầu đƣa việc dạy học thể dục và một số môn thể
thao cần thiết vào chƣơng trình học tập của các trƣờng phổ thông, chuyên
nghiệp và đại học”.
Chỉ thị 180-CT/TW ngày 26/8/1970 của Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng
“Về tăng cƣờng cơng tác TDTT trong những năm tới” đã nhấn mạnh “đối với
trƣờng học, phải cải tiến nội dung, phƣơng pháp và tổ chức huấn luyện thể dục,
hoạt động thể thao nhằm nâng cao sức khỏe và chữa một số bệnh của học
sinh… Phải từng bƣớc tổ chức thực hiện tốt chế độ rèn luyện thân thể theo tiêu
chuẩn cho thanh niên, thiếu niên. Cần phải cải tiến tiêu chuẩn rèn luyện thân
thể và tổ chức tập luyện cho phù hợp lứa tuổi và điều kiện sinh hoạt, học tập,
công tác của thanh niên trai và gái”. [3]
Ngày 17/6/1975, Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng đã ban hành Chỉ thị
số 221-CT/TW về cơng tác giáo dục ở miền Nam sau ngày hồn tồn giải
phóng, trong đó nhấn mạnh: “Nội dung giáo dục phổ thơng là tồn diện, bao
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

gồm giáo dục chính trị và đạo đức cách mạng, giáo dục văn hóa, khoa học, giáo
dục kỹ thuật, giáo dục lao động và giáo dục thể chất”.[5]
Tháng 11/1975, Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng đã ban hành chỉ thị số
227- CT/TW về công tác thể dục thể thao trong tình hình mới, chỉ đạo cơng tác
TDTT trong nhà trƣờng cần “Tổ chức tốt việc tập thể dục buổi sáng, thể dục
trƣớc giờ, giữa giờ cho các trƣờng học. Phát triển các trò chơi vận động trong
thiếu niên và học sinh… làm cho hoạt động TDTT phong phú và hấp dẫn”. [6]
Báo cáo chính trị tại Đại hội Đảng lần thứ VI mở đầu cho cơng cuộc đổi
mới tồn diện đất nƣớc, nghị quyết Đại hội đã chỉ rõ: “Cùng với cơng tác y tế,
cơng tác TDTT góp phần khơi phục và tăng cƣờng sức khỏe nhân dân. Do đó,
phải mở rộng và nâng cao chất lƣợng phong trào TDTT quần chúng, nâng cao
chất lƣợng GDTC trong trƣờng học”. [13]
Báo cáo chính trị tại Đại hội lần thứ VII của Đảng (tháng 6/1991) đã chỉ
rõ: “Cần coi trọng nâng cao giá trị GDTC trong trƣờng học”. [14]
Ngày 24/3/1994, Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng ra Chỉ thị 36/CT-TW về
công tác TDTT trong giai đoạn mới đã chỉ rõ “Hiệu quả GDTC trong trƣờng học
còn thấp”, “Thực hiện GDTC trong tất cả các trƣờng học nhằm mục tiêu làm cho
việc tập luyện TDTT trở thành nếp sống hàng ngày của học sinh, sinh viên”.[7]
Ngày 1/12/2011, Bộ Chính trị đã ban hành nghị quyết số 08-NQ/TW về
tăng cƣờng sự lãnh đạo của Đảng, tạo bƣớc phát triển mạnh mẽ về TDTT đến
năm 2020, nghị quyết đã chỉ rõ: “GDTC, hoạt động thể thao trong học sinh,
sinh viên chƣa thƣờng xuyên và kém hiệu quả”, phấn đấu đạt mục tiêu đến năm
2020 “90% học sinh, sinh viên đạt tiêu chuẩn rèn luyện thân thể”. Nghị quyết
đã đề ra các giải pháp:
- TDTT trƣờng học là bộ phận quan trọng của TDTT, một mặt giáo dục
toàn diện nhân cách học sinh, cần đƣợc quan tâm đầu tƣ đúng mức.
- Xây dựng và thực hiện “Đề án tổng thế phát triển GDTC và thể thao
trƣờng học”. Thực hiện tốt GDTC theo chƣơng trình nội khóa; phát triển mạnh

mẽ các hoạt động thể thao của học sinh, sinh viên, bảo đảm mục tiêu phát triển
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

thể lực toàn diện và kỹ năng vận động cơ bản của học sinh, sinh viên và góp
phần đào tạo năng khiếu, tài năng thể thao.
- Đổi mới chƣơng trình và phƣơng pháp GDTC, gắn GDTC với giáo dục
ý chí, đạo đức, giáo dục quốc phòng, giáo dục sức khỏe và kỹ năng sống của
học sinh, sinh viên. Đãi ngộ hợp lý và phát huy năng lực đội ngũ giáo viên thể
dục hiện có, mở rộng và nâng cao chất lƣợng đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ giáo
viên, hƣớng dẫn viên thể dục cho trƣờng học; củng cố các cơ sở nghiên cứu
khóa học về tâm sinh lý lứa tuổi và TDTT trƣờng học. [4]
Hiến pháp nƣớc CHXNCNVN năm 1992, tại điều 41 đã chỉ rõ: “Quy
định chế độ GDTC bắt buộc trong trƣờng học”.[15]
Chỉ thị 112/CT-HĐBT ngày 9/5/1989 của HĐBT về công tác TDTT
trong những năm trƣớc mắt, đã nhấn mạnh: “Nhà trƣờng phải thực hiện
nghiêm túc việc dạy và học mơn TDTT theo chƣơng trình quy định, có biện
pháp tổ chức hƣớng dẫn các hình thức tập luyện và hoạt động TDTT tự
nguyện ngoài giờ học”. [11]
Để tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển TDTT nƣớc nhà, ngày
7/3/1995, Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành Chỉ thị 113/TTg về việc xây dựng
quy hoạch và phát triển ngành TDTT. Chỉ thị đã giao cho ngành GD&ĐT:
“Cần đặc biệt coi trọng việc GDTC trong nhà trƣờng, cải tiến nội dung giảng
dạy TDTT nội khóa, ngoại khóa, quy định rèn luyện thân thể cho học sinh ở
các cấp học, có chế độ bắt buộc các trƣờng học phải có sân bãi, phịng tập
TDTT, có định biên hợp lý và có kế hoạch đào tạo đội ngũ giáo viên TDTT,
đáp ứng nhu cầu của các cấp học. Bộ GD&ĐT cần có một Thứ trƣởng chun
trách chỉ đạo cơng tác TDTT trƣờng học.[21]
Ngày 25/9/2000, Pháp lệnh TDTT đƣợc ban hành, hoạt động TDTT lần

đầu tiên đƣợc luật hóa; ngày 29/11/2006, Bộ luật TDTT đƣợc Quốc hội thông
qua, ghi dấu ấn mới cho sự phát triển của nền TDTT nƣớc nhà. Luật TDTT đã
dành riêng một mục (mục 2) gồm 6 điều để quy định về công tác GDTC và thể
thao trong nhà trƣờng, đây là cơ sở pháp lý để nhà nƣớc, chính phủ và các bộ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ngành tăng cƣờng trách nhiệm đối với công tác GDTC và thể thao trƣờng học.
[16] Ngày 3/12/2010, Thủ tƣớng Chính phủ đã phê duyệt Chiến lƣợc phát triển
TDTT Việt Nam đến năm 2020. Khi đề cập đến những yếu kém, tồn tại của
công tác GDTC, nội dung của bản chiến lƣợc đã chỉ rõ: “Công tác GDTC trong
nhà trƣờng và các hoạt động thể thao ngoại khóa của học sinh, sinh viên chƣa
đƣợc coi trọng, chƣa đáp ứng yêu cầu duy trì và nâng cao sức khỏe cho học
sinh, là một trong số các nguyên nhân khiến cho thể lực và tầm vóc ngƣời Việt
Nam thua kém rõ rệt so với một số nƣớc trong khu vực. Các cơ sở GDĐT còn
thiếu sân bãi, phòng tập, dụng cụ phục vụ cho nhu cầu tập luyện, thi đấu và vui
chơi giải trí của học sinh, sinh viên; đội ngũ giáo viên TDTT cịn thiếu; chƣơng
trình chính khóa cũng nhƣ nội dung hoạt động ngoại khóa cịn nghèo nàn, chƣa
hợp lý, khơng hấp dẫn học sinh”. Chiến lƣợc đã đề ra chỉ tiêu: số trƣờng phổ
thơng thực hiện đầy đủ chƣơng trình GDTC nội khóa đến năm 2015 đạt 100%;
số học sinh đƣợc đánh giá và phân loại thể lực theo tiêu chuẩn rèn luyện thân
thể đến năm 2015 đạt 75% và đến năm 2020 đạt 85-90% tổng số học sinh phổ
thông các cấp. Trên cơ sở đó, chiến lƣợc đã xây dựng ba giải pháp cụ thể nhằm
phát triển công tác GDTC trong nhà trƣờng:
- Tăng cƣờng chất lƣợng dạy và học thể dục chính khóa.
- Phát triển TDTT ngoại khóa.
- Ban hành nghị định về phát triển GDTC và hoạt động thể thao trƣờng học. [22]
Ngày 28/4/2011, Thủ tƣớng Chính phủ đã phê duyệt đề án tổng thể
phát triển thể lực, tầm vóc ngƣời Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030. Đề án đã

nhấn mạnh: Coi trƣờng học là địa bàn chiến lƣợc của sự nghiệp phát triển
TDTT, học sinh sinh viên là đối tƣợng trực tiếp và chủ yếu. Nội dung chủ
yếu của chƣơng trình là:
- Cải thiện và tăng cƣờng điều kiện phục vụ hoạt động TDTT trong
trƣờng học, bao gồm : Cơ chế chính sách, tổ chức quản lý, nguồn nhân lực và
cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ tập luyện.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

- Chuẩn hóa, đầu tƣ, xây dựng cơ sở vật chất cho GDTC đối với các
trƣờng thí điểm.
- Tận dụng các cơng trình TDTT trên địa bàn để phục vụ cho hoạt động
GDTC trƣờng học.
- Đảm báo chất lƣợng dạy và học thể dục chính khóa, các hoạt động
TDTT ngoại khóa cho học sinh; xây dựng chƣơng trình GDTC hợp lý.
- Xây dựng thích hợp một hệ thống các lớp năng khiếu thể thao ban đầu
ở trƣờng học.[23]
Trong chƣơng trình hành động của Chính phủ nhiệm ký 2011-2016 ban
hành theo nghị quyết số 06/NQ-CP ngày 7/3/2012, mục 5 của nghị quyết đã chỉ
rõ: “Nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện, đặc biệt là GDTC”.[25]
Qua từng giai đoạn của cách mạng Việt Nam, dù trong bất cứ hoàn cảnh nào,
GDTC trƣờng học luôn nhận đƣợc sự quan tâm của Đảng và Nhà nƣớc, ln đƣợc
xác định có vị đặc biệt quan trọng trong sự nghiệp đào tạo thế hệ trẻ - lực lƣợng lao
động có chất lƣợng cao phục vụ sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nƣớc.
Xuất phát từ thực trạng GDTC trong nhà trƣờng các cấp và xu thế đổi
mới giáo dục, trong những năm vừa qua, vấn đề đổi mới nội dung và phƣơng
pháp dạy và học môn thể dục đã thu hút đƣợc sự quan tâm nghiên cứu của hàng
trăm tác giả trong và ngoài ngành giáo dục:
Năm 1988, Vũ Đức Thu và cộng sự tiến hành đề tài nghiên cứu đánh

giá thực trạng công tác GDTC và phát triển TDTT trong nhà trƣờng các cấp.
Kết quả nghiên cứu đã phản ánh khá toàn diện nội dung, hình thức hoạt động
giảng dạy nội khóa và ngoại khóa TDTT trong hệ thống nhà trƣờng; đã đề
xuất và xây dựng tiêu chuẩn đánh giá kết quả công tác GDTC trƣờng học trên
các mặt: chất lƣợng giờ giảng dạy; nề nếp thực hiện chƣơng trình nội khóa,
hoạt động ngoại khóa. [31]
Năm 2001, tác giả Trƣơng Anh Tuấn đã có đề tài nghiên cứu về cơ sở lý
luận và thực tiễn để định hƣớng chiến lƣợc nâng cao sức khỏe thể chất của trẻ
em Việt Nam. [30]
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

Năm 2001, tập thể nhiều tác giả dƣới sự chủ trì của Viện Khoa học
TDTT, đã thực hiện thành cơng cơng trình nghiên cứu “Thực trạng thể chất
ngƣời Việt Nam từ 6 đến 20 tuổi”. Cơng trình nghiên cứu đã phản ánh thực
trạng về hình thái và các tố chất thể lực của một số lƣợng đáng kể thanh thiếu
niên học sinh trong toàn quốc, đây là nguồn dữ liệu quan trọng giúp cho hệ
thống các nhà trƣờng có nhận thức đúng đắn về tầm vóc và thể lực của học sinh
Việt Nam so với các nƣớc trong khu vực và trên thế giới.
Năm 2001, tác giả Nguyễn Trọng Hải và cộng sự đã có đề tài nghiên cứu
cơ sở khoa học nhằm xác định nội dung GDTC cho sinh viên các trƣờng Đại
học và Cao đẳng Việt Nam theo định hƣớng nghề nghiệp.
Năm 2006, tác giả Nguyễn Viết Minh đã có báo cáo khoa học về một số
giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tập luyện môn thể thao tự chọn trong các
nhà trƣờng phổ thông, THCS thuộc khu vực thành thị.
Năm 2006, tác giả Ngũ Duy Anh và Vũ Đức Thu đã có cơng trình nghiên
cứu về định hƣớng chiến lƣợc tăng cƣờng sức khỏe học sinh trong nhà trƣờng
phổ thông các cấp đến năm 2010. Các tác giả đã trình bày những nghiên cứu về
vấn đề đổi mới chƣơng trình, quản lý đào tạo và tổ chức đào tạo đối với môn

học thể dục trong nhà trƣờng phổ thông các cấp.
Năm 2008, tác giả Vũ Đức Văn đã có đề tài: “Nghiên cứu một số giải
pháp nâng cao chất lƣợng giáo dục thể chất cho học sinh THCS của thành phố
Hải Phịng.[34]
Nhìn chung, các cơng trình nghiên cứu khoa học đã đề cập đến nhiều
mặt của GDTC trƣờng học, tuy nhiên, số lƣợng các cơng trình nghiên cứu đề
cập đến vấn đề GDTC ở cấp THPT còn rất hạn chế về số lƣợng. Đặt biệt loại
hình đề tài mang tính chun biệt về cơng tác quản lý GDTC đối với nhà
trƣờng THPT hầu nhƣ chƣa có tác giả nào đề cập đến.
1.1.2.Trên thế giới
Những năm gần đây trên thế giới đã mở rộng mối quan hệ hợp tác giao
lƣu về văn hố, chính trị, kinh tế, nhất là khi Việt Nam chính thức gia nhập
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

WTO, việc tổ chức thi đấu thể thao phát triển mạnh mẽ nhƣ các Đại hội Thể
dục thể thao trong nƣớc và Quốc tế... Vì vậy giáo dục thể chất ngày càng trở
thành vấn đề nóng bỏng.
Trong xu thế phát triển của thế giới ngày nay, tất cả các quốc gia đều nhận
thức rõ vai trò to lớn của giáo dục đối với sự phát triển của nền kinh tế - xã hội của
quốc gia, dân tộc mình. Vào đầu thế kỷ XXI tất cả các quốc gia trên thế giới đều
hƣớng tới sự chăm lo, phát triển con ngƣời; năng động, toàn diện, hƣớng tới việc
giáo dục đào tạo thế hệ trẻ thành lớp ngƣời đáp ứng một cách nhanh nhạy đối với sự
đổi thay, phát triển nhƣ vũ bão của khoa học, công nghệ và thời đại. Giáo dục là
bƣớc mở đầu của chiến lƣợc con ngƣời, là điều kiện cơ bản để hình thành phát triển
và hồn thiện lực lƣợng sản xuất của xã hội. Con ngƣời cùng với tri thức đã trở
thành nhân tố quyết định cho sự phát triển kinh tế xã hội. Con ngƣời cũng là nguyên
nhân làm tăng của cải xã hội "Sự giàu có và thịnh vƣợng này càng phụ thuộc vào tri
thức và kỹ năng; khoa học và kỹ thuật bây giờ đƣợc xác lập là những lực lƣợng có

sức mạnh to lớn trong việc định hƣớng tƣơng lai. Các nƣớc đang phát triển phải đối
mặt với sự thách thức cần phải tạo ra cho chính họ nhƣng con đƣờng học hỏi có thể
giúp họ tiếp cận đƣợc xu thế của cuộc cách mạng tri thức" (Ravaroy-singh - nền
giáo dục cho thế kỷ XXI: những triển vọng của Châu Á - Thái Bình Dƣơng) .
Đất nƣớc ta đang bƣớc vào một thời kỳ phát triển mới, hội nhập sâu rộng
quốc tế để ngày càng khẳng định đƣợc vị thế quan trọng trên trƣờng quốc tế.
Đứng trƣớc thời cơ và thách thức này, vấn đề đặt ra cho đất nƣớc ta không chỉ hội
nhập mà phải nhanh chóng bƣớc vào nền kinh tế tri thức, phải có đội ngũ tri thức
đóng góp vào công cuộc đổi mới và hội nhập. Để làm đƣợc việc đó phải tập trung
đào tạo nâng cao nguồn nhân lực có chất lƣợng cao. Do đó phải đặt lên hàng đầu
là ƣu tiên đầu tƣ phát triển cho giáo dục, mà trƣớc hết phải là quan tâm phát triển
đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục. Tập trung đổi mới phát triển toàn
diện năng lực và phẩm chất ngƣời học. Cho nên việc quan tâm để phát triển ngƣời
học cả về đức, trí, thể, mỹ là điều tất yếu.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

×