Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại tnhh một thành viên thịnh khánh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (555.08 KB, 83 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
CƠ SỞ THANH HÓA – KHOA KINH TẾ

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI TNHH
MỘT THÀNH VIÊN THỊNH KHÁNH
GV HƯỚNG DẪN: TH.S. LÊ THỊ HỒNG SƠN
SV THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ PHƯƠNG
MSSV : 10013453
LỚP : CDKT13ATH
THANH HÓA, THÁNG 06 NĂM 2013
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Th.S Lê Thị Hồng Sơn
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan bài chuyên đề này là do chính bản thân em thực hiện, không
có sự sao chép, những số liệu trong bài là do chính bản thân em thu thập được tại
Công ty TNHH Một Thành Viên Thịnh Khánh trong thời gian thực tập. Những lời
cam đoan là hoàn toàn đúng sự thật, nếu có sai sót em xin chịu hoàn toàn trách
nhiệm trước nhà trường.
Thanh Hóa, ngày 28 tháng 05 năm 2014
Sinh viên
SV: Nguyễn Thị Phương – MSSV: 11013453
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Th.S Lê Thị Hồng Sơn
LỜI CẢM ƠN
Trong báo cáo thực tập này, em xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới cô giáo-
Th.S. Lê Thị Hồng Hà đã luôn ở bên cạnh và tận tình giúp đỡ em trong suốt quá
trình thực hiện chuyên đề tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Công nghiệp
Tp.Hồ Chí Minh, đặc biệt là các thầy cô giáo khoa Kế Toán - Kiểm Toán, những


người đã dạy dỗ, hướng dẫn em trong những năm tháng học tập tại trường.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các cô, chú, anh chị ở Công ty TNHH Một Thành
Viên Thịnh Khánh đã tạo điều kiện cho em được tiếp xúc thực tế, được học hỏi
những điều mới cũng như tạo điều kiện thuận lợi, giúp em trong suốt thời gian thực
tập.
Cuối cùng xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã nhiệt tình ủng hộ em trong suốt
quá trình học tập cũng như trong thời gian em thực hiện bài chuyên đề tốt nghiệp
của mình
Em xin chân thành cảm ơn!
Thanh Hóa, ngày 28 tháng 05 năm 2014
Sinh viên
SV: Nguyễn Thị Phương – MSSV: 11013453
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Th.S Lê Thị Hồng Sơn
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN


















Thanh Hóa, ngày …… tháng … năm 2014
Giảng viên
SV: Nguyễn Thị Phương – MSSV: 11013453
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Th.S Lê Thị Hồng Sơn
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN

















Thanh Hóa, ngày …… tháng … năm 2014
Giảng viên
SV: Nguyễn Thị Phương – MSSV: 11013453
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Th.S Lê Thị Hồng Sơn
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TT TỪ VIẾT TẮT DIỄN GIẢI
1

SXKD Sản xuất kinh doanh
2
CPSX Chi phí sản xuất
3
CP Cổ phần
4
KH TSCĐ Khấu hao tài sản cố định
5
MTC Máy thi công
6
GTGT Giá trị gia tăng
7
CP NCTT
Chi phí nhân công trực tiếp
8
CP NVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
9
BHXH,BHYT,KPCĐ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn
10
GT SPXL Gía thành sản phẩm xây dựng
11
CT,HMCT Công trình, hạng mục công trình
12
SXKD Sản xuất kinh doanh
SV: Nguyễn Thị Phương – MSSV: 11013453
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Th.S Lê Thị Hồng Sơn
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH
8
S 2.1: C c u t ch c c a Công ty TNHH M t Th nh Viên Th nh Khánhơ đồ ơ ấ ổ ứ ủ ộ à ị .29
S 2.2: T ch c b máy k toán trong công tyơ đồ ổ ứ ộ ế 31

S 2.3: T ch c i xây d ng trong công tyơ đồ ổ ứ độ ự 33
S 2.4: Quy trình h ch toán t ng h p chi phí s n xu t v tính giá th nh s nơ đồ ạ ổ ợ ả ấ à à ả
ph m tai Công ty TNHH M t Th nh Viên Th nh Khánhẩ ộ à ị 40
SV: Nguyễn Thị Phương – MSSV: 11013453
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Th.S Lê Thị Hồng Sơn
MỤC LỤC
L I CAM OANỜ Đ i
L I C M N Ờ Ả Ơ ii
NH N XÉT C A GI NG VIÊN H NG D NẬ Ủ Ả ƯỚ Ẫ iii
NH N XÉT C A GI NG VIÊN PH N BI NẬ Ủ Ả Ả Ệ iv
DANH M C T VI T T TỤ Ừ Ế Ắ v
DANH M C B NG BI U, S , HÌNHỤ Ả Ể ƠĐỒ vi
M C L CỤ Ụ vii
DANH M C TÀI LI U THAM KH OỤ Ệ Ả x
L I M UỜ ỞĐẦ 1
1. Tính c p thi t c a t iấ ế ủ đề à 1
2. M c ích nghiên c uụ đ ứ 1
3. i t ng nghiên c u.Đố ượ ứ 2
4. Ph m vi nghiên c u.ạ ứ 2
5. Ph ng pháp nghiên c u.ươ ứ 2
6. K t c u c a chuyên .ế ấ ủ đề 2
CH NG 1 :ƯƠ 3
LÝ LU N CHUNG V K TOÁN CHI PH S N XU T VÀ T NHẬ Ề Ế Í Ả Ấ Í
GIÁ THÀNH S N PH MẢ Ẩ 3
1.1. KHÁI NI M, PHÂN LO I CHI PH S N XU T VÀ GIÁ THÀNH S N PH MỆ Ạ Í Ả Ấ Ả Ẩ
3
1.1.1. Khái ni m chi phí s n xu tệ ả ấ 3
1.1.2. Phân lo i chi phí s n xu tạ ả ấ 3
1.1.2.1. Phân lo i chi phí theo kho n m c chi phí trong giá th nh s n ạ ả ụ à ả
ph mẩ 3

1.1.2.2.Phân lo i chi phí theo y u t chi phíạ ế ố 4
1.1.2.3.Phân lo i chi phí theo m i quan h v i kh i l ng s n ph m lao vạ ố ệ ớ ố ượ ả ẩ ụ
ho n th nhà à 5
1.1.2.4. Phân lo i chi phí theo cách th c k t chuy n chi phíạ ứ ế ể 6
1.1.3. Giá th nh s n ph mà ả ẩ 6
1.1.3.1. Khái ni mệ 6
1.1.3.2. Phân lo i giá th nh s n ph mạ à ả ẩ 7
1.1.4. M i quan h gi a chi phí s n xu t v giá th nh s n ph mố ệ ữ ả ấ à à ả ẩ 8
1.2. N I DUNG K TOÁN CHI PH S N XU T VÀ GIÁ THÀNH S N PH M Ộ Ế Í Ả Ấ Ả Ẩ . .9
1.2.1. i t ng t p h p chi phí s n xu tĐố ượ ậ ợ ả ấ 9
1.2.2. i t ng tính giá th nh s n ph mĐố ượ à ả ẩ 10
SV: Nguyễn Thị Phương – MSSV: 11013453
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Th.S Lê Thị Hồng Sơn
1.2.3 Phân bi t chi phí s n xu t v giá th nh.ệ ả ấ à à 10
1.2.4. Phân bi t gi a giá th nh v giá v n.ệ ữ à à ố 11
1.2.5. K tính giá th nh s n ph mỳ à ả ẩ 11
1.3 PH NG PHÁP K TOÁN T P H P CHI PH S N XU T VÀ T NH GIÁ ƯƠ Ế Ậ Ợ Í Ả Ấ Í
THÀNH S N PH M THEO CHI PH TH C T .Ả Ẩ Í Ự Ế 12
1.3.1 Ph ng pháp t p h p chi phí s n xu t.ươ ậ ợ ả ấ 12
1.3.2. K toán t p h p chi phí s n xu t theo ph ng pháp KKTX.ế ậ ợ ả ấ ươ 13
1.3.2.1. T p h p chi phí nguyên v t li u tr c ti p.ậ ợ ậ ệ ự ế 13
14
14
1.3.2.2. Tâp h p chi phí nhân công tr c ti p.ợ ự ế 14
1.3.2.3.T p h p chi phí s n xu t chung.ậ ợ ả ấ 15
1.3.2.4.T ng h p chi phí s n xu tổ ợ ả ấ 16
1.3.3. K toán t p h p chi phí s n xu t theo ph ng pháp KK Kế ậ ợ ả ấ ươ Đ 17
1.3.3.1. T p h p chi phí nguyên v t li u tr c ti p.ậ ợ ậ ệ ự ế 17
1.3.3.2. T p h p chi phí nhân công tr c ti pậ ợ ự ế 18
1.3.3.3. T p h p chi phí s n xu t chung.ậ ợ ả ấ 18

1.4. KI M KÊ ÁNH GIÁ S N PH M D DANG CU I KỂ Đ Ả Ẩ Ở Ố Ỳ 19
20
1.5. PH NG PHÁP T NH GIÁ THÀNH S N PH MƯƠ Í Ả Ẩ 20
1.5.1. Ph ng pháp tính giá th nh tr c ti pươ à ự ế 21
1.5.2. Ph ng pháp t ng c ng chi phíươ ổ ộ 21
1.5.3.Ph ng pháp t l chi phíươ ỷ ệ 22
1.5.4. Ph ng pháp tính giá th nh theo n t h ngươ à đơ đặ à 22
1.5.5. Ph ng pháp tính giá th nh nh m cươ à đị ứ 23
1.6. K TOÁN TR CH L P D PHÒNG S N PH M VÀ K TOÁN THI T H I Ế Í Ậ Ự Ả Ẩ Ế Ệ Ạ
V S N PH M H NG.Ề Ả Ẩ Ỏ 23
1.6.1. K toán trích l p d phòng h ng t n kho.ế ậ ự à ồ 24
1.6.2. K toán trích l p d phòng b o h nh s n ph m.ế ậ ự ả à ả ẩ 24
1.6.3. K toán thi t h i v s n ph m h ng.ế ệ ạ ề ả ẩ ỏ 25
CH NG 2:ƯƠ
TH C TR NG K TOÁN CHI PH S N XU T VÀ T NH GIÁ THÀNH S N PH MỰ Ạ Ế Í Ả Ấ Í Ả Ẩ
CÔNG TY TNHH M T THÀNH VIÊN TH NH KHÁNHỘ Ị 27
2.1. T NG QUAN V CÔNG TY TNHH MTV TH NH KHÁNHỔ Ề Ị 27
2.1.1 L ch s hình th nh v phát tri n c a công tyị ử à à ể ủ 27
2.1.1.1. Thông tin chung v công tyề 27
2.1.1.2. c i m v ho t ng kinh doanh Đặ đ ể ề ạ độ 27
2.1.2. T ch c b máy qu n lý c a công tyổ ứ ộ ả ủ 29
2.1.2.1. C c u t ch c c a công tyơ ấ ổ ứ ủ 29
2.1.2.2. T ch c k toán t i công ty v các i xây d ngổ ứ ế ạ à độ ự 30
2.1.2.2.1. T ch c b máy k toán t i công tyổ ứ ộ ế ạ 30
2.1.2.2.2.T ch c hình th c k toán : ổ ứ ứ ế 34
2.1.2.2.3. Chính sách, ch k toán áp d ng t i công tyế độ ế ụ ạ 36
SV: Nguyễn Thị Phương – MSSV: 11013453
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Th.S Lê Thị Hồng Sơn
2.2. TH C TR NG K TOÁN CHI PH S N XU T VÀ T NH GIÁ THÀNH S N Ự Ạ Ế Í Ả Ấ Í Ả
PH M T I CÔNG TY TNHH M T THÀNH VIÊN TH NH KHÁNHẨ Ạ Ộ Ị 37

2.2.1. c i m ph n m m k toán s d ng t i công ty c phân D ng Đặ đ ể ầ ề ế ử ụ ạ ổ ươ
Anh 37
2.2.1.1. T ch c mã hóa các i t ng c n qu n lý.ổ ứ đố ượ ầ ả 37
2.2.1.2. T ch c ch ng t k toánổ ứ ứ ừ ế 38
2.2.1.3. T ch c h th ng t i kho n k toánổ ứ ệ ố à ả ế 38
2.2.1.4. X lý các nghi p v phát sinhử ệ ụ 39
2.2.2. Th c tr ng k toán t p h p chi phí s n xu t t i Công ty TNHH M t ự ạ ế ậ ợ ả ấ ạ ộ
Th nh Viên Th nh Khánhà ị 39
2.2.2.1. i t ng, ph ng pháp t p h p chi phí s n xu tĐố ượ ươ ậ ợ ả ấ 39
2.2.2.1.1. i t ng t p h p chi phí s n xu t.Đố ượ ậ ợ ả ấ 39
2.2.2.1.2. Ph ng pháp t p h p chi phí s n xu t t i công ty.ươ ậ ợ ả ấ ạ 40
2.2.2.1.3. N i dung công tác t p h p chi phí.ộ ậ ợ 41
2.2.2.2. K toán chi phí nguyên v t li u tr c ti pế ậ ệ ự ế 41
2.2.2.3. K toán chi phí nhân công tr c ti pế ự ế 48
2.2.2.5. K toán chi phí s n xu t chungế ả ấ 55
2.2.3. K toán t ng h p chi phí s n xu t, ki m kê, ánh giá s n ph m d ế ổ ợ ả ấ ể đ ả ẩ ở
dang cu i k , v tính giá th nh kh i l ng xây d ng ho n th nhố ỳ à à ố ượ ự à à 63
2.2.3.1. K toán t ng h p chi phí s n xu tế ổ ợ ả ấ 63
2.2.3.2. K toán ki m kê, ánh giá s n ph m d dang cu i kế ể đ ả ẩ ở ố ỳ 64
2.2.3.3. K toán tính giá th nh s n ph mế à ả ẩ 64
CH NG 3:ƯƠ 68
M T S Ý KI N NH M HOÀN THI N K TOÁN CHI PH S N XU T VÀ T NHỘ Ố Ế Ằ Ệ Ế Í Ả Ấ Í
GIÁ THÀNH S N PH M T I CÔNG TY TNHH M T THÀNH VIÊN TH NHẢ Ẩ Ạ Ộ Ị
KHÁNH 68
3.1. ÁNH GIÁ CHUNG V CÔNG TÁC QU N LÝ VÀ CÔNG TÁC K TOÁN CHIĐ Ề Ả Ế
PH S N XU T T NH GIÁ THÀNH S N PH M T I CÔNG TY TNHH M T Í Ả Ấ Í Ả Ẩ Ạ Ộ
THÀNH VIÊN TH NH KHÁNHỊ 68
3.1.1 Nh ng u i mữ ư đ ể 68
3.1.2 Nh ng t n t iữ ồ ạ 69
3.2. M T S Ý KI N NH M HOÀN THI N K TOÁN CHI PH S N XU T VÀ Ộ Ố Ế Ằ Ệ Ế Í Ả Ấ

T NH GIÁ THÀNH S N PH M T I CÔNG TY TNHH M T THÀNH VIÊN Í Ả Ẩ Ạ Ộ
TH NH KHÁNHỊ 69
K T LU NẾ Ậ 72
SV: Nguyễn Thị Phương – MSSV: 11013453
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Th.S Lê Thị Hồng Sơn
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình kế toán Doanh nghiệp vừa và nhỏ - Chủ biên PGS.TS. Võ Văn
Nhị.NXB LĐ – XH 2006
2. Lý thuyết hạch toán kế toán – Chủ biên TS.Nguyễn Thị Đông – Đại học
QTKD.NXB tài chính. Hà Nội 1999
3. Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính. Chủ biên TS Nguyễn Văn Công. NXB
tài chính.Hà Nội 2003.
4. Hệ thống kế toán doanh nghiệp – Vụ chế độ kế toán – Bộ tài chính – NXB tài
chính năm 1996 – Chủ biên PGS – TS Đặng Văn Thanh.
5. Chế độ kế toán doanh nghiệp – Bộ tài chính – Nhà xuất bản tài chính – Hà Nội
2006.
SV: Nguyễn Thị Phương – MSSV: 11013453
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Th.S Lê Thị Hồng Sơn
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở nước
ta đang có tốc độ tăng trưởng nhanh chóng, tốc độ phát triển cơ sở hạ tầng vì thế
mà cũng phát triển mạnh mẽ. Điều đó không chỉ có nghĩa khối lượng công việc của
ngành XDCB tăng lên mà kéo theo đó là số vốn đầu tư XDCB cũng gia tăng. Bên
cạnh đó nước ta cũng thu hút được nguồn vốn đầu tư rất lớn từ nước ngoài, đây
cũng là lý do quan trọng làm cho vốn đầu tư ngành XDCB tăng nhanh.
XDCB là ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất công nghiệp
nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân, có nguồn vốn đầu tư
lớn. Ngoài ra, điều kiện sản xuất kinh doanh xây lắp phải trải qua nhiều giai đoạn,
thời gian thi công kéo dài và thường trên quy mô lớn, vấn đề đặt ra là: “Làm sao

phải quản lý vốn tốt, có hiệu quả, khắc phục tình trạng thất thoát và lãng phí
trong sản xuất thi công các công trình, giảm chi phí, hạ giá thành, tăng tính
cạnh tranh cho công ty”.
Chính vì lẽ đó công tác kế toán chi phí sản xuất là một phần cơ bản, không
thể thiếu của công tác hạch toán kế toán đối với không chỉ công ty mà rộng hơn là
cả xã hội.
Với các công ty, thực hiện công tác kế toán chi phí sản xuất là cơ sở để
giám sát các hoạt động, giúp lãnh đạo ra những quyết định hợp lý, đồng thời kiểm
tra sự đúng đắn của các quyết định đó sao cho chuyện làm ăn có lãi công ty và
đứng vững trong điều kiện cạnh tranh của cơ chế thị trường.
Với Nhà nước, công tác kế toán chi phí sản xuất ở công ty là cơ sở để Nhà
nước kiểm soát vốn đầu tư XDCB và kiểm tra việc chấp hành chế độ, chính sách
tài chính của các công ty.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu về mặt lý luận kế toán chi phí sản xuất và các phương pháp tính
giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu phản ánh chất lượng sản xuất kinh doanh, chi
phí sản xuất, là cơ sở để tạp nên giá thành sản phẩm. Vì vậy tính đúng, tính đủ chi
SV: Nguyễn Thị Phương – MSSV: 11013453 Trang: 1
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Th.S Lê Thị Hồng Sơn
phí là một trong những điều kiện cơ bản để công ty xác định đúng đắn kết quả sản
xuất kinh doanh. Tài liệu về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là căn cứ
quan trọng để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện các định mức chi phí và dự
toán chi phí, tình hình sử dụng tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn, tình hình thực
hiện kế hoạch, giá thành sản phẩm của công ty.
3. Đối tượng nghiên cứu.
Xuất phát từ mục đích nghiên cứu của đề tài, đối tượng nghiên cứu của đề
tài là kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các công ty, trong
đó đi sâu nghiên cứu quy trình, tập hợp chi phí sản xuất, phương pháp phân bổ chi
phí sản xuất và tính giá thành sản xuất tại công ty.
4. Phạm vi nghiên cứu.

Tập trung vào nghiên cứu tình hình thực tế công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Một Thành Viên Thịnh Khánh và
đưa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm.
5. Phương pháp nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu là tính giá thành sản phẩm: bao gồm các phương
pháp tính giá thành trực tiếp, phương pháp tổng cộng chi phí, phương pháp tính giá thành
theo định mức, phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng.
6. Kết cấu của chuyên đề.
Nội dung đề tài gồm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu về kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm.
Chương 2: Lý luận cơ bản về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
Chương 3: Phân tích thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH Một Thành Viên Thịnh Khánh.
Chương 4: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Một Thành Viên Thịnh Khánh.
SV: Nguyễn Thị Phương – MSSV: 11013453 Trang: 2
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Th.S Lê Thị Hồng Sơn
CHƯƠNG 1 :
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là toàn bộ các khoản hao phí
vật chất mà doanh nghiệp chi ra để thực hiện công tác xây lắp nhằm tạo ra các loại
sản phẩm khác nhau theo mục đích kinh doanh cũng như theo hợp đồng giao nhận
thầu đã ký kết.

1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Việc quản lý chi phí sản xuất không chỉ đơn thuần là quản lý số liệu phản ánh
tổng hợp chi phí mà phải dựa trên cả các yếu tố chi phí riêng biệt để phân tích toàn
bộ chi phí sản xuất của từng công trình, hạng mục công trình theo nơi phát sinh chi
phí. Dưới các góc độ xem xét khác nhau, theo những tiêu chí khác nhau thì chi phí
sản xuất cũng được phân loại theo các cách khác nhau để đáp ứng yêu cầu thực tế
của quản lý và hạch toán.
1.1.2.1. Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm
Căn cứ vào ý nghĩa của chi phí trong giá thành sản phẩm và để thuận tiện cho
việc tính giá thành toàn bộ, chi phí được phân loại theo khoản mục. Cách phân loại
này dựa vào công dụng chung của chi phí và mức phân bổ chi phí cho từng đối
tượng. Theo quy định hiện hành, giá thành sản phẩm bao gồm các khoản mục chi
phí sau:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm giá trị trực tiếp của nguyên liệu,
vật liệu chính, phụ hoặc các bộ phận rời, vật liệu luân chuyển tham gia cấu thành
thực thể sản phẩm xây lắp và giúp cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng
xây lắp( không kể vật liệu cho máy thi công và hoạt động sản xuất chung).
Chi phí nhân công trực tiếp: gồm toàn bộ tiền lương, tiền công và các khoản
SV: Nguyễn Thị Phương – MSSV: 11013453 Trang: 3
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Th.S Lê Thị Hồng Sơn
phụ cấp mang tính chất tiền lương trả cho công nhân trực tiếp xây lắp.
Chi phí sử dụng máy thi công : bao gồm chi phí cho các máy thi công nhằm
thực hiện khối lượng xây lắp bằng máy. Máy móc thi công là loại máy trực tiếp
phục vụ xây lắp công trình. Đó là những máy móc chuyển động bằng động cơ hơi
nước, diezen, xăng, điện,…
Chi phí sử dụng máy thi công gồm chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời.
Chi phí thường xuyên cho hoạt động của máy thi công gồm: lương chính, phụ
của công nhân điều khiển, phục vụ máy thi công. Chi phí nguyên liệu, vật liệu,
công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài( sửa chữa
nhỏ, điện, nước, bảo hiểm xe, máy) và các chi phí khác bằng tiền.

Chi phí tạm thời: chi phí sửa chữa lớn máy thi công (đại tu, trung tu,…), chi
phí công trình tạm thời cho máy thi công( lều , lán, bệ, đường ray chạy máy…).
Chi phí tạm thời của máy có thể phát sinh trước ( hạch toán trên TK 142, 242) sau
đó phân bổ dần vào TK 623. Hoặc phát sinh sau nhưng phải tính trước vào chi phí
sử dụng máy thi công trong kỳ ( do liên quan đến việc sử dụng thực tế máy móc thi
công trong kỳ). Trường hợp này phải tiến hành trích trước chi phí ( hạch toán trên
TK335).
Chi phí sản xuất chung: phản ánh chi phí sản xuất của đội, công trường xây
dựng bao gồm: lương nhân viên quản lý đội, công trường, các khoản trích BHXH,
BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tiền lương của nhân công trực tiếp xây lắp,
công nhân điều khiển xe, máy thi công và nhân viên quản lý đội, khấu hao TSCĐ
dùng chung cho hoạt động của đội và những chi phí khác liên quan đến hoạt động
của đội.
Chi phí bán hàng: gồm toàn chi phí phát sinh liên quan đến việc tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa dịch vụ trong kỳ.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: gồm toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên
quan đến quản trị kinh doanh và quản trị hành chính trong phạm vi toàn doanh
nghiệp mà không tách được cho bất hoạt động hay phân xưởng công trường nào.
1.1.2.2.Phân loại chi phí theo yếu tố chi phí
SV: Nguyễn Thị Phương – MSSV: 11013453 Trang: 4
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Th.S Lê Thị Hồng Sơn
Để phục vụ cho việc tập hợp và quản lý chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu
thống nhất của nó mà không xét đến công dụng cụ thể, địa điểm phát sinh, chi phí
được phân theo yếu tố.Cách phân loại này giúp cho việc xây dựng và phân tích
định mức vốn lưu động cũng như việc lập, kiểm tra và phân tích dự toán chi phí.
Theo quy định hiện hành ở Việt Nam, toàn bộ chi phí được chia thành các yếu tố:
Chi phí nguyên liệu, vật liệu:gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, vật
liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ,…sử dụng trong sản xuất kinh doanh.
Chi phí nhiên liệu, động lực sử dụng vào quá trình sản xuất
Chi phí nhân công: tiền lương và các khoản phụ cấp theo lương phải trả cho

công nhân viên chức
Chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền
lương và phụ cấp phải trả cho cán bộ công nhân viên.
Chi phí khấu hao TSCĐ: tổng số khấu hao TSCĐ phải trích trong kỳ của tất
cả TSCĐ sử dụng trong sản xuất kinh doanh.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài dung cho sản
xuất kinh doanh.
Chi phí khác bằng tiền: toàn bộ chi phí khác bằng tiền chưa phản ánh vào các
yếu tố trên dung vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
Theo cách này doanh nghiệp xác định được kết cấu tỷ trọng của từng loại chi
phí trong tổng chi phí sản xuất để lập thuyết minh báo cáo tài chính đồng thời phục
vụ cho nhu cầu công tác quản trị trong doanh nghiệp, làm cơ sở để lập mức dự toán
cho kỳ sau.
1.1.2.3.Phân loại chi phí theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm lao vụ
hoàn thành
Theo cách này chi phí được phân loại theo cách ứng xử của chi phí hay là
xem xét sự biến động của chi phí khi mức độ hoạt động thay đổi. Chi phí được
phân thành 3 loại:
Biến phí: là những khoản chi phí có quan hệ tỷ lệ thuận với khối lượng công
việc hoàn thành, thường bao gồm: chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi
SV: Nguyễn Thị Phương – MSSV: 11013453 Trang: 5
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Th.S Lê Thị Hồng Sơn
phí bao bì… biến phí trên một đơn vị sản phẩm luôn là một mức ổn định.
Định phí: là những khoản chi phí cố định khi khối lượng công việc hoàn
thành thay đổi. Tuy nhiên nếu tính trên một đơn vị sản phẩm thì định phí lại biến
đổi. Định phí thường bao gồm: chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng chung, tiền lương
nhân viên, cán bộ quản lý…
Hỗn hợp phí: là loại chi phí mà bản thân nó bao gồm cả các yếu tố biến phí và
định phí. Ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thể hiện các đặc điểm của
định phí, quá mức đó nó lại thể hiện đặc tính của biến phí. Hỗn hợp phí thường

gồm: chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp…
Cách phân loại trên giúp doanh nghiệp có cơ sở để lập kế hoạch, kiểm tra chi
phí, xác định điểm hòa vốn, phân tích tình hình tiết kiệm chi phí, tìm ra phương
hướng nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.
1.1.2.4. Phân loại chi phí theo cách thức kết chuyển chi phí
Theo cách thức kết chuyển toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh được chia
thành chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ.
Chi phí sản phẩm là những chi phí gắn liền với các sản phẩm được sản xuất ra
hoặc được mua.
Chi phí thời kỳ là những chi phí làm giảm lợi tức trong một kỳ hoặc được
mua nên được xem là các phí tổn cần được khấu trừ ra từ lợi nhuận của thời kỳ mà
chúng phát sinh.
1.1.3. Giá thành sản phẩm
1.1.3.1. Khái niệm
Nếu chi phí sản xuất là tiêu hao của lao động sống và lao động vật hóa phát
sinh thường xuyên, liên tục trong quá trình sản xuất thì giá thành sản phẩm là toàn
bộ chi phí sản xuất doanh nghiệp đã bỏ ra gắn liền với một kết quả sản xuất nhất
định.
Giá thành có hai chức năng chủ yếu là bù đắp chi phí và lập giá. Số tiền thu
được từ việc tiêu thụ sản phẩm sẽ bù đắp phần chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để
sản xuất sản phẩm đó. Tuy nhiên, sự bù đắp các yếu tố chi phí đầu vào mới chỉ là
SV: Nguyễn Thị Phương – MSSV: 11013453 Trang: 6
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Th.S Lê Thị Hồng Sơn
đáp ứng yêu cầu của tái sản xuất giản đơn.
Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về toàn
bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa để hoàn thành khối lượng sản
phẩm xây lắp theo quy định. Sản phẩm xây lắp có thể là công trình, hạng mục công
trình 1 giai đoạn thi công xây lắp có thiết kế và tính dự toán riêng.
1.1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm
Trong xây dựng cơ bản, sản phẩm xây dung là nhà cửa, vật kiến trúc… mà

giá trị của nó được xác định bằng giá trị dự toán thông qua hợp đồng giữa bên giao
thầu và bên nhận thầu trên cơ sở thiết kế kỹ thuật thi công, định mức và đơn giá do
nhà nước quy định cho từng khu vực thi công và phần tích lũy theo định mức.
Giá trị dự toán là giá thanh toán cho khối lượng công tác xây lắp hoàn thành
theo dự toán.
Giá thành dự toán
sản phẩm xây lắp
=
Giá trị dự toán
sản phẩm xây lắp
-
Lãi định
mức
Giá thành kế hoạch: giá thành kế hoạch được xác định trước khi bước vào
kinh doanh trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trước và các định mức, các dự toán chi
phí của kỳ kế hoạch. Chỉ tiêu này được xác lập trên cơ sở giá thành dự toán gắn
liền với điều kiện cụ thể, năng lực thực tế của từng doanh nghiệp trong một thời kỳ
nhất định.
Giá thành kế
hoạch sản phẩm
xây lắp
=
Giá thành dự
toán sản phẩm
xây lắp
-
Mức hạ giá
thành dự
toán
+

Chênh lệch
định mức
Giá thành kế hoạch là căn cứ để so sánh, phân tích tình hình thực hiện kế
hoạch giá thành, là mục tiêu phấn đấu hạ giá thành của doanh nghiệp.
Giá thành định mức: Cũng như giá thành kế hoạch, giá thành định mức cũng
được xác định trước khi bắt đầu sản xuất sản phẩm. Tuy nhiên, khác với giá thành
kế hoạch được xây dựng trên cơ sở các định mức bình quân tiên tiến và không biến
đổi trong suốt cả kỳ kế hoạch, giá thành định mức được xây dựng trên cơ sở các
định mức về chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch
SV: Nguyễn Thị Phương – MSSV: 11013453 Trang: 7
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Th.S Lê Thị Hồng Sơn
(thường là ngày đầu tháng) nên giá thành định mức luôn thay đổi phù hợp với sự
thay đổi của các định mức chi phí đạt được trong quá trình thực hiện kế hoạch giá
thành.
Giá thành thực tế: Giá thành thực tế là chỉ tiêu được xác định sau khi kết thúc
quá trình sản xuất sản phẩm dựa trên cơ sở chi phí thực tế phát sinh trong quá trình
sản xuất sản phẩm.
Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí, xác
định được các nguyên nhân vượt định mức chi phí trong kỳ hạch toán. Từ đó, điều
chỉnh kế hoạch hoặc định mức chi phí cho phù hợp.
Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí
Theo phạm vi phát sinh chi phí, chỉ tiêu giá thành được chia thành giá thành
sản xuất và giá thành tiêu thụ.
Giá thành sản xuất: là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên
quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng sản xuất. Đối
với các đơn vị xây lắp giá thành sản xuất gồm chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân
công, chi phí máy thi công, chi phí sản xuất chung.
Giá thành tiêu thụ: (hay còn gọi là giá thành toàn bộ) là chỉ tiêu phản ánh toàn
bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Giá
thành tiêu thụ được tính theo công thức:


Giá thành toàn
bộ của sản phẩm
=
Giá thành sản
xuất của sản
phẩm
+
Chi phí quản
lý doanh
nghiệp
+
Chi phí
bán hàng
Cách phân loại này có tác dụng giúp cho nhà quản lý biết được kế quả kinh
doanh của từng mặt hàng, từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh. Tuy
nhiên, do những hạn chế nhất định khi lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí bán hàng
và chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng mặt hàng, từng loại dịch vụ nên cách
phân loại này chỉ còn mang ý nghĩa học thuật, nghiên cứu.
1.1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
SV: Nguyễn Thị Phương – MSSV: 11013453 Trang: 8
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Th.S Lê Thị Hồng Sơn
Xét về nội dung thì chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là hai mặt có
quá trình sản xuất có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, giống nhau về chất và đều
hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã chi ra trong quá
trình sản xuất và chế tạo sản phẩm. Xét về mặt kế toán thì kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm là hai bước công việc gắn bó hữu cơ với nhau. Tuy
nhiên giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm lại không giống nhau về lượng,
sự khác nhau đó thể hiện ở những điểm sau:
- Chi phí sản xuất là chi phí bỏ ra trong thời kỳ sản xuất kinh doanh

- Giá thành sản phẩm chỉ tính đến những chi phí liên quan đến những khối
lượng dịch vụ hoàn thành
- Chi phí sản xuất chỉ tính theo thời kỳ nhất định tùy theo từng doanh nghiệp
mà kỳ tập hợp chi phí có thể là tháng, quý, năm không cần tính đến chi phí đó liên
quan đến khối lượng sản phẩm đã hoàn thành hay chưa, sự khác nhau đó thể hiện ở
công thức dưới đây:
+ Chi phí SXKD trong kỳ= CPSX dở dang đầu kỳ+ CP thực tế PS trong kỳ
+ Tsp= Cđk+ Ctk + Cck
Trong đó: Tsp: Giá trị sản phẩm
Cđk: Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
Ctk: Chi phí thực tế phát sinh trong kỳ
Cck: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
Nội dung cơ bản của chúng đều là những biểu hiện bằng tiền của những chi
phí mà doanh nghiệp đã bỏ qua cho hoạt động sản xuất kinh doanh, chi phí sản
xuất trong kỳ là căn cứ để tính giá thành sản phẩm, công việc lao vụ đã hoàn
thành. Sự tiết kiệm hoặc lãng phí của doanh nghiệp về chi phí sản xuất có ảnh
hưởng trực tiếp đến giá trị sản phẩm tăng hoặc giảm, quản lý giá thành phải gắn
với chi phí sản xuất.
1.2. NỘI DUNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM
1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
SV: Nguyễn Thị Phương – MSSV: 11013453 Trang: 9
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Th.S Lê Thị Hồng Sơn
Trong sản xuất xây lắp, do đặc điểm sản phẩm có tính đơn chiếc nên đối
tượng hạch toán chi phí sản xuất thường là theo từng đơn đặt hàng hoặc cũng có
thể đó là một hạng mục công trình, một bộ phận của một hàng mục công trình,
nhóm hạng mục công trình, một ngôi nhà trong dãy nhà.
Tập hợp chi phí sản xuất theo đúng đối tượng có tác dụng phục vụ tốt cho
việc tăng cường quản lý sản xuất và chi phí sản xuất cho công tác hạch toán kinh tế
toàn doanh nghiệp, phục vụ cho công tác tính giá thành sản phẩm được kịp thời,

chính xác.
1.2.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm
Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ do doanh
nghiệp sản xuất ra và cần phải tính được giá thành và giá thành đơn vị.
Trong sản xuất xây dựng cơ bản, sản phẩm có tính đơn chiếc, đối tượng tính
giá thành là từng công trình, hạng mục công trình đã xây dựng hoàn thành. Ngoài
ra đối tượng tính giá thành có thể là từng giai đoạn công trình hoặc từng giai đoạn
hoàn thành quy ước, tùy thuộc vào phương thức bàn giao thanh toán giữa đơn vị
xây lắp và chủ đầu tư.
1.2.3 Phân biệt chi phí sản xuất và giá thành.
Giống nhau: Chi phí và giá thành đều là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các
khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra
Khác nhau:
Về phạm vi:
Chi phí sản xuất tính cho một kỳ
Giá thành sản phẩm tính cho một sản phẩm hoàn thành, luôn gắn với một sản
phẩm đã hoàn thành.
Về định lượng
Khi có sản phẩm dở dang
Giá thành = CPSXDD đầu kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ - CPSXDD cuối kỳ
Khi không có sản phẩm dở dang: Giá thành = Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất là toàn bộ các khoản
SV: Nguyễn Thị Phương – MSSV: 11013453 Trang: 10
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Th.S Lê Thị Hồng Sơn
chi phí để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp được biểu
hiện bằng tiền.
VD:
Trong doanh nghiệp thương mại, chi phí sản xuất kinh doanh bao gồm:
Giá mua
Chi phí mua hàng

Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Trong doanh nghiệp thương mại, giá vốn hàng bán chỉ có biến phí. Trong
doanh nghiệp sản xuất, giá vốn hàng bán bao gồm cả biến phí và định phí.
1.2.4. Phân biệt giữa giá thành và giá vốn.
Giá vốn hàng bán liên quan đến việc xác định kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = doanh thu thuần – giá vốn hàng bán
Giá thành sản phẩm liên quan đến việc xác định tổng chi phí sản xuất cho một
khối lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho
Giá thành sản phẩm = CPSXDDĐK+ CPSXPStrong kỳ - CPSXDD cuối kỳ
Giá vốn hàng bán được xác định tại thời điểm.
Giá vốn hàng bán tại thời điểm xuất kho = giá thành sản xuất nhập kho
Giá vốn hàng bán tại thời điểm tiêu thụ = Giá thành tại thời điểm hoàn thành
công trình + chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = doanh thu thuần – Trị giá vốn thực
tế của hàng xuất kho – chi phí bán hàng – chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ
cho hàng bán.
1.2.5. Kỳ tính giá thành sản phẩm
Do sản phẩm xây dựng cơ bản được sản xuất theo từng đơn đặt hàng, chu kỳ
sản xuất dài, công trình, hạng mục công trình chỉ hoàn thành khi kết thúc một chu
kỳ sản xuất sản phẩm cho nên kỳ tính giá thành thường được chọn là thời điểm mà
công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng.
Hàng tháng, kế toán tiến hành tập hợp các chi phí sản xuất theo các đối tượng
SV: Nguyễn Thị Phương – MSSV: 11013453 Trang: 11
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Th.S Lê Thị Hồng Sơn
tính giá thành (đơn đặt hàng).Khi nhận được biên bản nghiệm thu bàn giao công
trình hoàn thành đưa vào sử dụng mới sử dụng số liệu chi phí sản xuất đã tập hợp
theo từng đối tượng từ khi bắt đầu thi công cho đến khi hoàn thành để tính giá
thành và giá thành đơn vị . Như vậy, kỳ tính giá thành có thể sẽ không phù hợp
với kỳ báo cáo kế toán mà phù hợp với chu kỳ sản xuất sản phẩm. Do đó, việc

phản ánh và giám sát kiểm tra của kế toán đối với tình hình thực hiện kế hoạch chỉ
thực sự phát huy đầy đủ tác dụng khi chu kỳ sản xuất sản phẩm đã kết thúc
1.3 PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM THEO CHI PHÍ THỰC TẾ.
1.3.1 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.
Tập hợp chi phí sản xuất là quá trình tập hợp, hệ thống các chi phí phát sinh.
Trong quá trình hạch toán vào tài khoản cấp I, cấp II của đối tượng hạch toán theo
yếu tố chi phí.
Việc tập hợp chi phí được tiến hành theo hai phương pháp sau
Phương pháp tập hợp trực tiếp: Là phương pháp dùng để tập hợp chi phí cho
từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất cho từng đối tượng tập hợp chi phí sản
xuất đã xác định phương pháp này chỉ áp dụng cho những chi phí có liên quan trực
tiếp cho từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Yêu cầu của phương pháp này là trên chứng từ gốc khi có chi phí phát sinh
phải được ghi trực tiếp cho từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.
Phương pháp tập hợp phân bổ gián tiếp: Là những phương pháp dùng để tập
hợp những chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.
Yêu cầu cho phương pháp này là: Người tập hợp chi phí theo địa điểm phát
sinh chi phí. Do đó ở phần hạch toán theo địa điểm phát sinh chi phí.
Để tập hợp được cho từng đối tượng thì phải chọn tiêu thức phân bổ nào tùy
thuộc vào nội dung kinh tế chi phí phát sinh và phân bổ chi phí theo công thức
SV: Nguyễn Thị Phương – MSSV: 11013453 Trang: 12
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Th.S Lê Thị Hồng Sơn
H = C

I
Trong đó : Ci = H x T
Ghi chú :
+ H : Hệ số phân bổ chi phí
+ C : Là tổng chi phí cần phân bổ cho từng đối tượng

+ T : Tổng tiêu thức phân bổ của các đối tượng cần phân bổ chi phí
+ Ci : Phần chi phí phân bổ cho từng đối tượng
+ Ti : Đại lượng tiêu chuẩn phân bổ dùng để phần bổ cho phí của từng đối
tượng i.
1.3.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKTX.
1.3.2.1. Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm giá trị nguyên vật liệu chính, vật
liệu phụ, nhiên liệu…được xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm. Tùy
theo phương pháp hạch toán mà áp dụng mà việc xác định chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp xuất dùng là giá thực tế đích danh, nhập trước xuất trước, nhập sau xuất
trước, bình quân gia quyền
Kế toán sử dụng tài khoản 621 “chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” để tập hợp
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ.
SV: Nguyễn Thị Phương – MSSV: 11013453 Trang: 13
Chuyên đề tốt nghiệp Giáo viên HD: Th.S Lê Thị Hồng Sơn

Sơ đồ 1.1. Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
1.3.2.2. Tâp hợp chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản thù lao phải trả cho công nhân
trực tiếp sản xuất ra sản phẩm như tiền lương chính, lương phụ, và các khoản phụ
cấp có tính chất lương (phụ cấp khu vực độc hại, phụ cấp làm thêm giờ, làm
đêm…) kế toán sử dụng tài khoản 622 “chi phí nhân công trực tiếp” để tập hợp và
kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ.
SV: Nguyễn Thị Phương – MSSV: 11013453 Trang: 14
Thuế VAT

khấu trừ
TK 632
Mua nguyên vật liệu từ tiền tạm
ứng

K/c chi phí NVL
trực tiếp
TK1541
TK 152
TK 111,112,131
TK 133
TK 141(1413)
TK 621
NVL xuất dùng
cho sản xuất
Mua NVL không qua
kho
CP NVL TT vượt trên
mức bình thường
Mua NVL nhập
kho
TK 152
NVL dùng không hết
nhập lại kho

×