Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

tổ chức hệ thống thông tin kế toán theo các phần hành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (996.03 KB, 57 trang )

LOGO
CHƯƠNG 4:
TỔ CHỨC THÔNG TIN KẾ TOÁN
THEO CÁC PHẦN HÀNH
LOGO
CẤU TRÚC CHƯƠNG
Phần hành Tài sản cố
định (TSCĐ)
Phần hành nguyên vật
liệu (NVL), Công cụ
dụng cụ (CCDC)
Phần hành tiền lương
Phần hành Chi phí sản
xuất (CPSX) và giá
thành sản phẩm (GTSP)
Phần hành tiêu thụ và
kết quả kinh doanh
Các vấn đề chung
Tổ chức thu thập thông
tin ban đầu
Tổ chức hệ thống hóa
thông tin kế toán
Tổ chức tổng hợp, cung
cấp thông tin kế toán
Tổ chức hệ
thống hóa thông
tin kế toán chi
tiết
Tổ chức hệ
thống hóa thông
tin kế toán tổng


hợp
2
ThS. Nguyễn Hoàng Anh Thư
LOGO
TỔ CHỨC THÔNG TIN KẾ TOÁN PHẦN HÀNH TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH
 Khái niệm: Tài sản cố định là một bộ phận tài sản thuộc loại
tài sản dài hạn, là những tư liệu lao động chủ yếu và những tài
sản khác có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài.

 Đặc điểm và yêu cầu quản lý:
 Tồn tại trong nhiều chu kỳ kinh doanh của DN  TSCĐ phải
được theo dõi và quản lý theo nguyên giá TSCĐ.
 Giá trị và giá trị sử dụng bị giảm dần, DN phân bổ nguyên giá
vào chi phí SXKD  TSCĐ phải được theo dõi cả giá trị hao
mòn.
 Để cung cấp thông tin toàn diện cho quản lý  TSCĐ được
quản lý theo chỉ tiêu giá trị còn lại.


MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG
3
ThS. Nguyễn Hoàng Anh Thư
LOGO
TỔ CHỨC THÔNG TIN KẾ TOÁN PHẦN HÀNH TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH
 Các nhiệm vụ của việc tổ chức thông tin phần hành kế toán
TSCĐ

 Xác định đúng đối tượng ghi TSCĐ  xác định nguyên giá

TSCĐ
 Tính toán, phản ánh kịp thời, chính xác tình hình tăng, giảm
nguyên giá TSCĐ hay thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
 Tính toán, phân bổ chính xác khấu hao TSCĐ.
 Tham gia lập kế hoạch sửa chữa TSCĐ, giám sát chi phí và kết
quả công việc sửa chữa.

MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG
4
ThS. Nguyễn Hoàng Anh Thư
LOGO
TỔ CHỨC THÔNG TIN KẾ TOÁN PHẦN HÀNH TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH
 Phân loại TSCĐ

 Mục đích: phục vụ tốt cho việc quản lý và kế toán TSCĐ

 TSCĐ hữu hình: Là những TSCĐ có hình thái vật chất do
doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất,
kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình.

 TSCĐ vô hình: Là tài sản không có hình thái vật chất nhưng
xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng
trong hoạt động của doanh nghiệp phù hợp với tiêu chuẩn ghi
nhận TSCĐ vô hình.
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG
5
ThS. Nguyễn Hoàng Anh Thư
LOGO
TỔ CHỨC THÔNG TIN KẾ TOÁN PHẦN HÀNH TÀI SẢN

CỐ ĐỊNH
 Xác định giá TSCĐ

 Nguyên giá TSCĐ: nguyên giá TSCĐ là toàn bộ các chi phí
mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được TSCĐ tính đến thời
điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.

 Giá trị hao mòn TSCĐ: Là phần giá trị của TSCĐ bị giảm sút.
Phần giá trị hao mòn này được doanh nghiệp tính vào chi phí
sản xuất kinh doanh dưới hình thức khấu hao TSCĐ.

 Giá trị còn lại: Được tính bằng nguyên giá TSCĐ trừ đi giá trị
hao mòn TSCĐ.
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG
6
ThS. Nguyễn Hoàng Anh Thư
LOGO
TỔ CHỨC THU THẬP THÔNG TIN BAN ĐẦU VỀ TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH
SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Bộ phận liên
quan
Bộ phận dự án

đầu tư (Bộ
phận kỹ thuật)

Bộ phận kế

toán liên

quan
Bộ phận
nhận (sử
dụng) TSCĐ
Kế toán tài

sản cố định

Kế toán
nguồn vốn
Kế toán
trưởng,
Giám đốc
Mua sắm
- Hóa đơn
- Hồ sơ kỹ thuật
- Hồ sơ đăng kiểm
Mua sắm
- Hồ sơ hoàn
thành công trình
- Chứng từ kèm
theo khác
Mua sắm
- Biên bản đánh
giá tài sản
- Hợp đồng liên
doanh
Mua sắm
- Hợp đồng thuê
TSCĐ

Ghi sổ kế
toán nguồn
vốn
Lưu
chứng
từ
(1)
Biên bản giao
nhận TSCĐ
(Đã duyệt, ký)
Lập

Biên bản
giao nhận
TSCĐ


Biên bản
giao nhận
TSCĐ
Duyệt, Ký

Biên bản
giao nhận
TSCĐ
Lưu
chứng
từ
Sổ kế toán
các tài khoản

có liên quan
- BBGN
TSCĐ
- Các
chứng
từ liên
quan
- BBGN
TSCĐ
- Các
chứng từ
liên quan
Ghi sổ kế
toán TSCĐ
- BBGN
TSCĐ
- Các
chứng từ
liên quan
(2)
(3)
(4a)
(4b)
(5)
(10)
(11)
(9)
(8)
(7)
(6)

7
ThS. Nguyễn Hoàng Anh Thư
LOGO
TỔ CHỨC THU THẬP THÔNG TIN BAN ĐẦU VỀ TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH
SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Các bộ phận (phòng ban)
liên quan
Bộ phận kế toán có
liên quan
Kế toán tài sản
cố định
Kế toán trưởng,
Giám đốc
Biên bản
thanh lý
TSCĐ
Lưu
chứng
từ
Ghi sổ kế toán
có liên quan
Ghi sổ kế
toán TSCĐ
(1c)
Biên bản
đánh giá
TSCĐ
Tờ trình
Kiểm

kê đánh
giá lại
TSCĐ
Hợp đồng
liên
doanh
- Biên bản thanh

- Hợp đồng liên
doanh
- Biên bản kiểm

- Biên bản đánh
giá lại TSCĐ
(1a)
(1b)
- Biên bản
kiểm kê
- Biên bản
đánh giá
lại TSCĐ
- Biên bản thanh

- Hợp đồng liên
doanh
- Biên bản kiểm

- Biên bản đánh
giá lại TSCĐ
- Biên bản thanh


- Hợp đồng liên
doanh
- Biên bản kiểm

- Biên bản đánh
giá lại TSCĐ
(5)
(4b)
(4a)
(3a)
(3b)
(2)
8
ThS. Nguyễn Hoàng Anh Thư
LOGO
TỔ CHỨC THU THẬP THÔNG TIN BAN ĐẦU VỀ TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH
SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Kế toán tài sản cố định Bộ phận kế toán có liên quan Kế toán trưởng, Giám đốc
Lưu
chứng
từ
Ghi sổ, thẻ kế
toán TSCĐ
Ghi sổ kế
toán TSCĐ
Bảng tính và
phân bổ khấu
hao TSCĐ

(4a)
(3b)
(3a)
(4b)
(1)
Sổ chi
tiết
TSCĐ
Bảng tính và
phân bổ khấu
hao TSCĐ
Bảng tính và
phân bổ khấu
hao TSCĐ
(2)
Bảng tính và
phân bổ khấu
hao TSCĐ
(5)
9
ThS. Nguyễn Hoàng Anh Thư
LOGO
TỔ CHỨC THU THẬP THÔNG TIN BAN ĐẦU VỀ TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH
SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ SỬA CHỮA LỚN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Bộ phận kỹ thuật, hậu cần, kế
hoạch
Bộ
phận thực
hiện

sửa chữa TSCĐ
Kế toán TSCĐ
Kế toán có
liên quan
Kế toán trưởng
,
Giám đốc
Ghi sổ kế
toán nguồn
vốn
Lưu
chứng
từ
(1)
Phiếu yêu cầu
sửa chữa TSCĐ
- Kế hoạch
SCL TSCĐ
- Hợp đồng
sửa chữa
Lưu
chứng
từ
Ghi sổ kế
toán TSCĐ
(2)
(3)
(4c)
(4b)
(5)

(8a)
(6)
- Kế hoạch
SCL TSCĐ
- Hợp đồng sửa
chữa
Biên bản bàn
giao sửa chữa
lớn hoàn thành
- Kế hoạch
SCL TSCĐ
- Hợp đồng
sửa chữa
- Kế hoạch
SCL TSCĐ
- Hợp đồng
sửa chữa
- Kế hoạch
SCL TSCĐ
- Hợp đồng sửa
chữa
- Kế hoạch
SCL TSCĐ
- Hợp đồng sửa
chữa
Biên bản bàn
giao sửa chữa
lớn hoàn thành
Biên bản bàn
giao sửa chữa

lớn hoàn thành
(8b)
(10)
(4a)
(7)
(9)
10
ThS. Nguyễn Hoàng Anh Thư
LOGO
TỔ CHỨC HỆ THỐNG HÓA THÔNG TIN KẾ TOÁN VỀ TÀI
SẢN CỐ ĐỊNH
TỔ CHỨC HỆ THỐNG HÓA THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ TSCĐ
 Tăng TSCĐ
 Kế toán TSCĐ: mở thẻ TSCĐ, ghi sổ chi tiết TSCĐ (theo từng loại
TSCĐ và theo từng đơn vị sử dụng)

 Giảm TSCĐ:
 Thanh lý: Căn cứ quyết định thanh lý thành lập Ban thanh lý TSCĐ
 Nhượng bán: lập hóa đơn bán TSCĐ
 Chuyển giao TSCĐ: lập Biên bản giao nhận TSCĐ
 Kế toán TSCĐ: ghi giảm TSCĐ trên thẻ TSCĐ và sổ chi tiết TSCĐ
(ghi rõ chứng từ làm căn cứ và lý do giảm)
 Ghi giảm Nguyên giá TSCĐ, số khấu hao lũy kế và giá trị còn lại.
11
ThS. Nguyễn Hoàng Anh Thư
LOGO
TỔ CHỨC HỆ THỐNG HÓA THÔNG TIN KẾ TOÁN VỀ TÀI
SẢN CỐ ĐỊNH
TỔ CHỨC HỆ THỐNG HÓA THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ TSCĐ
 Khấu hao TSCĐ

 Kế toán TSCĐ: xác định và phân bổ mức khấu hao TSCĐ cho các
bộ phận sử dụng.

 Chi phí sửa chữa TSCĐ:
 Kế toán chi tiết theo dõi chi phí sửa chữa TSCĐ phát sinh trong kỳ
 hạch toán đúng vào chi phí SXKD.
 Kế toán chi tiết theo dõi kế hoạch sửa chữa lớn TSCĐ để làm căn
cứ trích trước chi phí sửa chữa và quyết toán chi phí sửa chữa lớn
khi hoàn thành.
12
ThS. Nguyễn Hoàng Anh Thư
LOGO
TỔ CHỨC HỆ THỐNG HÓA THÔNG TIN KẾ TOÁN VỀ TÀI
SẢN CỐ ĐỊNH
TỔ CHỨC HỆ THỐNG HÓA THÔNG TIN TỔNG HỢP VỀ TSCĐ
 Thông tin kế toán tổng hợp về TSCĐ bao gồm:
 Nguyên giá TSCĐ
 Giá trị còn lại
 Giá trị hao mòn (khấu hao)
 Chi phí sửa chữa TSCĐ

 Quá trình hệ thống hóa thông tin kế toán tổng hợp về TSCĐ
được thực hiện tùy theo hình thức kế toán mà đơn vị áp dụng


13
ThS. Nguyễn Hoàng Anh Thư
LOGO
TỔ CHỨC TỔNG HỢP, CUNG CẤP THÔNG TIN KẾ TOÁN
VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

 Các báo cáo về TSCĐ bao gồm:
 Báo cáo về tình hình trang bị và sử dụng TSCĐ tại các bộ
phận: căn cứ để kiểm tra, đánh giá hiệu quả sử dụng của TSCĐ
trong toàn doanh nghiệp.
 Báo cáo tổng hợp tăng, giảm TSCĐ: căn cứ để tổng hợp và
thuyết minh tình hình tăng, giảm TSCĐ theo từng loại trên Bảng
thuyết minh báo cáo tài chính.
 Báo cáo tổng hợp về danh mục TSCĐ đề nghị trang cấp: căn
cứ cho việc đề ra các quyết định sử dụng vốn và xét duyệt kế
hoạch đầu tư, mua sắm TSCĐ.
 Báo cáo tổng hợp về danh mục TSCĐ đề nghị được nhượng
bán hoặc thanh lý: căn cứ cho quản lý doanh nghiệp phê duyệt
yêu cầu nhượng bán (thanh lý) TSCĐ hoặc đề nghị trang cấp
TSCĐ.
14
ThS. Nguyễn Hoàng Anh Thư
LOGO
TỔ CHỨC THÔNG TIN KẾ TOÁN PHẦN HÀNH NGUYÊN
VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
 Đặc điểm nguyên vật liệu (NVL)
 Sau mỗi chu kỳ sản xuất, NVL bị tiêu hao hoàn toàn hay bị biến
dạng đi trong quá trình sản xuất và cấu thành thực thể của sản
phẩm.
 Giá trị NVL được chuyển dịch toàn bộ và chuyển dịch một lần
vào giá trị sản phẩm sản xuất ra.
 Trong các doanh nghiệp sản xuất, NVL thường chiếm tỉ trọng rất
lớn trong chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
 Đặc điểm công cụ dụng cụ (CCDC)
 Tham gia nhiều vào chu kỳ sản xuất nhưng vẫn giữ nguyên hình
thái vật chất ban đầu.

 Được sử dụng trong nhiều kỳ nên phải được phân bổ dần vào chi
phí của bộ phận sử dụng.


MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG
15
ThS. Nguyễn Hoàng Anh Thư
LOGO
TỔ CHỨC THÔNG TIN KẾ TOÁN PHẦN HÀNH NGUYÊN
VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
 Yêu cầu quản lý
 Có hệ thống kho tàng để bảo quản nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ; có các dụng cụ cần thiết để cân, đong, đo, đếm các
đối tượng này được chính xác.
 Xây dựng định mức dự trữ cho từng loại nguyên vật liệu trong
kho ở mức tối đa và tối thiểu.
 Xây dựng đầy đủ và không ngừng cải tiến các định mức tiêu
hao nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ.
 Xác định rõ trách nhiệm vật chất của các cá nhân và tổ chức có
liên quan trong các khâu thu mua, dự trữ và sử dụng nguyên
vật liệu và công cụ dụng cụ.

MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG
16
ThS. Nguyễn Hoàng Anh Thư
LOGO
TỔ CHỨC THÔNG TIN KẾ TOÁN PHẦN HÀNH NGUYÊN
VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
 Nhiệm vụ của kế toán NVL, CCDC
 Phân loại, thiết lập danh điểm nguyên vật liệu và công cụ dụng

cụ
 Xác định giá trị nhập kho, xuất kho của các loại nguyên vật
liệu và công cụ dụng cụ
 Tổ chức ghi chép kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp về
nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ
 Kết hợp với thủ kho thực hiện việc kiểm kê nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ và lập các báo cáo về nguyên vật liệu, công
cụ dụng cụ.

MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG
17
ThS. Nguyễn Hoàng Anh Thư
LOGO
TỔ CHỨC THÔNG TIN KẾ TOÁN PHẦN HÀNH NGUYÊN
VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
 Phân loại NVL: theo tác dụng của nó đối với quá trình SX
 Nguyên liệu và vật liệu chính
 Nguyên vật liệu phụ
 Nhiên liệu
 Phụ tùng thay thế
 Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản
 Phế liệu
 Phân loại công cụ dụng cụ: theo mục đích sử dụng
 Công cụ lao động
 Bao bì luân chuyển
 Đồ dùng cho thuê

MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG
18
ThS. Nguyễn Hoàng Anh Thư

LOGO
TỔ CHỨC THÔNG TIN KẾ TOÁN PHẦN HÀNH NGUYÊN
VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
 Sổ danh điểm NVL, CCDC:
 Trình bày thông tin về vật tư theo từng loại, từng nhóm, từng
thứ trên cơ sở bộ mã danh điểm đã lập
 Sử dụng thống nhất trong toàn đơn vị.

 Tính giá NVL, CCDC
 Phương pháp giá thực tế đích danh
 Phương pháp nhập trước xuất trước
 Phương pháp nhập sau xuất trước
 Phương pháp bình quân
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG
19
ThS. Nguyễn Hoàng Anh Thư
LOGO
TỔ CHỨC THU THẬP THÔNG TIN BAN ĐẦU VỀ NGUYÊN
VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
NGHIỆP VỤ NHẬP KHO VẬT TƯ – Sơ đồ luân chuyển chứng từ
Bộ phận mua hàng (cung ứng) Bộ phận giao
hàng
Thủ kho Kế toán vật tư và kế

toán có liên quan
Kế toán trưởng
- Giấy đề nghị mua hàng
- Đơn đặt hàng
- Hợp đồng kinh tế
- Phiếu báo nhận hàng

Biên bản kiểm
nghiệm
- Hóa đơn mua hàng,
Bảng kê mua hàng
- Hóa đơn (do đơn vị
gia công xuất)…
-Phiếu báo vật tư còn lại cuối
kỳ
- Phiếu yêu cầu nhập vạt tư
- Hóa đơn (do đơn vị gia
công xuất)
- Bảng tính giá thành
Phiếu nhập
kho
Phiếu nhập kho
(Liên 1)
Phiếu nhập
kho (Liên 3)
Giao vật tư
Nhập kho vật

Phiếu nhập
kho
Phiếu nhập
kho (Liên 2)
Lưu
PNK
Phiếu nhập
kho (Liên 2)
Phiếu nhập

kho
Thẻ (số)
kho

Ghi sổ
kế toán
vật tư
và sổ
kế toán
có liên
quan
Lưu
PNK
Lưu
PNK
(1a)
(1b)
(5b)
(3b)
(4a)
(4b)
(6)
(5b)
(5a)
(5a)
(3a)
(7a)
(7b)
(8)
(2)

20
ThS. Nguyễn Hoàng Anh Thư
LOGO
TỔ CHỨC THU THẬP THÔNG TIN BAN ĐẦU VỀ NGUYÊN
VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
NGHIỆP VỤ XUẤT KHO VẬT TƯ – Sơ đồ luân chuyển chứng từ
Bộ phận kỹ thuật, kế
hoạch …
Bộ phận sử dụng Phòng cung ứng Thủ kho Kế toán vật tư và kế

toán có liên quan
Kế toán trưởng
- Kế hoạch sản xuất
- Định mức sử dụng
vật tư
Phiếu yêu cầu
lĩnh vật tư
Phiếu xuất kho
(Liên 1)
Xuất kho vật tư
Phiếu xuất
kho
Phiếu nhập
kho (Liên 2)
Lưu
PXK
Phiếu xuất
kho (Liên 2)
Thẻ (số)
kho


Ghi sổ
kế toán
vật tư
và sổ
kế toán
có liên
quan
Lưu
PXK
Lưu
PXK
(1b)
(1a)
(5b)
(2b)
(4b)
(6a)
(6b)
(5b)
(5a)
(5a)
(3a)
(7a)
(7b)
(8)
(2a)
Phiếu yêu cầu
lĩnh vật tư
Phiếu yêu cầu

lĩnh vật tư
Phiếu yêu cầu
lĩnh vật tư
Phiếu xuất kho
(Liên 3)
Phiếu xuất
kho
Phiếu xuất
kho
(3b)
(4a)
21
ThS. Nguyễn Hoàng Anh Thư
LOGO
TỔ CHỨC THU THẬP THÔNG TIN BAN ĐẦU VỀ NGUYÊN
VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
NGHIỆP VỤ KIỂM KÊ VẬT TƯ – Sơ đồ luân chuyển chứng từ
Ban kiểm kê Kế toán vật tư Thủ kho Kế toán trưởng

Giám đốc
Bảng tổng hợp chi
tiết vật tư
Biên bản kiểm kê
vật tư
Kiểm kê vật tư
Biên bản
kiểm kê vật

Biên bản kiểm
kê vật tư

Lưu
BBKK
Sổ kế toán

Lưu
BBKK
(1b)
(1a)
(5b)
(3b)
(4b)
(5a)
(2b)
Bảng tổng hợp
chi tiết vật tư
Biên bản kiểm
kê vật tư
Biên bản kiểm
kê vật tư
Biên bản kiểm
kê vật tư
Biên bản kiểm
kê vật tư
(3b)
(4a)
(2a)
(3a)
22
ThS. Nguyễn Hoàng Anh Thư
LOGO

TỔ CHỨC HỆ THỐNG HÓATHÔNG TIN KẾ TOÁN CHI
TIẾT VỀ NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
PHƯƠNG PHÁP THẺ SONG SONG
Phiếu nhập
kho
Phiếu xuất
kho
Thẻ kho
Thẻ (sổ) kế toán
chi tiết vật tư
Bảng tổng
hợp nhập
xuất tồn
Số liệu
của kế
toán tổng
hợp
Ghi chú: Ghi hàng ngày (định kỳ)
Ghi vào cuối tháng
Đối chiếu vào cuối tháng
23
ThS. Nguyễn Hoàng Anh Thư
LOGO
TỔ CHỨC HỆ THỐNG HÓATHÔNG TIN KẾ TOÁN CHI
TIẾT VỀ NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
PHƯƠNG PHÁP SỔ ĐỐI CHIẾU LUÂN CHUYỂN
Phiếu nhập
kho
Phiếu xuất
kho

Thẻ kho
Sổ đối chiếu luân chuyển
Số liệu
của kế
toán tổng
hợp
Ghi chú: Ghi hàng ngày (định kỳ)
Ghi vào cuối tháng
Đối chiếu vào cuối tháng
Bảng tổng hợp chứng từ
nhập vật tư (cùng loại)
Bảng tổng hợp chứng từ
xuất vật tư (cùng loại)
24
ThS. Nguyễn Hoàng Anh Thư
LOGO
TỔ CHỨC HỆ THỐNG HÓATHÔNG TIN KẾ TOÁN CHI
TIẾT VỀ NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
PHƯƠNG PHÁP SỔ SỐ DƯ
Phiếu nhập
kho
Phiếu xuất
kho
Thẻ kho
Bảng lũy kế nhập,
xuất, tồn
Số liệu
của kế
toán tổng
hợp

Ghi chú: Ghi hàng ngày (định kỳ)
Ghi vào cuối tháng
Đối chiếu vào cuối tháng
Phiếu giao nhận
chứng từ nhập
Phiếu giao nhận
chứng từ xuất
Sổ số dư
25
ThS. Nguyễn Hoàng Anh Thư

×