Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Quản lý giáo dục thẩm mỹ cho học sinh các trường THCS Thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 115 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

ĐỖ KHÁNH NHUNG

QUẢN LÝ GIÁO DỤC THẨM MỸ CHO HỌC SINH
CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THỊ XÃ
QUẢNG YÊN, TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

ĐỖ KHÁNH NHUNG

QUẢN LÝ GIÁO DỤC THẨM MỸ CHO HỌC SINH
CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THỊ XÃ
QUẢNG YÊN, TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TSKH. NGUYỄN VĂN HỘ



THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Luận văn “Quản lý giáo dục thẩm mỹ cho học sinh các trường THCS thị
xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh” đƣợc thực hiện từ tháng 8/2014 đến tháng 8/
2015. Luận văn đƣợc sử dụng những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau. Các
thông tin này đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Tôi xin cam đoan rằng đây là công
trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là hoàn toàn trung thực và chƣa đƣợc sử dụng trong công trình nghiên cứu
nào. Các tài liệu tham khảo đƣợc trích dẫn rõ ràng.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2015
Tác giả luận văn

Đỗ Khánh Nhung

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

i




LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
Các thầy cô giáo đã tham gia giảng dạy lớp Cao học quản lý giáo dục, những

ngƣời thầy đã trang bị cho tôi tri thức và kinh nghiệm quý báu trong lĩnh vực khoa
học giáo dục.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô khoa Sau đại học, khoa Tâm lý giáo
dục - Đại học Sƣ phạm Thái Nguyên, các bạn bè đồng nghiệp đã động viên, nhiệt
tình giúp đỡ tôi và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành bản luận văn này.
Đặc biệt tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo - GS.TSKH. Nguyễn
Văn Hộ đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Thái Nguyên,tháng 8 năm 2015
Tác giả luận văn

Đỗ Khánh Nhung

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

ii




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................. vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lí do chọn đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ................................................................. 3

4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC THẨM MỸ
CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ ........................................................ 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề....................................................................... 6
1.2. Các khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu ........................................ 10
1.2.1. Quản lý và quản lý giáo dục ................................................................ 10
1.2.2. Quản lý nhà trƣờng và quản lý trƣờng THCS ..................................... 13
1.2.3. Thẩm mỹ .............................................................................................. 16
ý luận về giáo dục thẩm mỹ trong nhà trƣờng phổ thông ........................ 19
1.3.1. Vai trò và ý nghĩa của GDTM cho HS trong nhà trƣờng phổ thông.. 19
1.3.2. Mục tiêu GDTM trong nhà trƣờng phổ thông ..................................... 21
1.3.3. Nội dung GDTM cho học sinh ............................................................ 23
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

iii




1.3.4. Phƣơng pháp và con đƣờng giáo dục thẩm mỹ cho học sinh .............. 25
1.4. Quản lý GDTM trong trƣờng THCS .......................................................... 31
1.4.1. Đặc điểm học sinh THCS .................................................................... 31
1.4.2. Hoạt động quản lý các nhiệm vụ GDTM cho học sinh của hiệu
trƣởng và các bộ phận có liên quan trong trƣờng THCS .................................. 33
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động quản lý GDTM cho học sinh ở
các trƣờng THCS ............................................................................................... 36

1.5.1 Chủ trƣơng chính sách phát triển giáo dục của nƣớc ta ....................... 36
1.5.2. Vai trò của giáo viên............................................................................ 37
1.5.3 Vai trò chủ thể của học sinh ................................................................. 38
1.5.4. Vai trò của hiệu trƣởng ........................................................................ 39
1.5.5. Môi trƣờng gia đình và xã hội xung quanh trẻ .................................... 39
*Tiểu kết chƣơng 1 ............................................................................................ 41
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC THẨM MỸ CHO
HỌC SINH CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG THCS THỊ XÃ QUẢNG
YÊN TỈNH QUẢNG NINH ............................................................................ 42
2.1. Sơ lƣợc về thị xã Quảng Yên và giáo dục THCS thị xã Quảng Yên ......... 42
2.1.1. Đặc điểm tình hình KT - XH thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh ........ 42
2.1.2. Đặc điểm giáo dục THCS thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh ......... 43
2.2. Thực trạng nhận thức của cán bộ giáo viên và học sinh về hoạt động giáo
dục thẩm mỹ ở các trƣờng THCS Thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh.............. 50
2.2.1. Nhận thức về vai trò và tầm quan trọng của GDTM cho học sinh ..... 50
2.2.2. Thực trạng triển khai các nhiệm vụ GDTM cho học sinh THCS thị
xã Quảng Yên .................................................................................................... 53
2.2.3. Nhận thức của học sinh về chất lƣợng GDTM.................................... 55
2.3. Thực trạng quản lý GDTM cho học sinh của hiệu trƣởng các trƣờng
THCS Thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh ..................................................... 58
2.3.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch GDTM cho học sinh của hiệu trƣởng ....... 58
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

iv




2.3.2. Thực trạng công tác tổ chức để thực hiện kế hoạch GDTM của
Hiệu trƣởng trƣờng THCS thị xã Quảng Yên ................................................... 61

2.3.3. Thực trạng chỉ đạo GDTM của Hiệu trƣởng trƣờng THCS thị xã
Quảng Yên ......................................................................................................... 62
2.3.4. Thực trạng công tác kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạt động
GDTM của Hiệu trƣởng trƣờng THCS thị xã Quảng Yên ................................ 63
2.3.5. Thực trạng đa dạng hóa các hình thức phối kết hợp giữa nhà
trƣờng, gia đình và xã hội trong GDTM cho học sinh ...................................... 65
2.3.6.Những nguyên nhân làm hạn chế hiệu quả quản lý GDTM cho học
sinh ở các trƣờng THCS thị xã Quảng Yên ....................................................... 66
2.4. Đánh giá chung về thực trạng GDTM và quản lý hoạt động GDTM của
hiệu trƣởng trƣờng THCS Thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh ...................... 67
2.4.1. Những ƣu điểm .................................................................................... 67
2.4.2. Những hạn chế ..................................................................................... 68
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế......................................................... 68
* Tiểu kết chƣơng 2 ........................................................................................... 70
Chƣơng 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC THẨM MỸ
CHO HỌC SINH CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG THCS THỊ XÃ
QUẢNG YÊN, TỈNH QUẢNG NINH ........................................................... 71
3.1. Một số nguyên tắc để xác định biện pháp .................................................. 71
3.1.1. Nguyên tắc GDTM mang tính toàn diện ............................................. 71
3.1.2. Nguyên tắc lấy con ngƣời làm trung tâm ............................................ 71
3.1.3. Nguyên tắc mang tính dân tộc ............................................................. 72
3.1.4. Nguyên tắc giáo dục mang tính khả thi và phù hợp với thực tiễn ...... 72
3.2. Một số biện pháp quản lý GDTM cho học sinh của hiệu trƣởng THCS .... 72
3.2.1. Biện pháp 1: Tổ chức bồi dƣỡng nhận thức và kỹ năng sƣ phạm
cho các lực lƣợng trong và ngoài nhà trƣờng đối với hoạt động GDTM
cho HS ............................................................................................................... 72
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

v





3.2.2. Biện pháp 2: Xây dựng cơ chế quản lý, chỉ đạo phối hợp giữa nhà
trƣờng với gia đình và các tổ chức xã hội ......................................................... 77
3.2.3. Biện pháp 3: Xây dựng môi trƣờng sƣ phạm mẫu mực trong
nhà trƣờng ........................................................................................................ 79
3.2.4. Biện pháp 4: Đa dạng hoá các hình thức hoạt động GDTM cho HS .. 81
3.2.5. Biện pháp 5: Thƣờng xuyên kiểm tra đánh giá, tổng kết rút kinh
nghiệm nhân điển hình tiên tiến, tạo dựng một phong trào toàn dân tham
gia giáo dục học sinh ......................................................................................... 84
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất .................................................... 87
3.4. Khảo nghiệm tính khả thi và tính cấp thiết của các biện pháp đề xuất ...... 87
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ........................................................................ 87
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm ........................................................................ 88
3.4.3. Phƣơng pháp khảo nghiệm .................................................................. 88
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ........................................................................... 88
*Tiểu kết chƣơng 3 ............................................................................................ 91
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 93
1. Kết luận .......................................................................................................... 93
1.1. Về lí luận ................................................................................................ 93
1.2. Về thực tiễn............................................................................................. 93
2. Khuyến nghị................................................................................................... 94
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo ............................................................ 94
2.2. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo............................................................. 95
2.3. Đối với Phòng Giáo dục ........................................................................ 95
2.4. Đối với hiệu trƣởng các trƣờng THCS ................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 96
PHỤ LỤC


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

vi




DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBQL

:

Cán bộ quản lý



:

Cao đẳng

CLB

:

Câu lạc bộ

CMHS

:


Cha mẹ học sinh

CSVC

:

Cơ sở vật chất

DH

:

Dạy học

ĐH

:

Đại học

GD

:

Giáo dục

GD&ĐT

:


Giáo dục và Đào tạo

GDTM

:

Giáo dục thẩm mỹ

GDTX

:

Giáo dục thƣờng xuyên

GV

:

Giáo viên

GVCN

:

Giáo viên chủ nhiệm

HĐGD

:


Hội đồng giáo dục

HS

:

Học sinh

HSG

:

Học sinh giỏi

KT - XH

:

Kinh tế - xã hội

PHHS

:

Phụ huynh học sinh

T.cấp

:


Trung cấp

TB

:

Trung bình

TH

:

Tiểu học

THCS

:

Trung học cơ sở

THPT

:

Trung học phổ thông

TNCS HCM

:


Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

TS

:

Tổng số

XH

:

Xã hội

XHH

:

Xã hội hóa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

iv




DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Quy mô mạng lƣới trƣờng, lớp, HS cấp THCS ................................ 43
Bảng 2.2: Kết quả 2 mặt giáo dục 5 năm qua.................................................... 45

Bảng 2.3: Chất lƣợng học sinh giỏi THCS 5 năm qua ...................................... 45
Bảng 2.4: Đội ngũ CBQL THCS 5 năm qua ..................................................... 46
Bảng 2.5: Đội ngũ GV THCS 5 năm qua .......................................................... 47
Bảng 2.6: Vai trò của GDTM đối với học sinh THCS ...................................... 51
Bảng 2.7. Giáo dục thẩm mỹ cho học sinh THCS (%) ..................................... 53
Bảng 2.8: Kết quả giáo dục thẩm mỹ cho học sinh THCS (%)......................... 56
Bảng 2.9: Phƣơng pháp GDTM của GV dành cho HS (%) .............................. 57
Bảng 2.10: Thực trạng xây dựng kế hoạch GDTM của hiệu trƣởng các
trƣờng THCS thị xã Quảng Yên........................................................ 59
Bảng 2.11: Thực trạng việc tổ chức thực hiện kế hoạch GDTM cho HS ........ 61
Bảng 2.12: Thực trạng kiểm tra, đánh giá GDTM cho học sinh ....................... 64
Bảng 2.13: Mức độ phối hợp giữa BGH với các lực lƣợng ngoài nhà trƣờng ..... 65
Bảng 2.14: Nguyên nhân ảnh hƣởng hiệu quả việc quản lý GDTM cho HS .... 66
Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính khả thi của
các biện pháp quản lý GDTM cho học sinh THCS Thị xã Quảng
Yên, tỉnh Quảng Ninh ....................................................................... 89

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

v




DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ về quản lý ............................................................................... 11
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hệ thống quản lý giáo dục ...................................................... 13
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ mô hình quản lý nhà trƣờng theo mục tiêu giáo dục ............ 15
Biểu đồ 3.1: Kết quả khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính khả thi của
các biện pháp quản lý GDTM cho học sinh THCS thị xã

Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh ........................................................... 91

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

vi




MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong những năm qua, đất nƣớc ta chuyển mình trong công cuộc đổi
mới, từ một nền kinh tế quan liêu bao cấp sang nền kinh tế nhiều thành phần
vận hành theo cơ chế thị trƣờng có sự quản lý của nhà nƣớc. Chuyển từ cơ chế
đóng cửa sang chính sách mở cửa làm bạn với các nƣớc trong cộng đồng Quốc
tế. Trong công cuộc đổi mới, chúng ta có nhiều thành tựu to lớn rất đáng tự hào
về kinh tế - xã hội, văn hóa - giáo dục. Song, mặt trái của cơ chế mới cũng có
nhiều biểu hiện đáng lo ngại, trong đó sự suy thoái về đạo đức và những giá trị
nhân văn là vấn đề toàn xã hội quan tâm. Chính vì vậy, Đại hội Đảng toàn quốc
lần thứ VI (1986) - Đại hội đƣa đất nƣớc ta vào công cuộc đổi mới toàn diện,
đã khẳng định: “Mục tiêu giáo dục là đào tạo con người Việt Nam phát triển
toàn diện có đạo đức, có tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ, trung thành với lý tưởng
độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội” [21]. Những con ngƣời có nhân cách do
nền giáo dục, do các nhà trƣờng góp phần hình thành đó là thế hệ trẻ Việt Nam,
chủ nhân tƣơng lai của đất nƣớc, thế hệ có đủ tài đức.
Hội nghị lần thứ II Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng Cộng sản Việt Nam
khoá VIII đã khẳng định: “Muốn tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá
thắng lợi phải phát triển mạnh giáo dục đào tạo, phát huy nguồn lực con
người, yếu tố cơ bản của sự phát triển nhanh và bền vững để thực hiện mục
tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng và văn minh” [22]. Nghị quyết còn

nêu rõ: “Muốn xây dựng đất nước giàu mạnh, văn minh phải có con người phát
triển toàn diện, không chỉ phát triển về trí tuệ, trong sáng về đạo đức, lối sống
mà còn phải là con người cường tráng về thể chất” [22].
Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ IX tiếp tục khẳng định: Giáo
dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, phát triển giáo dục và đào tạo là một
động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, là điều
kiện để phát huy nguồn lực con ngƣời - yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng
trƣởng kinh tế nhanh và bền vững.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

1




Điều 2 luật giáo dục năm 2005 đã khẳng định mục tiêu giáo dục “Mục tiêu
giáo dục là đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri
thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân
tộc và chủ nghĩa xã hội, hình thành và phát triển nhân cách, phẩm chất và năng
lực công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc” [17].
Học sinh THCS đang trong độ tuổi phát triển, lứa tuổi dễ bị tác động bởi
những điều mới lạ và bị ảnh hƣởng lôi kéo của nhóm bạn nên rất cần có định
hƣớng giáo dục đạo đức, thẩm mỹ. Bƣớc vào thế kỷ 21, nhân loại cũng nhƣ dân
tộc đứng trƣớc cơ hội vô cùng lớn, đó là sự phát triển khoa học công nghệ, mở
cửa, hội nhập toàn cầu hoá... nhƣng cũng đối mặt với những thách thức chƣa
từng có của môi trƣờng tự nhiên và xã hội nhƣ những tệ nạn xã hội, hệ thống
giá trị, lối sống có nhiều thay đổi... Đó là những hiện tƣợng rất phức tạp ảnh
hƣởng không nhỏ đến sự phát triển nhân cách học sinh THCS vì vậy giáo dục
thẩm mỹ cho học sinh lại càng trở lên cấp thiết hơn bao giờ hết.
Thực tế cho thấy xã hội, gia đình và ngay cả một bộ phận cán bộ quản lý

và giáo viên vẫn coi nhẹ việc giáo dục thẩm mỹ cho học sinh, chủ yếu vẫn coi
việc dạy chữ hơn việc dạy ngƣời.
Hoạt động quản lý của nhà trƣờng, cụ thể là của hiệu trƣởng thƣờng tập
trung nhiều vào quản lý hoạt động dạy học, còn lúng túng trong việc xây dựng
môi trƣờng giáo dục, thực hiện giáo dục thẩm mỹ, lối sống.
Muốn giáo dục thẩm mỹ nói riêng, phát triển nhân cách học sinh nói
chung có hiệu quả, cần tạo ra sự thống nhất tác động toàn xã hội; cần xây dựng
đƣợc một môi trƣờng giáo dục lành mạnh, song rất tiếc hiện nay ở nhiều nơi,
việc phối hợp các lực lƣợng xã hội - gia đình - nhà trƣờng chƣa thƣờng xuyên
và điều quan trọng là chƣa xác định đƣợc những mục tiêu, nội dung, chƣa xây
dựng đƣợc một cơ chế tổ chức thống nhất đồng thuận toàn xã hội, Thị xã
Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh cũng trong thực trạng đó.
Trƣớc thực trạng trên, việc nghiên cứu tìm ra các biện pháp quản lý
nhằm tăng cƣờng giáo dục thẩm mỹ có hiệu quả cho học sinh THCS thị xã
Quảng Yên là vấn đề cực kỳ cấp thiết.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

2




Từ những lý do nêu trên, với vai trò là một CBQL giáo dục trƣờng THCS,
tôi lựa chọn đề tài "Quản lý giáo dục thẩm mỹ cho học sinh các trường THCS
Thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh" làm đề tài nghiên cứu với mong muốn góp
phần nâng cao chất lƣợng giáo dục nói chung và giáo dục thẩm mỹ cho học sinh
nói riêng trong các trƣờng THCS Thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận và tìm hiểu thực trạng công tác giáo dục
thẩm mỹ (GDTM) cho HS THCS và công tác quản lý GDTM trong các nhà trƣờng,

tiến hành đề xuất một số biện pháp quản lý của hiệu trƣởng đối với hoạt động
GDTM cho HS trong các trƣờng THCS Thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác giáo dục thẩm mỹ cho học sinh THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý GDTM cho học sinh của hiệu trƣởng trƣờng THCS
4. Giả thuyết khoa học
Thực tiễn môi trƣờng GD hiện nay rất phức tạp, các lực lƣợng xã hội có
nhiều tiềm năng nhƣng chƣa phát huy đƣợc hiệu quả tác động GD thực hiện
mục tiêu GD của xã hội, đôi khi còn triệt tiêu tác động GD vì chƣa có tổ chức
thống nhất. Nếu có những biện pháp quản lý sự phối hợp các lực lƣợng GDTM
học sinh là góp phần tạo ra sự thống nhất, phát huy tốt các yếu tố tích cực, chắc
chắn hiệu quả GDTM nói riêng và giáo dục toàn diện nói chung sẽ đƣợc thực
hiện có hiệu quả hơn.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu lý luận về việc quản lý giáo dục thẩm mỹ cho học sinh THCS.
5.2. Khảo sát đánh giá thực trạng quản lý GDTM cho học sinh của hiệu
trưởng các trường THCS Thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý của hiệu trưởng THCS nhằm GDTM
cho học sinh một cách có hiệu quả.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

3




6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
6.1. Phạm vi nội dung nghiên cứu

- Các vấn đề lý luận về GDTM cho học sinh THCS.
- Vai trò của các lực lƣợng giáo dục với việc GDTM học sinh THCS.
- Sự cần thiết phải quản lý sự phối hợp các lực lƣợng GDTM cho học
sinh THCS.
- Nghiên cứu và đề xuất các biện pháp quản lý của hiệu trƣởng nhằm
tăng cƣờng sự phối hợp các lực lƣợng giáo dục xã hội nhằm đạt hiệu quả
GDTM học sinh THCS.
6.2. Phạm vi không gian nghiên cứu
Nghiên cứu tại 07 trƣờng THCS Thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh.
6.3. Phạm vi thời gian nghiên cứu
2 năm học liên tục: 2012 - 2013, 2013-2014.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các tài liệu, các văn bản
có liên quan nhằm xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp điều tra (bằng các loại phiếu hỏi ý kiến của học sinh,
PHHS, của giáo viên và đội ngũ cán bộ quản lý).
- Phƣơng pháp chuyên gia.
- Phƣơng pháp phỏng vấn (Phỏng vấn PHHS, GV và CBQL).
- Phƣơng pháp tổng kết rút kinh nghiệm.
- Phƣơng pháp nghiên cứu sản phẩm.
7.3. Phương pháp xử lý thông tin
- Phƣơng pháp so sánh.
- Phƣơng pháp sử dụng toán thống kê.
- Phần mềm tin học.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

4





8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, Tài liệu tham khảo, Phụ
lục, luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý giáo dục thẩm mỹ học sinh THCS
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý giáo dục thẩm mỹ cho học sinh của hiệu
trƣởng THCS Thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh
Chƣơng 3: Một số biện pháp quản lý giáo dục thẩm mỹ cho học sinh của
hiệu trƣởng THCS Thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

5




Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC THẨM MỸ
CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Nghiên cứu về giáo dục thẩm mỹ (GDTM) ở nƣớc ta bắt đầu từ những
năm 50 của thế kỉ trƣớc. Tuy nhiên trong thời gian đầu không thấy đề cập một
cách tƣờng minh đến khái niệm GDTM, nên khi nghiên cứu mục tiêu, nội dung
giáo dục cho thấy GDTM đƣợc gắn với giáo dục nghệ thuật nhƣ giảng dạy Âm
nhạc - Mỹ thuật trong các nhà trƣờng. Những năm 60 - 70 một số tài liệu dịch,
biên soạn để giảng dạy trong nội bộ, GDTM đƣợc dùng với thuật ngữ "mỹ
dục". Mỹ dục đƣợc quan niệm là "giáo dục về cái đẹp, là "công tác giáo dục

thẩm mỹ". Mỹ dục bồi dƣỡng năng lực hiểu biết chính xác và cảm nhận đầy đủ
cái đẹp của nghệ thuật, cái đẹp của đời sống XH và của tập quán sinh hoạt hàng
ngày, cái đẹp của thiên nhiên, bồi dƣỡng năng lực yêu cái đẹp, mỹ hoá hiện
thực xung quanh một cách sáng tạo. Những năm 80 đến nay, nội hàm của khái
niệm GDTM đƣợc xem xét trên nhiều bình diện khác nhau. Xuất phát từ hai
khái niệm gốc: khái niệm GD, khái niệm thẩm mỹ, quá trình hình thành và phát
triển mặt thẩm mỹ ở con ngƣời có thể đƣợc nhìn nhận từ nhiều góc độ khác
nhau. Từ góc độ xã hội, đây là quá trình xã hội hoá cá nhân về mặt thẩm mỹ.
Quá trình này diễn ra thông qua mối quan hệ thẩm mỹ của con ngƣời với hiện
thực thẩm mỹ của con ngƣời với hiện thực. Từ góc độ phát triển nhân cách, sự
phát triển thẩm mỹ của nhân cách đƣợc thể hiện ở sự năng lực đồng hóa thẩm
mỹ của con ngƣời đối với hiện thực. Đó là sự hình thành năng lực nhận thức,
cảm xúc, đánh giá đúng đắn các hiện tƣợng thẩm mỹ đang diễn ra trong cuộc
sống và trong nghệ thuật, là hình thành năng lực sáng tạo theo "quy luật cái
đẹp". Từ góc độ giáo dục, GDTM thực chất là quá trình xây dựng phƣơng thức
đƣa cái đẹp vào cuộc sống con ngƣời trên mọi lĩnh vực tạo điều kiện thuận lợi
cho sự phát triển năng lực cảm thụ và sáng tạo cái đẹp ở con ngƣời. Nhƣ vậy,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

6




dù nhìn ở góc độ nào điều cốt lõi làm nên mặt thẩm mỹ - sự phát triển thẩm mỹ
- trong nhân cách là sự hình thành và phát triển mối quan hệ thẩm mỹ của con
ngƣời với hiện thực. Trong mối quan hệ tổng hòa với các mối quan hệ xã hội
khác để tạo nên " bản chất ngƣời", sự hình thành và phát triển quan hệ thẩm mỹ
làm nên diện mạo đặc thù của sự phát triển thẩm mỹ của con ngƣời.
Trong những năm gần đây, bên cạnh các công trình giới thiệu một cách

tƣơng đối có hệ thống lí luận cơ bản về GDTM (mục đích, nội dung, nhiệm vụ,
con đƣờng và biện pháp GDTM…); nhiều tài liệu đã đi sâu nghiên cứu các
chuyên ngành hẹp của giáo dục thẩm mỹ (GDTM qua các môn học, qua lao
động, vui chơi các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp…) và giáo dục nghệ
thuật (GDTM bằng các loại hình nghệ thuật, GDTM qua hoạt động văn hóa
nghệ thuật, GDTM qua nghề nghệ thuật truyền thống…).
Trƣớc hết phải kể đến những nghiên cứu trong lĩnh vực GDTM bằng nghệ
thuật (đặc biệt là Âm nhạc và Mỹ thuật - 2 môn học chính thức trong chƣơng
trình TH và THCS). Có thể ƣớc tính quá nửa sản phẩm nghiên cứu GDTM là nói
về GD nghệ thuật. Mục đích của GD nghệ thuật theo các tác giả là góp phần hình
thành và hoàn thiện nhân cách văn hóa dân tộc cho mỗi cá thể bằng nghệ thuật
và thông qua nghệ thuật. Việc này đƣợc thực hiện thông qua 2 quá trình: Quá
trình cá thể hóa văn hóa truyền thống của XH và quá trình XH hóa những sáng
tạo văn hóa cá thể. Hai quá trình này có quan hệ biện chứng với nhau, vừa kế
thừa những giá trị văn hóa truyền thống, vừa chọn lọc những sáng tạo mới để kế
thừa tiếp theo, tạo ra những biến đổi không ngừng theo hƣớng tiến bộ, thúc đẩy
sự phát triển nền văn hóa dân tộc. Đây chính là chu trình vận động liên tục của
các khâu: Sáng tạo, phân phối, lƣu thông, tiếp nhận, hƣởng thụ và lại sáng tạo
tiếp. Trọng tâm của chu trình vận động này là con ngƣời với tƣ cách vừa là chủ
thể sáng tạo, vừa là hệ quả. Vì thế giảng dạy nghệ thuật không chỉ đơn thuần là
cung cấp tri thức mà phải tạo ra khoái cảm, cảm xúc khám phá khi tiếp nhận, và
từ đó kích thích khả năng sáng tạo cho học sinh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

7




Về GDTM trong các giờ học nội khóa đƣợc nghiên cứu trên 2 bình diện:

các giờ học nội khóa thuộc các môn nghệ thuật và các giờ học nội khóa thuộc
các môn khoa học cơ bản. Kết quả nghiên cứu khoa học đã bao quát việc
GDTM qua hầu hết các môn học. Trong từng môn học, các tài liệu đều có
hƣớng dẫn cách khai thác các yếu tố thẩm mỹ trong nội dung môn học, và
phƣơng pháp dạy học phù hợp. GDTM qua 2 môn nghệ thuật đƣợc chú ý đặc
biệt. Thông qua đặc trƣng của nghệ thuật, đặc trƣng riêng của từng loại hình
nghệ thuật, đƣa ra nội dung, phƣơng pháp giảng dạy phù hợp. Những kết quả
cụ thể đƣợc thể hiện trên các giáo án mẫu. Ví dụ: Âm nhạc thuộc nhóm các
môn học nghệ thuật. Đặc trƣng thẩm mỹ các môn nghệ thuật thể hiện qua các
hình tƣợng nghệ thuật, tƣ tƣởng nghệ thuật, phƣơng thức và thủ pháp biểu hiện
trong quá trình sáng tạo của nghệ sĩ, qua việc cảm thụ của GV, cảm thụ của HS.
Âm nhạc là một loại hình nghệ thuật âm thanh, nghệ thuật thời gian. Âm thanh
trong âm nhạc là những tín hiệu làm cho con ngƣời nghe thấy và cảm đƣợc
những giá trị tinh thần, giá trị thẩm mỹ nhất định. Do đó, vẻ đẹp của âm nhạc
trong một bài hát, một bản nhạc đƣợc bộc lộc qua những giai điệu, hòa âm và
lời ca giàu tính nghệ thuật. Trong giờ học nhạc, GV có nhiệm vụ làm nổi bật
các đặc trƣng đó, giúp HS lĩnh hội, cảm thụ. Kết quả nghiên cứu đƣợc thể hiện
qua giáo án, các hƣớng dẫn cụ thể về cách khai thác đối tƣợng thẩm mỹ, giới
thiệu thủ pháp biểu hiện âm nhạc trong bài học. Việc nghiên cứu này đã mở ra
một hƣớng nghiên cứu mới để triển khai tốt giáo dục thẩm mỹ trong nhà trƣờng
phổ thông, đồng thời nghiên cứu đã đƣa ra những biện pháp hữu hiệu nhằm
nâng cao chất lƣợng giờ lên lớp nên nhận đƣợc sự ủng hộ của giáo viên.
Về GDTM trong các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. Đây là lĩnh
vực quan trọng của GDTM bởi lẽ các hoạt động ngoài giờ lên lớp, ngoài nhà
trƣờng có ảnh hƣởng đáng kể tới việc hình thành bộ mặt thẩm mỹ của học sinh.
GDTM trong các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp liên quan đến gia đình,
các thiết chế văn hóa, đến các lực lƣợng giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

8





truyền thống văn hóa địa phƣơng...Ở lĩnh vực này những nghiên cứu mới chỉ
tiến hành đối với văn hóa nghệ thuật. Nghiên cứu đã chỉ ra biện pháp và những
điều kiện đảm bảo cho vận động văn hóa nghệ thuật ở nhà trƣờng đƣợc thực
hiện đúng với ý nghĩa đồng thời mang lại hiệu quả GDTM.
Nghiên cứu chuyên sâu và bài bản về GDTM đƣợc tiến hành sau đổi
mới, bắt đầu từ thập kỉ 90 đã có một hệ thống đề tài nghiên cứu cả từ góc độ lí
luận, thực tiễn về GDTM, bao gồm nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu thực tiễn,
nghiên cứu ứng dụng triển khai. Các kết quả nghiên cứu đã góp phần hình
thành hệ thống giáo dục chung về GDTM ở nƣớc ta.
Tiêu biểu có công trình nghiên cứu của GS Đỗ Xuân Hà (1990) và các
cộng sự. Các tác giả đã đi sâu làm rõ vai trò của GDTM, mục đích, nhiệm vụ
và phƣơng hƣớng chính của GDTM cho học sinh phổ thông ở Việt Nam, làm
rõ các phạm trù, khái niệm cơ bản của GDTM nhƣ: đối tƣợng của GDTM, lí
tƣởng thẩm mỹ, thị hiếu thẩm mỹ, văn hóa thẩm mỹ, GDTM. Trên cơ sở
nghiên cứu lí luận khoa học và thực tiễn giáo dục, các tác giả đã phát biểu quan
điểm toàn diện về GDTM trong nhà trƣờng hiện nay (bản chất của GDTM,
phƣơng hƣớng tổ chức các hoạt động GDTM…), đồng thời đã vạch ra những
hạn chế trong quan niệm GDTM trƣớc đây (quan niệm GDTM chỉ là GD cái
đẹp, là giảng dạy nghệ thuật…).
Tác giả Vĩnh Quang Lê (1999), Về giáo dục thẩm mỹ ở nƣớc ta hiện nay,
trong đó tác giả đã nêu đặc trƣng của GDTM và vấn đề xây dựng con ngƣời
mới ở nƣớc ta, đặc trƣng và vai trò của văn học trong GDTM.
Tác giả Nguyễn Ánh Tuyết với đề tài Giáo dục cái đẹp trong gia đình,
trong đó đã nêu những nét đặc trƣng trong sự phát triển tâm lý của trẻ và gợi ý về
nội dung giáo dục cái đẹp trong gia đình. Những hiểu biết bƣớc đầu nền giáo dục
thẩm mỹ qua từng lứa tuổi từ lúc lọt lòng cho tới khi bƣớc vào tuổi thành niên.

Tuy nhiên, nghiên cứu về quản lý GDTM cho học sinh các trƣờng THCS
Thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh thì chƣa có tài liệu nào nghiên cứu.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

9




1.2. Các khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu
1.2.1. Quản lý và quản lý giáo dục
1.2.1.1. Quản lý
Từ khi con ngƣời sống thành xã hội có sự phân công hợp tác trong lao
động thì bắt đầu xuất hiện sự quản lý. Tính chất của việc quản lý thay đổi và
phát triển theo sự phát triển của xã hội loài ngƣời, nhằm đảm bảo cho sự tồn tại
và phát triển của xã hội. Vì thế có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý.
Theo quan niệm truyền thống, quản lý là quá trình tác động có ý thức của
chủ thể vào một bộ máy (đối tƣợng quản lý) bằng cách vạch ra mục tiêu cho bộ
máy, tìm kiếm các biện pháp tác động để bộ máy đạt tới mục tiêu đã xác định.
Theo quan niệm hiện nay, quản lý là những hoạt động có phối hợp nhằm
định hƣớng và kiểm soát quá trình tiến tới mục tiêu.
Theo Từ điển tiếng Việt thông dụng, thuật ngữ "quản lý" đƣợc định
nghĩa là: "Tổ chức, điều khiển hoạt động của một đơn vị, cơ quan" [26].
Theo K.Marx: "Quản lý là lao động điều khiển lao động". K. Marx đã
viết: "Bất cứ lao động hay lao động chung nào mà tiến hành trên một quy mô
lớn đều yêu cầu phải có một sự chỉ đạo để điều hoà những hoạt động cá
nhân...Một nhạc sĩ độc tấu thì điều khiển lấy mình, nhưng một dàn nhạc thì
phải có nhạc trưởng" [4, tr.350].
Frederick Winslow Taylor (1856 - 1915) là nhà thực hành quản lý khoa
học về lao động đã đƣa ra định nghĩa: "Quản lý là biết được chính xác điều bạn

muốn người khác làm và sau đó hiểu được rằng họ đã hoàn thành công việc
một cách tốt nhất" [dẫn theo 7, tr. 327].
Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc: "Quản lý là tác động có định hướng,
có chủ đích của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong một tổ chức nhằm
làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức" [5, tr. 9].
Từ quan niệm của các học giả đã nêu, chúng ta có thể khái quát lại: Quản
lý là hoạt động có ý thức của con người nhằm định hướng, tổ chức, sử dụng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

10




các nguồn lực và phối hợp hành động của một nhóm người hay một cộng đồng
người để đạt được các mục tiêu đề ra một cách hiệu quả nhất.
Công cụ quản lý

Chủ thể
quản lý

Khách thể
quản lý

Mục
tiêu
QL

Phƣơng pháp quản lý
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ về quản lý

1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Giáo dục là một loại hình, lĩnh vực hoạt động xã hội rộng lớn đƣợc hình
thành do nhu cầu phát triển, tiếp nối các thế hệ của đời sống xã hội thông qua
quá trình truyền thụ tri thức và kinh nghiệm xã hội của các thế hệ trƣớc cho các
thế hệ sau. Cũng nhƣ bất kỳ một hoạt động xã hội nào, hoạt động giáo dục cần
đƣợc tổ chức và quản lý với cấp độ khác nhau (nhà nƣớc, nhà trƣờng, lớp
học...) nhằm thực hiện có hiệu quả mục đích và các mục tiêu giáo dục phù hợp
với từng giai đoạn phát triển của các thể chế chính trị - xã hội ở các quốc gia.
P.V Khuđôminxky cho rằng: "Quản lý giáo dục là tác động có hệ thống,
có kế hoạch, có ý thức, có mục đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau
đến tất cả các khâu của hệ thống nhằm đảm bảo việc giáo dục cộng sản chủ
nghĩa cho thế hệ trẻ, đảm bảo sự phát triển toàn diện và hài hòa của họ trên cơ
sở nhận thức và sử dụng các quy luật khách quan của quá trình dạy học và
giáo dục, của sự phát triển thể chất và tâm lý của trẻ em" [7, tr.341].
Tác giả Trần Kiểm cho rằng: "Quản lý giáo dục là những tác động có hệ
thống, có kế hoạch, có ý thức và hướng đích của chủ thể quản lý ở mọi cấp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

11




khác nhau đến tất cả các mắt xích của toàn bộ hệ thống nhằm mục đích đảm
bảo sự hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở quy luật của quá trình
giáo dục về sự phát triển thể lực, trí lực và tâm lực trẻ em" [ 15].
Theo Nguyễn Ngọc Quang thì: "Quản lý giáo dục là hệ thống tác động
có mục đích, có kế hoạch phù hợp quy luật của chủ thể quản lý, nhằm làm cho
hệ thống vận hành theo đường lối giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính
chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá

trình dạy - học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục đến mục tiêu dự kiến, tiến
lên trạng thái mới về chất" [ 24].
Bản chất của quản lý giáo dục đƣợc biểu hiện ở các chức năng quản lý.
Các công trình nghiên cứu về khoa học quản lý trong những năm gần đây đã
đƣa đến một kết luận tƣơng đối thống nhất về 5 chức năng cơ bản của quản lý
là: kế hoạch hóa; tổ chức; kích thích; kiểm tra; điều phối [19,tr.146].
- Kế hoạch hóa: Lập kế hoạch, phổ biến kế hoạch
- Tổ chức: Tổ chức triển khai, tổ chức nhân sự, phân công trách nhiệm
- Kích thích: Khuyến khích tạo động cơ
- Kiểm tra: Kiểm soát, kiểm kê, hạch toán, phân tích
- Điều phối: Phối hợp, điều chỉnh.
Tổ hợp tất cả các chức năng quản lý tạo nên nội dung của quá trình quản
lý, nội dung làm việc của chủ thể quản lý, phƣơng pháp quản lý và là cơ sở để
phân công lao động quản lý.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

12




Vậy có thể khái quát sự quản lý giáo dục qua sơ đồ sau:
CHỦ THỂ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

NỘI DUNG

THÔNG TIN

PHƢƠNG PHÁP


NGƢỢC

MỤC TIÊU
GIÁO DỤC

KHÁCH THỂ QUẢN LÝ

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hệ thống quản lý giáo dục
1.2.2. Quản lý nhà trường và quản lý trường THCS
1.2.2.1. Quản lý nhà trường
Trƣờng học là một tổ chức GD, là một đơn vị cấu trúc cơ sở của ngành
GD&ĐT. Nhà trƣờng cũng phải đƣợc quản lý. Vậy quản lý nhà trƣờng là gì?
Quản lý nhà trƣờng là một bộ phận trong quản lý giáo dục. Nhà trƣờng chính
là nơi tiến hành các quá trình giáo dục có nhiệm vụ trang bị kiến thức cho
một nhóm dân cƣ nhất định, thực hiện tối đa một quy luật tiến bộ xã hội là:
Thế hệ đi sau phải lĩnh hội đƣợc tất cả những kinh nghiệm xã hội mà các thế
hệ đi trƣớc đã tích lũy và truyền lại, đồng thời phải làm phong phú thêm
những kinh nghiệm đó.
Trong tác phẩm cơ sở lý luận của khoa học quản lý giáo dục,
M.I.Kônđacốp đã viết: "Không đòi hỏi một định nghĩa hoàn chỉnh, chúng ta
hiểu quản lý nhà trường (công việc nhà trường) là một hệ thống xã hội - sư
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

13




phạm chuyên biệt. Hệ thống này đòi hỏi những tác động có ý thức, có kế hoạch

hướng đích của chủ thể quản lý đến tất cả các mặt của đời sống nhà trường,
nhằm đảm bảo sự vận hành tối ưu về các mặt xã hội - kinh tế, tổ chức - sư
phạm của quá trình dạy học và giáo dục thế hệ đang trưởng thành" [19].
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: "Quản lý nhà trường là thực hiện đường
lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà
trường vận hành theo nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục
tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và từng học sinh" [9].
Trong quản lý và thực tiễn quản lý nhà trƣờng gồm 2 loại:
Một là: Quản lý của chủ thể bên trên và bên ngoài nhà trƣờng nhằm định
hƣớng cho nhà trƣờng, tạo điều kiện cho nhà trƣờng hoạt động và phát triển
(Các cấp quản lý nhà nƣớc và sự hợp tác, giám sát xã hội, cộng đồng).
Hai là: Quản lý của chính chủ thể bên trong nhà trƣờng, hoạt động tổ
chức các chủ trƣơng, chính sách giáo dục thành các kế hoạch hoạt động, tổ
chức chỉ đạo và kiểm tra để đƣa nhà trƣờng đạt tới những mục tiêu đã đề ra
(thực hiện các chức năng quản lý của một tổ chức).
Tóm lại, quản lý nhà trƣờng là quản lý giáo dục đƣợc thực hiện trong
phạm vi xác định của một đơn vị giáo dục nhà trƣờng, nhằm thực hiện nhiệm
vụ giáo dục thế hệ trẻ theo yêu cầu của xã hội.
Hiện nay các nhà quản lý trƣờng học quan tâm nhiều đến các thành tố
mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp, tổ chức quản lý và kết quả. Đó là các thành
tố trung tâm của quá trình sƣ phạm, nếu quản lý và tác động hợp quy luật sẽ
đảm bảo cho một chất lƣợng tốt trong nhà trƣờng. Dƣới đây là mô hình quản lý
nhà trƣờng theo mục tiêu giáo dục.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

14





×