Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

hoàn thiện công tác kế toán công nợ phải thu phải trả tại công ty tnhh mai linh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 136 trang )



BỘ CÔNG THƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
CƠ SỞ THANH HÓA – KHOA KINH TẾ


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI
THU PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY TNHH MAI LINH THANH HÓA


GV HƢỚNG DẪN : TH.S LÊ THỊ HỒNG SƠN
SV THỰC HIỆN : ĐINH THỊ NGA
MSSV : 11011513
LỚP : CDKT13BTH




THANH HÓA, THÁNG 05 NĂM 2014
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Lê Thị Hồng Sơn
Sinh viên TH: Đinh Thị Nga – MSSV: 11011513
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan bài chuyên đề tốt nghiệp do chính em thực hiện, số liệu
đƣợc thu thập đƣợc ở Công ty TNHH Mai Linh là hoàn toàn trung thực và có sự
đồng ý của ban lãnh đạo Công ty.
Ngày ….tháng ….năm 2014
SINH VIÊN THỰC HIỆN
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Lê Thị Hồng Sơn


Sinh viên TH: Đinh Thị Nga – MSSV: 11011513
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực hiện, để bài chuyên đề tốt nghiệp của em có thể
hoàn thành, bản thân em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ, sự đóng góp ý kiến rất nhiều
thầy cô và các anh chị trong công ty.
Em xin chân thành cảm ơn các quý thầy cô khoa kinh tế trƣờng Đại Học Công
Nghiệp TPHCM. Đặc biệt là cô giáo Lê Thị Hồng Sơn đã hƣớng dẫn em hoàn
thành bài chuyên đề tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn các anh chị, cô chú trong các phòng ban của Công
ty TNHH Mai Linh. Đặc biệt là phòng kế toán đã giúp đỡ và hƣớng dẫn em hoàn
thành bài chuyên đề tốt nghiệp này.
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện bài chuyên đề tốt nghiệp này do sự hiểu
biết và kiến thức của em còn hạn chế nên không thể tránh khỏi một vài sai sót.
Mong quý thầy cô và các bạn đóng góp ý kiến để bài chuyên đề của em đƣợc hoàn
thiện hơn.
Cuối cùng em xin kính chúc các quý thầy cô và các bạn dồi dào sức khỏe, học
tập tốt và đạt nhiều thành công trong công việc.

Ngày ….tháng ….năm 2014
SINH VIÊN THỰC HIỆN
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Lê Thị Hồng Sơn
Sinh viên TH: Đinh Thị Nga – MSSV: 11011513
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN


















Ngày …. Tháng … năm 2014
GIẢNG VIÊN
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Lê Thị Hồng Sơn
Sinh viên TH: Đinh Thị Nga – MSSV: 11011513
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN


















Ngày …. Tháng … năm 2014
GIẢNG VIÊN


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Lê Thị Hồng Sơn
Sinh viên TH: Đinh Thị Nga – MSSV: 11011513
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TT
TỪ VIẾT TẮT
DIỄN GIẢI

DN
DOANH NGHIỆP

TNHH
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN

vá 01
CHUẨN MỰC KẾ TOÁN CHUNG

tscđ
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

xdcb
XÂY DỰNG CƠ BẢN

sxkd
SẢN XUẤT KINH DOANH


bcđkt


gtgt
GIÁ TRỊ GIA TĂNG

tk
TÀI KHOẢN

cn
CÔNG NHÂN

cnv
CÔNG NHÂN VIÊN

bhxh
BẢO HIỂM XÃ HỘI

bhyt
BẢO HIỂM Y TẾ

bhtn
BẢO HIỂM TAI NẠN
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Lê Thị Hồng Sơn
Sinh viên TH: Đinh Thị Nga – MSSV: 11011513
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN 2
LỜI CẢM ƠN 3
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN 4

LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN 5
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 6
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH Error! Bookmark not defined.
MỤC LỤC Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO 13
LỜI MỞ ĐẦU 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 1
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU 2
3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU 2
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI 3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI TRẢ VÀ PHẢI THU
TRONG DOANH NGHIỆP 4
1.1. CÁC KHÁI NIỆM VỀ CÔNG NỢ, VÀ PHÂN LOẠI CÔNG NỢ. 4
1.1.1.Khái niệm nợ phải thu 4
1.1.2 Phân loại nợ phải thu 4
1.1.3. Khái niệm, phân loại nợ phải trả 4
1.1.3.1 Khái niệm nợ phải trả 4
1.1.3.2. Phân loại nợ phải trả 5
1.2. NỘI DUNG VÀ NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CÔNG NỢ TRONG DOANH
NGHIỆP 5
1.2.1. Nội dung kế toán công nợ phải thu 5
1.2.2. Nội dung kế toán nợ phải trả 6
1.2.3. Nguyên tắc kế toán công nợ 7
1.2.3.1.Nguyên tắc kế toán nợ phải thu 7
1.2.3.2. Nguyên tắc kế toán nợ phải trả 8
1.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI THU 8
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Lê Thị Hồng Sơn
Sinh viên TH: Đinh Thị Nga – MSSV: 11011513
1.3.1. Kế toán chi tiết các khoản nợ phải thu 8

1.3.2. Kế toán tổng hợp các khoản nợ phải thu 8
1.3.2.1. Kế toán tạm ứng. 8
1.3.2.1.1. Tài khoản sử dụng 8
1.3.2.1.2. Phƣơng pháp kế toán 9
1.3.2.2. Kế toán phải thu của khách hàng 9
1.3.2.2.1. Tài khoản sử dụng 9
1.3.2.2.2. Phƣơng pháp kế toán 10
1.3.2.3. Kế toán cầm cố, ký cƣợc, ký quỹ ngắn hạn, dài hạn 11
1.3.2.4. kế toán các khoản phải thu khác 13
1.3.2.5. Kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi 15
1.4. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ 17
1.4.1. Kế toán chi tiết các khoản nợ phải trả 17
1.4.2. Kế toán tổng hợp các khoản nợ phải trả 17
1.4.2.1. Kế toán vay ngắn hạn, nợ dài hạn đến hạn trả, nợ dài hạn 17
1.4.2.1.1. Vay ngắn hạn 17
1.4.2.1.2. Kế toán nợ dài hạn đến hạn trả 18
1.4.2.1.3. Vay dài hạn 19
1.4.2.2. Kế toán nợ phải trả ngƣời bán 20
1.4.2.3. Kế toán thuế và các khoản phả nộp cho nhà nƣớc 23
1.4.2.4. Kế toán phải trả ngƣời lao động 26
1.4.2.5. Kế toán nợ phải trả khác 27
1.4.3. Chứng từ sử dụng trong nợ phải thu khác hàng 29
1.4.3.1. Chứng từ sử dụng 30
1.4.3.2. Tài khoản sử dụng 30
1.4.3.3. Tóm tắt sơ đồ hạch toán 30
1.4.3.4. Sổ kế toán 30
1.3.4.5. Quy trình kế toán phải thu khác 30
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU VÀ PHẢI TRẢ TẠI
CÔNG TY TNHH MAI LINH 32
2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MAI LINH THANH HÓA 32

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Lê Thị Hồng Sơn
Sinh viên TH: Đinh Thị Nga – MSSV: 11011513
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 32
2.1.1.1. Thông tin giao dịch 32
2.1.1.2. Ngành nghề sản xuất kinh doanh 32
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 32
2.1.2.1. Chức năng 32
2.1.2.2. Nhiệm vụ 32
2.1.3. Tình hình tổ chức 33
2.1.3.1. Cơ cấu chung 33
2.1.3.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty 33
2.1.3.1.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban 33
2.1.3.2. Cơ cấu phòng Kế toán 34
2.1.3.2.1. Sơ đồ tổ chức bô máy kế toán 34
2.1.3.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng kế toán viên 36
2.1.4. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty 36
2.1.4.1. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty 36
2.1.4.1.1. Sơ đồ trình tự ghi sổ 36
2.1.4.1.2. Trình tự luân chuyển chứng từ 37
2.2 TÌNH HÌNH KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY TNHH MAI LINH 38
2.2.1 Kế toán chi tiết các khoản nợ phải thu 38
2.2.1.1 Chứng từ sử dụng 38
2.2.1.2 Tài khoản sử dụng 38
2.2.1.3. Tóm tắt sơ đồ hoạch toán 39
311 39
2.2.1.4 Sổ kế toán 39
2.2.1.5. Quy trình kế toán phải thu 39
2.2.1.6. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 40
2.2.2. Kế toán các khoản phải thu khác 49
2.2.2.1.Chứng từ sử dụng 49

2.2.2.2 Sổ sách sử dụng 49
2.2.2.3. Tài khoản sử dụng 49
2.2.2.4. Quy trình ghi sổ kế toán 49
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Lê Thị Hồng Sơn
Sinh viên TH: Đinh Thị Nga – MSSV: 11011513
2.3.2.5. Một số nghiệp vụ 49
2.2.3. Kế toán chi phí trả trƣớc ngắn hạn 52
2.2.3.1. Kế toán chi phí trả trƣớc ngắn hạn 52
2.2.3.2 Sổ kế toán sử dụng 52
2.2.3.3. Quy trình ghi sổ kế toán 52
2.2.3.4.Một số nghiệp vụ phát sinh 52
2.2.4. Kế toán chi phí trả trƣớc dài hạn 58
2.2.4.1. Chứng từ sử dụng 58
2.2.4.2. Tài khoản sử dụng 58
2.2.4.3.Một số nghiệp vụ phát sinh 58
2.2.4.4.Sổ kế toán sử dụng 58
2.2.5. Kế toán vay ngắn hạn 68
2.2.5.1. Hợp đồng tiến dụng 68
2.2.5.2. Chứng từ phát sinh tại doanh nghiệp 68
2.2.5.3. Sổ kế toán 68
2.2.5.4. Sơ đồ hạch toán 68
2.2.5.5. Quy trình ghi sổ kế toán 69
2.2.5.6. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 69
2.2.6. Kế toán vay dài hạn 77
2.2.6.1. Chứng từ sử dụng 77
2.2.6.2.Tài khoản sử dụng: 77
2.2.6.3. Quy trình kế toán vay dài hạn 77
2.2.6.4. Một số nghiệp vụ phát sinh 77
2.2.6. Kế toán phải trả nhà cung cấp 83
2.2.6.1. Chứng từ sử dụng 83

2.2.6.2. Sổ sách sử dụng 83
2.2.6.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 83
2.2.7. Kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc 87
2.2.7.1. Các tài khoản sử dụng 87
2.2.7.2. Kế toán GTGT đầu vào 87
2.2.7.2.1. Chứng từ sử dụng 87
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Lê Thị Hồng Sơn
Sinh viên TH: Đinh Thị Nga – MSSV: 11011513
2.2.7.2.2. Tài khoản sử dụng 88
2.2.7.2.3. Sổ Kế toán 88
2.2.7.2.4. Hoàn thuế 88
2.2.7.2.5. Sơ đồ kế toán thuế giá trị tăng đƣợc khấu trừ 88
2.2.7.2.6. Một số nghiệp vụ 88
2.2.7.3. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 94
2.2.7.3.1. Chứng từ sử dụng 94
2.2.7.3.2. Sổ sách sử dụng 94
2.2.7.3.3. Quy trình ghi sổ kế toán 94
2.2.7.3.4. Các ví dụ minh họa: 94
2.2.7.4. Kế toán thuế thu nhập cá nhân 99
2.2.7.4.1. Chứng từ kế toán 99
2.2.7.4.2. Sổ sách sử dụng 99
2.2.7.4.3. Quy trình ghi sổ kế toán 99
2.2.7.4.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 99
2.2.8. Kế toán phải trả ngƣời lao động 103
2.2.8.1. Nguyên tắc phân phối: 103
2.2.8.2. Cơ sở tính toán 103
2.2.8.3. Cách tính: 103
2.2.8.4. Tài khoản sử dụng 104
2.2.8.5. Quy trình ghi sổ kế toán 104
2.2.8.6. Một số nghiệp vụ phát sinh 104

2.2.9. Các khoản trích theo lƣơng năm 2012 108
2.2.9.1. Chứng từ sử dụng 108
2.2.9.2. Sổ sách sử dụng 108
2.2.9.3. Quy trình ghi sổ kế toán 108
2.2.9.4. Tài khoản sử dụng 108
2.2.9.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 108
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY
TNHH MAI LINH 112
3.1. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ CHUNG 112
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Lê Thị Hồng Sơn
Sinh viên TH: Đinh Thị Nga – MSSV: 11011513
3.1.1 Nhận xét chung 112
3.1.2.1. Bộ máy kế toán 113
3.1.2.2 Về chứng từ kế toán 113
3.1.2.3. Về kế toán các khoản phải thu khách hàng 114
3.1.2.4. Về kế toán các khoản phải trả 115
3.1.3. Hạn chế 115
3.1.3.1. Công tác kế toán nợ phải thu 116
3.1.3 2 Kế toán công nợ phải trả 116
3.2. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI
CÔNG TY 116
3.2.1. Đối với nợ phải thu 116
3.2.1.1. Cơ sở và mẫu sổ hoàn thiện kế toán tạm ứng 116
3.2.1.2. Cơ sở và mẫu sổ hoàn thiện kế toán phải thu khách hàng 118
3.2.1.3.Cơ sở kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi 119
3.2.2. Cơ sở và mẫu sổ và các phƣơng pháp hoàn thiện nợ phải trả 121
3.2.2.1. Đối với các khoản vay 121
3.2.2.2. Đối với tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng 122
KẾT LUẬN 123
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Lê Thị Hồng Sơn

Sinh viên TH: Đinh Thị Nga – MSSV: 11011513
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Kế toán tài chính – Trường Đại Học Công Nghiệp TP.Hồ Chí Minh
2. Giáo trình Kế toán thương mại dịch vụ - Trường Đại Học Công Nghiệp TP.Hồ
Chí Minh.
3. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành ngày 31/12/2012.
4. Hệ thống chế độ kế toán Việt Nam năm 2006 ( Nhà xuất bản thống kê)
5. Tài liệu về Công ty Thương mại dịch vụ Lam Sơn từ khi hình thành đến nay.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Lê Thị Hồng Sơn
Sinh viên TH: Đinh Thị Nga – MSSV: 11011513 Trang:1
LỜI MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hiện nay, trong cơ chế thị trƣờng với sự tham gia của nhiều thành phần kinh
tế, các doanh nghiệp đều phải đứng trƣớc những thách thức to lớn, đòi hỏi phải
luôn tự đổi mới và hoàn thiện để phát huy những ƣu điểm và ngành nghề kinh
doanh của mình.Trong điều kiện đó muốn tồn tại và phát triển các doanh nghiệp
cần xác định mục tiêu hoạt động phù hợp với năng lực của mình, có phƣơng án sản
xuất và sử dụng nguồn vốn sao cho đạt đƣợc hiệu quả cao nhất. Muốn làm đƣợc
điều đó thì trƣớc hết các doanh nghiệp phải nắm vững đƣợc tình hình tài chính của
mình.
Để biết đƣợc tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả
hay không thì chúng ta xem xét tổng thể khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Tình hình thanh toán các khoản phải thu, phải trả là một trong những chỉ tiêu phản
ánh khá sát thực chất lƣợng hoạt động tài chính của DN. Nếu hoạt động tài chính
tốt DN sẽ ít công nợ, khả năng thanh toán dồi dào và đảm bảo doanh nghiệp sẽ ít đi
chiếm dụng vốn. Ngƣợc lại nếu hoạt động tài chính kém thì sẽ dẫn đến tình trạng
chiếm dụng vốn lẫn nhau, các khoản nợ phải thu, phải trả sẽ kéo dài. Điều này sẽ
không tốt cho DN chủ động về vốn để đảm bảo quá trình SXKD và mang lại hiệu
quả.
Bất kỳ doanh nghiệp nào trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình cũng

đều bao gồm rất nhiều mối quan hệ kinh tế liên quan tới vấn đề thanh toán nhƣ:
thanh toán với nhà nƣớc, với cán bộ công nhân viên, thanh toán trong nội bộ, thanh
toán với ngƣời mua, ngƣời cung cấp Tuy nhiên chiếm mật độ cao và thƣờng
xuyên nhất là quan hệ thanh toán với ngƣời mua hàng và ngƣời cung cấp. Đối với
các đơn vị hoạt động trong ngành sản xuất, quan hệ thanh toán với ngƣời mua hàng
và ngƣời cung cấp gắn liền với mối quan hệ của doanh nghiệp trong quá trình mua
nguyên phụ liệu và tiêu thụ hàng hoá. Các nghiệp vụ liên quan đến quan hệ này
diễn ra thƣờng xuyên đồng thời hình thức sử dụng trong thanh toán và phƣơng
thức thanh toán ảnh hƣởng tới việc ghi chép của kế toán viên lại thƣờng xuyên
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Lê Thị Hồng Sơn
Sinh viên TH: Đinh Thị Nga – MSSV: 11011513 Trang:2
biến đổi.
Việc thanh toán liên quan trực tiếp tới một số khoản mục thuộc về vốn bằng
tiền, khoản phải thu, nợ phải trả nên có ảnh hƣởng lớn tới tình hình tài chính
của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Trƣớc những thay đổi có thể nói là
liên tục phát triển và mở rộng của quan hệ thanh toán với ngƣời mua và ngƣời bán
và ảnh hƣởng của nó tới tình hình tài chính của mỗi doanh nghiệp , yêu cầu nghiệp
vụ đối với kế toán thanh toán cũng vì thế mà cao hơn, kế toán không chỉ có nhiệm
vụ ghi chép mà còn phải chịu trách nhiệm thu hồi nhanh các khoản nợ, tìm nguồn
huy động vốn để trả nợ, biết lƣờng trƣớc và hạn chế đƣợc rủi ro trong thanh toán
Trong quá trình hoàn thiện để có thể thích nghi với những thay đổi đó, kế toán chịu
trách nhiệm sẽ gặp phải không ít khó khăn, đây là điều không thể tránh khỏi. Công
ty TNHH Mai Linh là doanh nghiệp chuyên sản xuất hàng may mặc, dệt thêu phục
vụ nhu cầu trong nƣớc và xuất khẩu vì vậy công nợ phải trả và phải thu trong
công ty rất phức tạp ảnh hƣởng lớn đến tài chính trong doang nghiệp.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
- Nắm đƣợc sự quan trọng của công tác kế toán các khoản phải thu phải trả
trong doanh nghiệp.
- Áp dụng đƣợc những kiến thức trong quá trình học tập vào trong thực tế
doanh nghiệp

- Đƣa ra đƣợc những giải pháp cụ thể góp phần vào công việc kế toán các
khoản phải thu phải trả tại công ty TNHH Mai Linh
3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
- Công ty TNHH Mai Linh
- Nghiên cứu sâu công việc kế toán công nợ các khoản phải thu phải trả tại
công ty TNHH Mai Linh
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Không gian: Văn phòng công ty TNHH Mai Linh
Trụ sở: 318 Trần Hƣng Đạo – P.Nam Ngạn – TP Thanh Hóa
Thời gian:
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Lê Thị Hồng Sơn
Sinh viên TH: Đinh Thị Nga – MSSV: 11011513 Trang:3
5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Chuyên đề đƣợc chia làm 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán Công Nợ Phải Trả và Phải Thu
ở các doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Thưc trạng công tác kế toán Công Nợ Phải Trả và Phải Thu tại
Công ty TNHH Mai Linh.
Chương 3: Hoàn thiện công tác kế toán Công Nợ Phải Trả và Phải Thu tại
Công ty TNHH Mai Linh.
Trong quá trình thực tập và hoàn thiện chuyên đề thực tập tốt nghiệp em đã
nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của cô giáo và các anh chị phòng kế toán của Công
ty TNHH Mai Linh.
Em xin chân thành cảm ơn!
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Lê Thị Hồng Sơn
Sinh viên TH: Đinh Thị Nga – MSSV: 11011513 Trang:4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI
TRẢ VÀ PHẢI THU TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. CÁC KHÁI NIỆM VỀ CÔNG NỢ, VÀ PHÂN LOẠI CÔNG NỢ.
1.1.1.Khái niệm nợ phải thu

Nợ phải thu là một bộ phận tài sản ở doanh nghiệp, thể hiện quyền của đơn vị
trong việc nhận tiền, sản phẩm, hàng hoá từ khách hàng, các tổ chức và cá nhân
khác trong quá trình kinh doanh
Trong quá trình kinh doanh khi doanh nghiệp cung cấp hàng hoá, sản phẩm
cho khách hàng nhƣng chƣa đƣợc thanh toán tiền sẽ hình thành khoản nợ phải thu.
Noài ra nợ phải thu còn phát sinh trong trƣờng hợp bắt bồi thƣờng, cho mƣợn vốn
tạm thời, khoản ứng trứoc tiền cho ngƣời bán, các khoản tạm ứng, các khoản ký
quỹ, ký cƣợc,…Nhƣ vậy, nợ phải thu chính là tài sản của doanh nghiệp do ngƣời
khác nắm giữ.
1.1.2 Phân loại nợ phải thu
- Phân loại nợ phải thu theo thời hạn thanh toán
+ Đối với doanh nghiệp có chu trình kinh doanh bình thƣờng trong vòng 12
tháng: Nợ phải thu đƣợc thanh toán trong vòng 12 tháng đƣợc xếp vào loại nợ phải
thu ngắn hạn; sau 12 tháng đƣợc xếp vào nợ phải thu dài hạn.
+ Đối với doanh nghiệp có chu trình kinh doanh bình thƣờng dài hơn 12
tháng: Nợ phải thu đƣợc thanh toán trong vong một chu kỳ kinh doanh bình
thƣờng đƣợc xếp vào loại nợ phải thu ngắn hạn; dài hơn một chu trình kinh doanh
bình thƣờng đƣợc xếp vào nợ phải thu dài hạn.
- Phân loại theo nội dung có nhiều loại nợ phải thu: Phải thu khách hàng, thuế
GTGT đƣợc khấu trừ; phải thu nội bộ; các khoản tạm ứng, các khoản ký quỹ, ký
cƣợc,… phải thu khác.
1.1.3. Khái niệm, phân loại nợ phải trả
1.1.3.1 Khái niệm nợ phải trả
- Theo chuẩn mực Kế toán chung (VAS 01) đoạn 18: Nợ phải trả là nghĩa vụ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Lê Thị Hồng Sơn
Sinh viên TH: Đinh Thị Nga – MSSV: 11011513 Trang:5
hiện tại của đơn vị phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà đơn vị phải
thanh toán từ nguồn lực của mình
-Tiêu chuẩn ghi nhận nợ phải trả
- Nợ phải trả đƣợc ghi nhận khi thoả mãn cả hai điều kiện đƣợc quy định ở

chuẩn mực chung đoạn 42 nhƣ sau
- Có đủ điều kiện chắc chắn là đơn vị sẽ dùng một lƣợng tiền chi ra để trang
trải cho những nghĩa vụ hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh toán; và:
- Khoản nợ phải trả đó phải xác định đƣợc một cách đáng tin cậy
1.1.3.2. Phân loại nợ phải trả
- Phân loại nợ phải trả theo thời hạn thanh toán:
+ Đối với doanh nghiệp có chu trình kinh doanh bình thƣờng trong vòng 12
tháng: Nợ phải trả đƣợc thanh toán trong vòng 12 tháng đƣợc xếp vào loại nợ phải
trả ngắn hạn; sau 12 tháng đƣợc xếp vào nợ phải trả dài hạn.
+ Đối với doanh nghiệp có chu trình kinh doanh bình thƣờng dài hơn 12 tháng
: Nợ phải trả đƣợc thanh toán trong vong một chu kỳ kinh doanh bình thƣờng đƣợc
xếp vào loại nợ phải trả ngắn hạn; dài hơn một chu trình kinh doanh bình thƣờng
đƣợc xếp vào nợ phải trả dài hạn.
- Phân loại theo nội dung có nhiều loại nợ phải trả: phải trả ngƣời bán, phải
trả ngƣời lao động, thuế và các khoản phải nộp, các khoản vay, dự phòng phải
trả…nợ phải trả khác.
1.2. NỘI DUNG VÀ NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CÔNG NỢ TRONG DOANH
NGHIỆP
1.2.1. Nội dung kế toán công nợ phải thu
- Nợ phải thu khách hàng là khoản nợ hình thành do chính sách tín dụng của
doanh nghiệp đối với khách hàng. Đây thƣờng là bộ phận chiếm tỷ trọng lớn trong
toàn bộ khoản nợ phải thu của doanh nghiệp
- Nợ phải thu nội bộ là khoản nợ phát sinh trong quan hệ thanh toán giữa đơn
vị cấp trên với đơn vị cấp dƣới, hoặc giữa các đơn vị nội bộ có tổ chức kế toán
riêng trong một công ty, tổng công ty về giao vốn, bán hàng nội bộ, về các khoản
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Lê Thị Hồng Sơn
Sinh viên TH: Đinh Thị Nga – MSSV: 11011513 Trang:6
chi hộ, các khoản phân phối trong nội bộ…theo qui chế tài chính của từng đơn vị.
- Tạm ứng là khoản nợ thể hiện quyền của doanh nghiệp đối với ngƣời lao
động trong đơn vị khi ứng tiền để thực hiện một nhiệm vụ kinh doanh của doanh

nghiệp
- Cầm cố, ký cƣợc, ký quỹ là khoản nợ phát sinh khi doanh nghiệp mang tài
sản ra khỏi đơn vị để cầm cố.
- Cầm cố, ký cƣợc, ký quỹ là khoản nợ phát sinh khi doanh nghiệp mang tài
sản ra khỏi đơn vị để cầm cố, ký quỹ, ký cƣợc ở đơn vị khác theo những yêu cầu
trong các giao dịch kinh tế.
- Phải thu khác
1.2.2. Nội dung kế toán nợ phải trả
Nợ phải trả bao gồm:
- Nợ phải trả ngƣời bán là khoản nợ doanh nghiệp cam kết trả cho ngƣời bán
khi mua vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ hay nhận cung cấp dịch vụ.
- Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc là số tiền mà doanh nghiệp phải có
nghĩa vụ thanh toán với nhà nƣớc về các khoản nộp tài chính bắt buộc nhƣ các loại
thuế gián thu, trực thu; các khoản phí lệ phí và các khoản phải nộp khác phát sinh
theo chế độ quy định.
- Phải trả ngƣời lao động là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ sự
kiện nợ ngƣời lao động về tiền lƣơng, tiền công, tiền thƣởng, bảo hiểm xã hội và
các khoản phải nộp khác thuộc về thu nhập của họ
- Phải trả nội bộ bao gồm các khoản phải trả về thu hộ, đƣợc chi hộ, tiền sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đƣợc cung cấp nhƣng chƣa thanh toán và một số khoản
khác giữa đơn vị chính với các đơn vị trực thuộc và giữa các đơn vị trực thuộc với
nhau.
- Vay ngắn hạn là khoản tiền vay từ các ngân hàng và các tổ chức tín dụng
hay các đơn vị kinh tế khác để tài trợ chủ yếu về vốn lƣu động cho cả 3 giai đoạn
của quá trình sản xuất. Đây là những khoản tiền vay mà doanh nghiệp phải trả
trong vòng 1 năm hoặc trong 1 chu kkỳ kinh doanh.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Lê Thị Hồng Sơn
Sinh viên TH: Đinh Thị Nga – MSSV: 11011513 Trang:7
- Vay dài hạn là khoản nợ vay mà thời hạn thanh toán dài hơn 1 năm. Các
khoản vay này đƣợc doanh nghiệp sử dụng để tài trợ cho công tác đầu tƣ XDCB,

cải tiến kỷ thuật, mở rộng SXKD hoặc để đầu tƣ tài chính dài hạn.
- Các khoản phải trả khác.
1.2.3. Nguyên tắc kế toán công nợ
1.2.3.1.Nguyên tắc kế toán nợ phải thu
- Nợ phải thu đƣợc theo dõi chặt chẽ chi tiết theo từng đối tƣợng phải thu .
Đối với các khoản phải thu bằng ngoại tệ, phải theo dõi theo cả đồng ngoại tệ và
đồng Việt Nam theo qui định tài chính hiện hành
- Phải thƣờng xuyên kiểm tra đôn đốc thu hồi nợ, tránh tình trạng bị chiếm
dụng vốn hoặc nợ dây dƣa. Đối với khách hàng có quan hệ mua hàng thƣờng
xuyên hợăc có số dƣ lớn thì cuối tháng doanh nghiệp cần tiến hành kiểm tra, đối
chiếu từng khoản nợ đã phát sinh, đã thu hồi, số còn nợ (nếu cần có thể yêu cầu
khách hàng xác nhận số nợ bằng văn bản).
Trƣờng hợp khách hàng thanh toán nợ bằng hàng (hàng đổi hàng) hoặc bù trừ
giữa nợ phải thu và nợ phải trả…cần có đủ chứng từ hợp pháp, hợp lệ có liên quan
nhƣ biên bản đối chiếu công nợ, biên bản bù trừ công nợ,…biên bản thất thu xoá
nợ kèm theo bằng chứng xác đúng về số dƣ nợ.
- Doanh nghiệp cần phải phân loại thành nợ phải thu ngắn hạn và dài hạn, căn
cứ vào thời hạn thanh toán từng khoản nợ phải thu để có biện pháp thu nợ thích
hợp, và là cơ sở để lập BCĐKT vào cuối năm
- Nợ phải thu cần phải đƣợc phân loại theo các hoạt động kinh doanh, hoạt
động đầu tƣ, hoạt động tài chính để phục vụ cho việc lập Báo cáo lƣu chuyển tiền
tệ.
- Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác về từng khoản nợ phát sinh
theo từng đối tƣợng, từng khoản nợ và thời gian thanh toán từng khoản nợ cụ thể.
- Giám sát tình hình công nợ và chấp hành kỷ luật thanh toán tài chính, tín
dụng. Vận dụng hình thức thanh toán tiên tiến, hợp lý để đảm bảo thanh toán kịp
thời, đúng hạn ngăn ngừa tình trạng chiếm dụng vốn không hợp lý nhằm cải thiện
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Lê Thị Hồng Sơn
Sinh viên TH: Đinh Thị Nga – MSSV: 11011513 Trang:8
tình hình tài chính của doanh nghiệp.

1.2.3.2. Nguyên tắc kế toán nợ phải trả
- Phải theo dõi chi tiết từng khoản nợ theo từng đối tƣợng và theo từng lần
thanh toán. Đối với các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ phải chi tiết theo từng
đồng ngoại tệ và đồng Việt Nam theo chế độ hiện hành
- Doanh nghiệp cần phải phân loại thành nợ phải trả ngắn hạn và dài hạn, căn
cứ vào thời hạn thanh toán từng khoản nợ phải trả để có kế hoạch trả nợ thích hợp,
và là cơ sở để lập BCĐKT vào cuối năm
- Nợ phải trả cần phải đƣợc phân loại theo các hoạt động kinh doanh, hoạt
động đầu tƣ, hoạt động tài chính để phục vụ cho việc lập Báo cáo lƣu chuyển tiền
tệ.
1.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI THU
1.3.1. Kế toán chi tiết các khoản nợ phải thu
Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc có liên quan nhƣ phiếu chi, hóa đơn,
phiếu xuất kho,… kế toán phản ánh vào sổ chi tiết theo từng đối tƣợng có liên quan
nhƣ sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua, sổ chi tiết tạm ứng,…
Cuối kỳ, căn cứ vào các sổ kế toán chi tiết lập các bảng tổng hợp chi tiết của
từng tài khoản để đối chiếu với sổ cái.
1.3.2. Kế toán tổng hợp các khoản nợ phải thu
1.3.2.1. Kế toán tạm ứng.
1.3.2.1.1. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản TK141 - Tạm ứng
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Lê Thị Hồng Sơn
Sinh viên TH: Đinh Thị Nga – MSSV: 11011513 Trang:9
TK 141 – Tạm ứng

Số dƣ đầu kỳ: Số tạm ứng chƣa thanh
toán
- Các khoản tiền vật tƣ đã tạm ứng cho
ngƣời lao động của doanh ngh
Số dƣ cuối kỳ: Số tạm ứng chƣa thanh

toán
- Các khoản tạm ứng đã thanh toán
- Các khoản tạm ứng chi không hết hoặc
trừ vào lƣơng
- Các khoản vật tƣ sử dụng không hết
nhập lại

1.3.2.1.2. Phương pháp kế toán
Sơ đồ: Sơ đồ hạch toán tài khoản tạm ứng – TK141

1.3.2.2. Kế toán phải thu của khách hàng
1.3.2.2.1. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 131 - Phải thu của khách hàng

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Lê Thị Hồng Sơn
Sinh viên TH: Đinh Thị Nga – MSSV: 11011513 Trang:10
Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng Có
SDĐK: Số tiền còn phải thu khách hàng
vào đầu kỳ
SPS: - Số tiền phải thu khách hàng về
sản phẩm hàng hoá đã giao, bất động
sản đầu tƣ, TSCĐ đã giao, dịch vụ đã
cung cấp và đƣợc xác định là đã bán
trong kỳ.
- Số tiền thừa đã trả lại cho khách hàng


-SDCK: Số tiền còn phải thu khách
hàng cuối kỳ
SD ĐK: Số tiền khách hàng ứng trƣớc

còn ở đầu kỳ
SPS: - Số tiền khách hàng trả nợ
- Số tiền đã ứng trƣớc nhận trƣớc của
khách hàng
- Khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu
thƣơng mại, chiết khấu thanh toán chấp
thuận cho khách hàng
- Doanh thu của hàng đã bán bị ngƣời
mua trả lại
SDCK: Số tiền khách hàng ứng trƣớc
còn ở cuối kỳ
1.3.2.2.2. Phương pháp kế toán
- Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ chƣa thu tiền, xác định hoa hồng đại lý
đƣợc hƣởng,…nhƣng chƣa thu đƣợc. ghi:
Nợ TK 131- Phải thu khách hàng
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
- Hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá của lƣợng hàng đã bán cho khách hàng
không phù hợp với quy cách, số tiền chiết khâu thƣơng mại,… đƣợc trừ vào số nợ
phải thu khách hàng, ghi:
Nợ TK 531,532,521,635Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
- Khi nhận tiền thanh toán từ khách hàng hay nhận tiền ứng trƣớc của khách
hàng, ghi:
Nợ TK 111,112,…
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
- Khi nhận đƣợc vật tƣ hàng hóa trao đổi đem về nhập kho:
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Lê Thị Hồng Sơn
Sinh viên TH: Đinh Thị Nga – MSSV: 11011513 Trang:11
Nợ TK 152,153,1561

Nợ TK 133- Thuế GTGT đƣợc khấu trừ nếu có
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
- Khi khách hàng vừa là ngƣời mua cũng đồng thời là ngƣời bán thì cuối kỳ
khi xác định công nợ, kế toán căn cứ vào biên bản đối chiếu công nợ để thanh toán
bù trừ:
Nợ TK 331 – Phải trả ngƣời bán
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
- Khi phát sinh các khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể thu đƣợc nợ
phải xử lý xóa nợ, căn cứ quyết định xóa nợ của cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ TK 139- Dự phòng phải thu khó đòi
Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 131- Phải thu của khách hang
Đồng thời ghi Nợ TK 004 – Theo dõi ở ngoài bảng cân đối kế toán.
- Khi doanh nghiệp hoàn thành thủ tục bán các khoản phải thu khách hàng
cho các công ty mua- bán nợ, ghi:
Nợ TK 111.,112- Số tiền thu đƣợc từ việc bán khoản nợ phải thu
Nợ TK 139: Số chênh lệch đƣợc bù đắp bằng khoản dự phòng phải thu khó
đòi
Nợ các TK liên quan: Phần chênh lệch còn lại
Có TK 131- Phải thu của khách hàng
1.3.2.3. Kế toán cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn, dài hạn
Tk sử dụng: TK 144 – Cầm cố , ký cựoc ký quỹ ngắn hạn
TK 244 – Ký quỹ , ký cƣợc dài hạn
- Kết cấu TK 144
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Lê Thị Hồng Sơn
Sinh viên TH: Đinh Thị Nga – MSSV: 11011513 Trang:12
Nợ TK 144 -cầm cố, ký quỹ, ký cƣợc ngắn Có
- Giá trị tài sản mang đi cầm cố và
giá trị tài sản hoặc số tiền đã ký quỹ, ký
cƣợc ngắn hạn


- Giá trị tài sản hoặc số tiền đã ký
quỹ, ký cƣợc ngắn hạn đã nhận lại hoặc
đã thanh toán
Số dƣ Nợ: - Giá trị tài sản đang cầm cố và giá trị tài sản hoặc số tiền đang ký
quỹ, ký cƣợc ngắn hạn
Kết cấu TK 244
Nợ TK 244- Ký quỹ, ký cƣợc dài hạn Có
SD ĐK: Số tiền hoặc giá trị tài sản
đang ký quỹ, ký cƣợc dài hạn
SPS: Số tiền hoặc giá trị tài sản
mang đi ký quỹ, ký cƣợc dài hạn
SD ĐK: Số tiền hoặc giá trị tài sản
đang ký quỹ, ký cƣợc dài hạn

SPS: - Khoản khấu trừ (phạt) vào
tiền ký quỹ, ký cƣợc dài hạn tính vào
chi phí khác
- Số tiền hoặc giá trị tài sản ký quỹ,
ký cƣợc dài hạn giảm do rút về

* Phƣơng pháp kế toán
- Dùng TSCĐ để cầm cố ngắn hạn, ghi:
Nợ TK 14 4 – Cầm cố, ký quỹ, ký cƣợc ngắn hạn
Nợ TK 244 – Kýquỹ, ký cƣợc dài hạn
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình
Trƣờng hợp thế chấp tài sản bằng giấy tờ ( giấy chứng nhận nhà đất, tài sản)
thì không phản ánh giá trị tài sản thế chấp trên tài khoản này, mà chỉ theo dõi riêng
trên sổ chi tiết
- Dùng tiền mặt, vàng bạc, kim khí quý, đá qý, tiền gửi ngân hàng để đi ký

quỹ, ký cƣợc ngắn hạn, dài hạn, ghi:
Nợ TK 144 – Cầm cố, ký quỹ, ký cƣợc ngắn hạn
Nợ TK 244 – Ký quỹ, ký cƣợc dài hạn

×