Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ bảo lãnh trong nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 59 trang )

CÂU HỎI ĐÀO TẠO ONLINE
2014

Trang 1

A. NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH TRONG NƯỚC (219)

PHẦN I 3
CÁC CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN CÁC QUY ĐỊNH TRONG TÁC NGHIỆP
BẢO LÃNH TRONG NƯỚC 3
1.1 QUY CHẾ BẢO LÃNH (15) 3
1.2 QUY ĐỊNH TÁC NGHIỆP BẢO LÃNH TRONG NƯỚC 6
2752/QĐ-TTDVKH (21) 6
PHẦN 2 13
CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN TÁC NGHIỆP BẢO LÃNH (45) 13
PHẦN 3 23
HƯỚNG DẪN LIÊN QUAN ĐẾN PHONG TOẢ, GIẢI TOẢ KÝ QUỸ (14) 23
PHẦN 4 27
CÁC CÂU HỎI LIÊN QUAN KHAI BÁO PHÍ BẢO LÃNH (36) 27
PHẦN 5 38
CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC KHAI BÁO THÔNG TIN ĐỐI VỚI BẢO
LÃNH MỞ (5) 38
PHẦN 6 39
CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC SỬA ĐỔI BẢO LÃNH (15) 39
PHẦN 7 42
CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN BẢO LÃNH CHỜ XỬ LÝ (5) 42
PHẦN 8 44
CÁC CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN TẤT TOÁN BẢO LÃNH TRONG NƯỚC
(4) 44
PHẦN 9 45
CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN TẠO LẬP HÓA ĐƠN (4) 45


PHẦN 10 46
CÁC CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN PHÁT HÀNH THƯ BẢO LÃNH BẰNG
ĐIỆN SWIFT (5) 46
PHẦN 11 47
CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC PHÁT HIỆN LỖI VÀ XỬ LÝ LỖI TRONG
QUÁ TRÌNH TÁC NGHIỆP TRÊN TF (18) 47
PHẦN 12 53
CÂU HỎI ĐÀO TẠO ONLINE
2014

Trang 2

CÁC CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC VẤN TIN TRONG CHƯƠNG TRÌNH
TF (25) 53
PHẦN 13 58
KIỂM TRA CHỨNG TỪ BẢO LÃNH (7) 58


CÂU HỎI ĐÀO TẠO ONLINE
2014

Trang 3






NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

TRUNG TÂM DỊCH VỤ
KHÁCH HÀNG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
Hà Nội, ngày tháng năm 2014
TÀI LIỆU ĐÀO TẠO ONLINE NGHIỆP VỤ QUẢN TRỊ TÍN DỤNG

A. NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH TRONG NƯỚC

PHẦN I
CÁC CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN CÁC QUY ĐỊNH TRONG TÁC
NGHIỆP BẢO LÃNH TRONG NƯỚC

1.1 QUY CHẾ BẢO LÃNH (15)

Câu 1. Thẩm quyền ký kết Thư bảo lãnh trong trường hợp PGD chỉ có một lãnh
đạo:
A. Người QLRR hoạt động bảo lãnh là Lãnh đạo PGD, người thẩm định
khoản bảo lãnh là lãnh đạo phòng QLKH tại Chi nhánh.
B. Người QLRR hoạt động bảo lãnh là lãnh đạo phòng QTTD tại Chi
nhánh, người thẩm định khoản bảo lãnh là Lãnh đạo PGD.
C. Người QLRR hoạt động bảo lãnh là lãnh đạo PGD, người thẩm định
khoản bảo lãnh là lãnh đạo là Lãnh đạo PGD.
D. Người QLRR hoạt động bảo lãnh là lãnh đạo PGD, người thẩm định
khoản bảo lãnh là cán bộ PGD.

Câu 2. Thẩm quyền ký kết hợp đồng cấp bảo lãnh trong trường hợp PGD không
có bộ phận QTTD:
A. Người QLRR hoạt động bảo lãnh là lãnh đạo phòng QTTD tại Chi
nhánh, Người thẩm định khoản bảo lãnh là Lãnh đạo PGD.

B. Người QLRR hoạt động bảo lãnh là lãnh đạo PGD, người thẩm định
khoản bảo lãnh là cán bộ PGD.
C. Người QLRR hoạt động bảo lãnh là Lãnh đạo PGD, người thẩm định
khoản bảo lãnh là lãnh đạo phòng QLKH tại Chi nhánh.
CÂU HỎI ĐÀO TẠO ONLINE
2014

Trang 4

D. Người QLRR hoạt động bảo lãnh là lãnh đạo PGD, người thẩm định
khoản bảo lãnh là lãnh đạo là Lãnh đạo PGD.

Câu 3. Mức lãi suất áp dụng đối với các khoản nợ cho vay bắt buộc so với lãi
suất cho vay ngắn hạn thông thường được BIDV công bố tại thời điểm cho vay
bắt buộc:
A. Tối thiểu 120%
B. Tối thiểu 150%
C. Tối đa 150%
D. Tối thiểu 120% và tối đa 150%

Câu 4. Mức lãi suất áp dụng đối với các khoản nợ cho vay bắt buộc:
A. Tối thiểu 120% và tối đa 150% lãi suất cho vay được BIDV công bố tại
thời điểm cho vay bắt buộc
B. Tối thiểu 120% và tối đa 150% lãi suất cho vay dài hạn được BIDV công
bố tại thời điểm cho vay bắt buộc
C. Tối thiểu 120% và tối đa 150% lãi suất cho vay ngắn hạn thông thường
được BIDV công bố tại thời điểm cho vay bắt buộc.
D. Tối thiểu 120% và tối đa 150% lãi suất cho vay ngắn hạn thông thường
được BIDV công bố tại thời điểm phát hành bảo lãnh.


Câu 5. Khách hàng được BIDV bảo lãnh:
A. Tổ chức là người cư trú
B. Cá nhân là người cư trú
C. Tổ chức là người không cư trú
D. Cả ba đáp áp trên.

Câu 6. Khách hàng được BIDV bảo lãnh không bao gồm:
A. Tổ chức là người cư trú
B. Cá nhân là người cư trú
C. Cá nhân là người không cư trú
D. Tổ chức là người không cư trú

Câu 7. Khách hàng được BIDV bảo lãnh:
A. Cá nhân là người cư trú, Tổ chức là người không cư trú
B. Tổ chức là người cư trú, Cá nhân là người không cư trú
C. Tổ chức và cá nhân là người cư trú; Tổ chức là người không cư trú
CÂU HỎI ĐÀO TẠO ONLINE
2014

Trang 5

D. Tổ chức và cá nhân là người cư trú; Tổ chức và cá nhân là người không
cư trú.

Câu 8. Bên nhận bảo lãnh theo các cam kết bảo lãnh do BIDV phát hành có thể
là:
A. Tổ chức là người cư trú, cá nhân là người cư trú
B. Tổ chức và cá nhân là người cư trú, tổ chức là người không cư trú
C. Tổ chức và cá nhân là người cư trú, cá nhân là người không cư trú
D. Tổ chức, cá nhân là người cư trú hoặc không cư trú.


Câu 9. Hình thức nào sau đây không phải là Cam kết bảo lãnh:
A. Thư bảo lãnh
B. Hợp đồng bảo lãnh
C. Hợp đồng cấp bảo lãnh
D. Thư tín dụng dự phòng

Câu 10. Tỷ lệ khấu trừ tối đa khi loại trừ số dư bảo lãnh trong giới hạn tín dụng
đối với các khoản bảo lãnh có TSBĐ là Trái phiếu Chính phủ có thời hạn còn lại
dưới 1 năm:
A. 100%
B. 95%
C. 85%
D. 80%
Câu 11. Tỷ lệ khấu trừ tối đa khi loại trừ số dư bảo lãnh trong giới hạn tín dụng
đối với các khoản bảo lãnh có TSBĐ là Trái phiếu Chính phủ có thời hạn còn lại
trên 5 năm:
A. 100%
B. 95%
C. 85%
D. 80%

Câu 12. Tỷ lệ khấu trừ tối đa khi loại trừ số dư bảo lãnh trong giới hạn tín dụng
đối với các khoản bảo lãnh có TSBĐ là Trái phiếu Chính phủ có thời hạn còn lại
3 năm:
A. 100%
B. 95%
CÂU HỎI ĐÀO TẠO ONLINE
2014


Trang 6

C. 85%
D. 80%

Câu 13. Tỷ lệ khấu trừ tối đa khi loại trừ số dư bảo lãnh trong giới hạn tín dụng
đối với các khoản bảo lãnh có TSBĐ là số dư tiền gửi VND do TCTD khác
BIDV phát hành:
A. 100%
B. 95%
C. 85%
D. 80%

Câu 14. Tỷ lệ khấu trừ tối đa khi loại trừ số dư bảo lãnh trong giới hạn tín dụng
đối với các khoản bảo lãnh có TSBĐ là số dư tiền gửi bằng ngoại tệ do TCTD
khác BIDV phát hành:
A. 100%
B. 95%
C. 85%
D. 80%

Câu 15. BIDV không cấp bảo lãnh theo hạn mức cho tất cả các khách hàng đối
với:
A. Bảo lãnh vay vốn
B. Bảo lãnh thanh toán
C. Các loại bảo lãnh trong xây lắp
D. Bảo lãnh thanh toán thuế xuất nhập khẩu

1.2 QUY ĐỊNH TÁC NGHIỆP BẢO LÃNH TRONG NƯỚC
2752/QĐ-TTDVKH (21)


Câu 1. Quy định 2752/QĐ-TTDVKH ngày 29/05/2013 về tác nghiệp nghiệp vụ
bảo lãnh trong nước được áp dụng đối với:
A. Khoản bảo lãnh có bên nhận bảo lãnh là người cư trú
B. Khoản bảo lãnh có bên nhận bảo lãnh là người cư trú ngoại trừ tổ chức tín
dụng được thành lập và hoạt động kinh doanh tại Việt Nam
C. Khoản bảo lãnh có bên nhận bảo lãnh là người cư trú, bao gồm cả bảo lãnh
nhận hàng và bảo lãnh trên cơ sở bảo lãnh đối ứng được thực hiện theo quy định
hiện hành của BIDV về tác nghiệp tài trợ thương mại và bảo lãnh quốc tế
CÂU HỎI ĐÀO TẠO ONLINE
2014

Trang 7

D. Khoản bảo lãnh có bên nhận bảo lãnh là người cư trú, loại trừ bảo lãnh nhận
hàng và bảo lãnh trên cơ sở bảo lãnh đối ứng được thực hiện theo quy định hiện
hành của BIDV về tác nghiệp tài trợ thương mại và bảo lãnh quốc tế
Câu 2. Khi thiết lập hạn mức bảo lãnh cần sử dụng Facility nhiều cấp độ theo
cấu trúc nào sau đây:
A. Facilty 800  Facility 810  Facility 801, 802, 803
B. Facilty 800  Facility 820  Facility 823
C. Facilty 800  Facility 840  Facility 843
D. Facilty 800  Facility 840  Facility 841
Câu 3. Điều nào sau đây là đúng:
A. Trường hợp thiết lập Facility tổng để quản lý tài sản bảo đảm đối với khách
hàng, người sử dụng thiết lập Facility 800 là cấp độ dưới của Facility tổng.
B. Trong mọi trường hợp người sử dụng thiết lập Facility 800 là Facility độc lập
với các hạn mức khác của khách hàng.
C. Trường hợp thiết lập Facility tổng để quản lý tài sản bảo đảm đối với khách
hàng, Chi nhánh thiết lập Facility 800 là cấp độ trên của Facility tổng.

D. Trường hợp thiết lập Facility tổng để quản lý tài sản bảo đảm đối với khách
hàng, Chi nhánh thiết lập Facility 800 là cấp độ dưới của Facility tổng để quản
lý hạn mức tài trợ thương mại và hạn mức cho vay của khách hàng.
Câu 4. Có thể phát hành bảo lãnh có ngày hiệu lực trước ngày phát hành bảo
lãnh hay không? Nếu có, hồ sơ phát hành bảo lãnh của bộ phận QHKH chuyển
sang bộ phận QTTD cần thể hiện nội dung gì:
A. Không, không thể phát hành bảo lãnh có ngày hiệu lực trước ngày phát hành
bảo lãnh
B. Có, hồ sơ do bộ phận QHKH chuyển sang phải thể hiện được nội dung đã
xem xét, kiểm tra nghĩa vụ được bảo lãnh để bảo đảm nghĩa vụ đó chưa phát
sinh rủi ro đến thời điểm phát hành của cam kết bảo lãnh (nội dung này có thể
thể hiện trong Đề xuất phát hành bảo lãnh của bộ phận QHKH).
C. Có, hồ sơ do bộ phận QHKH chuyển sang phải thể hiện được nội dung đã
xem xét, kiểm tra nghĩa vụ được bảo lãnh để bảo đảm nghĩa vụ đó đã hay chưa
phát sinh rủi ro đến thời điểm phát hành của cam kết bảo lãnh (nội dung này có
thể thể hiện trong Đề xuất phát hành bảo lãnh của bộ phận QHKH).
D. Có, hồ sơ do bộ phận QHKH chuyển sang được thực hiện như đối với các hồ
sơ thông thường khác.
Câu 5. Khi thiếu chứng từ phát hành bảo lãnh và (hoặc) chưa đủ điều kiện và
(hoặc) không thống nhất với nội dung dự thảo Cam kết bảo lãnh, Cán bộ QTTD
xử lý theo phương án nào sau đây:
CÂU HỎI ĐÀO TẠO ONLINE
2014

Trang 8

A. Trao đổi ngay với Cán bộ QHKH, nếu có thể hoàn thiện hồ sơ thì Cán bộ
QHKH làm việc với khách hàng để bổ sung và (hoặc) nếu có thể điều chỉnh nội
dung Cam kết bảo lãnh thì Bộ phận QHKH chỉnh sửa.
B. Trường hợp Bộ phận QTTD và Bộ phận QHKH không thống nhất về nội

dung Cam kết bảo lãnh thì trình Giám đốc Chi nhánh/Tổng Giám đốc xem xét,
quyết định ký Cam kết bảo lãnh.
C. Trao đổi ngay với Cán bộ QHKH, nếu có thể hoàn thiện hồ sơ thì Cán bộ
QHKH làm việc với khách hàng để bổ sung và (hoặc) nếu có thể điều chỉnh nội
dung Cam kết bảo lãnh thì Bộ phận QHKH chỉnh sửa. Trường hợp Bộ phận
QTTD và Bộ phận QHKH không thống nhất về nội dung Cam kết bảo lãnh thì
trình Hội đồng tín dụng chi nhánh xem xét, quyết định ký Cam kết bảo lãnh.
D. Trao đổi ngay với Cán bộ QHKH, nếu có thể hoàn thiện hồ sơ thì Cán bộ
QHKH làm việc với khách hàng để bổ sung và (hoặc) nếu có thể điều chỉnh nội
dung Cam kết bảo lãnh thì Bộ phận QHKH chỉnh sửa. Trường hợp Bộ phận
QTTD và Bộ phận QHKH không thống nhất về nội dung Cam kết bảo lãnh thì
trình Giám đốc Chi nhánh/Tổng Giám đốc xem xét, quyết định ký Cam kết bảo
lãnh.
Câu 6. Trên cơ sở hồ sơ bảo lãnh và bản dự thảo cam kết bảo lãnh đã được phê
duyệt, bộ phận QTTD thực hiện in cam kết bảo lãnh theo nội dung sau:
A. In bản chính thức cam kết bảo lãnh trên mẫu giấy in thư bảo lãnh.
B. In bản chính thức cam kết bảo lãnh trên giấy A4 thông thường.
C. In bản chính thức (01 bản duy nhất) Thư bảo lãnh trên mẫu giấy in thư bảo
lãnh đối với trường hợp phát hành cam kết bảo lãnh bằng hình thức Thư bảo
lãnh hoặc Hợp đồng bảo lãnh trên giấy A4 thông thường đối với trường hợp phát
hành cam kết bảo lãnh bằng hình thức Hợp đồng bảo lãnh.
D. In bản chính thức Thư bảo lãnh trên mẫu giấy in thư bảo lãnh đối với trường
hợp phát hành cam kết bảo lãnh bằng hình thức Thư bảo lãnh hoặc Hợp đồng
bảo lãnh trên giấy A4 thông thường đối với trường hợp phát hành cam kết bảo
lãnh bằng hình thức Hợp đồng bảo lãnh.
Câu 7. Trong mọi trường hợp, cam kết bảo lãnh được ký bởi các cấp có thẩm
quyền như sau:
A. Người đại diện theo pháp luật; Người quản lý rủi ro hoạt động bảo lãnh;
Người thẩm định khoản bảo lãnh.
B. Người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền; Người quản lý rủi

ro hoạt động bảo lãnh; Người thẩm định khoản bảo lãnh.
C. Người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền hoặc người được ủy
quyền lại; Người quản lý rủi ro hoạt động bảo lãnh; Người thẩm định khoản bảo
lãnh.
D. Giám đốc chi nhánh; Trưởng phòng quản trị tín dụng; Trưởng phòng Quan hệ
khách hàng.
CÂU HỎI ĐÀO TẠO ONLINE
2014

Trang 9

Câu 8. Trong trường hợp phát hành thư bảo lãnh trong nước bằng điện SWIFT,
chi nhánh thực hiện theo nội dung sau:
A. Chi nhánh khai báo, phê duyệt khoản bảo lãnh trên chương trình TF, sau đó
chuyển hồ sơ lên Trung tâm DVKH tại Trụ sở chính; Trung tâm DVKH thực hiện
gửi điện swift theo nội dung tại Thư bảo lãnh do Chi nhánh gửi lên bằng chương
trình Swift Alliance.
B. Chi nhánh chuyển hồ sơ lên Trung tâm DVKH tại Trụ sở Chính,Trên cơ sở hồ
sơ Chi nhánh gửi, bộ phận QTTD tại Trung tâm DVKH thực hiện nhập dữ liệu
vào chương trình TF và gửi điện swift theo nội dung tại Thư bảo lãnh do Chi
nhánh gửi lên bằng chương trình TF.
C. A hoặc B
D. Không có phương án nào đúng. Trong mọi trường hợp, Chi nhánh khai báo
và phê duyệt khoản bảo lãnh trên chương trình TF, sau đó thực hiện gửi Thư bảo
lãnh qua chương trình Swift Alliance.
Câu 9. Định kỳ trước 25 hàng tháng, bộ phận QTTD lập thông báo gửi bộ phận
QHKH:
A. Danh sách các bảo lãnh sẽ hết hạn của tháng liền kề; Danh sách các khoản
bảo lãnh có ngày hiệu lực mở và/hoặc ngày hết hiệu lực mở nhưng chưa xác
định được ngày hiệu lực/ngày hết hiệu lực, kèm theo ngày hết hiệu lực dự kiến

theo thông báo gần nhất của bộ phận QHKH; Danh sách phí đến hạn thanh toán
nhưng chưa thu, ngày hết hạn của chứng thư bảo hiểm tài sản của tháng liền kề.
B. Danh sách các bảo lãnh sẽ hết hạn của tháng hiện tại; Danh sách các khoản
bảo lãnh có ngày hiệu lực mở và/hoặc ngày hết hiệu lực mở nhưng chưa xác
định được ngày hiệu lực/ngày hết hiệu lực, kèm theo ngày hết hiệu lực dự kiến
theo thông báo gần nhất của bộ phận QHKH; Danh sách phí đến hạn thanh toán
nhưng chưa thu, ngày hết hạn của chứng thư bảo hiểm tài sản của tháng hiện tại.
C. Danh sách các bảo lãnh sẽ hết hạn của tháng liền kề; Danh sách các khoản
bảo lãnh chờ xử lý; Danh sách các khoản bảo lãnh mở.
D. Danh sách các bảo lãnh sẽ hết hạn của tháng liền kề; Danh sách các khoản
bảo lãnh có ngày hiệu lực mở và/hoặc ngày hết hiệu lực mở nhưng chưa xác
định được ngày hiệu lực/ngày hết hiệu lực; Danh sách phí đến hạn thanh toán
nhưng chưa thu, ngày hết hạn của chứng thư bảo hiểm tài sản của tháng liền kề.
Câu 10. Khách hàng được BIDV cấp bảo lãnh có cần có số CIF hay không?
Nếu cần, khách hàng đến giao dịch chưa có số CIF, bộ phận QTTD xử lý như
thế nào?
A. Không
B. Có. Nếu khách hàng chưa có CIF, bộ phận QTTD thông báo cho Tổ quản lý
thông tin khách hàng khởi tạo số CIF theo quy định (trường hợp Chi nhánh có
Tổ quản lý thông tin khách hàng độc lập).
CÂU HỎI ĐÀO TẠO ONLINE
2014

Trang 10

C. Có, Nếu khách hàng chưa có CIF, bộ phận QTTD thông báo cho bộ phận
Quản lý khách hàng để tạo số CIF cho khách hàng (trường hợp Tổ quản lý thông
tin khách hàng trực thuộc bộ phận QTTD)
D. Phương án B hoặc C
Câu 11. Khi phát hành thư bảo lãnh bằng hình thức điện swift, nếu chi nhánh

khai báo, phê duyệt khoản bảo lãnh trên chương trình TF, sau đó chuyển hồ sơ
lên Trung tâm DVKH tại Trụ sở chính. Trung tâm DVKH sẽ gửi điện swift theo
nội dung tại Thư bảo lãnh do Chi nhánh gửi lên bằng chương trình Swift
Alliance. Nếu sau đó, chi nhánh cần thu phí, sửa đổi, giải tỏa ký quỹ thì thực
hiện theo nội dung nào sau đây:
A. Đề nghị Trung tâm tác nghiệp và tài trợ thương mại thực hiện.
B. Đề nghị Trung tâm dịch vụ khách hàng thực hiện.
C. Chi nhánh tự thực hiện
D. Không thể thực hiện được các thao tác trên vì điện swift đã được gửi đi.
Câu 12. Khi phát hành thư bảo lãnh bằng hình thức điện swift, nếu Chi nhánh
chuyển hồ sơ lên Trung tâm DVKH tại Trụ sở chính để thực hiện. Trên cơ sở hồ
sơ Chi nhánh gửi, bộ phận QTTD tại Trung tâm DVKH thực hiện nhập dữ liệu
vào chương trình TF và gửi điện swift theo nội dung tại Thư bảo lãnh do Chi
nhánh gửi lên bằng chương trình TF. Nếu sau đó, chi nhánh cần thu phí, sửa đổi,
giải tỏa ký quỹ thì thực hiện theo nội dung nào sau đây:
A. Đề nghị Trung tâm tác nghiệp và tài trợ thương mại thực hiện.
B. Đề nghị Trung tâm dịch vụ khách hàng thực hiện.
C. Chi nhánh tự thực hiện
D. Không thể thực hiện được các thao tác trên vì điện swift đã được gửi đi.
Câu 13. Khi phát hành khoản bảo lãnh, người sử dụng thực hiện khai báo phí
bảo lãnh như sau:
A. Tất cả các khoản bảo lãnh đều phải thực hiện khai báo lịch thu phí.
B. Chỉ khai báo phí bảo lãnh khi đến hạn thu phí.
C. Không cần khai báo lịch thu phí mà thực hiện thu trên TF
D. A hoặc B hoặc C
Câu 14. Trường hợp bảo lãnh có thời hạn hết hiệu lực mở hoặc hết hiệu lực
trước hạn thì ngày hết hạn bảo lãnh được xác định trên cơ sở:
A. Đề xuất tất toán bảo lãnh của bộ phận QHKH
B. Đề xuất tất toán bảo lãnh của bộ phận QHKH và các hồ sơ, chứng từ liên
quan

C. Là ngày tại trường Commission End Date trên phân hệ TF
D. Là ngày tại trường Claim Expiry Date trên phân hệ TF
CÂU HỎI ĐÀO TẠO ONLINE
2014

Trang 11

Câu 15. Khoản bảo lãnh đến hạn tất toán nhưng khách hàng không có khả năng
thanh toán số phí bảo lãnh còn phải trả. Chi nhánh thực hiện:
A. Thực hiện tác nghiệp như đối với khoản bảo lãnh chờ xử lý.
B. Thực hiện tác nghiệp như đối với khoản bảo lãnh mở.
C. Bộ phận QHKH đầu mối phối hợp với Bộ phận QTTD thực hiện tính toán lại
số phí bảo lãnh chưa thu được, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, gửi bộ phận
Tài chính kế toán hạch toán Phí phải thu trong hoạt động bảo lãnh đến hạn chưa
thu được. Sau đó, Bộ phận QTTD thực hiện tất toán bảo lãnh trên phân hệ TF
như bình thường.
D. Bộ phận QHKH đầu mối phối hợp với Bộ phận QTTD thực hiện tính toán lại
số phí bảo lãnh chưa thu được, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, gửi bộ phận
Tài chính kế toán hạch toán Phí phải thu trong hoạt động bảo lãnh đến hạn chưa
thu được. Khoản bảo lãnh tiếp tục được theo dõi trên phân hệ TF như bình
thường.
Câu 16. Khi phát sinh khoản bảo lãnh chờ xử lý, chi nhánh thực hiện:
A. Sau khi nhận được phê duyệt của cấp có thẩm quyền chấp thuận chuyển
khoản bảo lãnh từ bảo lãnh thông thường sang chờ xử lý: Bộ phận QTTD thực
hiện bổ sung thông tin về bảo lãnh chờ xử lý tại chương trình TF đồng thời lập
Phiếu đề nghị hạch toán nghiệp vụ bảo lãnh chờ xử lý chuyển bộ phận Kế toán tổng
hợp.
B. Sau khi nhận được phê duyệt của cấp có thẩm quyền chấp thuận chuyển
khoản bảo lãnh từ bảo lãnh thông thường sang chờ xử lý: Bộ phận QTTD thực
hiện bổ sung thông tin về bảo lãnh chờ xử lý tại chương trình TF.

C. Sau khi nhận được phê duyệt của cấp có thẩm quyền chấp thuận chuyển
khoản bảo lãnh từ bảo lãnh thông thường sang chờ xử lý: Bộ phận QTTD lập
Phiếu đề nghị hạch toán nghiệp vụ bảo lãnh chờ xử lý chuyển bộ phận Kế toán tổng
hợp.
D. Sau khi nhận được phê duyệt của cấp có thẩm quyền chấp thuận chuyển
khoản bảo lãnh từ bảo lãnh thông thường sang chờ xử lý: Bộ phận QTTD thực
hiện xóa ngày hết hạn tại trường Expiry Date và nhập ngày hết hạn dự kiến tại
trường Commission End Date trên chương trình TF đồng thời lập Phiếu đề nghị
hạch toán nghiệp vụ bảo lãnh chờ xử lý chuyển bộ phận Kế toán tổng hợp.
Câu 17. Khi phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh bằng hình thức cho vay thông
thường, bộ phận QTTD thực hiện theo nội dung nào sau đây:
A. Thực hiện quản trị tín dụng như một khoản vay thông thường.
B. Giải tỏa ký quỹ, đồng thời lập văn bản đề nghị bộ phận Giao dịch khách hàng
chuyển tiền từ tài khoản vừa giải tỏa ký quỹ sang tài khoản của Bên nhận bảo
lãnh.
CÂU HỎI ĐÀO TẠO ONLINE
2014

Trang 12

C. Tiếp nhận hồ sơ từ bộ phận QHKH sau đó tạo tài khoản cho vay bắt buộc
trên chương trình BDS, chuyển Tờ trình cho vay bắt buộc xuống Bộ phận
GDKH (01 bản gốc) để thực hiện chuyển tiền cho Bên nhận bảo lãnh.
D. Thực hiện cả phương án A, B, C
Câu 18. Khi phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh bằng hình thức cho vay bắt buộc,
việc tạo tài khoản cho vay bắt buộc trên chương trình BDS được thực hiện như
được thực hiện như một khoản vay thông thường với các thông số như sau:
A. Mã sản phẩm (Facility code) là 301 - CHO VAY BẮT BUỘC BẢO LÃNH.
B. Lãi suất là lãi suất cho vay bắt buộc (lãi suất cho vay bắt buộc áp dụng theo
quy định của BIDV trong từng thời kỳ - hiện tại là tối thiểu từ 120% đến tối đa

không quá 150% lãi suất cho vay ngắn hạn thông thường được BIDV công bố
tại thời điểm cho vay bắt buộc).
C. Mã phí trả chậm (Late charge code) chọn 000 – NO LATE CHARGE.
D. A, B, C
Câu 19. Khi khoản bảo lãnh chờ xử lý được các bên thỏa thuận gia hạn, thực
hiện tác nghiệp như sau:
A. Thực hiện gia hạn như đối với các khoản bảo lãnh thông thường.
B. Thực hiện gia hạn như đối với các khoản bảo lãnh thông thường đồng thời tại
tab Detail, chọn Purpose/Amt, tại ô Purpose Line 1 của trường Purpose xóa
dòng ghi chú “BLCXL …”. Do chương trình không cho phép để trống ô Purpose
Line 1, nhập nội dung khác phù hợp với khoản bảo lãnh.
C. Thực hiện gia hạn như đối với các khoản bảo lãnh thông thường đồng thời tại
tab Detail, chọn Date, sau đó xóa ngày hết hạn tại trường Expiry Date và nhập
ngày hết hạn dự kiến tại trường Commission End Date trên chương trình TF.
D. A, B, C
Câu 20. Trường hợp khách hàng có nhu cầu phát hành Thư bảo lãnh bằng tiếng
nước ngoài, Chi nhánh lựa chọn thực hiện theo hình thức nào sau đây:
A. In 01 bản tiếng Việt trên mẫu giấy in thư bảo lãnh của BIDV và 01 bản tiếng
nước ngoài trên giấy A4 thông thường. Nội dung thư phải nêu rõ: trường hợp có
sự mâu thuẫn giữa bản tiếng Việt và tiếng nước ngoài thì bản tiếng Việt có giá trị
áp dụng.
B. In 01 bản Thư bảo lãnh dưới dạng song ngữ (tiếng nước ngoài – tiếng Việt)
trên mẫu giấy in thư bảo lãnh của BIDV, trong đó quy định rõ nội dung: Thư bảo
lãnh được lập thành một bản gốc song ngữ duy nhất. Nếu có bất kỳ sự khác nhau
nào giữa ngôn ngữ tiếng nước ngoài và tiếng Việt thì ngôn ngữ tiếng Việt sẽ có
giá trị pháp lý.
C. In 01 bản Thư bảo lãnh bằng tiếng nước ngoài trên mẫu giấy in thư bảo lãnh
của BIDV.
D. A hoặc B
CÂU HỎI ĐÀO TẠO ONLINE

2014

Trang 13

Câu 21. Theo quy định của BIDV, cam kết bảo lãnh được in trên mẫu giấy in thư
bảo lãnh đối với:
A. Thư bảo lãnh
B. Hợp đồng bảo lãnh
C. Điện swift
D. a và b

PHẦN 2
CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN TÁC NGHIỆP BẢO LÃNH (45)

Câu 1. Khi cần khai báo một khoản bảo lãnh vay vốn, người sử dụng lựa chọn
BG Type là:
A. Payment BG
B. Repayment BG
C. Advance Payment
D. Không phải ba loại trên
Câu 2. Khi cần khai báo một khoản bảo lãnh bảo hành, người sử dụng lựa chọn
BG Type là:
A. Performent G’tee
B. Tender Guarantee
C. Quality Guarantee
D. Other
Câu 3. Để khai báo mới một khoản bảo lãnh trên hệ thống SIBS, bộ phận QTTD
sử dụng:
A. Chương trình TF
B. Phân hệ CIF - Chương trình BDS

C. Phân hệ tiền vay – chương trình BDS
D. a và c
Câu 4. Khoản bảo lãnh đã khai báo xong nhưng chưa đẩy duyệt, cán bộ QTTD
có thể sửa loại bảo lãnh (trường BG Type) khi sử dụng chức năng:
A. BG Registration
B. BG Issuance
C. BG Amendment
D. BG Miscellaneous
E. a hoặc b
Câu 5. Khoản bảo lãnh đã được duyệt, cán bộ QTTD có thể sửa loại bảo lãnh
(trường BG Type) khi sử dụng chức năng:
CÂU HỎI ĐÀO TẠO ONLINE
2014

Trang 14

A. BG Issuance
B. BG Amendment
C. Cả hai chức năng trên
D. Không có chức năng nào
Câu 6. Khi khai báo thông tin về bên nhận bảo lãnh, trường nào không được để
trống:
A. Số CIF
B. Tên
C. Địa chỉ
D. B và C
Câu 7. Trên chương trình TF, Expire date được mặc định tính theo công thức:
A. Expire date = Issue Date + Tenor
B. Expire date = Date of Indemnity + Tenor
C. Expire date = Effective Date + Tenor

D. Expire date = Claim Expiry Date + Tenor
Câu 8. Trên chương trình TF, thời hạn của bảo lãnh (tenor) được mặc định tính
theo công thức:
a) Tenor = Expiry date – Issue Date
b) Tenor = Commission End Date – Effective Date
c) Tenor = Expiry date – Effective Date
d) Tenor = Expiry date - Claim Expiry Date
Câu 9. Người sử dụng chọn chức năng nào khi đăng ký khai báo phát hành bảo
lãnh lần đầu tiên vào chương trình
A. BG New Registration
B. BG Issuance
C. BG Amendment
D. BG Cancellation
Câu 10. Khi khai báo thông tin về bên thụ hưởng (bên nhận bảo lãnh)
(Benificiary) người sử dụng khai báo như sau:
A. Nếu bên thụ hưởng có số CIF hoặc mã SWIFT, nhập số CIF tại trường CIF
No hoặc nhập địa chỉ swift tại trường SWIFT Address, chương trình sẽ tự động
cập nhật thông tin về bên thụ hưởng.
B. Nếu bên thụ hưởng không có thông tin về số CIF hay địa chỉ swift của bên
thụ hưởng, người sử dụng tự điền thông tin về bên thụ hưởng.
C. A và B
CÂU HỎI ĐÀO TẠO ONLINE
2014

Trang 15

D. Người sử dụng bắt buộc phải tự điền đầy đủ thông tin về bên thụ hưởng kể cả
khi bên thụ hưởng có số CIF hoặc mã SWIFT.

Câu 11. Tại màn hình Detail , trường thông tin nào sau đây bắt buộc

phải là ngày hiện tại:
A. Issue Date
B. Effective date
C. Expiry Date
D. Không có trường nào trong các trường trên
Câu 12. Tại màn hình Detail , trường thông tin nào sau đây có thể nhập
là ngày trong quá khứ:
A. Issue Date, Effective date
B. Effective date, Expiry Date
C. Expiry Date, Claim Expiry Date
D. Tất cả các trường trên
Câu 13. Hiện nay BIDV đang hướng dẫn sử dụng Tab Purpose (mục đích) để
khai báo các thông tin nào sau đây:
A. Mục đích của khoản bảo lãnh
B. Các khoản bảo lãnh chờ xử lý nếu có phát sinh
C. Số seri của Giấy in thư bảo lãnh
D. Tất cả các thông tin trên
Câu 14. Việc khai báo số seri của Giấy in thư bảo lãnh tại Tab Purpose (mục
đích) được thực hiện theo cấu trúc nào dưới đây:
A. Số sêri giấy in thư bảo lãnh in trang 1, số sêri giấy in thư bảo lãnh sửa đổi in
trang 1, số sêri giấy in thư bảo lãnh in trang 2, số sêri giấy in thư bảo lãnh sửa
đổi in trang 2 …
B. Số sêri giấy in thư bảo lãnh in trang 1, số sêri giấy in thư bảo lãnh in trang 2,
số sêri giấy in thư bảo lãnh sửa đổi in trang 1, số sêri giấy in thư bảo lãnh sửa
đổi in trang 2 …
C. A và B
D. Không có quy định cụ thể về cấu trúc khai báo số sêri Giấy in thư bảo lãnh.
CÂU HỎI ĐÀO TẠO ONLINE
2014


Trang 16

Câu 15. Khi phát hành bảo lãnh, chi nhánh sử dụng hai giấy in thư bảo lãnh có
số sêri GAA0001207, GAA0001208. Khi sửa đổi bảo lãnh, Chi nhánh sử dụng
thêm giấy in thư có số sêri GAA0001247. Người sử dụng khai báo trên chương
trình như sau:
A. GAA0001207, GAA0001208
B. GAA0001207, GAA0001247
C. GAA0001208, GAA0001247
D. GAA0001207, GAA0001208, GAA0001247
Câu 16. Khi phát hành bảo lãnh, chi nhánh in thư bảo lãnh trên giấy in thư
GAA0000376, GAA0000377. Khi sửa đổi bảo lãnh, chi nhánh thu hồi thư bảo
lãnh đã phát hành và in Thư bảo lãnh mới trên giấy in thư GAA0004757,
GAA0004758. Người sử dụng khai báo trên chương trình như sau:
A. GAA0000376, GAA0000376
B. GAA0004757, GAA0004758
C. GAA0000376 (thu hoi), GAA0000377 (thu hoi), GAA0004757,
GAA0004758
D. GAA0000376, GAA0000377 (thu hoi),, GAA0004757, GAA0004758
Câu 17. Chi nhánh dự kiến in thư bảo lãnh trên 02 sêri giấy in thư bảo lãnh là
GAA 0001766, GAA 0001767. Tuy nhiên, khi thực hiện in Chi nhánh làm hỏng
02 giấy in thư bảo lãnh này và phải sử dụng giấy in thư bảo lãnh có số sêri GAA
0002541, GAA 0002542 để thay thế. Người sử dụng khai báo trên chương trình
như sau:
A. GAA 0001766, GAA 0001767 (hong), GAA 0002541, GAA 0002542
B. GAA 0001766 (hong), GAA 0001767 (hong), GAA 0002541, GAA 0002542
C. GAA 0001766, GAA 0001767, GAA 0002541, GAA 0002542
D. GAA 0002541, GAA 0002542
Câu 18. Việc khai báo số seri của Giấy in thư bảo lãnh tại Tab Purpose (mục
đích) được thực hiện đối với:

A. Giấy in thư khi phát hành và sửa đổi
B. Giấy in thư bị hỏng
C. Giấy in thư bị thu hồi
D. Tất cả các trường hợp trên
CÂU HỎI ĐÀO TẠO ONLINE
2014

Trang 17

Câu 19. Trên chương trình TF, người sử dụng có thể thay đổi tài khoản và loại
tiền thu phí/ký quỹ mặc định tại màn hình nào sau đây :
A. Detail
B. Earmarking
C. Charges
D. Payment
Câu 20. Người sử dụng có thể sử dụng màn hình Payment để thay đổi thông tin
nào sau đây:
A. Tài khoản của khách hàng
B. Loại tiền thu phí
C. Loại tiền ký quỹ
D. Tất cả các thông tin trên
Câu 21. Người sử dụng có thể sử dụng màn hình Payment để thực hiện:
A. Thay đổi tài khoản và loại tiền thu phí/ký quỹ mặc định
B. Khai báo và chỉnh sửa lịch thu phí
C. Tạo chứng từ thu phí/hoàn trả tiền phí/phong tỏa và giải tỏa số tiền ký quỹ
D. A và C
Câu 22. Tại màn hình Charges đã khai báo loại tiền thu phí là USD, để thực
hiện thu phí là tiền VND cần thực hiện như sau:
A. Sử dụng màn hình Charges để xóa số tiền đã tự động hiện ra tại trường
Amount, sửa loại tiền đang hiển thị là USD sang VND; tại trường Exch Rate

chọn loại tỷ giá là Selling Rate; tại trường Account No chọn tài khoản VND, sau
đó nhấn OK.
B. Sử dụng màn hình Charges để xóa số tiền đã tự động hiện ra tại trường
Amount, sửa loại tiền đang hiển thị là USD sang VND, sau đó nhấn OK.
C. Sử dụng màn hình Payment để xóa số tiền đã tự động hiện ra tại trường
Amount, sửa loại tiền đang hiển thị là USD sang VND; tại trường Exch Rate
chọn loại tỷ giá là Selling Rate; tại trường Account No chọn tài khoản VND, sau
đó nhấn OK.
D. Sử dụng màn hình Payment để chọn tài khoản VND tại trường Account No,
sau đó nhấn OK.
CÂU HỎI ĐÀO TẠO ONLINE
2014

Trang 18

Câu 23. Tại màn hình Deposit đã khai báo loại tiền ký quỹ là VND, để thực
hiện ký quỹ bằng USD cần thực hiện như sau:
A. Sử dụng màn hình Payment để xóa số tiền đã tự động hiện ra tại trường
Amount và nhập vào đó số tiền cần phong tỏa, sửa loại tiền đang hiển thị là
VND sang USD.
B. Sử dụng màn hình Payment chọn loại tỷ giá là Selling Rate tại trường Exch
Rate, sau đó chọn tài khoản USD của khách hàng tại trường Account No.
C. Sử dụng màn hình Payment để xóa số tiền đã tự động hiện ra tại trường
Amount và nhập vào đó số tiền cần phong tỏa, sửa loại tiền đang hiển thị là
VND sang USD; tại trường Exch Rate chọn loại tỷ giá là Selling Rate; tại trường
Account No chọn tài khoản USD.
D. Sử dụng màn hình Payment để xóa số tiền đã tự động hiện ra tại trường
Amount và nhập vào đó số tiền cần phong tỏa, sửa loại tiền đang hiển thị là
VND sang USD; tại trường Exch Rate chọn loại tỷ giá là 0-Not
Applicable; tại trường Account No chọn tài khoản USD.

Câu 24. Khoản bảo lãnh được khai báo phát hành bằng USD, để thực hiện ký
quỹ bằng EUR cần thực hiện như sau:
A. Sử dụng màn hình Payment để xóa số tiền đã tự động hiện ra tại trường
Amount và nhập vào đó số tiền cần phong tỏa, sửa loại tiền đang hiển thị là
USD sang EUR.
B. Sử dụng màn hình Payment chọn loại tỷ giá là 0-Not Applicable tại trường
Exch Rate, sau đó chọn tài khoản EUR của khách hàng tại trường Account No.
C. Sử dụng màn hình Charges để xóa số tiền đã tự động hiện ra tại trường
Amount và nhập vào đó số tiền cần phong tỏa, sửa loại tiền đang hiển thị là
USD sang EUR; sau đó sử dụng màn hình Payment để chọn loại tỷ giá là 0-Not
Applicable tại trường Exch Rate và chọn tài khoản EUR tại trường Account No.
D. A và B
Câu 25. Để tạo chứng từ liên quan đến bảo lãnh (hóa đơn thu/hoàn trả phí, giấy
báo tất toán bảo lãnh…) cần thực hiện như sau:
A. Tại màn hình Document, chọn hóa đơn thu phí (nếu đã được chương trình tự
động tạo ra) hoặc chọn Add (trường hợp hoàn trả phí, giấy báo tất toán…),
chương trình sẽ hiện ra danh sách các mẫu chứng từ, kích chọn mẫu chứng từ
cần tạo, sau đó bấm Generate.
CÂU HỎI ĐÀO TẠO ONLINE
2014

Trang 19

B. Tại màn hình Document, chọn Add, chương trình sẽ hiện ra danh sách các
mẫu chứng từ, kích chọn mẫu chứng từ cần tạo.
C. Tại màn hình Notepad, chọn Add, sau đó nhập thông tin cần tạo chứng từ tại
trường Message Text.
D. Tại màn hình Notepad, chọn Add, chương trình sẽ hiện ra danh sách các mẫu
chứng từ, kích chọn mẫu chứng từ cần tạo, sau đó bấm Generate.
Câu 26. Tại màn hình Document, trước khi đẩy duyệt, nếu tạo sai chứng từ có

thể tạo lại được hay không? Nếu có, thực hiện như thế nào?
A. Không
B. Có, chọn chứng từ đã tạo, sau đó bấm Generate và thực hiện chỉnh sửa thông
tin tại các Clause.
C. Có, chọn chứng từ đã tạo, sau đó nhập thông tin cần chỉnh sửa tại trường
Message Text.
D. Có, chọn Delete để xóa chứng từ đã tạo, sau đó bấm add để chọn đúng loại
chứng từ.
Câu 27. Các giao dịch nào dưới đây có thể in chứng từ khi sử dụng màn hình
Document (biểu tượng Document):
A. Ký quỹ, giải tỏa ký quỹ, điều chỉnh giảm phí
B. Ký quỹ, giải tỏa ký quỹ, thu phí, điều chỉnh lịch thu phí
C. Ký quỹ, giải tỏa ký quỹ, thu phí, hoàn phí
D. Ký quỹ, giải tỏa ký quỹ, thu phí, hoàn phí, điều chỉnh giảm phí
Câu 28. Các giao dịch nào dưới đây có thể in chứng từ khi sử dụng màn hình
Document (biểu tượng Document):
A. Ký quỹ, giải tỏa ký quỹ, thu phí, hoàn phí, tất toán bảo lãnh thủ công
A. Ký quỹ, giải tỏa ký quỹ, thu phí, hoàn phí, tất toán bảo lãnh tự động
C. Phát hành bảo lãnh, sửa đổi bảo lãnh, tất toán bảo lãnh thủ công, tất toán bảo
lãnh tự động
D. Điểu chỉnh tài khoản thu phí/ký quỹ, điều chỉnh loại tiền thu phí, điều chỉnh
lịch thu phí.
Câu 29. Có thể tạo ghi chú các thông tin liên quan đến giao dịch (khi phát hành,
sửa đổi,…) hay không? Nếu có, thực hiện như thế nào?
A. Không
B. Có, tại màn hình Document, chọn Add, chương trình sẽ hiện ra danh sách các
mẫu ghi chú, kích chọn mẫu ghi chú phù hợp.
CÂU HỎI ĐÀO TẠO ONLINE
2014


Trang 20

C. Có, tại màn hình Notepad, chọn Add chương trình sẽ hiện ra danh sách các
mẫu ghi chú, kích chọn mẫu ghi chú phù hợp và nhập thông tin cần ghi chú
thông qua các clause.
D. Có, tại màn hình Notepad, chọn Add sau đó nhập thông tin cần ghi chú tại
trường Message Text (có thể chọn thông tin theo mẫu nếu phù hợp tại trường
Message Type, có thể chọn cấp độ thông tin tại trường Message Severity hoặc
không) sau đó nhấn OK để kết thúc.
Câu 30. Có thể tạo nhiều ghi chú cho một giao dịch bảo lãnh hay không? Nếu
có, thực hiện như thế nào?
A. Không
B. Có, tại màn hình Document, Add bổ sung mẫu ghi chú cần tạo.
C. Có, tại màn hình Notepad, Add bổ sung mẫu ghi chú cần tạo
D. Có, tại màn hình Notepad, sau khi đã chọn Add để nhập thông tin cần ghi
chú; Để tạo tiếp ghi chú, tiếp tục chọn Add sau đó khai báo thông tin ghi chú bổ
sung.
Câu 31. Giao dịch viên cần đẩy duyệt khoản bảo lãnh trên chương trình cho
kiểm soát, cần thực hiện như sau:
A. Kích chọn biểu tượng - Ready For Approval tại menu Bank Guarantee
Inssuance sau khi đã khai báo đầy đủ thông tin của khoản bảo lãnh, sau đó chọn
OK.
B. Chọn chức năng BG Ready for Approval, màn hình sẽ liệt kê các khoản bảo
lãnh, tích vào ô vuông trước khoản bảo lãnh cần đẩy duyệt rồi kích chuột vào
biểu tượng - Ready For Approval, sau đó chọn OK.
C. Chọn menu BG Supervisor Release, màn hình sẽ liệt kê các khoản bảo lãnh,
tích vào ô vuông trước khoản bảo lãnh cần đẩy duyệt rồi kích chuột vào biểu
tượng biểu tượng (Supervisor Release), sau đó chọn Approve.
D. A hoặc B
Câu 32. Khoản bảo lãnh sau khi được giao dịch viên đẩy duyệt cho kiểm soát sẽ

nằm ở màn hình nào sau đây:
A. BG Supervisor Release
B. BG Ready for Approval hoặc BG Supervisor Release
C. BG Approval Credit Excess hoặc BG Ready for Approval
D. BG Supervisor Release hoặc BG Approval Credit Excess
Câu 33. Loại bảo lãnh nào (BG Type) trong chương trình sau đây lần lượt là:
bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước, bảo lãnh vay vốn:
A. Advance payment, Payment BG, Repayment BG
B. Payment BG, Advance payment, Repayment BG
CÂU HỎI ĐÀO TẠO ONLINE
2014

Trang 21

C. Repayment BG, Payment BG, Advance payment
D. Payment BG, Repayment BG, Performance Guarantee
Câu 34. Tại màn hình Detail, trường thông tin nào sau đây lần lượt để khai báo:
ngày phát hành bảo lãnh, ngày có hiệu lực của bảo lãnh, ngày hết hiệu lực tạm
thời đối với bảo lãnh mở, ngày hết hạn bảo lãnh:
A. Date of Indemnity, Effective date, Commission End Date, Expiry Date
B. Issue Date, Effective date, Claim Expiry Date, Expiry Date
C. Issue Date, Effective date, Commission End Date, Expiry Date
D. Effective date, Issue Date, Expiry Date, Commission End Date
Câu 35. Chức năng nào trong chương trình lần lượt để tác nghiệp: đăng ký bảo
lãnh, phát hành bảo lãnh, sửa đổi bảo lãnh, giải tỏa ký quỹ:
A. BG New Registration, BG Issuance, BG Amendment, BG Cancellation
B. BG Issuance, BG New Registration, BG Amendment, BG Refund Deposit
C. BG Issuance, BG New Registration, BG Miscellaneous, BG Refund Deposit
D. BG New Registration, BG Issuance, BG Amendment, BG Refund Deposit
Câu 36. Chức năng nào trong chương trình lần lượt để tác nghiệp: thu phí bảo

lãnh khác thời điểm phát hành, giải tỏa ký quỹ, tất toán bảo lãnh thủ công, tái
kích hoạt bảo lãnh:
A. BG Cancellation, BG Miscellaneous, BG Refund Deposit, BG Reactivation
B. BG Miscellaneous, BG Refund Deposit, BG Cancellation, BG Reactivation
C. BG Amendment, BG Refund Deposit, BG Cancellation, BG Reactivation
D. BG Amendment, BG Miscellaneous, BG Reactivation, BG Cancellation
Câu 37. Bảo lãnh đã tất toán, không cần tái kích hoạt có thể thực hiện thu phí bổ
sung/điều chỉnh phí và giải tỏa ký quỹ được không? Nếu có, thực hiện như thế
nào?:
A. Có, thực hiện bằng menu BG Miscellaneous
B. Có, thực hiện bằng menu BG Refund Deposit
C. Có, thực hiện thu phí bổ sung/điều chỉnh phí bằng menu BG Miscellaneous
và giải tỏa ký quỹ bằng menu BG Refund Deposit
D. Đáp án B hoặc C

Câu 38. Bảo lãnh đã đến hạn tất toán trên chương trình, người sử dụng khai
báo:
A. Chương trình tự động tất toán các khoản bảo lãnh hết hạn sau 3 ngày. Khi đó,
người sử dụng có thể thu phí bổ sung / điều chỉnh lịch thu phí / giải tỏa ký quỹ
(nếu có).
CÂU HỎI ĐÀO TẠO ONLINE
2014

Trang 22

B. Khai báo tất toán bảo lãnh thủ công tại menu BG Cancellation
C. Không phải khai báo gì, chương trình tự động tất toán các khoản bảo lãnh hết
hạn sau 15 ngày.
D. A hoặc B
Câu 39. Bảo lãnh đã duyệt hoàn toàn nhưng đã khai báo sai số seri của Giấy in

thư bảo lãnh, thì có thể chỉnh sửa được hay không? Nếu có, thực hiện như thế
nào?
A. Không
B. Có, chọn menu BG Amendment, khai báo số bảo lãnh và chọn chức năng
Terms only (sửa đổi các điều khoản khác); sau đó tại màn hình “Detail”, chi tiết
2 “Purpose”, dòng “Purpose Line 2” và “Purpose Line 3” thực hiện chỉnh sửa số
sêri đã khai báo sai (Người sử dụng lưu ý xóa phí sửa đổi do chương trình tự
sinh ra).
C. Có, chọn menu BG Amendment, khai báo số bảo lãnh và chọn chức năng
Amount (sửa đổi số tiền); sau đó tại màn hình “Detail”, chi tiết 2 “Purpose”,
dòng “Purpose Line 2” và “Purpose Line 3” thực hiện chỉnh sửa số sêri đã khai
báo sai (Người sử dụng lưu ý xóa phí sửa đổi do chương trình tự sinh ra).
D. Có, chọn menu BG Amendment, khai báo số bảo lãnh và chọn chức năng
Amount + Extension (sửa đổi số tiền, thời hạn); sau đó tại màn hình “Detail”,
chi tiết 2 “Purpose”, dòng “Purpose Line 2” và “Purpose Line 3” thực hiện chỉnh
sửa số sêri đã khai báo sai (Người sử dụng lưu ý xóa phí sửa đổi do chương trình
tự sinh ra).
Câu 40. Người sử dụng thực hiện khai báo thông tin: bên thụ hưởng bảo lãnh,
ngày có hiệu lực của khoản bảo lãnh, kết nối hạn mức, khai báo thông tin phí
bảo lãnh lần lượt tại các màn hình nào sau đây:
A. Intersted Parties, Detail, AA link, Charges
B. Intersted Parties, Detail, AA link, Payment
C. Detail, AA link, Payment, Charges
D. Detail, Intersted Parties, AA link, Charges
Câu 41. Người sử dụng thực hiện khai báo thông tin: ngày có hiệu lực của
khoản bảo lãnh, ngày hết hiệu lực đối với bảo lãnh mở, khai báo thông tin phí
bảo lãnh, thay đổi tài khoản thu phí đã mặc định lần lượt tại các màn hình nào
sau đây:
A. Intersted Parties, Detail, AA link, Charges
B. Detail, Charges, Payment

C. Detail, Earmarking, Charges, Payment
D. Detail, Document, Notepad, Charges
CÂU HỎI ĐÀO TẠO ONLINE
2014

Trang 23

Câu 42. Người sử dụng khai báo: thông tin phí bảo lãnh, ký quỹ phát hành bảo
lãnh, tạo chứng từ phong tỏa tài khoản của khách hàng, tạo chứng từ thu phí lần
lượt tại các màn hình nào sau đây:
A. Charges, Deposit, Document, Notepad
B. Payment, Deposit, Document, Notepad
C. Charges, Refund, Document
D. Charges, Deposit, Document
Câu 43. Khoản bảo lãnh đã được phê duyệt, khi cần tăng số tiền bảo lãnh và
thực hiện tăng số tiền ký quỹ, sử dụng chức năng nào sau đây:
A. BG Amendment
B. BG Refund Deposit
C. A và B
D. BG Inssuance
Câu 44. Khi cần gia hạn bảo lãnh và thực hiện thu phí định kỳ, phong tỏa tài
khoản ký quỹ, sử dụng chức năng nào sau đây là tiện lợi nhất:
A. BG Amendment, BG Miscellaneous, BG Refund Deposit
B. BG Amendment, BG Miscellaneous
C. BG Amendment, BG Refund Deposit
D. BG Amendment
Câu 45. Khi cần tất toán bảo lãnh trước hạn, đồng thời giải tỏa tiền ký quỹ và
thu phí bổ sung. Người sử dụng thực hiện tại các chức năng nào sau đây là tiện
nhất:
A. BG Miscellaneous

B. BG Refund Deposit
C. BG Cancellation
D. A sau đó đến B, sau đó đến C

PHẦN 3
HƯỚNG DẪN LIÊN QUAN ĐẾN PHONG TOẢ, GIẢI TOẢ KÝ QUỸ (14)

Câu 1: Khoản bảo lãnh khi phát hành có ký quỹ, chương trình TF cho phép
phong tỏa trực tiếp trên những loại tài khoản nào:
A. Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn
B. Tài khoản tiền gửi thanh toán
C. Tài khoản tiền gửi thanh toán và tài khoản tiền gửi có kỳ hạn.
CÂU HỎI ĐÀO TẠO ONLINE
2014

Trang 24

D. Tài khoản tiền gửi thanh toán và tài khoản tiết kiệm không kỳ hạn.
Câu 2: Khoản bảo lãnh phát hành có ký quỹ trên chương trình TF. Khi khách
hàng đề nghị giải tỏa một phần ký quỹ, cán bộ thực hiện như sau:
A. Giải tỏa trên chương trình BDS bằng menu 20105
B. Giải tỏa trên chương trình TF bằng chức năng BG Refund Deposit.
C. Giải tỏa trên chương trình TF bằng chức năng BG Refund Deposit, sau đó
giải tỏa trên chương trình BDS bằng menu 20105.
D. Giải tỏa trên chương trình BDS bằng menu 20105, sau đó giải tỏa trên
chương trình TF bằng chức năng BG Refund Deposit.
Câu 3: Người sử dụng có thể khai thác dữ liệu ký quỹ bảo lãnh bằng file dữ liệu
gốc nào sau đây:
A. Tfmast
B. Tfmdep

C. Ddstop
D. Cả B và C
Câu 4: Bảo lãnh khi phát hành có ký quỹ trên chương trình TF. Theo quy trình
tác nghiệp bảo lãnh hiện hành, khi tất toán bảo lãnh, người sử dụng thực hiện
giải tỏa ký quỹ như thế nào:
A. Chỉ giải tỏa trên chương trình TF.
B. Chỉ giải tỏa trên chương trình BDS
C. Phải thực hiện giải tỏa đồng thời trên chương trình BDS và TF.
D. Phải giải tỏa trên chương trình TF. Chỉ giải tỏa trên chương trình BDS khi
chương trình TF bị lỗi, không thể giải tỏa được.
Câu 5: Khoản bảo lãnh được ký quỹ trên chương trình TF, khi cần giải tỏa một
phần ký quỹ và thu phí bảo lãnh theo định kỳ, người sử dụng thực hiện như thế
nào:
A. Sử dụng chức năngBG Miscellaneous để đồng thời giải tỏa ký quỹ và thu phí
bảo lãnh
B. Sử dụng chức năng BG Refund Deposit để đồng thời giải tỏa ký quỹ và thu
phí bảo lãnh
C. Sử dụng chức năng BG Refund Deposit để giải tỏa ký quỹ, đồng thời sử dụng
menu BG Miscellaneous để thu phí bảo lãnh
D. Đáp án B hoặc C
Câu 6: Khoản bảo lãnh được ký quỹ trên chương trình TF, khi cần ký quỹ bổ
sung và thu phí bảo lãnh theo định kỳ, thao tác nào sau đây là thuận tiện nhất:
A. Sử dụng chức năng BG Miscellaneous để đồng thời phong tỏa ký quỹ và thu
phí bảo lãnh
CÂU HỎI ĐÀO TẠO ONLINE
2014

Trang 25

B. Sử dụng chức năng BG Refund Deposit để đồng thời phong tỏa ký quỹ và thu

phí bảo lãnh
C. Sử dụng chức năng BG Refund Deposit để phong tỏa ký quỹ, đồng thời sử
dụng menu BG Miscellaneous để thu phí bảo lãnh
D. Cả 2 phương án A và B đều đúng
Câu 7: Sau 3 ngày kể từ ngày hết hạn đã khai báo trên chương trình TF, hệ
thống tự động tất toán khoản bảo lãnh. Người sử dụng thực hiện như thế nào để
giải tỏa ký quỹ cho khoản bảo lãnh đó thuận tiện nhất:
A. Sử dụng chức năng BG Reactivation để kích hoạt lại khoản bảo lãnh, đồng
thời giải tỏa ký quỹ. Sau đó, sử dụng chức năng BG Cancellation để tất toán
khoản bảo lãnh.
B. Sử dụng chức năng BG Reactivation để kích hoạt lại khoản bảo lãnh. Sau đó
sử dụng chức năng BG Cancellation để tất toán bảo lãnh, đồng thời giải tỏa ký
quỹ.
C. Sử dụng chức năng BG Refund Deposit để giải tỏa ký quỹ
D. Giải tỏa tiền ký quỹ trực tiếp trên chương trình BDS.
Câu 8: Khoản bảo lãnh phát hành bằng USD. Khách hàng đề nghị ký quỹ bằng
VND. Người sử dụng phải thực hiện trên chương trình TF như thế nào:
A. Tại màn hình Deposits, khai báo số tiền ký quỹ bằng USD. Tại màn hình
Payment thực hiện quy đổi USD sang VND, chọn tài khoản VND tại trường
Account No.
B. Tại màn hình Deposits khai báo số tiền ký quỹ bằng VND. Tại màn hình
Payment thực hiện sửa loại tiền đang hiển thị là USD sang VND tại trường
Account No chọn tài khoản VND.
C. Không khai báo và phong tỏa tiền ký quỹ trên chương trình TF, thực hiện
phong tỏa trên chương trình BDS.
D. Chỉ khai báo trên chương trình TF, tại màn hình Deposits số tiền ký quỹ bằng
USD, không phong tỏa tài khoản tiền gửi VND tại màn hình Payment. Sau đó,
thực hiện phong tỏa trên chương trình BDS tài khoản tiền gửi VND đề nghị ký
quỹ.
Câu 9: Trường hợp không thể phong tỏa tiền tài khoản tiền gửi không kỳ hạn

của khách hàng để ký quỹ khi phát hành bảo lãnh dự thầu trên chương trình TF,
theo quy trình tác nghiệp hiện tại, người sử dụng thực hiện phong tỏa như sau:
A. Trên chương trình BDS, dùng menu 20105 để phong tỏa, chọn mã Stop/Hold
Code (Mã phong tỏa/Giải tỏa) là “*TRADE – KY QUY TAI TRO TMAI”. Trên
chương trình TF, khai báo ghi chú thông tin phong tỏa trên màn hình Purpose.
B. Trên chương trình BDS, dùng menu 20105 để phong tỏa, chọn mã Stop/Hold
Code (Mã phong tỏa/Giải tỏa) là “*TRADE – KY QUY TAI TRO TMAI”. Trên
chương trình TF, khai báo ghi chú thông tin phong tỏa trên màn hình Notepad.

×