Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH DV và TM Trường Hiếu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (623.56 KB, 73 trang )

KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2- CÔNG TY TRƯỜNG HIẾU Page 1
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH (THEO
QUYẾT ĐỊNH 48) 4
1.1. Một số khái niệm cơ bản 4
1.1.1. Tiêu thụ 4
1.1.2. Xác định kết quả kinh doanh 4
1.1.3. Doanh thu 5
1.2. Nội dung của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh theo phương pháp kê khai thường
xuyên. 5
1.2.1. Kế toán tiêu thụ 5
1.2.1.1. Kế toán doanh thu và giá vốn hàng bán. 5
1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 13
1.2.2. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp. 18
1.2.2.1. Kế toán chi phí bán hàng. 18
1.2.2.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 20
1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH TM& DV TRƯỜNG HIẾU 24
2.1. Tổng quan sơ lược về Công ty TNHH TM& DV Trường Hiếu. 24
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty. 24
2.1.2. T
ổ chức bộ máy quản lý tại Công ty.
25
2.1.3. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty. 26
2.1.3.1. Bộ máy tổ chức kế toán 26
2.1.3.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán. 26
2.1.3.3. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty. 27
2.2. Thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH TM& DV Trường Hiếu 28
2.2.1. Đặc điểm tiêu thụ của công ty 28


2.2.1.1. Mặt hàng tiêu thụ: 28
2.2.1.2. Phương thức tiêu thụ: 28
2.2.2. Kế toán doanh thu và giá vốn 29
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2- CÔNG TY TRƯỜNG HIẾU Page 2
2.2.2.1. Chứng từ sử dụng: 29
2.2.2.2. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ: 29
2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh: 49
2.2.3.1. Chứng từ sử dụng: 49
2.2.3.2. Trình tự ghi sổ: 49
2.2.3.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 49
2.2.4. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh 55
2.2.4.1. Tài khoản sử dụng : 55
2.2.4.2. Chứng từ sử dụng: 55
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM & DV TRƯỜNG HIẾU 65
3.1. So sánh giữa thực trạng và lý thuyết: 65
3.2. Nhận xét chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty 65
3.2.1 Nhận xét về công tác kế toán tại công ty 65
3.2.2. Nhận xét về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty: 66
3.2.3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công
ty 67
KẾT LUẬN 68
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2- CÔNG TY TRƯỜNG HIẾU Page 3
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay các doanh nghiệp đang đứng trước sự cạnh
tranh ngày càng gay gắt. Nước ta đang trong giai đoạn hội nhập và mở cửa thu hút các
nước công nghiệp phát triển đầu tư hợp tác vào nước ta, cùng với sự kiện nước ta đang
gia nhập WTO, sự trao đổi hàng hoá dịch vụ trở nên đa dạng phong phú. Vì vậy những
công ty, doanh nghiệp và các cửa hàng trong nước muốn đứng vững trên thị trường,
muốn tồn tại lâu dài thì

đ
òi h
ỏi phải có năng lực, phải có trình
đ
ộ và nghiệp vụ chuyên
môn. Điều này cho thấy khâu kế toán là cơ sở quyết định và không thể thiếu của mọi
doanh nghiệp, mọi tổ chức, mọi đơn vị. Lợi nhuận, chất lượng, giá cả sản phẩm – hàng
hoá là những yếu tố quan trọng quyết định đến sự thành công của doanh nghiệp.
Mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì kinh doanh phải có hiệu quả. Muốn
vậy doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh đúng đắn và đạt được lợi nhuận. Yếu tố
góp phần không nhỏ đến sự sống còn của doanh nghiệp chính là khâu tiêu thụ sản phẩm,
hàng hoá trên thị trường.
Thông qua quá trình tiêu thụ sản phẩm, các nhà quản lý doanh nghiệp có thể nắm
được chu kỳ sống của sản phẩm, biết được quá trình l
ưu chuy
ển hàng hoá, sản phẩm của
mình, hiểu rõ h
ơn nhu c
ầu thị trường. Từ đó giúp họ có những quyết định sáng suốt hơn
và đưa ra được những chiến lược kinh doanh đúng đắn, có lợi. Với nhận thức trên và qua
thời gian tìm hiểu tại Công ty TNHH TM& DV Trường Hiếu nhóm em càng thấy rõ tầm
quan trọng của công tác kế toán đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty nói
riêng và các doanh nghiệp nói chung. Trong đó kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu
thụ là công tác quan trọng giúp doanh nghiệp nắm vững thông tin về thị trường, qua đó
giúp doanh nghiệp tổ chức tốt mạng lưới tiêu thụ, đạt được mục tiêu lợi nhuận và nâng
cao hiệu quả kinh doanh của mình vì vậy nhận thức được vai trò quan trọng của việc
quản lý quá tình tiêu thụ hàng hóa, nhóm chúng em đ
ã ch
ọn đề tài “KẾ TOÁN TIÊU
THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM& DV

TRƯỜNG HIẾU”.
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2- CÔNG TY TRƯỜNG HIẾU Page 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH (THEO QUYẾT ĐỊNH 48).
1.1. Một số khái niệm cơ bản.
1.1.1. Tiêu thụ.
 Khái niệm:
Tiêu thụ là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
Hay nói cách khác đó là quá tr
ình chuy
ển hóa vốn của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật
sang hình thái tiền tệ.
Thành phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp được xác định là tiêu thụ khi doanh nghiệp
đ
ã chuy
ển giao thành phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng, đ
ã
đư
ợc
khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
 Ý ngh
ĩa:
Tiêu thụ hàng hoá là một quá trình rất quan trọng không những đối với bản thân
doanh nghiệp mà còn có ý ngh
ĩa đ
ối với cả nền kinh tế quốc dân. Hàng hoá được chuyển
từ trạng thái hiện vật sang hình thái tiền tệ tạo vòng chu chuyển vốn cho doanh nghiệp.
Do đó tiêu thụ là mối quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp và là điều kiện, là nhân tố
quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Tiêu thụ phản ánh quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, phản ánh được trình

đ

quản lý của doanh nghiệp, đồng thời nó c
ũng ph
ản ánh được khả năng tiếp nhận, nắm bắt
nhu cầu, thị hiếu của khách hàng thông qua lợi nhuận mà quá trình tiêu thụ đem lại, c
ũng
từ đó ta có thể thấy được doanh nghiệp phát triển như thế nào, có đứng vững trước các
đối thủ hay không?
1.1.2. Xác định kết quả kinh doanh.
 Khái niệm:
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động của doanh nghiệp trong
một kỳ kế toán nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và
tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đ
ã
đư
ợc thực hiện. Kết quả kinh doanh được biểu
hiện bằng lãi (nếu doanh thu lớn hơn chi phí) hoặc lỗ (nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí).
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2- CÔNG TY TRƯỜNG HIẾU Page 5
 Ý ngh
ĩa:
Sau khi doanh nghiệp sản xuất sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ xong thì thông tin về
kết quả tiêu thụ là rất quan trọng. Dựa vào đó doanh nghiệp mới kiểm tra được chi phí,
doanh thu và tình hình hoạt động tại đơn vị. Tất cả đều phục vụ cho mục đích kinh doanh
của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Yếu tố được doanh nghiệp quan tâm nhất
là kết quả kinh doanh và làm thế nào để kết quả đó mang lại lợi nhuận cao nhất. Muốn
vậy, các nhà quản trị hay giám đốc điều hành phải lựa chọn các phương án, chiến lược
kinh doanh thích hợp nhằm đạt được mục tiêu lợi nhuận. Điều này không chỉ đ
òi h
ỏi ở

nhà quản trị có năng lực mà còn phụ thuộc vào các thông tin kế toán được.
1.1.3. Doanh thu.
 Khái niệm:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ phát sinh
từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn
chủ sở hữu.
Doanh thu chỉ được ghi nhận trong trường hợp người đ
ã ch
ấp nhận bán và người mua
chấp nhận thanh toán cho dù việc thanh toán đ
ã x
ảy ra hay chưa.
 Ý ngh
ĩa:
Là nguồn để trang trải các khoản chi phí sản xuất kinh doanh để thực hiện tái sản
xuất.
Là nguồn tích l
ũy đ
ể tái sản xuất mở rộng.
Là nguồn để thực hiện ngh
ĩa v
ụ đối với Nhà Nước , với cổ đông , với người góp vốn
liên doanh…
1.2. Nội dung của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh theo phương
pháp kê khai thường xuyên.
1.2.1. Kế toán tiêu thụ.
1.2.1.1. Kế toán doanh thu và giá vốn hàng bán.
a. Nội dung và nguyên tắc hạch toán.
 Nội dung:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm điều kiện sau:

KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2- CÔNG TY TRƯỜNG HIẾU Page 6
- Doanh nghiệp đ
ã chuy
ển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữa
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh nghiệp được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đ
ã ho
ặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Nguyên tắc hạch toán:
Việc ghi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và chỉ
tiêu nguồn vốn chủ sở hữa trên bảng cân đối kế toán. Theo nguyên tắc thận trọng, doanh
thu chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
Chỉ hoạch toán doanh thu bán hàng và doanh thu nội bộ các khoản doanh thu của khối
lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đ
ã đư
ợc xác định là tiêu thụ trong kỳ kế toán. Theo
chuẩn mực kế toán số 14: doanh thu được ghi nhận trong kỳ kế toán khi thỏa mãn
đ
ồng
thời các điều kiện doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2- CÔNG TY TRƯỜNG HIẾU Page 7
Tài khoản sử dụng.
 Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
Tài khoản này dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực
tế của doanh nghiệp trong kỳ và các khoản giảm doanh thu.

Nợ TK 511 Có
Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu,
thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực
tiếp tính trên doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ thực tế của doanh nghiệp trong
kỳ.
Số chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán và doanh thu của bán hàng bị trả
lại kết chuyển cuối kỳ.
Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911 – “Xác định kết quả hoạt động
kinh doanh”.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ của doanh nghiệp thực tế phát sinh
trong kỳ
Tài khoản 511 không có số dư
Tài khoản 511 được chi tiết thành 4 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
- Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
- Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
- Tài khoản 5118: Doanh thu khác.
 Tài khoản 3387 – “Doanh thu chưa thực hiện”.
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu chưa thực hiện trong kỳ của doanh nghiệp
bao gồm:
- Số tiền nhận trước nhiều năm về cho thuê tài sản
- Khoản chênh lệch giữa bán hàng trả chậm, trả góp với bán trả ngay theo cam kết
- Khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2- CÔNG TY TRƯỜNG HIẾU Page 8
- Khoản chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư XDCB ( giai đoạn trước hoạt động)

Nợ TK 3387 Có
Kết chuyển doanh thu chưa thực hiện
sang tài khoản 511.
Kết chuyển doanh thu chưa thực hiện
sang tài khoản 515.
Phân bổ chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái
phát sinh và đánh giá lại các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư
XDCB đ
ã hoàn thành vào tài kho
ản 515
Ghi nhận doanh thu chưa thực hiện phát
sinh trong kỳ
Kết chuyển chênh lệch lãi tỷ giá hối
đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động
đầu tư XDCB khi hoàn thành đầu tư
Số dư:
Doanh thu chưa thực hiện còn lại cuối
kỳ.
Chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái phát sinh
và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư XDCB
khi hoàn thành đầu tư
Tài khoản này cần được mở chi tiết để theo dõi từng khoản mục doanh thu chưa thực
hiện c
ũng nh
ư chênh l
ệch lãi tỷ giá chưa phân bổ
 Tài khoản – “Giá vốn hàng vốn”.

Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu
thụ trong kỳ. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632:
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2- CÔNG TY TRƯỜNG HIẾU Page 9
Nợ TK 632 Có
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
Chi phí sản xuất vượt mức bình th
ư
ờng.
Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá
hàng tồn kho phải lập năm nay > đ
ã l
ập
năm trước.
Trị giá của hàng bán bị trả lại.
Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá
hàng tồn kho phải lập năm nay < đ
ã l
ập
năm trước.
Kết chuyển trị giá của vốn của sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đ
ã tiêu th

trong kỳ sang TK 911.
TK 632 không có số dư
b. Trình tự hạch toán.
 Phương thức tiêu thụ trực tiếp:
Phương thức tiêu thụ trực tiếp là phương thức mà sản phẩm,hàng hoá được chuyển
giao quyền sở hữu từ người bán sang cho người mua khi hàng đ

ã đư
ợc giao nhận xong tại
kho của doanh nghiệp.
Hạch toán tiêu thụ theo phương thức bán hàng trực tiếp.
K
ết chuyển giá vốn hàng bán:
Ghi nh
ận doanh thu:
TK 155, 154
TK 632
Giá vốn thành phẩm xuất kho hoặc
xuất ngay tại phân xưởng
TK 511
TK 111, 112, 131…
TK 3331
Ghi nhận
doanh thu
VAT
phải nộp
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2- CÔNG TY TRƯỜNG HIẾU Page 10
 Phương thức chuyển hàng:
Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng là phương thức mà khi xuất kho hàng
chuyển cho khách hàng, hàng vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp vì vậy kế toán
theo dõi hàng gửi đi bán. Hàng được xác định chuyển giao quyền sở hữu khi khách hàng
nhận được hàng và chấp nhận thanh toán.
Hàng gửi bán được hạch toán như tr
ình t
ự sau:
Ghi nhận doanh thu:
 Phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi:

Là phương thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp giao hàng cho cơ sở đại lý để các
cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên nhận làm đại lý sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền
hàng và được thưởng hoa hồng đại lý bán.
Số hàng chuyển giao cho các cơ sở đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
cho đến khi cơ sở đại lý thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán hoặc thông báo về số
hàng đ
ã bán đư
ợc thì số hàng này được xem là tiêu thụ.
- Bên giao đại lý:
+ Khi xuất hàng cho đại lý: xuất phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
Ghi nhận
doanh thu
TK 511
TK 111, 112, 131…
TK 3331
TK 154, 155, 156
TK 157
Giá vốn thành phẩm,hàng
hoá, dịch vụ xuất bán
Giá vốn hàng gửi đi bán
TK 632
VAT
phải nộp
TK 154, 155, 156
Giá vốn thành phẩm, hàng
hoá, dịch vụ xuất bán
TK 157
Giá vốn hàng gửi đi bán
TK 632
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2- CÔNG TY TRƯỜNG HIẾU Page 11

+ Khi nhận được báo cáo bán hàng do bên bán đại lý chuyển đến về số hàng mà đại
lý đ
ã bán
đư
ợc thì xuất hoá đơn bán hàng giao cho đại lý, ghi nhận giá vốn hàng bán vào
TK 632. Đồng thời ghi nhận doanh thu:
- Đối với bên nhận bán đại lý:
+ Khi nhận được hàng: căn cứ phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý. Ghi Nợ TK 003-
hàng hoá nhận bán hộ.
+ Khi bán hàng: Ghi bên Có TK 003. Đồng thời thực hiện hạch toán như sau:
 Phương thức trả chậm trả góp
Theo phương thức trả góp, khách hàng sẽ thanh toán cho doanh nghiệp một phần tiền
hàng, số tiền còn lại khách hàng sẽ trả dần và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Số
tiền trả dần hàng kỳ bao gồm một phần gốc và lãi trả chậm. Doanh thu bán hàng được
xác định theo giá bán trả một lần không bao gồm lãi trả chậm.
Việc kết chuyển giá vốn hàng bán tương tự như trường hợp phương pháp bán hàng
trực tiếp.
TK 133
TK 642
TK 511
TK 111, 112, 131
TK 3331
Tổng tiền phải
thu của đại lý
Doanh thu
thu được
Hoa hồng
đại lý
VAT
phải nộp

TK 511
TK 331
TK 111, 112, 131
Hoa hồng được
hưởng
VAT
phải nộp
TK 3331
Trừ vào tiền phải trả
cho bên giao đại lý
Phải trả bên
giao đại lý
Tổng tiền
thu được
Khi trả tiền cho bên giao đại lý
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2- CÔNG TY TRƯỜNG HIẾU Page 12
Đối với việc ghi nhận doanh thu, sẽ được hạch toán như sau:
TK 511 TK 111, 112, 131
 Các phương thức tiêu thụ khác:
- Khi xuất thành phẩm tiêu thụ dưới hình thức trao đổi với các tài sản khác:
Khi giao thành phẩm cho bên trao đổi, ghi:
Nợ TK 632 – Giá trị thành phẩm đem đi trao đổi
Có TK 154, 155.
Đồng thời ghi tăng doanh thu bán hàng và cung câp dịch vụ:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán).
Có TK 511 – Doanh thu theo giá chưa thuế hoặc có thuế.
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
- Khi nhận vật tư, hàng hóa do trao đổi về nhập kho, tiếp tục chế biến hoặc tiêu thụ trực
tiếp, ghi:
Nợ TK 152, 153, 154, 156

Nợ TK 632 – Tiêu thụ trực tiếp
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 131 – Tổng giá thanh toán
Nếu có chênh lệch giữa giá thành phẩm đem đi trao đổi với giá vật tư, hàng hóa nhận
về, kế toán ghi:
Giá bán trả 1 lần
TK 3331
VAT phải nộp
TK 3387
Lãi trả góp
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2- CÔNG TY TRƯỜNG HIẾU Page 13
 Nếu giá trao đổi của thành phẩm > giá vật tư, hàng hóa nhận về, khi thu thêm tiền,
ghi:
Nợ TK 111, 112 – Số tiền thu thêm
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
 Nếu giá trao đổi của thành phẩm < giá vật tư, hàng hóa nhận về, khi trả thêm tiền,
ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng
Có TK 111, 112 – Số tiền trả thêm
- Khi cung cấp sản phẩm, dịch vụ theo yêu cầu của nhà nước, kế toán ghi:
+ Phản ánh giá vốn hàng bán, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán.
Có TK 154, 155:
+ Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK 111, 112 :
Nợ TK 333 (3339) – Nếu nhà nước chưa cấp tiền ngay.
Có TK 511 (5114) – Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
- Khi nhận được tiền từ ngân sách nhà nược thanh toán, ghi:
Nợ TK 111, 112:
Có TK 333 (3339) :

1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
a. Nội dung:
Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản được ghi giảm trừ vào tổng doanh thu
trong kỳ, bao gồm các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả
lại và các khoản thuế làm giảm trừ doanh thu.
b. Chứng từ sử dụng:
Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại.
Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán.
Phiếu chi.
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2- CÔNG TY TRƯỜNG HIẾU Page 14
Giấy báo nợ.
c. Tài khoản sử dụng:
 Tài khoản 5211 – “Chiết khấu thương mại”.
Tài khoản này dùng để phản ánh toàn bộ khoản chiết khấu thương mại cho khách
hàng do đ
ã mua v
ới số lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đ
ã ghi trên
hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết mua bán hàng.
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 5211:
N

TK 5211 Có
S
ố chiết khấu th
ương mại đã chấp
nh
ận thanh toán cho khách hàng.
K
ết chuyển to

àn bộ số chiết
kh
ấu thương mại để xác định
doanh thu thu
ần
.
TK 5211 không có s
ố d
ư
 Tài khoản 5212 – “Hàng bán bị trả lại”.
Tài khoản này dùng để phản ánh toàn bộ doanh thu của số thành phẩm, hàng hóa, dịch
vụ đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 5212:
N

TK 5212 Có
Doanh thu c
ủa số hàng bán bị trả
l
ại về số sản phẩm, hàng hoá đã bán.
K
ết chuyển doanh thu của số
hàng bán b
ị trả lại để xác định
doanh thu thu
ần
TK 5212 không có s
ố d
ư
 Tài kho

ản 5213
– “Gi
ảm giá hàng bán”.
Tài khoản này dùng để phản ánh toàn bộ các khoản gía cho khách hàng do hàng kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc bị lạc hậu thị hiếu.
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 5213:
N

TK 5213 Có
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2- CÔNG TY TRƯỜNG HIẾU Page 15
Các kho
ản giảm giá hàng bán đã
ch
ấp thuận cho khách h
àng.
K
ết chuyển toàn bộ khoản
gi
ảm giá h
àng bán để xác định
doanh thu thu
ần
.
TK 5213 không có s
ố dư
 Tài khoản 333 – “Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước”.
Tài khoản này dùng để phản ánh ngh
ĩa v
ụ và tình hình thực hiện ngh
ĩa v

ụ thanh toán
của doanh nghiệp với nhà nước về các khoản thuế, phí,lệ phí và các khoản khác trong kỳ
kế toán.
Tài khoản 333 có 9 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3331: Thuế GTGT phải nộp.
TK 33311: Thuế GTGT đầu ra.
TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu.
- Tài khoản 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Tài khoản 3333: Thuế xuất, nhập khẩu.
- Tài khoản 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Tài khoản 3335: Thuế thu nhập cá nhân.
- Tài khoản 3336: Thuế tài nguyên.
- Tài khoản 3337: Thuế nhà đất, tiền thuê nhà đất.
- Tài khoản 3338: Các loại thuế khác.
- Tài khoản 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác cho nhà nước.
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2- CÔNG TY TRƯỜNG HIẾU Page 16
Nợ TK 333 Có
Số thuế GTGT đ
ã
đư
ợc khấu trừ trong
kỳ.
Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải
nộp đã nộp vào NSNN
Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải
nộp.
Số thuế GTGT của hàng bán được chiết
khấu thương mại, bị trả lại, bị giảm giá.
Số dư: trong vài trường hợp đặc biệt có
thể có số dư bên Nợ:

Số thuế và các khoản đ
ã n
ộp > số thuế
và các khoản phải nộp cho nhà nước.
Số thuế đ
ã n
ộp được xét miễn hoặc giảm
cho nhận lại nhưng chưa nhận.
Số thuế GTGT đầu ra và thuế GTGT
hàng nhập khẩu phải nộp.
Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải
nộp vào NSNN.
Số dư:
Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác
còn phải nộp vào NSNN.
d. Trình tự hạch toán:
 Hạch toán chiết khấu thương mại:
(1): Phản ánh chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ.
(2): Thuế GTGT phải nộp.
(3): Kết chuyển số chiết khấu thương mại đ
ã ch
ấp thuận cho người mua.
(3)
(2)
(1)
TK 111, 112,…
131
TK 3331
TK 5211
TK 511

KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2- CÔNG TY TRƯỜNG HIẾU Page 17
 Hạch toán hàng bán bị trả lại:
(1): Thanh toán với người mua về số tiền hàng bán bị trả lại.
(2): Thuế VAT của hàng bán bị trả lại.
(3): Chi phí phát sinh đến hàng bán bị trả lại.
(4): Kết chuyển giá trị của hàng bán bị trả lại.
(5): Nhận lại thành phẩm bị trả.
 Hạch toán giảm giá hàng bán:
(1): Giảm giá hàng bán cho người mua.
TK 111, 112,…
TK 5212
TK 511
TK 632
(1)
(2)
(3)
TK 3331
TK 642
TK 154,155
(4)
(5)
(1)
TK 111, 112,
131
TK 333
TK 5213
TK 511
(2)
(3)
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2- CÔNG TY TRƯỜNG HIẾU Page 18

(2): Thuế VAT giảm giá hàng bán.
(3): Kết chuyển các khoản giảm giá hàng bán.
1.2.2. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp.
1.2.2.1. Kế toán chi phí bán hàng.
a. Nội dung và nguyên tắc hạch toán.
 Nội dung:
Chi phí bán hàng là những chi phí liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ phát sinh trong kỳ như:
- Chi phí đóng gói, bảo quản, bốc dỡ, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá đi tiêu thụ.
- Chi phí quảng cáo, giới thiệu, bảo hành sản phẩm.
- Chi phí tiền lương, các khoản trích theo lương của công nhân viên bộ phận bán
hàng.
- Chi phí hoa hồng cho các đại lý.
- Các chi phí khác bằng tiền như chi phí hội nghị khách hàng, chi phí giao dịch tiếp
khách
 Nguyên tắc hạch toán:
Trong qua trình hạch toán cần theo dõi chi tiết theo các yếu tố chi phí khác nhau, theo
các loại sản phẩm, hàng hóa khác nhau để phục vụ cho việc quản lý, lập báo cáo chi phí
sản xuất theo yếu tố và xác định đúng đắn kết quả sản xuất kinh doanh trong từng kỳ.
Cuối kỳ, căn cứ vào tổng số chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ đ
ã t
ập hợp
được và tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh trong kỳ, kế toán tiến hành tính
toán, kết chuyển và phân bổ chi phí bán hàng để tính giá thành toàn bộ và xác định kết
quả kinh doanh trong kỳ.
b. Tài khoản sử dụng:
 Tài khoản 6421 – “Chi phí bán hàng”.
Tài khoản này phản ánh chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm,
hàng hoá, cung cấp dịch vụ.
Kết cấu và nội dung tài khoản 6421:

KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2- CÔNG TY TRƯỜNG HIẾU Page 19
N

TK 6421 Có
Tập hợp các chi phí phát sinh
liên quan đ
ến quá tr
ình tiêu thị
s
ản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
Các khoản ghi giảm chi phí bán
hàng.
Chi phí bán hàng chuy
ển sang
k
ỳ sau.
K
ết chuyển
chi phí bán hàng đ

xác đ
ịnh KQKD trong kỳ.
TK 6421 không có s

dư.
c. Trình tự hạch toán:
(1): Xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ( loại 1 lần ) dùng cho bán hàng.
TK 152,153
TK 6421
(1)

TK 142,242
TK 334,338
(2a)
(2b)
(3)
TK 335
(4)
TK 214
TK 111,112,331
(5)
(6)
TK 152,153
TK 911
(7)
(8)
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2- CÔNG TY TRƯỜNG HIẾU Page 20
(2): Xuất công cụ dụng cụ phân bổ cho bán hàng ( loại nhiều lần) .
2a. Phân bổ trong 1 năm tài chính.
2b. Phân bổ trên 1 năm tài chính.
(3): Tính lương, phụ cấp và các khoản phải trích theo lương cho nhân viên bộ phận
bán hàng.
(4): Trích trước chi sửa chữa lớn TSCĐ ở bộ phận bán hàng.
(5): Trích khấu hao TSCĐ dùng tại bộ phận bán hàng.
(6): Phát sinh các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận bán hàng.
(7): Phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
(8): Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
1.2.2.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
a. Nội dung và nguyên tắc hạch toán:
 Nội dung:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí mà doanh nghiệp chi ra phục vụ cho

quản lý, điều hành sản xuất, kinh doanh và các khoản chi phí chung cho toàn doanh
nghiệp như:
- Chi phí tiền lương, phụ cấp lương, các khoản trích theo lương của nhân viên bộ
phận quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí vật liệu, đồ dùng văn ph
òng.
- Chi phí khấu hao và sửa chữa TSCĐ dùng cho quản lý và các TSC
Đ dùng chung
cho toàn doanh nghiệp.
- Các loại thuế phải nộp tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Dự phòng phải thu khó đ
òi tính vào chi phí qu
ản lý doanh nghiệp.
- Các chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác.
 Nguyên tắc hạch toán:
Trong quá trình hạch toán cần theo dõi chi tiết theo các yếu tố chi phí khác nhau để
phục vụ cho việc quản lý, lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố và xác định đúng đắn
kết quả sản xuất kinh doanh trong từng kỳ.
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2- CÔNG TY TRƯỜNG HIẾU Page 21
Cuối kỳ, căn cứ vào tổng số chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ
đ
ã t
ập hợp được và tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh trong kỳ, kế toán
tiến hành tính toán, kết chuyển hoặc phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp để tính giá
thành toàn bộ và xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
b. Tài khoản sử dụng:
 Tài khoản 6422 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”.
Tài khoản này phản ánh chi phí của bộ máy quản lý hành chính và các chi phí khác có
tính chất chung toàn doanh nghiệp.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 6422:

N

TK 6422 Có
T
ập hợp chi
phí qu
ản lý doanh
nghi
ệp thực tế phát sinh trong kỳ.
Các kho
ản ghi giảm chi phí quản
lý doanh nghi
ệp.
Chi phí QLDN chuy
ển sang kỳ
sau.
K
ết chuyển chi phí quản lý doanh
nghi
ệp để xác định KQKD trong kỳ.
TK 6422 không có s
ố d
ư
c. Trình t
ự hạch toán:
(1): Thuế môn bài, phí, lệ phí phải nộp.
(2): Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đ
òi
TK 333
TK 6422

(1)
TK 1592
(2)
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2- CÔNG TY TRƯỜNG HIẾU Page 22
1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
a. Nội dung và nguyên tắc hạch toán:
Việc xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thường được tiến hành vào cuối
kỳ và kết quả đó được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận (lãi hoặc lỗ).
Hạch toán xác định kết quả kinh doanh cần tôn trọng một số nguyên tắc sau:
- Phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ
kế toán của doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt
động và trong từng hoạt động có thể hạch toán chi tiết theo từng nội dung tùy theo yêu
cầu quản lý.
- Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển để xác định kết quả kinh
doanh toàn bộ là doanh thu thuần và thu nhập thuần.
b. Tài khoản sử dụng:
 Tài khoản 911 – “xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản này được sử dụng để xác định kết quả kinh doanh theo từng hoạt động
(hoạt động SXKD và hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán). Với hoạt
động SXKD, kết quả cuối cùng là lãi (lỗ) về tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 911:
Nợ TK 911 Có
Tr
ị giá vốn của sản phẩm
.
Chi phí ho
ạt động t
ài chính
.

Chi phí bán hàng và qu
ản lý doanh
nghi
ệp
.
Chi phí thu
ế thu nhập doanh
nghiệp.
Chi phí khác.
S
ố lợi nhuận tr
ước thuế của hoạt
đ
ộng kinh doanh trong kỳ.
Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ.
Doanh thu hoạt động tài chính.
Thu nhập khác.
Các khoản ghi giảm thuế thu nhập
doanh nghiệp
Số lỗ của hoạt động kinh doanh
trong kỳ.
Tài kho
ản 911 không có số dư
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2- CÔNG TY TRƯỜNG HIẾU Page 23
c. Trình t
ự hạch toán:
TK 632, 635 TK 911 TK 511
(4) (1)
TK 6421, 6422 TK 515

(5) (2)
TK 811 TK 711
(6) (3)
TK 821 TK 821
(7) (7)
TK 421 TK 421
(8) (8)
(1): Kết chuyển DTT hoạt động bán hàng.
(2): Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính.
(3): Kết chuyển thu nhập khác.
(4): Kết chuyển chi phí tài chính.
(5): Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
(6): Kết chuyển chi phí khác.
(7): Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
(8): Kết chuyển lãi, lỗ.
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2- CÔNG TY TRƯỜNG HIẾU Page 24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM& DV TRƯỜNG HIẾU.
2.1. Tổng quan sơ lược về Công ty TNHH TM& DV Trường Hiếu.
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty.
Kinh tế Việt Nam thời mở cửa, du lịch Việt Nam c
ũng m
ở cửa với những lời chào:
Việt Nam muốn làm bạn với tất cả các nước. Trong những năm gần đây, các nhà doanh
nghiệp và du lịch từ các nước đ
ã đ
ến Việt Nam, đang đến và sẽ đến ngày càng nhiều hơn.
Đúng như vậy, nhiều công ty du lịch đ
ã
đư

ợc hình thành và phát triển thành hệ thống du
lịch và lữ hành quốc tế không ngừng tăng lên đáp ứng nhu cầu đi du lịch của khách trong
nước và quốc tế. Và Công ty TNHH TM& DV Trường Hiếu đ
ã ra
đ
ời trong hoàn cảnh
đó.
Tọa lạc ngay trung tâm thành phố biển Đà nẵng, với lối kiến trúc độc đáo, không gian
sang trọng, trang thiết bị hiện đại. Khách sạn Gold Đà Nẵng thuộc Công ty TNHH
TM&DV Trường Hiếu đạt chuẩn quốc tế 3 sao với 45 Phòng nghỉ được thiết kế sang
trọng hiện đại mang đậm nét kiến trúc phương Đông thuận lợi cho việc đi công tác, mua
sắm và tham quan. Nhà hàng Gold tọa lạc tại tầng 10 với không gian sang trọng, ấm cúng
chuyên phục vụ các món ăn Âu-Á cùng với đội ng
ũ nhân viên ph
ục vụ chuyên nghiệp-
thân thiện- sẵn sàng phục vụ quý khách. Hệ thống phòng hội nghị sức chứa 80 khách
cùng với các dịch vụ khác: Bar- caffe, tour, Openbus, với phương châm: “ Dịch vụ
Quốc tế - Giá cả địa phương” Gold hotel Đà Nẵng tự hào là điểm đến lý t
ư
ởng cho du
khách tham quan “ Con đường Di Sản Miền Trung – Việt Nam”.
M
ỗi giai đoạn phát triển của Công ty đều có những đặc điểm thuận lợi và khó khăn
riêng nhưng đ
ều có những yêu cầu đòi hỏi phát triển và tiến bộ ngày càng cao. Vì thế mà
nh
ững thành quả công ty đạt được cho đến ngày hôm nay đ
ều l
à kết quả của những nỗ lực
ngày qua đồng thời cũng là tiền đề cho những nỗ lực phải có ở ngày mai.

KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2- CÔNG TY TRƯỜNG HIẾU Page 25
2.1.2. T
ổ chức bộ máy quản lý tại Công ty.
Công ty TNHH TM& DV Trư
ờng Hiếu
là đơn v
ị hạch toán độc lập v
à có tư cách
pháp nhân, ho
ạt động theo luật Công ty.
V
ề nhân sự công t
y có cán b
ộ công nhân viên là
39 ngư
ời. Trong đó:
Phòng qu
ản lí: 3 người
Phòng k
ế toán: 5
ngư
ời
L
ễ tân: 6 người
Trung tâm d
ịch vụ( CEO,quản lý hệ thống mạng): 4 người
Buồng phòng: 16 người
B
ảo vê:5 người
Nam nhân viên: 21 ngư

ời
N
ữ nhân
viên: 18 ngư
ời
Sơ đ
ồ tố chức bộ máy của khách sạn Gold.
QUẢN LÍ 1
QUẢN LÍ 3QUẢN LÍ 2
KẾ
TOÁN
LỄ TÂN
BUỒNG
PHÒNG
BẢO
VỆ
TRUNG
TÂM
DỊCH
VỤ
TỔNG GIÁM ĐỐC

×