Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

hoàn thành kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần hà đô 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 23 trang )


Trần Anh Quang -
Lớp Đ1KT2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG XÃ HỘI
KHOA KẾ TOÁN

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÀ ĐÔ 5
Giáo viên hướng dẫn : Th.s Khúc Minh Hoàng
Sinh viên thực hiện : Trần Anh Quang
Lớp : Đ1KT2
Hà Nội, 06/2009
ĐỀ TÀI:

Trần Anh Quang -
Lớp Đ1KT2
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Trong các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp xây lắp nói
riêng việc quản lý tốt chi phí và giá thành sản phẩm có ảnh
hưởng to lớn đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, góp
phần nâng cao lợi nhuận tạo điều kiện để doanh nghiệp tồn tại
và phát triển.

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được coi là
trọng tâm của công tác kế toán trong các doanh nghiệp này.

Hạch toán tốt chi phí và giá thành sẽ giúp cho doanh nghiệp
quản lý tốt được chi phí, tìm ra được các biện pháp tiết kiệm chi
phí, hạ giá thành sản phẩm từ đó nâng cao được lợi nhuận.


Trần Anh Quang -
Lớp Đ1KT2
NỘI DUNG KHÓA LUẬN
Phần mở đầu
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các
doanh nghiệp xây lắp
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Hà Đô 5
Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Hà Đô 5
Kết luận


Trần Anh Quang -
Lớp Đ1KT2
Kết quả nghiên cứu thực tế
I. Các đặc điểm ảnh hưởng tới kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Hà Đô 5
1. Quá trình thành lập và phát triển:
Công ty cổ phần Hà Đô 5 trực thuộc công ty cổ phần Tập đoàn Hà
Đô - Bộ Quốc Phòng thành lập ngày 05 tháng 03 năm 2006.
2. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh:
Lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống truyền dẫn
cáp quang, ăngten truyền hình, mạng thông tin liên lạc, viễn thông, lắp đặt,
bảo dưỡng, bảo trì hệ thống phòng cháy chữa cháy, camera quan sát,…
3. Tổ chức công tác kế toán
-
Hình thức kế toán: Nhật ký chung
-

Chế độ kế toán: Áp dụng theo quyết định 1864/1998/QĐ/BTC ngày
16/12/1998, và quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006
- Tổ chức bộ máy kế toán: mô hình tập trung theo sơ đồ sau

Trần Anh Quang -
Lớp Đ1KT2
Kết quả nghiên cứu thực tế
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
Thủ
quỹ
Kế toán
tiền
lương và
BHXH
Kế toán
TSCĐ
VL
CCDC
Kế toán
vốn bằng
tiền và
thuế
Kế toán
thanh
toán công
nợ
Kế toán
Chi phí

giá
thành
Các nhân viên thống kê, kế toán ở các đơn vị phụ
thuộc ( không tổ chức kế toán riêng)

Trần Anh Quang -
Lớp Đ1KT2
Kết quả nghiên cứu thực tế
Chi phí sử dụng
máy thi công
Chi phí nhân công
trực tiếp
Chi phí NVL trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
II. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Hà Đô 5
1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng công trình, hạng mục
công trình. Tập hợp CPSX liên quan đến từng công trình bao gồm các
khoản mục chi phí sau:

Trần Anh Quang -
Lớp Đ1KT2
Kết quả nghiên cứu thực tế
Phương pháp phân
bổ gián tiếp
Phương pháp
trực tiếp
Phương pháp
tập hợp CPSX
* Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại công ty


Trần Anh Quang -
Lớp Đ1KT2
Kết quả nghiên cứu thực tế
2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
* Tại công ty CPNVL chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành công trình xây lắp
thường từ 60% đến 80% tùy theo kết cấu từng công trình.
* CPNVLTT sử dụng cho thi công ở công ty gồm những loại chủ yếu sau:
-
NVL chính: Dây điện, bóng đèn, ống nhựa, máy bơm,…
-
NVL phụ: Chổi sơn, keo PVC, băng dính,…
-
Nhiên liệu: Xăng, dầu, gas, oxy…
-
Phụ tùng thay thế: bulông, đinh ốc, vít nở,…
* Chứng từ sử dụng: Giấy đề nghị tạm ứng, Hóa đơn GTGT, phiếu nhập
kho, phiếu xuất kho,…
* Tài khoản sử dụng: TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
Viết giấy đề nghị tạm ứng
Phòng kế toán
Công ty
Đội
thi công
Kiểm tra, duyệt chi tạm ứng
Tập hợp chứng từ

Trần Anh Quang -
Lớp Đ1KT2
Kết quả nghiên cứu thực tế

3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
* Tại công ty CPNCTT bao gồm: chi phí về lương chính, lương phụ,
phụ cấp của công nhân trực tiếp sản xuất trong danh sách và thuê ngoài, và
các khoản trích theo lương gồm KPCĐ, BHXH và BHYT.
* Hiện nay Công ty áp dụng 2 hình thức tiền lương như sau:
Lương thời
gian
Áp dụng cho
tất cả công
nhân viên có
trong danh
sách của công
ty
Lương theo
khối lượng
Áp dụng cho
các lao động
thuê ngoài
trực tiếp thi
công công
trình

Trần Anh Quang -
Lớp Đ1KT2
Kết quả nghiên cứu thực tế
3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
* Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền lương,
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, Bảng tính giá hợp đồng giao khoán,
biên bản xác nhận khối lượng công việc hoàn thành, …
* Tài khoản sử dụng: TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”

Phòng kế toán
Công ty
Đội
thi công
Kiểm tra, duyệt chi tạm ứng
Tập hợp chứng từ
Viết giấy đề nghị tạm ứng

Trần Anh Quang -
Lớp Đ1KT2
Kết quả nghiên cứu thực tế
4. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
* Tại công ty có tổ chức đội máy thi công riêng nhưng không phân
cấp hạch toán riêng.
* Đối với những công trình ở gần công ty sử dụng máy hiện có,
những công trình ở xa công ty thuê ngoài
* Chứng từ sử dụng: Nhật trình theo dõi xe, máy hoạt động; các hóa
đơn dịch vụ mua ngoài, bảng tính khấu hao TSCĐ,…
* Tài khoản sử dụng: TK 623 “Chi phí sử dụng máy thi công”, mở 6
TK cấp 2
6
2
3
3
6
2
3
2
6
2

3
4
TK623
6
2
3
1
6
2
3
7
6
2
3
8

Trần Anh Quang -
Lớp Đ1KT2
Kết quả nghiên cứu thực tế
5. Kế toán chi phí sản xuất chung
* Chi phí sản xuất chung là chi phí có liên quan đến việc quản lý
công trình và toàn bộ hoạt động sản xuất chung của đội
* Chứng từ sử dụng: Giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi, hóa đơn
GTGT, bảng tính khấu hao TSCĐ, Bảng chấm công,…
* Tài khoản sử dụng: TK 627 “ Chi phí sản xuất chung”, mở 6 TK
cấp 2
Chi phí bằng tiền khác
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí công cụ dụng cụ

Chi phí vật liệu dùng cho toàn đội
Chi phí nhân viên quản lý đội
6271
6272
6273
6274
6277
6278

Trần Anh Quang -
Lớp Đ1KT2
Kết quả nghiên cứu thực tế
Phòng kế toán
Phòng kế toán
công ty
công ty
Hóa đơn
GTGT
……
Đội xây lắp
Đội xây lắp
Nhật trình
theo dõi máy
Sổ Nhật ký chung
Sổ Cái tài khoản
Sổ chi phí SXKD
Báo cáo kế toán
Bảng chấm
công


Trần Anh Quang -
Lớp Đ1KT2
Kết quả nghiên cứu thực tế
6. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
* Sau khi đã tập hợp cho từng khoản mục chi phí thì chi phí sản xuất
được tổng hợp theo từng công trình, hạng mục công trình vào cuối năm để
tính giá thành sản phẩm.
* Tài khoản sử dụng: TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
TK 623
TK 154
TK 627TK 621
TK 622

Trần Anh Quang -
Lớp Đ1KT2
Kết quả nghiên cứu thực tế
Các CT, HMCT lớn, phức tạp,
thực hiện thanh toán theo khối lượng
hoặc theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý
trên cơ sở xác định được giá dự toán
thì chi phí thực tế của khối lượng
DDCK được xác định:
Các CT,HMCT nhỏ và vừa
áp dụng hình thức thanh toán
một lần khi công trình hoàn
thành thì tổng cộng chi phí sản
xuất từ khi thi công đến thời
điểm xác định chính là chi phí
sản xuất dở dang thực tế
Phương pháp

đánh giá SP
làm dở
Đánh giá sản phẩm làm dở
* Sản phẩm dở dang của công ty bao gồm: những công trình, hạng
mục công trình hoàn thành nhưng chưa được nghiệm thu và những
công trình, hạng mục công trình đang xây dựng dở dang.
* Hiện nay Công ty áp dụng 2 hình thức đánh giá sản phẩm làm
dở như sau:

Trần Anh Quang -
Lớp Đ1KT2
Kết quả nghiên cứu thực tế
II. Kế toán tính giá thành tại công ty cổ phần Hà Đô 5
* Đối tượng tính giá thành là các công trình, hạng mục công trình hoàn
thành và khối lượng công việc hoàn thành theo giai đoạn quy định.
* Kỳ tính giá thành: 1 năm
* Phương pháp tính giá thành: phương pháp giản đơn ( phương pháp
trực tiếp )
Z = D
đk
+ C - D
ck
Trong đó:
Z: Tổng giá thành sản phẩm xây lắp
C: Tổng chi phí sản xuất đã tập hợp theo đối tượng
Dđk, Dck: Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ, cuối kỳ
* Tài khoản sử dụng: TK 632 “ Giá vốn hàng bán”

Trần Anh Quang -
Lớp Đ1KT2

Đánh giá thực trạng kế toán CPSX và tính giá thành SP tại công ty
cổ phần Hà Đô 5
Nhược điểmƯu điểm
+ Chứng từ tổ chức đầy đủ, hợp
pháp và hợp lệ
+ Việc tập hợp các chứng từ phát
sinh ở các tổ đội định kỳ chuyển lên
phòng kế toán Công ty thuận lợi trong
việc phân loại và kiểm tra
+ Luân chuyển chứng từ gặp
nhiều khó khăn.
+ Các đội thi công chưa chủ
động hoàn chứng từ
+ Dễ xuất hiện tình trạng gian
lận về hóa đơn chứng từ

Về tổ chức bộ máy kế toán:
Theo mô hình tập trung
Về tổ chức bộ máy kế toán:
Chưa phát huy tối đa hiệu quả của
phương thức “khoán gọn”.
Luân chuyển và kiểm soát chứng từ: Luân chuyển và kiểm soát chứng từ:

Trần Anh Quang -
Lớp Đ1KT2
Đánh giá thực trạng kế toán CPSX và tính giá thành SP tại công ty
cổ phần Hà Đô 5
Nhược điểmƯu điểm
Linh động trong việc trả lương
+ Hạch toán không cụ thể đối với

nhân công thuê ngoài & trong biên chế
+ Hạch toán các khoản trích theo
lương như BHXH, BHYT,KPCĐ vào
chi phí NCTT là sai so với quy định
Về kế toán chi phí NVLTT:
+ Thực hiện đầy đủ quy định về
tập hợp chi phí NVLTT
+ Không sử dụng kho vật tư,
giảm chi phí bảo quản, chi phí kho
bãi, chi phí vận chuyển vật tư
Về kế toán chi phí NVLTT:
+ Không hạch toán giá trị phế
liệu thu hồi
+ Nguyên vật liệu tại công trình
xa dễ thất thoát.
+ Các đội rất dễ khai khống số
liệu, dễ xuất hiện tình trạng gian
lận về hóa đơn chứng từ.
Về kế toán chi phí NCTT: Về kế toán chi phí NCTT:

Trần Anh Quang -
Lớp Đ1KT2
Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán CPSX và tính giá
thành SP tại công ty cổ phần Hà Đô 5
* Về tổ chức bộ máy kế toán:
Nên tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình vừa tập trung vừa phân tán
* Về luân chuyển chứng từ và kiểm soát chứng từ:
Bổ sung thêm quy chế về việc hoàn chứng từ, quy định rõ ngày hoàn
chứng từ (dựa trên tình hình thực tế của từng đội)


Trần Anh Quang -
Lớp Đ1KT2
Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán CPSX và tính giá
thành SP tại công ty cổ phần Hà Đô 5
* Về kế toán chi phí NVLTT:
+ Nên lập Biên bản giao nhận vật tư giữa người mua và người bán, đảm
bảo đầy đủ thông tin về vật tư, giúp kế toán đội thuận tiện trong công tác vào
bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Biên bản giao nhận vật tư có
mẫu như sau:

Trần Anh Quang -
Lớp Đ1KT2
Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán CPSX và tính giá
thành SP tại công ty cổ phần Hà Đô 5
BIÊN BẢN GIAO NHẬN VẬT TƯ
Ngày … tháng … năm
Tại công trình :……………………
Thành phần gồm :
Đại diện bên cung ứng : Ông (Bà): ………………….Địa chỉ:…………….
Đại diện bên nhận vật tư : Ông (Bà): ………………….Địa chỉ:…………….
Tiến hành bàn giao số lượng vật tư như sau :
STT
Tên vật tư hàng hóa ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú
Tiền hàng
Tiền thuế GTGT
Tổng giá thanh toán
Đại diện bên cung ứng
(Ký, họ tên )
Đại diện bên nhận
(Ký, họ tên )


Trần Anh Quang -
Lớp Đ1KT2
Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán CPSX và tính giá
thành SP tại công ty cổ phần Hà Đô 5
* Về kế toán chi phí NCTT:
+ Khi hạch toán tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất, Công
ty nên tách 2 đối tượng và theo dõi tiền lương trên 2 tài khoản như sau:
TK 3341
Công nhân dài hạn Công nhân thời vụ
TK 3342
+ Đặc biệt các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ cần được hạch toán
theo đúng chế độ hiện hành, tức là không hạch toán các khoản trích theo
lương này vào TK 622 mà vào TK 627

Trần Anh Quang -
Lớp Đ1KT2

Em xin chân thành cảm ơn sự theo dõi của các thầy cô giáo
và các bạn sinh viên !!!

×