Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

GIÁO ÁN LỚP 1 TUẦN 22/2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.56 KB, 40 trang )

Tuần 22
Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011
Tiết 1 + 2
Môn : Học vần
Bài 90: Ôn tập
TCT: 211
A. MỤC TIÊU
- Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 64 đến bài 90.
- Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và tép.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh tăng cường TV:
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng và tranh minh hoạ cho truyện kể
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
Văn nghệ đầu giờ
2. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV đọc cho HS viết các từ ngữ ứng
dụng mỗi tổ viết 1 từ.
- GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét – sửa chữa – cho điểm
tấm liếp giàn mướp
rau diếp tiếp nối
Nhanh tay thì được
Chậm tay thì thua
Chân giậm giả vờ
Cướp cờ mà chạy
3. BÀI MỚI
HS nêu một số vần mới học trong tuần qua
GV ghi vào góc bảng
GV gắn lên bảng lớp bảng ôn đã được phóng to


HS kiểm tra bảng ôn với danh sách vần mà GV dã ghi ở góc bảng
+Luyện đọc các vần vừa học
GV đọc âm HS chỉ chữ – HS chỉ chữ và phát âm
+Ghép âm thành vần
+ Đọc từ ngữ ứng dụng
+ Luyện viết
- GV viết mẫu và hướng dẫn HS cách viết
- GV chỉnh sửa
a
P
ap
p
a
ap
ă
ăp
â
âp
o
op
ô
ôp
ơ
ơp
p
u
up
e
ep
TIẾT 2

3) Luyện tập
a) Luyện đọc
* Nhắc lại bài ôn ở tiết trước

GV chỉnh sửa
+Đọc câu ứng dụng
- GV giới thiệu câu ứng dụng HS thảo luận nhóm về cảnh đàn gà trong tranh minh họa.
b) Luyện viết
- GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém
c) Kể chuyện
- GV mời HS đọc tên câu chuyện
- GV kể mẫu diễn cảm

Tranh 1:
Tranh 2:
Tranh 3:

a
P
ap
HS lần lượt đọc lại các vần trong bảng ôn và
các từ ngữ ứng dụng
p
a
ap
ă
ăp
â
âp
o

op
ô
ôp
ơ
ơp
p
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ 1 -> 2 phút
- GV củng cố lại bài: HS đọc lại toàn bài trên bảng lớp.
- Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài 91
- GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm
Tiết 3
MÔN: THỦ CÔNG
Cách sử dụng bút chì – thước kẻ
– kéo
TCT: 22
I. MỤC TIÊU
HS biết cách sử dụng được bút chì – thước kẻ, kéo
Đảm bảo an toàn khi sử dụng
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bút chì, thước kẻ, kéo
- HS: 1 tờ giấy vở HS, bút chì, thước kẻ, kéo
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
1’
2’
1’
1. Ổn định tổ chức
2 . Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3 . Bài mới:

a) Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài và ghi bảng:Ôn tập chương 2: Kĩ thuật gấp
hình
5’
10’
19’
3’
b) Giảng bài mới
* Hoạt động 1: Giới thiệu các dụng cụ thủ công
- GV cho hs quan sát các dụng cụ thủ công và hỏi:
+ Đây là cái gì? ( Bút chì, thước kẻ, kéo )
- Gv nhận xét.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn cách sử dụng
+ Bút chì:
- GV giơ bút chì và hỏi: Bút chì gồm có mấy phần? ( Có 2
phần, thân bút và ruột bút )
- Bút chì được sử dụng để làm gì? ( Để kẻ, vẽ, viết,…)
- Gv nhận xét chung.
+ Thước kẻ.
- Thước kẻ được làm bằng gì? ( Gỗ, nhựa,….)
- Thước kẻ được sử dụng thế nào? (Tay trái cầm thước, tay phải
cầm bút. Khi kẻ phải giữ chặt thước )
+ Kéo
- Kéo gồm mấy phần ( 2 phần lưỡi và cán )
- Lưỡi kéo được làm bằng gì? ( Sắt, gang,…)
- Khi sử dụng ta làm thế nào? (Tay phải cầm kéo, khi cắt tay
trái cầm tờ giấy, tay phải cầm kéo ngón cái và ngón trỏ của tay
trái đặt trên mặt trên của giấy
- Kẻ đường thẳng
- Cắt theo đường thẳng

NGHỈ 5 PHÚT
* Hoạt động 3: Thực hành
- GV tổ chức cho hs kẻ đường thẳng à cắt theo đường thẳng.
- GV bao quát gần giũ giúp đỡ hs.
4. Củng cố dặn dò
- Hôm nay các em học bài gì? ( Cách sử dụng bút chì, kéo,
thước kẻ)
- Em hãùy nêu cách sử dụng bút chì, kéo, thước kẻ.â.
- GV cho hs dọn vệ sinh và dặn hs về chuẩn bị giấy, thước, kéo,
bút chì để tiết sau học tiếp.
-GV nhận xét tiết học.
Quan sát – hỏi đáp
Hỏi đáp
Thực hành

Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011
TIẾT 1 + 2
Môn :Học vần
Bài 91 oa oe
TCT: 213
A. MỤC TIÊU
- HS đọc được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè; Từ và đoạn thơ ứng dụng.
- HS viết được: oa, oc, hoạ sĩ, múa xoè
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh tăng cường TV:
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC :
- Văn nghệ đầu giờ
2. KIỂM TRA BÀI CŨ:

- GV đọc cho HS viết các từ ngữ ứng
dụng mỗi tổ viết 1 từ.
- GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét – sửa chữa – cho điểm
Tổ 1: đầy ắp Tổ 2: đón tiếp
Tổ 3 : ấp trứng
Cá mè ăn nổi
Cá chép ăn chìm
Con tép lim dim
Trong chùm rẽ cỏ
Con cua áo đỏ
Cắt cỏ bờ
Con cá múa cờ
Đẹp ơi là đẹp
3. BÀI MỚI
a)giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi bảng oa oe.
b) Dạy vần : Vần oa.
1) Nhận diện vần
- GV hướng dẫn hs đọc trơn vần oa.
- GV hỏi:
+ Vần oa gồm mấy âm ghép lại ?âm nào đứng truớc âm nào đứng sau?
- GV cho hs So sánh oa với op.
- Vậy đánh vần như thế nào?
- GV cho HS đánh vần
- GV nhận xét, sửa chữa lỗi phát âm cho HS.
* Dạy tiếng khóa.
- GV vừa viết vần oa xuống vừa nói các con vừa được biết vần oa.Vậy các con xem cô viết thêm âm gì
- GV nhận xét tuyên dương.
-GV cho hs đọc trơn .

- Em nào phân tích tiếng họa cho cô
- Vậy ta đánh vần như thế nào ?
- GV nhận xét và cho HS đánh vần.
- GV nhận xét.
- GV nói : Các con vừa biết tiếng họa
có âm h và vần oa. Vậy các con xem tranh vẽ gì ?
- GV nhận xét và rút ra từ khóa.
- Cô có từ. Họa sĩ ( gv vừa nói vừa ghi bảng)
- GV cho HS đọc trơn từ.
-Gv nhận xét tuyên dương.
- GV cho HS đọc xuôi , ngược lại vần tiếng , từ vừa học.
- GV nhận xét tuyên dương.
oe:
Quy trình tương tự
* Nhận diện vần
- GV chỉ vần oe và hỏi:
+ Vần oe gồm có mấy âm ghép lại?
âm nào đứng trước âm nào đứng sau ?
-GV cho HS So sánh oe với oa.
- GV nhận xét
* Đánh vần
- GV cho HS phân tích – đánh vần – đọc trơn.
GV chỉnh, sửa lỗi cho HS.
- GV cho HS đọc tổng hợp 2 vần.
- GV nhận xét.
- NGHỈ 5 PHÚT
2. Luyện viết.
- Muốn viết vần oa ta viết con chữ nào trước, con chữ nào sau? Các con chữ có độ cao như thế nào?
GV viết mẫu – hướng dẫn hs cách viết:
+ Viết o rê bút sang a ,

- Từ họa sĩ có mấy chữ?, có con chữ nào cao hơn 2 dòng kẻ ?
- GV viết mẫu và nêu cách viết:
- GV cho HS viết vào bảng con.
- GV chỉnh sửa tuyên dương.
* Tương tự GV hướng dẫn viết oe múa xòe
- GV cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét tuyên dương.
3) Đọc từ ứng dụng :
- GV nói ; Các con vừa viết được oa họa sĩ oe múa xòe. Để biết được tiếng nào có vần mới học trong các từ ứng dụng này . Cô mờ
- GV ghi bảng các từ.
- GV đọc mẫu cho hs đọc từ ứng dụng.
- GV giải thích từ
+ Sách giáo khoa:Gv giơ cuốn sách và hỏi Trên tay cô cầm gì?
- GV cho HS tìm tiếng có vần mới học.
- GV cho HS đọc từ ứng dụng , GV chỉ và đặt thước ở tiếng có âm mới học cho HS phân tích.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS.
- GV cho hs đọc lại bài .
- GV nhận xét .
TIẾT 2
c) Luyện tập
1) Luyện đọclại bài ở tiết 1
Luyện đọc lại các vần mới ở tiết 1
- GV chỉ không theo thứ tự cho hs đọc .
GV theo dõi nhận xét sửa sai.
Thi đọc : GV chỉ bất kỳ cho hs dãy bàn thi đọc đồng thanh.
- GV nhận xét , tuyên dương.
c.2)Đọc câu ứng dụng.
- GV giới thiệu tranh trong SGK cho HS quan sát, sau đó chia lớp làm nhiều nhóm nhỏ và nêu câu hỏi cho HS thảo luận.
- Tranh vẽ gì?

- GV gọi HS nhận xét và bổ sung.
- Rút ra câu ứng dụng.
- GV đọc mẫu.
- Khi đọc thơ , đọc hết câu em cần lưu ý điều gì ?
- GV cho HS đọc.
GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.

NGHỈ 5 PHÚT
3) Luyện viết vào vở :
- GV cho HS mở vở tập viết, HD HS viết
bài .
- GV hd các em viết bài vào vở tập viết.
- GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém.
- Chấm và nhận xét một số bài.
4) Luyện nói.
- GV cho HS mở SGK quan sát tranh và gọi HS đọc tên bài luyện nói
- GV chia lớp làm nhiều nhóm 4,giới thiệu
GV nêu một số câu hỏi gợi ý
+ Trong tranh vẽ gì?
+ GV mời đại diện nhóm trả lời.
GV nhận xét và hỏi cho HS luyện nói thêm.
+ Em thường tập thể dục vào lúc nào?
+ Khi tập thể dục xong em cảm thấy ntn ?
+ Ngoài tập thể dục ra em còn chơi những trò chơi gì có lợi cho sức khỏe ?
+ Để có sức khỏe tốt em cần làm gì ?
- GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- GV chỉ bài trong SGK đọc mẫu lần 1, lần 2 HS đọc theo .
- Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài oai oay .
- GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm.

- 4 HS nối tiếp nhắc lại tên bài oa oe.
.

- HS:5 > 7 em đọc trơn vần.
- HS : có 2 âm, âm o đứng trước âm a đứng sau.
- HS so sánh và nêu
-Giống nhau: vần op kết thúc bằng p
- Khác nhau:oa kết thúc bằng a.
- o – a – oa - oa.
- HS đọc nối tiếp – cá nhân – cả lớp
- Âm h đứng trước dấu nặng dưới a tạo thành tiếng họa.
- HS : 5>7 em đọc trơn.
- Âm h đứng trước vần oa đứng sau tạo thánh tiếng hoa.
- h – oa – hoa - hoa
- HS đánh vần theo : cá nhân, nhóm, cả lớp.

- HS : Tranh vẽ họa sĩ.
- HS nhẩm đọc trơn họa sĩ.

- HS đọc nối tiếp - cá nhân – cả lớp.

- HS : Có 2 âm ơ và âm p,ơđứng trước,
p đứng sau.
- HS so sánh nêu:
-Giống nhau: đều mở đầu bằng o.
- Khác nhau: oe kết thúc bằng e .
- HS phân tích – đánh vần – đọc trơn
theo: Cá nhân nối tiếp – nhóm –cả lớp.
o - e- oe
xờ - oe – xoe – huyền - xòe

múa xòe.
- HS đọc cả lớp.
-Ta viết o trước, a sau, các con chữ đều cao 2 ô.

- Có 2 chữ , con chữ h cao 5 ô S cao hơn 2 ô 1 chút các con chữ cao 2 ô.
- HS nghe theo dõi cách viết.
- HS viết vào bảng con: oa họa sĩ.

Tiết: 3
Môn: Toán
Bài:
Giải toán có lời văn
TCT: 85
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS bước đầu nhận biét các bước thường làm khi giải toán có lời văn
- Tìm hiểu bài toán
- HS biết phân tích và cách trình bày một bài toán có lời văn
- Rèn tính cẩn thận – chính xác
- Làm được các bài tập ứng dụng
II. CHUẨN BỊ
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV nêu câu hỏi và gọi hs trả lời:
+ Bài toán có lơi văn thường có những gì?
+ Trong câu hỏi bao giờ cũng có gì?
- GV nhận xét cho điểm
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài

- GV giới thiệu bài và ghi bảng: Giải bài toán
có lời văn
b) Giới thiệu cách giải và trình bày bài giải
- GV cho HS đọc bài toán.
- GV nêu câu hỏi hướng dẫn HS tóm tắt:
+ Bài cho biết gì?
+ Bài yêu cầu gì?
- HS nêu:
- Có các số và câu hỏi
- Có từ hỏi, có tất cả, có dấu chấm hỏi ở
cuối câu.
- HS nối tiếp nhau nhắc lại tựa bài.
- Bài toán: Nhà An có 5 con gà. Mẹ mua
thêm 4 con gà. Hỏi nhà An có tất cả mấy
con gà?
- HS nêu:
- Có: 5 con gà
- Thêm: 4 con gà
- GV kết hợp ghi tóm tắt lên bảng và cho HS
đọc lại tóm tắt.
+ Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta
làm thế nào?
+ Nhà An có tất cả mấy con gà?
- GV hướng dẫn HS trình bày bài giải và hỏi:
+ Khi giải bài toán có lời văn ta trình bày thế
nào?
+ Em hãy đặt câu lời giải cho bài toán này?
- GV chỉnh sữa và chọn câu trả lời giải thích
hợp.
+ Bước tiép theo ta làm gì?

+ 9 con ở đây là 9 con gì?
- GV lưu ý HS con gà là đơn vị tính của bài
toán ta để trong ngoặc đơn.
+ Bước cuối cùng ta viết gì?
- GV ghi hoàn chỉnh bài giải và gọi 1 HS
đọc lại.
- Vậy khi trình bày bài giải ta viết những gì?
- GV cho HS nhắc lại
NGHỈ 5 PHÚT
Hướng dẫn HS làm bài.
Bài 1:
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi 3 HS đọc to bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Theo em bài toán này phải làm phép tính
gì?
- GV gọi HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm
bài vào vở.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng hs nhận xét sữa chữa.
* Bài 2:
- GV hướng dẫn tương tự bài 1.
- GV gọi 3 hs đọc to bài toán.
- Muốn tìm tổ em có bao nhiêu bạn ta làm
- Có tất cả: …? Con gà
- 4 HS nối tiếp nhắc lại.
- Ta lấy 5 công 4 bằng 9
- 9 con gà
- Ta trình bày lời giải trước

- Nhà An có tất cả là
- Ta viết phép tính: 5 + 4 = 9 ( con gà )
- 9 con gà
- Ta viết đáp số
Bài giải
Nhà An có tất cả là
5 + 4 = 9(con)
Đáp số 9 con gà
- Viết bài giải, câu lời giải, phép tính và đáp
số.
- Nhiều HS nối tiếp nhắc lại.
Bài 1
Tóm tắt
An có : 3 quả bóng
Bình có: 4 quả bóng
Cả hai bạn có: …. Quả bóng?
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào
vở.
Bài giải
Cả hai bạn có
3 + 4 = 7(quả bóng)
Đáp số: 7 quả bóng
Bài 2:
Tóm tắt
Có: 6 bạn
tính gì?
- GV gọi 1 HS lên bảng làm, còn lại làm vào
vở sau đó GV gọi nhiều HS đọc to bài giải.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét sữa sai.

Bài 3:
- GV gọi 3 HS đọc to bài toán.
- GV hướng dẫn HS tóm tắt và làm tương tự
bài 2.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Theo em bài toán này phải làm phép tính
gì?
- GV gọi HS lên bảng làm. Cả lớp làm bài
vào vở.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét sữa chữa
4. Củng cố dặn dò
- Khi giải 1 bài toán ta làm thế nào?
- GV dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị
bài sau: cm đo độ dài.
- GV nhận xét tiết học.
Thêm: 3 bạn
Có tất cả… bạn ?
- Ta làm tính cộng.
- 1 HS lên bảng làm bài, còn lại làm vào vở.
Bài giải
Có tất cả là
6 + 3 = 9( bạn)
Đáp số: 9 bạn
Bài 3;
Tóm tắt
Dưới ao: 5 con vịt
Trên bờ : 4 con vịt
Có tất cả…. Con vịt?

1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào
vở.
Bài giải
Tất cả số vịt là
5 + 4 = 9 ( con vịt )
Đáp số: 9 con vịt
- Viết bài giải, câu lời giải, phép tính và đáp
số.
- Nhiều HS nối tiếp nhắc lại.
Thứ tư ngày 26 tháng 1 năm 2011
TIẾT 1 + 2
Môn :Học vần
Bài 92
oai oay
TCT: 215
A.MỤC TIÊU
- HS đọc được oai, oay, điện thoại, gió xoáy; Từ và đoạn thơ ứng dụng.
- HS viết được oai, oay, điện thoại, gió xoáy
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa
B. CHUẨN BỊ
- Tranh tăng cường TV:
- Điện thoại
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC :
- Văn nghệ đầu giờ
2. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV đọc cho HS viết các từ ngữ ứng
dụng mỗi tổ viết 1 từ.
- GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét – sửa chữa – cho điểm

chích chòe
hoà bình mạnh khỏe
Chích choè, mạnh khoẻ
Hoa ban xoè cánh trắng
Lan tươi mầu nắng vàng
Cành hồng khoe nụ thắm
Bay làn hương dịu dàng
3. BÀI MỚI
3. Bài mới
a)giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi bảng oai oay.
b) Dạy vần : Vần oai.
1) Nhận diện vần
- GV hướng dẫn hs đọc trơn vần oai.
- GV hỏi:
+ Vần oai gồm mấy âm ghép lại ?âm nào đứng truớc âm nào đứng sau?
- GV cho HS So sánh oai với oa.
- Vậy đánh vần như thế nào?
- GV cho HS đánh vần nối tiếp theo nhóm, cá nhân.
- GV nhận xét, sửa chữa lỗi phát âm cho HS.
2) Dạy tiếng khóa.
- GV vừa viết vần oai xuống vừa nói các con vừa được biết vần oai.Vậy các con xem cô viết thêm âm gì
- GV nhận xét tuyên dương.
-GV cho hs đọc trơn .
- Em nào phân tích tiếng thọai cho cô
- Vậy ta đánh vần như thế nào ?
- GV nhận xét và cho hs đánh vần.
- GV nhận xét.
- GV nói : Các con vừa biết tiếng thọai
có âm h và vần oai. Vậy các con xem tranh vẽ gì ?

- GV nhận xét và rút ra từ khóa.
- Cô có từ. Điện thoại (GV vừa nói vừa ghi bảng)
- GV cho HS đọc trơn từ.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV cho HS đọc xuôi , ngược lại vần tiếng , từ vừa học.
- GV nhận xét tuyên dương.
oay:
Quy trình tương tự
* Nhận diện vần
- GV chỉ vần oay và hỏi:
+ Vần oay gồm có mấy âm ghép lại?
âm nào đứng trước âm nào đứng sau ?
- GV cho HS So sánh oay với oai.
- GV nhận xét
* Đánh vần
- GV cho HS phân tích – đánh vần – đọc trơn.
GV chỉnh, sửa lỗi cho HS.
- GV cho HS đọc tổng hợp 2 vần.
- GV nhận xét.
- NGHỈ 5 PHÚT
3) Luyện viết bảng con .
- Muốn viết vần oai ta viết con chữ nào trước, con chữ nào sau? Các con chữ có độ cao như thế nào?
GV viết mẫu – hướng dẫn HS cách viết:
+ Viết o rê bút sang a, nối liền sang i
- Từ điện thoại có mấy chữ?, có con chữ nào cao hơn 2 dòng kẻ ?
- GV viết mẫu và nêu cách viết:
- Viết đ nối liền sang iên,lia bút xuống dưới chữ ê viết dấu nặng.Cách ra khoảng con chữ o viết chữ thoại. Viết t nối liền sang h, lia bút lên viết o rê bút sang avà i, lia bút xuố
- GV cho HS viết vào bảng con.
- GV chỉnh sửa tuyên dương.
*Tương tự gv hướng dẫn viết oay gió xoáy

- GV cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét tuyên dương.
4) Đọc từ ứng dụng :
- GV nói ; Các con vừa viết được oai điện thoại, oay gió xoáy . Để biết được tiếng nào có vần mới học trong các từ ứng dụng này . Cô mờ
- GV ghi bảng các từ.
- GV đọc mẫu cho HS đọc từ ứng dụng.
- V giải thích từ
+ Quả xoài ;Gv đưa quả xoài cho hs quan sát .
- Đây là quả gì ?
- Con được ăn quả xoài bao giờ chưa?
- Tương tự giải nghĩa từ khoai lang.
- GV cho HS tìm tiếng có vần mới học.
- GV cho hs đọc từ ứng dụng , gv chỉ và đặt thước ở tiếng có âm mới học cho hs phân tích.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS.
4) Củng cố:
- Con mới học hai vần gì?
- GV cho HS đọc lại bài .
- GV nhận xét .

TIẾT 2
c) Luyện tập
1) Luyện đọc luyện đọc lại tết 1
Luyện đọc lại các vần mới ở tiết 1
-GV chỉ không theo thứ tự cho hs đọc .
- GV theo dõi nhận xét sửa sai.
Thi đọc : GV chỉ bất kỳ cho HS dãy bàn thi đọc đồng thanh.
- GV nhận xét , tuyên dương.
2)Đọc câu ứng dụng.
- GV giới thiệu tranh trong SGK cho HS quan sát, sau đó chia lớp làm nhiều nhóm nhỏ và nêu câu hỏi cho HS thảo luận.

- Tranh vẽ gì?
- GV gọi HS nhận xét và bổ sung.
- Rút ra câu ứng dụng.
- GV đọc mẫu.
- Khi đọc thơ , đọc hết câu em cần lưu ý điều gì ?
- GV cho HS đọc.
GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
NGHỈ 5 PHÚT
c.3) Luyện viết vào vở :
- GV cho HS mở vở tập viết, HD HS viết
bài .
- GV HD các em viết bài vào vở tập viết.
- GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém.
- Chấm và nhận xét một số bài.
c.4) Luyện nói.
- GV cho HS mở SGK quan sát tranh và gọi HS đọc tên bài luyện nói
- GV chia lớp làm nhiều nhóm 4,giới thiệu
GV nêu một số câu hỏi gợi ý
+ Trong tranh vẽ gì?
- GV mời đại diện nhóm trả lời.
GV nhận xét và hỏi cho HS luyện nói thêm.
+ Em hãy giới thiệu với các bạn trong nhóm về các loại ghế của nhà em?
+ Trong lớp ta có những loại ghế nào?
+ Em thích loại ghế nào nhất?
- GV chỉ bảng cho HS đọc toàn bài
4). CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- GV chỉ bài trong SGK đọc mẫu lần 1, lần 2 HS đọc theo .
- Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài oan oăn .
- GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm.
- 4 HS nối tiếp nhắc tựa bài: oai oay.

.

- HS:5 > 7 em đọc trơn vần.
- HS : Có 3 âm , âm o đứng trước , âm a đứng giữa,i đứng sau.
- HS so sánh và nêu:
- Giống nhau: đều bắt đầu bằng o
- Khác nhau:oai kết thúc bằng i.
o – a – i - oai - oai.
- HS đọc cá nhân nối tiếp – nhóm – cả lớp.
- Âm th đứng trước, tạo thành tiếng thoại
- HS : 5>7 em đọc trơn.
- Có âm th đứng trước vần oai đứng sau.
- th –oai – thoai- nặng – thọai - thọai
- HS đánh vần theo : cá nhân nối tiếp,
nhóm ,cả lớp.

- HS : Tranh vẽ máy điện thoại.
- HS nhẩm và đọc trơn từ.
- Điện thoại

- HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp.

- HS 2 em đọc xuôi, 2 em đọc ngược.
- HS :Có 3 âm o,a và âm y,o đứng trước,a đứng giữa y đứng sau.
- HS so sánh nêu:
- Giống nhau: đều mở đầu bằng o.
- Khác nhau: oay kết thúc bằng y ( y dài ) .
- HS phân tích – đánh vần – đọc trơn
theo: Cá nhân nối tiếp – nhóm –cả lớp.
o – a - y - oay

x - oay – xoay – sắc - xoáy
gió xoáy
- HS đọc cả lớp.
- Ta viết o trước, a,i sau, các con chữ đều cao 2 ô.

- Có 2 chữ , con chữ h cao 5 ô đ cao 4 ô t cao 3 ô ,các con chữ cao 2 ô.
- HS nghe theo dõi cách viết.
- HS viết vào bảng con: oai điện thoại.

Tiết 3
MÔN: TOÁN
Bài
Xăng ti mét - đo độ dài
TCT: 86
I. MỤC TIÊU
Giúp HS có khái niệm ban đầu về đo độ dài, tên gọi, kí hiệu của xăng ti mét (cm).
Biết đo độ dài đoạn thẳng với đơn vị là cm trong các trường hợp đơn giản.
II.ĐỒ DÙNG
- GV: Thước thẳng có vạch cm,
- HS: Thước có vạch cm
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Oån định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV nêu câu hỏi và gọi hs trả lời:
+ Khi giải bài toán có lơi văn em cần làm theo
mấy bước? Đó là những bước nào?
- GV gọi 1 HS lên giải bài tập 2 tiết trước.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài

- GV giới thiệu bài và ghi bảng: Xăng ti mét
đo độ dài
b) Giới thiệu đơn vị đo độ dài và dụng cụ đo
độ dài.
- GV cho HS quan sát thước kẻ, HS cầm thước
kẻ trên tay và hỏi:
- HS nêu:Cần làm 4 bước.
- Viết bài giải, câu lời giải, phép tính và đáp
số.
-1 HS lên giải bài tập 2
Bài giải
Có tất cả là
6 + 3 = 9( bạn)
Đáp số: 9 bạn
- HS nối tiếp nhắc lại tựa bài.
- HS quan sát và nêu:
+ Trên thước kẻ có ghi những gì?
- GV nhận xét và giới thiệu, các vạch chia như
vậy tức là chia thành cm. Đó là thước đo độ
dài.
+ Vậy vạch đầu tiên ghi số mấy?
+ Đo độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là mấy cm?
- GV cho HS dùng bút chì kéo từ vạch 0 đến
vạch 1; từ 1 đến 2; từ 2 đến 3.
+ Đơn vị đo độ dài trên ta đọc thế nào?
+ Xăng ti mét viết tắt thế nào?
- GV gọi HS nối tiếp đọc.
c). Giới thiệu các thao tác đo độ dài.
- GV vừa hướng dẫn mẫu vừa gợi ý cho HS
nêu cách thực hiện.

+ Khi đo 1 đoạn thẳng thì ta nên đặt thước từ
vạch nào?
+ Bước tiếp theo ta làm gì?
- GV vẽ 1 đoạn thẳng lên bảng sau đó gọi HS
đọc các số đo độ dài của đoạn thẳng.
- GV cùng HS nhận xét.
- GV nhận xét sữa sai cho HS.
NGHỈ 5 PHÚT
* Hướng dẫn HS làm bài.
* Bài 1:
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV đọc cho HS viết vào bảng con
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét sữa chữa.
* Bài 2:
Bài này yêu cầu gì
+ Muốn viết được đúng số vào chỗ trống em
cần lưu ý gì?
- GV gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở , sau đó gọi HS đọc to kết quả ghi trong vở.
- GV cùng HS nhận xét sữa sai.
* Bài 3:
- GV hướng dẫn HS làm tương tự bài 2.
- GV cho HS nêu miễn vì sao đúng, vì sao sai?
- Trên thước kẻ có ghi các vạch cách đều
nhau và ghi các số từ 0 đến 20.
- Là vạch số 0
Từ 0 -> vạch 1 dài là 1cm
- HS vạch theo HD của GV.
- Đọc là xăng ti mét

- Viết tắt là: cm
- 4 HS nối tiêùp đọc, nhóm, cả lớp.
- Ta đặt vạch 0 của thước trùng với 1 đầu
của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn
thẳng.
- Đọc số ghi ở vạch của thước trùng với 1
đầu đoạn thẳng. (có kèm theo đơn vị cm)
- HS đọc : đoạn thẳng AB = 1cm
CD = 3cm
MN = 6cm
.
* Bài 1: Viết kí hiệu của xăng ti mét
- HS viết: cm
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc
số đó.
- Dựa vào thước đo trên mỗi đoạn thẳng.

* Bài 3
- GV cho HS nhận xét sữa sai.
*Bài 4
- Bài này yêu cầu gì?
- Khi đo độ dài các đoạn thẳng cần chú ý đặt
thước thế nào?
- GV cho 1 HS lên bảng làm, cả lớp đo và viết
vào vở.
- GV cùng HS nhận xét sữa chữa
4. Củng cố dặn dò
- Hôm nay các em vừa được học đơn vị nào để
đo các đoạn thẳng?
- Khi đo độ dài các đoạn thẳng cần chú ý đặt

thước thế nào?
- GV dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị
bài sau: Luyện tập
- GV nhận xét tiết học.

Trường hợp 1 đúng
Trường hợp 2 sai
Trường hợp 3 đúng
*Bài 4:
Đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết các số đo.
- Đặt thước từ vạch 0 vào mỗi đầu đoạn
thẳng.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp đo và viết vào
vở.
- Đoạn 1: 5 cm
- Đoạn 2: 4cm
- Đoạn 3 : 9cm
- Đoạn 4 : 10 cm
- Đơn vị cm
- Đặt thước từ vạch 0 vào mỗi đầu đoạn
thẳng.
Tiết 4
MÔN: TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
Bài
CÂY RAU
I.MỤC TIÊU:
- Kể được tên và nêu ich lợi của một số cây rau.
- Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây rau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV và HS đem các cây rau đến lớp

- Hình ảnh các cây trong bài 22 SGK
- Khăn bịt mắt
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổnn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nhận xét .
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài và ghi bảng: Cây rau
b) Giảng bài mới
* Hoạt động 1: Quan sát cây rau
- GV cho HS bỏ các cây rau lên bàn và yêu cầu
HS quan sát thảo luận nhóm theo các câu hỏi
sau:
+ Hãy chỉ và nói rễ, thân , lá của cây rau em
mang đến lớp. Trong đó bộ phận vào dùng để
ăn?
- Các cây rau thường được trồng ở đâu?
- Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp
GV kết luận:
Có rất nhiều loại rau, các cây
rau đều có rễ, thân, lá
Có loai rau ăn lá; bắp cải, xà
lách …
Có loại rau ăn củ, cà rốt, củ cải
Có cả rau ăn cả lá và thân, :rau
cải, rau muống có loại ăn thân: xu
hào …
có loại ăn quả: bầu, bí, cà chua

NGHỈ 5 PHÚT
*) Hoạt động II: Làm việc với SGK
- GV cho hs mở SGK quan sát tranh và trả lời
câu hỏi:
+ Trong các loại rau em thường ăn các loại rau
nào?
+ Hãy kể tên các món ăn được làm từ rau?
+ Tại sao ăn rau lại tốt?
+ Trước khi dùng rau làm thức ăn ta phải làm
gì?
- GV nhận xét và kết luận:
Ăn rau có lợi cho sức khoẻ, giúp
ta tránh táo bón, tránh bị chảy
máu chân răng
Rau được trồng ở vườn, ngoài
ruộng nên có nhiều đất , phân bón
- HS nối tiếp nhắc lại tựa bài.
- HS bỏ các cây rau lên bàn và quan sát
thảo luận nhóm đôi
- HS chỉ và nói cho nhau nghe.
- Trồng trong vườn,…
- HS nghe.
- HS quan sát tranh và nêu:
- Rau cải, củ cải đỏ,…
- Rau sống, rau xào, rau luộc,….
- Ăn rau có lợi cho sức khoẻ, giúp ta
tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân
răng
- Cần phải cần làm sạch trước khi sử
dụng.

- HS nghe và nối tiếp nhắc lại.
vì vậy phải cần rửa sạch trước khi
sử dụng.
* Hoạt động III: Trò chơi: Đố bạn rau gì?
- GV hướng dẫn HS cách chơi: Cho 1 em lên tự
giới thiệu các đặc điểm của mình sau đó gọi 1
HS đoán, nếu hs đoán sai đổi HS khác
- GV tổ chức cho HS chơi thử sau đó chơi chính
thức.
- GV nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố dặn dò
+ Cây rau gồm những bộ phận nào?
+ Tại sao ăn rau lại tốt?
+ Trước khi dùng rau làm thức ăn ta phải làm
gì?
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau:
Cây hoa.
- GV nhận xét tiết học.
- VD: Tôi là rau xanh trồng ở ngoài
đồng. Tôi có thể cho lá và thân.
- Bạn là rau cải.
- Các cây rau đều có rễ, thân, lá
- Ăn rau có lợi cho sức khoẻ, giúp ta
tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân
răng.
- Cần phải cần làm sạch trước khi sử
dụng.
Tiết 5
MÔN: THỂ DỤC
Bài thể dục – trò chơi vận động

TCT: 22
I.MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện 4 động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, của bài thể dục phát
triển chung.
- Bước đầu biết cách thực hiện động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung.
- Tiếp tục làm quen với trò chơi” Nhảy đúng nhảy nhanh”.
- Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN
Chuẩn bị còi, cờ, kẻ sân chơi - Dọn vệ sinh nơi chơi
III. LÊN LỚP
TT
NỘI DUNG BÀI DẠY TG PP SỐ LẦN
Phần
Mở
đầu
GV nhận lớp phổ biến nội dung
yêu cầu bài dạy
Đứng tại chỗ vỗ tay – hát
Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 – 2, 1
– 2,………
Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc
theo địa hình tự nhiên ở sân trường 40 –
50 mét
Đi thường theo vòng tròn và hít
thở sâu

5 -> 6
phút
4 hàng
dọc

Vòng tròn
1 -> 2 lần
Phần

bản
+ÔN 4 động tác đã học
GV hô cho HS đọc tập lại bài
GV chỉnh sửa
+Học động tác bụng
Nhịp 1: Chân trái bước sang ngang tay
vỗ thẳng trước ngực
Nhịp 2: Hai tay vỗ phía dưới thân
người cúi
Nhịp 3: Hai tay dang ngang bàn tay
ngửa
Nhịp 4: Về TTĐCB
GV làm mẫu và hướng dẫn HS làm
GV hô HS tập
+Ôn cả 5 động tác
Điểm số theo tổ hàng dọc
Trò chơi
Nhảy đúng nhảy nhanh
GV hướng dẫn cách chơi và cho HS
tham gia trò chơi
2
4
1
3
GV làm mẫu và hướng dẫn HS nhảy
HS tham gia trò chơi

GV quan sát và khích lệ các em
5 - > 6
Phút
10 -> 12
Phút
5 phút
10 -> 12
phút
4 hàng
Ngang
4 hàng ngang
2 hàng dọc
1 -> 2 lần
3 -> 4
Lần
1 -> 2 lần
5 - > 6 lần
Đi thường theo nhịp thành 2 -> 4

×