Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

bài giảng địa lý 12 bài 30 vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.25 MB, 28 trang )

Tiết 33: Bài 30
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN
TẢI VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC
BÀI GIẢNG ĐỊA LÝ 12
TP kinh tế 1996 2005
Nhà nước 74161 249085
Ngoài nhà nước 35682 308584
KV có vốn nước ngoài 39589 433110
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị công nghiệp theo thành phần
kinh tế nước ta năm 1996, 2005 ?
Cho bảng giá trị sản lượng công nghiệp theo thành phần kinh tế (tỉ đồng)
Cho biết bảng số liệu
và yêu cầu của bài thực
hành trên vẽ được biểu
đồ gì? Căn cứ vào đâu
để biết?
Để vẽ được biểu đồ tròn
thao tác đầu tiên phải
làm gì? chỉ cách tính
bán kính đường tròn,
cách đo bán kính để vẽ?
I.
GIAO
THÔNG
VẬN
TẢI
1. Đường
ôtô
5. Đường
hàng


không
6. Đường
ống
4. Đường
biển
3. Đường
sông
2. Đường
sắt
I. GIAO THÔNG VẬN TẢI:
Nhóm 1: Đặc điểm ngành ôtô, đường sắt và
xác định tuyến đường ôtô chính, tuyến đường
sắt Bắc –nam?
Nhóm 2: Đặc điểm ngành đường sông, biển,
xác định tuyến đường sông chính các cảng và
các cụm cảng chính?

Nhóm 3: Đặc điểm ngành hàng không, tên các
sân bay và đặc điểm ngành bưu chính?
Nhóm 4: Đặc điểm ngành đường ống và
ngành viễn thông?
T
h

o

l
u

n


n
h
ó
m
1. Đường ôtô
Các tuyến
được mở rộng,
hiện đại hoá
và phủ kín
các vùng (cho ví dụ)
Các tuyến đường chính
(kể tên)
I. GIAO THÔNG VẬN TẢI
Dựa vào át lát, hãy
xác định một số tuyến
đường ôtô chính?
Q
u

c

l


1
A
Đ
g


H


C
h
í

M
i
n
h
2. Đường sắt
Tổng chiều dài:
3143 km
Tuyến đường liên Á
đang được xây dựng
Tuyến
đường chính
(kể tên)
I. GIAO THÔNG VẬN TẢI
Q
u

c

l


1

A
Đ
g

H


C
h
í

M
i
n
h
Đ
ư

n
g

s

t

B

c

-


N
a
m
Dựa vào át lát,
hãy xác định
tuyến đường sắt
Bắc – Nam ?
Dựa vào át lát, hãy
xác định tuyến giao
thông vận tải đường
sông chính?
3. Đường sông:
Tập trung ở một số tuyến chính:
Hệ thống sông Hồng – Thái Bình
Hệ thống sông Mê Công – Đồng Nai
Một số sông lớn ở miền Trung
I. GIAO THÔNG VẬN TẢI
4. Đường biển:
Có nhiều điều kiện
thuận lợi
để phát triển (cm)
Các cảng biển
và cụm cảng
quan trọng (kể tên)
I. GIAO THÔNG VẬN TẢI
Dựa vào át lát, hãy kể
tên một số cảng và
cụm cảng chính?

Hải Phòng – Cái Lân
Đà Nẵng – Liên Chiểu – Chân Mây
Sài Gòn – Vũng Tàu- Thị Vải
Dung Quất –Nha Trang
CẢNG HẢI PHÒNG
5. Đường
hàng không:
Ngành non trẻ
nhưng phát triển
nhanh chóng
14 sân bay
nội địa, 5 sân bay
quốc tế (kể tên)
I. GIAO THÔNG VẬN TẢI
Dựa vào bản
đồ GTVT cho
biết tên sân
bay quốc tế,
sân bay nội
địa?
Sân bay QT:
Hà Nội, Hải Phòng, Huế,
Đà Nẵng, TP HCM
Sân bay nội địa:Sơn La,
Vinh, Đồng Hới, Qui
Nhơn, Plâyku…
I. GIAO THÔNG VẬN TẢI
6. Đường
ống:

Phát triển gắn liền
với sự phát triển
của ngành dầu khí
Phân bố
II. THÔNG TIN
LIÊN LẠC
1. Bưu chính
2. Viễn thông
1. Bưu chính
chủ yếu mang tính
phục vụ
với mạng lưới
rộng khắp
Kĩ thuật
còn lạc hậu
chưa đáp ứng
nhu cầu phát triển
Chiến lược đầu tư
cơ sở hạ tầng và kĩ thật
để phù hợp với
nhu cầu thị trường
II. NGÀNH THÔNG TIN LIÊN LẠC
2. Viễn thông
Điểm xuất phát
nhưng tốc độ
phát triển rất nhanh
Mạng lưới
khá đa dạng
(cm)
Chiến lược đón đầu

các thành tựu thế giới
II. NGÀNH THÔNG TIN LIÊN LẠC
NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÀI HỌC:
1. Đặc điểm và sự phân bố của các ngành GTVT
2. Đặc điểm và hướng phát triển ngành bưu chính và viễn
thông
CỦNG CỐ BÀI
Tuyến đường có ý nghĩa thúc đẩy sự
phát triển kinh tế - xã hội phía Tây đất
nước là:
A. Quốc lộ 1 A.
B. Đường số 9.
C. Đường số 5.
D. Đường mòn Hồ Chí Minh.
CỦNG CỐ BÀI
Cảng sau đây là cảng sông nhưng tham
gia vận tải biển:
A. Cảng Sài Gòn.
B. Cảng Nha Trang.
C. Cảng Qui Nhơn.
D. Cảng Đà Nẵng.

×