Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh duy tân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (398.25 KB, 38 trang )

Đề cương chi tiết Giáo viên HD:Nguyễn Thị Luân
TRƯỜNG CAO ĐẲNG ASEAN

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
ĐỀ TÀI:
CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY
TNHH DUY TÂN
GIẢNG VIÊN HD : NGUYỄN THỊ LUÂN
SINH VIÊN TH : NGUYỄN VIỆT NGA
LỚP : K1KT1
HƯNG YÊN , THÁNG 03 NĂM 2014
Đề cương chi tiết Giáo viên HD:Nguyễn Thị Luân
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

















Ngày …. Tháng … năm 2014


GIẢNG VIÊN
Sinh viên TH: Nguyễn Việt Nga Lớp: K1KT1
Đề cương chi tiết Giáo viên HD:Nguyễn Thị Luân
MỤC LỤC
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN 1
MỤC LỤC 2
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
3
1.1. CƠ SỞ HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 3
1.1.1. Khái niệm nguyên vật liệu (NVL) 3
1.1.2. Đặc điểm và vai trò của NVL trong quá trình sản xuất 3
1.1.2.1. Đặc điểm nguyên vật liệu 3
1.1.2.2. Vai trò của nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh 3
1.1.3. Các phương pháp phân loại NVL 3
1.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN
NGUYÊN VẬT LIỆU 3
1.2.1. Đánh giá vật liệu theo giá thực tế 3
1.2.1.1. Giá vật liệu thực tế nhập kho 3
1.2.1.2. Giá thực tế xuất kho 3
1.2.2. Đánh giá vật liệu theo giá hạch toán 4
1.3. NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN NVL 5
1.3.1. Yêu cầu quản lý NVL 5
1.3.2. Nhiệm vụ của kế toán NVL 5
1.4. TÍNH GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU 5
1.5. ĐẶC ĐIỂM LUÂN CHUYỂN NGUYÊN VẬT LIỆU 5
1.5.1. Thu mua nguyên vật liệu 5
1.5.2. Hệ thống kho chứa nguyên vật liệu 5
1.5.3. Sử dụng nguyên vật liệu 5

1.6. KẾ TOÁN CHI TIẾT VẬT LIỆU 5
1.6.1. Chứng từ sử dụng 5
1.6.2. Sổ kế toán chi tiết vật liệu 5
1.6.3. Các phương pháp kế toán chi tiết vật liệu 5
Sinh viên TH: Nguyễn Việt Nga Lớp: K1KT1
Đề cương chi tiết Giáo viên HD:Nguyễn Thị Luân
1.6.3.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển 6
1.6.3.3. Phương pháp sổ số dư 7
1.7. KẾ TOÁN TỔNG HỢP VẬT LIỆU 8
1.7.1. Kế toán NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên 8
CHƯƠNG 2 9
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH DUY TÂN 9
2.1.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY 9
2.1.1. Thành lập 9
2.1.1.1. Lịch sử hình thành 9
2.1.1.2. Vốn điều lệ 9
2.1.1.3. Ngành nghề sản xuất kinh doanh 9
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH Duy Tân 9
2.1.2.1. Chức năng 9
2.1.2.2. Nhiệm vụ 9
2.1.3. Tình hình tổ chức 10
2.1.3.1. Cơ cấu chung 10
2.1.3.2. Cơ cấu phòng Kế toán 11
2.1.4. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty 11
2.1.4.1. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty 11
2.2. KẾ TOÁN CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH DUY TÂN 13
2.2.1. Thủ tục nhập – xuất kho nguyên vật liệu 13
2.2.1.1.Thủ tục nhập kho nguyên vật liệu 13
2.2.1.2. Thủ tục xuất kho nguyên vật liệu 17
2.2.2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu 19

2.2.2.1. Phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu 19
2.2.2.2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại kho 19
2.2.2.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại phòng kế toán 22
2.3. KẾ TOÁN TỔNG HỢP NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH DUY TÂN 22
2.3.1. Phương pháp hạch toán và hình thức ghi sổ tổng hợp 22
2.2.2.Tài khoản sử dụng 22
2.2.3. Kế toán tổng hợp nhập kho nguyên vật liệu 23
Sinh viên TH: Nguyễn Việt Nga Lớp: K1KT1
Đề cương chi tiết Giáo viên HD:Nguyễn Thị Luân
CHƯƠNG 3: 29
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NVL TẠI CÔNG TY TNHH DUY TÂN 29
3.1. NHẬN XÉT CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG
TY TNHH DUY TÂN 29
3.1.1. Ưu điểm 29
3.1.1.1. Về công tác quản lý nguyên vật liệu 29
3.1.2. Nhược điểm 29
3.1.2.1. Về công tác quản lý nguyên vật liệu 30
3.1.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá 30
3.2. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH
DUY TÂN 30
3.2.1. Về công tác quản lý nguyên vật liệu 30
3.2.1.1. Phân loại nguyên vật liệu và lập hệ thống danh điểm vật tư 30
KẾT LUẬN 32
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 33
Sinh viên TH: Nguyễn Việt Nga Lớp: K1KT1
Đề cương chi tiết Giáo viên HD:Nguyễn Thị Luân
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay, mục đích cuối cùng của các
doanh nghiệp là lợi nhuận, các công ty hoạt động kinh doanh trong môi trường
cạnh tranh khốc liệt. Do đó, các doanh nghiệp, công ty luôn phải có những biện

pháp quản lý hiệu quả để khẳng định vị trí của doanh nghiệp mìmh trên thương
trường. Để có được điều đó, họ phải luôn đa dạng hóa sản phẩm, hạ giá thành,
nâng cao chất lượng sản phẩm. Hạ giá thành luôn được coi là bài toán hữu hiệu đối
với các doanh nghiệp trong tương quan cạnh tranh với các đối thủ khác. Việc
nghiên cứu các biện pháp hạ giá thành luôn là một trong những vấn đề quan tâm
hàng đầu của các doanh nghiệp. Khi đứng trước bài toán hạ giá thành sản phẩm,
các doanh nghiệp thường áp dụng tổng thể các biện pháp, một trong những biện
pháp hiệu quả là nâng cao quản lý và tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu
(NVL). Vì NVL là một trong ba yếu tố đầu vào cơ bản không thể thiếu của quá
trình sản xuất, đặc biệt đối với các doanh nghiệp sản xuất hàng may mặc thì NVL
chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng giá thành sản phẩm.
Bất kì một sự biến động nào liên quan đến NVL cũng sẽ làm biến động giá
thành của sản phẩm và ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp đó. Do vậy cần
có biện pháp để quản lý tốt NVL. Để công tác quản lý NVL được hiệu quả, tại một
doanh nghiệp bất kỳ cũng cần có sự phối hợp đồng bộ giữa ban lãnh đạo công ty,
giữa các phòng ban trong công ty. Kế toán là một trong những bộ phận quan trọng
trong bộ máy quản lý doanh nghiệp, kế toán NVL lại là một nội dung trong công
tác hạch toán kế toán, nó phản ánh tình hình tăng, giảm, số hiện có của NVL trong
doanh nghiệp, giúp cho việc quản lý và sử dụng NVL được hiệu quả và tiết kiệm.
Chất lượng của công tác kế toán NVL có ảnh hưởng lớn đến chất lượng của kế
toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm và toàn bộ công tác kế toán chung
của doanh nghiệp. Do đó công tác kế toán NVL ngày càng trở nên quan trọng với
mọi doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp may mặc. Công ty TNHH Duy Tân
là doanh nghiệp chuyên sản xuất hàng may mặc, dệt thêu phục vụ nhu cầu trong
Sinh viên TH: Nguyễn Việt Nga Lớp: K1KT1
Trang:1
Đề cương chi tiết Giáo viên HD:Nguyễn Thị Luân
nước và xuất khẩu…NVL sử dụng trong công ty rất phong phú, đa dạng với nhiều
chủng loại khác nhau, chi phí NVL chiếm một tỷ trọng lớn trong giá thành sản
phẩm.

Qua một thời gian thực tập tại Công ty, đi vào tìm hiểu thực trạng hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty, em đã nhận thấy được tầm quan trọng của yêu
cầu quản lý và sử dụng NVL trong quá trình sản xuất kinh doanh, cũng như tầm
quan trọng của công tác kế toán NVL. Do đó em đã chọn đề tài:“ Giải pháp hoàn
thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Duy Tân” chuyên đề tốt
nghiệp này là bức tranh tổng thể về công công tác kế toán NVL tại các doanh
nghiệp sản xuất nói chung và Công ty TNHH Duy Tân nói riêng. Đồng thời sau
một quá trình tìm hiểu công tác kế toán NVL tại công ty em cũng xin đưa ra một
vài nhận xét và các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán NVL của công ty.
Chuyên đề được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán NVL ở các doanh nghiệp sản
xuất.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán NVL tại Công ty TNHH Duy Tân.
Chương 3: Ý kiến đánh giá và các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
NVL tại Công ty TNHH Duy Tân
Trong quá trình thực tập và hoàn thiện chuyên đề thực tập tốt nghiệp này em
đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Nguyễn Thị Luân và các anh chị ở
phòng kế toán của Công ty TNHH Duy Tân.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên TH: Nguyễn Việt Nga Lớp: K1KT1
Trang:2
Đề cương chi tiết Giáo viên HD:Nguyễn Thị Luân
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. CƠ SỞ HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm nguyên vật liệu (NVL)
1.1.2. Đặc điểm và vai trò của NVL trong quá trình sản xuất
1.1.2.1. Đặc điểm nguyên vật liệu

1.1.2.2. Vai trò của nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh
1.1.3. Các phương pháp phân loại NVL
1.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ NGHIỆP
VỤ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
1.2.1. Đánh giá vật liệu theo giá thực tế
1.2.1.1. Giá vật liệu thực tế nhập kho
* Đối với vật liệu mua ngoài
* Đối với vật liệu doanh nghiệp tự gia công chế biến
* Đối với vật liệu thuê ngoài gia công chế biến
* Trường hợp doanh nghiệp nhận vốn góp vốn liên doanh của các đơn vị
khác bằng vật liệu
* Phế liệu thu hồi nhập kho
* Đối với vật liệu được tặng thưởng
1.2.1.2. Giá thực tế xuất kho
* Tính theo giá phương pháp đơn vị bình quân
Theo phương pháp này, giá thực tế vật liệu xuất dùng trong kỳ được tính trên
cơ sở số lượng vật liệu xuất kho và đơn giá thực tế, vật liệu tồn đầu kỳ.
Giá thực tế vật
liệu xuất trong kỳ
=
Số lượng vật liệu xuất
dùng trong kỳ
x Đơn vị bình quân
Trong đó giá đơn vị bình quân được tính theo 1 trong 3 dạng sau:
Sinh viên TH: Nguyễn Việt Nga Lớp: K1KT1
Trang:3
Đề cương chi tiết Giáo viên HD:Nguyễn Thị Luân
- Tính theo giá thực tế bình quân gia quyền
Theo phương pháp này giá thực tế vật liệu xuất kho được căn cứ vào số lượng
xuất kho trong kỳ và đơn giá thực tế bình quân để tính.

Giá thực tế vật liệu
xuất trong kỳ
=
Số lượng vật liệu
xuất trong kỳ
x
Đơn vị bình quân
Trong đó:
Đơn giá thực
tế bình quân
=
Giá thực tế tồn kho
đầu kỳ
+
Trị giá thực tế VL
nhập trong kỳ
Số lượngVL tồn
kho đầu kỳ
+
Số lượng VL nhập kho
trong kỳ
- Bình quân cuối kỳ trước
- Bình quân sau mỗi lần nhập
* Tính theo giá nhập trước xuất trước (FIFO)
* Tính theo giá thực tế nhập sau xuất trước (LIFO)
* Tính theo giá thực tế đích danh
* Phương pháp tính theo giá mua lần cuối
Điều kiện áp dụng trong các doanh nghiệp có nhiều chủng loại hàng, mẫu mã
khác nhau, giá trị thấp thường xuyên xuất kho. Phương pháp này có ưu điểm là
đơn giản, dễ làm nhưng độ chính xác lại không cao.

Tổng giá thực tế
NVL tồn cuối kỳ
=
Tổng giá thực
tế tồn đầu kỳ
+
Tổng giá thực tế
nhập trong tháng
-
Tổng giá thực
tế NVL cuối kỳ
Trong đó:
Tổng giá thực tế
tồn kho đầu kỳ
=
Số lượng NVL
tồn kho cuối kỳ
x
Đơn giá mua
lần cuối kỳ
1.2.2. Đánh giá vật liệu theo giá hạch toán.
- Trước hết phải xác định hệ số giữa thực tế và giá hạch toán của vật liệu
Hệ số giá =
Giá thực tế VL tồn đầu kỳ +
Tổng giá thực tế VL
nhập trong kỳ
Giá VL tồn đầu kỳ hạch toán +
Tổng giá hạch toán VL
nhập trong kỳ
Sinh viên TH: Nguyễn Việt Nga Lớp: K1KT1

Trang:4
Đề cương chi tiết Giáo viên HD:Nguyễn Thị Luân
- Sau đó tính giá thực tế của hàng xuất kho trong kỳ, căn cứ vào giá hạch toán
xuất kho và hệ số giá.
Giá thực tế VL xuất
kho trong kỳ
=
Giá hạch toán VL xuất
kho trong kỳ
x Hệ số giá
Phương pháp này sử dụng trong điều kiện:
- Doanh nghiệp dùng hai loại giá thực tế và giá hạch toán.
- Doanh nghiệp không theo dõi được về số lượng vật liệu.
- Tính theo loại nhóm vật liệu.
1.3. NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN NVL
1.3.1. Yêu cầu quản lý NVL
1.3.2. Nhiệm vụ của kế toán NVL
1.4. TÍNH GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU
1.5. ĐẶC ĐIỂM LUÂN CHUYỂN NGUYÊN VẬT LIỆU
1.5.1. Thu mua nguyên vật liệu
1.5.2. Hệ thống kho chứa nguyên vật liệu
1.5.3. Sử dụng nguyên vật liệu
1.6. KẾ TOÁN CHI TIẾT VẬT LIỆU
1.6.1. Chứng từ sử dụng
1.6.2. Sổ kế toán chi tiết vật liệu
1.6.3. Các phương pháp kế toán chi tiết vật liệu.
Việc ghi chép phản ánh của thủ kho và kế toán cũng như kiểm tra đối chiếu số
liệu giữa hạch toán nghiệp vụ kho và ở phòng kế toán được tiến hành theo một
trong các phương pháp sau:
- Phương pháp ghi thẻ song song.

- Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển.
- Phương pháp sổ số dư
Tuỳ theo điều kiện cụ thể mà đơn vị chọn một trong ba phương pháp trên để
1.6.3.1. Phương pháp thẻ song song
Sinh viên TH: Nguyễn Việt Nga Lớp: K1KT1
Trang:5
Đề cương chi tiết Giáo viên HD:Nguyễn Thị Luân
* Nguyên tắc hạch toán:
* Trình tự ghi chép:
Có thể khái quát nội dung trình tự hạch toán chi tiết vật liệu theo phương
pháp thẻ song song bằng sơ đồ sau:
Ghi hàng ngày.
Ghi cuối ngày.
Đối chiếu kiểm tra.
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ số (thẻ) song song
1.6.3.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển.
* Nguyên tắc hạch toán:
* Trình tự ghi chép:
Nội dung và trình tự hạch toán chi tiết vật liệu theo phương pháp sổ đối chiếu
luân chuyển được khái quát theo sơ đồ sau:
Ghi hàng ngày.
Sinh viên TH: Nguyễn Việt Nga Lớp: K1KT1
Trang:6
Thẻ kho
Chứng từ nhập
Chứng từ xuất
Sổ (thẻ) kế toán chi tiết
Bảng kê tổng hợp nhập
xuất tồn kho
Thẻ kho

Chứng từ nhập
Bảng kê nhập Sổ đối chiếu luân chuyển
Chứng từ xuất
Bảng kê xuất
Đề cương chi tiết Giáo viên HD:Nguyễn Thị Luân
Ghi cuối ngày.
Đối chiếu kiểm tra
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ sổ đối chiếu luân chuyển
1.6.3.3. Phương pháp sổ số dư.
* Nguyên tắc hạch toán:
* Trình tự ghi chép:
Nội dung, trình tự kế toán chi tiết vật tư theo phương pháp sổ số dư được khái
quát bằng sơ đồ:
Sinh viên TH: Nguyễn Việt Nga Lớp: K1KT1
Trang:7
Đề cương chi tiết Giáo viên HD:Nguyễn Thị Luân
Ghi hàng ngày.
Ghi cuối ngày.
Đối chiếu kiểm tra.
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ sổ số dư
1.7. KẾ TOÁN TỔNG HỢP VẬT LIỆU
1.7.1. Kế toán NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên
Sinh viên TH: Nguyễn Việt Nga Lớp: K1KT1
Trang:8
Thẻ kho
Chứng từ nhập
Bảng kê nhập
Bảng luỹ kế nhập
Chứng từ xuất
Bảng kê xuất

Bảng luỹ kế xuất
Sổ số dư
Bảng kê tổng hợp nhập xuất tồn
Đề cương chi tiết Giáo viên HD:Nguyễn Thị Luân
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY
TNHH DUY TÂN
2.1.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
2.1.1. Thành lập
2.1.1.1. Lịch sử hình thành
Tên gọi: Công ty TNHH Duy Tân
Địa chỉ: Dương Đình Nghệ - P.Tân Sơn – TP Thanh Hóa
Mã số thuế: 2801526207
E-mail: Congtytnhhduytan.com.vn
2.1.1.2. Vốn điều lệ
Vốn điều lệ: 65.000.000.000 (sáu lăm tỷ đồng)
2.1.1.3. Ngành nghề sản xuất kinh doanh
- May, dệt len, mua bán nguyên phụ liệu và các sản phẩm ngành may, dệt len
- Thiết kế thời trang
- Thiết kế và xây dựng kiến trúc công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp,
nhà ở, nội thất– ngoại thất.
- Xây dựng công trình giao thông, thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Thi công xây dựng công trình điện dưới 35KV
- Sản xuất và mua bán vật liệu xây dựng.
- Dịch vụ thể dục thể thao: hồ bơi, sân quần vợt.
- Kinh doanh nhà hàng, khách sạn.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH Duy Tân
2.1.2.1. Chức năng
2.1.2.2. Nhiệm vụ
Sinh viên TH: Nguyễn Việt Nga Lớp: K1KT1

Trang:9
Đề cương chi tiết Giáo viên HD:Nguyễn Thị Luân
2.1.3. Tình hình tổ chức
2.1.3.1. Cơ cấu chung
2.1.3.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.1.3.1.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
Sinh viên TH: Nguyễn Việt Nga Lớp: K1KT1
Trang:10
Phòng kế hoạch
Phòng kế toán
Các đơn vị trực thuộc
Xưởng 1 Xưởng cơ khíXưởng 2 Xưởng hoàn
thiện
Phòng hành chính
Ban giám đốc
Đề cương chi tiết Giáo viên HD:Nguyễn Thị Luân
2.1.3.2. Cơ cấu phòng Kế toán
2.1.3.2.1. Sơ đồ tổ chức bô máy kế toán
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
2.1.3.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng kế toán viên
2.1.4. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
2.1.4.1. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty
Chứng từ ghi sổ
Sinh viên TH: Nguyễn Việt Nga Lớp: K1KT1
Trang:11
Kế toán phân xưởng
Kế toán
xuất nhập
khẩu

Kế toán thanh
toán và công
nợ
Kế toán vật

Thủ quỹ
Kế toán trưởng
Đề cương chi tiết Giáo viên HD:Nguyễn Thị Luân
2.1.4.1.1. Sơ đồ trình tự ghi sổ
Quy trình ghi chép sổ kế toán được tóm tắt như sau:
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ
Ghi chú:
Đối chiếu
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Ghi cuối quý
2.1.4.1.2. Trình tự luân chuyển chứng từ
Sinh viên TH: Nguyễn Việt Nga Lớp: K1KT1
Trang:12
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Báo cáo tài
chính
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Bảng tổng hợp
chi tiết

Sổ quỹ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ
Đề cương chi tiết Giáo viên HD:Nguyễn Thị Luân
2.2. KẾ TOÁN CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH DUY
TÂN
2.2.1. Thủ tục nhập – xuất kho nguyên vật liệu
2.2.1.1.Thủ tục nhập kho nguyên vật liệu
Ví dụ 1: Ngày 07/02/2013 Công ty TNHH Duy Tân mua của Công ty TNHH
dệt may Tấn Thành 20 cây vải Royal (100m/cây) với đơn giá 47.000 đ/m và 30 cây
vải kẻ AT (100m/cây) với đơn giá 35.500 đ/m, thuế GTGT là 10%, công ty thanh
toán bằng tiền gửi ngân hàng. Theo như hợp đồng đã ký kết, chi phí vận chuyển sẽ
do công ty TNHH dệt may Tấn Thành chi trả. Do vậy, giá trị của số NVL này chỉ
bao gồm giá ghi trên hóa đơn.
Nợ TK 152 ( vải Royal): 2000 x 47.000 = 940.000.000
Nợ TK 152 (vải AT) : 3000 x 35.500 = 106.500.000
Nợ TK 133: 20.050.000
Có TK 112: 220.500.000
Khi nhập hàng, có hóa đơn GTGT, biên bản kiểm kê được lập như sau:
Sinh viên TH: Nguyễn Việt Nga Lớp: K1KT1
Trang:13
Đề cương chi tiết Giáo viên HD:Nguyễn Thị Luân
Sinh viên TH: Nguyễn Việt Nga Lớp: K1KT1
Trang:14
Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: AA/12P
Liên 2: Giao cho khách hàng Số: 0013047
Ngày 07 tháng 02 năm 2013

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH dệt may Tấn Thành
Mã số thuế: 0500403159
Địa chỉ: Đa Sỹ - Kiến Hưng – Hà Đông – Hà Nội
Điện thoại:0433828605 Số tài khoản: xxxxxxxxxx
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Việt Cường
Tên đơn vị: Công ty TNHH Duy Tân
Mã số thuế: 2801526207
Địa chỉ: P.Tân Sơn - TP Thanh Hóa.
Hình thức thanh toán: chuyển khoản Số tài khoản: xxxxxxxxxx
S
TT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Vải Royal M 2.000 47.000 94.000.000
2 Vải kẻ AT M 3.000 35.500 106.500.000
Cộng tiền hàng: 200.500.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 20.050.000
Tổng cộng tiền thanh toán 220.550.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm hai mươi triệu, năm trăm năm mươi nghìn đồng.
Người mua hàng
(đã ký)
Người bán hàng
(đã ký)
Đề cương chi tiết Giáo viên HD:Nguyễn Thị Luân
CÔNG TY TNHH DUY TÂN
Địa chỉ: P.Tân Sơn - TP Thanh Hóa.
Mẫu số: 03 – VT
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM

Vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa
Ngày 07 tháng 02 năm 2013
Số:38
- Căn cứ hóa đơn GTGT số 0013047 ngày 07 tháng 02 năm 2013 của công ty TNHH dệt
may Tấn Thành
Ban kiểm nghiệm gồm:
+ Ông/Bà: Nguyễn Thị Mai – phòng kế hoạch – Trưởng ban
+ Ông/Bà: Trần Thanh Thủy – thủ kho - Ủy viên
+ Ông/Bà: Nguyễn Xuân Thành - Ủy viên
Đã kiểm nghiệm các loại:
Số
TT
Tên, nhãn
hiệu, quy cách

số
Phương
thức
Đơn
vị
Số lượng
theo
Kết quả kiểm nghiệm
Số lượng
đúng quy
cách,
phẩm chất
Số lượng
không đúng
quy cách,

phẩm chất
1 Vải Royal M 2.000 2.000 0
2 Vải kẻ AT M 3.000 3.000 0
Ý kiến của Ban kiểm nghiệm: Ban kiểm nghiệm đã kiểm tra mặt hàng vải
Royal và vải kẻ AT, số lượng và kết quả kiểm nghiệm đúng quy cách, phẩm chất,
không có mặt hàng sai quy cách, phẩm chất và được đem vào nhập kho.
Đại diện kỹ thuật
(đã ký)
Thủ kho
(đã ký)
Trưởng ban
(đã ký)
Sinh viên TH: Nguyễn Việt Nga Lớp: K1KT1
Trang:15
Đề cương chi tiết Giáo viên HD:Nguyễn Thị Luân
CÔNG TY TNHH DUY TÂN
Địa chỉ: P.Tân Sơn - TP Thanh Hóa.
Mẫu số: 01 – VT
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 07 tháng 02 năm 2013
Số: 41
Nợ: 152
Có: 331
- Họ và tên người giao: Nguyễn Xuân Thành
- Theo hóa đơn GTGT số 0013047 ngày 07 tháng 02 năm 2013 của công ty TNHH dệt
may Tấn Thành
Nhập tại kho: Vật liệu
STT
Tên, nhãn hiệu quy
cách, phẩm chất vật tư,

dụng cụ sản phẩm, hàng
hóa
Mã số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
1 Vải Royal M 2.000 2.000 47.000 94.000.000
2 Vải kẻ AT M 3.000 3.000 35.500 106.500.000
Cộng 200.500.000
- Tổng số tiền ( viết bằng chữ ): Hai trăm triệu, năm trăm nghìn đồng.
Ngày 07 tháng 02 năm 2013
Người lập phiếu
(đã ký)

Người giao hàng
(đã ký)

Thủ kho
(đã ký)

Kế toán trưởng
(Hoặc bộ phận có
nhu cầu nhập)

(đã ký)
Sinh viên TH: Nguyễn Việt Nga Lớp: K1KT1
Trang:16
Đề cương chi tiết Giáo viên HD:Nguyễn Thị Luân
2.2.1.2. Thủ tục xuất kho nguyên vật liệu
Dựa trên giấy đề nghị xuất vật tư đã được duyệt, bộ phận cung ứng lập phiếu
xuất kho và ghi số lượng yêu cầu. Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho xuất vật tư
và ghi số lượng thực xuất vào phiếu. Cũng như phiếu nhập kho, phiếu xuất kho ở
công ty cũng được lập thành ba liên:
Liên1: Lưu tại quyển gốc
Liên 2: Thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho kế toán
Liên 3: Người nhận vật tư giữ để theo dõi ở bộ phận sử dụng
Ví dụ 3: Ngày 09 tháng 02 năm 2013, tại PXSX I phát sinh nhu cầu sử dụng
vải phục vụ cho sản xuất sản phẩm. Khi đó bộ phận sẽ lập giấy đề nghị xuất vật tư
theo mẫu như sau:
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ
Kính gửi: Phòng kế toán
Tên tôi là: Đỗ Thị Hương – tổ trưởng PXSX I
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh và nhu cầu hiện tại của bộ phận, đề
nghị công ty cấp cho PX tôi những loại vật liệu sau:
STT Tên vật liệu Đơn vị tính Số lượng
1 Vải Royal M 800
2 Vải kẻ AT M 400
Ngày 09 tháng 02 năm 2013
Đề nghị công ty cấp cho bộ phận chúng tôi kịp thời và đầy đủ để cho việc sản
xuất được tiến hành đúng với kế hoạch mà công ty đề ra.
Căn cứ vào giấy đề nghị xuất vật tư đã được duyệt, các bộ phận liên quan tiến
hành xuất kho vật liệu và phiếu xuất kho được lập theo mẫu sau:
Sinh viên TH: Nguyễn Việt Nga Lớp: K1KT1
Trang:17

Đề cương chi tiết Giáo viên HD:Nguyễn Thị Luân
CÔNG TY TNHH DUY TÂN
Địa chỉ: P.Tân Sơn - TP Thanh Hóa
Mẫu số: 02 – VT
- Họ và tên người nhận: Đỗ Thị Hương Bộ phận: PXSX I
- Lý do xuất kho: Xuất cho sản xuất đơn hàng Zara1067
- Xuất tại kho: Vật liệu
STT
Tên, nhãn hiệu
quy cách, phẩm

số
Đơn
vị tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu
Thực
xuất
1 Vải Royal M 800 800 47.000 37.600.000
2 Vải kẻ AT M 400 400 35.500 14.200.000
Cộng 51.800.000
- Tổng số tiền ( viết bằng chữ ): Năm mươi mốt triệu, tám trăm nghìn đồng.
Ngày 11 tháng 02 năm2013
Người lập phiếu
(Đã ký)
Người nhận hàng
(Đã ký)
Thủ kho
(Đã ký)

Kế toán trưởng
(Đã ký)
Giám đốc
(Đã ký+đóng dấu)
Sinh viên TH: Nguyễn Việt Nga Lớp: K1KT1
Trang:18
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 11 tháng 02 năm 2013
Số: 67
Nợ: 621
Có: 152
Đề cương chi tiết Giáo viên HD:Nguyễn Thị Luân
2.2.2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu
2.2.2.1. Phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu
Hiện nay, công ty đang hạch toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song.
Phương pháp này giúp kế toán dễ dàng thực hiện các công việc kiểm tra, đối chiếu
từ đó dễ dàng phát hiện ra các sai sót trong quá trình ghi chép, hạch toán, nhập dữ
liệu. Bên cạnh đó, phương pháp này còn giúp giám sát chặt chẽ tình hình nhâp –
xuất – tồn kho vật liệu cả về số lượng và giá trị. Theo phương pháp này, kế toán
hạch toán chi tiết trên cơ sở phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, Trình tự hạch toán
chi tiết NVL theo phương pháp thẻ song song được khái quát theo sơ đồ sau:
Ghi chú: : Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu kiểm tra
Sơ đồ 2.4 : Trình tự kế toán chi tiết NVL
2.2.2.2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại kho
Tại kho, thủ kho sử dụng thẻ kho theo mẫu quy định của BTC để thực hiện
ghi chép tình hình nhập – xuất – tồn kho của NVL hàng ngày theo chỉ tiêu số
lượng. Thẻ kho được mở cho từng thứ, từng loại vật liệu và được sắp xếp theo
nhóm để thuận tiện trong việc ghi chép và kiểm tra, đối chiếu với kế toán.

Hàng ngày, khi nhận chứng từ kế toán về nhập – xuất kho NVL ( phiếu nhập
kho, phiếu xuất kho) thủ kho tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng
Sinh viên TH: Nguyễn Việt Nga Lớp: K1KT1
Trang:19
Sổ kế
toán tổng
hợp
Phiếu nhập
kho
Sổ tiết vật
liệu kế toán
chi
Bảng tổng
hợp nhập-
xuất-tồn
Phiếu xuất kho
Thẻ kho
Đề cương chi tiết Giáo viên HD:Nguyễn Thị Luân
từ. Sau đó, tiến hành thực nhập và thực xuất NVL, ghi số thực nhập – xuất vào
phiếu nhập kho, phiếu xuất kho và thẻ kho.
Các chứng từ nhập – xuất kho, được thủ kho sắp xếp riêng theo từng loại vật
liệu để định kỳ 5 – 10 ngày kế toán xuống kho lấy về phòng kế toán để hạch toán.
Ví dụ 5: Từ phiếu nhập kho số ngày 07/02/2013 và phiếu xuất kho số 67 ngày
11/02/2013 cùng với các chứng từ nhập xuất khác thủ kho sẽ lập thẻ kho đối với
loại vật liệu “ vải Royal” và “ vải kẻ AT” như sau:
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 01/02/2013
Tờ số: 02
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Vải Royal
Đơn vị tính: m

STT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày
nhập,
Số lượng
Ký xác
nhận
Số
hiệu
Ngày
thán
g
Nhập Xuất Tồn
Tồn đầu tháng 600
1 45 04/02 Xuất PXSX II 04/02 600
2 41 07/02 Nhập kho 07/02 2.000
3 67 11/02 Xuất PXSX I 11/02 800
4 83 18/02 Xuất PXSX II 18/02 700
5 72 25/02 Nhập kho 25/02 3.000
6 92 27/02 Xuất PXSX I 27/02 1.000
Cộng phát sinh 5.000 3.100
Tồn cuối tháng
2.500
Ngày 29 tháng 02 năm 2013
Thủ kho
(Đã ký)
Kế toán
(Đã ký)
Giám đốc

(Đã ký+đóng dấu)
Sinh viên TH: Nguyễn Việt Nga Lớp: K1KT1
Trang:20

×