Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

kế toán chi phí xây dựng công trình và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh xây dựng và thương mại vật liệu vĩnh cửu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (410.17 KB, 81 trang )

Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn Kiểm tốn
LỜI CẢM ƠN

Ba năm học đã trơi qua kể từ ngày em mang trong mình niềm vui sướng và tự hào là
một sinh viên của Khoa Kế toán Kiểm toán - Trường Đại Học Công nghiệp Hà Nội.
Trong suốt quãng thời gian học tập dưới mái trường, em đã được các thầy cơ dìu
dắt, dạy bảo và truyền đạt cho những kiến thức q báu. Đó sẽ là hành trang để mỗi sinh
viên như chúng em sau này khi ra trường có thể tự lập trong cuộc sống
Trong q trình thực tập tại Công ty TNHH xây dựng và thương mại vật liệu Vĩnh
Cửu em đã tìm hiểu và phân cơng làm chun đề tốt nghiệp “Kế tốn chi phí xây dựng
cơng trình và tính giá thành sản phẩm “tại Công ty TNHH xây dựng và thương mại vật
liệu Vĩnh Cửu”, để hoàn thiện đề tài này em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo ân cần của
các anh chị cán bộ kế tốn trong cơng ty và đặc biệt là Cô giáo TS. Nguyễn Thị Hồng
Nga đã tận tình hướng dẫn em trong thời gian qua.
Em xin chân thành cảm ơn!

Họ tên SV: Phạm Thị Hoa Lớp K5KT4

1

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn Kiểm toán

Mục lục
LỜI CẢM ƠN


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU

1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu đề tài…………………………………………...7
2.Đối tương và phạm vi nghiên cứu……………………………………………………8
3.Mục đích và ý nghĩa của việc nghiên cứu…………………………………………....8
4.Phương pháp nghiên cứu……………………………………………………………..9
5.Kết cấu chuyên đề……………………………………………………………………9
Chương 1:Những vấn đề cơ bản về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
1.1 Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất………………………………….... 11
1.2 Gía thành và phân loại giá thành sản phẩm ……………………………………... 12
1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ……………………… 13
1.4 Nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm …………….. 14
1.5 Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành sản phẩm……………….. 15
1.6 Kế tốn chi phí sản xuất………………………………………………………….. 16
1.7 Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang …………………………………... 16
1.8 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm ……………………………………… 25
1.9 Các hình thức ghi sổ kế tốn …………………………………………………….. 28
Chương 2:Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng
ty TNHH xây dựng và thương mại vật liệu Vĩnh Cửu.
2.1 Tổng quan về Cơng ty …………………………………………………………….29
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ……………………………………29
2.1.2 Đặc điểm cơ cấu tổ chức quản lý của công ty …………………………………..29
2.1.3 Đặc điểm về sản phẩm,tổ chức sản xuất sản phẩm của công ty ………………..32
Họ tên SV: Phạm Thị Hoa Lớp K5KT4


2

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn Kiểm tốn

2.1.4 Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty …………………………………33
2.2 Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty ……..36
2.2.1 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất …………………………...36
2.2.2 Kế tốn chi phí sản xuất tại cơng ty …………………………………………….37
2.2.2.1 Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp ……………………………………..51
2.2.2.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp …………………………………………..51
2.2.2.3 Kế tốn chi phí sản xuất chung ……………………………………………….45
2.2.2.4 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang …………….55
2.2.2.5 Kế tốn chi phí máy thi cơng………………………………………………….57
2.2.3 Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại công ty ……………………………...64
2.2.3.1 Đối tượng và phương pháp tính giá thành tại cơng ty ………………………..64
2.2.3.2 Quy trình tính giá thành ………………………………………………………66
Chương 3: Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng
ty TNHH xây dựng và thương mại vật liệu Vĩnh Cửu.
3.1 Đánh giá chung về thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Cơng ty và phương hướng hoàn thiện ………………………………………………..75
3.2 Giải pháp hoàn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
TNHH xây dựng và thương mại vật liệu Vĩnh Cửu ……………………………........78
3.3 Điều kiện thực hiện giải pháp …………………………………………………...80
Kết luận ……………………………………………………………………………..81


Họ tên SV: Phạm Thị Hoa Lớp K5KT4

3

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn Kiểm tốn

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CP

Chi phí

CPSX

Chi phí sản xuất

DDCK

Dở dang cuối kỳ

NVL

Nguyên vật liệu

NCTT


Nhân công trực tiếp

MTC

Máy thi công

SXC

Sản xuất chung

CĐM

Cao đẳng mỏ

CT

Cơng trình

TK

Tài khoản

Họ tên SV: Phạm Thị Hoa Lớp K5KT4

4

Chuyên đề tốt nghiệp



Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn Kiểm tốn

DANH MỤC SƠ ĐỒ,HÌNH VẼ

Ký tự

Tên sơ đồ

Trang

Sơ đồ 01 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty

31

Sơ đồ 02 Quy trình sản xuất tại Cơng ty

32

Sơ đồ 03 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Cơng ty

33

Sơ đồ 04 Hình thức kế tốn nhật ký chung

35

DANH MỤC BẢNG BIỂU


Họ tên SV: Phạm Thị Hoa Lớp K5KT4

5

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Ký hiệu

Khoa Kế tốn Kiểm toán

Tên bảng biểu

Trang

Biểu 01

Phiếu nhập kho

39

Biểu 02

Phiếu xuất kho

40

Biểu 03


Tổng hợp phiếu xuất

41

Biểu 04

Sổ cái tài khoản Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

42

Biểu 05

Hợp đồng làm khoán

46

Biểu 06

Bảng chấm cơng

47

Biểu 07

Bảng thanh tốn tiền lương cho cơng nhân

48

Biểu 08


Sổ cái tài khoản Chi phí nhân cơng trực tiếp

49

Biểu 09

Sổ cái tài khoản Chi phí sử dụng máy thi cơng

56

Biểu 10

Sổ cái tài khoản Chi phí sản xuất chung

63

Biểu 11

Sổ nhật ký chung quý IV năm 2011

43

Biểu 12

Trích sổ chi tiết tài khoản 154

64

LỜI MỞ ĐẦU

1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
- Bất cập tại doanh nghiệp: Kiểm sốt chi phí thi cơng cơng trình nhằm mục đích nhận
thức và đánh giá tình hình biến động tăng giảm của các chỉ tiêu doanh thu, chi phí thi
cơng, qua đó phân tích những ngun nhân và đề ra những chính sách, biện pháp quản lý
thích hợp nhằm nâng cao việc kiểm sốt chi phí sẽ góp phần nâng cao chất lượng thi
cơng, tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành, nhờ đó tạo dựng cho doanh nghiệp một uy tín
hình ảnh trên thị trường. Trong tình hình nền kinh tế thế giới có nhiều biến động như hiện
Họ tên SV: Phạm Thị Hoa Lớp K5KT4

6

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn Kiểm tốn

nay để đứng vững và hoạt động có hiệu quả doanh nghiệp phải đối mặt với rất nhiều
thách thức. Thách thức này dường như lớn hơn đối với các doanh nghiệp xây lắp vì giá cả
vật liệu xây dựng biến động liên tục có những khi được tính bằng ngày. Trong khi đó tại
Hà Nội, các cơng trình xây dựng thi công mọc lên như nấm sau mưa, số lượng cơng trình
nhiều, chi phí cơng trình lớn và rải trong thời gian dài, chi phí vốn và nhân cơng lớn, vì
vậy kiểm sốt chi phí thi cơng cơng trình là vấn đề cấp bách và cần thiết. Hơn nữa công
tác kế tốn chi phí xây dựng cơng trình tại Cơng ty TNHH xây dựng và thương mại vật
liệu Vĩnh Cửu có nhiều điểm hạn chế, nên Cơng ty cần phải hoàn thiện về nội dung và
phương pháp hoàn thiện hệ thống kiểm sốt chi phí thi cơng cơng trình để đưa ra được
những biện pháp hữu hiệu nâng cao hiệu quả kinh doanh.
- Bất cập lý luận: Cùng với nền kinh tế khủng hoảng tồn cầu đất nước ta khơng tránh
khỏi sự ảnh hưởng của nó, vì vậy mỗi một doanh nghiệp, một đơn vị sản xuất muốn tồn

tại và giữ vững được thương hiệu của mình trên thị trường cần phải tạo ra những sản
phẩm có uy tín, giá cả cạnh tranh . Muốn vậy, các doanh nghiệp cần xây dựng quy trình
sản xuất một cách chặt chẽ và có hiệu quả, tiết kiệm chi phí đầu vào cũng là một bài tốn
khó.
Kế tốn chi phí xây dựng cơng trình phải kiểm sốt chi phí chặt chẽ , vì việc nay
có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp nhằm nâng cao
hiệu quả kinh doanh là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp có thể mở rộng quy mơ, đầu tư
cải tiến công nghệ và kỹ thuật trong kinh doanh và quản lý kinh tế, nâng cao đời sống vật
chất tinh thần của người lao động, từ đó nâng cao vị trí xã hội và uy tín của doanh nghiệp
trên thi trường, bên cạnh đó kiểm sốt chi phí thi cơng còn thể hiện quan điểm, thái độ,
năng lực quản lý, điều hành của Ban giám đốc nhằm chống lẵng phí và thất thốt tài sản
của doanh nghiệp.
.

Kiểm sốt chi phí thi cơng cơng trình để thấy được những mặt tích cực doanh

nghiệp đã đạt được và phát huy, những mặt yếu kém trong quản lý chi phí để doanh
nghiệp tìm biện pháp khắc phục. Do vậy kế tốn chi phí xây dựng cơng trình là phải chỉ

Họ tên SV: Phạm Thị Hoa Lớp K5KT4

7

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn Kiểm tốn


rõ được những mặt mạnh, mặt yếu kém trong cơng tác quản lý chi phí để khắc phục
những mặt cịn hạn chế.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Kế tốn chi phí xây
dựng cơng trình và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH xây dựng và thương
mại vật liệu Vĩnh Cửu từ đó đưa ra phương hướng hồn thiện.
Khơng gian nghiên cứu: tại Cơng ty TNHH xây dựng và thương mại vật liệu Vĩnh
Cửu
Thời gian nghiên cứu: Quý 4 năm 2012
3. Mục đích và ý nghĩa của việc nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu em đã hiểu hơn về đặc điểm, cơ chế quản lý kinh tế tài chính cũng như ý nghĩa của cơng tác kế tốn chi phí xây dựng cơng trình tại doanh
nghiệp. Đánh giá thực trạng việc kiểm soát, thực trạng về nội dung và phương pháp kế
tốn chi phí xây dựng cơng trình kết hợp với hệ thống hóa lý luận từ đó đề xuất các giải
pháp cụ thể để hồn thiện nội dung và phương pháp kiểm sốt chi phí thi cơng cơng trình
tại Cơng ty TNHH xây dựng và thương mại vật liệu Vĩnh Cửu . Những phương hướng
hoàn thiện và đề xuất trên sẽ giúp doanh nghiệp trong việc nâng cao chất lượng thi cơng
cơng trình nói chung và cắt giảm chi phí hạ giá thành sản phẩm.
4.Phương pháp nghiên cứu
4.1.Phương pháp điều tra
- Đối tượng điều tra: Các anh chị cán bộ kế tốn trong Cơng ty TNHH xây dựng và
thương mại vật liệu Vĩnh Cửu.
- Mục đích điều tra: Nhằm thu thập thơng tin, chứng từ phục vụ cho việc làm chuyên đề
tốt nghiệp
- Nội dung điều tra: Điều tra về hệ thống chứng từ, hệ thống tài khoản kế toán và sổ kế
toán, nhất là các sổ sách liên quan đến chi phí của Cơng ty.
- Các bước thực hiện:
+ Xây dựng phiếu điều tra
+ Phát phiếu điều tra
+ Thu thập tổng hợp


Họ tên SV: Phạm Thị Hoa Lớp K5KT4

8

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn Kiểm toán

4.2.Phương pháp quan sát thực tế:
- Đối tượng quan sát: Những hóa đơn GTGT, phiếu thu chi, phiếu nhập kho, xuất kho,
bảng chấm cơng và hệ thống sổ.
- Mục đích quan sát:Nhằm thu thập các số liệu phục vụ viết chuyên đề tốt nghiệp
- Nội dung quan sát: Nghiên cứu và xem cách hạch tốn của Cơng ty và các khoản mục
chi phí của Cơng ty.
4.3 Phương pháp nghiên cứu tài liệu
- Đối tượng: Hệ thống sổ sách, các chuẩn mực, quy chế tài chính của Cơng ty, tạp chí,
internet..
- Mục đích nghiên cứu: Nhằm mục đích có cơ sở nghiên cứu để nghiên cứu thực trạng
đưa ra các giải pháp.
- Nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu quá trình sản xuất sản phẩm của Công ty và cách
phân loại chi phí sản xuất tại Cơng ty.
5.Kết cấu chun đề:
Ngồi phần mở đầu và phần kết luận, đề tài được trình bày thành 3 chương với kết
cấu như sau:
Chương 1:Những vấn đề cơ bản về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
1.1 Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất

1.2 Giá thành và phân loại giá thành sản phẩm
1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.4 Nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.5 Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành sản phẩm
1.6 Kế tốn chi phí sản xuất
1.7 Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang
1.8 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm
1.9 Các hình thức ghi sổ kế tốn
Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng
ty TNHH xây dựng và thương mại vật liệu Vĩnh Cửu.
2.1 Tổng quan về Công ty TNHH xây dựng và thương mại vật liệu Vĩnh Cửu

Họ tên SV: Phạm Thị Hoa Lớp K5KT4

9

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn Kiểm tốn

2.2 Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH
xây dựng và thương mại vật liệu Vĩnh Cửu.
Chương 3: Hoàn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công
ty TNHH xây dựng và thương mại vật liệu Vĩnh Cửu.
3.1 Đánh giá chung về thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Cơng ty và phương hướng hồn thiện
3.2 Giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty

TNHH xây dựng và thương mại vật liệu Vĩnh Cửu.
3.3 Điều kiện thực hiện giải pháp

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI VẬT LIỆU VĨNH CỬU.
1.1 Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất
Cơng ty TNHH xây dựng và thương mại vật liệu Vĩnh Cửu là một doanh nghiệp tư
nhân có đầy đủ tư cách pháp nhân để tham gia đấu thầu, xây dựng các cơng trình, thi
cơng san lấp mặt bằng, chế biến vật liệu xây dựng, tư vấn thiết kế và thi công kiến trúc
nội thất, chế biến, kinh doanh vật liệu xây dựng, vật tư máy móc thiết bị ngành điện, đầu
tư xây dựng các cơng trình.

Họ tên SV: Phạm Thị Hoa Lớp K5KT4

10

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn Kiểm toán

Với đội ngũ cán bộ kỹ thuật và đội ngũ cơng nhân lành nghề có nhiều kinh nghiệm
thi cơng các cơng trình và cung cấp các sản phẩm chất lương cao, đạt các tiêu chuẩn quốc
gia và quốc tế. Công ty đã và đang tham gia thi công nhiều công trình xây dựng trong
phạm vi cả nước. Những cơng trình mà Công ty tham gia thi công đều được các chủ đầu
tư đánh giá cao về kỹ thuật, chất lượng cũng như đáp ứng được tiến độ thi công và giá
thành hợp lý.

* Phân loại chi phí sản xuất tại công ty.
Công ty TNHH xây dựng và thương mại vật liệu Vĩnh Cửu đã thực hiện khốn chi
phí tới từng tổ, đội sản xuất của từng cơng trình, riêng một số chi phí phát sinh liên quan
đến nhiều cơng trình Công ty đã tiến hành phân bổ các khoản chi phí này một cách chính
xác và hợp lý cho từng cơng trình.
Tồn bộ chi phí đã được Cơng ty hạch tốn theo từng cơng trình, các chi phí được
tập hợp theo thời gian nhất định và theo từng khoản mục. Chi phí sản xuất của cơng ty
gồm nhiều loại, phát sinh ở nhiều bộ phận khác nhau trong quá trình sản xuất sản phẩm
như chi phí về nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ, chi phí tiền lương, tiền cơng, chi phí
khấu hao TSCĐ…
Tồn bộ chi phí của cơng ty được phân loại theo các cách sau:
* Phân loại theo mục đích, cơng dụng của chi phí:
Theo cách phân loại này, căn cứ vào mục đích và cơng dụng của chi phí trong sản
xuất được chia ra các khoản mục chi phí khác nhau. Mỗi khoản mục chi phí bao gồm
những chi phí có cùng mục đích và cơng dụng, khơng phân biệt chi phí đó nội dung kinh
tế như thế nào (Phân loại chi phí theo cách này cịn gọi là phân loại chi phí theo khoản
mục). Tồn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ được chia thành các khoản mục như:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: (Gồm chi phí vật liệu chính, chi phí vật liệu phụ, nhiên
liệu, phụ tùng thay thế phát sinh trong q trình sản xuất sản phẩm); Chi phí nhân cơng
trực tiếp (Gồm lương chính, tiền thưởng, ăn ca, BHXH, BHYT, KPCĐ phát sinh trong kỳ
của công nhân sản xuất); Chi phí sản xuất chung (Là những khoản mục chi phí cịn lại
phát sinh trong phạm vi cơng ty bao gồm các khoản chi phí nhân cơng, chi phí ngun

Họ tên SV: Phạm Thị Hoa Lớp K5KT4

11

Chuyên đề tốt nghiệp



Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn Kiểm tốn

vật liệu, cơng cụ dụng cụ dùng cho văn phịng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ
mua ngồi, chi phí bằng tiền khác…)
Cách phân loại này làm cơ sở cho việc tính tốn giá thành theo khoản mục, để từ đó
xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty.
* Phân loại theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Gồm chi phí vật liệu chính, chi phí vật liệu phụ,
phụ tùng thay thế dùng cho quá trình sản xuất.
+ Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương: Gồm tồn bộ tiền lương cơng
nhân viên và các khoản trích theo lương của cơng nhân viên hoạt động theo quy định.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: Gồm số trích khấu hao trong kỳ của tồn bộ tài sản cố định
sử dụng trong cơng ty.
+ Chi phí dịch vụ mua ngồi: Gồm các chi phí khác chưa tính đến trong các yếu tố
trên.
Phân loại theo cách này cho ta biết q trình sản xuất sản phẩm của Cơng ty đã chi ra
những chi phí gì và tỷ trọng từng yếu tố chi phí trong tổng chi phí
1.2 Giá thành và phân loại giá thành sản phẩm
1.2.1. Khái niệm : Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiến của tồn bộ hao
phí về lao động sống và lao động vật hóa để hồn thành khối lượng xây lắp theo quy
định. Sản phẩm xây lắp có thể là cơng trình,hạng mục cơng trình một giai đoạn thi cơng
xây lắp có thiết kế và tính dự tốn riêng.
1.2.2. Phân loại sản phẩm trong xây lắp
a. Theo cơ cở dữ liệu và thời điểm tính giá thành
- Giá thành dự tốn: Là tổng số các chi phí dự tốn để hồn thành một số lượng sản
phẩm xây lắp. Gía trị dự toán dựa trên các định mức theo thiết kế được duyệt khung giá
quy định đơn giá xây dựng áp dụng cho từng vùng, địa phương do cấp có thẩm quyền ban
hành.

Cơng thức:
Giá thành dự tốn = Giá trị dự toán- lợi nhuận định mức

Họ tên SV: Phạm Thị Hoa Lớp K5KT4

12

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn Kiểm toán

- Giá thành kế hoạch: được xác định xuất phát từ những điều kiện cụ thể ở 1 xí
nghiệp xây lắp nhất định trên cơ sở: biện pháp thi công, các định mức và đơn giá áp dụng
trong xí nghiệp.
Cơng thức:
Giá thành;kế hoạch = Giá thành;dự toán - Mức hạ;giá thành + Khoản bù chênh
lệch;vượt dự toán
- Giá thành thực tế: Phản ánh toàn bộ giá thành thực tế để hồn thành bàn giao khối
lượng xây lắp mà xí nghiệp nhận thầu.
b)Theo phạm vi phát sinh chi phí:
- Giá thành sản xuất: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan đến
việc sản xuất,chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng sản xuất.
- Giá thành tiêu thụ: Phản ánh chỉ tiêu các chi phí phát sinh có liên quan đến việc sản
xuất tiêu thụ sản phẩm.
Cơng thức:
Giá thành tồn bộ sản phẩm = Giá thành sản xuất chi phí sản phẩm + chi phí quản
lý doanh nghiệp - chi phí bán hàng.

1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, q
trình sản xuất tạo ra sản phẩm, chi phái biểu hiện hao phí, cị giá thành biểu hiện mặt kết
quả sản xuất.
Chúng giống nhau về chất: giá thành và chi phí đếu bao gồm các chi phí về lao động
sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình chế tạo sản phẩm. Tuy
nhiên chúng có sự khác nhau về lượng.
- Chi phí sản xuất biểu hiện chi phí má doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất, nó khơng liên
quan đến chi phí đó hay khơng. Gía thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho 1 cơng
trình, hạng mục cơng trình hay khối lượng cơng việc xây lắp hoàn thành theo quy định.
Giá thành sản phẩm có thể bao gồm chi phí khối lượng sây lắp dở dang cuối kì được kết
chuyển sang kì sau.

Họ tên SV: Phạm Thị Hoa Lớp K5KT4

13

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn Kiểm tốn

- Chi phí là cái để tính giá thành sản phẩm lao vụ,cơng việc hồn thành.
- Mức tiết kiệm hay lãng phí trong chi phí sẽ ảnh hưởng đến kết quả tài chính khi thi
cơng cơng trình.
- Tính giá thành sản phẩm xây lắp dựa trên hạch tốn chi phí sản xuất xây lắp.
- Quản lí tốt giá thành trên cơ sở thực hiện tốt quản lý chi phí sản xuất
Tổng giá thành sản phẩm cơng trình hồn thành = Chi phí sản xuất xây lắp dở dang

đầu kỳ
+ Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Chi phí sản xuất xây lắp dở dang cuối kì
Tuy nhiên hạch toán chi phái sản xuất chưa phải là mục tiêu tính gí thành, nó là
phương tiện, cơ sở của giá thành.
Giá thành sản phẩm khơng bao gồm chi phí cho khối lượng cuối kỳ, những chi phí
khơng liên quan đến hoạt động sản xuất, những chi phí chi ra nhưng chờ phân bổ cho kỳ
sau nhưng nó lại gồm những chi phí sản xuất cuối kỳ trước chuyể ang phân bổ cho kỳ
này.
1.4 Nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
* Để đáp ứng yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm kế toàn cần thực
hiện tốt những nhiệm vụ sau:
- Xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.
- Tổ chức kế tốn tập hợp chi phí sản xuất theo đúng đối tượng xác định và phát triển
kế tốn tập hợp chi phí thích hợp
- Xác định chính xác chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ.
- Thực hiện tính giá thành sản phẩm kịp thời,chính xác theo đúng đối tượng và
phương pháp tính giá thành hợp lý.
- Phân tích tình hình thực hiện định mức, dự tốn chi phí sản xuất, tình hình thực hiện
giá thành sản phẩm để có kiến nghị đề xuất cho lãnh đạo doanh nghiệp đề ra các quyết
định thích hợp trước mắt cũng như lâu dài đối với sự phát triển.
1.5 Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành sản phẩm.
a) Đối tượng hạch tốn.

Họ tên SV: Phạm Thị Hoa Lớp K5KT4

14

Chuyên đề tốt nghiệp



Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn Kiểm tốn

Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà các chi phí sản xuất phát
sinh được tập hợp theo phạm vi giới hạn có.
Đối tượng tập hợp chi phí trong từng doanh nghiệp cụ thể có thể được xác định là
từng sản phẩm, loại sản phẩm,chi tiết cơng trình, hạng mục cơng trình, đơn đặt hàng.
b)Đối tượng tính,giá thành
Các danh nghiệp xây dựng đối tượng tính là từng cơng trình, hạng mục cơng trình
haonf thành hoặc từng đối tượng cơng việc xây lắp có thiết kế riêng.
Đồng thời với việc xác định đối tượng tính giá thành thì phải xác định được kỳ tính
giá thành. Kỳ tính giá thành là thời kỳ được xác định như sau :
+ Nếu đối tượng tính giá thành là cơng trình,hạng mục cơng trình hồn thành theo đơn
đặt hàng thì thời điểm tính giá thành là khi cơng trình hồn thành.
+ Nếu đối tượng tính giá thành là các hạng mục cơng trình được quy định thanh tốn
theo giai đoạn xây dựng thì kỳ tính giá thành là theo giai đoạn xây dựng hồn thành.
+ Nếu dối tượng tính giá thành và hạng mục cơng trình được quy định thanh tốn định
kỳ theo khối lượng từng loại cơng việc trên cơ sở dự tốn kỳ tính giá thành là theo tháng
(q)
1.6 Kế tốn chi phí sản xuất
CPSXC của cơng ty bao gồm:
• Chi phí cơng cụ, dụng cụ sản xuất
• Chi phí nhân viên phân xưởng
• Chi phí khấu hao TSCĐ sản xuất
• Chi phí điện nước phục vụ sản xuất
• Chi phí khác bằng tiền
Các khoản mục chi phí này được tập hợp trên TK627-CPSXC. TK này khơng được
mở chi tiết đến TK cấp 2.
1.7 Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang

Sản phẩm dở dang là những sản phẩm đang trong quá trình sản xuất chế biến, đang
nằm trên dây chuyền cơng nghệ hoặc đang hồn thành một vài quy trình chế biến nhưng
vẫn cịn phải gia công tiếp mới trở thành thành phẩm.

Họ tên SV: Phạm Thị Hoa Lớp K5KT4

15

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn Kiểm tốn

Để đánh giá sản phẩm chính xác trước hết phải tổ chức kiểm kê chính xác khối
lượng sản phẩm làm dở thực tế đồng thời xác định được mức độ hoàn thành của sản
phẩm làm dở. Các doanh nghiệp sản xuất thường áp dụng một trong các phương pháp
sau:
Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
-Điều

kiện áp dụng : phương pháp này áp dụng thích hợp với trường hợp chi phí nguyên
vật liệu chính được bỏ hết một lần ngay từ đầu trong quá trình sản xuất ; chi phí vật liệu
chiếm tỷ trọng lớn.
-Theo phương pháp này, chi phí cho sản phẩm dở cuối kỳ chỉ tính phần chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp hoặc vật liệu chính, cịn các chi phí khác tính vào giá thành sản phẩm
hồn thành.
Cơng thức tính:


Trong đó: - DĐK ; DCK : Chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ.
- Cn : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ
- QSP ; QD : Sản lượng sản phẩm hoàn thành và sản lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ.
-Phương pháp này có ưu điểm là tính tốn đơn giản nhưng lại khơng chính xác nên chỉ áp
dụng thích hợp với những doanh nghiệp mà chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ
trọng lớn trong giá thành sản phẩm , số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ ít, ổn định.
Đánh giá sản phẩm dở dang theo sản lượng sản phẩm hoàn thành tương đương.
Việc đánh giá sản phẩm làm dở của các doanh nghiệp sản xuất chủ yếu áp dụng phương
pháp này, và doanh nghiệp phải tổ chức kiểm kê, đánh giá mức độ hoàn thành của khối
lượng sản phẩm làm dở.
Nội dung:
- ăn cứ sản lượng của sản phẩm dở dang và mức độ hoàn thành để quy đổi sản lượng sản
phẩm dở dang thành sản lượng sản phẩm hồn thành tương đương.
Cơng thức :

Họ tên SV: Phạm Thị Hoa Lớp K5KT4

16

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn Kiểm tốn

Trong đó: + QTĐ : Sản lượng sản phẩm hồn thành tương đương
+ %HT : Tỉ lệ chế biến hoàn thành
-Tính tốn xác định từng khoản mục chi phí cho sản phẩm dở dang theo nguyên tắc:
+ PSX bỏ ngay một lần từ đầu quy trình cơng nghệ như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

hoặc chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp thì:

+ Đơí với chi phí bỏ dần trong qúa trình sản xuất chế biến như chi phí nhân cơng trực tiếp
chi phí sản xuất chung thì :

Phương pháp này áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có khối lượng sản phẩm
làm dở cuối kỳ nhiều, biến động lớn so với đầu kỳ, chi phí nguyên vật liệu chiếm tỉ trọng
không lớn trong giá thành sản phẩm.
Phương pháp này có ưu điểm là đảm bảo số liệu hợp lý và độ tin cậy cao song việc đánh
giá mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang trên các công đoạn của dây chuyền công
nghệ sản xuất khá phức tạp và mang tính chủ quan.
Đánh giá sản phẩm dơ dang theochi phí sản xuất định mức
Điều kiện áp dụng phương pháp này là: sản phẩm đã xây dựng được định mức chi phí
hợp lý hoặc đã thực hiện phương pháp tính giá theo quy định.
Chi phí sản phẩm làm dở theo chi phí định mức cịn bao nhiêu sẽ tính hết vào giá thành
sản phẩm hồn thành.

Họ tên SV: Phạm Thị Hoa Lớp K5KT4

17

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn Kiểm tốn

Các phương pháp tính giá thành sản phẩm và ứng dụng trong các loại hình doanh
nghiệp chủ yếu.

Các phương pháp tính giá thành sản phẩm
Phương pháp tính giá thành sản phẩm là phương pháp sử dụng số liệu chi phí sản xuất đã
tập hợp được trong kỳ và các tài liệu liên quan đến để tính giá thành sản xuất và giá thành
đơn vị sản xuất thực tế của sản phẩm, lao vụ đã hồn thành theo đối tượng tính giá thành
và khoản mục giá thành.
Phương pháp tính giá thành giản đơn
(Phương pháp trực tiếp)
Phương pháp này thích hợp với những doanh nghiệp có quy trình cơng nghệ sản xuất
giản đơn khép kín, tổ chức sản xuất nhiều, chu kỳ sản xuất ngắn và xen kẽ, liên tục. Đối
tượng tính giá thành tương ứng phù hợp với đối tượng tập hợp chi phí thường là các sản
phẩm, kỳ tính giá thành định kỳ hàng tháng, quý phù hợp với kỳ báo cáo.
Giá thành sản phẩm theo phương pháp này được tính bằng cơng thức sau:

Trong đó:
- Z : Tổng giá thành
-Z

: Giá thành đơn vị từng đối tượng tính giá

- C : Tổng chi phí sản xuất đã tập hợp trong kỳ
- DĐK ; DCK : chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ, cuối kỳ
- Q: Sản lượng sản phẩm, lao vụ hồn thành.
Phương pháp tính giá thành theo hệ số
Phương pháp này áp dụng với những doanh nghiệp trong cùng một quy trình cơng nghệ
sản xuất, cùng sử dụng một loại vật liệu, kết quả sản xuất thu được nhiều sản phẩm chính
khác nhau.

Họ tên SV: Phạm Thị Hoa Lớp K5KT4

18


Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn Kiểm tốn

Trình tự tính giá thành :
Quy đổi sản lượng thực tế từng loại sản phẩm theo hệ số tính giá thành đã chọn làm tiêu
thức phân bổ:

Phương pháp tính giá thành theo tỉ lệ
Phương pháp này áp dụng cho loại hình doanh nghiệp mà trong cùng một quy trình cơng
nghệ sản xuất, kết quả sản xuất thu được là một nhóm sản phẩm cùng loại, với chủng loại
sản phẩm quy cách khác nhau.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng quy cách sản phẩm trong nhóm sản phẩm đó.
Kỳ tính giá thành phù hợp với kỳ báo cáo kế tốn.
Trình tự tính giá:

Họ tên SV: Phạm Thị Hoa Lớp K5KT4

19

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn Kiểm tốn


Phương pháp loại trừ chi phí
Phương pháp này được áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất mà 1 quy trình sản xuất
ngồi sản xuất chính cịn thu được sản phẩm phụ, các phân xưởng sản xuất phụ có cung
cấp sản phẩm hoặc lao vụ lẫn nhau hoặc trường hợp trong q trình sản xuất sản phẩm có
sản phẩm hỏng không sửa chữa được mà khoản thiệt hại này không được tính cho sản
phẩm hồn thành.
Cơng thức tính giá thành sản phẩm trong các trường hợp này như sau:

Thông thường chi phí loại trừ được tính theo giá thành kế hoạch hoặc lấy giá bán trừ lãi
định mức.
Phương pháp tính giá thành cộng chi phí
Phương pháp này áp dụng đối với doanh nghiệp có quy trình cơng nghệ sản xuất phức
tạp, quá trình sản xuất chế biến sản phẩm qua nhiều giai đoạn cơng nghệ.
Trình tự tính giá thành :

Họ tên SV: Phạm Thị Hoa Lớp K5KT4

20

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội



Khoa Kế tốn Kiểm tốn

Tập hợp chi phí sản xuất theo từng bộ phận sản xuất.

Cộng chi phí sản xuất của các bộ phận sản xuất, công nghệ sản xuất theo công thức:

Phương pháp liên hợp:
Phương pháp này được áp dụng trong những doanh nghiệp có tổ chức sản xuất, tính chất
qui trình cơng nghệ và tính chất sản phẩm làm ra địi hỏi việc tính giá thành phải kết hợp
nhiều phương pháp khác nhau (như doanh nghiệp hố chất, dệt kim, đóng giầy ...)
Trên thực tế, các doanh nghiệp có thể kết hợp các phương pháp giản đơn với phương
pháp cộng chi phí, phương pháp cộng chi phí với phương pháp tỉ lệ....
Phương pháp tính giá thành theo định mức:
Phương pháp này thích hợp với những doanh nghiệp đã xây dựng được định mức kinh tế
kỹ thuật hồn chỉnh và ổn định.
Trình tự tính giá thành :
- Căn cứ vào định mức kinh tế kỹ thuật và dự tốn chi phí hiện hành được duyệt để tính
giá thành định mức của sản phẩm.
- Tổ chức hạch tốn rõ ràng chi phí sản xuất thực tế phù hợp với định mức và số chi phí
sản xuất chênh lệch thốt ly định mức.
- Khi có thay đổi định mức kinh tế kỹ thuật, cần kịp thời tính tốn được số chênh lệch
CFSX do thay đổi định mức.
- Trên cơ sở giá thành định mức,số chênh lệch do thay đổi định mức, số chênh lệch do
thoát ly định mức để xác định giá thành thực tế của sản phẩm sản xuất trong kỳ theo công
thức sau:

Họ tên SV: Phạm Thị Hoa Lớp K5KT4

21

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội


Khoa Kế tốn Kiểm tốn

Ứng dụng các phương pháp tính giá thành trong các loại hình doanh nghiệp.
Doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng
Phương pháp này áp dụng thích hợp với sản phẩm có quy trình cơng nghệ sản xuất phức
tạp kiểu song song, tổ chức sản xuất đơn chiếc, hàng loạt nhỏ và vừa theo đơn đặt hàng.
Đối tượng tập hợp chi phí là từng phân xưởng sản xuất, từng đơn đặt hàng. Đối tượng
tính giá thành là sản phẩm đã hồn thành của từng đơn đặt hàng hoặc hàng loạt hàng.
Kế tốn chi phí sản xuất tổ chức tập hợp chi phí sản xuất theo từng sản phẩm, từng lơ
hàng hoặc từng đơn đặt hàng. Tuỳ theo tính chất, số lượng sản phẩm của từng đơn vị sẽ
áp dụng phương pháp tính giá thành thích hợp.
Đối với những đơn đặt hàng đã hồn thành thì tổng chi phí tập hợp theo đơn đặt hàng đó
chính là chi phí tập hợp được trong bảng tính giá thành là giá trị của sản phẩm dở dang.
Doanh nghiệp có quy trình cơng nghệ phức tạp kiểu liên tục.
Đối với loại hình doanh nghiệp này, quá trình sản xuất sản phẩm phải qua nhiều giai đoạn
chế biến liên tục, kế tiếp nhau. Nửa thành phẩm của giai đoạn trước là đối tượng chế biến
của giai đoạn sau và tiếp tục như vậy cho đến khi tạo ra thành phẩm.
Do có sự khác nhau về đối tượng tính giá thành nên phương pháp tính giá thành được
chia thành hai phương án như sau:
* Phương án tính giá thành có tính giá thành nửa thành phẩm
Đối tượng tính giá của phương án này là nửa thành phẩm hồn thành ở từng giai đoạn và
thành phẩm.
Kế tốn áp dụng nhiều phương pháp tính giá thành : phương pháp giản đơn và phương
pháp cộng chi phí.
Kế tốn căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp được theo từng giai đoạn sản xuất, lần
lượt tính tổng giá thành, giá thành đơn vị của NTP giai đoạn trước kết chuyển sang giai
đoạn sau một cách tuần tự cho đến khi tính giá thành thành phẩm giai đoạn cuối

Cơng thức tính:


Họ tên SV: Phạm Thị Hoa Lớp K5KT4

22

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn Kiểm tốn

Trong đó: Z1; z1 là tổng giá thành và giá thành đơn vị của NTP giai đoạn 1.
- C1 là tổng chi phí sản xuất đã tập hợp ở giai đoạn 1
- Dđk1 ; Dck1 : chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ, cuối kỳ giai đoạn 1
- Q1 :Sản lượng NTP hồn thành giai đoạn 1
Kế tốn ghi sổ như sau:
Nợ TK154 (Chi tiết : giai đoạn 2) Trị giá NTP GĐ1 chuyển sang
Nợ TK 155, 157, 632 Trị giá NTP GĐ1 nhập kho hoặc bán ngồi
Có TK 154 (Chi tiết GĐ1 ) Trị giá NTP GĐ1 sản xuất hoàn thành
Tiếp theo căn cứ vào giá thành thực tế NTP của GĐ1 chuyển sang GĐ2 và
các chi phí chế biến của GĐ2 để tính tổng giá thành NTP hồn thành GĐ2.

Kế tốn ghi sổ như sau:
Nợ TK 154 (Chi tiết GĐ3): Trị giá NTP GĐ2 chuyển sang GĐ3.
Nợ TK 155, 157, 632 Trị giá NTP GĐ2 nhập kho hoặc bán ra ngồi.
Có TK 154 (Chi tiết GĐ2): Trị giá NTP GĐ2 sản xuất hoàn thành.
Cứ tuần tự từng bước như vậy cho đến khi tính giá thành thành phẩm.

Họ tên SV: Phạm Thị Hoa Lớp K5KT4


23

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn Kiểm toán

Kế toán ghi sổ như sau:
Nợ TK 155 Trị giá thành phẩm nhập kho
Nợ TK 157, 632 Trị giá thành phẩm nhập kho hoặc bán ra ngồi.
Có TK 154 (Chi tiết GĐ n) Trị giá TP sản xuất hoàn thành.
Việc kết chuyển tuần tự giá thành NTP từ giai đoạn trước sang giai đoạn sau có thể theo
số tổng hợp hoặc theo từng khản mục chi phí.
* Tính giá thành theo phương án khơng tính giá thành NTP.
Trong phương án này, đối tượng tính giá thành là thành phẩm sản xuất hồn thành và
phương pháp tính giá thành ứng dụng là phương pháp cộng chi phí.
Trước hết, kế tốn căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp được trong kỳ theo từng giai
đoạn sản xuất để tính ra chi phí sản xuất của từng giai đoạn sản xuất nằm trong giá thành
thành phẩm theo từng khoản mục chi phí, sau đó cộng song song từng khoản mục chi phí
của các giai đoạn sản xuất để tính ra giá thành thành phẩm.
Vì cách kết chuyển chi phí để tính giá thành như vậy nên phương án này gọi là phương
pháp phân bước khơng tính giá thành NTP hay cịn gọi là phương pháp kết chuyển song
song.
Trình tự tính giá thành theo phương pháp kết chuyển song song
Bước 1: Xác định chi phí sản xuất của từng giai đoạn nằm trong giá thành thành phẩm.
Tính chi phí NL,VL trực tiếp từng giai đoạn nằm trong giá thành thành phẩm


Trong đó: CZn : Chi phí sản xuất của GĐ n trong giá thành thành phẩm
DĐKn : chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ của GĐ n

Họ tên SV: Phạm Thị Hoa Lớp K5KT4

24

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn Kiểm tốn

Cn : chi phí sản xuất phát sinh ở GĐ n
QTPp : Sản lượng thành phẩm hoàn thành ở GĐ cuối
Tính chi phí chế biến (CPNCTT, CPSXC) vào giá thành sản phẩm
TH1: Đánh giá sản phẩm dở dang theo CPNVLTT

TH2: Đánh giá sản phẩm dở dang theo sản lượng sản phẩm hồn thành tương đương

Trong đó: Q’Dn Khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ GĐ n quy đổi ra sản phẩm hoàn
thành tương đương GD n.
*Kết chuyển song song chi phí sản xuất từng GĐ nằm trong thành phẩm theo từng khoản
mục chi phí để tính giá thành sản xuất của thành phẩm.

1.8 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm
Các phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp
Phương pháp tính giá thành là một hay một hệ thống các phương pháp được sử dụng để
tính giá thành sản phẩm, khối lượng cơng tác xây lắp hồn thành. Nó mang tính thuần t

kỹ thuật, tính tốn chi phí cho từng đối tượng tính giá thành. Trong kinh doanh xây lắp,
đối tượng tính giá thành thường là hạng mục cơng trình, tồn bộ cơng trình hoặc khối
lượng xây lắp hồn thành.
Tuỳ theo đặc điểm của từng đối tượng tính giá thành và mối quan hệ giữa các đối tượng
tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành mà kế toán phải lựa chọn sử dụng
một hoặc kết hợp nhiều phương pháp thích hợp để tính giá thành cho từng đối tượng.
Trong các doanh nghiệp xây lắp, thường áp dụng các phương pháp tính giá thành sau:

Họ tên SV: Phạm Thị Hoa Lớp K5KT4

25

Chuyên đề tốt nghiệp


×