Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của chi nhánh nhno&ptnt huyện hòa an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (748.99 KB, 95 trang )

Chuyờn thc tp tt nghip
Mc lc
MC LC 1
DANH MC VIT TT 3
CHNG I 3
NHNG VN C BN V RI RO TRONG 3
HOT NG KINH DOANH CA NGN HNG 3
1.1 RI RO TRONG HOT NG KINH DOANH CA NGN HNG THNG MI.

3
1.1.1 Khỏi nim v ri ro trong hot ng ca Ngõn hng thng mi 3
1.1.2 Cỏc loi ri ro trong hot ng kinh doanh ca Ngõn hng thng mi 3
1.1.2.1 Ri ro tớn dng 3
1.1.2.2 Ri ro lói sut 4
1.1.2.3 Ri ro hi oỏi 4
1.1.2.6 Cỏc ri ro khỏc trong hot ng kinh doanh ca ngõn hng 4
1.2 RI RO TN DNG TRONG HOT NG KINH DOANH CA NGN HNG THNG MI.

5
1.2.1 Khỏi nim v ri ro tớn dng 5
CHNG II 22
THC TRNG RI RO TN DNG TI CHI NHNH 22
NGN HNG NễNG NGHIP V PHT TRIN NễNG THễN HUYN HềA AN 22
2.1. TNG QUAN V NHNO&PTNT HUYN HO AN.

22
2.1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca chi nhỏnh NHNo&PTNT huyn Ho an 22
2.1.2. C cu t chc ca chi nhỏnh NHNo&PTNThuyện Ho an 23
2.1.3 Tỡnh hỡnh hot ng kinh doanh chung ca chi nhỏnh 24
2.1.3.1 V huy ng vốn 24
2.1.3.2 V s dng vn 28


2.1.3.3 Tỡnh hỡnh hot ng t dch v 32
2.1.3.4 Cỏc hot ng khỏc 34
2.2 THC TRNG RI RO TN DNG CA CHI NHNH NGN HNG NễNG NGHIP V PHT TRIN NễNG
THễN HUYN HềA AN.

37
2.2.1 Tỡnh hỡnh chung v n quỏ hn 37
2.2.2 Phõn tớch n quỏ hn 38
2.2.2.1 T l n quỏ hn theo kh nng thu hi 38
2.2.2.2 Phõn tớch n quỏ hn theo thnh phn kinh t v theo thi hn 39
2.2.2.3 Phõn tớch n quỏ hn theo nguyờn nhõn 41
2.3 CC BIN PHP M CHI NHNH NHNO&PTNT HUYN HềA AN P DNG NHM NGN NGA V
HN CH RI RO TN DNG.

41
2.3.1. Cụng tỏc t chc cỏn b 41
2.3.2. Thụng tin v khỏch hng 42
2.3.3. Chỳ trng cụng tỏc ỏnh giỏ khỏch hng 42
2.3.4. Ngn nga cỏc khon vay khú ũi v tn tht tớn dng 43
2.3.5 Cụng tỏc thu hi n quỏ hn, x lý cỏc khon n khú ũi 43
2.3.6. Kh nng o lng ca cỏc loi ri ro trong hot ng kinh doanh tớn dng ca Ngõn hng 43
2.4 . NH GI KH NNG HN CH RI RO TN DNG TI NGN HNG NễNG NGHIP V PHT TRIN
NễNG THễN HUYN HềA AN.

44
2.4.1. Kt qu t c 44
2.4.2. Nhng mt tn ti v nguyờn nhõn dn n ri ro tớn dng ti Chi nhỏnh Hũa an 46
2.4.2.1 Nhng mt tn ti 46
2.4.2.2 Nguyờn nhõn ca nhng tn ti trờn 47
2.4.2.3. Nguyờn nhõn khỏc 51

CHNG III 53
SVTT: Hong T. Hng Nhung GVHD: TS. Đặng Ngọc Đức
Lp :Ngõn hng K10B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO 53
TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HUYỆN HÒA AN 53
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN.

53
3.1.1 Định hướng chung: 53
3.1.2 Mục tiêu cụ thể: 53
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NO&PTNT HUYỆN
HÒA AN.

58
3.2.1 Nghiên cứu khách hàng để sớm nhận ra các dấu hiệu rủi ro 58
3.2.2 Phân tích dự án vay : 59
3.2.3 Các giải pháp phòng ngừa, phân tán và bù đắp rủi ro 61
3.2.3.1. Cho vay đồng tài trợ 61
3.2.3.2 Tránh dồn vốn 61
3.2.3.3. Đa dạng hoá các loại hình dịch vụ 62
3.2.3.4 Lập quỹ dự phòng rủi ro 62
3.2.3.5 Bảo hiểm tiền gửi 62
3.2.3.6 Thực hiện quy chế bảo đảm tiền vay 62
3.2.4 Đào tạo và bồi dưỡng trình độ nghiệp vụ, nâng cao phẩm chất của cán bộ tín dụng 63
3.2.5 Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ 63
3.3 KIẾN NGHỊ

64

3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và Ban ngành các cấp 64
3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nước 65
3.3.3 Kiến nghị với NHNo&PTNT Việt Nam 66
SVTT: Hoàng T. Hồng Nhung GVHD: TS. §Æng Ngäc §øc
Lớp :Ngân hàng K10B
Chuyờn thc tp tt nghip
Danh mc vit tt
NHTM : Ngân hàng thơng mại
NHNN : Ngân hàng nhà nớc
NHNo&PTNT : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn.
DNNN : Doanh nghiệp Nhà nớc.
SVTT: Hong T. Hng Nhung GVHD: TS. Đặng Ngọc Đức
Lp :Ngõn hng K10B
Chuyờn thc tp tt nghip
DANH MC BNG BIU
MC LC 1
DANH MC VIT TT 3
NHTM : Ngân hàng thơng mại 3
1, Lý do chn ti 1
CHNG I 3
NHNG VN C BN V RI RO TRONG 3
HOT NG KINH DOANH CA NGN HNG 3
1.1 RI RO TRONG HOT NG KINH DOANH CA NGN HNG THNG MI.

3
1.1.1 Khỏi nim v ri ro trong hot ng ca Ngõn hng thng mi 3
Ri ro l nhng bin c khụng mong i m khi xy ra s dn n s tn tht v ti sn ca ngõn hng,
gim sỳt li nhun thc t so vi d kin, hoc phi b ra thờm mt khon chi phớ cú th hon thnh
c mt nghip v ti chớnh nht nh 3
Hot ng kinh doanh trong lnh vc ngõn hng luụn gn lin vi ri ro.Ri ro tỏc ng trc tip ti kt

qu doanh li, nguy c phỏ sn ca cỏc ngõn hng.Do vy vic tha nhn ri ro trong hot ng kinh
doanh ca ngõn hng v t ú tỡm kim nhiu phng phỏp chng cỏc ri ro l ũi hi ca s tn ti
v phỏt trin ca ngõn hng.Ri ro trong kinh doanh ngõn hng l mt tt yu, m cỏc nh qun lý ngõn
hng ch cú th cú chớnh sỏch gim bt ch khụng th gt b c chúng 3
1.1.2 Cỏc loi ri ro trong hot ng kinh doanh ca Ngõn hng thng mi 3
Ri ro ca Ngõn hng cú th c phõn chia theo nhiu tiờu thc khỏc nhau song u cú bn cht chung,
ú l kh nng xy ra nhng tn tht chung m ngõn hng phi chu. Sau õy l cỏch phõn chia ph bin
nht : 3
1.1.2.1 Ri ro tớn dng 3
Ri ro tớn dng l nhng tn tht m ngõn hng phi gỏnh chu khi khỏch hng khụng tr hoc khụng tr
ỳng hn tin gc hoc tin lói 3
Bi hot ng tớn dng l hot ng c bn v em li nhiu li nhun nht cho NHTM, do ú cỏc
NHTM u luụn cú khuynh hng m rng cho vay vi cỏc thnh phn kinh t. Chớnh vỡ l ú m ri ro
tớn dng l ri ro c bn nht v luụn l mi e do i vi cỏc NHTM. Ri ro ny cú th xy n vi bt
k ngõn hng no, vi bt k món vay no v mc thit hi cng khỏc nhau, nú cú th lm nh hng
ti kt qu kinh doanh ca ngõn hng, nng hn, nú cú th khin ngõn hng i n b vc ca s phỏ sn.
Do vy khi ỏnh giỏ hot ng kinh doanh cng nh t ra nhng k hoch kinh doanh cho mỡnh, mi
ngõn hng u cn chỳ trng c bit n d oỏn s bin ng ca th trng, kh nng ca khỏch
hng hn ch n mc thp nht nhng ri ro cú th xy ra. õy cng l bin phỏp hứu hiu
phũng v gim n mc thp nht thit hi do ri ro tớn dng mang li 3
1.1.2.2 Ri ro lói sut 4
Ri ro lói sut m ngõn hng phi gỏnh chu l tn tht v thu nhp ( lói) do lói sut thay i ngoi d kin
ca ngõn hng. Chng hn lói sut cho vay gim trong khi lói sut huy ng vẵn gi nguyờn lm gim
thu nhp cho ngõn hng. Hay núi cỏch khỏc, nhng thit hi do ri ro lói sut gõy ra lm chi phớ cho
ngun vn cao hn thu nhp t s dng vn khin ngõn hng b thit hi 4
1.1.2.3 Ri ro hi oỏi 4
1.1.2.6 Cỏc ri ro khỏc trong hot ng kinh doanh ca ngõn hng 4
Cỏc loi ri ro khỏc l kh nng xy ra cp ngõn hng, nhm ln trong thanh toỏn, ha hon,ngoi ra,
cỏc chớnh sỏch xó hi nh hng n sinh hot ca dõn chỳng hay cỏc t chc kinh t u nh hng n
cung cu tin trong ngõn hng. Vớ d s thay i nhng quy nh bt buc ca ngõn hng trung ng v

s tr bt buc, hn mc tớn dng, chớnh sỏch chit khu u dn n gii hn cỏc khon tớn dng u
t lm mt c hi kinh doanh ca ngõn hng 4
1.2 RI RO TN DNG TRONG HOT NG KINH DOANH CA NGN HNG THNG MI.

5
1.2.1 Khỏi nim v ri ro tớn dng 5
T l n quỏ hn = D n quỏ hn/ Tng d n cho vay x100% 14
14
T l n xu = Tng n xu / Tng d n cho vay x100% 15
15
Xem xột tớnh kh thi ca phng ỏn kinh doanh trc khi quyt nh cho vay 16
õy l mt trong cỏc quy tc tớn dng m ngõn hng no cng phi m bo thc hin trc khi quyt
nh cho vay. Phng ỏn kh thi l mt trong nhng yu t m bo rng khỏch hng sn xut kinh doanh
cú th cú hiu qu hay khụng, t ú cú kh nng hon tr vn v lói cho ngõn hng theo ỳng thi hn.
Hn ch ri ro tớn dng cng ng ngha vi hn ch, gim thiu ri ro tn tht trong hot ng sn xut
SVTT: Hong T. Hng Nhung GVHD: TS. Đặng Ngọc Đức
Lp :Ngõn hng K10B
Chuyờn thc tp tt nghip
kinh doanh. Mt khi ngi sn xut kinh doanh khụng cú hiu qu, sn phm sn xut ra khụng ai tiờu th
c, kinh doanh khụng cú lói dn ti tỡnh trng mt vn do thua l s l nhng nguyờn nhõn trc tip
lm cho cỏc khon tớn dng khụng c hon tr ỳng hn. ú l lý do vỡ sao ngõn hng phi xem xột k
lng phng ỏn sn xut ca ngi vay cú hiu qu hay khụng, mc ớch l gim thiu ri ro tớn
dụng 16
CHNG II 22
THC TRNG RI RO TN DNG TI CHI NHNH 22
NGN HNG NễNG NGHIP V PHT TRIN NễNG THễN HUYN HềA AN 22
2.1. TNG QUAN V NHNO&PTNT HUYN HO AN.

22
2.1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca chi nhỏnh NHNo&PTNT huyn Ho an 22

Ngõn hng Nụng nghip v phỏt trin nụng thụn huyn Ho an, tnh Cao bng, tr s giao dch chớnh t
ti khu gia Th trn Nc hai, huyn Ho an, cú phũng giao dch Cao bỡnh l n v trc thuc, tr s
giao dch t ti Ph Cao bỡnh, xó Hng o. Cp trờn trc tip qun lý v iu hnh trc tip NHNo
huyn Ho an, l NHNo tnh Cao bng, l thnh viờn trong h thng ca NHNo&PTNT Vit Nam, c
thnh lp ngy 26/3/1988 theo Ngh nh 53/HĐBT, ngy 26/3/1988 ca Hi ng b trng (nay l
Chớnh ph) ban hnh v thnh lp cỏc Ngõn hng chuyờn doanh, trong ú cú Ngõn hng phỏt trin Nụng
nghip Vit Nam 22
T khi c thnh lp v i vo hot ng n nay, Ngõn hng Nụng nghip v PTNT Vit Nam ( núi
chung) v NHNo huyn Ho an (núi riờng) c i tờn ba ln, vo cỏc thi im c th nh sau: 22
- Giai on t ngy thnh lp, t 3/1988 n 11/1990, cú tờn l Ngõn hng 22
phỏt trin Nụng nghip huyn Ho an, (Tờn vit tt l NHPTNo) theo Ngh nh 53/HĐBT, ngy
26/3/1988 ca Hi ng b trng ( nay l Chớnh ph) 22
- Giai on t 11/1990 n 11/1996, cú tờn l Ngõn hng Nụng nghip huyn Ho an, theo QĐ 400/CT,
ngy 14/11/1990 ca Ch tch Hi ng b trng (nay l Chớnh ph) 22
- Giai on t 11/1996 n nay, cú tờn l Ngõn hng Nụng nghip v PTNT huyn Ho an (tờn vit tt l
NHNo), theo QĐ 280/QĐ - NH5, ngy 15/10/1996 ca Thng c Ngõn hng Nh nc Vit nam 22
Phm vi a bn hot ng kinh doanh ca NHNo huyn Ho an, qua cỏc thi thi im cú s thay i, c
th nh sau: 22
+. T khi c thnh lp v i vo hot ng n ht 2004, a bn hot ng ca NHNo&PTNT huyn
Ho an rng khp 24/24 xó, th trn ca huyn Ho an 22
+. T u nm 2005 n ht nm 2007, a bn hot ng ca n v b thu hp li 23 xó, th trn 23
+. T u nm 2008, thc hin s ch o NHNo tnh Cao bng. Ngõn hng No&PTNT huyn Ho an,
thc hin chuyn giao khỏch hng ca 05 xó phớa nam huyn Ho an, v giao dch ti Ngõn hng loi III
phng Tõn giang, Th xó Cao bng, phm vi hot ng kinh doanh ca n v b thu hp 23
Cui nm 2008 Ngõn hng No&PTNT huyn Ho an c chuyn i, xp loi, t Ngõn hng loi II tr
thnh Chi nhỏnh loi III, t ú n nay chi nhỏnh ó t c nhng thnh cụng ỏng k 23
2.1.2. C cu t chc ca chi nhỏnh NHNo&PTNThuyện Ho an 23
- Tng s cỏn b ca NHNo&PTNT huyn Ho an, n thi im 31/12/2009 l 36 ngi 23
- Hot ng ca NHNo&PTNT huyn Ho an, c iu hnh bi Ban giỏm c gm: 3 ngi, trong ú:
23

+ Giỏm c : l ngi qun lý v iu hnh chung, ng thi trc tip qun lý phũng tớn dng 23
+ 01 Phú Giỏm c thng trc: l tr lý Giỏm c, trc tip qun lý phũng K toỏn - Kho qu, ng thi
l ngi c u quyn trc tip iu hnh hot ng kinh doanh ca n v (Tr cụng tỏc t chc Cỏn
b) trong thi gian Giỏm c vng mt ti n v 23
+. 01 phú Giỏm c Ngõn hng huyn, trc tip iu hnh hot ng kinh doanh ca phũng giao dch 23
- Cỏc phũng, t ca NHNo&PTNT huyn gm cú : 23
*. Ti trung tõm Ngõn hng huyn gm cú: 23 ngi, chim t l 63,8%/Tng s biờn ch 23
Trong ú: 23
+. Phũng K toỏn -Ngõn quĩ: 10 ngi, chim t l 27,7%/Tng biờn ch. Trng phũng l ngi qun
lý iu hnh chung, trc tip kim soỏt, xỏc nhn giao dch trong ngy ca cỏc giao dch viờn k toỏn,
thc hin cụng tỏc khoỏ s hng ngy ton chi nhỏnh v tham gia kim qu trc tip cui ngy, l thnh
viờn Ban qun lý kho qu nghip v ca n v, hng ngy vo ra kho tin theo ch qun lý kho qu
ca Thng c NHNN Vit nam quy nh 23
+ Phũng tớn dng gm 13 ngi chim t l 36,1%/tng biờn ch 23
Trng phũng tớn dng l ngi iu hnh chung, hng ngy thc hin kim soỏt v xỏc nhn giao dch
ca cỏc giao dch viờn tớn dng 24
*. Ti Phũng Giao dch Cao bỡnh gm 13 ngi chim t l 36,1%/tng biờn ch 24
Trong ú: 24
+. T k toỏn Ngõn qu: 06 ngi 24
+. T tớn dng: 07 ngi 24
SVTT: Hong T. Hng Nhung GVHD: TS. Đặng Ngọc Đức
Lp :Ngõn hng K10B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Phó Giám đốc Ngân hàng huyện là người trực tiếp quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh của phòng
giao dịch, thực hiện quản lý, kiểm tra, xác nhận giao dịch hàng ngày của các giao dịch viên kế toán, tín
dụng, trực tiếp tham gia kiểm quỹ cuối ngày giao dịch, là thành viên Ban quản lý kho, hàng ngày vào ra
kho tiền của phòng giao dịch 24
Tổ chức bộ máy của NHNo&PTNT được thể hiện qua sơ đồ: 24
2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh chung của chi nhánh 24
2.1.3.1 Về huy động vèn 24

40.724 25
+20.193 25
+98,4 25
30.899 25
-9.825 25
-24,1 25
42.063 25
+44.164 25
+36,1 25
45.352 25
+33.303 25
+276,4 25
61.396 25
+16.044 25
+35,4 25
94.987 25
+33.591 25
+54,7 25
22.042 25
-8.938 25
-28,9 25
24.276 25
+2.234 25
+10,1 25
25.916 25
+1.640 25
+6,8 25
10.301 25
- 17.332 25
- 62,7 25

15.655 25
+5.354 25
+51,9 25
14.064 25
- 1.591 25
-10,2 25
83.315 25
+13.383 25
+19,1 25
106.833 25
+23.518 25
+28,2 25
139.377 25
+32.544 25
+30,4 25
13.840 25
+3.912 25
+39,4 25
21.461 25
+7.621 25
+55,1 25
20.442 25
-1.019 25
-4,7 25
20.023 25
+8.693 25
SVTT: Hoàng T. Hồng Nhung GVHD: TS. §Æng Ngäc §øc
Lớp :Ngân hàng K10B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+76,7 25

2.814 25
-17.239 25
-85,97 25
14.254 25
+11.440 25
+406,5 25
1.241 25
+1.238 25
+31,6 25
1.118 25
-123 25
-10,0 25
2.957 25
+1.839 25
+164,5 25
118.419 25
+27.224 25
+29,85 25
132.226 25
+13.807 25
+11,66 25
177.030 25
+44.804 25
+33,88 25
( Nguồn : Báo cáo tổng kết năm 2008, 2009, tháng 10/2010) 25
Nhận xét 26
Qua bảng số liệu trên ta thấy, nhìn chung tổng nguồn vốn huy động đều có xu hướng tăng, năm 2008 tổng
huy động vốn là 118.419 triệu đồng tăng 27.224 triệu đồng (+29,85%), năm 2009 là 132.226 triệu đồng
tăng 13.807 triệu đồng (+13,81%), đến hết tháng 10/2010 là 177.030 triệu đồng tăng 44.804 triệu
đồng(+33,88%).Tuy nhiên từng loại nguồn vốn có biến động tăng, giảm là khác nhau. Cụ thể: 26

Theo thời hạn huy động vốn 26
Đối với tiền gửi không kỳ hạn năm 2008, tư trọng của loại tiền gửi này là khá cao trong tổng nguồn vốn
huy động trong năm chiếm đến 34,4% chỉ đứng sau TGCKH dưới 12 tháng. Đặc điểm của nguồn vốn này
chi phí lãi suất huy động thấp, nhưng khó kế hoạch hóa được vì có sự biến động lớn, cụ thể: năm 2009 đã
giảm so với năm 2008 số tiền là 9.825 triệu đồng (giảm 24,1%); đến hết tháng 10/2010 thì loại tiền gửi
này lại có xu hướng tăng lên 44.164 triệu đồng (+36,1%) 26
Đối với tiền gửi có kỳ hạn dưới 12 tháng có xu hướng tăng qua các năm. Năm 2008 tăng 33.303 triệu
đồng (tăng 27,64 %) so với năm 2007, năm 2009 tăng 16.044 triệu đồng ( tăng 35,4 %), đến hết tháng
10/2010 là 94.987 triệu đồng tăng 33.591 triệu đồng (+54,7%) so với năm 2009. Đây là loại tiền gửi có tư
trọng lớn nhất trong tổng nguồn huy động và ít biến động, ngân hàng có thể kế hoạch hóa được để làm
nguồn vốn cho vay 26
- Đối với tiền gửi có kỳ hạn trên 12 tháng đến dưới 24 tháng, năm 2008 giảm so với năm 2007 là 8.938
triệu đồng ( giảm 28,9%) nhưng năm 2009 lại tăng lên so với năm 2008 với số tiền là 2.234 triệu đồng
(tăng 10,1%), đến hết tháng 10/2010 loại tiền gửi này cũng tăng lên tuy nhiên tư lệ tăng lên là không đáng
kể (+6,8%) 26
- Đối với tiền gửi có kỳ hạn trên 24 tháng, năm 2008 giảm so với 2007 là 17.332 triệu đồng (giảm 62,7%),
năm 2009 lại tăng lên so với 2008 là 5.345 triệu đồng ( tăng 51,9%) . Loại tiền gửi này chiếm tư trọng
không lớn trong tổng nguồn huy động, năm 2008 chỉ chiếm 8,7% và năm 2009 là 11,8%, đến hết tháng
10/2010 chiếm tư trọng 7,9% tổng nguồn vốn huy động được, loại tiền gửi này ngân hàng cần có những
phương hướng biện pháp tăng cường mối quan hệ với các tổ chức, cá nhân để có thể tăng nguồn vốn huy
động trung và dài hạn, đây cũng là xu hướng chung của các ngân hàng thương mại Việt nam hiện nay .26
* Theo tính chất huy động vốn: Cơ cấu nguồn vốn huy động biến động qua các năm 27
cụ thể nh sau : 27
Tiền gửi của Dân cư : loại tiền gửi này luôn chiếm tư trọng lớn trong tổng nguồn vốn huy động của các
ngân hàng, để tăng được loại tiền gửi này thì ngân hang cần có kế hoạch cũng như cách thức huy động
hợp lý để thu hút khách hàng và qua các năm thực hiện chi nhánh đã đã khai thác tương đối tốt loại tiền
gửi này, cụ thể như: năm 2008 tăng so với năm 2007 là 13.383 triệu đồng (+19,1%), năm 2009 tăng so
với năm 2008 là 23.518 triệu đồng (+28,2%), hết tháng 10/2010 tăng lên 32.544 triệu đồng (+30,4%) so
với năm 2009. Tuy rằng nguồn vốn huy động này lãi suất huy động cao, nhưng số dư ít biến động, đây là
một trong những nguồn vốn chủ yếu ngân hàng để làm nguồn vốn cho vay 27

Tiền gửi của các tổ chức kinh tế cũng tăng qua các năm , năm 2008 tăng 3.912 triệu đồng ( +39,4%) so
với năm 2007, năm 2009 tăng 7.621 triệu đồng ( + 55,0%),nhưng đến hết tháng 10/2010 thì tư lệ này lại
giảm xuống nhưng không đáng kể giảm 1.019 triệu đồng (-4,7%) so với năm 2009 27
SVTT: Hoàng T. Hồng Nhung GVHD: TS. §Æng Ngäc §øc
Lớp :Ngân hàng K10B
Chuyờn thc tp tt nghip
Tin gi Kho bc nh nc: nm 2008 l 8.693 triu ng ( +76,7 %) , nm 2009 loi tin gi ny gim
17.239 triu ng (-85,97%) so vi nm 2008, nhng n ht thỏng 10/2010 thỡ nú li tng lờn vi mt t
l cao , tng 406,5% so vi nm 2009 27
Tin gi ca cỏc t chc tớn dng, chim t trng nh trong tng ngun vn huy ng v bin ng qua
cỏc nm, nm 2008 tng lờn mt cỏch ỏng k 1.238 triu ng, nm 2009 gim 123 triu ng ( -
10,0%), n ht thỏng 10/2010 l 2.957 triu ng tng 1.839 triu ng (+164,5%). õy l tin gi thanh
toỏn ca Ngõn hng chớnh sỏch xó hi, khi cú nhu cu gii ngõn cho vay, s d tin gi bin ng nhiu
cú th tăngnhanh hoc gim mnh 27
Nhỡn chung tỡnh hỡnh huy ng vn ca chi nhỏnh tng trng tng i tt rừ rt bng nhng cỏch to
cỏc mi quan h cht ch vi khỏch hng k c doanh nghip cng nh cỏc cỏ nhõn, nõng cao cht lng
dch v Ngõn hng truyn thng, phỏt trin cỏc tin ớch dch v Ngõn hng mi phc v tt khỏch hng,
ó thu hỳt tp chung khỏch hng n m ti khon tin gi thanh toỏn v s dng dch v Ngõn hng, gúp
phn lm phong phỳ thờm cho ngun vn huy ng ca Ngõn hng 27
2.1.3.2 V s dng vn 28
Doanh s cho vay 28
Nhỡn chung doanh s cho vay ca chi nhỏnh qua cỏc nm u tng, nm 2008 l 74.268 triu ng, tng
23.847 triu ng (+47,3%); nm 2009 l 126.925 triu ng tng 52.657 triu ng (+70,9%). 10 thỏng
u nm 2010 l 133.100 triu ng tng 6.175 triu ng (+4,9%) so vi nm 2009 28
34.917 28
+15.133 28
+76,5 28
51.303 28
+16.386 28
+46,9 28

59.662 28
+8.359 28
+16,3 28
39.351 28
+8.714 28
+28,4 28
75.622 28
+36.000 28
+91,0 28
73.438 28
- 2.184 28
- 2,9 28
( Ngun : Bỏo cỏo tng kt nm 2008, 2009, thỏng 10/2010) 28
Cho vay trung hn v di hn, nm 2008 cú t trng tng ng nhau, ngn hn l 47%, trung hn l
53% nhng n nm 2009 thỡ ó cú s chờnh lch khỏ rừ, ngn hn l 40,4%, trung hn l 59,6% , v cho
n ht thỏng 10/2010 cho vay ngn hn chim 44,8%, cho vay trung v di hn chim 55,2% tng doanh
s cho vay, t trng ca hai loai cuo vay ny ngy cng c iu chnh hp lý hn iu ny cú th cho
thy rng ngõn hng ó chỳ trng hn trong vic cho vay trung hn, phự hp c cu ngun vn huy ng
thc t ca ngõn hng v chuyn dch c cu kinh t ca a phng, song laị d gp ri ro cao vỡ vy
cn phi tin hnh thm nh tht k trc khi quyt nh cho vay, thng xuyờn kim tra, gim sỏt tỡnh
hỡnh s dng vn vay v kh nng hon vn ca khỏch hng phũng nga nhng ri ro cú th xy ra i
vi ngõn hng 28
* Theo thnh phn kinh t: 28
KT cỏ th 29
59.763 29
+8.767 29
+17,2 29
98.314 29
+44.551 29
+74,5 29

102.094 29
+3.700 29
+3,8 29
KT tp th 29
720 29
+499 29
+213,0 29
3.800 29
+ 3.080 29
+ 428 29
SVTT: Hong T. Hng Nhung GVHD: TS. Đặng Ngọc Đức
Lp :Ngõn hng K10B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
3.753 29
- 47 29
-1,2 29
Cty TNHH 29
11.725 29
+9.226 29
+369,0 29
19.846 29
+ 8.121 29
+69,3 29
22.423 29
+2.577 29
+12,9 29
DN tư nhân 29
2.060 29
+199 29
+10,7 29

4.992 29
+ 2.932 29
+142 29
4.830 29
-163 29
-3,0 29
Tổng doanh số cho vay 29
74.268 29
+23.874 29
+47,3 29
126.925 29
+52.657 29
+70,9 29
133.100 29
+6.175 29
+4,9 29
( Nguồn : Báo cáo tổng kết năm 2008, 2009, tháng 10/2010) 29
Nhìn vào bảng trên ta thấy rằng tư trọng cho vay cá thể luôn chiếm tư trọng lớn trong tổng dư nợ, cụ thể
như: năm 2008 là 80,5%, đến năm 2009 có giảm đôi chút xong vẫn ở mức cao là 77,5% trong khi đó cho
vay đối với thành phần kinh tế tập thể và doanh nghiệp tư nhân lại luôn chiếm tư trọng rất nhỏ, năm 2008
cho vay đối với thành phần kinh tế tập thể chi chiếm 1,0% , doanh nghiệp tư nhân là 2,8 % tuy nhiên đến
năm 2009 tư trọng này có tăng lên, cụ thể như: đối với cho vay kinh tế tập thể là 3,0% đối với doanh
nghiệp tư nhân là 3,9% . Từ những số liệu trên cho thấy ngân hàng cần quan tâm và có những biện pháp
thích hợp đẩy mạnh đầu tư cho vay đối với thành phần kinh tế này, nhất là cho vay đối với các doanh
nghiệp vừa và nhỏ, để có 1 cơ cấu cho vay phù hợp hơn 29
* Theo ngành kinh tế: 29
Nông lâm ngư nghiệp 29
10.852 29
-3.241 29
-23,0 29

26.390 29
+ 15.538 29
+143,2 29
20.010 29
-6.380 29
-24,0 29
Thương mại dịch vụ 29
12.420 29
+7.731 29
+165,0 29
28.786 29
+ 16.366 29
+131,8 29
34.845 29
+6.059 29
+21,0 29
Cho vay tiêu dùng 29
SVTT: Hoàng T. Hồng Nhung GVHD: TS. §Æng Ngäc §øc
Lớp :Ngân hàng K10B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
30.060 29
+1.612 29
+5,7 29
42.240 29
+ 12.180 29
+ 40,5 29
33.741 29
-8.499 29
-20,0 29
Ngành khác 29

6.591 29
+4.285 29
+186,0 29
14.599 29
+ 8.008 29
+121,5 29
44.504 29
+29.914 29
205,0 29
Tổng doanh số cho vay 29
74.268 29
+23.874 29
+47,3 29
126.925 29
+52.657 29
+70,9 29
133.100 29
+6.175 29
+4,9 29
Bảng 3: Tình hình dư nợ tín dụng của NHNo&PTNT huyện Hòa an 30
(§VT: triệu đồng) 30
12.610 30
29.311 30
27,6 30
+16.701 30
+132,4 30
38.338 30
29,1 30
+ 9.027 30
+30,8 30

42.976 30
76.985 30
72,4 30
+34.009 30
+79,1 30
93.409 30
70,9 30
+16.424 30
+21,3 30
6.188 30
15.003 30
14,1 30
+8.815 30
+142,4 30
19.630 30
14,9 30
+4.627 30
+30,8 30
70 30
3.817 30
3,6 30
+3.747 30
+5.352,9 30
6.588 30
SVTT: Hoàng T. Hồng Nhung GVHD: TS. §Æng Ngäc §øc
Lớp :Ngân hàng K10B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
5 30
+2.771 30
+72,6 30

49.328 30
87.476 30
82,3 30
+38.148 30
+77,3 30
105.529 30
80,1 30
+18.053 30
+20,6 30
18.472 30
22.484 30
21,2 30
+4.012 30
+21,7 30
25.295 30
19,2 30
+2.811 30
+12,5 30
4.926 31
18.687 31
17,6 31
+13.761 31
+279,3 31
28.062 31
21,3 31
+9.375 31
+50,2 31
22.429 31
38.634 31
36,3 31

+16.205 31
+72,3 31
52.831 31
40,1 31
+14.179 31
+36,7 31
4.599 31
9 31
0,1 31
-4.590 31
-99,8 31
527 31
0,4 31
+518 31
+5.755,5 31
5.160 31
26.482 31
24,8 31
+21.322 31
+413,2 31
25.032 31
19 31
-1.450 31
-5,5 31
55.586 31
106.296 31
100 31
+50.710 31
+91,2 31
131.747 31

100 31
SVTT: Hoàng T. Hồng Nhung GVHD: TS. §Æng Ngäc §øc
Lớp :Ngân hàng K10B
Chuyờn thc tp tt nghip
+25.451 31
+23,9 31
Nm 2009 d n ngn hn l 29.311 triu ng, chim t trng 27,6% trong tng d n, tng 16.701 triu
ng ( +132,4%) so vi nm 2008. Tớnh n ht thỏng 10/2010 du n ngn hn l 38.338 triu ng
chim t trng 29,1% tng 9.027 triu ng (+30,8%) 31
D n di hn l 76.985 triu ng, chim t trng 72,4% trong tng d n , tng 34.009 triu ng
(+79,1%) so vi nm 2008. Nm 2010 d n di hn l 93.409 triu ng tng 16.424 triu ng (+21,3
%) so vi nm 2009, chim t trng 70,9% tng d n 31
Qua õy cú th thy d n di hn chim t trng khỏ cao trong tng d n, v cú xu hng tng thờm,
iu ú cho thy nhu cu vay trung v di hn ca cỏc t chc kinh t cng tng lờn. Tuy nhiờn, i vi
cỏc khon vay trung v di hn thỡ ri ro tớn dng cng ln hn khon vay ngn hn nhng bự li em li
thu nhp cao hn cho chi nhỏnh, vỡ vy chi nhỏnh cn t chc tt cụng tỏc x lý v phũng nga ri ro 31
Chi nhỏnh ch yu cho vay H gia ỡnh,cỏ nhõn, nm 2009, mc cho vay t 87.476 triu ng, chim t
trng 82,3 % trong tng d n, tng 38.148 triu ng (+77,3%) so vi nm 2008. i vi cỏc doanh
nghip ngoi quc doanh, nm 2009 d n ca Chi nhỏnh l 15.003 triu ng tng 8.815 triu ng
(+142,4%) so vi nm 2008. S d cú tỡnh trng ny xy ra l do kinh t ca huyn Hũa an cha phỏt
trin, cỏc doanh nghip t nhõn cũn ớt, ch yu l cỏc cỏ nhõn h gia ỡnh vay sn xut v tiờu dựng.
Tuy nhiờn, vai trũ ca tt c cỏc thnh phn kinh t u quan trng i vi kinh t ca huyn cng nh
ca Tnh Cao Bng , bi vy Ngõn hng cn trin khai hot ng tớn dng i vi tt c cỏc thnh phn
trờn m bo s bỡnh ng gia cỏc thnh phn kinh t 31
Phõn theo ngnh kinh t : nc ta núi chung v huyn Hũa an núi riờng ch yu l sn xut nụng nghip
bi vậycủa loi cho vay ny luụn chim mt t trng khỏ cao, tuy nhiờn li ang cú xu hng gim
xung nhng ch cho cỏc ngnh kinh t khỏc nh thng mi dch v, gúp phn hp lý húa hn c cu
cho vay gia cỏc ngnh kinh t. C th : 32
Nm 2009 cho vay trong ngnh Nụng lõm ng nghip l 22.484 triu ng. Chim t trng 21,2% tng
d n, tng lờn 4.012 triu ng (+21,7%) so vi nm 2008; Nm 2010 loi cho vay ny chim 19,2%

tng d n, tng 9.375 triu ng (+50,2%) so vi nm 2009 32
Cho vay tiờu dựng v cho vay Thng mi dch v ngy cng chim t trng cao trong tng d n, Nm
2009 cho vay thng mi dch v chim 17,6% , nm 2010 chim 21,3 %. c bit cú cho vay tiờu dựng
luụn chim t trng cao nht : nm 2009 chim 36,3 % n nm 2010 l 40,1%. T ú cú th thy c
c cu cho vay i vi cỏc ngnh kinh t ca Ngõn hng ngy cng c hp lý húa, phự hp vi s phỏt
trin ca t nc 32
2.1.3.3 Tỡnh hỡnh hot ng t dch v 32
Nm 2008 32
+ Thc hin tt cụng tỏc dch v m ti khon tin gi cho cỏn b, viờn chc hng lng t NSNN trờn
a bn. n thi im 31/12/2008 m c: 1.673 ti khon, ca: 27/37 c quan, n v úng trờn a
bn huyn. Trong ú: Phỏt hnh c: 654 th ATM 32
+ Thc hiờn thu dch v chuyn tin, chi tr tin kiu hi, s tin: 169 triu ng, chim t l 1,0%/ tng
thu, so vi cựng k nm trc tng: 35 Triu ng, mc tng: 26,1% 32
Nm 2009 : 33
+ Thc hin tt cụng tỏc dch v m ti khon tin gi v phỏt trin c mt s tin ớch dch v NH mi
cho cỏn b, viờn chc hng lng t NSNN trờn a bn v cỏc khỏch hng vóng lai. Trong nm 2009
n v ó phỏt hnh hnh c c: 2.634 th thanh toỏn ATM, so vi thc hin cựng k nm trc
tng:1.974 th ATM 33
+ Thc hiờn thu t hot ng dich v bao gm: Dch v chuyn tin, dch v chi tr kiu hi, dch v th
ATM, Bo lónh, dch v ngõn qũy vi tng s tin thu v l: 238,6 triu ng, chim t l 1,6 %/ tng
thu, so vi cựng k nm trc tng: 69,6triu ng, mc tng: 41,2% 33
2.1.3.4 Cỏc hot ng khỏc 34
Bng 6: Kt qu hot ng kinh doanh ca NHNo&PTNT huyn Hũa an 34
( Đvt: triu ng) 34
Ch tiờu 34
2008 34
Tng/ gim so vi 2007 34
2009 34
Tng/gim so vi 2008 34
2010 34

Tng/ gim so vi 2009 34
S tin 34
% 34
S tin 34
% 34
S tin 34
% 34
Tng thu 34
SVTT: Hong T. Hng Nhung GVHD: TS. Đặng Ngọc Đức
Lp :Ngõn hng K10B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
17.527 34
+6.156 34
+54,1 34
20.091 34
+2.564 34
+14,63 34
22.338 34
+2.247 34
+11,18 34
Thu lãi tiền vay 34
17,358 34
+6.121 34
+54,5 34
19.533 34
+2.175 34
+12,53 34
21.298 34
+1.765 34
+9,04 34

Thu dịch vụ 34
169 34
+35 34
+26,1 34
558 34
+389 34
+230,2 34
1040 34
+482 34
+86,38 34
Tổng chi 34
12.054 34
+3.193 34
+36 34
13.054 34
+1.000 34
+8,3 34
14.565 34
+1.511 34
+11,57 34
Chênh lệch 34
5.473 34
+2.963 34
+118,0 34
7.037 34
+1.564 34
+28,58 34
7.773 34
+736 34
+10,46 34

( Nguồn : Báo cáo tổng kết năm 2008, 2009, 10/2010) 34
*Nhận xét: 35
- Năm 2008: 35
+/ Tổng thu đạt 17.527 triệu đồng, tăng so với năm 2007 là 615 triệu đồng ( 3,64%). Trong đó thu lãi ; là
17.358 triệu đồng, đây là nguồn thu chủ yếu của ngân hàng, chiếm 99% trong tổng thu; thu dịch vụ là 169
triệu đồng, chỉ chiếm một tư lệ rất nhỏ 1,0%/ tổng thu 35
+/ Tổng chi là 12.054 triệu đồng, tăng so với năm 2007 là 3.193 triệu đồng (+36%) 35
+/ Chênh lệch thu nhập trị (-) chi phí là: 5.473 triệu đồng giảm so với năm 2007 là 2.578 triệu đồng (-
32,5%) 35
Qua đây ta có thể thấy hoạt động của ngân hàng trong năm 2008 có sự tăng lên về tổng thu, tuy nhiên
mức tăng thấp hơn so với mức chi do đó thu nhập ( chênh lệch thu chi) giảm, lợi nhuận của ngân hàng
giảm xuống 35
- Năm 2009 : 35
+/ Tổng thu đạt 20.091 triệu đồng tăng 2.564 triệu đồng (+14,6%) trong đó: thu lãi là 19.533 triệu đồng
chiếm 97,2% tổng thu , thu từ dịch vụ là 558 triệu đồng, mức thu của nguồn thu này tăng cao hơn so với
SVTT: Hoàng T. Hồng Nhung GVHD: TS. §Æng Ngäc §øc
Lớp :Ngân hàng K10B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
năm trước, chiếm 2,8% tổng thu, thể hiện ngân hàng đã có sự quân tâm phát triển hoạt động dịch vụ NH
để tăng nguồn thu cho đơn vị 35
+/ Tổng chi là 13.054 triệu đồng tăng 1.000 triệu đồng so với năm 2008 (+8%) 35
+/ Chênh lệch thu chi là 8.037 triệu đồng tăng lên 2.564 triệu đồng (+46,8%) 35
Trong năm 2009, thu nhập của ngân hàng có khá hơn, do đơn vị khai thác được nguồn thu phí dịch vụ
Ngân hàng và tiết giảm được chi phí, lợi nhuận của ngân hàng tăng lên 35
- 10 tháng năm 2010 (đến thời điểm 31/10/2010): 35
+/ Tổng thu là 22.338 triệu đồng tăng lên 2.247 triệu đồng (+11,18%) so với năm 2009. Trong đó: thu lãi
tăng lên 1.756 Triệu đồng (+9,04%); Thu từ dịch vụ tăng 482 triệu đồng (+86,38%). ở 10 tháng đầu năm
này tuy tốc độ tăng lên có phần chậm hơn so với 2 năm trước nhưng chênh lệch thu chi vẫn tăng 736 triệu
đồng (+ 10,46%). Chi nhánh cần có những biện pháp không ngừng nâng cao chất lượng hoạt động dịch vụ
truyền thống và phát triển đầy đủ các tiện ích dịch vụ mới Ngân hàng, để khai thác tốt hơn nguồn thu này,

đồng thời có biện pháp thực hiện tiết kiệm chi chi phí một cách hợp lý để nâng cao lợi nhuận của mình. 35
2.2 THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN HUYỆN HÒA AN.

37
2.2.1 Tình hình chung về nợ quá hạn 37
Rủi ro tín dụng luôn là một vấn đề được quan tâm đặc biệt đối với mọi ngân hàng. Trên thực tế, hầu hết
mọi ngân hàng đều đã áp dụng các biện pháp phòng ngừa và hạn chế, nhưng do rất nhiều nguyên nhân, cả
nguyên nhân chủ quan và khách quan, rủi ro tín dụng vẫn phát sinh, gây những thiệt hại đối với ngân
hàng. Rủi ro trong hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
huyện Hòa an chủ yếu là do rủi ro nợ quá hạn, nợ khó đòi mà nguyên nhân chủ yếu là từ khách hàng. Trên
cơ sở đảm bảo tín dụng, Ngân hàng giao vốn cho khách hàng sử dụng với cam kết sẽ trả cả vốn và lãi
đúng thời hạn thoả thuận. Đây là những nguyên tắc tín dụng của Ngân hàng, tuy nhiên những nguyên tắc
này trên thực tế vẫn luôn bị vi phạm. Chi nhánh luôn thực hiện theo đúng những quyết đinh của Ngân
hàng nhà nước hay của NHNo&PTNT Việt Nam như Quyết định 493/2005 /Q§-NHNN của Ngân hàng
nhà nước “Quyết định của thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy định về phân loại nợ, trích lập
và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng của tổ chức tín dụng”; Quyết
định 666/Q§-H§QT-TDHo “Quyết định về việc cho vay đối với khách hàng trong hệ thống Ngân hàng
No&PTNT ” 37
Bảng 7: Tình hình nợ quá hạn tại NHNo&PTNT huyện Hòa an 37
(§VT: Triệu đồng) 37
Chỉ tiêu 37
Năm 2008 37
Năm 2009 37
Tăng/giảm so với 2008 37
Tháng10/2010 37
Tăng/giảm so vơi 2009 37
Số tiền 37
% 37
Số tiền 37

% 37
Tổng dư nợ 37
66.478 37
106.296 37
+39.818 37
+59,8 37
131.747 37
+25.451 37
+23,9 37
Nợ quá hạn 37
4.208 37
1.916 37
-2.292 37
-54,5 37
2.016 37
+100 37
+5,2 37
Nợ quá hạn/ tổng dư nợ 37
6,33 37
1,8 37
1,53 37
( Nguồn : Báo Cáo Tổng kết năm 2008, 2009, 10/ 2010) 37
SVTT: Hoàng T. Hồng Nhung GVHD: TS. §Æng Ngäc §øc
Lớp :Ngân hàng K10B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Qua số liệu của (bảng 5), ta thấy,nợ quá hạn năm 2008 là 4.208 triệu đồng, chiếm 6,33%/tổng dư nợ, năm
2009 nợ quá hạn đã giảm so với năm 2008 về cả giá trị và tư trọng trong tổng dư nợ, đến thời điểm
31/10/2010, tư lệ nợ quá hạn là 2.016 triệu đồng tăng 100 triệu đồng tăng lên về giá trị, xong tư trong lại
có xu hướng giảm chỉ còn 1,53%/tổng dư nợ . Tư lệ nợ quá hạn của Ngân hàng thấp hơn nhiều so với tư
lệ nợ quá hạn NHNo&PTNTVN cho phép là 3,0%, nhưng vẫn phải cần có những biện pháp thích hợp để

phòng ngừa để hạn chế tối đa nợ quá hạn phát sinh 37
2.2.2 Phân tích nợ quá hạn 38
2.2.2.1 Tư lệ nợ quá hạn theo khả năng thu hồi 38
Bảng 8: Phân tích nợ quá hạn theo khả năng thu hồi của NHNo&PTNT Huyện Hòa An 38
(§VT: Triệu đồng) 38
Chỉ tiêu 38
Thời điểm 31/12/2008 38
Thời điểm 31/12/2009 38
Thời điểm 31/10/2010 38
Giá trị 38
%/tổng dư nợ 38
Giá trị 38
%/tổng dư nợ 38
So vơi 2008(%) 38
Giá trị 38
%/tổng dư nợ 38
So với 2009(%) 38
Tổng dư nợ 38
66.478 38
100 38
106.296 38
100 38
+59,9 38
131.747 38
100 38
+23,9 38
+Nợ nhóm 1(Nợ đủ tiêu chuẩn) 38
62.270 38
93,67 38
104.380 38

98,19 38
+67,6 38
129.731 38
98,47 38
+24,3 38
+Nợ quá hạn: 38
4.208 38
6,33 38
1.916 38
1,81 38
-54,5 38
2.016 38
1,53 38
+5,2 38
Nợ nhóm 2 38
3.939 38
5,93 38
1.813 38
1,71 38
-53,9 38
1.032 38
0,783 38
-4,3 38
Nợ nhóm 3 38
259 38
0,39 38
94 38
0,09 38
SVTT: Hoàng T. Hồng Nhung GVHD: TS. §Æng Ngäc §øc
Lớp :Ngân hàng K10B

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
-63,7 38
532 38
0,403 38
+465,9 38
Nợ nhóm 4 38
0 38
0 38
3 38
0,004 38
38
452 38
0,344 38
+14.967 38
Nợ nhóm 5 38
10 38
0,01 38
6 38
0,006 38
- 40 38
0 38
0 38
-100 38
( Nguồn : Báo Cáo Tổng kết năm 2008, 2009, 10/ 2010) 38
Theo bảng số liệu trên, ta thấy tư lệ nợ quá hạn biến động qua các năm, chiếm tư trong không cao trong
tổng dư nợ tín dụng. Cụ thể: 38
Năm 2009 : nợ nhóm 2 ( nợ cần chú ý) là 1.813 triệu đồng chiếm 1,71% tổng dư nợ, giảm 54,5% so với
năm 2008; nợ nhóm 3 ( Nợ dưới tiêu chuẩn) là 94 triệu đồng chiếm 0,09% tổng dư nợ, giảm 63,7% so với
năm 2008; Nợ nhóm 4 ( nợ nghi ngờ), nhóm5 ( nợ có khả năng mất vốn) chiếm tư trọng rất ít trong tổng
dư nợ nhóm 4 là 0,004%, nhóm 5 là 0,006% 38

Năm 2010 tư lệ nợ quá hạn có tăng lên tuy nhiên vẫn ít hơn so với năm 2008. Nợ nhóm 2 có xu hướng
giảm -4,3% trong khi đó nợ nhóm 3, nhóm 4 lại có xu hướng tăng lên cả về tư trọng và số lượng Ngân
hàng cần phải chú ý hai nhóm nợ này để có biện pháp tích cực nhằm thu lại nợ sớm tránh rủi ro cho Ngân
hàng, nợ nhóm 5 có xu hướng giảm 38
Tuy đến năm 2010 tư lệ nợ quá hạn của Ngân hàng có tăng lên song tư trọng nợ quá hạn/ tổng dư nợ vẫn
ở móc thấp là 1,53%, chứng tỏ Ngân hàng đã có chính sách kiểm soát chất lượng tín dụng khá tốt, trong
tương lai để có thể xử lý nợ xấu tốt hơn Ngân hàng cần phải tìm hiểu rõ nguyên nhân và đề ra những giải
pháp quản lý rủi ro tín dụng hiệu quả hơn nữa 39
2.2.2.2 Phân tích nợ quá hạn theo thành phần kinh tế và theo thời hạn 39
Bảng 9 : Phân tích nợ quá hạn của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Hòa an theo thành phần kinh tế và
theo thời hạn 39
(Đơn vị: Triệu đồng) 39
66.478 39
106.296 39
131.747 39
4.208 39
6,33 39
1.916 39
1,8 39
2.016 39
1,53 39
4.208 39
6,33 39
1.916 39
1,8 39
2.016 39
1,53 39
3.000 39
4,49 39
1.516 39

1,43 39
1.316 39
0,99 39
1.208 39
1,84 39
SVTT: Hoàng T. Hồng Nhung GVHD: TS. §Æng Ngäc §øc
Lớp :Ngân hàng K10B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
400 39
0,37 39
700 39
0,54 39
( Nguồn : Báo Cáo Tổng kết năm 2008, 2009, 10/ 2010) 39
Nhận xét: 39
Qua bảng trên ta thấy nợ quá hạn tại Ngân hàng tập trung vào nợ quá hạn ngắn hạn. Năm 2008 nợ quá hạn
ngắn hạn là 3.000 triệu đồng, chiếm 71,3% tổng dư nợ quá hạn. Sang năm 2009, nợ quá hạn ngắn hạn là
1.516 triệu đồng chiếm 79,2% tổng dư nợ quá hạn giảm 1.484 triệu đồng so với năm 2008, có được kết
quả trên là do Ngân hàng đã áp dụng nhiều biện pháp để thu hồi nợ và đến hết tháng 10/2010 là 1.316
triệu đồng chiếm 65,3% tổng dư nợ quá hạn. Nh vậy, nợ quá hạn loại này có giảm so với năm 2009 39
Xem xét nợ quá hạn ngắn hạn trên tổng dư nợ, ta thấy năm 2008 tư lệ nợ quá hạn so với tổng dư nợ chiếm
tư lệ khá cao là 4,49%. Năm 2009, tổng dư nợ tăng lên là 39.818 triệu đồng, tư lệ nợ quá hạn ngắn hạn so
với tổng dư nợ là 1,43%, tức là giảm so với năm 2008. Năm 2010, tư lệ này là 0,99%, giảm 0,44% so với
năm 2009. Qua đây có thể thấy chất lượng các khoản cho vay dài hạn đang được cải thiện, mặc dù cho
vay ngắn hạn có tăng lên nhưng không phát sinh thêm nhiều nợ quá hạn 39
Nợ quá hạn trung và dài hạn tại Chi nhánh chiếm tư lệ rất nhỏ trong tổng dư nợ và có xu hướng giảm dần
khi tổng dư nợ. Năm 2008 nợ quá hạn trung và dài hạn là 1.208 triệu đồng chiếm 1,84% tổng dư nợ cho
vay, chiếm 28,7% tổng nợ quá hạn. Năm 2009 tư lệ nợ quá hạn trung và dài hạn có xu hướng giảm rõ rệt
chiếm 1,43% tổng dư nợ cho vay, Và chắc chắn để hoạt động tín dụng trung và dài hạn đạt kết quả thì
công tác phòng ngừa rủi ro tín dụng càng phải được chú trọng và thực hiện tốt để đảm bảo sự tồn tại và
phát triển lành mạnh của Ngân hàng 40

Phân nợ quá hạn theo thành phần kinh tế, ta có nợ quá hạn thuộc thành phần kinh tế quốc doanh và nợ quá
hạn thuộc thành phần kinh tế ngoài quốc doanh. Ta thấy nợ quá hạn của thành phần kinh tế ngoài quốc
doanh chiếm tư lệ rất lớn trong tổng nợ quá hạn do đối tượng khách hàng của Chi nhánh chiếm100% tổng
dư nợ quá hạn. Nợ quá hạn đối với thành phần kinh tế ngoài quốc doanh này biến động qua các năm và có
xu hướng giảm xuống. Tuy cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh chiếm tư trọng không cao
trong tổng dư nợ tín dụng trong năm nhưng nó lại chiếm 100% tổng nợ quá hạn,Ngân hàng cần phải chú ý
loại cho vay này nhằm tránh được rủi o cho Ngân hàng 40
Qua biểu trên ta thấy nợ quá hạn thuộc thành phần ngoài KTQD chiếm tư lệ chủ yếu trong tổng dư nợ quá
hạn. Năm 2008, nợ quá hạn của thành phần kinh tế này là 4.208 triệu đồng chiếm 6,33% trong tổng dư nợ
quá hạn, năm 2009 là 1.916 triệu đồng và chiếm 1,8% tổng dư nợ , giảm 2.292 triệu đồng hay giảm 4,53%
so với năm 2008. Năm 2010 nợ quá hạn của thành phần kinh tế ngoài quốc doanh là 2.016 triệu đồng,
tăng 100 triệu đồng hay 5,2% so với năm 2009 40
Tóm lại, nợ quá hạn cao tập trung chủ yếu vào nợ quá hạn thuộc thành phần kinh tế ngoài quốc doanh, mà
một phần trong số này là do nợ quá hạn cũ chưa được xử lý và chuyển thành nợ khó đòi. Bởi vậy, muốn
giảm nợ quá hạn, trước tiên phải giảm nợ quá hạn thuộc thành phần kinh tế ngoài quốc doanh bằng cách
giải quyết các khoản nợ cũ và nhiều biện pháp khác nữa 40
2.2.2.3 Phân tích nợ quá hạn theo nguyên nhân 41
Bảng 10: Phân tích nợ quá hạn theo nguyên nhân( thời điểm 31/10/2010) 41
(Đơn vị:triệu đồng) 41
Chỉ tiêu 41
31/10/ 2010 41
Số lượng 41
% 41
Tổng nợ quá hạn 41
2.016 41
100 41
1. Do chủ quan 41
700 41
34,7 41
2. Do khách quan 41

1.316 41
65,3 41
+ Bất khả kháng 41
300 41
14,9 41
+ Sai mục đích lừa đảo 41
41
41
+ Nguyên nhân khác 41
1.016 41
50,4 41
( Nguồn : Báo cáo tổng kết năm 10/ 2010) 41
SVTT: Hoàng T. Hồng Nhung GVHD: TS. §Æng Ngäc §øc
Lớp :Ngân hàng K10B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Qua bảng 8 có thể thấy phân tích nợ theo nguyên nhân thì nguyên nhân do khách quan chiếm tư trọng lớn
trong tổng nợ quá hạn của Ngân hàng. Tính đến ngày 31/10/2010 thì nguyên nhân do chủ quan chiếm
34,7% tổng dư nợ quá hạn, còn nguyên nhân khách quan (sai mục đích, lừa đảo, ) chiếm đến 65,3% tổng
dư nợ quá hạn. Trong đó : do bất khả kháng chiếm 14,9%; các nguyên nhân khác chiếm 50,4% 41
Theo bảng trên thì nguyên nhân chủ quan gây ra rủi ro tín dụng cho ngân hàng cũng không phải là nhỏ,
với số tiền 700 triệu đồng, chiếm tới 34,7% tổng dư nợ quá hạn. Một vài lý do chủ yếu gây ra nợ quá hạn
của Ngân hàng: 41
- Do cán bộ tín dụng không thực hiện đúng các nguyên tắc, quy trình nghiệp vụ cho vay 41
- Khi xử lý thông tin không quán triệt đầy đủ các quan điểm, yêu cầu của nguyên tắc tín dụng 41
- Các bộ tín dụng chủ quan quá tin tưởng vào khách hàng mà coi nhẹ khâu kiểm tra, giám sát 41
- Chính sách tín dụng lỏng lẻo, để kẽ hở cho khách hàng lợi dụng 41
- Cho vay quá mức an toàn về bảo lãnh, thế chấp 41
- Cố ý thoả hiệp với người vay mặc dù biết rủi ro sẽ xẩy ra 41
- Thiếu lòng tin về khách hàng và thị trường cho vay 41
Qua phân tích đánh giá tình hình nợ quá hạn của đơn vị đều có khả năng thu hồi được 41

2.3 CÁC BIỆN PHÁP MÀ CHI NHÁNH NHNO&PTNT HUYỆN HÒA AN ĐÃ ÁP DỤNG NHẰM NGĂN NGỪA VÀ
HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG.

41
2.3.1. Công tác tổ chức cán bộ 41
- Đề cao tinh thần trách nhiệm đối với công việc được giao của Cán bộ lãnh đạo đến cán bộ tác nghiệp,
kiên quyết sử lý đối với cán bộ thiếu tinh thần trách nhiệm trong công việc để nợ quá hạn phát sinh dẫn
đến rủi ro vốn đầu tư 42
- Tập huấn nghiệp vụ đối với đội ngũ cán bộ làm công tác tín dụng nâng cao năng lực thẩm định dự án
vay vốn NH của khách hàng 42
- Bố trí sắp xếp lại phụ trách địa bàn của cán bộ tín dụng một cách phù hợp với năng lực sở trường của
từng cán bộ đối với công việc được giao 42
2.3.2. Thông tin về khách hàng 42
Tại Ngân hàng No&PTNT huyện Hòa an, giám đốc và trưởng phó phòng kinh doanh tín dụng thường
xuyên đi tìm hiểu khách hàng vay vốn thuộc đối tượng nào? Uy tín của họ đối với Ngân hàng ra sao? Có
sẵn lòng để trả nợ Ngân hàng hay không? Phương án xin vay vốn có mang lại hiệu quả kinh tế để khách
hàng trả nợ Ngân hàng? Việc thẩm định tư chất của khách hàng phải được xem là yếu tố quan trọng nhất
trong quan hệ tín dụng. Xét về mặt lý thuyết thì việc đánh giá của cán bộ tín dụng có được chính xác hay
không, quyết định đến hiệu quả tín dụng cho vay, nếu việc đánh giá sai đối tượng khách hàng xin vay vốn
sẽ làm giảm những khách hàng có mối quan hệ tốt với Ngân hàng hoặc có thể Ngân hàng không có khả
năng thu hồi nợ khi đã cho vay, sẽ phát sinh rủi ro trong các khoản cho vay. Công việc sẽ dễ dàng hơn
nhiều nếu người đi vay là khách hàng thường xuyên và lâu năm của ngân hàng đã từng vay vốn trước đó.
Trường hợp khách hàng mới quan hệ với ngân hàng thì Ngân hàng có trách nhiệm trong quản lý kinh
doanh Những khía cạnh này được Ngân hàng No&PTNT huyện Hòa an xem xét một cách kỹ lưỡng
trước khi quyết định cho vay 42
2.3.3. Chú trọng công tác đánh giá khách hàng 42
Trong cơ chế thị trường nh hiện nay, mỗi ngân hàng phải tự chịu trách nhiệm về mọi mặt lao động để
luôn đảm bảo mục đích cuối cùng của mình là an toàn trong kinh doanh, hạn chế rủi ro và thu được nhiều
lợi nhuận. Làm được điều đó, quả là không dễ chút nào. Do đó trong quá trình thù hiên ngân hàng rất chú
trọng tới việc nghiên cứu kỹ càng đối tượng cho vay, kiêm quyết không cho vay đối với những khách

hàng không có đủ điều kiện cho vay, như: 42
- Xem xét, phân tích trình độ quản lý kinh doanh và trình độ quản trị điều hành của khách hàng 42
- Phân tích tình hình tài chính của khách hàng 43
- Xem xét khả năng trả nợ của khách hàng 43
- Nghiên cứu, kiểm tra kỹ càng tính pháp lý của tài sản thế chấp 43
Chính nhờ các biện pháp trên mà ngân hàng đã giảm đáng kể tư lệ rủi ro của mình (từ 4.208 triệu đồng
(thời điểm 31/12/ 2008), xuống còn 2.016 triệu đồng ( thời điểm 31/10/2010) 43
2.3.4. Ngăn ngừa các khoản vay khó đòi và tổn thất tín dụng 43
Để ngăn ngừa những khoản vay khó đòi và tổn thất tín dụng bao gồm: 43
- Tăng cường sự giám sát mãn vay thông qua việc tăng chi phí thu lợi, đưa ra lời khuyên cho khách hàng
trong việc tìm kiếm biện pháp hoàn trả nợ vay cho Ngân hàng ngay khi có dấu hiệu khách hàng đang gặp
khó khăn về tài chính. Nhân viên ngân hàng có thể đưa ra các lời khuyên cho khách hàng nh: 43
+/ Tăng thêm vốn: Nếu là Công ty cổ phần thì khuyến khích họ bán thêm cổ phiếu, còn đối với các loại
hình doanh nghiệp khác thì xử dụng các biện pháp như kêu gọi công tác, liên doanh liên kết 43
+/ Giảm bớt kế hoạch mở rộng: Nếu kế hoạch mở rộng đang được trù tính, thì người vay nên loại bỏ
chóng cho đến khi tình hình tài chính được cải thiện 43
- Gia hạn nợ, giảm mức thu của các kỳ hạn nợ cho khách hàng 43
- Tăng thêm các khoản vay mới nhằm cứu vãn tình hình tài chính đang suy sụp của người vay, nếu khách
hàng có biện pháp khắc phục tình hình tài chính xét thấy có khả thi. Hình thức này được áp dụng trong
trường hợp người vay sẽ tốt hơn khi được gia tăng vốn 43
SVTT: Hoàng T. Hồng Nhung GVHD: TS. §Æng Ngäc §øc
Lớp :Ngân hàng K10B
Chuyờn thc tp tt nghip
2.3.5 Cụng tỏc thu hi n quỏ hn, x lý cỏc khon n khú ũi 43
- Ngõn hng ó tng cng cụng tỏc ụn c thu hi n quỏ hn, xem xột phõn tớch nhng mún n cú kh
nng thu hi trc, bỏm sỏt con n tỡm ra bin phỏp thu hi n cú hiu qu nht 43
- i vi cỏc khon n khú ũi, Ngõn hng phi la chn mt trong hai hỡnh thc khai thỏc, hoc phỏt
mi ti sn th chp, tu theo hỡnh thc v thỏi ca khỏch hng m ngõn hng la chn mt bin phỏp
thớch hp va giỳp cho Ngõn hng gim bt thit hi va khụng nhn tõm vi ngi vay 43
2.3.6. Kh nng o lng ca cỏc loi ri ro trong hot ng kinh doanh tớn dng ca Ngõn hng 43

Ti Vit Nam, h thng Ngõn hng ó phi chp nhn nhiu ri ro trong hot ng kinh doanh, iu ú
ũi hi Ngõn hng phi cú kh nng o lng cỏc ri ro li nhun cú th sinh ra trong tng lai. Do
vy vic tỡm ra gii phỏp thớch hp cú tớnh dung ho gia ri ro v li nhun l vn cn quan tõm ca
cỏc nh qun lý Ngõn hng, mi mi quan h bin chng mi phỏt sinh l lm sao va phi gia tng li
nhun, va phi chp nhn ri ro mc cho phộp. Gii phỏp ng b trong qun lý ri ro tớn dng
Ngõn hng th hin s ỏnh i ln nhau to nờn mi quan h khụng th tỏch ri nhau trong hot ng
kinh doanh ca Ngõn hng. Chớnh vỡ vy ngi ta ó khỏi quỏt nờn mc tiờu i vi li nhun v ri ro.
Cõu hi c t ra liu mc no trong ton b ri ro m Ngõn hng nờn gỏnh chu gia tng li
nhun v ri ro bao nhiờu Ngõn hng cú th chp nhn? Bi vy cỏc Ngõn hng nht thit phi xem xột
mụi trng kinh doanh trong tng lai, d oỏn s nh hng ca nú i vi cỏn b cõn li nhun v ri
ro tớn dng cng cú th xut phỏt t mụi trng kinh t - xó hi, nh lm phỏt, suy thoỏi kinh t, chớnh
sỏch Nh nc hoc mụi trng, phỏp lý khụng n nh, chin tranh hoc thiờn tai Dự ri ro tớn dng cú
xut hin t nguyờn nhõn no i chng na thỡ nú cng mang li thit hi khụng nh i vi nn kinh t
núi chung v hot ng kinh doanh Ngõn hng núi riờng. iu ú khng nh li rng ri ro tớn dng l
vn cp thit cn c gii quyt trong hot ng kinh doanh Ngõn hng hin nay 43
2.4 . NH GI KH NNG HN CH RI RO TN DNG TI NGN HNG NễNG NGHIP V PHT TRIN
NễNG THễN HUYN HềA AN.

44
2.4.1. Kt qu t c 44
Qua phõn tớch tỡnh hỡnh hot ng ca Ngõn hng ó cho thy kt qu t c tng i ton din, gúp
phn phỏt trin kinh t- xó hi ca a phng. Tng d n luụn tng trng bn vng nm sau cao hn
nm trc, quy mụ u t Tớn dng c m rng phc v sn xut kinh doanh ngy cng phỏt trin,
ngy cng cú nhiu khỏch hng s dng dch v tin ớch ca Ngõn hng 44
Vi nhng n lc ca mỡnh, nm 2010 Chi nhỏnh Hũa an ó t c mt s thnh cụng nht nh trong
vic gii quyt n quỏ hn, tuy n quỏ hn trong 10 thỏng u nm ny l 2.016 triu ng cú tng v s
tuyt i nhng li gim v s tng i khi so sỏnh vi tng d n . Trong nm, ngoi vic x lý cỏc
khon n quỏ hn, n khú ũi c , Chi nhỏnh luụn tớch cc tng cng cụng tỏc o to v nõng cao trỡnh
, kh nng x lý cụng vic c lp v nng sut lao ng ca cỏc cỏn b nghip v, t ú nõng cao cht
lng cụng tỏc phũng nga ri ro tớn dng. Cụng tỏc kim tra, kim soỏt nghip v c tng cng v

nõng cao cht lng v ó chn chnh kp thi cỏc sai sút phỏt sinh 44
thun tin trong vic phũng nga ri ro tớn dng, Chi nhỏnh ó tin hnh phõn loi , xp hng khỏch
hng vay vn t ú cú th theo dừi cỏc khon n, gúp phn tớch cc vo vic hn ch vic n xu gia
tng 45
cú c kt qu trờn ngõn hng ó ỏp dng mt s gii phỏp sau: 45
- Tng qui mụ u t tớn dng, lm tt cụng tỏc cho vay h tr lói sut tin vay i vi cỏc t chc v cỏ
nhõn trờn a bn d phc v sn xut,kinh doanh Theo cỏc Quyt nh ca Th tng Chớnh ph,
hng dn ca ca Ngõn hng Nh nc Vit nam v Ngõn hng Nụng nghip v Phỏt Trin Nụng Thụn
Vit Nam. Tng cng cụng tỏc qun lý cht ch d n cho vay, nõng cao cht lng tớn dng, hn ch
phỏt sinh mi n quỏ hn, n khú ũi 45
- i vi khon n quỏ hn khú ũi vi lý do khỏch quan phỏt sinh t cỏc nm trc, ngõn hng ó s
dng cỏc bin phỏp nh: trỡnh lờn ngõn hng cp trờn xem xột cho phộp gión n, gim lói sut quỏ hn
nhm bt khú khn v ti chớnh khỏch hng tip tc đơc u t vn, khi khỏch hng a ra c cỏc
gii phỏp khc phc tỡnh hỡnh ti chớnh khú khn tm thi cú kh thi, tip duy trỡ sn xut kinh doanh
cú th tr n cho ngõn hng 45
- i vi trng hp khỏch hng vay vn cú ti sn th chp, nhng ngi vay c tỡnh khụng thc hin
ngha v tr n thỡ Ngõn hng thnh lp t thu n phi kt hp vi cp y, chớnh quyn a phng ni
khỏch hng c trỳ v cỏc ngnh liờn quõn cú bin phỏp cng rn cng quyt thu hi n, k c bin phỏp
cng ch ti sn th chp vay vn Ngõn hng phỏt mi, (hoc) khi kin khỏch hng trc tũa ỏn theo
lut nh, tng cng quan h vi cỏc c quan ni chớnh cú liờn quan nh UBND, S nh t, cụng an
nh h giỳp hon thnh h s giy t, tin hnh giỏm sỏt ti sn th chp thu n 45
- Ngõn hng ó thn trng, xem xột thm nh k h s vay vn ca khỏch hng, xỏc nh chớnh xỏc i
tng cho vay, thc hin ỳng cỏc nguyờn tc v cỏc iu kin vay vn. Ngoi ra ngõn hng cũn t vn
cho khỏch hng nhng phng hng kinh doanh ỳng n, nhm trỏnh c ri ro cho khỏch hng lm
n cú hiu qu. Chớnh nh nhng bin phỏp ny m cụng tỏc phũng nga ri ro tớn dng ó t c
nhng kt qu kh quan trong thi gian gn õy 45
2.4.2. Nhng mt tn ti v nguyờn nhõn dn n ri ro tớn dng ti Chi nhỏnh Hũa an 46
2.4.2.1 Nhng mt tn ti 46
SVTT: Hong T. Hng Nhung GVHD: TS. Đặng Ngọc Đức
Lp :Ngõn hng K10B

Chuyờn thc tp tt nghip
Mc dự Chi nhỏnh ó tin hnh nhiu bin phỏp phũng nga v hn ch ri ro tớn dng nhng vn
khụng th trỏnh c nhng ri ro nht nh bi li nhun cao kem theo ú cng l ri ro cao. Cú th xem
xột ti nhng tn ti nh sau : 46
Trc ht phi núi ti vic thiu nhõn lc ,chi nhỏnh Hũa an l mt huyn ca tnh Cao Bng nờn kinh t
cha thc s phỏt trin, s lng cỏc ngõn hng hot ng trong huyn cũn ớt, tớnh n nay ch cú thờm
Ngõn hng u T v Phỏt Trin l ngõn hng thng mi cựng hot ng trờn a bn Huyn . S lng
cỏn b khụng lm hn ch cht lng giao dch phc v khỏch hng 46
Th hai l trỡnh cỏn b cũn cha c o to bi dng kp thi dn ti nhng bt cp, khụng theo
diến bin kinh t nờn mc mt s sai lm trong cụng tỏc x lý ti sn th chp v ti sn m bo hoc
coi nh vic thm nh tỡnh hỡnh ti chớnh cng nh phng ỏn kinh doanh trc khi cho khỏch hng vay.
46
Th ba, do cụng tỏc kim tra, kim soỏt ca ngõn hng cũn cha kp thi, nhiu khi l l ch quan tõm ti
khõu thm nh trc khi cho vay dn ti khụng phỏt hin ngn chn cỏc hnh vi kinh doanh sai phỏp
lut hoc sai mc ớch 46
Mt s cỏn b tớn dng trỏnh nộ, s chu trỏch nhim i vi nhng món vay m nu x lý ti sn th
chp khi thu hi khụng n gc tin vay 46
H thng lut v cỏc c ch chớnh sỏch cha ỏp ng c nhứng yờu cu thc t ca i sng. Biu hin
cũn cha ng b, cú im tha cú im thiu hoc chng chộo nhau ,nht l trong cụng tỏc x lý ti sn
th chp hoc m bo 46
Nm 2009, Chi nhỏnh ó tp trung nhiu cụng sc gii quyt n quỏ hn, n tn ng tuy nhiờn kt
qu thu n quỏ hn cũn cha cao, tỡnh hỡnh ti chớnh mt s n v cú n quỏ hn rt khú khn, khụng cú
ngun tr n, ti sn m bo tin vay cú nhiu tranh chp, khụng y yu t phỏp lý nờn rt khú khn
trong vic x lý ti sn thu n 46
2.4.2.2 Nguyờn nhõn ca nhng tn ti trờn 47
Hng nm, Ngõn hng cú phõn loi ri ro tớn dng theo cỏc nguyờn nhõn ch quan v khỏch quan, nhng
hu ht ri ro tớn dng gõy ra bi cỏc nguyờn nhõn khỏch quan. Tuy nhiờn, khụng phi vỡ th m khụng
tha nhn rng chớnh bn thõn Chi nhỏnh cng gõy nờn ri ro, m cú th tng kt li do cỏc nguyờn nhõn
sau õy: 47
Nguyờn nhõn t cỏc cỏn b tớn dng 47

Cỏc cỏn b tớn dng phi l ngi cú kin thc, phõn tớch tt th trng, xỏc nh tt giỏ tr, cung cu, hiu
bit v cú th t vn cho khỏch hng, tớnh c thit hi trong kinh doanh, tin vay ca Ngõn hng mi
trỏnh c ri ro. Vn o c v tinh thn trỏch nhim ca cỏn b tớn dng cng nh hng ti vic
qun lý ri ro. Nu cỏn b tớn dng cú trỡnh m t cỏch o c kộm s dn n kh nng thụng ng
vi k gian la o Ngõn hng. Thụng thng, ri ro tớn dng thuc v trỏch nhim ca cỏn b tớn dng
cú th xut phỏt t cỏc nguyờn nhõn sau õy: 47
Th nht, do s lng cỏn b tớn dng ca Ngõn hng cũn thiu 47
Th hai, ú l do cho vay khụng ỳng nguyờn tc 47
Do cỏn b tớn dng khụng thc hin ỳng quy trỡnh tớn dng, mc dự vic cho vay phi c thc hin
theo ỳng nguyờn tc, quy nh ca NHNN nhng thc ra nhng quy tc ny ụi khi cũn m h. Chng
hn, c cp tớn dng thỡ ngi vay phi cú phng ỏn kinh doanh kh thi, nhng th no l kh thi
thỡ li tu thuc vo vic thm nh v ỏnh giỏ ca cỏn b tớn dng, ngi ny cho rng kh thi nhng
ngi khỏc li thy l khụng. Cng chớnh bi vy m cú khi do cỏn b tớn dng vụ tỡnh hoc do thiu kh
nng m cp tớn dng cho cỏc khỏch hng cú phng ỏn kinh doanh vin vụng khụng hiu qu, dn ti
khụng tr n c cho Ngõn hng 47
Do t tng ch quan dn ti vic kim tra, kim soỏt khụng tt: 47
Hot ng tớn dng l hot ng rt nhy cm v phc tp, khụng phi c thc hin tt cỏc nguyờn tc
trc khi cho vay l xong m cũn phi theo dừi quỏ trỡnh s dng vn cú ỳng mc ớch hay khụng,
doanh nghip gp phi nhng khú khn gỡ trong sn xut kinh doanh tỡm cỏch thỏo g. Do vy cỏn b
tớn dng va phi kim tra xem xột quỏ trỡnh hot ng, ụi lỳc phi gúp ý v t vn cho khỏch hng.
Nhng do thiu cỏn b, li cú t tng ch quan khi cho rng cỏc khỏch hng quen khụng cn giỏm sỏt
cht ch, nhiu khi cho vay ch da vo thụng tin khỏch hng cung cp, nờn dn ti vic khi ri ro xy ra
thỡ ó quỏ mun 47
Do trỡnh tớn dng cũn hn ch, phõn tớch thm nh d ỏn cha chớnh xỏc nờn nhiu khi cho vay m
khụng ỏnh giỏ c tớnh kh thi ca d ỏn hoc do khụng bit nng lc thc s ca khỏch hng. Hoc do
kin thc xó hi, th trng cũn hn ch cng gõy nờn nhng món cho vay ri ro 48
Do t tng trỏnh nộ, s chu trỏch nhim ca cỏn b tớn dng. ụi khi vic kỷ lut nhng cỏn b tớn dng
sai phm lm nh hng ti tõm lý chung ca ca cỏc cỏn b tớn dng khỏc. Hoc do s thiu tinh thn
trỏch nhim ca cỏn b tớn dng cng gõy hu qu nghiờm trng 48
Do thiu thụng tin v khỏch hng, hoc thụng tin sai lm 48

Thụng tin v khỏch hng l mt ngun thụng tin rt quan trng i vi cụng tỏc tớn dng, ngun thụng tin
ny bao gm thụng tin v tỡnh hỡnh ti chớnh, cỏc bỏo cỏo th hin kt qu kinh doanh, tỡnh hỡnh cụng n,
quy mụ vn v tng giỏ tr ti sn ca doanh nghip. Trong nhiu trng hp do thụng tin sai lch dn ti
nhn nh sai v khỏch hng v dn ti ri ro ó xy ra. NHNo&PTNT Vit Nam ó rt chỳ trng ti
cụng tỏc thụng tin v ó thnh lp phũng qun lý ri ro. Nhim v ca phũng l thu thp thụng tin ca cỏc
SVTT: Hong T. Hng Nhung GVHD: TS. Đặng Ngọc Đức
Lp :Ngõn hng K10B
Chuyờn thc tp tt nghip
i tng khỏch hng cung cp cho ton h thng. Tuy nhiờn Vit Nam, tớnh chớnh xỏc ca thụng tin
do cỏc doanh nghip cung cp ra khụng c m bo vỡ nhng lý do khỏc nhau, trong khi ú cụng tỏc
kim tra, kim toỏn doanh nghip cha c chỳ trng ỳng mc, thờm vo ú nhiu khỏch hng c tỡnh
cung cp thụng tin sai s tht, hoc tỡm cỏch che giu thụng tin khi doanh nghip gp khú khn 48
Do s cnh tranh gay gt trong lnh vc ngõn hng 48
Hin nay trờn a bn Huyn tuy ch cú hai Ngõn hng thng mi hot ng tuy nhiờn a bn hot ng
nh, trong khi ú s tn ti vy phỏt trin ca mi ngõn hng ph thuc vo vic m rng quy mụ v nõng
cao cht lng tớn dng, iu ny cú th thỳc y Ngõn hng s dng cỏc bin phỏp thu hỳt khỏch hng
nht l nhng khỏch hng cú tỡnh hỡnh ti chớnh tt. Tuy nhiờn bờn cnh nhng bin phỏp lnh mnh mt
s ngõn hng ó thc hin nhng bin phỏp khụng lnh mnh nh ni lng iu kin tớn dng, v chớnh
iu ny ó mang n ri ro cho hot ng ca Ngõn hàngđó 48
Do ngõn hng quỏ tin tng vo ti sn th chp 49
Chi nhỏnh cn phi la chn k lng khỏch hng vỡ cú nhiu khỏch hng c tỡnh la o TCTD bng
cỏch dựng mt ti sn th chp i vay vn nhiu ngõn hng khỏc nhau, hoc thụng ng khai man giỏ
tr ti sn th chp. Tuy nhiờn vỡ yu t cnh tranh nờn nhiu thụng tin quan trng v khỏch hng c cỏc
ngõn hng gi bớ mt riờng cho mỡnh cú th cnh tranh trong vic cung cp tớn dng. V vic gii quyt
ti sn th chp khi khỏch hng khụng tr c n cng rt khú khn, khi em phõn chia ti sn gp rt
nhiu rc ri cho ngõn hng 49
Nguyờn nhõn khỏch quan phi k n u tiờn l cỏc nguyờn nhõn t phớa doanh nghip - khỏch hng ca
Ngõn hng,hu ht cỏc ri ro tớn dng phỏt sinh ch yu l t phớa ngi i vay gõy nờn. phõn tớch k
hn phi xem xột cỏc nguyờn nhõn sau: 49
Do nng lc ngi i vay yu kộm 49

Mc dự trong nhng nm gn õy ó cú nhng bc phỏt trin nhy vt, nhng nhỡn chung thỡ nn kinh t
nc ta ang trong thi k tớch lu nguyờn th, vn ca cỏc doanh nghip cũn ớt i, nghốo nn. hot
ng c cỏc nh kinh doanh u phi da vo vn Ngõn hng do ú ch cn mt s bin ng nh ca
th trng hoc mt s tng lói sut cng cú th y doanh nghip vo tỡnh trng khú khn v ti chớnh.
Cng vỡ ng vn ớt i ó khin cho cỏc doanh nghip thiu kh nng ch ng trong sn xut kinh
doanh, i mi cụng ngh. Thờm vo ú l cụng ngh sn xut hin hnh ca cỏc doanh nghip ó quỏ lc
hu lm cho nng sut lao ng thp, cht lng sn phm kộm, giỏ thnh cao. Trong khi nhu cu ca th
trng ngy cng ũi hi cao v cht lng v mu mó, th hiu li luụn thay i 49
Mt khỏc mun kinh doanh thnh cụng, ngi iu hnh doanh nghip phi bit cỏch t chc kinh doanh.
Khụng th ly lũng nhit tỡnh v s chu ng khú khn thay th kin thc qun tr kinh doanh, c
bit l trong c ch th trng nh hin nay. Nhng thc t cho thy, cỏc nh kinh doanh nc ta cha
cú c nhng cỏi cn thit ú, hin nay chỳng ta mi ch bt u quan tõm n vic o to i ng cỏn
b lm ngh qun tr kinh doanh 49
Do t cỏch ngi vay kộm 49
ỏnh giỏ v ri ro tớn dng Ngõn hng do cỏc nguyờn nhõn xut phỏt t phớa ngi vay, chỳng ta nhn
thy rng khụng ớt nhng ch doanh nghip, cỏ nhõn vay vn ca Ngõn hng khụng ch kộm v nng lc
qun lý iu hnh kinh doanh m cũn yu kộm c v t cỏch khi xột theo gúc ý mun tr n Ngõn
hng. Mc dự a s ngi vay thng cú ý ngh xut phỏt im l tt p vi mong mun thanh toỏn
c n vay ngõn hng t hiu qu hot ng kinh doanh ca mỡnh nhng cng khụng ớt nhng con n ó
rp tõm la o Ngõn hng ngay t u. H thng tỡm cỏch sn ún, núi hay, núi tt v d ỏn, chun b
h s mt cỏch hon chnh v chu ỏo khin cho mt s cỏn b tớn dng d phỏn xột sai lm khi quyt
nh cho vay. Khi ó vay c vn Ngõn hng ri thỡ li s dng vn ú vo cỏc vic khỏc nh: buụn
lu, chi , chi hi, cho ngi khỏc vay hng chờnh lch lói sut cao hn khỏch hng cú nhiu
th on la o tinh vi hn nh: Lp cõn i k toỏn sai, phng ỏn kinh doanh v hp ng kinh t gi;
Gi mo giy t, ch ký gi, con du gi la ngõn hng; Kt hp vi cỏn b cú thm quyn la o
bng cỏch lm nhiu chng t s hu nh t hp phỏp ca mt ngụi nh i th chp nhiu Ngõn hng
khỏc nhau 49
Vi nhng trng hp nh vy thỡ tht bi luụn ch sn h v hu qu lờn nh Ngõn hng. khc
phc tỡnh trng ny, khụng cũn cỏch no khỏc ko ch riờng h thng NHNo&PTNT núi riờng v h thng
Ngõn hng Thng Mi núi chung cn phi o to i ng cỏn b ng dng cú nng lc, cú trỡnh

chuyờn mụn cao, nhanh nhy, phn ng kp thi v cú kh nng phỏn oỏn ỏnh giỏ khỏch hng trc khi
quyt nh cho vay. ng thi phi k hp vi cỏc ngnh khỏc trỏnh tỡnh trng la o, gi mo giy t
ca khỏch hng khi n vay vn ca ngõn hng 50
Do cụng n cũn cha thu hi c 50
õy l mt hin tng khỏ ph bin trong nn kinh t th trng do hin tng mua bỏn chu, trao hng
trc tr tin sau ca cỏc doanh nghip lm n vi nhau. Mt s cụng ty khi ó trao hng nhng b i tỏc
dõy da hoc tỡnh hỡnh ti chớnh khú khn t ngt dn ti vic khụng tr c tin hng. V do vt ngi
vay cng khụng thu hi kp s vn vay tr n ngõn hng 50
Do doanh nghip thiu thụng tin trong kinh doanh 50
Trong nn kinh t th trng, vic qun lý kinh doanh khụng th thiu thụng tin, thm chớ thụng tin c
coi l i tng lao ng ca ngi iu hnh qun lý doanh nghip. Trờn thc t cỏc doanh nghip nc
ta li ang hot ng trong trng thỏi thiu thụng tin hoc thụng tin h cú c li khụng chớnh xỏc, lc
SVTT: Hong T. Hng Nhung GVHD: TS. Đặng Ngọc Đức
Lp :Ngõn hng K10B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
hậu. Chính vì vậy doanh nghiệp đã không nắm bắt được tình hình diễn biến nền kinh tế, nhu cầu của dân
cư làm cho sản phẩm sản xuất ra không phù hợp thị hiếu dẫn tới không tiêu thụ được. Trên phạm vi
quốc tế, thông tin của doanh nghiệp lại càng thiếu do đó việc mở rộng thị trường tiêu thụ ra nước ngoài
gặp khó khăn. Trong một số trường hợp doanh nghiệp vay vốn ngân hàng nhập máy móc từ nước ngoài
do thiếu thông tin dẫn tới giá thì cao nhưng máy móc lại lạc hậu, năng suất lao động thấp nên khó thu hồi
vốn đầu tư để trả nợ cho Sở giao dịch 50
Do sự ưu tiên, ưu đãi đối với DNNN 51
Thông thường các doanh nghiệp Nhà Nước được Sở ưu ái trong vấn đề cấp vốn tín dụng hơn là các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh, một số doanh nghiệp được vay theo vốn chỉ định của Nhà Nước. Các doanh
nghiệp Nhà Nước đôi khi không cần tài sản thế chấp mà chỉ dựa vào uy tín để vay, khi gặp khó khăn tạm
thời thậm chí được tiếp tục cấp thêm vốn để khôi phục sản xuất. Bởi vậy khi các doanh nghiệp này làm ăn
thua lỗ thì thiệt hại là điều không tránh khỏi. Một số doanh nghiệp được Nhà Nước đặc biệt quan tâm ,
đây là những đơn vị phục vụ cho chiến lược phát triển kinh tế xã hội nên hiệu quả kinh tế không cao, ít
khả năng hoàn vốn 51
2.4.2.3. Nguyên nhân khác 51

Do môi trường pháp lý thiếu đồng bộ, sơ hở dẫn tới không kiểm soát được các hiện tượng lừa đảo trong
việc sử dụng vốn của khách hàng 51
Hệ thống pháp lý ban hành chưa đáp ứng được yêu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị
trường dẫn tới tình trạng các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân đã lợi dụng sơ hở để cố tình làm sai gây
thất thoát của ngân hàng 51
Ngành ngân hàng đã ra đời từ lâu và được coi là một ngành kinh doanh mạo hiểm nhất vậy mà đến tận
cuối năm 1997, luật ngân hàng mới chính thức được ban hành. Ngay cả trong công tác tín dụng- một mũi
nhọn của ngành ngân hàng, các quy chế cho vay cũng chưa hoàn thiện, hay thay đổi và nhiều khi không
đồng bộ giữa quy chế của NHNN và các văn bản hướng dẫn của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam 51
Ngoài ra hiện nay rào cản lớn nhất ngăn trở Chi nhánh cho vay vốn là vấn đề đảm bảo tiền vay. Theo nghị
định về đảm bảo tiền vay thì khách hàng vay vốn tại Ngân hàng phải thế chấp tài sản có nguồn gốc xác
định. Trong khi đó hầu hết tài sản mà khách hàng đem đi thế chấp để vay vốn của Sở giao dịch là đất đai
trong khi đó thì việc cấp sổ đỏ tài sản này cho tới bây giờ vẫn chưa được hoàn tất gây khó khăn cho cả Sở
và cả người vay. Trong quy chế cho vay thì các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản phải được công
chứng nhưng thủ tục công chứng còn rườm rà mất nhiều thời gian gây khó khăn cho cả khách hàng và
ngân hàng 52
Về vấn đề xử lý tài sản đảm bảo, theo quy định khi người vay không trả được nợ thì ngân hàng có quyền
phát mãi, bán đấu giá tài sản. Nhưng trong trường hợp phát sinh khiếu kiện thì thủ tục tiến hành xét xử rất
phiền hà gây Bên tổn thất về thời gian và chi phí. Nếu ngân hàng có thắng kiện buộc khách hàng phải trả
cả gốc và lãi trong thời gian nhất định thì việc thi hành án gặp rất nhiều khó khăn đôi khi kéo dài hàng
mÂy năm gây tổn thất cho Chi nhánh. Các quy định về thành lập giải thể, sát nhập, phá sản doanh nghiệp
chưa rõ ràng. Nhiều khi doanh nghiệp làm ăn thua lỗ lại sát nhập vào một doanh nghiệp khác dẫn đến việc
thu hồi nợ cũng gặp rất nhiều khó khăn. Trong trường hợp doanh nghiệp phá sản thì khoản nợ của ngân
hàng rất khó thu hồi vì chưa có quy định cụ thể 52
Do sự biến động chính trị - xã hội trong và ngoài nước gây khó khăn cho doanh nghiệp dẫn tới rủi ro cho
ngân hàng 52
Ngân hàng không theo kịp đà phát triển của xã hội, nhất là sự bất cập trong trình độ chuyên môn cũng
như công nghệ ngân hàng 52
Do sự biến động của kinh tế nh suy thoái kinh tế, biến động tư giá, lạm phát gia tăng ảnh hưởng tới doanh

nghiệp cũng nh ngân hàng 52
Các nguyên nhân bất khả kháng như: Thiên tai, bão lụt, hạn hán, dịch bệnh 52
CHƯƠNG III 53
CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO 53
TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HUYỆN HÒA AN 53
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN.

53
3.1.1 Định hướng chung: 53
- Luôn thực hiện tốt các nhiệm vụ do Tổng giám đốc Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn giao
cho 53
- Làm chủ các công nghệ tiên tiến, hiện đại được trang bị, thực hiện đại hóa hoạt động ngân hàng theo lộ
trình của Tổng giám đốc ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt nam đề ra. Mở rộng quy
mô hoạt động kinh doanh, chiếm lĩnh ưu thế trong cạnh tranh, góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu
nhiệm vụ chính tri, kinh tế, xã hội của địa phương và mục tiêu định hướng kinh doanh của NHNo&PTNT
Việt nam đề ra 53
SVTT: Hoàng T. Hồng Nhung GVHD: TS. §Æng Ngäc §øc
Lớp :Ngân hàng K10B
Chuyờn thc tp tt nghip
Chi nhỏnh luụn nhn thc v ỏnh giỏ y nhng thun li c bn cng nh nhng khú khn thỏch
thc v c hi ca bn thõn mỡnh, nht l nhng c hi v khú khn m xu th m ca v hi nhp kinh t
th gii mang li. Bi vy tn ti v phỏt trin ng thi luụn gi vng danh hiu l mt trong 4 ngõn
hng ln nht Vit Nam, ton h thng NHNN&PTNTVN cng nh Chi nhỏnh luụn xõy dng phng
hng chin lc v mc tiờu c th trong tng thi k nht nh, qua ú cú nhng bin phỏp thc hin
nhng mc tiờu ú 53
3.1.2 Mc tiờu c th: 53
Bờn cnh mc tiờu chung l tng trng d n trờn c s nõng cao cht lng tớn dng, xõy dng chin
lc khỏch hng, a dng hoỏ cỏc sn phm dch v ngõn hng Ngõn hng cũn ra cỏc mc tiờu c th
sau: 53

+/ V cụng tỏc huy ng ngun vn: Thc hin khai thỏc tt cỏc ngun vn tm thi nhn ri trong cỏc t
chc v dõn c trờn a bn, m bo an ton trong thanh toỏn, ch ng cõn i ngun vn ti ch
lm ngun cho vay. Phn u ngun vn huy ng tng trng bỡnh quõn hng nm t t 25,0% tr lờn.
53
+/ V cụng tỏc s dng vn: 53
y manh cụng tỏc cho vay, ỏp ng y , kp thi nhu cu vay vn phc v phc v SXKD ca ca
cỏc t chc, cỏ nhõn ti a phng. Phn u tng trng tớn dng hng nm t 20 n 25% 53
Thc hin cú hiu qu cụng tỏc thu hi n quỏ hn c, han ch ti a n quỏ hn mi phỏt sinh. Phn u
duy trỡ t l n quỏ hn di 2,0%/ tng d n, thp hn t l n quỏ hn 3,0% ca NHNo&PTNTVN
cho phộp 54
+/ Cụng tỏc phỏt trin dch v Ngõn hng 54
Phỏt trin y cỏc tin ớch dch v mi Ngõn hng tng ngun thu . phn u thu phớ dch v bỡnh
quõn hng nm t t 10%/ Tng thu, tr lờn 54
+/ V cụng tỏc ti chớnh: m bo kinh doanh cú hiu qu v cú lói, tỡnh hỡnh ti chớnh n nh, m bo
thu nhp cho Cỏn b viờn chc n v đat h s lng kinh doanh ca Tng giỏm c NHNo&PTNT
Vit Nam ra 54
+/ M rng v nõng cao cht lng cỏc hot ng dch v nh mua bỏn ngoi t, thanh toỏn quc t, thanh
toỏn chuyn tin, dch v thanh toỏn th 54
thc hin nhng mc tiờu trờn, Chi nhỏnh ó ra nhng bin phỏp c th thc hin nh sau: 54
+/ V cụng tỏc huy ng ngun vn: 54
Thc hin cỏc k hn huy ng vn, vi c cu ngun vn v lói sut huy ng hp lý, m bo lói sut
dng, quan tõm ỳng mc cụng tỏc huy ng tin gI truyn thng ca dõn c, khai thỏc cú hiu qu cỏc
ngun vn vi lói sut r ngun vn cỏc chng trỡnh d ỏn phỏt trin kinh t - xó hi ca a phng,
m bo an ton trong thanh toỏn v t cõn i ngun vn tai ch lm ngun vn cho vay, 54
Duy trỡ hot ng thng xuyờn v cú hiu qu t huy ng vn lu ng, phi hp cht ch vi Ban d
ỏn ca huyờn, thc hin dch v gii ngõn cho cỏc chng trỡnh d ỏn, kt hp vi cụng tỏc huy ng tin
gi ca Dõn c ti cỏc im giao dch, cỏc im chi tr tin n bự thit hi ti sn ca nhõn dõn v huy
ng ti nh 54
+/ V cụng tỏc s dng vn: 54
y mnh cụng tỏc cho vay, m rng quy mụ vn u t tớn dng, quan tõm ỳng mc cụng tỏc cho vay

khỏch hng truyn thng lnh vc nụng nghip, nụng thụn, ng thi lm tt cụng tỏc cho vay i vi cỏc
doanh nghip va v nh, Hp tỏc xó v kinh t trang tri 54
Thc hiờn nghiờm tỳc quy trỡnh cho vay ca Tng giỏm c Ngõn hng Nụng nghip v Phỏt Trin Nụng
Thụn Vit Nam quy nh, cỏc d ỏn vay vn ca khỏch hng phi thc hiờn thm nh k cng trc khi
quyt nh cho vay, cỏc món vay cú mc vay m bo bng ti sn, phi thc hin ng ký m bo giao
dch theo quy nh. Kiờn quyt khụng cho vay cỏc cỏc khon vay khụng ỏp ng y cỏc iu kin,
nguyờn tc cho vay 54
Thc hin tt cụng tỏc nm thụng tin khỏch hng. thc hin tt cụng tỏc chm im khỏch hng theo quy
nh, thc hin phõn loi n vo cỏc nhúm n tng ng vi cht lng d n ca tng khỏch hng vay
vn tng ng, cú bin phỏp qun lý thớch hp 55
Tng cng cụng tỏc kim tra tỡnh hỡnh s dng vn vay ca khỏch hng nõng cao cht lng tin dng
55
Thnh lp t thu n lu ng ti mt s a bn cỏc xó xa trung tõm NHNo huyn hot ng vo cỏc
phiờn ch, to mi iu kin thun li cho khỏch tr n vay Ngõn hng. i vi khỏch hng vay vn cú
n quỏ hn chõy ỳ khụng chu tr n vay Ngõn Hng s phi kt hp cht ch vi Cp u, Chớnh quyn
a phng cỏc xó, th trn cỏc ngnh cú liờn quan cú bin phỏp kiờn quyt thu hi n, k c bin phỏp x
lý ti sn th chp vay vn Ngõn hng thu n, hoc khi kin khỏch hng trc To 55
+/ V cụng tỏc phỏt trin cỏc tin ớch dch v Ngõn hng 55
Bng mi bin phỏp nõng cao cht lng hot ng dch v Ngõn hng truyn thng, phỏt trin y
cỏc tin ớch dch v ngõn hng mi, lm tt cụng tỏc tuyờn truyn, tip th vn ng khỏch hng s
dng cỏc sn phm dch v ca ngõn hng, khI tng ngun thu cho n v t ngun thu phớ dch v Ngõn
hng 55
+/ Cụng tỏc ti chớnh: 55
SVTT: Hong T. Hng Nhung GVHD: TS. Đặng Ngọc Đức
Lp :Ngõn hng K10B
Chuyờn thc tp tt nghip
Thc hin cụng tỏc khoỏn trc tip, trit i vi nhúm v cỏ nhõn ngi lao ng, theo quy ch khoỏn
ti chớnh ca NHNo cp trờn quy nh 55
Cú bin phỏp hu hiu thc hin khai thỏc tt cỏc ngun thu, thc hnh tit kim chi phớ mt cỏch hp lý,
nõng cao nng lc ti chớnh ca n, m bo thu nhp cho Cỏn b viờn chc t h s lng kinh doanh

ca NHN&PTNTVN ra 55
+/ Cụng tỏc t chc Cỏn b: 55
B trớ sp xp li i ng Cỏn b theo nng lc, s trng ca tng cỏn b i vi cụng vic c giao,
lm ch c cỏc cụng ngh tiờn tin, hin i ó c trang b, nõng cao c hiu qu cụng tỏc, hon
thnh tt nhim c giao 55
+/ Cụng tỏc kim tra: Tng cng cụng tỏc kim tra, giỏm sỏt thng xuyờn mi phn hnh nghip v,
nh: nghip v k toỏn - Ngõn qu, tớn dng, phỏt hin v kiờn quyt s lý kỷ lut nghiờm minh i vi
Cỏn b,viờn chc vi phm ni quy, quy ch hot ng ca ngnh ra 56
+/ Cụng tỏc khỏc: Chớnh quyn thc hin vic ch ao v phi kt hơp chăt ch vi cỏc t chc on th
trong n v. tuyờn truyn, giỏo dc ng viờn cỏn b viờn chc trong n v khụng ngng tu dng o
c tỏc phong lm vic phỏt huy truyn thổng o c ngh nghip, nõng cao tinh thn trỏch nhim trong
cụng vic, phc v tt khỏch hng tn tỡnh chu ỏo, hng ng nhit tỡnh cỏc phong tro thi ua do ngnh
v a phng phỏt ng. Qua mi t thi ua t chc s kt, tng kt bỡnh xột nhng tp th, cỏ nhõn cú
nhiu thnh tớch trong cụng tỏc thi ua ngh Hi ng thi ua - Khen thng cp trờn khen thng
ng viờn kp thi, to nờn khớ th thi ua sụi ni trong ton n v thc hin nhim v c giao 56
Thc hin tt nhim v m rng hot ng kinh doanh, tng trng th phn ngun vn trờn a bn
Huyn. i vi nhuồn vn ca khỏch hng tin gi l t chc kinh t, Ngõn hng c gng thc hin tt c
ch u ói khỏch hng, m rng quan h vi cỏc n v cú tin gi ln, thng xuyờn duy trỡ v m
rng ngun nh Kho Bc Nh Nc, qu h tr phỏt trin, bo him tin gi ng thi tớch cc m rng,
a dng v nõng cao cht lng cỏc loi hỡnh dch v thu hỳt cỏc ngun tin gi tm thi nhn ri 56
Thc hin tt nhim v tng trng th phn tớn dng trờn a bn Huyn bng cỏch tranh th s ng h,
giỳp ca tr s chớnh tip tc tip cn cỏc d ỏn ln, phi hp tt vi cỏc NHTM khỏc tham gia cỏc
d ỏn ng ti tr hoc ch ng lm u mi thu xp ti chớnh cho cỏc d ỏn ln. Ch ng tip cn v
m rng quan h tớn dng, thanh toỏn 56
Cng c b mỏy t chc ca Chi nhỏnh m bo mnh, ci tin l li lm vic, t chc phi hp cht
ch cỏc phũng nghip v nõng cao cht lng nghip v, ỏp ng tt nht dch v cho khỏch hng, k
c khỏch hng gi tin, khỏch hng vay vn cng nh cỏc khỏch hng s dng dch v thanh toỏn trong
nc, thanh toỏn quc t, tng cng kh nng cnh tranh vi cỏc NHTM khỏc v cht lng dch v 56
Tp trung v kiờn quyt x lý n qúa hn, n khú ũi bng nhiu bin phỏp nh ụn c t thu n, phi
hp vi cỏc ban ngnh liờn quan xụ lý ti sn th chp thu hi n 57

Tng cng cụng tỏc kiển tra, kim toỏn ni b nhm phỏt hin tn ti thiu sút khc phc kp thi.
ng thi thc hin chn chnh sa sai sau thanh tra theo nhng kin ngh ca thanh tra NHNN v thanh
tra ca NHN0&PTNTVN 57
Tip tc phỏt ng, t chc thc hin cỏc phong tro thi ua xõy dng n v trong sch vng mnh.Trin
khai tt k hoch o to cỏn b ó xõy dng m bo i ng cỏn b cú trỡnh nghip v gioỉ, o
c tt, i ng lao ng luụn c cng c v bi dng trỡnh qun lý gúp phn nõng cao cht lng
cụng vic chung 57
3.2 MT S GII PHP PHềNG NGA RI RO TN DNG TI CHI NHNH NGN HNG NO&PTNT HUYN
HềA AN.

58
3.2.1 Nghiờn cu khỏch hng sm nhn ra cỏc du hiu ri ro 58
Hot ng tớn dng ca ngõn hng l hot ng vay mn gia ngõn hng v khỏch hng, do ú mi quan
h gia ngõn hng v khỏch hng l mi quan h khụng th tỏch ri trong sut quỏ trỡnh cho vay. ó gi
l tớn dng thỡ u tiờn mi quan h ny phi da trờn s tớn nhim v tin cy ln nhau, m cú c
iu ú thỡ hai bờn u phi nghiờn cu, phõn tớch hiều bit rừ v nhau Tuy nhiờn trờn thc t mi
quan h ny thng b vi phm m hu ht do khỏch hng vay vốn gõy ra. Bi vy phi nhỡn nhn li rng
vic nghiờn cu khỏch hng thng xuyờn ó khụng c quan tõm ỳng mc nờn ó khụng phỏt huy ht
tỏc dng ca nú 58
Nghiờn cu khỏch hng cú cỏi nhỡn tng quan v khỏch hng: lnh vc hot ng kinh doanh, tỡnh hỡnh
ti chớnh, uy tớn ca khỏch hng trờn thng trng ng thi xem xột tớnh kh thi ca d ỏn vay m
khỏch hng ó xõy dng. Qua ú chi nhỏnh ỏnh giỏ kh nng v uy tớn ca khỏch hng cng nh kh nng
sinh li t d ỏn ú cú th hon tr n gc v lói cho ngõn hng c ỳng hn 58
Phõn tớch ti chớnh khỏch hng vay vn: 58
phc v cụng tỏc nghiờn cu khỏch hng, Chi nhỏnh phi xem xột tht k v phõn tớch hot ng ca
doanh nghip qua cỏc ti liu k toỏn, bỏo cỏo ti chớnh, bng cõn i ti sn Nhng cho khỏch quan,
Chi nhỏnh nờn tỡm kim cỏc thụng tin v khỏch hng t cỏc ngun khỏc nh cỏc thụng tin thu lm t th
trng v cht lng mt hng sn phm, kh nng cnh tranh, hoc t cỏc bn hng v i tỏc ca khỏch
hng hay t kt qu kim toỏn tỡnh hỡnh ti chớnh ca khỏch hng. ỏnh giỏ c uy tớn ca khỏch
hng, cn phi cn c vo quan h tớn dng gia khỏch hng vi bn thõn Chi nhỏnh hay vi cỏc ngõn

hng khỏc trong thi gian gn õy, th hin vic vay tr sũng phng khụng phỏt sinh n quỏ hn, hoc
SVTT: Hong T. Hng Nhung GVHD: TS. Đặng Ngọc Đức
Lp :Ngõn hng K10B
Chuyờn thc tp tt nghip
t cỏch ngi vay: s dng vn cú ỳng mc ớch khụng, cú hin tng tham nhng hay lm dng vn
vay hay khụng 58
Thụng thng phõn tớch ti chớnh ca ngi vay ỏnh giỏ : 58
ỏnh giỏ kt qu hot ng sn xut kinh doanh ca khỏch hng vay vn 58
Kh nng ti chớnh ca khỏch hng vay vn 59
ỏnh giỏ nng lc sn xut kinh doanh ca khỏch hng 59
3.2.2 Phõn tớch d ỏn vay : 59
Phõn tớch d ỏn vay vn hay cũn gi l khõu thm nh d ỏn l mt khõu quan trng trong quy trỡnh tớn
dng m cỏc ngõn hng hin nay u ỏp dng, mc ớch ca khõu ny l ỏnh giỏ xem d ỏn cú kh thi
hay khụng. Mt d ỏn c coi l kh thi cú ngha l cú kh nng sinh li, hng hoỏ sn xut ra phự hp
nhu cu th trng v giỏ c, mu mó, cht lng. Ngoi ra li nhun ca d ỏn em li, tui th ca d
ỏn v thi gian khu hao ca d ỏn cng l nhng yu t quan trng tỏc ng n kh nng hon tr ngõn
hng ỳng hn. Mt d ỏn cú kh nng sinh li nhng tc hon vn chm, khụng thu hi ỳng thi
gian hon tr ngõn hng thỡ vn khụng c chp nhn. iu ny ũi hi Chi nhỏnh phi la chn cỏc
phng phỏp thm nh phự hp cng nh ũi hi cỏn b tớn dng nghiờn cu mt cỏch khỏch quan d ỏn
cú mt quyt nh ỳng n 59
Giỏm sỏt quỏ trỡnh s dng vn vay ca khỏch hng: 59
Nu mc ớch ca vic nghiờn cu tỡnh hỡnh ti chớnh v thm nh d ỏn vay ca khỏch hng quyt
nh cú cho vay hay khụng thỡ giỏm sỏt quỏ trỡnh s dng vn vay ca khỏch hng xem khỏch hng cú
thc hin ỳng nhng cam kt trc khi vay hay khụng. Trờn thc t, ụi khi khỏch hng c tỡnh gian ln
hoc cho dự s dng ỳng mc ớch nhng cú nhng ri ro bt kh khỏng xy ra khin khỏch hng mt
kh nng tr n cho ngõn hng. i vi nhng ri ro bt kh khỏng, Chi nhỏnh ch cú th tỡm cỏc bin
phỏp thỏo gỡ hoc hn ch ti a hu qu, cũn trong cỏc trng hp khỏc, vic giỏm sỏt khỏch hng
thng xuyờn rt cú hiu qu trong vic phỏt hin sm cỏc du hiu ri ro cú th ngn chn v phũng
nga 59
Trong trng hp ngi vay s dng vn sai mc ớch hoc thy rng khon vay ny chc chn s dn ti

n quỏ hn thỡ Chi nhỏnh nờn thu hi vn ngay lp tc c n gc v lói. vic thu hi nhanh chúng, nờn
cú cỏc bin phỏp sau õy: 59
Khuyn khớch ngi vay thu hi cỏc khon u t cha n hn hoc cụng n 59
X lý ti sn th chp ca ngi vay 59
Tuy nhiờn nu ngi vay ch gp khú khn tm thi nhng cú th gii quyt c thỡ khụng Ngõn hng
nờn tỡm cỏc bin phỏp linh hot khụi phc sn xut 60
Nu ngi vay cn mt khon vay thờm m khon ny cú th gii quyt c nhng khú khn tm thi
thỡ Chi nhỏnh cú th cho vay, tuy nhiờn cn phi nghiờn cu tht k lng trc khi quyt nh, cho an
ton cú th yờu cu thờm ti sn th chp 60
Chi nhỏnh cú th khuyn khớch ngi vay hp nht vn vi doanh nghip khỏc, iu ny ch c ngh
sau khi nghiờn cu v nh giỏ cn thn tt c cỏc yu t nh hng 60
Kờu gi ngi bo lónh cho doanh nghip nh cỏc c ụng ch cht, ngi cung ng hay tiờu th sn
phm cho cụng ty vay di hn 60
Cỏn b tớn dng cú th khuyờn hay t vn cho doanh nghip tỡm ra chin lc kinh doanh mi, vớ d :
gim bt k hoch phỏt trin di hn tng cng vn kinh doanh iu ny khụng ch giỳp cho doanh
nghip thoỏt khi khú khn v phũng nga ri ro tớn dng m cũn lm mi quan h gia Ngõn hng v
khỏch hng tr nờn thõn thit hn 60
Xõy dng v thc hin tt chin lc khỏch hng 60
+/ i vi khỏch hng gi tin: 60
Huy ng vn v s dng vn l hai hot ng c bn ca mt ngõn hng thng mi, cú huy ng c
vn thỡ mi cú vn cho vay. Nh ó bit tớn dng trung v di hn ri ro tuy cao hn tớn dng ngn hn
nhng li nhun mang li cng cao hn, tuy nhiờn cú rt nhiu cỏc d ỏn trung v di hn rt cú giỏ tr v
ha hn kh nng sinh li cao, mc an ton cng cao, trong ú cú nhiu d ỏn ca Nh Nc. Nhng
d ỏn ny ũi hi khon vay ln, thi gian vay di m nu bờ p bng cỏc khon huy ng ngn hn thỡ
Chi nhỏnh cú th cú th i mt vơí ri ro mt kh nng thanh toỏn. Bi vy Chi nhỏnh mt mt cn tng
cng huy ng tin gi tit kim t dõn c vi lói sut tin gi di hn hp lý, mt khỏc duy trỡ s d
cao trờn ti khon tin gi ca cỏc t chc kinh t vỡ nh ó bit, ngun ny tuy l ngun huy ng vi
chi phớ thp nht, khi lng ln nhng tớnh n nh khụng cao li ph thuc vo chu k kinh doanh ca
doanh nghip nờn khụng th s dng vo mc ớch cho vay trung v di hn 60
thu hỳt cỏc t chc kinh t gi tin v khuyn khớch s d cao v n nh trờn ti khon tin gi ca

h, Chi nhỏnh nờn nghiờn cu mc lói sut hp lý ng thi nõng cao cht lng phc v : tớnh tin ớch v
nhanh chúng khi thanh toỏn h, hoc cú th cung cp thụng tin cn thit trong lnh vc ngõn hng, t vn
min phớ cho khỏch hng. Nh vy, Chi nhỏnh mi mi thc s c khỏch hng tin cy v la chn .60
+/ i vi khỏch hng vay tin: 61
Nhng khỏch hng loi A bao gi cng l mi quan tõm hng u ca Chi nhỏnh. Tuy nhiờn lm th no
thu hỳt c nhng khỏch hng ny li ph thuc vo uy tớn ca chớnh Ngõn hng, cht lng phc v
v nhng u ói m Ngõn hng dnh cho h. Theo quy nh thỡ nhng khỏch hng no c coi l cú tỡnh
SVTT: Hong T. Hng Nhung GVHD: TS. Đặng Ngọc Đức
Lp :Ngõn hng K10B

×