Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

Vận dụng phương pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề trong dạy học Đại số tổ hợp (Đại số và giải tích lớp 11 THPT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.92 MB, 142 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

PHẠM THỊ THANH HUYỀN

VẬN DỤNG PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT HIỆN
VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ TRONG DẠY HỌC
"ĐẠI SỐ TỔ HỢP"
(ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH LỚP 11 THPT)

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thái Nguyên, năm 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

PHẠM THỊ THANH HUYỀN

VẬN DỤNG PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT HIỆN
VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ TRONG DẠY HỌC
"ĐẠI SỐ TỔ HỢP"
(ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH LỚP 11 THPT)

Chuyên ngành: Lý luận và phƣơng pháp dạy học bộ mơn Tốn
Mã số: 60.14.01.11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Bùi Thị Hạnh Lâm

Thái Nguyên, năm 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ cơng trình
nào khác.
Thái Ngun, tháng 4 năm 2014
Tác giả luận văn

Phạm Thị Thanh Huyền

Xác nhận

Xác nhận

của khoa chuyên môn

của Ngƣời hƣớng dẫn khoa học

TS. Bùi Thị Hạnh Lâm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được luận văn này, với tất cả lịng chân thành và tình
cảm của mình, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới:
Trường ĐHSP – ĐHTN, khoa Sau đại học, Ban chủ nhiệm khoa Toán ĐHSP Thái Nguyên đã cho phép và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn
thành luận văn.
Em xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo trong bộ mơn Phương pháp
giảng dạy mơn Tốn đã truyền đạt tới chúng em nhiều kiến thức quý báu
trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường.
Đặc biệt em xin trân trọng cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ tận tình, chu
đáo của TS. Bùi Thị Hạnh Lâm người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học trong
suốt quá trình em thực hiện luận văn.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cơ giáo trong
tổ Tốn, các em học sinh lớp 11 trường Trung học phổ thông Trần Hưng Đạo
- huyện Quỳnh Phụ - tỉnh Thái Bình đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tơi
hồn thành nhiệm vụ nghiên cứu của mình.
Chân thành cảm ơn gia đình và các bạn bè, đồng nghiệp, các anh chị là
học viên nhóm chuyên ngành Phương pháp giảng dạy đã thường xuyên động
viên, tạo điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành được luận văn.
Do khả năng và thời gian có hạn mặc dù đã cố gắng rất nhiều song bản
luận văn này chắc chắn không tránh khỏi sai sót. Em rất mong tiếp tục nhận
được sự chỉ dẫn, góp ý của các nhà khoa học, các thầy cơ giáo.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2014
Tác giả luận văn

Phạm Thị Thanh Huyền

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


MỤC LỤC
Trang

Trang phụ bìa
Lời cam đoan ........................................................................................................i
Lời cảm ơn ......................................................................................................... ii
Mục lục .............................................................................................................. iii
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt ..............................................................iv
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................... 3
4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ............................................................... 3
5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3
6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 3
7. Giả thuyết khoa học ....................................................................................... 4
8. Cấu trúc của luận văn ..................................................................................... 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ........................................... 5
.................................................................................. 5
............................................................................................................ 6
............................................................................ 6
...................................................................... 9
................................ 15
1.3.1.

................................................................................. 15

1.3.2.


........................................................................................... 16

1.3.3.

........................................................................ 17

1.3.4.

...... 26

1.3.5.

................................. 29

1.3.6.
.......................................................................................... 32
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

1.4. Thực trạng dạy và học phần Đại số tổ hợp lớp 11 ở trường THPT .......... 35
1.5. Kết luận chương 1 ..................................................................................... 37
Chƣơng 2. VẬN DỤNG PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT HIỆN
VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ TRONG DẠY HỌC "ĐẠI SỐ TỔ HỢP" ... 39
2.1. Nội dung, chương trình và mục tiêu dạy học nội dung Đại số tổ hợp
lớp 11 ở trường THPT ...................................................................................... 39
2.1.1. Phân phối chương trình .......................................................................... 39
2.1.2. Mục tiêu dạy học nội dụng Đại số tổ hợp lớp 11 ở trường THPT ......... 39
2.2. Một số biện pháp vận dụng dạy học PH&GQVĐ trong dạy học nội
dung Đại số tổ hợp lớp 11 ................................................................................ 39

2.2.1. Tạo tình huống gợi vấn đề để gợi động cơ học tập ................................ 39
2.2.2. Thực hiện dạy học PH&GQVĐ để giúp HS kiến tạo tri thức, rèn
luyện kĩ năng .................................................................................................... 42
2.2.3. Thực hiện dạy học PH&GQVĐ giúp hình thành năng lực giải quyết
vấn đề cho HS .................................................................................................. 51
2.3. Một số chú ý khi vận dụng dạy học PH&GQVĐ trong dạy học các tình
huống điển hình của mơn Tốn ........................................................................ 59
2.3.1 Một số chú ý cho GV khi dạy học khái niệm toán học ........................... 59
2.3.2. Một số chú ý cho GV khi dạy học định lý toán học. ............................. 62
2.3.3. Một số chú ý cho GV khi dạy học giải bài tập toán học. ....................... 67
2.4. Thiết kế một số giáo án dạy Đại số tổ hợp bằng phương pháp dạy học
phát hiện và giải quyết vấn đề .......................................................................... 71
2.4.1. Giáo án "Quy tắc đếm" : ........................................................................ 71
2.4.2. Giáo án "Hoán vị, chỉnh hợp" ................................................................ 81
2.4.3. Giáo án "Tổ hợp" ................................................................................... 95
2.4.4. Giáo án "Nhị thức Niu-tơn" ................................................................. 105
2.5. Kết luận chương 2 ................................................................................... 113
Chƣơng 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ................................................... 114
3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm .............................................................. 114
3.2. Nội dung thực nghiệm sư phạm .............................................................. 114

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

3.3. Đối tượng thực nghiệm sư phạm............................................................. 114
3.4. Tổ chức thực nghiệm sư phạm ................................................................ 114
3.4.1. Thời gian tổ chức thực nghiệm ............................................................ 114
3.4.2. Hình thức tổ chức thực nghiệm ............................................................ 115
3.5. Kết quả thực nghiệm sư phạm ................................................................ 117

3.5.1. Đánh giá định tính ................................................................................ 117
3.5.2. Đánh giá định lượng ............................................................................. 118
3.6. Kết luận chương 3 ................................................................................... 121
KẾT LUẬN ................................................................................................... 122
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 123
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

Viết tắt

Viết đầy đủ

?

Câu hỏi

GV

Giáo viên

HĐTP

Hoạt động thành phần

HS


Học sinh

NXBGD

Nhà xuất bản giáo dục

PH&GQVĐ

Phát hiện và giải quyết vấn đề

PP

Phương pháp

PPDH

Phương pháp dạy học

PTDH

Phương tiện dạy học

SGK

Sách giáo khoa

THCS

Trung học cơ sở


THPT

Trung học phổ thơng

Tr

Trang

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay với nền kinh tế hội nhập và phát triển mạnh mẽ của các ngành
khoa học công nghệ, giáo dục, y tế, văn hóa ... rộng khắp trên tồn thế giới
địi hỏi một lượng lớn lực lượng lao động để đáp ứng cho nhu cầu xã hội. Để
có được một lượng lớn lực lượng lao động có trình độ, tri thức, nhân cách đã
và đang là bài toán lớn của các quốc gia trên tồn thế giới nói chung và ở Việt
Nam nói riêng.
Trước những thách thức đó địi hỏi ngành Giáo dục phải luôn đổi mới
cách thức giáo dục, đào tạo của mình. Một trong các vấn đề cần phải đổi mới
của ngành Giáo dục chính là đổi mới phương pháp dạy học (PPDH) rộng
khắp trong các nhà trường. Việc đổi mới cần được thực hiện theo hướng
hoạt động hóa người học, tổ chức cho học sinh (HS) học tập trong hoạt động
và bằng hoạt động tự giác, tích cực và sáng tạo. Luật Giáo dục nước cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã quy định rõ: “Phương pháp giáo dục phổ
thơng phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động sáng tạo của HS, phù
hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học, bồi dưỡng phương pháp tự

học, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình
cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho HS” [22-

2, Luật

Giáo dục 2005].
Những quy định này phản ánh nhu cầu cần đổi mới phương pháp giáo
dục để giải quyết những mâu thuẫn giữa yêu cầu đào tạo con người mới và
thực trạng lạc hậu chung của PPDH của nước ta hiện nay. Do vậy mơn Tốn
nói chung và mơn Tốn ở trường THPT nói riêng cũng đứng trước một yêu
cầu cấp bách, đó là đổi mới nội dung, mục tiêu và PPDH.
Thực tiễn dạy học mơn Tốn hiện nay ở trường THPT cho thấy nhiều
vấn đề bất cập trong phương pháp giảng dạy truyền thụ tri thức cho HS. Mặc
dù nhiều nơi cũng đã vận dụng các PPDH cả các PPDH truyền thống cũng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

như những PPDH hiện đại vào thực tiễn giảng dạy song vẫn chưa phát huy
được tính tích cực, chủ động, sáng tạo của HS, HS vẫn còn thụ động trong
việc tiếp thu các tri thức khoa học, chưa phát huy được đặc điểm nổi bật của
mơn Tốn trong việc rèn luyện nhân cách cho HS.
Để đáp ứng được những yêu cầu trên chúng ta không chỉ dừng lại ở việc
nêu định hướng đổi mới PPDH mà cần đi sâu vào vận dụng những PPDH cụ
thể. Hiện nay có rất nhiều phương pháp (PP), quan điểm dạy học mới đang
được phát hiện và nghiên cứu để áp dụng vào thực tiễn giảng dạy, một trong
những PP đó là: “Phát hiện và giải quyết vấn đề”.
Phương pháp dạy học “Phát hiện và giải quyết vấn đề” là một PPDH
tích cực. Nó phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của HS. PPDH này
phù hợp với tư tưởng hiện đại về đổi mới mục tiêu, phù hợp với yêu cầu đổi

mới của giáo dục và đòi hỏi của đất nước.
Phần Đại số tổ hợp lớp 11 THPT là một phần rất hay vì nó bám sát vào
những ứng dụng thực tiễn trong cuộc sống hàng ngày. Nhưng khơng ít những
HS cảm thấy khó khăn khi học phần này vì các em vẫn lúng túng không biết
khi nào sử dụng quy tắc cộng, khi nào sử dụng quy tắc nhân, hay gặp phải khó
khăn khi phân biệt chỉnh hợp, tổ hợp... Dẫn tới HS ngại và sợ học phần này
dẫn tới kết quả của việc dạy và học khơng cao. Do đó để cải thiện tình hình
nói trên giáo viên (GV) cần phải đổi mới PPDH theo hướng tích cực hóa hoạt
động của HS nhằm nâng cao hiệu quả và chất lượng giáo dục.
Từ những lý do trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu là: “ Vận dụng phương
pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề trong dạy học "Đại số tổ hợp"
(Đại số và giải tích lớp 11 THPT).
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu về dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề
(PH&GQVĐ) và việc dạy học nội dung Đại số tổ hợp đề xuất một số biện
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

pháp vận dụng PPDH PH&GQVĐ trong dạy học nội dung Đại số tổ hợp cho
HS lớp 11 THPT.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu những cơ sở lý luận và thực tiễn của PPDH PH&GQVĐ
- Tìm hiểu điều tra về thực trạng dạy và học Đại số tổ hợp ở một số trường
phổ thông.
- Đề xuất một số biện pháp vận dụng PPDH PH&GQVĐ trong dạy học
nội dung Đại số tổ hợp lớp 11 THPT.
- Thực nghiệm sư phạm nhằm thể hiện tính khả thi và hiệu quả của một
số biện pháp đã đề xuất.
4. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Việc vận dụng dạy học PH&GQVĐ trong dạy
học Đại số tổ hợp cho HS lớp 11 ở trường THPT.
- Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học mơn Tốn ở trường THPT.
5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Ở đề tài này tôi chỉ giới hạn phạm vi nghiên cứu về phần quy tắc đếm,
hốn vị, chỉnh hợp, tổ hợp, cơng thức nhị thức Niu-tơn ở chương Tổ hợp - xác
suất lớp 11 ở trường THPT (ban cơ bản).
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1 Phương pháp nghiên cứu lý luận: Tìm hiểu, nghiên cứu tài liệu về
các vấn đề liên quan đến đề tài của luận văn như những tài liệu về lý luận dạy
học, giáo dục học, tâm lý học, các giáo trình về PP giảng dạy toán, sách giáo
khoa, sách tham khảo...
6.2 Phương pháp điều tra – quan sát: Tổng kết kinh nghiệm của bản
thân, học tập, tiếp thu kinh nghiệm của những đồng nghiệp đi trước. Trao đổi
trực tiếp với HS và GV giảng dạy để tìm ra những khó khăn vướng mắc của
HS khi học về nội dung này và tìm biện pháp khắc phục.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

6.3 Thực nghiệm sư phạm: Tổ chức dạy thực nghiệm tại một trường THPT
để xem xét tính khả thi và hiệu quả của các nội dung nghiên cứu đã đề xuất.
7. Giả thuyết khoa học
Nếu vận dụng một cách hợp lí PPDH PH&GQVĐ trong việc dạy Đại
số tổ hợp cho HS lớp 11 THPT thì sẽ góp phần phát huy tính tích cực, chủ
động, sáng tạo của HS trong việc học mơn Tốn ở trường THPT từ đó nâng
cao chất lượng giáo dục dạy và học trong nhà trường.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Tài liệu tham khảo nội dung luận văn

được trình bày trong ba chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của d
Chương 2: Vận dụng phương pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn
đề trong dạy học Đại số tổ hợp
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1.
như sau:

.

.

.
:
-

.


-

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

.
-

PP

(xem Fuhrmann – Weck 1981, tr. 73).

đề như:
:



...

2001 – 2010 đ

, PP

.” [5].
:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

-

PP
.

-

[6].

:
.
.
.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

.
.
.

[22-

27,

Luật Giáo dục 2005].



.

.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

cao.

n:
-

.” [223, Luật Giáo dục 2005].
-

vươn lên.” [22-

5, Luật Giáo dục 2005].

:“

quy

.”
28, Luật Giáo dục 2005].

[22-

PP

,m
.” [22-

28, Luật


Giáo dục 2005].

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


.
Kết quả nghiên cứu thực tiễn cho thấy, ở một số trường THPT trong
những năm gần đây đã đạt được những tiến bộ trong việc đổi mới PPDH. Ở
nhiều trường đã bồi dưỡng cho đội ngũ GV về đổi mới PPDH và trang bị
PTDH mới thì tình hình sử dụng các PPDH được cải thiện. Mặc dù thuyết
trình vẫn là PP được sử dụng thường xuyên nhất song GV đã biết kết hợp các
PPDH khác, tăng cường thí nghiệm, thực hành, làm việc nhóm, sử dụng các
PPDH tích cực.
Từ đó cho thấy, nếu được bồi dưỡng về PPDH mới, cũng như được
trang bị về thiết bị dạy học mới thì việc đổi mới PPDH ở trường THPT nói
riêng và các cấp học nói chung có chuyển biến khá tốt. Song việc gắn nội
dung dạy học với thực tiễn cũng như dạy học qua hoạt động thực tiễn của HS
vẫn là yếu điểm của hầu hết các trường phổ thông. Việc tích cực hóa hoạt
động nhận thức của HS đã phần nào được cải thiện, mặc dù mới thể hiện rõ ở
mặt "bên ngồi" thơng qua các hình thức hoạt động nhóm, nhưng việc tích
cực hóa hoạt động "bên trong" thơng qua việc giải quyết các vấn đề, đặc biệt
các vấn đề gắn với tình huống thực tiễn cịn chưa được chú trọng.
Có nhiều cách tiếp cận khác nhau về quan điểm đổi mới PPDH. Vì vậy
có những định hướng và những biện pháp khác nhau trong việc đổi mới
PPDH. Do đó khơng có cơng thức chung nhất cho việc đổi mới PPDH. Trong
thực tiễn cần xuất phát từ những hoàn cảnh cụ thể để xác định và áp dụng
những định hướng và biện pháp thích hợp. Dựa trên khái niệm chung về
PPDH có thể hiểu: Đổi mới PPDH là cải tiến những hình thức và cách làm

việc kém hiệu quả của GV và HS, sử dụng những hình thức và cách thức hiệu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

quả hơn nhằm năng cao chất lượng dạy và học, phát huy tính tích cực, tự lực
và sáng tạo, phát triển năng lực của HS.
Đổi mới PPDH của GV bao gồm:
- Đổi mới việc lập kế hoạch dạy học, thiết kế bài dạy;
- Đổi mới PPDH trên lớp học;
- Đổi mới việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập.
Đổi mới PPDH đối với HS là đổi mới về PP học tập.
Đổi mới PPDH cần được tổ chức, lãnh đạo và hỗ trợ từ các cấp quản lý
giáo dục, đặc biệt là các trường phổ thông thông qua những biện pháp
thích hợp.
Nói như vậy có nghĩa đổi mới PPDH khơng phải là tạo ra một PP mới
khác với cái cũ để loại trừ cái cũ. Sự phát triển hay một cuộc cách mạng trong
khoa học giáo dục thực chất là tạo được một tiền đề để cho những nhân tố tích
cực của cái cũ vẫn có cơ hội phát triển mạnh mẽ hơn. Đồng thời tạo ra cái
mới tiến bộ hơn, tốt hơn cái đã có. Nói như vậy, khơng có nghĩa chúng ta
dung hịa để làm "hơi khác hay tương tự cái đã có". Mà phải biết kết hợp khéo
léo giữa tinh hoa của cái cũ đưa vào trong cái mới để tạo nên một cái mới
thực sự đáp ứng được đòi hỏi của sự tiến bộ.
Nếu như PPDH thuyết trình có ưu điểm lớn là phát huy trí nhớ, tập cho
HS làm theo một điều nào đó, thì PPDH mới vẫn cần những ưu điểm trên.
Song cái khác căn bản ở đây là PPDH cũ "thiên về dạy, yếu về học", người
thầy là trung tâm của quá trình dạy học nên HS bị động trong cách tiếp nhận
tri thức. Còn PPDH mới phải lấy người học làm trung tâm, phát huy tính tích
cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của người học.
Việc đổi mới PPDH phải phù hợp với những định hướng đổi mới chung

của chương trình giáo dục THPT. Hướng đổi mới PPDH hiện nay là:
1. Tích cực hóa hoạt động của HS, khơi dậy và phát triển khả năng tự học
nhằm hình thành tư duy tích cực, độc lập, sáng tạo;
2. Nâng cao năng lực PH&GQVĐ;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

3. Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn;
4. Tác động đến tình cảm, đem lại niềm tin, hứng thú học tập cho HS.
1.2.2.3. Một số biện pháp về đổi mới PPDH
Có rất nhiều các biện pháp về đổi mới PPDH. Sau đây khuyến nghị một
số biện pháp đổi mới PPDH dành cho GV.
1) Đổi mới việc thiết kế và chuẩn bị bài giảng.
Đổi mới PPDH cần phải bắt nguồn từ việc thiết kế và chuẩn bị bài
giảng. Trong việc thiết kế bài giảng cần phải dựa trên mối quan hệ giữa các
yếu tố của quá trình dạy học, đặc biệt là mối quan hệ giữa mục đích - nội
dung - PPDH. Trong việc thiết kế PPDH cần bắt đầu từ việc xác định các
quan điểm, hình thức tổ chức dạy học phù hợp. Từ đó thiết kế các hoạt động
của GV và HS theo các trình tự đó. Sử dụng cơng nghệ thơng tin như phần
mềm trình diễn powerpoint là một PP cải tiến việc thiết kế bài dạy cũng như
hoạt động dạy học. Tuy nhiên giáo án điện tử không phải tất cả của việc đổi
mới PPDH.
2) Cải tiến các PPDH truyền thống.
Các PPDH truyền thống như thuyết trình, đàm thoại, luyện tập ln là
những PP quan trọng trong dạy học. Tuy nhiên những PP này cịn có những
hạn chế tất yếu, vì thế bên cạnh những PPDH truyền thống cần kết hợp các
PPDH mới, đặc biệt là những PPDH phát huy tính tích cực và sáng tạo của
HS. Chẳng hạn có thể tăng cường tính tích cực nhận thức của HS trong thuyết
trình, đàm thoại theo quan điểm dạy học PH&GQVĐ.

3) Kết hợp đa dạng các phương tiện dạy học.
Khơng có một PPDH nào hoàn toàn phù hợp với mọi mục tiêu và nội
dung dạy học. Mỗi PP và hình thức dạy học đều có những ưu, nhược điểm và
giới hạn sử dụng riêng. Vì vậy việc phối hợp đa dạng các PP và hình thức dạy
học trong tồn bộ q trình dạy học là phương hướng quan trọng để phát huy
tính tích cực và nâng cao chất lượng dạy học.
4) Vận dụng dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

Dạy học PH&GQVĐ là quan điểm dạy học nhằm phát triển năng lực tư
duy, khả năng nhận biết và giải quyết vấn đề. HS được đặt trong tình huống
có vấn đề, đó là tình huống chứa đựng mâu thuẫn nhận thức, thông qua việc
giải quyết vấn đề, giúp HS lĩnh hội tri thức, kỹ năng và PP nhận thức. Dạy
học PH&GQVĐ là con đường cơ bản để phát huy tính tích cực nhận thức của
HS, có thể áp dụng trong nhiều hình thức dạy học với những mức độ tự lực
khác nhau của HS.
5) Vận dụng dạy học theo tình huống.
Dạy học theo thuyết tình huống là một quan điểm dạy học, trong đó
việc dạy học được tổ chức theo một chủ đề phức hợp gắn với các tình huống
thực tiễn cuộc sống và nghề nghiệp. Quá trình học tập được tổ chức trong một
môi trường học tập tạo điều kiện cho HS kiến tạo tri thức theo cá nhân và
trong mối tương tác xã hội của việc học tập. Tuy nhiên các tình huống được
đưa vào dạy học là những tình huống mơ phỏng lại, chưa phải là tình huống
thực. Nếu chỉ giải quyết các vấn đề trong phòng học lý thuyết thì HS chưa có
hoạt động thực tiễn thực sự, chưa có sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.
6) Vận dụng dạy học theo định hướng hành động.
Dạy học theo định hướng hành động là quan điểm dạy học nhằm làm
cho hoạt động trí óc và hoạt động tay chân kết hợp chặt chẽ với nhau. Trong

quá trình học tập, HS thực hiện các nhiệm vụ học tập và hồn thành các sản
phẩm hành động, có sự kết hợp linh hoạt giữa hoạt động trí óc và hoạt động
tay chân. Đây là một quan điểm dạy học tích cực hóa và tiếp cận tồn thể.
7) Tăng cường sử dụng phương tiện dạy học (PTDH) và sử dụng cơng
nghệ thơng tin trong dạy học.
PTDH có vai trị quan trọng trong việc đổi mới PPDH, nhằm tăng
cường tính trực quan và thí nghiệm, thực hành trong dạy học. Việc sử dụng
các PTDH cần phải phù hợp với mối quan hệ giữa PTDH và PPDH. Đa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

phương tiện và công nghệ thông tin vừa là PTDH vừa là nội dung dạy học,
vừa là PTDH trong dạy học hiện đại.
8) Sử dụng các kỹ thuật dạy học phát huy tính tích cực và sáng tạo.
Kỹ thuật dạy học là cách thức hành động của GV và HS trong các tình
huống hành động nhỏ nhằm thực hiện và điều khiển q trình dạy học. Ví dụ
như kỹ thuật đặt câu hỏi trong đàm thoại...
9) Tăng cường các PPDH đặc thù bộ mơn.
PPDH có mối quan hệ biện chứng với nội dung dạy học. Do vậy, bên
cạnh những PP chung được sử dụng cho nhiều bộ môn khác nhau thì việc sử
dụng các PPDH đặc thù có vai trị quan trọng trong dạy học bộ môn.
10) Bồi dưỡng phương pháp học tập cho HS.
PP học tập một cách tự lực đóng vai trị quan trọng trong việc tích cực
hóa, phát huy tính sáng tạo của HS. Có những PP nhận thức chung như PP thu
thập, xử lý, đánh giá thông tin, PP tổ chức làm việc, PP làm việc nhóm, có
những PP học tập chuyên biệt cho từng bộ môn. Bằng nhiều cách khác nhau
cần luyện tập cho HS PP học tập tích cực, trong đó PP tự học là một PP được
đánh giá cao.
11) Cải tiến việc kiểm tra đánh giá.

Đổi mới PPDH cũng đi liền với việc đổi mới quy chế kiểm tra đánh giá
thành tích học tập của HS. Đánh giá thành tích học tập của HS không chỉ
đánh giá tới kết quả mà chú ý cả trong q trình dạy học. Đánh giá thành tích
học tập theo quan điểm phát triển năng lực không giới hạn vào khả năng tái
hiện tri thức mà chú trọng khả năng vận dụng tri thức trong việc giải quyết
các nhiệm vụ phức hợp. Cần sử dụng phối hợp các PP và hình thức kiểm tra,
đánh giá khác nhau để có kết quả chính xác.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

Như vậy, vận dụng PPDH PH&GQVĐ là một trong những định hướng
đổi mới PPDH. Trong khuôn khổ của luận văn, chúng tôi sẽ nghiên cứu việc
vận dụng PPDH PH&GQVĐ trong dạy học nội dung Đại số tổ hợp góp phần
vào thực hiện định hướng đổi mới PPDH nói trên.

1.3.1.
1.3.1.1.

. Ja Ghecđơ, B. E Raicơp,
PP

PPDH

. PPDH

. PP




PP

PPDH PH&GQVĐ.
1.3.1.2.

,... PPDH
, PP

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

.
1.3.2.
[19], PPDH
:
1.3.2.1.
. Trong q

.
1.3.2.2.

.“
(Rubinstein 1960, tr. 435).

.
1.3.2.3.

&GQVĐ.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

...
1.3.3.
1.3.3.1.

.

:
-

).

- Chưa
.
Theo Ơkơn [25
.
.
,

PP

PP
, 2005) [28].
.K

:


.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

×