Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

bài giảng địa lý 10 bài 24 sự phân bố dân cư. các loại hình quần cư và đô thị hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 31 trang )

BÀI 24: PHÂN BỐ DÂN CƯ
VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN

BÀI GIẢNG ĐỊA LÝ 10
-Việt Nam là một quốc gia có dân số đông.
-Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2009 Việt Nam có
85.846.997 người
-Dân số nước ta tăng nhanh liên tục.
-Nước ta có cơ cấu dân số: theo tuổi (cơ cấu
dân số trẻ ) và giới tính
? Nêu đặc điểm dân số nước ta.
KIỂM TRA BÀI CŨ
? Nguyên nhân và hậu quả của gia
tăng dân số.
*Nguyên nhân:
-Do tỉ lệ tử giảm nhanh, tỉ lệ sinh tăng.
-Do những tiến bộ trong y tế, nhiều dịch bệnh đã bị
đẩy lùi.
-Do người dân chưa có ý thức về vấn đề KHHGĐ.
*Hậu quả:
-Kinh tế chậm phát triển
-Đời sống chậm cải thiện
-Tác động tiêu cực đến tài nguyên và môi trường.
-Khó khăn trong vấn đề giải quyết việc làm.
BÀI 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ
CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I/ Tình hình phân bố dân cư nước ta:
1/ Mật độ dân số :
? Quan sát bảng dưới đây em có nhận xét gì
về mật dộ dân số của Việt Nam so với các
nước khác và thế giới.


Quốc gia
Dân số
Diện tích (km²)
Mật độ
(người/km²)
Thế giới
( đất liền)
6.727.508.082 134.682.000 48
Singapore 4.483.900 704.0 6.369
Đài Loan 22.894.384 35.980 636
Hàn Quốc 48.846.823 99.538 480
Nhật Bản 128.084.700 377.873 339
Ấn Độ 1.103.371.000 3.287.263 336
Philippines 83.054.480 300.000 277
Việt Nam 84.238.230 331.689 259
Đức 82.689.210 357.022 232
Trung Quốc 1.315.844.000 9.596.961 137
Pháp 60.495.540 551.500 110
BÀI 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ
CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
1/ Mật độ dân số :
-Năm 2009 MĐDS là 259 người/km
2
, so
với thế giới 48 người/km
2
.
-Mật độ dân số nước ta cao.
2/ Phân bố dân cư
I/ Tình hình phân bố dân cư nước ta:

Quan sát hình
3.1, hãy nhận xét
sự phân bố dân
cư ở nước ta ?
BÀI 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ
CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
1/ Mật độ dân số :
2/ Phân bố dân cư
-Dân cư nước ta phân bố không đều
theo lãnh thổ.
I/ Tình hình phân bố dân cư nước ta:
Quan sát hình 3.1,
em hãy cho biết dân
cư ở nước ta tập
trung đông đúc ở
những vùng nào và
thưa thớt ở những
vùng nào ? vì sao ?
BÀI 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ
CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
1/ Mật độ dân số :
2/ Phân bố dân cư
-Dân cư tập trung đông đúc ở đồng
bằng, ven biển và các đô thị. ở miền núi
dân cư thưa thớt.
I/ Tình hình phân bố dân cư nước ta:
Quan sát bảng 3.2 trang 14 hãy nhận xét
về sự phân bố dân cư giữa các vùng của
nước ta.
BÀI 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ

CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
1/ Mật độ dân số :
2/ Phân bố dân cư
-Đồng bằng sông Hồng có MĐDS cao
nhất, Tây Bắc và Tây Nguyên có MĐDS
thấp nhất.
I/ Tình hình phân bố dân cư nước ta:
Theo em ngoài phân bố dân cư giữa các
vùng miền, ở nước ta sự phân bố dân cư
còn thể hiện qua yếu tố nào ?
Sự phân bố dân cư chênh lệch giữa
thành thị và nông thôn
Năm Thành thị % Nông thôn %
2000 24,2 75,8
2003 25,8 74,2
2005 26,9 73,1
2007 27,5 72,5
2008 28,1 71,9
Quan sát bảng dưới đây hãy nhận xét về
sự phân bố dân cư giữa thành thị và
nông thôn ở nước ta.
BÀI 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ
CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
1/ Mật độ dân số :
2/ Phân bố dân cư
-Phân bố dân cư giữa thành thị và nông
thôn cũng chênh lệch nhau: nông thôn
72,5%, thành thị 27,5%.
I/ Tình hình phân bố dân cư nước ta:
Dựa trên thực tế địa phương, em hãy cho

biết : sự phân bố dân cư nước ta đã tạo
nên những loại hình quần cư nào ?
Quần cư nông thôn và quần cư thành
thị
BÀI 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ
CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
1/ Mật độ dân số :
2/ Phân bố dân cư
II/ Các loại hình quần cư:
1/ Quần cư nông thôn:
I/ Tình hình phân bố dân cư nước ta:
Dựa vào SGK và các ảnh sau: hãy tìm các
đặc điểm về mật độ dân số, kiến trúc nhà
ở, chức năng (hoạt động kinh tế) của
quần cư nông thôn và QC thành thị.
THÀNH THỊ
THÀNH THỊ
NÔNG THÔN MiỀN NÚI
NÔNG THÔN MIỀN ĐỒNG BẰNG
1/ Quần cư nông thôn
2/ Quần cư thành thị
-Mật độ dân số: Quy mô
dân số khác nhau giữa các
vùng
-Mật độ dân số: rất cao
-Kiến trúc nhà ở: theo một
không gian truyền thống phù
hợp nhu cầu sinh hoạt và quan
niệm thẩm mỹ của người dân
nông thôn từng vùng.

-Kiến trúc nhà ở: Kiểu
nhà ống, nhà cao tầng,
chung cư, biệt thự, nhà
vườn ngày càng nhiều.
-Chức năng: hoạt động
nông, lâm, ngư nghiệp là
chủ yếu.
-Chức năng: hoạt động
công nghiệp, dịch vụ là chủ
yếu. ngoài ra nó còn là trung
tâm kinh tế, chính trị, văn
hóa khoa học kĩ thuật quan
trọng
NHÀ Ở NÔNG THÔN
NHÀ Ở NÔNG THÔN
BIỆT THỰ NHÀ VƯỜN
NHÀ ỐNG
Hãy nêu những thay đổi của quần cư
nông thôn hiện nay mà em biết.
Đường, trường, trạm điện thay đổi diện
mạo làng quê, nhà cửa . . .
Quan sát hình 3.1
hãy nêu nhận
xét về sự phân
bố các đô thị
của nước ta.
Giải thích.
Các đô thị của nước ta
Phân bố không đều,
chủ yếu tập trung 2

đồng bằng lớn và ven
biển ; lợi thế về vị trí,
ĐKTN, KT-XH
BÀI 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ
CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
1/ Mật độ dân số :
2/ Phân bố dân cư
II/ Các loại hình quần cư:
1/ Quần cư nông thôn:
2/ Quần cư thành thị:
III/ Đô thị hoá:
I/ Tình hình phân bố dân cư nước ta:
Tiêu chí
Số dân thành thị (Nghỡn người
Tỉ lệ dân thành thị (%)
Năm
1990
12880,3
19,51
1995
14938,1
20,75
2000
18771,9
24,18
2003
20869,5
25,80
Bảng 3.1. Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta thời kỳ 1990 - 2007
Dựa vào bảng 3.1 hãy nhận xét về số dân

thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta.
Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản
ánh quá trình đô thị hoá ở nước ta như thế nào
?
2007
23398,9
27,47
đô thị ngày càng mở rộng ở các TP

×