Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên các trường THCS có đông học sinh dân tộc ở huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (980.59 KB, 101 trang )

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM




NGUYỄN XUÂN TÌNH




QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN
CÁC TRƢỜNG THCS CÓ ĐÔNG HỌC SINH DÂN TỘC
Ở HUYỆN LỤC NGẠN, TỈNH BẮC GIANG




LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC














THÁI NGUYÊN, NĂM 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM



NGUYỄN XUÂN TÌNH



QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN
CÁC TRƢỜNG THCS CÓ ĐÔNG HỌC SINH DÂN TỘC
Ở HUYỆN LỤC NGẠN, TỈNH BẮC GIANG


Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS, TS. NGUYỄN BÁ DƢƠNG






THÁI NGUYÊN, NĂM 2014

i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
nêu trong luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn chƣa
từng đƣợc ai công bố trong bất kì công trình nào khác.

Tác giả luận văn


Nguyễn Xuân Tình

ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS Nguyễn Bá Dƣơng đã tận
tình chỉ dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trƣờng Đại học sƣ phạm - Đại học
Thái Nguyên, Phòng Quản lý đào tạo sau Đại học, Khoa Tâm lí giáo dục đã tạo
điều kiện thuận lợi cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Phòng GD&ĐT huyện Lục Ngạn, Hiệu trƣởng
các trƣờng THCS, GV các trƣờng THCS trên địa bàn huyện Lục Ngạn đã quan
tâm, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhƣng luận văn không tránh khỏi những thiếu
sót. Rất mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo để
luận văn đƣợc hoàn chỉnh hơn.

Thái Nguyên, ngày 10 tháng 4 năm 2014
Tác giả



Nguyễn Xuân Tình



iii
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT iv
DANH MỤC CÁC BẢNG v
MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Mục đích nghiên cứu 4
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu 4
4. Giả thuyết khoa học 5
5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5
6. Phạm vi nghiên cứu 5
7. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận 6
8. Cấu trúc luận văn 6
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI
DƢỠNG GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƢỜNG THCS 7
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề 7
1.2. Các khái niệm cơ bản 8

1.2.1. Các chức năng quản lý giáo dục 8
1.2.2. Quản lý nhà trƣờng 10
1.2.3. Bồi dƣỡng và biện pháp quản lý công tác bồi dƣỡng 13
1.2.4. Khái niệm chuẩn và quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS 14
1.3. Một số vấn đề lý luận về bồi dƣỡng giáo viên và quản lý công tác bồi
dƣỡng giáo viên 15
1.3.1. Bồi dƣỡng chuyên môn 15
1.3.2. Vai trò công tác bồi dƣỡng giáo viên THCS 15
1.3.3. Nội dung, phƣơng pháp và hình thức bồi dƣỡng cho giáo viên THCS 16
1.3.4. Quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên 18

iv
1.4. Đổi mới giáo dục phổ thông và các yêu cầu đặt ra về công tác quản lý
bồi dƣỡng cho giáo viên THCS 22
1.4.1. Đặc điểm học sinh dân tộc, cũng nhƣ điều kiện kinh tế thói quen
tập quán của đồng bào dân tộc và khó khăn của những trƣờng có đông
học sinh dân tộc 22
1.4.2. Phƣơng hƣớng đổi mới giáo dục phổ thông 24
1.4.3. Yêu cầu đổi mới công tác quản lý bồi dƣỡng giáo viên trƣờng
THCS có đông học sinh dân tộc 25
Tiểu kết chƣơng 1 26
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG THCS CÓ ĐÔNG HỌC SINH DÂN
TỘC Ở HUYỆN LỤC NGẠN, TỈNH BẮC GIANG 27
2.1. Khái quát tình hình phát triển kinh tế - xã hội, giáo dục của huyện
Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang 27
2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội 27
2.1.2. Thực trạng về tình hình phát triển giáo dục trên địa bàn huyện
Lục Ngạn tỉnh Bắc Giang 29
2.2. Thực trạng đội ngũ giáo viên các trƣờng THCS có đông học sinh dân

tộc so với quy định chuẩn giáo viên 33
2.2.1. Khái quát chung về đội ngũ giáo viên các trƣờng THCS có đông
học sinh dân tộc 33
2.2.2. Đánh giá chung về chất lƣợng đội ngũ giáo viên trƣờng THCS
có đông học sinh dân tộc huyện Lục Ngạn tỉnh Bắc Giang 35
2.2.3. Kết quả tự đánh giá của giáo viên so với quy định chuẩn giáo
viên ở các trƣờng THCS có đông học sinh dân tộc ở huyện Lục Ngạn,
tỉnh Bắc Giang 36
2.2.4. Kết quả đánh giá và xếp loại của tổ chuyên môn và hiệu trƣởng
về giáo viên so với quy định chuẩn nghề nghiệp 38

v
2.3. Thực trạng hoạt động bồi dƣỡng và quản lý hoạt động bồi dƣỡng đội
ngũ giáo viên các trƣờng THCS ở huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang 41
2.3.1. Khái quát chung công tác bồi dƣỡng giáo viên, của phòng
GD&ĐT và các trƣờng THCS ở huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang 41
2.3.2. Thực trạng hoạt động bồi dƣỡng giáo viên các trƣờng THCS có
đông học sinh dân tộc huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang 44
2.3.3. Thực trạng công tác quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên các
trƣờng THCS có đông học sinh dân tộc huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang 47
2.3.4. Nhận định đánh giá chung về việc quản lý công tác BDCM của
Hiệu trƣởng đối với giáo viên 53
Tiểu kết chƣơng 2 54
Chƣơng 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI
DƢỠNG GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG THCS CÓ ĐÔNG HỌC SINH
DÂN TỘC Ở HUYỆN LỤC NGẠN, TỈNH BẮC GIANG TỪ NAY
ĐẾN NĂM 2020 56
3.1. Phƣơng hƣớng về quản lý công tác bồi dƣỡng cho giáo viên của hiệu
trƣởng các trƣờng THCS huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang 56
3.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp 57

3.2.1. Đảm bảo tính mục đích 57
3.2.2. Đảm bảo tính kế thừa 57
3.2.3. Đảm bảo tính toàn diện 58
3.2.4. Đảm bảo tính hệ thống 59
3.2.5. Đảm bảo phù hợp với yêu cầu thực tiễn và điều kiện thực tế
giáo dục của các trƣờng THCS có đông học sinh dân tộc 59
3.2.6. Đảm bảo tính hiệu quả 59
3.3. Các biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên 60
3.3.1. Biện pháp 1: Hoàn thiện quy hoạch tổng thể phát triển đội ngũ
giáo viên các trƣờng THCS huyện Lục Ngạn từ nay đến năm 2020 60
3.3.2. Biện pháp 2: Bồi dƣỡng nâng cao nhận thức về hoạt động bồi
dƣỡng nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ 61

vi
3.3.3. Biện pháp 3: Xây dựng chƣơng trình, bổ sung kế hoạch bồi
dƣỡng giáo viên của các trƣờng THCS trên cơ sở nghiên cứu nhu cầu,
bồi dƣỡng và tổ chức đánh giá, xếp loại giáo viên theo quy định
chuẩn hóa 62
3.3.4. Biện pháp 4: Tăng cƣờng trách nhiệm, quyền hạn của hiệu
trƣởng và tổ trƣởng chuyên môn trong công tác bồi dƣỡng giáo viên 64
3.3.5. Biện pháp 5: Đổi mới nội dung, lựa chọn hình thức bồi dƣỡng
giáo viên cho phù hợp và hiệu quả 67
3.3.6. Biện pháp 6: Quản lý tốt hoạt động tự bồi dƣỡng tự nâng cao
trình độ chuyên môn. Tăng cƣờng kiểm tra việc thực hiện hoạt động
bồi dƣỡng giáo viên của các tổ chuyên môn 69
3.3.7. Biện pháp 7: Tham mƣu cho phòng giáo dục định kỳ tổ chức tốt
các buổi sinh hoạt chuyên môn cụm ở các trƣờng THCS trong huyện 71
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý đề xuất 72
3.5. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý
đã đề xuất 73

Tiểu kết chƣơng 3 76
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO 81
PHỤ LỤC 83


iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT
Từ viết tắt
Nội dung
1
BDCM
Bồi dƣỡng chuyên môn
2
BDGV
Bồi dƣỡng giáo viên
3
CBQL
Cán bộ quản lý
4
CSVC
Cơ sở vật chất
5
CNH - HĐH
Công nghiệp hóa - hiện đại hóa
6
ĐNGV
Đội ngũ giáo viên

7
GD&ĐT
Giáo dục và đào tạo
8
GD
Giáo dục
9
GV
Giáo viên
10
KT - XH
Kinh tế - xã hội
11
NVSP
Nghiệp vụ sƣ phạm
12
QLGD
Quản lý giáo dục
13
QLNT
Quản lý nhà trƣờng
14
THCS
Trung học cơ sở
15
THPT
Trung học phổ thông












v
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Tổng hợp số trƣờng, lớp, học sinh năm học 2013-2014 30
Bảng 2.2. Tổng hợp số học sinh giỏi, trúng tuyển ĐH, CĐ, THCN 31
Bảng 2.3. Tổng hợp tình hình đội ngũ CBQL, GV, NV ngành giáo dục
huyện Lục Ngạn 32
Bảng 2.4. Tổng hợp cơ sở vật chất trƣờng học huyện Lục Ngạn 33
Bảng 2.5: Thống kê một số tiêu chí về đội ngũ giáo viên các trƣờng
THCS có đông học sinh dân tộc huyện Lục Ngạn 34
Bảng 2.6. Tự đánh giá của giáo viên ở 14 trƣờng THCS theo 6 tiêu
chuẩn quy định theo 4 mức độ đạt đƣợc 36
Bảng 2.7. Kết quả đánh giá của tổ chuyên môn và hiệu trƣởng về giáo viên 38
Bảng 2.8. Kết quả điều tra về nội dung bồi dƣỡng và hiệu quả của nội
dung bồi dƣỡng 46
Bảng 2.9. Kết quả điều tra về hình thức bồi dƣỡng giáo viên 46
Bảng 2.10. Thống kê chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý của 14 trƣờng
THCS có đông học sinh dân tộc huyện Lục Ngạn 48
Bảng 3.1. Kết quả đánh giá tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp 74











1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
1.1. Ở thế kỷ XXI thế kỷ bùng nổ thông tin, khoa học kỹ thuật - công
nghệ phát triển nhƣ vũ bão vấn đề nhân lực và nhân tài là vấn đề sống còn của
mỗi quốc gia. Do vậy mọi quốc gia trên thế giới đang đứng trƣớc những cơ
hội và thách thức chủ yếu là: Khoa học - công nghệ phát triển với những bƣớc
tiến nhảy vọt đã đƣa thế giới chuyển từ kỷ nguyên công nghiệp sang kỷ
nguyên thông tin và phát triển kinh tế tri thức. Xu thế toàn cầu hóa và hội
nhập quốc tế vừa tạo ra quá trình hợp tác để phát triển vừa là quá trình đấu
tranh gay gắt nhằm bảo vệ lợi ích quốc gia, bảo tồn bản sắc văn hóa và truyền
thống của mỗi dân tộc. Những đặc trƣng mang tính khách quan nêu trên đã tác
động và làm biến đổi nhanh chóng sâu sắc đến tất cả các lĩnh vực hoạt động
xã hội trong đó có giáo dục. Sự biến đổi đó đƣợc thể hiện ở quan niệm mới về
mẫu hình nhân cách ngƣời học đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực xã hội trong
bối cảnh chung nói trên. Nhƣng vì GD lại là yếu tố cơ bản để phát triển con
ngƣời, tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế xã hội, cho nên cũng vì các
yêu cầu mới về nguồn nhân lực xã hội đã dẫn đến sự tất yếu phải đổi mới về
giáo dục và quản lý giáo dục. Trƣớc tình hình đó tại hội nghị lần thứ 8 ban
chấp hành trung ƣơng Đảng khóa XI. Tổng bí thƣ Nguyễn Phú Trọng đã ký
ban hành Nghị quyết số 29-NQ/TW với nội dung Đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa - hiện đại hóa (CNH-
HĐH) trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội

nhập quốc tế.
Xét về bản thân hoạt động giáo dục thì nguồn nhân lực nói chung và
trong đó đội ngũ nhà giáo lại là một trong các nhân tố đảm bảo cho sự nghiệp
đổi mới và phát triển giáo dục.

2
Trong hệ thống giáo dục việt Nam bậc THCS (Trung học cơ sở) đóng
vai trò "cầu nối" vì đây là bậc học chuyển tiếp của GD (giáo dục) tiểu học và
GD trung học phổ thông cụ thể là chuyển từ Tiểu học lên THCS và sau là từ
THCS lên THPT (trung học phổ thông). Ở lứa tuổi THCS các em học sinh đang
phát triển mạnh về thể trạng, tâm sinh lý lứa tuổi, tâm lý không ổn định, dễ bị
xao động, lứa tuổi khó bảo, vv Với chức năng giảng dạy và giáo dục học
sinh. GV (giáo viên) đƣợc xem là yếu tố quyết định chất lƣợng GD đặc biệt là
trong giai đoạn hiện nay với nhiệm vụ trọng tâm của toàn ngành là thực hiện
triển khai dạy học theo chƣơng trình mới, đòi hỏi GV phải có đủ trình độ
NVSP (nghiệp vụ sƣ phạm) đáp ứng với yêu cầu mới.
Ở nƣớc ta, Đảng và nhà nƣớc ta đã khẳng định nguồn lực con ngƣời là
nhân tố quyết định sự phát triển của đất nƣớc trong thời kỳ CNH - HĐH. Ban
bí thƣ trung ƣơng Đảng cộng sản Việt Nam, đã có chỉ thị số 40CT/TƢ ngày 15
tháng 6 năm 2004 về "Xây dựng, nâng cao chất lƣợng nhà giáo và đội ngũ cán
bộ quản lý giáo dục". Trong đề án thực hiện quyết định số 09/2005/QĐ-TTg
ngày 11 tháng 2 năm 2005 của thủ tƣớng chính phủ. Ngành GD đã xác định
mục tiêu chung "Xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQL theo hƣớng chuẩn hóa
đảm bảo chất lƣợng, đủ về số lƣợng đồng bộ về cơ cấu, nâng cao bản lĩnh chính
trị, phẩm chất đạo đức lối sống, lƣơng tâm nghề nghiệp và trình độ chuyên môn
nhằm đáp ứng yêu cầu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài
trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc".
1.2. Lục Ngạn là huyện miền núi của tỉnh Bắc Giang với diện tích tự nhiên
lớn, dân cƣ phân bố không đồng đều đặc biệt là các xã vùng cao, vùng sâu, vùng
xa, vùng đặc biệt khó khăn thì dân cƣ thƣa thớt. Cùng với nó là trình độ dân trí

thấp, nền kinh tế khó khăn, giáo dục còn chuyển biến chậm. Đối với giáo dục
trung học của huyện Lục Ngạn lâu nay bị xem là "vùng trũng" về chất lƣợng giáo
dục của tỉnh Bắc Giang. Ngoài những nguyên nhân khách quan về điều kiện đi lại,

3
cơ sở vật chất, trƣờng lớp khó khăn, đồng bào dân tộc đông, trình độ dân trí thấp,
tỉ lệ hộ nghèo cao còn có một nguyên nhân chủ quan đƣợc nhiều nhà quản lý nhắc
tới đó là chất lƣợng đội ngũ giáo viên chƣa cao, năng lực sƣ phạm cụ thể là năng
lực dậy học, năng lực giáo dục, năng lực tổ chức các hoạt động giáo dục, năng lực
giao tiếp bằng tiếng dân tộc đối với giáo viên ở những trƣờng có đông học sinh
dân tộc, vv của giáo viên còn nhiều hạn chế.
Chất lƣợng đội ngũ giáo viên không chỉ phụ thuộc vào chất lƣợng đào
tạo mà còn phụ thuộc vào quá trình bồi dƣỡng và tự bồi dƣỡng hoàn thiện nghề
của mỗi giáo viên.
Hiệu quả của công tác giáo dục phổ thông phụ thuộc vào chất lƣợng học
sinh, chất lƣợng đội ngũ giáo viên
Trong những năm qua công tác BDGV (bồi dƣỡng giáo viên) theo hƣớng
chuẩn nghề nghiệp cũng đã đƣợc phòng giáo dục huyện Lục Ngạn và các
trƣờng trong huyện triển khai song hiệu quả còn chƣa cao còn nhiều khó khăn
bất cập. Nổi bật nên trong đó là khó khăn về nâng cao trình độ NVSP cho giáo
viên và năng lực, kỹ năng nghe, nói tiếng dân tộc cho giáo viên dạy ở những
trƣờng có đông học sinh dân tộc chƣa đƣợc chú trọng. Yêu cầu cải thiện vấn đề
này không chỉ là nhiệm vụ trọng tâm của ngành giáo dục huyện Lục Ngạn tỉnh
Bắc Giang, mà còn là nhu cầu của từng GV để làm tốt nhiệm vụ đƣợc giao. Vì
vậy quan tâm nghiên cứu nhằm nâng cao hiệu quả cho hoạt động trên đang là
nhu cầu cấp thiết của thực tiễn địa phƣơng. Công tác quản lý vấn đề trên của
trƣởng phòng giáo dục và hiệu trƣởng các trƣờng THCS lâu nay bƣớc đầu đã
đƣợc quan tâm nghiên cứu. Tuy nhiên công tác bồi dƣỡng GV còn nhiều hạn
chế về chất lƣợng và hiệu quả do việc xác định mục tiêu, nội dung, hình thức
và phƣơng pháp bồi dƣỡng chƣa phù hợp đặc biệt là còn có những hạn chế bất

cập về biện pháp quản lý công tác này. Ngay cả trong ĐNGV vẫn còn có những
ngƣời nhận thức về vị trí vai trò của công tác bồi dƣỡng, tự bồi dƣỡng còn hạn

4
chế. Chính vì vậy ở các trƣờng THCS của huyện Lục Ngạn đội ngũ giáo viên
chất lƣợng chƣa cao một số chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp.
Cơ cấu đội ngũ giáo viên ở một số trƣờng chƣa hợp lý, có bộ môn thừa, bộ môn
thiếu, ở những trƣờng có đông học sinh dân tộc thì hầu hết giáo viên không biết
nghe và nói tiếng dân tộc. Nhìn chung công tác xây dựng và phát triển đội ngũ
tuy đã đạt đƣợc những kết quả nhất định song công tác bồi dƣỡng đội ngũ ở
vùng có đông học sinh dân tộc còn nhiều hạn chế bất cập, thiếu đồng bộ nên đã
ảnh hƣởng lớn đến chất lƣợng dạy học và giáo dục. Chƣa đáp ứng với yêu cầu
phát triển giáo dục ngày càng cao của xã hội. Vấn đề nghiên cứu về bồi dƣỡng
đội ngũ giáo viên ở miền núi, vùng sâu vùng xa, vùng có đông học sinh dân
tộc còn ít và chƣa có tính hệ thống. Từ những lý do trên tôi lựa chọn đề tài:
"Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên các trường THCS có đông học sinh
dân tộc ở huyện Lục Ngạn tỉnh Bắc Giang" với mong muốn góp phần nâng
cao chất lƣợng giáo dục nói chung và chất lƣợng đội ngũ giáo viên của các
trƣờng THCS huyện Lục Ngạn nói riêng.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu, đề xuất các biện pháp quản lí hoạt động bồi dƣỡng giáo viên
ở trƣờng THCS có đông học sinh dân tộc nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên ở các trƣờng
THCS có đông học sinh dân tộc của huyện Lục Ngạn.
3.2. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động quản lý công tác bồi dƣỡng GV của hiệu trƣởng các trƣờng
THCS có đông học sinh dân tộc của huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.
3.3. Khách thể điều tra

Các nội dung nghiên cứu đƣợc điều tra qua đội ngũ GV và cán bộ quản lý của
các trƣờng THCS có đông học sinh dân tộc của huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.

5
4. Giả thuyết khoa học
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến chất lƣợng giáo dục của các trƣờng
THCS có đông học sinh dân tộc của huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang còn
nhiều hạn chế, trong đó có những nguyên nhân cơ bản từ các nhà trƣờng nói
chung và quản lý hoạt động bồi dƣỡng đội ngũ của hiệu trƣởng các trƣờng
THCS nói riêng còn kém hiệu quả. Nếu đề xuất đƣợc các biện pháp quản lý
hoạt động bồi dƣỡng GV phù hợp với đối tƣợng nghiên cứu và điều kiện thực
tiễn các trƣờng THCS có đông học sinh dân tộc, trên cơ sở các biện pháp đề
xuất có tính khả thi cao sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng đội ngũ GV, dần đáp
ứng chuẩn nghề nghiệp mà bộ GD&ĐT đã quy định.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu những vấn đề lý luận liên quan đến đề tài Quản lý hoạt
động bồi dưỡng giáo viên các trường THCS có đông học sinh dân tộc ở huyện
Lục Ngạn tỉnh Bắc Giang làm cơ sở cho điều tra thực trạng vấn đề nghiên cứu.
5.2. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên của
phòng giáo dục và hiệu trƣởng các trƣờng THCS có đông học sinh dân tộc
huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý công tác bồi dƣỡng giáo viên của
trƣởng phòng giáo dục và hiệu trƣởng các trƣờng THCS có đông học sinh dân
tộc huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang trong công tác bồi dƣỡng GV nhằm nâng
cao chất lƣợng đội ngũ này theo hƣớng chuẩn hóa.
6. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động quản lý theo chuẩn của trƣởng
phòng GD và hiệu trƣởng ở 14 trƣờng THCS có đông học sinh dân tộc của
huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang. Đối với hoạt động bồi dƣỡng GV nhằm nâng
cao chất lƣợng đội ngũ này trên các yêu cầu, quy định chuẩn nghề nghiệp.


6
7. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phƣơng pháp phân tích, khái quát hóa các tài liệu khoa học
có liên quan để xác định hệ thống khái niệm công cụ và khung lý thuyết phục
vụ cho việc triển khai quá trình nghiên cứu thực tiễn.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phƣơng pháp điều tra bằng bảng hỏi.
Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm.
Phƣơng pháp chuyên gia: Thu thập ý kiến chuyên gia trong quá trình
nghiên cứu.
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng toán thống kê để sử lý số liệu, định lƣợng kết quả nghiên cứu và
các nhận xét, đánh giá khoa học.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo, phụ
lục luận văn còn đƣợc trình bày ở 3 chƣơng:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên ở các
trƣờng THCS.
Chƣơng 2. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên các trƣờng
THCS có đông học sinh dân tộc ở huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.
Chƣơng 3. Các biện pháp quản lý hoạt động bổi dƣỡng giáo viên các
trƣờng THCS có đông học sinh dân tộc ở huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang từ
nay đến năm 2020.






7
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƢỜNG THCS
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề
Vấn đề xây dựng và phát triển đội ngũ đã đƣợc Đảng và nhà nƣớc ta cũng
nhƣ các cấp các ngành quan tâm trú trọng từ lâu. Sinh thời Chủ tịch Hồ Chí
Minh đã khẳng định " nếu không có thầy giáo thì không có giáo dục "
Ngay sau năm 1975 việc đào tạo bồi dƣỡng giáo viên nói chung, đƣợc
thực hiện trong bối cảnh cả nƣớc phải khắc phục hậu quả sau chiến tranh chống
Mỹ, nên gặp rất nhiều khó khăn. Chƣơng trình đào tạo giáo viên ở các vùng,
miền đƣợc đào tạo khác nhau dẫn tới trình độ chuyên môn nghiệp vụ của đội
ngũ giáo viên cũng rất khác nhau.
Từ năm 1986, cả nƣớc bƣớc vào thời kỳ đổi mới toàn diện để thực hiện
mục tiêu CNH - HĐH, Đảng và nhà nƣớc ta hết sức coi trọng phát triển giáo
dục nhằm tạo động lực phát triển KT - XH (kinh tế xã hội). Bắt đầu từ đây, việc
đào tạo, bồi dƣỡng ĐNGV đã có những chuyển biến tích cực nhằm dần dần
chuẩn hóa đội ngũ này. Mặc dù nguồn ngân sách giáo dục hết sức hạn hẹp. Hai
chu kỳ bồi dƣỡng thƣờng xuyên 1992 - 1996 và 1997 - 2000 đã cho phép đúc
rút đƣợc những kinh nghiệm bổ ích về hoạt động bồi dƣỡng, nâng cao năng lực
sƣ phạm cho đội ngũ giáo viên phổ thông nói chung. Đồng thời cũng bộc lộ
nhiều bất cập về tài liệu, nội dung, chƣơng trình, hình thức tổ chức, thời gian
tổ chức vv và đặc biệt cho thấy những hạn chế trong công tác quản lý của
các cấp dẫn tới hiệu quả bồi dƣỡng thƣờng xuyên chƣa cao, chƣa đáp ứng kịp
với sự phát triển giáo dục. Do đó vấn đề quản lý hoạt động bồi dƣỡng và nâng
cao chất lƣợng đội ngũ nói chung, đồng thời đề ra những biện pháp hữu hiệu và

8
có tính khả thi nhằm đáp ứng yêu cầu của giai đoạn mới, giai đoạn phát triển
bùng nổ công nghệ thông tin và hội nhập quốc tế.

Nghiên cứu về đội ngũ giáo viên còn đƣợc thực hiện dƣới góc độ quản lý
giáo dục ở cấp độ vĩ mô và vi mô. Nhiều hội thảo khoa học về chủ đề đội ngũ
giáo viên dƣới góc độ quản lý giáo dục đã đƣợc thực hiện có thể kể đến một số
nghiên cứu loại này của các tác giả: Nguyễn Văn Diễm "Hiệu trưởng trường
THPT chỉ đạo thực hiện chất lượng bộ môn" Hoàng Văn Huân "Một số biện
pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn của hiệu trưởng các trường THPT
huyện Quản Xương - Thanh Hóa" Nguyễn Văn Hiến "Thực trạng và giải pháp
đào tạo bồi dưỡng đội ngũ giáo viên trung học đáp ứng yêu cầu phát triển giáo
dục và đào tạo Bình Thuận", vv
Trong chƣơng trình đào tạo thạc sĩ quản lý giáo dục, vấn đề đội ngũ giáo
viên cũng đƣợc triển khai nghiên cứu rộng khắp. Đã có một số luận văn nghiên
cứu về vấn đề BDGV. Đã có một số văn bản của Đảng và nhà nƣớc về công tác
quản lý BDGV nhƣ Chiến lƣợc phát triển GD giai đoạn 2001 - 2010. Chỉ thị số
18/2001/CT-TTg của thủ tƣớng chính phủ, có rất nhiều bài báo, tạp chí viết về
biện pháp quản lý BDGV. Tuy nhiên chƣa có công trình nào, nghiên cứu nào
đề cập đến biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên các trƣờng THCS
có đông học sinh huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Các chức năng quản lý giáo dục
Cũng nhƣ các hoạt động quản lý KT - XH, QLGD có 2 chức năng
tổng quát. Chức năng ổn định, duy trì trong quá trình đào tạo đáp ứng nhu
cầu hiện hành của nền KT - XH, chức năng đổi mới phát triển quá trình
đào tạo đón đầu.

9
QLGD cũng có đầy đủ các chức năng cơ bản của quản lý nói chung, theo
sự thống nhất của đa số các tác giả thì QLGD có 4 chức năng: Lập kế hoạch, tổ
chức, chỉ đạo, kiểm tra.
+ Lập kế hoạch. Là việc dựa trên những thông tin thực trạng bộ máy tổ
chức, nhân lực, cơ sở vật chất và các điều kiện khác để vạch ra mục tiêu, dự

kiến nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực ) phân bổ thời gian huy động các
phƣơng tiện và đề xuất các biện pháp thực hiện mục tiêu.
+ Tổ chức: Là việc thiết lập cấu trúc bộ máy, bố trí nhân lực và xây dựng
cơ chế hoạt động, đồng thời ấn định chức năng, nhiệm vụ cho các bộ phận và
cá nhân, huy động, sắp xếp và phân bổ nguồn lực nhằm thực hiện đúng kế
hoạch đã có.
+ Chỉ đạo: Là việc hƣớng dẫn công việc, liên kết, liên hệ, động viên, kích
thích, giám sát các bộ phận và cá nhân thực hiện kế hoạch theo dụng ý đã xác
định trong bƣớc tổ chức.
+ Kiểm tra: Là việc theo dõi và đánh giá các hoạt động bằng nhiều
phƣơng pháp và hình thức (trực tiếp hoặc gián tiếp, thƣờng xuyên hoặc định
kỳ, không nhằm so sánh kết quả với mục tiêu đã xác định để nhận biết về chất
lƣợng hiệu quả các hoạt động mà từ đó tìm ra những sai lệch và ban hành các
quyết định điều chỉnh.
Ngoài 4 chức năng cơ bản trên đây, cần lƣu ý rằng trong mọi hoạt động
của quản lý giáo dục, thông tin có vai trò vô cùng quan trọng, nó đƣợc coi nhƣ
là "Mạch máu" của hoạt động QLGD. Chính vì vậy trong nhiều nghiên cứu gần
đây đã coi thông tin nhƣ một chức năng trung tâm liên quan đến các chức năng
quản lý khác. Nếu thiếu hoặc sai lệch thông tin thì công tác quản lý gặp nhiều
khó khăn, tạo nên những quyết định sai lầm, khiến công tác quản lý kém hiệu
quả thậm chí là thất bại.

10
Quá trình quản lý nói chung, quá trình QLGD nói riêng là một thể thống
nhất trọn vẹn. Sự phân chia các giai đoạn chỉ có tính chất tƣơng đối giúp cho
ngƣời quản lý định hƣớng thao tác trong hoạt động của mình. Trong thực tế,
các giai đoạn không diễn ra tách bạch rõ ràng, thậm chí có chức năng diễn ra cả
ở một số các giai đoạn khác nhau trong quá trình đó.
1.2.2. Quản lý nhà trường
Có nhiều cấp quản lý trƣờng học: Cấp cao nhất là Bộ giáo dục và đào tạo,

nơi quản lý nhà trƣờng bằng biện pháp quản lý hành chính vĩ mô. Có hai cấp
trung gian quản lý trƣờng học là sở GD&ĐT ở tỉnh thành phố trực thuộc trung
ƣơng và các Phòng GD&ĐT ở quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh. Cấp
quản lý trực tiếp chính là sự tác động của hiệu trƣởng các trƣờng quản lý các
hoạt động giáo dục, huy động tối đa các nguồn lực giáo dục để nâng cao chất
lƣợng giáo dục trong nhà trƣờng.
Mục đích của QLNT là đƣa trƣờng từ trạng thái hiện có, tiến lên một trạng
thái phát triển mới bằng các biện pháp quản lý và phát triển chất lƣợng giáo
dục của nhà trƣờng.
* Nội dung cơ bản của quản lý nhà trường
Nội dung cơ bản của QLNT trung học cơ sở đã đƣợc xác định trong điều
lệ trƣờng phổ thông bao gồm:
+ Đảm bảo kế hoạch giáo dục, tuyển dụng học sinh vào đầu cấp đúng số
lƣợng, theo kế hoạch giáo dục hàng năm đúng chất lƣợng theo quy định của bộ
giáo dục và đào tạo. Duy trì sĩ số và hạn chế tối đa số học sinh bỏ học.
+ Đảm bảo chất lƣợng hiệu quả quá trình dạy học và giáo dục theo
đúng chƣơng trình, đảm bảo đạt yêu cầu của các môn học và hoạt động
giáo dục.

11
+ Xây dựng đội ngũ giáo viên của nhà trƣờng đồng bộ về cơ bản, có đủ
loại hình và chất lƣợng ngày càng cao. Xây dựng đội ngũ nhân viên phục vụ có
nghiệp vụ tƣơng ứng thích hợp, am hiểu về đặc thù của giáo dục trong công
việc của mình.
+ Từng bƣớc hoàn thiện, nâng cao cơ sở vật chất, phục vụ tốt cho các hoạt
động dạy học và giáo dục.
+ Xây dựng và hoàn thiện môi trƣờng giáo dục lành mạnh thống nhất ở
địa phƣơng.
+ Thƣờng xuyên cải thiện công tác quản lý trƣờng học theo tinh thần dân
chủ hóa nhà trƣờng, đảm bảo tiến trình đồng bộ có trọng điểm, hiệu quả các

hoạt động dạy và giáo dục.
*. Vai trò chức trách của hiệu trưởng trường THCS
Trong nhà trƣờng THCS hiệu trƣởng là ngƣời đại diện cho cơ quan quản
lý nhà nƣớc về GD&ĐT, chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động của nhà trƣờng
trƣớc trƣởng phòng giáo dục. Theo điều lệ trƣờng THCS và THPT, hiệu trƣởng
có những nhiệm vụ và quyền hạn sau:
- Tổ chức bộ máy nhà trƣờng.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học.
- Quản lý giáo viên, nhân viên, học sinh, quản lý chuyên môn, phân công
chuyên môn, phân công công tác, kiểm tra đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ
của giáo viên, nhân viên.
- Quản lý và tổ chức giáo dục học sinh.
- Quản lý hành chính, tài chính tài sản của nhà trƣờng.
- Thực hiện các chế độ, chính sách của nhà nƣớc đối với giáo viên, nhân
viên, học sinh, tổ chức thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trƣờng.

12
- Đƣợc theo học các lớp chuyên môn, nghiệp vụ và đƣợc hƣởng các chế
độ hiện hành.
Nhƣ vậy, hiệu trƣởng trƣờng THCS là chủ thể quản lý chịu trách nhiệm tổ
chức hoạt động của nhà trƣờng theo đúng quan điểm đƣờng lối phát triển giáo
dục của Đảng cộng sản Việt Nam và nhà nƣớc, thực thi công tác quản lý nhà
nƣớc nhằm đảm bảo các mục tiêu, nội dung chƣơng trình và chất lƣợng giáo
dục học sinh.
Theo đó, quản lý và tổ chức các hoạt động dạy học là một trong những
nhiệm vụ trọng tâm, đồng thời có liên quan trực tiếp đến các nhiệm vụ, quyền
hạn của hiệu trƣởng. Tổ chức và quản lý quá trình dạy học toàn trƣờng một
cách hiệu quả chính là nội dung công tác quan trọng nhất của mỗi ngƣời hiệu
trƣởng nói chung và của ngƣời hiệu trƣởng trƣờng THCS nói riêng.
Trong thực tế đất nƣớc ta đang có những chuyển biến sâu sắc theo hƣớng

mở cửa hội nhập về kinh tế trong sự nghiệp đổi mới giáo dục hiện nay, công
việc quản lý nhà trƣờng và vai trò tổ chức, quản lý của hiệu trƣởng càng trở
lên quan trọng, có ý nghĩa quyết định chất lƣợng, hiệu quả giáo dục của mỗi cơ
sở GD&ĐT.
* Mục tiêu giáo dục phổ thông
Luật giáo dục, điều 27 ghi rõ mục tiêu: Giúp học sinh phát triển toàn diện
về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng
lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con ngƣời Việt
Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tƣ cách và trách nhiệm công dân, chuẩn bị cho
học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và
bảo vệ tổ quốc".

13
Nhƣ vậy công tác tổ chức giảng dạy, học tập có vị trí quan trọng trong nội
dung các nhiệm vụ của trƣờng trung học. Hiệu trƣởng là ngƣời chịu trách
nhiệm tổ chức thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ đã đƣợc quy định trong điều lệ
trƣờng trung học và các nhiệm vụ công tác cụ thể của trƣờng.
1.2.3. Bồi dưỡng và biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng
1.2.3.1. Bồi dưỡng
Theo từ điển Việt nam năm 1994: Bồi dƣỡng là làm cho tăng thêm năng
lực phẩm chất "Bồi dƣỡng cán bộ, bồi dƣỡng đạo đức, bồi dƣỡng giáo viên ".
"Bồi dƣỡng làm cho tốt hơn, giỏi hơn". [18. tr. 19].
Bồi dƣỡng thực chất là quá trình bổ sung tri thức, kỹ năng, nhằm nâng
cao trình độ trong lĩnh vực hoạt động chuyên môn nào đó mà ngƣời ta đã có
trình độ chuyên môn nhất định. Bồi dƣỡng đƣợc coi là quá trình cập nhật hóa
kiến thức còn thiếu hoặc đã lạc hậu, bổ túc văn hóa hoặc bổ túc nghề nghiệp,
đào tạo thêm hoặc củng cố những kỹ năng về chuyên môn hay nghiệp vụ sƣ
phạm theo các chuyên đề. Đối với giáo viên, hoạt động bồi dƣỡng nhằm tạo
điều kiện cho ngƣời giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục có cơ hội củng cố
và mở rộng một cách có hệ thống những tri thức kỹ năng chuyên môn và

nghiệp vụ sƣ phạm hoặc quản lý giáo dục sẵn có để lao động nghề nghiệp
một cách có hiệu quả hơn. Mặt khác cũng qua bồi dƣỡng ngƣời học biết
chọn lọc, tiếp thu phát huy những mặt mạnh, khắc phục bổ sung những
những mặt còn hạn chế, bồi dƣỡng kịp thời, động viên họ làm việc tự giác
với tinh thần trách nhiệm đạt hiệu xuất cao.
1.2.3.2. Biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng
- Biện pháp và biện pháp quản lý
Biện pháp là cách làm, cách thức tiến hành, cách giải quyết một vấn đề cụ thể.

14
Biện pháp quản lý là cách làm cách giải quyết hợp lý trong từng hoàn
cảnh, điều kiện, tình huống cụ thể, do chủ thể quản lý lựa chọn và ra quyết
định nhằm thực thi các công việc cần thiết giúp hệ thống hay đơn vị đạt đƣợc
mục tiêu quản lý.
Có 3 nhóm phƣơng pháp cơ bản trong quản lý đó là: Nhóm Phƣơng pháp
hành chính - tổ chức, nhóm phƣơng pháp tâm lý - xã hội và nhóm phƣơng pháp
kinh tế.
- Biện pháp quản lý công tác bồi dƣỡng,
Biện pháp quản lý công tác bồi dƣỡng là cách thức chủ thể quản lý tiến
hành sử dụng các công cụ quản lý tác động vào việc thực hiện từng khâu của
chức năng quản lý trong quá trình làm cho tăng thêm năng lực hoặc phẩm chất,
nâng cao trình độ nghề nghiệp cho các cá nhân, tổ chức có nhu cầu nâng cao
kiến thức hoặc kỹ năng chuyên môn của bản thân để đáp ứng yêu cầu lao động
nghề nghiệp.
1.2.4. Khái niệm chuẩn và quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS
1.2.4.1. Khái niệm chuẩn
Khái niệm chuẩn đƣợc hiểu là những yêu cầu, tiêu chí tuân thủ những
nguyên tắc nhất định, đƣợc dùng làm thƣớc đo đánh giá công việc, hoạt động,
sản phẩm của con ngƣời trong một lĩnh vực nào đó.
1.2.4.2. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS

Đây là một hệ thống các yêu cầu cơ bản có tính chất bắt buộc đối với
giáo viên THCS về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, trình độ chuyên
môn, năng lực dạy học và giáo dục vv quy định tại thông tƣ 30-2009/TT-
BGDĐT ngày 22 tháng 10 năm 2009, của bộ trƣởng bộ GD&ĐT ban hành
quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS bao gồm 6 tiêu chuẩn với 25
tiêu chí.

15
Sáu tiêu chuẩn đó là:
Tiêu chuẩn 1: Những yêu cầu về phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống của
giáo viên (tiêu chuẩn này gồm có 5 tiêu chí từ tiêu chí 1 đến tiêu chí 5).
Tiêu chuẩn 2: Năng lực tìm hiểu đối tƣợng và môi trƣờng giáo dục.
(Tiêu chuẩn này gồm 2 tiêu chí từ tiêu chí 6 đến tiêu chí 7)
Tiêu chuẩn 3: Năng lực dạy học. (tiêu chuẩn này gồm có 8 tiêu chí từ tiêu
chí 8 đến tiêu chí 15).
Tiêu chuẩn 4: Năng lực giáo dục. (tiêu chuẩn này gồm có 6 tiêu chí từ tiêu
chí 16 đến tiêu chí 21).
Tiêu chuẩn 5: Năng lực hoạt động chính trị xã hội. (tiêu chuẩn này gồm có
2 tiêu chí từ tiêu chí 22 đến tiêu chí 23).
Tiêu chuẩn 6: Năng lực phát triển nghề nghiệp. (tiêu chuẩn này gồm có 2
tiêu chí từ tiêu chí 24 đến tiêu chí 25).
1.3. Một số vấn đề lý luận về bồi dƣỡng giáo viên và quản lý công tác bồi
dƣỡng giáo viên
1.3.1. Bồi dưỡng chuyên môn
BDCM (bồi dƣỡng chuyên môn) là việc hƣớng ĐNGV hoàn thiện kết quả
đào tạo cơ bản, nâng cao trình độ chuyên môn nhằm thực hiên tốt công việc
chuyên môn hiện có, đang diễn ra giúp họ hình thành một trình độ tri thức, kỹ
năng cao hơn, đáp ứng tốt công việc đƣợc giao.
1.3.2. Vai trò công tác bồi dưỡng giáo viên THCS
Trƣớc sự phát triển nhƣ vũ bão của xã hội lƣợng tri thức mới không

ngừng ra tăng, để đáp ứng yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ đòi hỏi đội ngũ giáo
viên phải tích cực, chủ động trong công tác bồi dƣỡng để tự hoàn thiện mình.

×