Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

kế toán nợ phải trả và vốn chủ sở hữu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.41 KB, 40 trang )

ChươngChương 8: 8: KếKế toántoán nợnợ phảiphải trảtrả vàvà
vốnvốn
chủchủ
sởsở
hữuhữu
vốnvốn
chủchủ
sởsở
hữuhữu
1
Nội dung của chương
• Kế toán nợ phải trả
– Nợ phải trả ngắn hạn
– Phải trả khách hàng
– Phải trả nhà nước
– Phải trả CNV.
– Phải trả nội bộ
– Phải trả khác…
• Kế toán vốn chủ sở hữu
– Nguồn vốn KD
– Dự phòng tài chính
– Quỹ đầu tư phát triển
– Xây dựng cơ bản.
7.2
Kế toán nợ phải trả
• Bản chất nợ phải trả:
– Nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp.
– Phát sinh từ các giao dịch/sự kiện đã qua.
– Phải dùng nguồn lực để thanh toán.

Phân


loại
:

Phân
loại
:
– Nợ phải trả thông thường: xác định được về thời gian
và giá trị  không phụ thuộc bất kỳ sự kiện nào.
– Nợ phải trả tiềm tàng: chưa xác định được về thời
gian và giá trị  phụ thuộc vào khả năng xảy ra của
một sự kiện trong tương lai.
Kế toán nợ phải trả
• Tiêu chuẩn ghi nhận:
– Có đủ điều kiện chắc chắn DN phải chi ra 1 lượng
tiền phải trả trong tương lai.
– Phải xác định 1 cách đáng tin cậy  sử dụng nguyên
tắc giá gốc để ghi nhận và đo lường.

Phân
loại
nợ
phải
trả
theo
thời
gian
:

Phân
loại

nợ
phải
trả
theo
thời
gian
:
– Nợ ngắn hạn: DN phải thanh toán trong vòng 1 năm/
1 chu kỳ KD.
– Nợ dài hạn: thời hạn thanh toán trên 1 năm/ 1 chu kỳ
KD.
Kế toán nợ phải trả
• Phân loại theo tính chất của các khoản nợ:
– Nợ tín dụng.
– Nợ trong thanh toán
• Phải trả người bán

Doanh
thu
chưa
thực
hiện

Doanh
thu
chưa
thực
hiện
• Tiền ứng trước
• Nhận ký quỹ, ký cược

• Phải trả nhà nước
• Phải trả người lao động.
– Dự phòng phải trả: phải trả không xác định về thời
gian và giá trị
Kế toán dự phòng nợ phải trả
• Điều kiện lập dự phòng nợ phải trả:
– Có nghĩa vụ hiện tại do kết quả từ một sự kiện đã xảy
ra.
– Giảm sút về lợi ích kinh tế có thể xảy ra do việc thanh
toán nghĩa vụ nợ.

Đưa
ra
được
một
ước
tính
đáng
tin
cậy
.

Đưa
ra
được
một
ước
tính
đáng
tin

cậy
.
Kế toán dự phòng nợ phải trả
Hoàn nhập chênh lệch
Khi DPPT cần lập < DPPT
chưa sử dụng
TK 352
TK 642
Lập bổ sung
Khi DTPT cần lập > DTPT chưa
sử dụng
TK 642
TK 711
TK 627
Hoàn nhập DPPT khi hết thời
hạn BH, CT ko phải BH,
CPPS<DPPT
TK 711
CPPS liên quan đến
DPPT đã lập
TK 111, 112, 331
TK 627
Số DPPT về BH công trình XL lập
cho từng CT
Kế toán vay ngắn hạn
Trả nợ vay ngắn hạn (*)
TK 311
TK 15X, 21X
Vay mua TS
TK 111, 112

Lãi do CL đánh giá ngoại tệ
cuối kỳ
TK 413
TK 111, 112
Vay tiền về nhập quỹ
Vay trả nợ (*)
TK 331, 315, 341,342
TK 413
Lỗ do CL đánh giá ngoại
tệ cuối kỳ
(*): phát sinh lãi lỗ tỷ giá TK 635/ TK 515
Phải trả người bán
Trả nợ người bán(*)
TK 331
TK 15X, 21X, 6XX
Mua hàng chưa trả tiền người
bán
TK 111, 112,144
Lãi do CL đánh giá ngoại tệ
cuối kỳ
TK 413
TK 413
TK 711
Lỗ do CL đánh giá ngoại
tệ cuối kỳ
(*): phát sinh lãi lỗ tỷ giá TK 635/ TK 515
TK 711
Nợ phải trả không xác định
được chủ nợ
TK 15X,21X, 515

Các khoản chiết khấu được
hưởng
Kế toán các khoản phải trả Nhà nước
• Thuế GTGT
PP
TK 33311
GTGT đầu vào ko
được khấu trừ
GTGT đầu vào
TK 111, 112
Cuối kỳ, kc GTGT đầu vào bù trừ
Giảm GTGT đầu ra
TK 133
TK 33312
TK 632
TK 111,112,131
GTGT đầu ra
PP
kh trừ
TK 111, 112
Nhập hoàn
thuế GTGT
Cuối kỳ, kc GTGT đầu vào bù trừ
với GTGT đầu ra
Nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu cho hải quan
TK 33312
GTGT hàng NK
Nộp thuế GTGT
PP
tr tiếp

Căn cứ vào tờ khai tính
thuế GTGT
TK 3331
TK 511, 512,
515, 711
Nộp thuế vào NSNN
TK 111, 112
Kế toán các khoản phải trả Nhà nước
• Thuế NK/ Thuế TTĐB
Xuất tiền nộp thuế.
TK 3332, 3333
TK 15X, 21X, 6XX
Mua hàng NK/ hàng chịu thuế
TTĐB
TK 111, 112
TK 511, 512
TK 511, 512
Bán hàng ra nước
ngoài, hàng chịu thuế
TTĐB
Kế toán các khoản phải trả Nhà nước
• Thuế TN cá nhân
- Hàng tháng, khi xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế của cán
bộ công nhân viên và người lao động khác, kế toán ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
Có TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân
- Khi chi trả thu nhập cho cá nhân bên ngoài, DN phải xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp
tính
trên
thu

nhập
ko
thường
xuyên
chịu
thuế
theo
từng
lần
phát
sinh
thu
nhập
:
tính
trên
thu
nhập
ko
thường
xuyên
chịu
thuế
theo
từng
lần
phát
sinh
thu
nhập

:
Nợ TK 627, 641, 642, 4311 tổng số tiền phải thanh toán
Có TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân (số tiền phải khấu trừ)
Có TK 111, 112 (số tiền thực trả)
- Khi xác định số tiền thù lao được hưởng từ việc kê khai, khấu trừ và nộp thuế thu nhập cá nhân
theo quy định (kể cả thu nhập thường xuyên và không thường xuyên):
Nợ TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân
Có TK 711 – Thu nhập khác
- Khi nộp thuế thu nhập cá nhân vào ngân sách NN thay cho người có thu nhập cao:
Nợ TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân
Có TK 111, 112.
Kế toán các khoản phải trả Nhà nước
• Các khoản thuế khác
- Thuế tài nguyên được xác định căn cứ vào sản lượng tài nguyên khai thác, giá tính thuế
và thuế suất thuế tài nguyên. Căn cứ vào tờ khai tính thuế, kế toán ghi:
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Có TK 3336 – Thuế tài nguyên
Khi nộp thuế vào ngân sách, kế toán ghi:
Nợ
TK 3336

Thuế
tài
nguyên
Nợ
TK 3336

Thuế
tài
nguyên

Có TK 111, 112
- Khi xác định thuế nhà đất, thuế môn bài phải nộp, căn cứ vào tờ khai tính thuế:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 3337, 3338
- Các khoản phí, lệ phí phải nộp NN (lệ phí trước bạ, lệ phí giao thông…):
Nợ TK 211, 641, 642
Có TK 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
- Khi nộp các khoản thuế nhà đất, thuế môn bài, phí, lệ phí và các khoản khác cho NN:
Nợ TK 3337, 3338, 3339
Có TK 111, 112
Kế toán phải trả người lao động
Khấu trừ vào lương
khoản bồi thường
Khấu trừ vào lương
khoản tạm ứng
TK 334 TK 62X, 64X
TK 141
TK 1388
TK 335
Tính lương phải trả cho người lao động
TK 3383, 3384
Trả lương, thưởng, trợ cấp cho
người lao động
Thuế TNCN phải nộp
BHXH, BHYT, BHTN
người lao động phải nộp
Trích trước tiền lương
nghỉ phép của CNSX
TK 335
Tiền lương trả cho

CN nghỉ phép
TK 3383, 3384
TK 3335
TK 111, 112
TK 3531
Tiền thưởng phải trả cho người lao động
Trợ cấp BHXH phải trả cho người lao động
TK 3383
Kế toán phải trả nội bộ
Kết chuyển thanh toán bù trừ
trong cùng đơn vị nội bộ
TK 336
TK 136
TK 111, 112
TK 414, 415, 353
TK 421
Cấp quỹ cho đơn vị trực thuộc
Trả tiền cho các đơn vị trực thuộc
TK 642, 331, 112
Bù lỗ về hoạt động kinh doanh cho
các đơn vị trực thuộc
Các khoản thu hộ hoặc được các
đơn vị trực thuộc chi trả hộ
Kế toán tài sản thừa chờ xử lý
Khi có quyết định về tài sản
của cấp có thẩm quyền
TK 3381
TK 152, 153, 1561
TK 111, 152, 153,
155, 156, 158

Phát hiện thừa vật tư, hàng hóa
mua vào chưa rõ nguyên nhân
chờ xử lý
TK 411, 441,
3388, 642
(1)
(2)
TK 211
TK 214
Phát hiện thừa tiền, vật tư, hàng
hóa chưa rõ nguyên nhân
(3)
Kế toán các khoản BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ
Tính trợ cấp BHXH phải trả
cho người lao động
TK 3382, 3383,
3384, 3389
TK 622, 627, 641, 642
TK 334
Trích BHXH, BHYT, BHTN vào
chi phí
TK 334
TK 111, 112
Trích BHXH, BHYT, BHTN người
lao động phải nộp
Nộp BHXH, KPCĐ, BHTN
Mua BHYT, chi tiêu KPCĐ
TK 111, 112
Nhận kinh phí BHXH cấp trên cấp

Kế toán nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
TK 3386
TK 111, 112
TK 111, 112
Nhận ký quỹ, ký cược: là số tiền hoặc hiện vật doanh nghiệp nhận của
các đơn vị, cá nhân bên ngoài doanh nghiệp để ký quỹ, ký cược nhằm
đảm bảo cho các dịch vụ liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh
được thực hiện đúng hợp đồng kinh tế đã ký kết.
Trả tiền lại cho đơn vị ký quỹ,
ký cược
Khi nhận kỹ quỹ, ký cược ngắn
hạn của các đơn vị khác
Khoản tiền phạt về vi phạm
HĐ được trừ vào tiền ký quỹ,
ký cược
TK 711
Kế toán doanh thu chưa thực hiện
Hàng kỳ, ghi nhận doanh thu
trong kỳ
TK 3387
TK 111, 112
Nhận tiền KH trả trước về cho
thuê TSCĐ, BĐS đầu tư trong
nhiều năm
TK 511
Trả lại tiền cho KH khi HĐ cho
TK 111, 112
TK 3331
Xđ, kc doanh thu tiền lãi trả
góp thực hiện trong kỳ

TK 515
Trả lại tiền cho KH khi HĐ cho
thuê TS ko được thực hiện
TK 3331
Kế toán vay dài hạn
• TK 341
• PP kế toán vay dài hạn tương tự kế toán vay ngắn hạn
• Cuối niên độ kế toán căn cứ vào các khế ước vay, kế
toán xác định nợ dài hạn đến hạn trả trong niên độ tiếp
theo, kế toán ghi:
Nợ
TK 341

Vay
dài
hạn
Nợ
TK 341

Vay
dài
hạn
Có TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả
Kế toán nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
• TK 344
* Trường hợp ký quỹ, ký cược dài hạn bằng hiện vật:
- Khi nhận ký quỹ, ký cược dài hạn bằng hiện vật, kế toán ghi:
Nợ TK 003 – HH nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược.
- Khi trả lại hàng nhận ký quỹ, ký cược cho các đơn vị, cá nhân:
Có TK 003 – HH nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược.

*
Trường
hợp
nhận

quỹ
,

cược
dài
hạn
bằng
tiền
:
*
Trường
hợp
nhận

quỹ
,

cược
dài
hạn
bằng
tiền
:
- Nhận ký quỹ, ký cược DH của các ĐV, CN bên ngoài bằng tiền:
Nợ TK 111, 112

Có TK 344 – Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
- TH đơn vị, cá nhân ký quỹ, ký cược vi phạm hợp đồng, khoản tiền phạt
được trừ vào tiền ký cược, ký quỹ, kế toán ghi:
Nợ TK 344 – Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
Có TK 711 – Thu nhập khác
- Khi trả lại tiền cho các đơn vị, cá nhân ký quỹ, ký cược:
Nợ TK 344 – Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
Có TK 111, 112
Kế toán quỹ khen thưởng, phúc lợi
• TK 353:
– TK 3531 – Quỹ khen thưởng
– TK 3532 – Quỹ phúc lợi
– TK 3533 – Quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ

TK 3534

Quỹ
thưởng
ban
quản

,
điều
hành
công

TK 3534

Quỹ
thưởng

ban
quản

,
điều
hành
công
ty
Kế toán quỹ khen thưởng, phúc lợi
- Khi trích lập quỹ khen thưởng, phúc lợi từ lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
(trích theo kế hoạch và trích bổ sung), kế toán ghi:
Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi
- Khi sử dụng quỹ phúc lợi để mua sắm, xây dựng tài sản cố định đã đưa vào sử dụng
cho hoạt động phúc lợi, đồng thời với việc ghi tăng TSCĐ, kế toán ghi chuyển nguồn:
Nợ
TK 3532

Quỹ
phúc
lợi
Nợ
TK 3532

Quỹ
phúc
lợi
Có TK 3533 – Quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ
- Khi sử dụng quỹ phúc lợi để mua sắm, xây dựng tài sản cố định đã đưa vào sử dụng
cho hoạt động kinh doanh, đồng thời với việc ghi tăng TSCĐ, kế toán ghi chuyển

nguồn:
Nợ TK 3532 – Quỹ phúc lợi
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh
- Khi tính tiền thưởng cho công nhân viên và người lao động khác trong doanh nghiệp,
kế toán ghi:
Nợ TK 3532 – Quỹ phúc lợi
Có TK 334 – Phải trả người lao động
Kế toán quỹ khen thưởng, phúc lợi
- Khi trích quỹ khen thưởng, phúc lợi nộp cho cấp trên hoặc cấp cho cấp dưới, kế toán
ghi:
Nợ TK 3531, 3532 – Quỹ khen thưởng phúc lợi
Có TK 111, 112, 336
- Khi dùng quỹ khen thưởng chi cho các hoạt động phúc lợi tại doanh nghiệp và phúc
lợi xã hội, kế toán ghi:
Nợ TK 3532 – Quỹ phúc lợi
Có TK 111, 112
Có TK 111, 112
- Cuối niên độ kế toán, kế toán xác định giá trị hao mòn TSCĐ dùng cho hoạt động
phúc lợi, kế toán ghi:
Nợ TK 3533 – Quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ
- Khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi, kế toán ghi giảm
TSCĐ và quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ:
Nợ TK 3533 – Quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình
Kế toán quỹ phát triển khoa học công
nghệ
• TK sử dụng TK 356 – “Quỹ phát triển khoa học và công
nghệ”

– TK 3561 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
– TK 3562 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã
hình thành TSCĐ

×