Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Văn 8 Tuần 19->23+MTD -HUY-

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (394.6 KB, 27 trang )

Ng v n 8
Ng v n 8
N.S: 27/12/2011 N.G: 28/12/2011
Tiết Nhớ rừng
- Thế Lữ-
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Sơ giản về phong trào thơ mới.
- Chiều sâu t tởng yêu nớc thầm kín của lớp thế hệ tri thức Tây học chán ghét thực tại,
vơn tới cuộc sống tự do.
- Hình tựng nghệ thuật độc đáo, có ý nghĩa của bài thơ Nhớ Rừng
2. Kĩ năng:
- Nhận biết đợc tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn.
- Phân tích đợc chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu nớc qua bài thơ ''Nhớ rừng'', yêu tự do.
II. Chuẩn bị.
1. - Giáo viên: ảnh chân dung Thế Lữ, tập thơ mới.
2. - Học sinh: tìm hiểu bài thơ.
III. Tiến trình dạy và học
1. ổn định lớp
2. Bài cũ :
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
3. Bài mới : Giới thiệu : Sơ lợc về thơ mới và phong trào thơ mới; Thế Lữ là nhà thơ có
công đầu đem lại chiến thắng cho thơ mới lúc ra quân; Nhớ rừng là lời con hổ trong
vờn bách thú tác giả mợn lời con hổbài thơ có đợc sự đồng cảm rộng lớn, có tiếng
vang lớn.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 :
- Nêu những nét chính về tác giả, tác phẩm/


HS nêu.
GV nhấn mạnh.

- Bài thơ đợc tác giả ngắt thành 5 đoạn, hãy
cho biết nội dung mỗi đoạn?
Hoạt động 2 :
- Hai câu đầu nói lên điều gì về hoàn cảnh
đặc biệt và tâm trạng của con hổ?
(bị giam cầm trong cũi sắt, căm hờn, uất hận)
- Em có nhận xét gì về từ ngữ trong hai câu
thơ này?
(Từ gợi tả, diễn tả tâm trạng căm hờn, uất ức
âm ỉ, luôn thờng trực trong tâm hồn)
(Đọc lại đoạn 4)
- Cảnh vờn bách thú đợc miêu tả ntn?
(Đơn điệu, nhàn tẻ, đều chỉ là nhân tạo do
bàn tay con ngời sửa sang, tỉa tót nên tầm th-
ờng, giả dối, không phải là TG của tự nhiên to
lớn, mạnh mẽ)
-Cảnh tợng ấy khiến tâm trạng của hổ ntn?
(Căm giận, uất ức dồn nén trong lòng kéo dài)
I.Tìm hiểu chung
1.Tác giả
- Là nhà thơ tiêu biểu nhất của phong
trào thơ mới buổi đầu (1932-1935)
2.Tác phẩm
- Là bài thơ tiêu biểu nhất của Thế Lữ
- Viết theo thể thơ 8 chữ, gieo vần
liền
3. Bố cục : 5 đoạn

- Đoạn 1 : Tâm trạng khi bị nhốt
- Đoạn 2 : Nhớ lại cảnh sơn lâm
- Đoạn 3 : Nuối tiếc
II. Phân tích
1. Con hổ ở vờn bách thú
- Hổ dồn nén uất hận cao độ (từ gợi
tả : gặm khối căm hờn)
- Chán ghét thực tại tù túng, tầm thờng
Phạm Thanh Huyền Năm học: 2011-2012
1
Ng v n 8
4.Cng c:
Phõn tớch hỡnh nh con h trong vn bỏch thỳ.
5. Dn dũ:
- Học thuộc đoạn 2 3
- Phõn tớch cỏc ni dung
*********************************************************************
N.S: 27/12/2011 N.G: 28/12/2011
Tiết Nhớ rừng
- Thế Lữ-I. Mục tiêu bài học
Giúp HS :
1. Kiến thức:
- Sơ giản về phong trào thơ mới.
- Chiều sâu t tởng yêu nớc thầm kín của lớp thế hệ tri thức Tây học chán ghét thực tại,
vơn tới cuộc sống tự do.
- Hình tựng nghệ thuật độc đáo, có ý nghĩa của bài thơ Nhớ Rừng
2. Kĩ năng:
- Nhận biết đợc tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn.
- Phân tích đợc chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.

3. Thái độ:
Giáo dục lòng yêu nớc qua bài thơ ''Nhớ rừng'', yêu tự do.
II. Chuẩn bị
GV Chuẩn bị:Giáo án ;SGK;SGV
HS Chuẩn bị bài.
III. Tiến trình dạy và học
1. ổn định lớp
2. Bài cũ : Em hãy phân tớch hỡnh nh con h trong vn bỏch thỳ
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 :
- Cảnh sơn lâm đợc gợi tả qua những từ
ngữ, hình ảnh nào?
(bóng cả, cây già, tiếng gió gào ngàn,
giọng nguồn)
- Những từ ngữ đó khiến em hình dung ra
cảnh ntn?
(Núi rừng đại ngàn, cái gì cũng lớn lao,
phi thờng, cũng hoang vu, bí mật giang
sơn của hổ xa kia)
- Trong khung cảnh đó hình ảnh con hổ
hiện ra với vẻ đẹp ntn? (oai phong lẫm
liệt)
- Có gì đặc sắc trong các từ ngữ miêu tả
chúa tể của muôn loài? (từ gợi tả)
* TL nhóm : 4
- Đoạn thơ thứ ba có thể coi là bộ tranh tứ
bình đẹp lộng lẫy. Em hãy chỉ ra vẻ đẹp
của bộ tranh tứ bình ấy? (gồm cảnh gì?
NT tả có gì đặc sắc? (Điệp ngữ, nhân hoá,

câu hỏi tu từ, liệt kê, giọng điệu nhanh).
Tác dụng của NT đó? (làm nổi bật vẻ đẹp
hùng vĩ, thơ mộng của núi rừng, t thế lẫm
liệt, kiêu hãnh của chúa sơn lâm đầy
quyền uy và nỗi nhớ tiếc không nguôi)
- Em có nhận xét gì cuộc sống con hổ?
- Qua sự đối lập sâu sắc giữa hai cảnh nêu
2. Con hổ trong chốn giang sơn hùng vĩ
- Cảnh núi rừng đại ngàn lớn lao, phi th-
ờng
- Cuộc sống tự do, tung hoành đầy quyền
uy
* Tâm sự con hổ Tâm sự con ngời
- Bất hoà với thực tại
- Khao khát tự do mãnh liệt
3. Những nét đặc sắc về nghệ thuật
- Sử dụng bút pháp lãng mạn, với nhiều
biện pháp nghệ thuật nh nhân hoá, đối lập,
phóng đại, sử dụng từ ngữ gợi hình, giầu
sức biểu cảm.
Phạm Thanh Huyền Năm học: 2011-2012
2
Ng v n 8
trên, tâm sự con hổ ở vờn bách thú đợc
biểu hiện ntn? Tâm sự ấy có gì gần gũi với
tâm sự ngời dân VN đơng thời?
(Tâm trạng chung của ngời dân VN mất
nớc khi đó)
Hoạt động 2 :
Mạch cảm xúc sôi nổi, tuôn trào đặc

điểm tiêu biểu của bút pháp lãng mạn.
Con hổ có vẻ đẹp oai hùng, là chúa sơn
lâm, đầy quyền uy bị tù hãm trong cũi sắt
biểu tợng về ngời anh hùng. Cảnh sơn
lâm hùng vĩ, vẻ đẹp của vị chúa tể. Cách
ngắt nhịp linh hoạt.
Hoạt động 3.
Gọi học sinh đọc ghi nhớ
- Xây dựnh hình tợng nghệ thuật có nhiều
tầng ý nghĩa
- Có âm điệu thơ biến hoá qua mỗi đoạn
thơ nhng thống nhất ở giọng điệu giữ dội,
bi tráng trong toàn bộ tác phẩm.
III. Tổng kết
Ghi nhớ (SGK)
IV. Luyện tập
- Đọc diễn cảm bài thơ
4. Cng c:
Phõn tớch ngh thut ca bi th.
5. Hớng dẫn học ở nhà:
- Hc thuc lũng ni th.
- Phõn tớch cỏc ni dung.
:
N.S : 28/12/2011 N.G : 29/12/2011
Tiết CÂU NGHI Vấn
I. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức:
- Hiểu đợc đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, phân biệt câu nghi vấn với các kiểu
câu khác
- Nắm vững chức năng của câu nghi vấn : dùng để hỏi.

2.T tởng. Bớc đầu ý thức sử dụng câu nghi vẫn trong giao tiếp.
3. Kĩ nẵng . Rèn kĩ năng sử dung câu nghi vẫn
II. Chuẩn bị
- Thầy : soạn giáo án, bảng phụ
- Trò : chuẩn bị bài
III. Tiến trình dạy và học
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Chuẩn bị bài
3. Bài mới : trong tiếng việt cũng nh nhiều ngôn ngữ khác trên thế giới, mỗi kiểu câu
có một số đặc điểm, hình thức nhất định. Những đặc điểm hình thức tơng ứng với một
chức năng khác. Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu về câu nghi vấn.
Hoạt động củathầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 :
Hs đọc câu hỏi : VD và câu hỏi (SGK)
Trao đổi nhóm hai bạn : 5 phút
Bài tập nhanh : Đặt câu nghi vấn
Hai học sinh lên bảng, nhận xét, sửa chữa
Em hãy nêu đặc điểm hình thức và chức
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
chính
1.Ví dụ (SGK)
2. Nhận xét
a. Câu nghi vấn
- Sáng nay ngời ta đấm u có đau lắm
không?
- Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn
khoai?
- Hay u thơng chúng con đói quá?
- Đặc điểm :
+ Đấu chấm hỏi

+ Câu có những từ nghi vấn : cókhông,
làm (sao), hay (là)
Phạm Thanh Huyền Năm học: 2011-2012
3
Ng v n 8
năng chính của câu nghi vấn?
Đọc phần ghi nhớ (SGK)
Hoạt động 2 :
Bài 1
Hs làm việc nhóm 4 bạn
Xác định câu nghi vấn
Nêu đặc điểm hình thức
Hs làm câu a, d
Bài 2
Hs làm việc cá nhân vào vở
BT : Chữa bài nhận xét
Bài 3
Học sinh làm vở câu a, b (SGK)
Bài 4
Phân biệt hình thức và ý nghĩa của hai
câu?
Bài 6
Xác định câu đúng? sai? Giải thích?

b. Câu nghi vấn dùng để hỏi
- Hình thức : có từ ngữ nghi vấn
Khi viết, kết thúc bằng dấu chấm hỏi
- Chức năng : Dùng để hỏi
3. Ghi nhớ (SGK)
II. Luyện tập

a. Chị khất tiền su đến chiều mai phải
không?
d. Chú mình muốn cùng tớ đùa vui
không?
+ Trò đùa gì?
+ Cái gì thế?
+ Chị cối béo xù đứng trớc cửa nhà ta đấy
hả?
2. BT 2.
a. Căn cứ vào từ ngữ - dấu câu
b. Không thể thay, nếu thay từ hay trong
câu nghi vấn bằng từ hoặc thì câu trở nên
sai ngữ pháp hoặc biến thành câu thuộc
kiểu câu trần thuật và có ý nghĩa khác
hẳn.
- Câu 2 : Có giả định ngời đợc hỏi trớc
có vấn đề về sức khoẻ
- Câu 1 : Không có nh vậy

- Câu 1 : Đúng
- Câu 2 : Sai
4.Củng cố.
-Gi HS c li cỏc ghi nh.
-Lu ý li cho HS nm bt k hn ni dung ca bi tp 4 v 6.
5. Dặn dò
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài : Viết đoạn trong văn bản thuyết minh
N.S:29/12/2011 N.G: 30/12/2011
Tiết 80 :

Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh
I.Mục tiêu bài học.
1.Kiến thức:
Giúp học sinh biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lý.
2.T tởng:
- Nhn dng c cỏc on vn thuyt minh v sa cỏc li thng gp.
- Cú k nng xõy dng on vn thuyt minh
II. Chuẩn bị
- Thầy : Soạn giáo án, bảng phụ
- Trò : Chuẩn bị bài
III. Tiến trình dạy và học
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới : Để hoàn thành một văn bản thuyết minh, đoạn văn đóng một vai trò quan
trọng. Viết tốt đoạn văn là điều kiện để làm tốt bài văn.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : I.Đoạn văn trong văn bản thuyết minh
Phạm Thanh Huyền Năm học: 2011-2012
4
Ng v n 8
- H/s đọc 2 đoạn văn tìm hiểu theo câu
hỏi SGk
- Thảo luận nhóm đôi 3 phút
H/s nhận xét và sửa lại đoạn a
- Bớc 1 : h/s đọc đoạn văn
+ Đoạn văn thuyết minh vấn đề gì? Đoạn
văn mắc những lỗi gì ?
- Bớc 2:
+ Nếu giới thiệu cây bút bi thì nên giới
thiệu nh thế nào?

+ Đoạn văn nên tách đoạn và mỗi đoạn nê
viết nh thế nào?
Tham khảo sách thiết kế
H/s nhận xét đoạn b
+ Bớc 1 yêu cầu nêu nhợc điểm
+ Bớc 2 cách sửa viết lại- giới thiệu đèn
bàn bằng phơng pháp nào? Nên tách thành
mấy đoạn.
- Nhợc điểm: đoạn văn viết về đèn bàn nh-
ng ý lộn xộ, rắc rối, phức tạp. Câu 1 vả
câu sau gắn kết gựơng
- Phơng pháp: đinh nghĩa so sánh phân
loại
- Ba đoạn câu tạo, công dụng , sử dụng
- H/s tập làm dàn ý vàp vở bài tập
- Hãy cho biết cách viết đoạn văn trong văn
thuyết minh ?
H/s suy nghĩ trả lời
H/s đọc to phần ghi nhớ
Hoạt động 2
Bài tập 1:h/s đọc bài
-Làm việc cá nhân
-Viết đoạn giới thiệu trờng em
-Mở bài, kết bài khoảng 1 đến 2 câu
GV h/dẫn HS làm.
1.Nhận dạng các đoạn văn
- Đoạn a : câu chủ đề câu 1. Các câu
sau :câu 2 cung cấp thông tin lợng nớc
ngọt ít ỏi câu3 lợng nớc ấy bị ô nhiễm
câu 4sự cần thiết nớc ở các nớc thế

giới thứ 3 câu 5 dự báo đến năm 2005
thì 2/3 dân số thế giới thiếu nớc
- Các câu sau bổ sung thông tin làm rõ
câu chủ đề. Đoạn a là đoạn văn diễn
dịch
-Đoan b từ ngữ chủ đề: Phạm Văn Đồng
các câu tiếp cung cấp thông tin về
Phạm Văn Đồng theo lối liệt kê các hoạt
động đã làm. Đoạn b là đoạn văn song
hành.
2.Sửa các đoạn văn thuyết minh
- Vấn đề thuyết minh: bút bi
- Đoạn văn mắc lỗi: không làm rõ chủ
đề, cha có ý công dụng, các ý còn sắp
xếp lộn xộn thiếu mạch lạc
- Giới thiệu cây bút bi: cấu tạo công
dụng, cách sử dụng
- Tách làm 3 đoạn: theo 3 ý:cấu tạo ,
công dụng , sử dụng.
3.Viết đoạn văn thuyết minh
4. Ghi nhớ :SGK
II. Luyện tập
1. Bài tập 1. Viết đoạn văn giới thiệu tr-
ờng em.
* Mở bài: mời bạn đén thăm trờng tôi. Đó
là một ngôi trờng nhỏ đẹp nằm vạnh đờng
Nguyễn Văn Cừ
* Kết bài : Trờng tôi nh thế đó: giản dị,
khiêm nhờng và siết bao gắn bó. Chúng
tôi yêu quý ngôi trờng nh ngôi nhà của

mình. Chắc chắn những kỉ niệm về mái tr-
òng sẽ đi cùng chúng tôi trong suốt cuộc
đời
2. Bài tập 2: Chủ đề Hồ Chí Minh
Bớc 1: Tìm ý
Bớc 2: Viết đoạn
4.Củng cố.
- Nhc li cỏch vit on vn thuyt minh.
- c li Ghi nh.
5. Dặn dò:
- Làm bài tập còn lại SGK
- Soạn bài : Quê hơng
N.S: 2/1/2012 N.G: 4/1/2012
Tiết 81 Vn bn Quê hơng
- Tế Hanh-
Phạm Thanh Huyền Năm học: 2011-2012
5
Ng v n 8
I.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức.
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp tơi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền biển đợc miêu
tả trong bài thơ và tình cảm quê hơng đằm thắm của tác giả.
-Thấy đợc những nét đặc sắc NT của bài thơ.
2.Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng phân tích và đọc diễn cảm thơ.
- c din cm tỏc phm th .
- Phõn tớch c nhng chi tit miờu t , biu cm c sc ca bi th .
3 .T tởng .
Thêm yêu lao động và yêu quê hơng đất nớc.
II.Chuẩn bị.

GV : Giáo án ,SGK ,SGV
HS : soạn bài
III. Tiến trình dạy và học
1. T chc:
2. Kiểm tra bài cũ :
H. Đọc thuộc bài thơ Nhớ Rừng. Nêu nội dung chính của bài thơ.
3.Bài mới .
Hoạt động của thầy và trò Nội dung

- Giới thiệu nét chính về tác giả?
- Bài thơ đợc viết theo thể thơ gì? (8 chữ)
- Bố cục của bài thơ?

- Làng quê của tác giả đợc giới thiệu ở hai câu
mở đầu có gì đặc biệt?
(bình dị, tự nhiên, giới thiệu chung về làng
quê của mình, chỉ có ý nghĩa thông tin)
- Đoàn thuyền ra khơi trong khung cảnh ntn?
(bầu trời cao rộng, trong trẻo, nhuốm nắng
hồng bình minh phù hợp với tâm trạng
phấn chấn).
- Hình ảnh chiếc thuyền đợc miêu tả bằng
BPNT gì? Tác dụng của BPNT đó?
- Em có nhận xét gì về từ ngữ đợc sử dụng?
- Chi tiết nào đặc tả con thuyền? (cánh
buồm). Có gì độc đáo trong chi tiết này? (so
sánh ẩn dụ)
hình ảnh giàu ý nghĩa và đẹp bút pháp
lãng mạn.
GV cht, chuyn mc.

- Cảnh dân chài đón thuyền trở về đợc miêu tả
ntn?
- Ngời dân chài đợc miêu tả ntn? Cảm nhận
của em về ngời dân chài qua những chi tiết
đó?
- Khi miêu tả chiếc thuyền, tác giả sử dụng
BPNT gì? Tác dụng của BPNT đó? Từ đó em
cảm nhận đợc vẻ đẹp nào trong tâm hồn tác
giả?
I.Tìm hiểu chung
1 .Tác giả: (SGK)
2 .Tác phẩm
- Nguồn cảm hứng lớn là nỗi nhớ
quê hơng miền Nam và niềm khao
khát tổ quốc thống nhất.
- Trong tập Nghẹn ngào (1939)
3.Bố cục : 3 phần
II.Phân tích
1 Cảnh ra khơi.
- Hai cõu th u tỏc gi gii thiu
v ngh nghip v v trớ ca l ng .
- Hình ảnh so sánh, động từ mạnh
diễn tả khí thế dũng mãnh của con
thuyền toát lên sức sống mạnh mẽ, vẻ
đẹp hùng tráng.
- Hình ảnh cánh buồm trở nên lớn lao,
thiêng liêng và thơ mộng. Đó chính là
biểu tợng của làng chài.
2. Cảnh thuyền về bến
- Cảnh sống lao động náo nhiệt đầy

niềm vui.
- Hình ảnh ngời dân chài vừa chân
thực vừa lãng mạn, có tầm vóc phi th-
ờng.
- Con thuyền gắn bó mật thiết với sự
Phạm Thanh Huyền Năm học: 2011-2012
6
Ng v n 8
(sự nhạy cảm, tấm lòng gắn bó sâu nặng với
quê hơng).
HS c on cui.
- Trong xa cách, tác giả nhớ tới những điều gì
nơi quê nhà?
- Giọng thơ ở khổ kết ntn? (giản dị, tự nhiên)
- Hãy nhận xét về tình cảm của tác giả?
- Bài thơ có những nét đặc sắc NT gì nổi bật?
- Theo em bài thơ đợc viết theo phơng thức
nào?
(là thơ trữ tình, phơng thức biểu cảm)
- Qua bài thơ, em cảm nhận đợc điều gì về
cuộc sống ngời dân làng chài và nhà thơ?
H.Hóy nờu nhng nột ngh thut c sc?
HS tr li.
H. Bi th cú ý ngha ntn?
HS c din cm bi th.
sống con ngời tâm hồn tinh tế của
tác giả.
3. Nỗi nhớ quê hơng
- Nỗi nhớ chân thành, tha thiết, khôn
nguôi ca ngi con khi xa quờ

hng .
- Qua ú cho ta thy hỡnh nh quờ
hng luụn sng trong tõm trớ nh th
vi sc ỏm nh mnh lit .
III. Tổng kết
1. NT : Sự sáng tạo hình ảnh thơ : vừa
chân thực, vừa bay bổng, lãng mạn.
2. í ngha: Bi th l by t ca tỏc
gi v mt tỡnh yờu tha thit i vi
quờ hng lng bin .
* Ghi nhớ (SGK)
IV. Luyện tập

4. Cng c:
-Gi HS c din cm bi th.
-Gi HS c li ni dung phn ghi nh.
5. Dn dũ :
- Học thuộc
- Tập phân tích các hình ảnh đặc sắc; Soạn : Khi con tu hú

N.S:2/1/2012 N.G:4/1/2012
Tit 82-Vn bn.
KHI CON TU H
- Tố Hữu-
I. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức:
Cảm nhận đợc lòng yêu sự sống, niềm khao khát tự do cháy bỏng của ngời chiến sĩ
cách mạng trẻ tuổi đang bị giam cầm trong tù ngục đợc thể hiện bằng những hình ảnh
gợi cảm và thể thơ lục bát giản dị mà tha thiết.
2.K nng :

- c din cm mt tỏc phm th
- Nhn ra v phõn tớch c s nht quỏn gia hai phn ca bi th.
3.T tởng .
Thy c nhng khao khỏt ca cuc sng t do.
II. Chuẩn bị.
GV : Giáo án ,SGK ,SGV
HS : soạn bài
III. Tiến trình dạy và học
1.T chc:
Phạm Thanh Huyền Năm học: 2011-2012
7
Ng v n 8
2. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc thuộc 8 câu miêu tả cảnh đoàn thuyền về bến và phân tích?
- Nỗi nhớ quê hơng của tác giả đợc diễn tả ntn? Nét đặc sắc về NT của bài thơ?
3. Bài mới .
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 :
- Đọc CT, giới thiệu nét chính về tác giả?
- Hoàn cảnh sáng tác bài thơ?
- Nên hiểu nhan đề bài thơ ntn?
- Hãy viết một câu có bốn chữ đầu là Khi con
tu hú để tóm tắt ND bài thơ?
(Khi con tu hú gọi bầy là khi mùa hè đến ngời tù
cách mạng cảm thấy ngột ngạt trong phòng giam
chật chội càng thêm khát khao cháy bỏng cuộc
sống tự do tng bừng ở ngoài)
- Bài thơ chia mấy phần?
Hoạt động 2 :
- Tiếng chim tu hú đã làm thức dậy trong tâm

hồn ngời chiến sĩ trẻ trong tù một khung cảnh
mùa hè ntn?
- Từ những cảm nhận về mùa hè từ trong tù, ta
thấy tâm hồn của nhà thơ ntn?
Hoạt động 3 :
- Phân tích tâm trạng ngời tù ở 4 câu thơ cuối?
- Mở đầu và kết thúc bài thơ đều có tiếng tu hú,
nhng tâm trạng ngời tù khi nghe tiếng tu hú thể
hiện ở đoạn đầu và đoạn cuối rất khác nhau. Vì
sao?
- Nét đặc sắc về NT của bài thơ là gì?
- Qua bài thơ, em cảm nhận đợc những điều cao
đẹp nào trong tâm hồn nhà thơ - chiến sĩ cách
mạng?
Hoạt động 4 :
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
Là lá cờ đầu của thơ ca cách
mạng và kháng chiến.
2 . Tác phẩm
- Sáng tác trong nhà lao Thừa Phủ
- Nhan đề : là vế phụ của một câu
trọn ý.
3. Bố cục : 2 phần
II. Phân tích
1. Cảnh mùa hè trong tâm tởng
ngời tù
Mùa hè tràn trề sức sống : rộn rã
âm thanh, rực rỡ sắc màu, ngọt ngào
hơng vị, bầu trời khoáng đạt tự do

một tâm hồn trẻ trung, yêu đời,
khao khát tự do đến cháy ruột.
2. Tâm trạng ngời tù
- Đau khổ, uất ức, ngột ngạt cao độ.
- Khao khát tự do đến cháy bỏng.
III. Tổng kết
Ghi nhớ (SGK)
IV. Luyện tập
Đọc diễn cảm
4. Cng c:
- Cho HS nhn xột ngh thut bi th.
- Cho HS c li bi th v ni dung phn ghi nh
5. Dn dũ:
- Học thuộc bài thơ
- Tập phân tích
- Soạn : Tức cảnh Pác Bó
N.S: 3/1/2012 N.G: 5/1/2012
Tiết 83 : Câu nghi vấn
( Tiếp)
I. Mục đích bài học.
1. Kin thc:
Phạm Thanh Huyền Năm học: 2011-2012
8
Ng v n 8
- Hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để cầu khiến khằng định,
phủ định, đe doạ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc
- Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với tình huống giao tiếp.
2.T tởng. Có ý thức sử dụng câu nghi vẫn trong giao tiếp.
3. Kĩ nẵng . Rèn kĩ năng sử dung câu nghi vẫn .
II. Chuẩn bị

- Thầy: Soạn giáo án, bảng phụ
- Trò: Chuẩn bị bài.
III.Tiến trình dạy và học
1.T chc:
2. Kiểm tra bài cũ.
Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn? Cho VD?
3. Bài mới : Giới thiệu bài : Câu văn cũng nh cuộc đời, cuộc đời luôn thay đổi thì câu
văn cũng phải luôn thay đổi để thực hiện chức năng diễn đạt chính xác tinh tế
những cảm xúc, những tâm trạng vô cùng phong phú đa dạng phức tạp của con ng-
ời. Vì thế các em có thể gặp rất nhiều câu văn có hình thức giống nh một câu nghi
vấn nhng thực tế nó không phải là câu nghi vấn đích thực.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
HS đọc VD
Trong đoạn văn trên câu nào là câu nghi
vấn?
Thảo luận nhóm 4 bạn (2)
+ Các câu nghi vấn có dùng để hỏi hay
không?
Nếu không dùng để hỏi thì dùng để làm
gì?
Câu nghi vấn có những chức năng gì?
-Có phải bao giờ kết thúc câu nghi vấn
cũng bằng dấu chấm hỏi không?
-HS đọc ghi nhớ (SGK)
HS đọc to ghi nhớ (SGK)
Hoạt động 2 :
e) HS thảo luận nhóm : Câu a,b
e) Củng cố kiến thức về chức năng của
câu nghi vấn

Làm việc cá nhân vào vở BT
Chữa bài, nhận xét HS
Chấm bài 2-3 em
Yêu cầu 3 h/s lên bảng đặt câu
HS ở lớp làm vào vở BT
Bài 3 : Đặt câu không dùng để hỏi
+ Bạn có thể kể cho mình nghe nội dung
bộ phim đất phơng nam đợc không?
+ Chị Dậu ơi? Sao đời ngời nông dân lại
khốn khổ nh thế?
I. Những chức năng khác
1.VD :
a. Những ngời muôn năm cũ.Giờ?
b. Mày định nói cho cha mày nghe đấy
à?->
c. Có biết không?Lính đâu! Sao mày dám
để nó chạy xồng xộc vào đây nh vậy?
Không còn phép tắc gì nữa à-> e da
d. Cả đoạn là câu nghi vấn-> khng nh
e. Con gái tôi vẽ đây ? chả lẽ đúng là
nó, cái con mèo hay lục lọi ấy!->cảm xúc
ngạc nhiên
2.Chức năng : Cu khiến, phủ định, đe
doạ, bộc lộ cảm xúc Một số trờng hơp
câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm,
chấm than, chấm lửng
* Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập
Bài 1: Xác định câu nghi vấn- chức năng
a: Con ngời đáng kínhBinh T ?

Bộc lộ tình cảm, cảm xúc ngạc nhiên
b: Câu cuối không phải là câu hỏi
Phủ dịnh bộc lộ tình cảm, cảm xúc
Bài 2 : Xác định câu nghi vấn- đặc điểm
hình thức? Dùng để làm gì?
a: Sao cụ lo quá thế?tội gì nhịn đói mà
tiền để lại? ăn mãi hết đi thì đến lúc chết
lấy gì lo liệu?
+ Chức năng phủ định
+ Thay câu nghi vấn có nghĩa tơng tự
+ Cụ không phải lo xa quá nh vậy?
Không nên nhịn đói mà để tiền lại? ăn hết
đến lúc chết không có tiền để mà lo liệu
Bài 4: Mối quan hệ rất thân mật
Phạm Thanh Huyền Năm học: 2011-2012
9
Ng v n 8
4. Cng c:
- Gi HS c li ni dung ghi nh c hai bi.
- Khỏi quỏt li ni dung bi hc cho HS
5. Dn dũ:
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài tập tiếp theo
N.S: 4/1/2012 N.G: 5/1/2012
Tiết 84 : Thuyết minh về một phơng pháp (cách làm)
I. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức:
Bit cỏch thuyt minh v mt phng phỏp, mt thớ nghim.
2.T tởng.

Có ý thức sử dụng văn thuyếtd minh.
3.Kĩ năng :
Rốn k nng t/by li mt phng phỏp lm vic no ú vi mt mc ớch nht nh.
II. Chuẩn bị
- Thầy: Soạn giáo án,
- Trò: Chuẩn bị bài.
III. Tiến trình dạy và học.
1. T chc:
2. Kiểm tra.
- Khi viết đoạn văn TM cần chú ý điều gì? Chữa BT
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
- HS đọc VD a, b
- Hai VB có những mục nào chung? Vì sao
lại thế?
- Trong 3 mục đó, mục nào là quan trọng?
- Cách làm đợc trình bày theo thứ tự nào?
(thứ tự nhất định : trớc sau cho kết
quả mong muốn)
- Em có nhận xét gì về lời văn của 2 VB?
(gọn, súc tích, vừa đủ)
- HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2 :
- Một số trò chơi : Chiếc nón kỳ diệu, trò
chơi âm nhạc, đuổi hình bắt chữ
- HS đọc bài Phơng pháp đọc nhanh
- Hãy chỉ ra cách đặt vấn đề?
I. Giới thiệu một phơng pháp (cách
làm)

1.VB : a, b (SGK)
2. Nhận xét
Muốn làm cái gì phải có :
+ Nguyên vật liệu
+ Cách làm (theo trình tự nhất định)
+ Yêu cầu thành phần
3. Ghi nhớ (SGK)
II. Luyện tập
Bài 1 :
Đề : Thuyết minh một trò chơi thông
dụng của trẻ em.
* Dàn bài :
1. MB :Giới thiệu khái quát trò chơi
2. TB :
a. Số ngời chơi, dụng cụ chơi.
b. Cách chơi (luật chơi)
- Thắng?
- Thua?
- Phạm luật?
c. Yêu cầu đối với trò chơi.
3. Kết bài.Kết quả, cảm nghĩ về trò chơi.
Bài 2 :
* Cách đặt vấn đề (Ngày nayvấn đề) :
Phạm Thanh Huyền Năm học: 2011-2012
10
Ng v n 8
- Có các cách đọc nào?
- ND và hiệu quả của phơng pháp đọc
nhanh đợc nêu trong bài ntn?
- Các số liệu trong bài có ý nghĩa gì đối với

việc giới thiệu phơng pháp đọc nhanh?
(CM cho sự cần thiết, yêu cầu, cách thức,
khả năng, tác dụng của phơng pháp đọc
nhanh là có cơ sở và có thể áp dụng, rèn
luyện đợc với mỗi ngời chúng ta).
yêu cầu thực tiễn cấp thiết hoặc buộc
phải tìm cách đọc nhanh.
* Thân bài (có nhiều cách đọccó ý chí)
- Giới thiệu những cách đọc chủ yếu :
+ Cách đọc thành tiếng
+ Cách đọc thầm : theo dòng và theo ý.
- Những yêu cầu và hiệu quả của phơng
pháp đọc nhanh.
* Kết bài (Trong những nămhết) :
Những số liệu dẫn chứng về kết quả của
phơng pháp đọc nhanh.
4.Củng cố.
- Gi HS c li Ghi nh.
-c mt s bi vn thuyt minh cho HS nghe.
5. Dn dũ.
-Học thuộc ghi nhớ
-Viết bài hoàn chỉnh (Câu 1 Phần luyện tập)
N.S: 8/1/2012 N.G: 9/1/2012
Tit 85-Vn bn: TC CNH PC Bể
- H Chớ Minh
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức :
- Cảm nhận đợc niềm thích thú thât sự của HCM trong những ngày gian khổ ở Pắc
Bó; qua đó thấy đợc vẻ đẹp tâm hồn của Bác : vừa là chiến sĩ say mê CM, vừa nh một
khách lâm tuyền ung dung hoà nhịp với thiên nhiên.

- Hiểu đợc giá trị nghệ thuật độc đáo của bài thơ.
2.T tởng :
Thêm kính trọng Hồ Chí Minh.
3.Kĩ năng:
Phân tích và đọc diễn cảm thơ .
II.Chuẩn bị
- Thầy : Soạn giáo án ,SGK,SGV.
- Trò : chuẩn bị bài.
III. Tiến trình hoạt động dạy học
1. T chc:
2.Kiểm tra :
Đọc thuộc lòng bài thơ ? Tâm trạng của ngời chiến sĩ trong tù đợc thể hiện ntn
trong bài thơ ?
3. Bài mới : ở lớp7, các em đã học những bài thơ nào hay của chủ tịch HCM? Đó là
những bài thơ nổi tiếng viết hồi đầu k/c chống TDP. Còn hôm nay, chúng ta lại gặp Bác
ở suối Lê -nin, hang Pắc Bó huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng, vào mùa xuân 1941.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- HS đọc CT
- Hoàn cảnh sáng tác bài thơ?
- Bài thơ đợc viết theo thể thơ gì? (Thất ngôn tứ
tuyệt)
- Tinh thần chung của bài thơ là gì?
(cảm giác vui thích sảng khoái)
I.Tìm hiểu chung
1. Tác giả
(SGK)
2. Tác phẩm
- Viết tháng 2/1941, sau 30 năm bôn
ba ở nớc ngoài, Nguyễn ái Quốc bí
mật về nớc trực tiếp hoạt động CM.

Phạm Thanh Huyền Năm học: 2011-2012
11
Ng v n 8
HS theo dừi SGK.
- Đọc câu mở đầu, cho biết cấu tạo câu thơ này
có gì đặc biệt? (tạo thành hai vế sóng đôi nhịp
nhàng, cân xứng, diễn tả cái lặp đi lặp lại đã trở
thành nề nếp)
- Em hiểu câu thứ 2 có nội dung ntn?
- ở câu thơ thứ 3, tác giả đã sử dụng BPNT gì?
(đối ý).
Hình tợng Ngời vừa chân thực, vừa có tầm vóc
lớn lao.
- Vì sao Bác cảm thấy cuộc sống gian khổ đó
thật là sang ?
HS tr li.
GV bỡnh.
- Nét đặc sắc về NT của bài thơ là gì?
- Tâm trạng của Bác ở Pác Bó đợc biểu hiện?
- Tinh thần chung của bài thơ : cảm
giác vui thích sảng khoái.
II. Phân tích
1. Thú lâm tuyền của Bác
- Câu đầu : giọng điệu thoải mái,
biểu hiện phong thái của Bác ung
dung, hoà điệu với nhịp sống núi rừng.
- Câu 2 : Giọng điệu vui, thức ăn đầy
đủ tới mức d thừa. Trong gian khổ vẫn
th thái, ung dung.
- Câu 3 : Nơi làm việc thật thơ mộng

giữa thiên nhiên hùng vĩ.
2. Cái sang của cuộc đời cách
mạng
- Niềm vui đợc trở về đất nớc hoạt
động cách mạng.
- Niềm tin vào sự thắng lợi của cách
mạng.
III.Tổng kết
Ghi nhớ (SGK)
4. Cng c:
- Gi HS c li bi th.
- Hóy khỏi quỏt ni dung ca bi th.
- Gi HS c li ni dung ghi nh.
5. Dn dũ:
- Hc thuc lũng bi th, ghi nh.
- Phõn tớch bi th.
- Lm bi tp sgk, sbt.
- Chun b bi Cõu cu khin
N.S: 8/1/2012 N.G: 9/1/2012
Tit 86: CU CU KHIN
I. Mục tiêu bài học.
1.Kiến thức:
- Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cầu khiến, phân biệt các câu cầu khiến với các
câu kiểu khác.
- Nắm vững chức năng của câu cầu khiến. Biết cách sử dụng câu cầu khiến phù hợp
với tình huống giao tiếp.
2.T tởng .
Có ý thức sử dụng câu cầu khiến khi nói và viết.
3.Kĩ năng.
Rèn kĩ năng sử câu cầu khiến .

II. Chuẩn bị
- Thày: Soạn giáo án ,SGK,SGV.
- Trò: Chuẩn bị bài
III. Tiến trình hoạt động dạy học
1. T chc:
2. Kiểm tra
Phạm Thanh Huyền Năm học: 2011-2012
12
Ng v n 8
- Nêu các chức năng của câu nghi vấn?
- Chữa bài tập 2 a, d .
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- HS đọc Vd ( SGK) 1
- Trao đổi nhóm 2 câu hỏi trong SGK
a) Những đoạn trích trên có câu nào là câu
cầu khiến?
b) Đặc điểm, hình thức của câu cầu
khiến?
c) Câu cầu khiến dùng đ làm gì?
a : - Thôi đừng lo lắng: Khuyên bảo
- Cứ về đi Yêu cầu
- Đi thôi cony/c
b : Có các từ cầu khiến : đừng, đi, thôi
- Hãy cho biết đặc điểm hình thức và chức
năng của câu cầu khiến?
Bài tập 2:
- Gọi h/s đọc đọc đúng ngữ điệu
- Cách đọc câu Mở cửa trong VD b có
gì khác với đọc Mở cửa câu a?

Câu b phát âm với giọng nhấn mạnh
hơn
- Câu Mở cửa! dùng để làm gì?, khác
với câu mở cửa trong (a) ở chỗ nào?
- Quan sát Vd, khi viết câu cầu khiến cần
chú ý điều gì?
- HS đọc to ghi nhớ ( SGK)
- Y/c làm việc cá nhân trong vở BT
- Chữa bài, nhận xét, Bổ sung
Câu a: Nghĩa không đổi nhng t/c y/c
nhẹ hơn
b: Nghĩa cầu khiến mạnh, có vẻ kém lịch
sự
c: ý nghĩa của câu bị thay đổi: Chúng ta
gồm ngời nói, ngời nghe còn các anh chỉ
có ngời nghe
-Thảo luận nhóm 4 bạn
- Các nhóm trởng báo cáo
- Các nhóm khác nhận xét bố sung
Câu hỏi bổ sung:
Trờng hợpc: tình huống mô tả trong
truyện và hình thức vắng mặt CN trong
hai câu cầu khiến có gì liên quan với nhau
không?
-Có trong tình huống gấp gáp, đồi
những ngời có liên quan phải có hđ
nhanh, kịp thời, cầu khiến thờng rất ngắn
gọn- vắng CN
I. Đặc diểm hình thức và chức năng
1.VD: 1 ( SGK)

Nhận xét ( SGK)

- Có từ ngữ cầu khiến : Hãy , đừng, chớ
- Chức năng : ra lệnh , y/c, đề nghị,
khuyên bảo
2.VD 2 (SGK)
*Nhận xét

- Câu a : Dùng để trả lời câu hỏi
- Câu b :Dùng để đề nghị, ra lệnh.
Khi viết : Dùng dấu(!) hoặc dầu(.)trong tr-
ờng hợp ý cầu khiến không đợc nhấn
mạnh
3. Ghi nhớ : SGK
III. Luyện tập
1. BT1( SGK)
- Hình thức: Câu a: hãy; b: đi; c: đừng
- Nhận xét chủ ngữ : Câu a : vắng CN; b:
ông giáo; c:chúng ta
- Thêm, bớt
a: Con hãy lấy gạo làm bánh
b: Hát trớc đi
c: Nay các anh đừng
2. BT2: Câu cu khiến
a: Thôiấy đi
b: Các con đừng khóc
c: Đa tay cho tôi mau!, cầm lấy tay tôi
na!
Câu a: Vắng CN- từ cầu khiến đi
b: Có CN- từ cầu khiến đừng

c: Vắng CN- không có từ cầu khiến
chỉ có ngữ điệu cầu khiến
3.BT3:
(a) vng ch ng. (b) cú ch ng.
Nh cú ch ng (b) ý cu khin nh hn,
th hin rừ tỡnh cm ca ngi núi i vi
Phạm Thanh Huyền Năm học: 2011-2012
13
Ng v n 8
ngi nghe.
4. Cng c:
Gi HS c li ghi nh.
GV khỏi quỏt li ni dung bi hc
5. Dn dũ:
Hc bi, lm bi tp 4,5 sgk
Chun b bi Thuyt minh v mt danh lam thng cnh.
N.S: 8/1/2012 N.G:10/1/2012
Tiết 87 : Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh
I. Mục tiêu bài học
1.Kíên thức:
Giúp học sinh biết cách viết bài giới thiệu một danh lam thắng cảnh.
2.T tởng .
Thêm yêu văn thuyết minh.
3.Kĩ năng.
Rèn kĩ năng viết văn thuyết minh.
II. Chuẩn bị
- Thầy : soạn giáo án,SGK,SGV.
- Trò: Chuẩn bị bài
III. Tiến trình hoạt động dạy -học
1.Tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách thuyết minh về một phơng pháp?
- Chữa BTVN?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- Học sinh đọc bài văn mẫu
- Bài thuyết minh giới thiệu mấy đối tợng?
Các đối tợng ấy có quan hệ với nhau ntn?
+ Hai đối tợng có quan hệ gần gũi với nhau, gắn
bó với nhau, đền Ngọc Sơn đợc toạ lạc trên Hồ
Hoàn Kiếm
- Qua bài thuyết minh , em biết gì về Hồ Hoàn
Kiếm và đền Ngọc Sơn?
- Muốn có kiến thức đó, ngời viết phải làm gì?
+ Đọc sách tra cứu tài liệu, hỏi han thăm thú
quan sát
Bài viết sắp xêp bố cục ntn? Theo em bài này có
thiếu sót gì về bố cục? ( Thảo luận nhóm 2phút)
+ Bố cục : Gồm 3phần
- Đoạn 1: Nếu tính từthuỷ quân: Gt Hồ Hoàn
Kiếm
I. Giới thiệu một danh lam thắng
cảnh
* Nhận xét VD ( SGK)
Hai đối tợng Hồ hoàn Kiếm và Đền
Ngọc Sơn:
+ Hồ Hoàn Kiếm : Nguồn gốc
hình thành, sự tích tên hồ
+ Đền Ngọc Sơn : Nguồn gốc sơ l-
ợc, quá trình xây dựng đền Ngọc

Sơn, vị trí và cấu trúc của đền
Phạm Thanh Huyền Năm học: 2011-2012
14
Ng v n 8
- Đoạn 2: Theo truyền thuyếtgơm Hà Nội :
giới thiệu đền Ngọc Sơn
- Đoạn 3: Còn lại : Giới thiệu Bờ Hồ
+ Bài này thiếu phần mở bài : dẫn khách có cái
nhìn bao quát về quần thể danh lam thắng cảnh
hồ Hoàn Kiếm và Đền Ngọc Sơn
- Theo em nội dung bài thuyết minh còn thiếu
những gì? ( miêu tả vị trí độ rộng hẹp của hồ, vị
trí của Tháp Rùa, của đền Ngọc Sơn, cầu Thê
Húc, miêu tả quang cảnh xung quanh, cây cối,
màu nớc xanh, rùa nổi lên,bài viết còn khô)
- Muốn làm một bài văn thuyết minh ngời viết
phải làm gì?
- HS đọc to phần ghi nhơSGK
Yêu cầu : Học sinh thảo luận nhóm
Chữa bài nhận xét bổ sung
Học sinh làm bài trong vở bài tập
Giáo viên chốt lại: Giới thiệu danh lam
thắng cảnh phải chú ý điều gì? vị trí địa lí, thắng
cảnh gồm có những bộ phận nào? lần lợt giới
thiệu, mô tả từng phần vị trí của thắng cảnh
trong đời sống tình cảm của con ngời, sử dụng
yếu tố miêu tả để khơi gợi.
HS đọc yêu cầu bài tập 1.
HS làm việc cá nhân.
Gọi HS đọc dàn ý->NX, bổ sung.

2. Bài 2 :
Trình tự giới thiệu :
* Từ trên gác nhà Bu điện nhìn bao quát cảnh
Hồ - đền.
- Từ đờng Đinh Tiên Hoàng nhìn Đài Nghiên,
Tháp Bút, qua cầu Thê Húc, vào đền.
- Tả bên trong đền.
- Từ trấn Ba Đình nhìn ra hồ, phía Thuỷ Tạ, phía
Tháp Rùa giới thiệu tiếp.
* Giới thiệu về danh lam thắng
cảnh
+ Tra cứu sách vở, hỏi han, quan sát
thăm thú
+ Bài viết có đủ ba phần : MB- TB-
KB.
+ Giới thiệu kèm với miêu tả, bình
luận trên cơ sở kiến thức đáng tin
cậy
+ Lời văn chính xác biểu cảm
* Ghi nhớ SGK
II. Luyện tập
1.Bài 1 : Lập lại bố cục
* MB : Giới thiệu quần thể danh
lam thắng cảnh hồ gơm ĐNS
* TB :
- Giới thiệu Hồ Hoàn Kiếm : vị trí,
diện tích, độ sâu nông qua các mùa,
sự tích trả gơm, nói kỹ hơn về tháp
rùa, về rùa hồ gơm- quang cảnh d-
ờng phố quanh hồ.

- Giới thiệu đền Ngọc Sơn (nh ý 1)
* KB : ý nghĩa lịch sử , văn hoá của
thắng cảnh. Bài học về giữ gìn tôn
tạo thắng cảnh.
3. Bài 3 :
Viết lại theo bố cục 3 phần cần giữ
lại :
- Lịch sử hồ Hoàn Kiếm với câu
chuyện vua Lê trả gơm.
- Năm 1864, Nguyễn Văn Siêu sửa
lại
- Ngày nay, khu quanh hồ thành tên
bờ Hồ Nơi hội tụ của nhân dân
ta trong ngày lễ tết.

4. Cng c:
Gi HS c li ghi nh.
GV cht li ni dung bi hc.
5. Dổn dò :
- Hc bi, lm bi tp.
Phạm Thanh Huyền Năm học: 2011-2012
15
Ng v n 8
Chun b bi ễn tp v vn bn thuyt minh.
N.S :8/1/2012 N.G : /1/2012
Tiết 88 : Ôn tập về văn bản thuyết minh
I. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức.
Ôn lại khái niệm về văn bản thuyết minh và nắm chắc cách làm bài văn thuyết minh.
2.T tởng: Có ý thức chủ động ôn tập.

3.Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết văn thuyết minh.
II. Chuẩn bị.
-Thầy : soạn giáo án,SGK,SGV.
- Trò: Chuẩn bị bài
III. Tiến trình hoạt động dạy học
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra : 15p
* Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh biết cách viết bài giới thiệu một danh lam thắng cảnh
- Trình bày cách viết bài giới thiệu một danh lam thắng cảnh.
* Câu hỏi: Lập dàn ý cho bài thuyết minh về Hồ Ba Bể?
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung

- VB thuyết minh có vai trò và tác
dụng ntn trong đời sống?
- VB thuyết minh có những tính chất
gì khác với văn bản tự sự, miêu tả,
biểu cảm, nghị luận?
- Muốn làm tốt VB thuyết minh, cần
phải chuẩn bị những gì?
- Những phơng pháp thuyết minh
nào thờng đợc chú ý vận dụng?
- HS làm việc cá nhân
- ND của phần MB?
- Phần TB gồm những ND gì?
b. Giới thiệu danh lam thắng cảnh
di tích lịch sử ở quê hơng
* Lập ý : Tên danh lam, khái quát vị
trí và ý nghĩa đối với quê hơng, cấu

trúc, quá trình hình thành, xây dựng,
tu bổ, đặc điểm nổi bật, phong tục,
lễ hội
I. Ôn lí thuyết
1. Vai trò và tác dụng của VB thuyết minh
Đáp ứng nhu cầu hiểu biết của con ngời đem
đến những tri thức về bản chất của sự việc, hiện
tợng.
2. Tính chất của VB thuyết minh
- Xác thực
- Khoa học
- Rõ ràng, hấp dẫn
3. Các bớc chuẩn bị
- Học tập, nghiên cứu tích luỹ tri thức để nắm
vững và sâu sắc đối tợng.
- Lập dàn ý, bố cục, chọn VD, số liệu.
- Viết bài, sửa chữa, hoàn chỉnh.
4. Phơng pháp thuyết minh
- Nêu định nghĩa, giải thích
- Liên hệ, hệ thống hoá
- Nêu VD
- Dùng số liệu
- So sánh đối chiếu
- Phân loại, phân tích
II. Luyện tập
1. Nêu cách lập dàn ý và lập dàn bài
a. Giới thiệu một đồ dùng trong học tập hoặc
trong sinh hoạt.
* Lập ý :
Tên đồ dùng, hình dáng, kích thớc, màu sắc,

cấu tạo, công dụng của đồ dùng, những điều lu
ý khi sử dụng.
* Dàn ý :
- MB : Khái quát tên đồ dùng và công dụng.
- TB : Hình dáng, chất liệu, kích thớc, màu sắc,
cấu tạo các bộ phận, cách sử dụng
- KB : Những điều lu ý khi lựa chọn để mua,
khi sử dụng, khi gặp sự cố cần sửa chữa.

Phạm Thanh Huyền Năm học: 2011-2012
16
Ng v n 8
* Dàn ý :
- MB : Vị trí và ý nghĩa văn hoá, lịch
sử, xã hội của danh lam đối với quê
hơng, đất nớc.
- Thân bài :
+ Vị trí địa lí, quá trình hình thành,
phát triển, tu tạo trong quá trình lịch
sử cho đến ngày nay.
+ Cấu trúc, quy mô từng khối, từng
mặt
+ Hiện vật trng bày, thờ cúng.
+ Phong tục, lễ hội.
- KB : Thái độ tình cảm với danh
lam.
HS viết đoạn văn.
Hs trình bày.
2.Tập viết đoạn
Đề b, viết đoạn MB

4. Cng c:
Khỏi quỏt li ni dung vn .
Trao i cựng HS nhng vn thc mc trong quỏ trỡnh lm bi vn thuyt minh.
5. Dặn dò:
- Lm bi tp.
- Chn chộp mt bi vn thuyt minh v ti t chn.
- Chun b bi Ngm trng & i ng.
N.S: / /2012 N.G: / /2012
Tiết 89-Văn bản : Ngắm trăng
-Hồ Chí Minh-
I. Mục tiêu bài học.
1.Kiến thức:
- Cảm nhận đợc tình yêu thiên nhiên đặc biệt sâu sắc của Bác Hồ, dù trong hoàn cảnh
ngục tù, Ngời vẫn mở rộng tâm hồn tìm đến giao hoà với vầng trăng.
- Thấy đợc đặc điểm NT của bài thơ.
2.T tởng :
Thêm yêu thiên nhiên.
3.Kĩ năng.
Rèn kĩ năng phân tích và đọc diễn cảm .
II. Chuẩn bị.
- Thầy : soạn giáo án,SGK,SGV.
- Trò: Chuẩn bị bài
III. Tiến trình hoạt động dạy học
1. Tổ chức :
Phạm Thanh Huyền Năm học: 2011-2012
17
Ng v n 8ữ ă
2. KiĨm tra bµi cò:
H. T©m tr¹ng cđa B¸c Hå ë P¸c Bã ®ỵc biĨu hiƯn ntn? V× sao B¸c l¹i c¶m thÊy cc
sèng gian khỉ ®ã thËt lµ sang?

3. Bµi míi : Giíi thiƯu bµi : Giíi thiƯu chung vỊ tËp “ NhËt ký trong tï ”, t×nh yªu
thiªn nhiªn ®Ỉc biƯt cđa B¸c.
Ho¹t ®éng cđa thÇy vµ trß Néi dung cÇn ®¹t
HS:
- §äc chó thÝch
- Cho biÕt hoµn c¶nh ra ®êi, t tëng vµ gi¸ trÞ cđa
tËp “ NhËt ký trong tï ”?
- §äc : giäng c¶m xóc ë c©u 2, ng¾t nhÞp, ch÷
®¨ng ®èi ë hai c©u sau (phiªn ©m)
- So s¸nh c©u 2 ë b¶n ch÷ H¸n vµ b¶n dÞch th¬?
- B¸c Hå ng¾m tr¨ng trong hoµn c¶nh ntn?
V× sao B¸c l¹i nãi ®Õn c¶nh “ Trong tï… kh«ng
hoa ”?
(B¸c cÇn rỵu, cÇn hoa ®Ĩ lµm g×?)
(theo trun thèng ph¬ng §«ng, ng rỵu tríc
hoa, thëng tr¨ng. HCM ng¾m tr¨ng trong hoµn
c¶nh ®Ỉc biƯt).
- B¸c cã t©m tr¹ng ra sao tríc c¶nh tr¨ng ®Đp
ngoµi trêi?
GV gi¶ng.
(?)Theo em có gì khác về kiểu câu trong 3
lời thơ này ?
- Câu thơ dòch thuộc kiểu câu trần thuật. Câu
thơ phiên âm và dòch nghóa thuộc kiểu câu
nghi vấn
(?) Vậy câu nghi vấn dùng để hỏi hay dùng để
bộc lộ cảm xúc của người viết ?
- Hỏi , bộc lộ cảm xúc
(?) Nếu câu thơ đó là bộc lộ cảm xúc của
người viết , thì cảm xúc đó là gì ?

- Xao xuyến của tâm hồn không cầm lòng
được trước vẻ đẹp của tạo hoá về đêm
(?) Trạng thái tình cảm khó hững hờ trước
cảnh đẹp đêm nay đã biến thành hành vi nào
của con người ?
Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
(?) Nếu chỉ là hành động ngắm trăng , thì đó
cũng là việc thường tình . Nhưng cái khác
trong hành động ngắm trăng ở đây là gì ?
Người tù phải hướng ra ngoài song sắt nhà tù
(?) Từ đó em cảm nhận được gì trong tình yêu
I. T×m hiĨu chung
1.T¸c gi¶
2. T¸c phÈm
- Trong tËp “ NhËt ký trong tï ”,
viÕt b»ng ch÷ H¸n.
- ViÕt trong nhµ tï Tëng Giíi
Th¹ch, khi B¸c bÞ b¾t giam t¹i
Trung Qc th¸ng 8/1942.
3. §äc.
II. T×m hiĨu v¨n b¶n.
1. Hai c©u ®Çu
- Trong c¶nh tï ngơc, t©m hån B¸c
vÉn tù do, ung dung khao kh¸t ®ỵc
thëng tr¨ng mét c¸ch tträn vĐn.
- B¸c xèn xang, bèi rèi tríc c¶nh
®ªm tr¨ng ®Đp. Mét con ngêi yªu
thiªn nhiªn s©u s¾c.
2. Hai c©u sau
-VÇng tr¨ng soi qua song cưa nhµ

tï lµm rung ®éng t©m hån nhµ th¬.
- Bác chủ động đến với thiên
nhiên , quên đi thân phận tù đày
=> Đó là tình yêu thiên nhiên
đến độ quên mình )
Ph¹m Thanh Hun N¨m häc: 2011-2012
18
Ng v n 8ữ ă
thiên nhiên của Bác ?
(?) Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng và
tác dụng của nó ?-PhÐp ®èi
(?) Trăng ngắm nhà thơ , đó là việc khác
thường , nhưng khác thường hơn nữa là trăng
chủ động theo khe cửa tòng song khích để
đến với người tù . Điều này cho thấy đặc
điểm nào trong quan hệ giữa Bác với thiên
nhiên ? - Gần giũ , thân tình
- NÐt ®Ỉc s¾c trong phong c¸ch th¬ tr÷ t×nh cđa
B¸c? (võa cỉ ®iĨn, võa hiƯn ®¹i).
- PhÐp ®èi ®· thĨ hiƯn sù giao hoµ
®Ỉc biƯt gi÷a ngêi vµ tr¨ng. Víi
B¸c, tr¨ng trë thµnh tri ©m tri kØ.
III. Tỉng kÕt
Ghi nhí (SGK)

4. Củng cố:
1. Khái qt lại tình cảm và tâm hồn của Bác sau khi đọc thơ người.\
2. Khái qt giá trị nghệ thuật thơ Hồ Chí Minh.
5. DỈn dß: - Học thuộc lòng và phân tích hai bài thơ.
- Chuẩn bị bài: §i ®êng

N.S: / /2012 N.G: / /2012
TiÕt 90-V¨n b¶n : ®I ®êng
-Hå ChÝ Minh-
I. Mơc tiªu bµi häc.
1.KiÕn thøc:
- T©m hån giµu c¶m xóc tríc vỴ ®Đp thiªn nhiªn vµ phong th¸I HCM trong hoµn c¶nh
thư th¸ch trªn ®êng.
- N¾m ®ỵc ý nghÜa triÕt lý s©u s¾c cđa bµi th¬.
- VỴ ®Đp ung dung, tù t¹i, chđ ®éng tríc mäi hoµn c¶nh.
- Sù kh¸c nhau gi÷a v¨n b¶n th¬ ch÷ H¸n vµ v¨n b¶n dÞch bµi th¬.
2.T tëng :
Thªm yªu mÕn, kÝnh phơc Ngêi.
3.KÜ n¨ng.
RÌn kÜ n¨ng ph©n tÝch vµ ®äc diƠn c¶m .
II. Chn bÞ.
- ThÇy : so¹n gi¸o ¸n,SGK,SGV.
- Trß: Chn bÞ bµi
III. TiÕn tr×nh ho¹t ®éng d¹y – häc
1. Tỉ chøc :
2. KiĨm tra bµi cò:
H. §äc thc lßng bµi th¬ Ng¾m tr¨ng, nªu néi dung 2 c©u ci.
3. Bµi míi :
Gv cùng hs đọc : chú ý bản phiên âm , thể thơ thất
ngôn tứ tuyệt , nhòp 4-3 , 2-2-3 ; nhấn mạnh các điệp
từ tẩu lộ , trùng sang ; giọng chậm rãi , suy ngẫm
Giải thích từ khó
(?) Bài thơ có cấu tạo mấy phần ? (4 phần)
I. Tìm hiểu chung
1. Đọc – tìm hiểu chú thích
2. Bố cục : Khai , thừa,

Ph¹m Thanh Hun N¨m häc: 2011-2012
19
Ng v n 8ữ ă
Gọi hs đọc câu khai đề
(?) Hãy nhận xét , so sánh giữa câu thơ ở phần phiên
âm chữ hán và bản dòch thơ ?
- Câu dòch mềm mại hơn nhưng lại bỏ điệp từ tẩu
lộ . làm giảm đi ít nhiều gòong thơ suy ngẫm , thấm
thía
(?) Vậy , nhà thơ – người tù suy ngẫm điều gì ? Nhờ
đâu mà ta biết được điều đó ?
(?) Nhưng câu thơ có phải chỉ là nghóa đen nỗi gian
truân của việc đi bộ trên đường núi ấy không ? Em
biết bài thơ nào , câu thơ Đường nào cũng nói về chủ
đề ấy ?
- Bên cạnh nghóa đen thấm thía cái khó khăn , gian
lao của việc đi bộ trên đường núi , câu thơ còn hàm
ý thế lộ nan – một chủ đề quen thuộc và phổ biến
Gọi hs đọc câu thừa
(?) Phân tích 2 lớp nghóa của câu thơ này . Từ trùng
san dòch thành từ núi cao đã thật sát chưa ? Vì sao ?
- Dòch trùng san là núi cao không thật sát vì HCM
đâu có chủ ý nói đến núi cao hay thấp mà Người
chủ ý nói tới lớp núi , dãy núi cứ hiện ra tiếp nối ,
liên miên như để thử thách ý chí và nghò lực của
người tù , cứ thế khó khăn chồng chất , gian lao liên
tiếp gian lao
(?) Bài học được rút ra từ câu thơ này là gì ?
- Cần nhìn thẳng và khó khăn gian khổ mà vượt qua
nó .

Yêu cầu hs đọc câu 3 ( câu chuyển )
(?) Nhận xét điệp từ trùng san được sử dụng tiếp theo
kiểu gì ? Giống như những cách điệp trong câu thơ
nào , của tác giả nào đã học?
- Lối điệp vòng tròn , bắc cầu . Cách điệp này làm
cho mạch thơ , ý thơ nối liền tạo một cảm giác liên
miên không hết , kéo dài mãi của cảnh vật hoặc tâm
trạng
(?) Vậy , ở câu thơ này , tác giả muốn khái quát qui
luật gì , mở ra tâm trạng như thế nào của chủ thể trữ
tình ?
GV ph©n tÝch
Gọi hs đọc câu cuối ( hợp )
(?) Câu thơ tả tư thế nào của người đi đường ?
chuyển , hợp
II.T×m hiĨu v¨n b¶n
1. Câu 1 ( khai đề )

Giäng th¬ ®Çy suy ngÉm – nçi
gian lao cđa ngêi ®i ®êng - ®êng
®êi, ®êng c¸ch m¹ng.
2. Câu 2 ( thừa)

Ngêi tï c¸ch m¹ng thÊm thÝa, suy
ngÉm vỊ nçi gian lao triỊn miªn.
3. Câu 3 ( chuyển )
Tr¶i qua gian lao th× míi tíi ®Ých,
cµng nhiỊu gian lao cµng gÇn tíi
®Ých, th¾ng lỵi cµng lín.
Câu 4 ( hợp)

NiỊm vui síng cđa ngêi chiÕn sÜ
c¸ch m¹ng khi c¸ch m¹ng hoµn
toµn th¾ng lỵi.
Ph¹m Thanh Hun N¨m häc: 2011-2012
20
Ng v n 8ữ ă
HS tr¶ lêi
(?) Tâm trạng của người tù khi đứng trên đỉnh núi ntn?
Đó là hình ảnh người chiến só cách mạng trên đỉnh
cao của chiến thắng , trải qua bao gian khổ hi sinh
* Ghi nhớ : sgk
4.Cđng cè: GV kh¸I qu¸t néi dung bµi häc. HS ®äc ghi nhí.
5.DỈn dß: - Häc thc lßng bµi th¬+ néi dung.
- So¹n bµi: C©u c¶m th¸n.
N.S: / /2012 N.G: / /2012
TiÕt 91 : C©u c¶m th¸n
I. Mơc tiªu bµi häc.
1.KiÕn thøc:
- HiĨu râ ®Ỉc ®iĨm h×nh thøc cđa c©u c¶m th¸n. Ph©n biƯt c©u c¶m th¸n vµ c¸c kiĨu
c©u kh¸c.
- N¾m v÷ng chøc n¨ng cđa c©u c¶m th¸n, biÕt sư dơng c©u c¶m th¸n phï hỵp víi t×nh
hng giao tiÕp.
2.T tëng :
Cã ý thøc ph©n biÕt c©u c¶m th¸n vµ c¸c kiĨu c©u kh¸c.
3. KÜ n¨ng.
RÌn kÜ n¨ng sư dơng c©u c¶m th¸n khi nãi vµ viÕt.
II. Chn bÞ
SGK+B¶ng phơ.
III. TiÕn tr×nh ho¹t ®éng d¹y – häc
1. Tỉ chøc:

2. KiĨm tra :
H. ThÕ nµo lµ c©u cÇu khiÕn? Cho VD. Ch÷a bµi tËp.
3. Bµi míi :
Ho¹t ®éng cđa thÇy vµ trß Néi dung cÇn ®¹t
GV sư dơng b¶ng phơ chÐp vÝ dơ.
- HS ®äc ®o¹n trÝch.
- X¸c ®Þnh c©u c¶m th¸n trong ®o¹n
trÝch?
- §Ỉc ®iĨm h×nh thøc nµo cho biÕt ®ã lµ
c©u c¶m th¸n?
- C©u c¶m th¸n dïng ®Ĩ lµm g×?
H. Khi viÕt ®¬n, biªn b¶n, hỵp ®ång
hay tr×nh bµy kÕt qu¶ mét bµi to¸n… cã
thĨ dïng c©u c¶m th¸n kh«ng? V× sao?
- Kh«ng, v× lµ ng«n ng÷ cđa t duy l«gÝc
kh«ng thÝch hỵp víi viƯc sư dơng ng«n
ng÷ béc lé c¶m xóc
- Qua ph©n tÝch VD, em hiĨu thÕ nµo lµ
c©u c¶m th¸n?
HS lÊy vÝ dơ vỊ c©u c¶m th¸n.
- HS lµm bµi tËp.
- Th¶o ln nhãm (4) - §¹i diƯn tr¶ lêi
I. §Ỉc ®iĨm h×nh thøc vµ chøc n¨ng
* VD :
* NhËn xÐt>
a. Hìi ¬i l·o H¹c! → c¶m xóc xãt xa cđa
t¸c gi¶.
b. Than «i! → c¶m xóc tiÕc ni.
- H×nh thøc: Tõ c¶m th¸n, kÕt thóc b»ng
dÊu chÊm than

- Chøc n¨ng: béc lé c¶m xóc.

* Ghi nhí (SGK)
II. Lun tËp
1.Bµi 1 : X¸c ®Þnh c©u c¶m th¸n :
- Than «i!; Lo thay!; Nguy thay! Hìi c¶nh
rõng
-…¬i! Chao «i, cã biÕt ®©u r»ng…th«i.
2.Bµi 2 :
C¸c c©u ®Ịu béc lé t×nh c¶m, c¶m xóc.
a. Lêi than thë cđa ngêi n«ng d©n díi chÕ ®é
phong kiÕn.
Ph¹m Thanh Hun N¨m häc: 2011-2012
21
Ng v n 8
- Cá nhân suy nghĩ
b. Lời than thở của ngời chinh phụ trớc nỗi
truân chuyên do chiến tranh gây ra.
c. Tâm trạng bế tắc của nhà thơ trớc cuộc
sống (trớc cách mạng).
d. Sự ân hận của Dế Mèn trớc cái chết thảm
thơng oan ức của Dế Choắt.
-Không có câu cảm thán vì không có hình
thức đặc trng của kiểu câu.
3.Bài 3 : Đặt câu
4. Cng c:
Gi HS c li ghi nh.
Hóy thờm cỏc t ng cm thỏn v du chm than chuyn i cỏc cõu sau
thnh cau cm thỏn:
- Anh n mun quỏ. Tri i, anh n mun quỏ!

- Bui chiu th mng. Bui chiu th mng bit bao!
- Nhng ờm trng lờn. ễi, nhng ờm trng lờn!
5. Dặn dò:
Hc bi, lm bi tp sgk, sbt.
Chun b lm bi vit Tp lm vn s 5.
N.S: / /2012 N.G: / /2012
Tiết 92+93 BI VIT TP LM VN S 5
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
- ễn li kin thc v cỏch lm bi vn thuyt minh.
- Vn dng thc hnh sỏng to mt vn bn thuyt minh c th theo yờu cu.
- Giỏo viờn cú c s ỏnh giỏ HS.
2.T tởng:
Có ý thức độc lập làm bài.
3. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng viết văn thuyết minh.
II. Tiến trình lên lớp
1. T chc:
2. Bi mi:
III. Xõy dng ma trn
Mc Nhn
bit
Thụng
hiu
Vn dng Cng
Tờn ch

Phạm Thanh Huyền Năm học: 2011-2012
22
Ng v n 8

TP LM
VN
Vn thuyt
minh
Gii thiu mt trũ chi
mang bn sc dõn tc.
S cõu: 1
S im: 10
T l: 100%
S cõu:
S im:
T l:
S cõu: 1
S im: 10
T l: 100%
S cõu: 1
S im: 10
T l: 100%
* : Gii thiu mt trũ chi mang bn sc dõn tc ( Tung cũn, th diu, u vt).
* Dn bi:
- Yờu cu: Lm 3 phn, ỳng th loi vn thuyt minh.
- B cc:
+ M bi: Gii thiu khỏi quỏt trũ chi ( Tờn trũ chi, cỏc dp thng cú trũ chi )
+ Thõn bi:
. Nguyờn vt liu, chun b.
. Lut chi, s lng ngi tham gia.
+ Kt bi: L dp giao lu, rốn luyn sc khe, s nhanh nhn, gi gỡn nột vn
húa dõn tc.
* Biu im:
. Hỡnh thc: 1 im.

- Ch vit rừ rng, khụng mc li chớnh t.
- Trỡnh by mch lc, ỳng kiu bi, ỳng yờu cu.
. Ni dung: 9 im.
m bo cỏc ni dung c bn theo dn bi.
4. Cng c: Thu bi v kim tra s lng.
5. Dn dũ:
- ễn tp li kin thc v vn thuyt minh.
- Chun b bi Cõu trn thut
N.S: / /2012 N.G: / /2012
Tiết 94 : Câu trần thuật
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu trần thuật.
- Nắm vững chức năng của câu trần thuật.
2.T tởng :
Có ý thức phân biệt kiểu câu trần thuật và sử dụng câu trần thuật .
Phạm Thanh Huyền Năm học: 2011-2012
23
Ng v n 8
3. Kĩ năng.
Rèn kĩ năng sử dụng câu trần thuật trong khi nói và viết.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Soạn giáo án ,SGK ,SGV
- Trò : Chuẩn bị bài.
III. Tiến trình các hoạt động dạy và học:
1. T chc:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ CH : Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán?
+ Chữa bài tập 3( SGK)
3. Bài mới: Trong tiếng Việt kiểu câu đợc dùng nhiều nhất là kiểu câu nào?

=> Câu trần thuật.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
+ HS đọc ví dụ (SGK).
+ Trả lời CH SGK.
+ Trao đổi nhóm 2 bạn: 1
H. Những câu nào không có đặc điểm hình
thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu
cảm thán?
-Chỉ có câu(d) Ôi tào khê ! có đặc điểm
của câu cảm thán cũn tất cả những câu khác
thì không.
H. Những câu này dùng để làm gì?
- (C1 + C2) và yêu cầu chúng ta ghi nhớ
DT (câu 3).
=> Đó là nhữn câu trần thuật
- Hãy nêu đặc điểm hình thức và chức năng
của câu trần thuật?
- Trong 4 kiểu câu đã học, câu nào đợc dùng
nhất? Vì sao? => câu trần thuật vì nó thoả
mãn nhu cầu thông tin và trao đổi tập thể,
tình cảm của con ngời và có thể thực hiện
hầu hết chức năng của 4 kiểu câu.
- HS đọc to ghi nhớ ( SGK)
GV yêu cầu HS lấy VD.
- Học sinh làm việc cá nhân
- Chữa bài, nhận xét, bài sai.
- Củng cố kiến thức cơ bản về các kiểu câu
đã học
- Thảo luận nhóm: 4 bạn thời gian 2
- Đại diện các nhóm lên trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét bài sai.
I. Đặc điểm hình thức và chức năng:
1. VD
2. Nhận xét VD ( SGK)

a. Trình bày suy nghĩ của ngời viết
b. Dùng để kể( C1), thông báo (C2
c. Dùng miêu tả.
d. Dùng nhận định( C2) bộc lộ cảm
xúc(C3
Câu trần thuật.
+ Hình thức:
- Không có đặc điểm hình thức của
các câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán.
- Khi viết kết thúc bằng dấu (.) đôi
khi ( ! ) ()
+ Chức năng chính: Để kể, nhận định,
thông báo, miêu tả. Ngoài ra dùng để
yêu cầu, đề nghị, bộc lộ cảm xúc.
+ Kiểu câu cơ bản, phổ biến nhất.
3.Ghi nhớ: sgk
II. Luyện tập:
Bài 1: Xác định kiểu câu:
a. Cả 3 câu là câu trần thuât.
C1: Dùng để kể; C2,C3 dùng để
bộc lộ cảm xúc, tình cảm.
b. C1 trần thuật dùng để kể.
C2 cảm thán(quá, bộc lộ cảm xúc,
tình cảm.
C3 + C4: Trần thuật bộc lộ , cảm

xúc, cảm ơn.
Bài 2:
- Kiểu câu: Phần dịch nghĩa là kiểu
câu nghi vấn giống với kiểu câu trong
nguyên tác.
- Dịch thơ là một câu trần thuật.
- ý nghĩa: khác nhau về kiểu câu nh-
ng cùng diẽn tả một ý nghĩa. Đêm trăng
đẹp đã gây xúc động cho nhà thơ.
Phạm Thanh Huyền Năm học: 2011-2012
24
Ng v n 8
- Đặt câu: 2 HS lên bảng làm bài. HS khác
làm bài dới lớp. HS nhận xét bài sai.
- Hình thức đoạn văn.
- Kiểm tra kiến thức tiếng Việt: Có sử dụng
4 kiểu câu đã học.
- Nội dung tự chọn
Bài 3: Đặt câu.
Bài 4: Viết đoạn
4. Cng c:
- Gi HS c li ghi nh.
- HS đọc đoạn văn vừa viết.
5. Dặn dò:
1. Hc bi; lm bi tp sgk, sbt.
2. Chun b bi Chiu di ụ.
N.S: / /2012 N.G: / /2012
Tiết 95-Văn bản: Chiếu dời đô
(Thiên đô chiếu)
-Lí Công Uốn-

I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
- Hiểu biết bớc đầu về thể chiếu.
- Thấy đợc khát vọng của nhân dân ta về một đất nớc độc lập, thống nhất, hùng cờng
và khí phách của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh đợc phản ánh qua Chiếu dời
đô .
- ý nghĩa trọng đại của sự kiện dời đô từ Hoa L ra thành Thăng Long.
2. T tởng :
Thấy đợc t tởng và ý thức xây dựng một đất nớc giầu mạnh của cha ông ta .
3.Kĩ năng .
Rèn kĩ năng phân tích cho học sinh .
II. Chuẩn bị:
Tranh ảnh đền thờ Lí Bát Đế, Chùa Bút Tháp, tợng đài Lí Công Uẩn
III. Tiến trình hoạt động dạy và học:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra chuẩn bị bài của học sinh
3 . Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- HS đọc CT
H. Nêu vài nét về tác giả ?
- Em hiểu gì về thể chiếu?
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả :
Lý Công Uẩn (974-1028) tức Lý Thái
Tổ, là vị vua anh minh, có chí lớn, lập
nhiều chiến công.
2. Tác phẩm
Phạm Thanh Huyền Năm học: 2011-2012
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×