Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.9 KB, 35 trang )

ChươngChương 5:KẾ TOÁN THUẾ THU 5:KẾ TOÁN THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆPNHẬP DOANH NGHIỆP
NHẬP DOANH NGHIỆPNHẬP DOANH NGHIỆP
Nội dung của chương
• Phân biệt lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế.
• Các loại chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập
chịu thuế.
• Thuế thu nhập doanh nghiệp.
• Các trường hợp đặc biệt trong kế toán thuế thu nhập
doanh
nghiệp
.
doanh
nghiệp
.
• Trình bày thông tin trong báo cáo tài chính.
7.2
Thuế thu nhập doanh nghiệp
• Thuế trực thu
• Tính trên lợi nhuận của doanh nghiệp căn cứ vào:
– Thu nhập chịu thuế
– Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.

Một
khoản
chi
phí
để
xác
định
lợi


nhuận
sau
thuế
của
doanh

Một
khoản
chi
phí
để
xác
định
lợi
nhuận
sau
thuế
của
doanh
nghiệp.
Thu nhập chịu thuế và Lợi nhuận kế toán
• Lợi nhuận kế toán
– Lãi/Lỗ trước thuế của
một kỳ.
– Tuân theo chuẩn mực
kế toán và chế độ kế
toán
.
• Thu nhập chịu thuế
- Cơ sở để tính thuế thu

nhập doanh nghiệp của
một kỳ.
- Tuân theo Luật thuế
thu
nhập
doanh
nghiệp
.
toán
.
thu
nhập
doanh
nghiệp
.
LỢI
NHUẬN
KẾ TOÁN
THU NHẬP
CHỊU
THUẾ
ĐIỀU
CHỈNH
TĂNG
ĐIỀU
CHỈNH
GIẢM
+ -=
CL Tạm thời, CL vĩnh
viễn

Các khoản điều chỉnh tăng
• Các khoản thu nhập, doanh thu không được ghi nhận trong kỳ
theo qui định của kế toán nhưng được ghi nhận theo luật của
thuế
• Các khoản chi phí được kế toán ghi nhận nhưng không được
tính vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế

Các
khoản
lỗ
chưa
thực
hiện
được
kế
toán
ghi
nhận
nhưng

Các
khoản
lỗ
chưa
thực
hiện
được
kế
toán
ghi

nhận
nhưng
không được trừ vào thu nhập chịu thuế
• Các khoản điều chỉnh tăng khác
Các khoản điều chỉnh giảm
• Chi phí tương ứng với phần điều chỉnh tăng
• Thu nhập của các hoạt động không thuộc diện chịu thuế
TNDN
• Các khoản lãi chưa thực hiện được kế toán ghi nhận nhưng
không phải tính vào thu nhập chịu thuế

Các
khoản
lãi
khác

Các
khoản
lãi
khác
Chênh lệch tạm thời vs Chênh lệch vĩnh viễn
 Là CL giữa LNKT và TNCT
phát sinh trong TH:
một khoản DT hoặc CP được
phép ghi nhận theo quy định của cả
CMKT

Luật
thuế
TNDN

 Là CL giữa LNKT và TNCT
phát sinh trong TH:
một khoản doanh thu hoặc chi
phí được kế toán ghi nhận

nhưng
theo
quy
định
của
Luật
CMKT

Luật
thuế
TNDN
nhưng có sự khác nhau về thời
điểm ghi nhận khoản doanh thu
hoặc chi phí đó.
 Chênh lệch “tạm thời” có tính
chất “triệt tiêu”  cần xử lý chênh
lệch này

nhưng
theo
quy
định
của
Luật
thuế TNDN, khoản này không

được tính vào DT hoặc CP tính
thuế khi xđ TNCT.
 Chênh lệch “vĩnh viễn” không
bao giờ “bị triệt tiêu”
Chênh lệch tạm thời vs Chênh lệch vĩnh viễn
• Chênh lệch tạm thời:
– Nhận tiền trước cho việc cung cấp dịch vụ cho nhiều kỳ.
– Khác nhau về thời gian/Phương pháp khấu hao giữa kế toán
và Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
– Lãi do chênh lệch tỷ giá.
– Chi phí bảo hành sản phẩm…
• Chênh lệch vĩnh viễn:
– Khoản phạt hợp đồng, phạt thuế
– Chi phí vượt định mức
– Thu nhập không thuộc diện chịu thuế thu nhập doanh
nghiệp…
Chênh lệch tạm thời
• Ví dụ 1: Cuối năm N, DN X nhận được lãi từ một khoản đầu
tư trái phiếu trong 3 năm (năm nay là năm đầu tư đầu tiên)
8 000 000, khoản lãi này thuế chỉ tính khi nó được thực sự
nhận được  phát sinh chênh lệch tạm thời
Năm
LN
kế
toán
TN
chịu
thuế
Chênh
lệch

tạm
Năm
LN
kế
toán
TN
chịu
thuế
Chênh
lệch
tạm
thời
N 8 000 000 0 + 8 000 000
N+1 8 000 000 0 + 8 000 000
N+2 8 000 000 24 000 000 -16 000 000
Tổng 24 000 000 24 000 000 0
Chênh lệch tạm thời
• Ví dụ 2: DN X đưa vào sử dụng 1 TSCĐ có NG 100 000 000,
thời gian sd ước tính 5 năm, KH theo phương pháp số dư giảm
dần có điều chỉnh, nhưng chi phí tính thuế được xác định theo
phương pháp đường thẳng  phát sinh chênh lệch tạm thời.
Năm Chí phí kế toán (PP
số

giảm
dần
)
Chi phí tính thuế (PP
đường
thẳng

)
Chênh lệch tạm
thời
số

giảm
dần
)
đường
thẳng
)
thời
N 40 000 000 20 000 000 - 20 000 000
N+1 24 000 000 20 000 000 - 4 000 000
N+2 14 400 000 20 000 000 + 5 600 000
N+3 10 800 000 20 000 000 + 9 200 000
N+4 10 800 000 20 000 000 + 9 200 000
Tổng 100 000 000 100 000 000 0
Chi phí thuế TNDN
• Chi phí thuế TNDN:
– Cơ sở để xác định lợi nhuận sau thuế trên BC KQHĐKD
– Không được tính trực tiếp từ lợi nhuận kế toán
– Tổng của chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí/thu nhập
thuế TNDN hoãn lại. Cụ thể:
CP THUẾ
TNDN HIỆN
HÀNH
CHI PHÍ
THUẾ
TNDN

CP THUẾ
TNDN
HOÃN LẠI
TN THUẾ
TNDN
HOÃN LẠI
+ -=
Chi phí thuế TNDN hiện hành
• Chi phí thuế TNDN hiện hành:
– Số thuế TNDN phải nộp trong năm hiện hành.
– Tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN.
Chi phí thuế
TNDN
hiện
=
Thu
nhập
X
Thuế
suất
TNDN
hiện
hành
=
Thu
nhập
chịu thuế
X
Thuế
suất

thuế TNDN
-Được tạm nộp hằng quý thông qua Tờ khai thuế thu nhập doanh
nghiệp.
-Cuối năm tài chính, căn cứ vào thu nhập chịu thuế xác định số thực
nộp và tiến hành điều chỉnh
Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành
• Tài khoản sử dụng: TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
- Thuế TNDN phải nộp tính vào
chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành của năm hiện
tại
;
- Số thuế TNDN hiện hành đã tạm
nộp thừa trong năm;
-Số thuế TNDN đã nộp thừa của các
năm
trước
do
phát
hiện
sai
sót
tại
;
-Thuế TNDN của các năm
trước phải nộp bổ sung do
phát hiện sai sót không trọng
yếu được ghi tăng chi phí của
năm hiện tại.

năm
trước
do
phát
hiện
sai
sót
không trọng yếu được ghi giảm chi
phí của năm hiện tại;
-Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện
hành để xác định KQKD
Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành
Khi nộp thuế
TK 111, 112
Hàng quý, xđ số thuế TNDN
hiện hành phải tạm nộp
TK 3334
TK 8211
Cuối năm tài chính, phản ánh bổ
• Trường hợp phát hiện các sai sót không trọng yếu của TNDN phải nộp ở những
năm trước, sô thuế TNDN nộp bổ sung/ đã nộp thừa được ghi tăng/giảm Thuế
TNDN hiện hành của năm hiện tại
Cuối năm tài chính, ghi giảm số thuế TNDN còn phải nộp
sung số thuế TNDN còn phải nộp
Chi phí/Thu nhập thuế TNDN hoãn lại
• Chi phí/ thu nhập thuế TNDN hoãn lại phát sinh khi có sự phát sinh chênh lệch giữa:

Chi
phí
thuế

TNDN
được
xác
định
theo
chuẩn
mực
kế
toán
.
Chênh lệch tạm thời
Chênh lệch vĩnh viễn
Chi phí/ Thu nhập thuế
TNDN hoãn lại
Không tạo ra Chi phí/ thu
nhập thuế TNDN hoãn lại

Chi
phí
thuế
TNDN
được
xác
định
theo
chuẩn
mực
kế
toán
.

– Chi phí thuế TNDN được xác định theo luật thuế TNDN.
• Chi phí thuế TNDN hoãn lại:
– Được tính vào chi phí thuế TNDN của kỳ kế toán hiện tại.
– Không phải nộp ngân sách nhà nước trong kỳ hiện tại mà sẽ nộp trong những năm sau
hoặc đã nộp ở những năm trước.
• Thu nhập thuế TNDN hoãn lại:
– Đã nộp ngân sách nhà nước ở kỳ hiện tại .
– Chưa được tính vào chi phí thuế TNDN ở kỳ hiện tại mà tính vào chi phí thuế TNDN
ở những kỳ tiếp theo hoặc đã được tính vào chi phí thuế TNDN ở những năm trước.
Chi phí/ Thu nhập thuế TNDN hoãn lại
Nghiệp vụ Kỳ ghi sổ kế
toán
Kỳ tính thuế Thuế TN
hoãn lại
Doanh thu Ghi nhận trước Ghi nhận sau Chi phí
Doanh
thu
Ghi
nhận
sau
Ghi
nhận
trước
Thu
nhập
Doanh
thu
Ghi
nhận
sau

Ghi
nhận
trước
Thu
nhập
Chi phí Ghi nhận trước Ghi nhận sau Thu nhập
Chi phí Ghi nhận sau Ghi nhận trước Chi phí
Chi phí/ thu nhập thuế TNDN hoãn lại
• Ví dụ 1:
Năm LN kế toán Thu nhập
chịu thuế
CLTT TN/CP thuế
TNDN hoãn
lại
Số dư thuế TN
hoãn lại phải
trả
N 8 000 000 0 + 8 000 000 + 2 000 000 2 000 000
N+1 8 000 000 0 + 8 000 000 + 2 000 000 4 000 000
N+2 8 000 000 24 000 000 - 16 000 000 - 4 000 000 0
Tổng 24 000 000 24 000 000 0 0
Chi phí/ thu nhập thuế TNDN hoãn lại
• Ví dụ 2:
Năm Chi phí kế
toán
Chi phí tính
thuế
CLTT TN/CP thuế
TNDN hoãn
lại

Số dư TS thuế
TN hoãn lại
N 40 000 000 20 000 000 - 20 000 000 - 5 000 000 5 000 000
N+1 24 000 000 20 000 000 - 4 000 000 - 1 000 000 6 000 000
N+2 14 400 000 20 000 000 + 5 600 000 + 1400 000 4 600 000
N+3 10 800 000 20 000 000 + 9 200 000 + 2 300 000 2 300 000
N+4 10 800 000 20 000 000 + 9 200 000 + 2 300 000 0
Tổng 100 000 000 100 000 000 0 0
Kế toán chi phí/thu nhập thuế TNDN hoãn lại
• Tài khoản sử dụng: TK 8212 – chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại.
TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại
- Số chênh lệch giữa thuế thu
nhập hoãn lại phải trả phát sinh
trong năm lớn hơn thuế thu nhập
hoãn
lại
phải
phải
trả
được
hoàn
- Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu
nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn
hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại
được
hoàn
nhập
trong
năm

;
hoãn
lại
phải
phải
trả
được
hoàn
nhập trong năm
-Số hoàn nhập tài sản thuế TNDN
hoãn lại đã ghi nhận từ những
năm trước.
-Kết chuyển chi phí thuế TNDN
hoãn lại để xác định KQKD
được
hoàn
nhập
trong
năm
;
-Số chênh lệch giữa thuế thu nhập
hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong
năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại
phải trả phát sinh trong năm;
-Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện
hành để xác định KQKD
Kế toán ch phí/thu nhập thuế TNDN hoãn lại.
• Áp dụng nguyên tắc bù trừ giữa số phát sinh trong năm nay và
số năm trước.
TK 8212

TK 347 TK 347
Thuế TN hoãn lại phải
trả năm nay > thuế TN
hoãn
lại
phải
trả
năm
Thuế TN hoãn lại phải
trả năm nay < thuế TN
hoãn
lại
phải
trả
năm
TK 243
TK243
hoãn
lại
phải
trả
năm
trước
TS thuế TN hoãn lại
năm nay < TS thuế TN
hoãn lại năm trước
hoãn
lại
phải
trả

năm
trước
TS thuế TN hoãn lại
năm nay > TS thuế TN
hoãn lại năm trước
TK911
Kết chuyển xác
định kết quả
TK 911
Kết chuyển xác
định kết quả
Kế toán chi phí/thu nhập thuế TNDN hoãn lại
• Ví dụ: Trong năm N, DN X phát sinh các khoản chênh lệch
giữa LN kế toán và TN chịu thuế:
– Đầu năm N đã ký và thực hiện hợp đồng dịch vụ cho DN Y
trong 2 năm với số tiền 132 000 000 (đã bao gồm thuế
10%).

TSCĐ B
được
mua

đưa
vào
sử
dụng
từ
năm
N
-

2, NG

TSCĐ B
được
mua

đưa
vào
sử
dụng
từ
năm
N
-
2, NG
100 000 000, thời gian sử dụng 5 năm. KH theo phương
pháp số dư giảm dần có điều chỉnh cho kế toán và KH theo
đường thẳng cho mục đích tính thuế.
– TSCĐ C được mua và đưa vào sử dụng từ năm N-5, NG
60tr, KH theo đường thẳng.Thời gian KH theo kế toán 6
năm, KH theo thuế là 5 năm.
Kế toán chi phí/thu nhập thuế TNDN hoãn lại
• BẢNG XÁC ĐỊNH TÀI SẢN THUẾ THU NHẬP HOÃN LẠI
Doanh thu/
chi phí
Kế toán Thuế Chênh lệch
tạm thời
TS thuế TN
hoãn lại
Doanh thu 60 000 000 120 000 000 -60 000 000 + 15000000

Chi
phí
KH
14 400 000
20 000 000
+ 5 600 000
-
1400 000
Chi
phí
KH
TSCĐ B
14 400 000
20 000 000
+ 5 600 000
-
1400 000
Tổng + 13 600 000
Nợ TK 243: 13 600 000
Có TK 8212: 13 600 000
Kế toán/Chi phí thuế TNDN hoãn lại
BẢNG XÁC ĐỊNH THUẾ THU NHẬP HOÃN LẠI PHẢI TRẢ
Doanh thu/
chi phí
Kế toán Thuế Chênh lệch
tạm thời
Thuế TN
hoãn lại phải
trả
KH TSCĐ C 10 000 000 0 -10 000 000 -2 500 000

Tổng - 2 500 000
Nợ TK 347: 2 500 000
Có TK 8212: 2 500 000
Giả sử Thu nhập chịu thuế năm nay 400 000, thuế suất 25%. Chi phí thuế TN
DN?????
Chú ý
• Tài sản thuế TN hoãn lại:
– Được ghi nhận cho tất cả các chênh lệch tạm thời được khấu trừ.
– Khi chắc chắn trong tương lai sẽ có lợi nhuận tính thuế.
• Đối với các khoản lỗ trong năm:
– Có thể được ghi nhận như Tài sản thuế TN hoãn lại để được khấu
trừ

chuyển
sang
các
kỳ
sau
.
trừ

chuyển
sang
các
kỳ
sau
.
– Khi chắc chắn trong tương lai sẽ có lợi nhuận tính thuế để sử dụng
các khoản ưu đãi này.
– Thời gian chuyển lỗ tối đa 5 năm

• Thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại:
– Ghi nhận là chi phí/thu nhập để tính lãi/lỗ của một kỳ phát sinh.
Ngoại trừ:
– Thuế phát sinh từ một giao dịch/ sự kiện được ghi nhận trực tiếp vào
vốn chủ sở hữu.
Chú ý
• Thuế TN hoãn lại theo chuẩn mực kế toán (VAS 17) được
trình bày dựa trên sự khác nhau giữa giá trị ghi sổ của tài sản
và nợ phải trả trên Bảng cân đối kế toán và giá trị tính thuế của
các khoản mục này. Cụ thể:
Giá trị ghi sổ > giá trị
tính
thuế
Giá trị ghi sổ < giá trị
tính
thuế
tính
thuế
tính
thuế
Tài sản Thuế TN hoãn lại phải
trả
Tài sản thuế TN hoãn lại
Nợ phải trả Tài sản thuế TN hoãn lại Thuế TN hoãn lại phải
trả.

×