Tải bản đầy đủ (.ppt) (60 trang)

Luận văn thạc sỹ Nghiên cứu các giải pháp và đề xuất khắc phục các điểm đen trên các tuyến đường thành phố HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.09 MB, 60 trang )

NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
KHẮC PHỤC MỘT SỐ ĐIỂM ĐEN TRÊN CÁC ĐƯỜNG
KHẮC PHỤC MỘT SỐ ĐIỂM ĐEN TRÊN CÁC ĐƯỜNG
TRỤC CHÍNH CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRỤC CHÍNH CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
TPHCM, năm 2014
KẾT CẤU LUẬN VĂN
KẾT CẤU LUẬN VĂN
2
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG; TÌNH
HÌNH TRONG NƯỚC VÀ TRÊN THẾ GIỚI.
CHƯƠNG 2. ĐIỀU TRA, PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG AN
TOÀN GIAO THÔNG TRÊN CÁC TRỤC CHÍNH TẠI TPHCM.
CHƯƠNG 3. LẬP TRÌNH ĐÁNH GIÁ TÍNH HỢP LÝ CỦA TUYẾN
ĐƯỜNG TRONG THIẾT KẾ VÀ KHAI THÁC THEO QUAN ĐIỂM
AN TOÀN GIAO THÔNG
CHƯƠNG 4. NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
KHẮC PHỤC MỘT SỐ ĐIỂM ĐEN TRÊN CÁC TUYẾN TRỤC
CHÍNH TẠI TPHCM .
KẾT LUẬN.
KIẾN NGHỊ.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU THAM KHẢO
3
MỞ ĐẦU
4




Tính cấp thiết của đề tài
Tính cấp thiết của đề tài
:
:
MỞ ĐẦU
MỞ ĐẦU
-
-Bình quân mỗi ngày ở nước ta có đến 30 - 35
người chết do tai nạn giao thông (TNGT)
chủ yếu là TNGT đường bộ. Đây là vấn đề
đã và đang gây bức xúc cho toàn xã hội.
-Để đảm bảo an toàn giao thông đường bộ,
không những nâng cao chất lượng công tác
thiết kế, xây dựng, khai thác và quản lý
đường mà còn phải có những giải pháp ngăn
ngừa những rủi ro từ tai nạn giao thông cũng
như hạn chế tối đa những tổn thất về người
và của cải vật chất cho xã hội.

STOP
30-35 TNGT
người/ngày
RỦI
RO
TAI
NẠN
GIAO
THÔNG

THIẾTKẾ, XÂYDỰNG, KHAITHÁC, QUẢNLÝ
5

Mục tiêu của đề tài:
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU


-
-

Đề xuất và viết ra phần mềm An
Toàn Giao Thông nhằm đánh giá sự
phù hợp của tuyến đường


-
- Dự báo xu hướng phát triển tai nạn
tại các điểm đen trên các trục chính ở
TPHCM
-Nghiên cứu xác định và đề xuất giải
pháp khắc phục một số điểm đen trên
các trục chính ở TPHCM.
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG;
TÌNH HÌNH TRONG NƯỚC VÀ THẾ GIỚI
7


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG; TÌNH

HÌNH TRONG NƯỚC VÀ THẾ GIỚI
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG; TÌNH
HÌNH TRONG NƯỚC VÀ THẾ GIỚI
Định nghĩa an toàn giao thông:
“ Sự an toàn, thông suốt và không bị xâm hại đối với người
và phương tiện tham gia giao thông khi hoạt động trên các
tuyến đường bộ, đường sắt, đường thủy và hàng không”.
( Từ điển Bách khoa toàn thư Việt Nam)
Theo ý kiến tác giả
-An toàn giao thông là một tình trạng không chắc chắn, liên
quan đến một tổn thất, ở đó tồn tại một rủi ro có xác xuất tổn
thất thấp nhất khi tham gia giao thông.
-An toàn không phải là tình trạng hoàn toàn yên tâm mà
phải giảm bớt rủi ro đến mức chấp nhận được.
-An toàn giao thông=f(Cơ sở hạ tầng, ý thức người tham gia
giao thông, điều kiện tự nhiên, phương tiện tham gia giao
thông)
8
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG; TÌNH HÌNH TRONG NƯỚC VÀ
THẾ GIỚI
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG; TÌNH HÌNH TRONG NƯỚC VÀ
THẾ GIỚI
Hàng năm có xấp xỉ 1,3 triệu người bị chết và từ 20 đến 50 triệu
người bị thương doTNGTĐB
Tình hình an toàn giao thông trên thế giới.
9


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG; TÌNH HÌNH TRONG NƯỚC VÀ
THẾ GIỚI

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG; TÌNH HÌNH TRONG NƯỚC VÀ
THẾ GIỚI
Tình hình an toàn giao thông trong nước
-Trung bình một ngày có 35 người chết, 70 người bị thương
do TNGT mà chủ yếu là TNGT đường bộ
-Năm 2013 cả nước đã xảy ra 29.385 vụ tai nạn giao thông
(TNGT), làm chết 9.369 người, bị thương 29.500 người
-Biểu đồ TNGT ĐB giai đoạn 2000-2011
10


Tỷ lệ số vụ TNGT theo tỉnh (năm 2011)
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG; TÌNH HÌNH TRONG NƯỚC VÀ
THẾ GIỚI
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG; TÌNH HÌNH TRONG NƯỚC VÀ
THẾ GIỚI
11
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG; TÌNH HÌNH TRONG NƯỚC VÀ
THẾ GIỚI
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG; TÌNH HÌNH TRONG NƯỚC VÀ
THẾ GIỚI
Tỷ lệ số người chết/100.000 dân (năm 2011)
12
Tình hình an toàn giao thông TP.HCM
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG; TÌNH HÌNH TRONG NƯỚC VÀ
THẾ GIỚI
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG; TÌNH HÌNH TRONG NƯỚC VÀ
THẾ GIỚI
13
PHÂN LOẠI

PHÂN LOẠI TAI NẠN GIAO THÔNG
Theo
nguyên
nhân :
+Tai
nạn giao
thông
do nội
tại.
+ Tai
nạn giao
thông
do bên
ngoài.
Theo
kết quả
của sự
lựa
chọn:
+ Tai
nạn giao
thông
thuần
túy
+ Tai
nạn giao
thông
suy
đoán
Theo

cách xử
lý :
+ Tai
nạn giao
thông
tập
trung.
+ Tai
nạn giao
thông
phân tán
Theo
tác
động
dẫn
xuất:
+Tai
nạn giao
thông
trực tiếp
+ Tai
nạn giao
thông
gián
tiếp
Theo đối
tượng
Tổn thất:
+ về tài
sản

+ Con
người
+ Tổn
thất về
thời gian,
tâm lý
+ Trách
nhiệm
pháp lý
Theo
tốc độ
xảy
ra :
+ Tốc
độ tai
nạn
xảy ra
nhanh
.
+ Tốc
độ tai
nạn
xảy ra
chậm
Theo
Mức
độ
cảm
nhận :
+Dự

đoán
được
+
Không
dự
đoán
được
Theo
Phạm
vi ảnh
hưởng :
+Tai
nạn
mang
tính chất
cơ bản.
+ Tai
nạn
mang
tính chất
riêng
biệt
Theo Mức
độ :
+Rất cao
( Người
chết).
+ Cao (Chấn
thương
nặng)

+Thông
thường
(Chấn
thương nhẹ)
+Không
phân loại
(Chấn
thương
không phân
loại)
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG; TÌNH HÌNH TRONG NƯỚC VÀ
THẾ GIỚI
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG; TÌNH HÌNH TRONG NƯỚC VÀ
THẾ GIỚI
Do
chính
bản thân
đối
tượng
gây ra,
do sự
bất cẩn,
thiếu
hiểu
biết,…
do các
yếu tố
bên
ngoài có
quan hệ

với chủ
thể khi
tham gia
giao
thông
Chỉ đem
lại kết quả
xấu, chủ
thể chỉ
tổn thất
và nếu
không xảy
ra cũng
không có
lợi gì, như
khi đi qua
các đoạn
đường
xấu, thời
tiết xấu,

như thời
tiết xấu,
các
phương
tiện giao
thông khác
cùng tham
gia, cơ sở
hạ tầng kỹ

thuật
không đảm
bảo
Tai nạn
do nội tại
và do bên
ngoài tác
động qua
lại lẫn
nhau, nếu
yếu tố nội
tại tốt và
yếu tố bên
ngoài tốt
thì khi đó
an toàn
giao
thông
được đảm
bảo và
ngược lại.
Chấp nhận
xảy ra như
biết không
đội nón bảo
hiểm có thể
nguy hiểm
cho tính
mạng nhưng
một số

người vẫn
không mang
nón, hoặc
biết đua xe
và lạn lách
trên đường
là nguyên
nhân tiềm ẩn
tai nạn giao
thông nhưng
một số chủ
thể vẫn có
thói quen
như vậy,…
Mọi nguyên
nhân và kết
quả thu được
đều quy về
một mối,
như khi di
qua tuyến
đường đó
bán kính
cong quá
nhỏ tạo một
đường cong
quá gấp làm
cho tốc độ
khai thác và
tốc độ thiết

kế chênh
lệch quá lớn
dễ gây tai
nạn giao
thông,…
Là tai nạn
không do
một nguyên
nhân cố
định mà
theo nhiều
hướng khác
nhau, như
khi đi qua
đoạn đường
nhưng có
lúc tai nạn
giao thông
do ý thức
tham gia
giao thông,
do phương
tiện tham
gia giao
thông,…
Theo
nguyên
nhân :
+Tai
nạn giao

thông
do nội
tại.
+ Tai
nạn giao
thông
do bên
ngoài.
Theo
kết quả
của sự
lựa
chọn:
+ Tai
nạn giao
thông
thuần
túy
+ Tai
nạn giao
thông
suy
đoán
Theo
cách xử
lý :
+ Tai
nạn giao
thông
tập

trung.
+ Tai
nạn giao
thông
phân tán
Do
chính
nguyên
nhân
gây ra
tác
động,
như chủ
thể
tham
gia giao
thông tự
gây ra
tai nạn,

hậu quả của
tai nạn trực
tiếp gây ra,
như khi tai
nạn xảy ra
mật độ xe
tập trung
nhiều lên tại
vùng gây tai
nạn, có thể

gây ảnh
hưởng các
dòng xe và
có thể gây
tiếp các tai
nạn khác
nữa nếu
không giải
quyết kịp
thời,…
Theo
tác
động
dẫn
xuất:
+Tai
nạn giao
thông
trực tiếp
+ Tai
nạn giao
thông
gián
tiếp
Quá
trình xảy
ra tai
nạn bất
ngờ làm
tâm lý

chủ thể
tham gia
không
kịp phản
ứng,
thường
những
tai nạn
này xảy
ra rất
thảm
khốc.
Quá
trình tai
nạn xảy
ra khi
chủ thể
tham
gia kịp
thời
phản
ứng,
thường
những
tai nạn
này xảy
ra chỉ là
những
va quẹt
bình

thường,

Theo
tốc độ
xảy
ra :
+ Tốc
độ tai
nạn
xảy ra
nhanh
.
+ Tốc
độ tai
nạn
xảy ra
chậm
khi qua các
đoạn đường
được cảnh
báo trước
mà các
nguyên
nhân được
chính quyền
xác định và
có hướng
xử lý, khi
đó chủ thể
tham gia

giao thông
có thể chủ
động phòng
tránh được
các rủi ro
như giảm
tốc độ, tập
trung cao
độ khi tham
gia giao
thông,…
Khi qua
những
đoạn
đường rất
tốt, ít xảy
ra tai nạn
giao
thông,
nhưng có
những sự
cố bất
ngờ, làm
chủ thể
tham gia
không
thể tránh
né kịp
thời,…
Là những tai

nạn phát sinh
từ những
nguyên nhân
ngoài tầm kiểm
soát của con
người, hậu quả
thường rất
nghiêm trọng
ảnh hưởng đến
toàn xã hội,
như khi dịp lễ
tết thì người
dân nước ta
thường uống
rượu bia nhiều,
khi tham gia
giao thông có
thể gây ra tai
nạn giao thông
cho mình và
người khác,vào
dịp lễ tết tai
nạn giao thông
lại tăng lên,…
Theo
Mức
độ
cảm
nhận :
+Dự

đoán
được
+
Không
dự
đoán
được
Xuất phát
từ yếu tố
chủ quan
và khách
quan của

nhân,xét
về hậu
quả có thể
rất
nghiêm
trọng
nhưng đó
không
phải là số
đông mà
là trường
hợp cá
biệt.
Theo
Phạm
vi ảnh
hưởng :

+Tai
nạn
mang
tính chất
cơ bản.
+ Tai
nạn
mang
tính chất
riêng
biệt
Phân
loại
chấn
thươn
g
Thiệt hại cho
một người
VND/p
erson
USD/
perso
n
Người
chết)
546 550
000
29
729
Chấn

thươn
g nặng
267
010 000
14
061
Chấn
thươn
g nhẹ
24 270
000
1
278
Chấn
thươn
g
không
phân
loại
218
460 000
11
504
Theo Mức
độ :
+Rất cao
( Người
chết).
+ Cao (Chấn
thương

nặng)
+Thông
thường
(Chấn
thương nhẹ)
+Không
phân loại
(Chấn
thương
không phân
loại)
Phương tiện tham
gia giao thông
Người tham
gia giao thông
Điều kiện môi
trường
Cơ sở hạ tầng giao
thông
Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông:
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG; TÌNH HÌNH TRONG NƯỚC VÀ
THẾ GIỚI
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG; TÌNH HÌNH TRONG NƯỚC VÀ
THẾ GIỚI
Hiện trạng quan hệ phát triển kinh tế và an toàn giao thông
Hiện trạng quan hệ phát triển kinh tế và an toàn giao thông
Kinh tế
phát triển
Kinh tế
phát triển

Nhu cầu vận
tải tăng cao
Nhu cầu vận
tải tăng cao
KCHT phát
triển không đáp
ứng nhu cầu
KCHT phát
triển không đáp
ứng nhu cầu
TNGT và
Ùn tắc giao
thông
TNGT và
Ùn tắc giao
thông
Số lượng
phương tiện
tăng nhanh
Số lượng
phương tiện
tăng nhanh
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG; TÌNH HÌNH TRONG NƯỚC VÀ
THẾ GIỚI
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG; TÌNH HÌNH TRONG NƯỚC VÀ
THẾ GIỚI
Ghi chú: 1=Định nghĩa theo số lượng, 2= định nghĩa theo thống kê, 3= định nghĩa
theo mô hình.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG; TÌNH HÌNH TRONG NƯỚC VÀ
THẾ GIỚI

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG; TÌNH HÌNH TRONG NƯỚC VÀ
THẾ GIỚI
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG; TÌNH HÌNH TRONG NƯỚC VÀ
THẾ GIỚI
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG; TÌNH HÌNH TRONG NƯỚC VÀ
THẾ GIỚI
18
CHƯƠNG 2 :
ĐIỀU TRA PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
AN TOÀN GIAO THÔNG
TRÊN CÁC TRỤC CHÍNH TẠI TP.HCM
19
CHƯƠNG 2: ĐIỀU TRA PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG AN TOÀN GIAO THÔNG
TRÊN CÁC TRỤC CHÍNH TẠI TP.HCM
CHƯƠNG 2: ĐIỀU TRA PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG AN TOÀN GIAO THÔNG
TRÊN CÁC TRỤC CHÍNH TẠI TP.HCM
TNGT theo loại đường ở Việt Nam qua các năm
Nguồn: Cục CSGT ĐB-ĐS
2.1.Khảo sát và phân tích các đều kiện về đường - Ảnh hưởng các nhân
tố về đường đến an toàn xe chạy trên các trục chính tại TPHCM.
CHƯƠNG 2: ĐIỀU TRA PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG AN TOÀN GIAO THÔNG
TRÊN CÁC TRỤC CHÍNH TẠI TP.HCM
CHƯƠNG 2: ĐIỀU TRA PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG AN TOÀN GIAO THÔNG
TRÊN CÁC TRỤC CHÍNH TẠI TP.HCM
3,5%
59,7%
7,3%
28,5%
0.8%
TNGT theo loại đường ở TPHCM năm 2013

Nguồn: SGTVT.TPHCM
2.1.Khảo sát và phân tích các đều kiện về đường - Ảnh hưởng các nhân
tố về đường đến an toàn xe chạy trên các trục chính tại TPHCM.
CHƯƠNG 2: ĐIỀU TRA PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG AN TOÀN GIAO THÔNG
TRÊN CÁC TRỤC CHÍNH TẠI TP.HCM
CHƯƠNG 2: ĐIỀU TRA PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG AN TOÀN GIAO THÔNG
TRÊN CÁC TRỤC CHÍNH TẠI TP.HCM
2.2. Khảo sát và phân tích các điều kiện về thiên nhiên - Ảnh hưởng
các yếu tố về thiên nhiên đến an toàn xe chạy trên các trục chính tại
TPHCM.
Thành phố Hồ Chí Minh có nhiệt độ cao đều trong năm và hai
mùa mưa – khô rõ rệt. Mùa mưa được bắt đầu từ tháng 5 tới
tháng 11, còn mùa khô từ tháng 12 tới tháng 4 năm sau.
Lượng mưa trung bình tại trạm Tân
Sơn Nhất theo số liệu theo dõi trong
76 năm được tóm tắt như sau:
Lượng mưa trung bình năm: 1.949
mm
Lượng mưa cao nhất: 2.718 mm
Lượng mưa năm nhỏ nhất: 1.392 mm
Lượng mưa
Gió
Hướng Đông Nam (SE) tần suất xuất hiện chiếm 30%,
thời gian xuất hiện từ tháng 2 – 6, tốc độ gió trung bình
từ 1 – 12 m/s (trong đó cấp tốc độ 8 – 12 m/s chiếm
32%), tốc độ gió lớn nhất theo hướng này là 24 m/s.
CHƯƠNG 2: ĐIỀU TRA PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG AN TOÀN GIAO THÔNG
TRÊN CÁC TRỤC CHÍNH TẠI TP.HCM
CHƯƠNG 2: ĐIỀU TRA PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG AN TOÀN GIAO THÔNG
TRÊN CÁC TRỤC CHÍNH TẠI TP.HCM

2.2. Khảo sát và phân tích các điều kiện về thiên nhiên - Ảnh hưởng
các yếu tố về thiên nhiên đến an toàn xe chạy trên các trục chính tại
TPHCM.
Khu vực TPHCM tồn tại 3 hệ thống gió chính như sau:
Hướng Tây Nam (SW) tần suất xuất hiện chiếm 63%,
thời gian xuất hiện từ tháng 7 – 10, tốc độ gió trung
bình từ 4 – 8 m/s, tốc độ gió lớn nhất theo hướng này
là 28 m/s.
Hướng Đông Bắc (NE) tần suất xuất hiện chiếm 7%, thời
gian xuất hiện từ tháng 11 năm trước đến tháng 1 năm sau,
tốc độ gió trung bình từ 1 – 8 m/s (trong đó cấp tốc độ 8 –
12 m/s chiếm 32%), tốc độ gió lớn nhất theo hướng này là
24 m/s.
2.3Khảo sát và phân tích các phương tiện giao thông tại TP.HCM
TNGT theo phương tiện giai đoạn 2007 - 2009
CHƯƠNG 2: ĐIỀU TRA PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG AN TOÀN GIAO THÔNG
TRÊN CÁC TRỤC CHÍNH TẠI TP.HCM
CHƯƠNG 2: ĐIỀU TRA PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG AN TOÀN GIAO THÔNG
TRÊN CÁC TRỤC CHÍNH TẠI TP.HCM
Hệ thống lái ảnh hưởng đến Tai nạn giao thông
Hệ thống phanh hưởng đến Tai nạn giao thông
Hệ thống lốp hưởng đến Tai nạn giao thông
CHƯƠNG 2: ĐIỀU TRA PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG AN TOÀN GIAO THÔNG
TRÊN CÁC TRỤC CHÍNH TẠI TP.HCM
CHƯƠNG 2: ĐIỀU TRA PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG AN TOÀN GIAO THÔNG
TRÊN CÁC TRỤC CHÍNH TẠI TP.HCM
2.3Khảo sát và phân tích các phương tiện giao thông tại TP.HCM
Hệ thống điện của xe hưởng đến Tai nạn giao thông
Gạt nước của kính chắn gió của xe hưởng đến Tai nạn giao thông
CHƯƠNG 2: ĐIỀU TRA PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG AN TOÀN GIAO THÔNG

TRÊN CÁC TRỤC CHÍNH TẠI TP.HCM
CHƯƠNG 2: ĐIỀU TRA PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG AN TOÀN GIAO THÔNG
TRÊN CÁC TRỤC CHÍNH TẠI TP.HCM

×