BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
ðINH THỊ THANH
NGHIÊN CỨU BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN
LÀNG NGHỀ TRANH DÂN GIAN ðÔNG HỒ,
SONG HỒ,THUẬN THÀNH, BẮC NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành : KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số : 60.31.10
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGÔ THỊ THUẬN
HÀ NỘI - 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và hoàn toàn chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ ñể thực hiện luận văn này ñã ñược
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
ðinh Thị Thanh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
ii
LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành luận văn tốt nghiệp này ngoài sự nỗ lực của bản thân.
Tôi còn nhận ñược sự quan tâm giúp ñỡ của các cá nhân, tập thể trong và
ngoài trường.
Tôi xin cảm ơn Quý Thầy- Cô giáo Khoa Kinh tế và Phát triển nông
thôn, Viện Sau ðại học, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã giúp ñỡ,
truyền ñạt cho tôi những kiến thức qúy báu trong quá trình học tập tại trường.
ðặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo PGS. TS. Ngô Thị
Thuận ñó tận tình hướng dẫn giúp ñỡ chỉ bảo tôi hoàn thành luận văn tốt
nghiệp này.
Tôi xin cảm ơn tới các hộ gia ñình,cán bộ của phòng nông nghiệp,
phòng thống kê và các phòng ban khác của UBND xã Song Hồ và UBND
huyện Thuận Thành ñã giúp tôi trong suốt thời gian thực tập và viết luận văn
tốt nghiệp.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia ñình, bạn bè ñã tạo ñiều kiện ñộng viên
và giúp ñỡ tôi trong suốt thời gian viết luận văn này.
Do thời gian có hạn, luận văn này không tránh khỏi những hạn chế và
thiếu sót. Vì vậy tôi rất mong nhận ñược những ý kiến ñóng góp của Quý
Thầy- Cô cùng tất cả bạn ñọc.
Xin chân thành cảm ơn!
Ngày 16 tháng 01 năm 2013
Tác giả
ðinh Thị Thanh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
iii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục bảng vi
Danh mục biểu ñồ, sơ ñồ vii
Danh mục hình viii
1 MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 3
1.2.1 Mục tiêu chung 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 3
1.3 Câu hỏi nghiên cứu 4
1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 4
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu 4
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu 4
2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ BẢO TỒN, PHÁT TRIỂN LÀNG
NGHỀ TRANH DÂN GIAN ðÔNG HỒ 5
2.1 Cơ sở lý luận 5
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản 5
2.1.2 Nội dung bảo tồn và phát triển làng nghề 12
2.1.3 Vai trò của bảo tồn và phát triển làng nghề 22
2.1.4 Những nhân tố ảnh hưởng ñến bảo tồn và phát triển làng nghề 24
2.2 Cơ sở thực tiễn 24
2.2.1 Tình hình bảo tồn và phát triển làng nghề trên thế giới 24
2.2.2 Tình hình bảo tồn và phát triển các làng nghề tranh ở Việt Nam 26
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
iv
2.2.3 Những bài học kinh nghiệm về bảo tồn và phát triển làng nghề 28
2.2.4 Một số các công trình nghiên cứu có liên quan 31
3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 32
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 32
3.1.1 ðặc ñiểm tự nhiên 32
3.1.2 ðặc ñiểm kinh tế xã hội 34
3.2.2 Phương pháp thu thập thông tin 36
3.2.3 Phương pháp xử lý và tổng hợp dữ liệu 37
3.2.4 Phương pháp phân tích số liệu thông tin 37
3.2.5 Phương pháp phân tích SWOT 38
3.2.6 Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia 39
3.2.4 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu 39
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 43
4.1 Thực trạng bảo tồn và phát triển làng nghề tranh dân gian ðông Hồ 43
4.1.1 Lịch sử ra ñời và quá trình phát triển làng tranh dân gian ðông Hồ 43
4.1.2 Tình hình bảo tồn làng nghề 46
4.1.3 Thực trạng phát triển làng nghề tranh ðông Hồ 47
4.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến bảo tồn và phát triển làng nghề tranh
dân gian ðông Hồ 72
4.2.1 Cơ chế chính sách và kết cấu hạ tầng 72
4.2.2 Yếu tố thị trường 75
4.2.3 Yếu tố về vốn và kỹ thuật công nghệ 77
4.2.4 Yếu tố nguồn nhân lực 78
4.2.5 Thông tin chung về các chủ cơ sở sản xuất tranh 78
4.2.6 Yếu tố truyền thống làm nghề 81
4.2.7 Các yếu tố khác 83
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
v
4.3 ðịnh hướng và những giải pháp chủ yếu bảo tồn và phát triển
làng nghề 84
4.3.1 Căn cứ 84
4.3.2 Quan ñiểm và ñịnh hướng chủ yếu nhằm bảo tồn và phát triển
làng nghề tranh dân gian ðông Hồ. 87
4.3.3 Những giải pháp chủ yếu nhằm bảo tồn và phát triển làng nghề
tranh dân gian ðông Hồ 90
5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 103
5.1 Kết luận 103
5.2 Kiến nghị 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO 107
PHỤ LỤC 109
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
vi
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
3.1 Phân bổ mẫu ñiều tra cơ sở sản xuất tranh năm 2011 36
3.2 Các thông tin thứ cấp ñã thu thập 37
3.3 Mô hình ma trận SWOT 38
3.4 Chỉ tiêu ñánh giá thu nhập từ nghề tranh so với nghề khác 40
4.1 Nhận ñịnh của các hộ sản xuất tranh về xây dựng thương hiệu 47
4.2 Số hộ SX và kinh doanh tranh qua 3 năm (2009 - 2011) 48
4.3 Cơ cấu loại hình SX tranh qua 3 năm (2008 - 2010) 48
4.4 Thực trạng về lao ñộng trong làng nghề trong 3 năm (2009 - 2011) 50
4.5 Lao ñộng của các loại hình sản xuất – kinh doanh tranh năm 2010 52
4.6 Cơ cấu lao ñộng làm tranh của các loại hình sản xuất tranh qua 3
năm (2009 – 2011) 53
4.7 Cơ sở vật chất của các hộ trong làng nghề 54
4.8 Quy mô vốn bình quân của các cơ sở sản xuất năm 2011 55
4.9 Số lượng tỉnh thành tiêu thụ tranh qua 3 năm (2009 -2011) 60
4.10 Cơ cấu sản phẩm tiêu thụ của các loại hình sản xuất tranh theo
vùng miền qua 3 năm (2008 – 2010) 63
4.11 Doanh thu BQ của các loại hình sản xuất tranh qua 3 năm
(2008 – 2010) 65
4.12 Thu nhập của người lao ñộng sản xuất và kinh doanh tranh 67
4.13 Thông tin chung về chủ hộ sản xuất tranhtrong làng nghề năm 2010 78
4.14 Phân loại chủ hộ theo giới tính năm 2010 79
4.15 Trình ñộ văn hoá, học vấn của các loại hình sản xuất tranh năm 2011 80
4.18 ðiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội, thách thức trong bảo tồn và phát
triển làng nghề 85
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
vii
DANH MỤC BIỂU ðỒ, SƠ ðỒ
Biểu ñồ 4.1: Số hộ SX tranh qua 3 năm 49
Biểu ñồ 4.3: Số lượng ñược tiêu thụ qua ba năm 64
Biểu ñồ 4.4: Doanh thu của các loại hình sản xuất tranh qua các năm. 66
Biểu ñồ 4.5: Doanh thu bình quân của các loại hình sản xuất qua các
năm. 66
Sơ ñồ 4.1: Hình tháp phát triển của làng nghề 59
Sơ ñồ 4.2 Kênh tiêu thụ sản phẩm tranh ở làng nghề 62
Sơ ñồ 4.3. Các bên có liên quan ñến bảo tồn làng nghề 84
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
viii
DANH MỤC HÌNH
STT Tên hình Trang
2.1 Nguyên liệu ñầu vào (hoa hòe tán)
7
2.2 Nguyên liệu ñầu vào (Than lá tre,than rơm tán nhuyễn )
8
2.3 Nguyên liệu ñầu vào (Cây lá vang tán nhuyễn)
8
2.4 Gỗ thị là chất liệu chính ñể làm tranh
9
2.5 Bản khắc cổ
9
2.6 Một số tranh mới tại thời ñiểm hiện tại
12
2.7 Nghệ nhân làng ðông Hồ ñang in tranh
19
2.8 Hoạt ñộng in tranh tại nhà nghệ nhân Nguyễn ðăng Chế
19
2.9 Các nghệ nhân ñang ñục bản in tranh
20
2.10 Phơi tranh
21
2.11 Tranh chăn trâu thổi sáo xưa
29
2.12 Tranh ñám cưới chuột
31
3.1 Bản ñồ tổng thể Huyện Thuận Thành
32
4.1 Nghệ nhân Nguyễn ðăng Chế ñang giới thiệu bức tranh Rước
Rồng chào ñón Xuân Nhâm Thìn.
45
4.2 Lao ñộng phổ thông nam giới
51
4.3 Lao ñộng phổ thông nữ giới
51
4.4 Một khâu của quá trình làm tranh
56
4.5 Một sản phẩm của tranh ðông Hồ
58
4.6 Hàng xuất bán (nguồn sưu tầm)
60
4.7 ð/C Chủ tịch tặng ñại diện tỉnh Gyeonggi tranh ðông Hồ (nguồn
sưu tầm)
73
4.8 ð/C Bí thư Tỉnh ủy Trần Văn Túy tặng tranh cho Quốc Vương
Campuchia (nguồn sưu tầm)
74
4.9 Một cơ sở sản xuất giấy gió (nguồn sưu tầm) 80
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
1
1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Thuận Thành là một trong những vùng ñất cổ của người Việt-quê
hương của những huyền thoại-lịch sử ,cái nôi của văn minh lúa nước .Trải qua
hàng nghìn năm lịch sử,mảnh ñất và con người Luy Lâu- Siêu Loại Thuận
Thành ñã tạo dựng nên những giá trị văn hoá kỳ diệu,giàu tính nhân văn và
ñậm ñà sắc thái riêng có của con người Kinh Bắc.Cùng với ñó là lịch sử về
ngoại thương buôn bán gắn liền với ñịa danh “thành cổ Luy Lâu’’ñã ñược bạn
bè trong và ngoài nước biết ñến với thương hiệu nổi tiếng “Tranh dân gian
ðông Hồ”.Những năm qua hoạt ñộng sản xuất và tiêu thụ Tranh dân gian
ðông Hồ của huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh ñã thu ñược kết quả ñáng
khích lệ, ñóng góp tích cực vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện ñại hoá nông
nghiệp nông thôn. Ngoài việc tăng thu nhập cho các hộ gia ñình, làng nghề
tranh dân gian ñã và ñang tạo việc làm cho một phần ñáng kể lao ñộng tại ñịa
phương. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn ñược thực hiện theo hướng ly
nông bất ly hương.
Làng nghề giữ một vai trò quan trọng trong nông thôn, trước hết
nhằm giải quyết mục tiêu kinh tế sử dụng ñầu vào có sẵn, tạo công ăn việc
làm tăng thu nhập cho người lao ñộng, thu hút lao ñộng ở ñịa phương và lân
cận, thu hút vốn cho sản xuất ở làng nghề, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh
tế nông thôn nâng cao thu nhập dân cư, thu hẹp khoảng cách ñời sống giữa
thành thị và nông thôn, giữa nông nghiệp và công nghiệp, hạn chế di dân thúc
ñẩy phát triển hạ tầng nông thôn giữ gìn văn hoá bản sắc dân tộc. Sản xuất ra
các sản phẩm không những ñáp ứng thị trường trong nước mà còn xuất khẩu
thu ngoại tệ góp phần thúc ñẩy các ngành kinh tế khác và tạo ñiều kiện thực
hiện cơ giới hoá trong nông thôn tuy nhiên vẫn còn khiêm tốn phát triển làng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
2
nghề là nguồn tài sản quí giá của ñất nước cần bảo tồn và phát triển. Bảo tồn
và phát triển làng nghề không chỉ có ý nghĩa kinh tế, mà còn có ý nghĩa chính
trị to lớn trong công cuộc CNH, HðH nông nghiệp nông thôn. Bảo tồn và
phát triển làng nghề không chỉ tăng thêm sức mạnh cội nguồn gieo vào lòng
mỗi người dân Việt Nam tình cảm dân tộc, yêu quý, trân trọng giữ gìn di sản
và bản sắc văn hoá Việt Nam ñặc biệt trong chiến lược phát triển xã hội là
nhân tố quan trọng thúc ñẩy quá trình CNH, HðH. Tài sản ñó không chỉ mang
ý nghĩa kinh tế xã hội mà còn có ý nghĩa về mặt văn hoá mỹ thuật làm ñẹp và
nâng cao giá trị cuộc sống giá trị kinh tế gắn liền với giá trị văn hoá mĩ thuật
các làng nghề tô ñậm thêm truyền thống và bản sắc văn hoá dân tộc Việt Nam
ñó là tài sản quí cần ñược bảo tồn và phát triển
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, sự tất bật trong mỗi gia ñình
cũng vì thế mà tăng lên, thời gian ñã dần làm thay ñổi sinh hoạt của người
dân, tranh dân gian ngày càng vắng bóng trong mỗi gia ñình Việt Nam cho dù
những gì mà nó mang lại là không thể phủ nhận. Song chính sự phát triển
kinh tế ñã làm thay ñổi, tạo ra bước ngoặt cho mô hình sản xuất và tiêu thụ
tranh dân gian của Việt Nam nói chung và tranh dân gian ðông Hồ của Thuận
Thành nói riêng. Từ mô hình sản xuất nhỏ lẻ trong gia ñình, tự cấp tự túc, ñến
nay, sản xuất tranh ñã chuyển sang sản xuất hàng hoá, thậm chí theo hướng
xuất khẩu.
Kinh tế thị trường phát triển mạnh mẽ, các ñối thủ cạnh tranh của sản
phẩm tranh dân gian ngày càng nhiều, thị trường cạnh tranh ngày càng khốc
liệt ñang là những thách thức to lớn cho làng nghề này của Thuận Thành.
Nhiều người biết ñến tranh dân gian ðông Hồ nhưng dần dần mọi thứ ñều mai
một và chìm vào quên lãng trong tâm thức của giới trẻ hôm nay. Vấn ñề ñặt ra
là làm sao ñể duy trì, bảo tồn phát triển sản xuất và tiêu thụ tranh dân gian
ðông Hồ? Giải pháp nào thúc ñẩy mục tiêu ñó? Từ việc nhìn nhận, ñánh giá
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
3
nghiêm túc thực trạng bảo tồn và phát triển làng nghề tranh dân gian trong
tình hình hiện nay, chúng tôi ñã lựa chọn ñề tài:
“
Nghiên cứu bảo tồn và phát
triền làng nghề tranh dân gian ðông Hồ,Song Hồ,Thuận Thành,Bắc Ninh
”
ñể
nghiên cứu
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở ñánh giá thực trạng bảo tồn và phát triển làng nghề tranh
dân gian,các yếu tố ảnh hưởng ñến bảo tồn và phát triển làng nghề mà ñề xuất
ñịnh hướng và những giải pháp chủ yếu nhằm bảo tồn và phát triển làng nghề
tranh ðông Hồ tại xã Song Hồ,huyện Thuận Thành,tỉnh Bắc Ninh
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hoá lí luận và thực tiễn về bảo tồn và phát triển làng
nghề tranh ðông Hồ
ðánh giá thực trạng bảo tồn và phát triển làng nghề tranh ðông
Hồ Thuận Thành ,Bắc Ninh những năm qua.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến bảo tồn và phát triển làng
nghề tranh ðông Hồ Thuận Thành ,Bắc Ninh
ðề xuất ñịnh hướng và những giải pháp chủ yếu nhằm bảo tồn và
phát triển làng nghề tranh ðông Hồ trong thời gian tới.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
4
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
- Việc bảo tồn và phát triển làng nghề tranh ðông Hồ ,Song Hồ,Thuận
Thành,Bắc Ninh gồm các nội dung gì?
- Tranh dân gian ðông Hồ ñã ñược bảo tồn phát triển như thế nào?
- Những yết tố nào ảnh hưởng ñến phát triển làng nghề tranh ðông Hồ ?
- ðể bảo tồn và phát triển làng nghề tranh ðông Hồ cần có giải pháp nào?
- Nghiên cứu vấn ñề việc bảo tồn và phát triển làng nghề tranh ðông
Hồ,Song Hồ ,Thuận Thành,Bắc Ninh như thế nào ?
1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu
- Các nội dung bảo tồn và phát triển làng nghề tranh ðông Hồ.
- Các ñối tượng khảo sát :
Các hộ sản xuất trong làng tranh ðông Hồ,các hộ tiêu thụ
tranh,các hộ tiêu dùng tranh.
Các sản phẩm tranh dân gian ðông Hồ (Tranh thờ, Tranh chúc
tụng, Tranh sinh hoạt, Tranh minh hoạ)
Các tổ chức kinh tế,xã hội ;khách hàng tiêu thụ tranh trong và ngoài
nước cùng các bên liên quan (tỉnh Bắc Ninh,Huyện Thuận Thành )
ñến việc bảo tồn và phát triển làng tranh dân gian ðông Hồ.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Nghiên cứu về bảo tồn và phát triển làng tranh ðông Hồ
theo góc nhìn của nhà quản lý
- Về không gian: Thực hiện trên ñịa bàn làng nghề tranh ðông Hồ,Xã
Song Hồ,huyện Thuận Thành,tỉnh Bắc Ninh.
- Về thời gian: Nghiên cứu sử dụng các dữ liệu từ trước ñến nay.Trên
cơ sở ñó ñề ra giải pháp bảo tồn và phát triền làng tranh tới năm 2020.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
5
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ BẢO TỒN, PHÁT TRIỂN
LÀNG NGHỀ TRANH DÂN GIAN ðÔNG HỒ
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1 Làng nghề
Làng nghề là làng (thôn ấp) ở nông thôn có ngành nghề phi nông
nghiệp phát triển tới mức trở thành nguồn sống chính hoặc nguồn thu nhập
quan trọng của người dân trong làng. Về mặt ñịnh lượng, làng nghề là làng có
từ 35 - 40% số hộ trở lên có tham gia hoạt ñộng ngành nghề và có thể sống
bằng chính nguồn thu nhập từ ngành nghề (nghĩa là thu nhập từ ngành nghề
chiếm trên 50% thu nhập của các hộ) và giá trị sản lượng của ngành nghề
chiếm trên 50% tổng giá trị sản lượng của ñịa phương. Vì vậy, khái niệm làng
nghề cần ñược hiểu là những làng ở nông thôn có các ngành nghề phi nông
nghiệp chiếm ưu thế về số hộ, số lao ñộng và số thu nhập so với nghề nông.
2.1.12 Làng nghề truyền thống
Làng nghề truyền thống trước hết là làng nghề ñược tồn tại và phát
triển lâu ñời trong lịch sử, trong ñó gồm có một hoặc nhiều nghề thủ công
truyền thống, là nơi quy tụ các nghệ nhân và ñội ngũ thợ lành nghề, là nơi có
nhiều hộ gia ñình chuyên làm nghề truyền thống lâu ñời, giữa họ có sự liên
kết, hỗ trợ nhau trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Họ có cùng tổ nghề và
ñặc biệt các thành viên luôn ý thức tuân thủ những ước chế xã hội và gia tộc.
[Trần Minh Yến 2004, Làng nghề truyền thống trong quá trình công nghiệp
hóa, hiện ñại hóa, Nhà xuất bản khoa học xã hội Hà Nội [8]
2.1.1.3 Bảo tồn
Hiện nay, có nhiều quan niệm về bảo tồn, là cụm từ dùng ñể chỉ sự duy
trì những sản phẩm hữu hình hoặc vô hình có giá trị lịch sử, mang trong mình
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
6
yếu tố văn hóa sâu sắc. Theo từ ñiển tiếng Việt (1999), Nhà xuất bản Thanh
Hóa, Bảo tồn là giữ lại không ñể cho mất ñi.
2.1.1.4 Phát triển
Trong thời ñại ngày nay có nhiều quan niệm khác nhau về sự phát triển.
Raman Weitz cho rằng: “Phát triển là một quá trình thay ñổi liên tục làm tăng
trưởng mức sống con người và phân phối công bằng những thành quả tăng
trưởng trong xã hội” [5, tr.5].
Phát triển (development) hay nói một cách ñầy ñủ hơn là phát triển kinh
tế xã hội (socio- economic development) của con người là một quá trình nâng
cao về ñời sống vật chất và tinh thần bằng phát triển sản xuất, tăng cường chất
lượng các hoạt ñộng văn hoá.
2.1.15 Phát triển bền vững
Uỷ ban môi trường và phát triển thế giới ñưa ra năm 1987 như sau:
“Những thế hệ hiện tại cần ñáp ứng nhu cầu của mình, sao cho không phương
hại ñến khả năng của các thế hệ tương lai ñáp ứng nhu cầu của họ” [4, tr.23].
Phát triển bền vững lồng ghép các quá trình hoạt ñộng kinh tế, hoạt
ñộng xã hội với việc bảo tồn tài nguyên và làm giầu môi trường sinh thái. Nó
ñáp ứng nhu cầu phát triển hiện tại nhưng không làm ảnh hưởng bất lợi cho
các thế hệ mai sau [8], [9], [13], [14].
2.1.16 Tranh dân gian và tranh dân gian ðông Hồ.
+ Tranh dân gian gồm hai loại, tranh Tết và tranh thờ. Tranh dân
gian có nguồn gốc từ rất xa xưa ñược giữ gìn, bảo tồn và phát triển qua các
giai ñoạn lịch sử của ñất nước. Tranh dân gian không những là tài sản riêng
của các làng tranh mà còn là tài sản chung của cả dân tộc.Việt Nam với tín
ngưỡng thờ cúng tổ tiên và nhân hoá các hiện tượng thiên nhiên thành các vị
thần nên cùng với tranh Tết, tranh thờ cũng có rất sớm. Cả hai ñã trở thành
nhu cầu của nếp sống văn hoá, là thành tố của mỹ thuật cổ truyền và hợp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
7
thành văn hoá truyền thống cũ.
+ Tranh dân gian ðông Hồ có chất liệu ñược chế biến thủ công từ
các nguyên liệu có sẵn trong thiên nhiên: Giấy làm từ cây dó, màu ñỏ từ gạch
non, màu vàng từ hoa ñiệp vàng, màu ñen từ lá tre ñốt, màu trắng ñược nghiền
từ vỏ sò, ốc… Trên cơ sở những màu sắc cơ bản ấy người dân ñã tạo thêm
nhiều màu sắc khác nhau từ việc trộn lẫn các màu. ðể hoàn thành một sản
phẩm, không kể khâu khắc tranh trên bản gỗ, có sẵn giấy và màu, người làm
tranh phải rất công phu, cẩn thận trong từng giai ñoạn: sơn hồ lên giấy, phơi
giấy cho khô hồ, quết ñiệp rồi lại phơi giấy cho khô lớp ñiệp, khi in tranh phải
in từng màu lần lượt, nếu có 5 màu thì 5 lần in, mỗi lần in là một lần phơi…
Cứ thế, dưới ánh sáng mặt trời lấp lánh từng hình ảnh, ñường nét của cảnh sắc
thiên nhiên, nếp sinh hoạt của người dân, những hình ảnh của cuộc sống
thường ngày như “bừng” sáng trên giấy dó. Mọi giai ñoạn ñều thật công
phu nên ñòi hỏi người làm tranh luôn cẩn trọng, cầu kì, chú ý ñến từng chi tiết
nhỏ ñể có ñược một bức tranh ñẹp
Hình 2.1: Nguyên liệu ñầu vào (hoa hòe tán)
(Nguồn tư liêụ :chụp tại cơ sở SX tranh ngày 10-12-2012)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
8
Hình 2.2: Nguyên liệu ñầu vào (Than lá tre,than rơm tán nhuyễn )
(Nguồn tư liêụ :chụp tại cơ sở SX tranh ngày 10-12-2012)
Hình 2.3: Nguyên liệu ñầu vào(Cây lá vang tán nhuyễn)
(Nguồn tư liêụ :chụp tại cơ sở SX tranh ngày 10-12-2012)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
9
Hình 2.4:Gỗ thị là chất liệu chính ñể làm tranh
(Nguồn tư liêụ :chụp tại cơ sở SX tranh ngày 10-12-2012)
Hình 2.5: Bản khắc cổ
(nguồn sưu tầm VN .net )
Nội dung tranh gồm có :
1.Tranh thờ: bộ ngũ sự
2.Tranh lịch sử: Hai Bà Trưng, Bà Triệu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
10
3.Truyện tranh: Thánh Gióng, Truyện Kiều, Thạch Sanh
4.Phổ biến nhất là chúc tụng; ví như tranh Vinh hoa - Phú quý, Nghi
xuân, Gà ñàn (xem thêm Bảy bức tranh gà)
5. Tranh sinh hoạt: ðánh Ghen, Chăn Trâu Thổi Sáo, Nhà Nông, ðám
cưới Chuột, Hái dừa Với các tranh có phần chữ Hán ñi kèm thì ý nghĩa sáng
tỏ hơn bao giờ hết. Ví dụ như tranh Nhân nghĩa vẽ hình em bé ôm cóc có chú
thích chữ "nhân nghĩa" ấy chính là lời cầu chúc cho các cháu bé ñược tặng
tranh có ñược cái Nhân, cái Nghĩa như con cóc tía trong truyện cổ: mình mẩy
tuy có thể xấu xí, bé nhỏ song dám lên kiện cả ông trời ñể ñòi mưa cho dân
làng. Chính vì vậy tranh vẽ hình em bé ôm con cóc một cách trìu mến. Không
có sự giải thích nội dung tranh sẽ trở nên khó hiểu vì ai mà bồng bế một con
cóc bao giờ.
Các tranh khác, ñặc biệt là tranh sinh hoạt thì có nhiều cách giải thích
hơn, cho tới nay có những cách phân tích khác nhau hoàn toàn (ví dụ tranh
ðánh ghen).
Tranh ðông Hồ khá gần gũi với ñại ña số dân chúng Việt Nam, nhắc
tới hầu như ai cũng ñều biết cả. Tranh gần gũi còn vì hình ảnh của nó ñã ñi
vào thơ, văn trong chương trình học. Ngày nay lệ mua tranh ðông Hồ treo
ngày Tết ñã mai một, làng tranh cũng thay ñổi nhiều: làng ðông Hồ ngày nay
có thêm nghề làm vàng mã. Nghề giấy dó ở làng Yên Thế (Bưởi, Tây Hồ)
cũng ñã không còn. Tuy thế tranh ðông Hồ ñóng vai trò như một di sản văn
hóa, một dòng tranh dân gian không thể thiếu.
Theo ñánh giá của một số họa sĩ, tranh ðông Hồ in ở thời ñiểm hiện
tại thường không có màu sắc thắm như tranh cổ, nguyên nhân là người ta trộn
màu trắng vào ñiệp quét giấy ñể bớt lượng ñiệp khiến giấy mất ñộ óng ánh và
trở nên "thường",màu sắc sử dụng cũng chuyển sang loại màu công nghiệp,
các bản khắc mới có bản không ñược tinh tế như bản cổ. Một ñiểm ñáng lưu ý
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
11
khác nữa là một số bản khắc ñã ñục bỏ phần chữ Hán (hoặc chữ Nôm) bên
cạnh phần hình của tranh khiến tranh ít nhiều bị què cụt về mặt ý nghĩa.
Nguyên nhân dẫn tới tình trạng này ước ñoán là:
1. Có một thời chữ Hán (và chữ Nôm) bị coi là phong kiến lạc hậu, liệt
vào danh mục bài xích nên thợ in ñục bỏ cho ñỡ rách việc.
2. Thế hệ sau này không phải ai cũng ñọc và hiểu ñược các ký tự ấy nên
tự ý bỏ ñi.
3. Cũng do không ñọc hiểu ñược nên các ván khắc truyền lại "tam sao
thất bản", ñến mức còn lại các ký tự nhưng không ñọc ñược ra chữ gì.
Về nội dung tranh, lưu ý rằng có sự gần gũi nhất ñịnh giữa nội dung tranh
khắc gỗ màu của Việt Nam với của Trung Quốc, có những tranh mà cả hai
nước ñều có, song tranh ðông Hồ phát triển thành một hướng riêng tồn tại
nhiều thế kỷ và ñược thừa nhận như dòng tranh dân gian ñược biết ñến nhiều
nhất ở Việt Nam.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
12
Hình 2.6:Một số tranh mới tại thời ñiểm hiện tại (ñã pha trộn màu sắc)
(nguồn sưu tầm VN.net)
2.1.2 Nội dung bảo tồn và phát triển làng nghề
2.1.2.1 Duy trì và phát triển làng nghề
2.1.2.1.1 Những ñặc ñiểm của làng nghề.
a. ðặc ñiểm nổi bật nhất của làng nghề là tồn tại ở nông thôn, gắn bó
chặt chẽ với nông nghiệp
b. Công nghệ kỹ thuật sản xuất sản phẩm trong làng nghề, ñặc biệt là
làng nghề truyền thống thường rất thô sơ, lạc hậu, cộng với thói quen của
người sản xuất tiểu nông nên công nghệ chậm ñược cái tiến và thay thế
c. ðại bộ phận nguyên liệu của làng nghề thường là tại chỗ hoặc vùng
lân cận
d. Phần ñông lao ñộng trong làng nghề là lao ñộng thủ công, nhờ vào
kỹ thuật khéo léo, tinh xảo của ñôi bàn tay và ñầy tính sáng tạo của người thợ,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
13
của các nghệ nhân. Phương pháp dạy nghề chủ yếu ñược thực hiện theo
phương thức truyền nghề
e. Sản phẩm làng nghề, ñặc biệt là làng nghề truyền thống sản phẩm
mang tính riêng có của làng nghề, mang ñậm bản sắc dân tộc
g. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của làng nghề hầu hết mang tính ñịa
phương, tại chỗ, nhỏ hẹp
h. Hình thức tổ chức sản xuất trong làng nghề chủ yếu ở quy mô hộ gia
ñình, một số ñã có sự phát triển thành tổ chức khác nhau- doanh nghiệp tư
nhân
i. Khả năng tiếp cận nguồn vốn thuận lợi hơn
2.1.2.1.2 Quá trình hình thành của làng nghề
+ Phần lớn làng nghề ñược hình thành trên cơ sở có những nghệ nhân,
với nhiều lý do khác nhau, ñã từ nơi khác ñến truyền nghề cho dân làng.
Những nghệ nhân này thường ñược tôn là ông tổ nghề và ñược thờ phụng
hàng năm.
+ Làng nghề ñược hình thành từ một số cá nhân hay gia ñình có những
kỹ năng và sự sáng tạo nhất ñịnh. Từ sự sáng tạo của họ, quy trình sản xuất và
sản phẩm không ngừng ñược bổ sung hoàn thiện và lan truyền ra khắp làng và
tạo thành làng nghề.
+ Một số làng nghề hình thành do có những người ñi nơi khác học nghề
rồi về dạy lại cho gia ñình, dòng họ và dần mở rộng phạm vi ra khắp làng.
+ Một số làng nghề mới ñược hình thành trong những năm gần ñây
(thời kỳ từ 1954 lại nay) ñược hình thành một cách có chủ ý, do các ñịa
phương thực hiện chủ trương phát triển nghề phụ trong các HTX nông nghiệp,
phát triển TTCN trong nông thôn, nên ñã cho thợ ñi học nghề tại các trường
dạy nghề hoặc tới các làng nghề khác học nghề rồi về làm và dạy cho những
người khác
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
14
+ Trong thời kỳ ñổi mới nền kinh tế ñang chuyển dịch theo cơ chế thị
trường nhiều làng nghề ñược hình thành trên cơ sở sự lan toả dần từ một số
làng nghề truyền thống, tạo thành một cụm làng nghề trên một vùng lãnh thổ
lân cận làng nghề truyền thống.
2.1.2.1.3 ðiều kiện hình thành của làng nghề
Sự tồn tại và phát triển của làng nghề cần có những ñiều kiện cơ bản
nhất ñịnh sau:
+ Gần ñường giao thông
+ Gần nguồn nguyên liệu
+ Gần nơi tiêu thụ sản phẩm hoặc thị trường chính
+ Sức ép về kinh tế
+ Lao ñộng và tập quán sản xuất ở từng vùng
2.1.2.2 ðặc ñiểm của tranh dân gian ðông Hồ
Tranh dân gian ðông Hồ của Việt Nam là một trong ba dòng tranh
dân gian tồn tại ở miền Bắc Việt Nam.Trải qua những nấc thăng trầm ñến nay
vẫn ñang tồn tại ñầy sức sống và là hiện diện của một làng nghề truyền
thống,là một khía cạnh của sự hiện diện nền văn hóa Việt Nam ñậm ñà bản
sắc dân tộc
Dù vẫn là tranh nhưng cách làm tranh ðông Hồ khác hẳn với các loại
tranh khác .Tranh ðông Hồ là sản phẩm liên ñới giữa nhiều người qua nhiều
công ñoạn khác nhau,có tính chuyên môn hóa .
ðặc ñiểm 1
Tranh ðông Hồ là sản phẩm của một tập thể có tay nghề cao cùng tham
gia và hoàn thiện.Một bức tranh ðông Hồ ñược hoàn thành phải qua các giai
ñoạn:
+ Nghĩ ñề tài
+ ðặt cả ñám vẽ mẫu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
15
+ ðưa thợ khắc ván chế các bản in
+ In tranh
Trong mỗi khâu lại có trình tự và kỹ năng riêng của mỗi cá nhân .
ðặc ñiểm 2
Mượn hình gửi ý là ñặc ñiểm quán xuyến toàn bộ tranh ðông Hồ .Một
số tranh ñặc thù của tranh ðông Hồ xưa như tranh gà,lợn,ñám cưới chuột,thầy
ñồ cóc ,tranh em bé ôm gà chừng vài chục mẫu.Bức tranh nào thì nghệ nhân
ra mẫu ñều theo rất sát mẫu của người ñặt.Biểu hiện rõ nhất là phần chữ chay
ở góc tranh.Thời hòa bình lập lại do góc nhìn văn hóa méo mó của những con
người có trách nhiệm trong chính quyền,áp ñặt cho nó tính tư tưởng này nọ
nên những chữ nôm,chữ nho bị cho là tàng dư phong kiến lạc hậu .Một số
nghệ nhân làm tranh ñã e ngại cắt bỏ phần chữ ,vừa làm hỏng bố cục vừa làm
cho tranh bị câm mất luôn giá trị tư tưởng và nghệ thuật của tranh.Bây giờ
những tranh phục hồi lại chữ ,do thợ ñục ñá không biết chữ Nôm,chữ Hán chỉ
ñồ lại tranh cũ lem nhem ,mất nét nên không nhận ra chữ .ðó là phần mất mát
ñáng tiếc của tranh ðông Hồ từ góc ñộ quản lý văn hóa có tính áp ñặt Còn
hình trong tranh ðông Hồ thì chỉ cốt bộc lộ ñược ý là xong nhiệm vụ .Vậy
nên hình chỉ mang tính ước lệ mà không theo khoa học khiếu thẩm mỹ như
mỹ thuật Châu Âu.
ðặc ñiểm 3
Phong phú về nội dung và thể loại :
+ Tranh chúc tụng :Lợn ,gà,em bé
+ Tranh tín ngưỡng :tướng canh cửa,tở vi trấn trạch,tiến tài,huyền ñàn
trấn môn,
+ Tranh lịch sử: bà Trưng,bà Triệu,ðinh Tiên Hoàng
+ Tranh giáo lí : Thầy ñồ cóc.Trê cóc
+ Tranh ám dụ: ðám cưới chuột
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
16
+ Tranh giáo khoa: công việc nhà nông
+ Tranh phản ánh phong tục : bắt trạch trong chum,múa lân,múa
rồng
+ Tranh phê phán : Trai tứ khoái ,gái bảy nghề
+ Tranh phong cảnh : Tứ bình xuân hạ - thu ñông
+ Tranh truyện : Tứ bình,nhị ñộ mai
+ Tranh chữ :phúc – lộc – thọ
ðặc ñiểm 4
Tranh dân gian ðông Hồ luôn tiếp cận cuộc sống,gần gũi với mọi
nhà.Trong quá trình bảo lưu truyền bá cha ông nghệ nhân luôn tìm cách bổ
sung vào dòng tranh những giá trị mới .Ví dụ như:Trai tứ khoái,gái bảy
nghề,tranh ñôi văn minh có cả ông Tây xuất hiện Trong kháng chiến có hình
ảnh anh bộ ñội xuất hiện,trong hòa bình thì có tranh thi ñua sản xuất,ñổi công
,hình ảnh Bác Hồ Bên cạnh gần gũi về nội dung thì ñiều không thể bỏ qua ñó
là giá cả tranh cũng rất gần gũi với ñời sống nghèo thôn quê .
ðặc ñiểm 5
Chất liệu làm tranh:nghệ nhân tự chế màu bằng nguyên liệu thiên
nhiên luôn tươi tắn và mạch lạc .ðiểm ñặc biệt của tranh dân gian ðông Hồ là
ñược in trên giấy dó ñiệp.Giấy in tranh này làm cho tranh trong trẻo,ñẹp sáng
và sang trọng .
2.1.2.3 Kỹ thuật và nguyên liệu làm tranh dân gian ðông Hồ
Ngoài các ñặc ñiểm về ñường nét và bố cục, nét dân gian cũng như ñặc
trưng của tranh ðông Hồ còn nằm ở chất liệu làm tranh. Giấy in tranh ðông
Hồ là giấy dó – ñược làm bằng vỏ cây dó ở trên rừng, theo wikipedia thì giấy
dó có ñặc tính xốp nhẹ, bền dai, không nhoè khi viết vẽ, ít bị mối mọt, hoặc
giòn gẫy, ẩm nát.