Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Nghiên cứu triển khai thực hiện chương trình nước sạch nông thôn trên địa bàn huyện yên phong, tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 137 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI



NGUYỄN THỊ LAN HƯƠNG


NGHIÊN CỨU TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN
TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN YÊN PHONG - TỈNH BẮC NINH



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



Chuyên ngành : KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số : 60.31.10


Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN PHÚC THỌ






HÀ NỘI - 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………




i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan rằng:
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung
thực và chưa từng ñược sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ công trình nào
khác.
Mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược cảm ơn và
các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược ghi rõ nguồn gốc.





Hà Nội, ngày tháng năm 2012
TÁC GIẢ LUẬN VĂN



Nguyễn Thị Lan Hương



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


ii

LỜI CẢM ƠN
ðể thực hiện và hoàn thành luận văn này, tôi ñã nhận ñược sự quan
tâm giúp ñỡ tận tình, sự ñóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước tiên, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu, Viện
ðào tạo Sau ñại học, khoa Kinh tế & Phát triển nông nghiệp trường ðại học
Nông nghiệp Hà Nội ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi học tập, nghiên cứu và
hoàn thành luận văn.
ðặc biệt tôi bày tỏ sự biết ơn sâu sắc ñến TS. Nguyễn Phúc Thọ ñã tận
tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp ñỡ trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Ninh, Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh, Cục Thống kê tỉnh Bắc Ninh, Trung
tâm Nước sạch và VSMT nông thôn tỉnh Bắc Ninh, Trung tâm Y tế dự phòng
tỉnh Bắc Ninh, Phòng Nông nghiệp huyện Yên Phong, Hội Nông dân huyện
Yên Phong, UBND xã Tam Giang, UBND xã Văn Môn, UBND xã Tam ða ñã
tạo mọi ñiều kiện thuận lợi cung cấp số liệu, tài liệu giúp ñỡ tôi hoàn thành
luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới gia ñình, người thân, bạn bè, ñồng
nghiệp, ñã quan tâm ñộng viên, giúp ñỡ tôi trong quá trình thực hiện nghiên
cứu ñề tài.
Tuy nhiên, dù có nhiều nỗ lực, song do trình ñộ và thời gian có hạn nên
luận văn không tránh khỏi thiếu sót. Vì vậy, Tôi kính mong nhận ñược sự góp
ý chỉ bảo của các thầy cô giáo và sự chia sẻ của các bạn ñồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!


Hà Nội, ngày tháng năm 2012
TÁC GIẢ LUẬN VĂN


Nguyễn Thị Lan Hương

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


iii

MỤC LỤC

Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các chữ viết tắt v
Danh mục bảng vi
Danh mục sơ ñồ, hình viii
1 MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 3
2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 4
2.1 Cơ sở lý luận 4
2.1.1 Khái niệm về nước sạch 4
2.1.2 Chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch nông thôn 4
2.1.3 Nước sạch và mức ñộ ảnh hưởng ñến ñời sống kinh tế - xã hội 16
2.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng ñến việc triển khai thực hiện Chương
trình nước sạch nông thôn 19
2.2 Cơ sở thực tiễn 22
2.2.1 Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về cấp nước 22

2.2.2 Tình hình cấp nước sạch ở Việt Nam 29
2.2.3 Bài học kinh nghiệm rút ra sau nghiên cứu tổng quan 31
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


iv

3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 34
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 34
3.1.1 Trung tâm Nước sạch và VSMT nông thôn Bắc Ninh 34
3.1.2 Huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh 38
3.2 Phương pháp nghiên cứu 50
3.2.1 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu 50
3.2.2 Phương pháp thu thập số liệu 51
3.2.3 Phương pháp xử lý số liệu 52
3.2.4 Phương pháp phân tích 53
3.2.5 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu 53
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 55
4.1 Kết quả triển khai thực hiện Chương trình nước sạch nông thôn 55
4.1.1 Kết quả triển khai Chương trình nước sạch nông thôn trên ñịa
bàn tỉnh Bắc Ninh 55
4.1.2 Kết quả triển khai Chương trình nước sạch nông thôn trên ñịa
bàn huyện Yên Phong 58
4.2 Các giải pháp ñẩy nhanh tiến ñộ thực hiện Chương trình nước
sạch nông thôn trên ñịa bàn huyện Yên Phong 92
4.2.1 ðịnh hướng và mục tiêu 92
4.2.2 Một số giải pháp chủ yếu 93
5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 113
5.2.1 ðối với Chính phủ và các Bộ 114
5.2.2 ðối với UBND tỉnh và các Ngành có liên quan 114

TÀI LIỆU THAM KHẢO 116

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


v

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt
BOO

BOT

BYT
CNH-HðH
HðND
Km
2

M
3

M
3
/ng.ñ
MWA
Ng.ñ
NN&PTNT
NT

ODA
QCVN
UBND
UNICEF
UNEP

VSMT
WB

Diễn giải nội dung
Building-Owner-Operation
(Xây dựng-Sở hữu-Vận hành)
Building-Operation-Transfer
(Xây dựng-Vận hành-Chuyển giao)
Bộ Y tế
Công nghiệp hóa-hiện ñại hóa
Hội ñồng nhân dân
Ki lô mét vuông (diện tích)
Mét khối (thể tích)
Mét khối trên ngày ñêm
Ngành nước Thái Lan
Ngày ñêm
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Nông thôn
Hỗ trợ phát triển chính thức
Quy chuẩn Việt Nam
Ủy ban nhân dân
Quỹ nhi ñồng Liên Hiệp Quốc
Chương trình môi trường của Liên
Hiệp Quốc

Vệ sinh môi trường
Ngân hàng thế giới



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


vi

DANH MỤC BẢNG


STT Tên bảng Trang

2.1 Mục tiêu của Chương trình nước sạch nông thôn 9
2.2 Hệ thống văn bản pháp quy của Nhà nước 13
3.1 Các ñiểm quan trắc nước mặt trên ñịa bàn huyện Yên Phong giai
ñoạn 2007 - 2011 43
3.2 Số lượng ñiểm quan trắc năm 2007 - 2011 43
3.3 Dân cư và lao ñộng nông thôn giai ñoạn 2007 – 2011 47
4.1 Vốn ñầu tư xây dựng các công trình nước sạch trên ñịa bàn tỉnh
Bắc Ninh ñến tháng 6 năm 2012 55
4.2 Kết quả cấp nước cho khu vực nông thôn tỉnh Bắc Ninh ñến
tháng 6 năm 2012 56
4.3 Cơ cấu cấp nước cho khu vực nông thôn tỉnh Bắc Ninh ñến
tháng 6 năm 2012 57
4.4 Mục tiêu của Chương trình nước sạch nông thôn trên ñịa bàn
huyện Yên Phong 60
4.5 Các văn bản pháp quy của tỉnh Bắc Ninh chỉ ñạo thực hiện

Chương trình nước sạch nông thôn trên ñịa bàn huyện Yên
Phong 61
4.6 Kết quả tập huấn Chương trình nước sạch cho người dân huyện
Yên Phong qua các giai ñoạn 62
4.7 Nhận thức chung về Chương trình nước sạch nông thôn của ñối
tượng ñiều tra 66
4.8 Nhận thức vai trò và kỹ năng tổ chức thực hiện Chương trình của
nhóm cán bộ xã, huyện 68
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


vii

4.9 Bảng so sánh kết quả tập huấn ñạt ñược so với mục tiêu của
Chương trình trên ñịa bàn huyện Yên Phong 69
4.10 Các dự án cấp nước sạch nông thôn huyện Yên Phong 71
4.11 Bảng so sánh kết quả cấp nước ñạt ñược với mục tiêu của
Chương trình trên ñịa bàn huyện Yên Phong 72
4.12 Vốn ñầu tư cho các công trình nước sạch trên ñịa bàn huyện Yên
Phong qua các giai ñoạn 75
4.13 Bảng tính giá thành sản phẩm nước sạch của Nhà máy nước xã
Văn Môn, huyện Yên Phong năm 2011. 79
4.14 Mức ñộ chấp nhận giá bán nước của nhóm ñối tượng dùng nước 81
4.15 Mức ñộ chấp nhận dịch vụ cấp nước của người dân 84
4.16 Tình hình sức khỏe người dân qua một số bệnh tật liên quan ñến
nước sạch 84







Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


viii
DANH MỤC SƠ ðỒ, HÌNH



Sơ ñồ 3.1 Sơ ñồ tổ chức Trung tâm Nước sạch và VSMTNT Bắc Ninh 37
Hình 3.1 Bản ñồ hành chính huyện Yên Phong 38
Hình 3.2. Bản ñồ chất lượng nước ngầm cho tầng chứa nước qp
1
45
Hình 3.3 Bản ñồ phân chia khu vực nghiên cứu 51










Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………




1

1. MỞ ðẦU

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Nước sạch là một sản phẩm thiết yếu là một nhu cầu cơ bản trong ñời
sống hàng ngày của con người, ñã và ñang trở thành ñòi hỏi cấp thiết trong việc
bảo vệ và nâng cao sức khỏe cho nhân dân. Tỷ lệ dân số ñược cung cấp nước
sạch là một trong những chỉ tiêu ñánh giá mức sống dân cư của một quốc gia.
Trong những năm qua, ðảng và Nhà nước, Chính phủ luôn quan tâm
ñến công tác cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường (VSMT), nhất là việc
cung cấp nước sạch cho người dân vùng nông thôn. Thủ tướng Chính phủ ñã
ra quyết ñịnh số 104/2000/Qð-TTg ngày 25/8/2000, về việc phê duyệt “Chiến
lược quốc gia về cấp nước sạch và VSMT nông thôn ñến năm 2020”, trong ñó
nêu rõ Chương trình mục tiêu Quốc gia về nước sạch và VSMT nông thôn.
Bắc Ninh là một tỉnh nằm trong tam giác phát triển kinh tế trọng ñiểm
Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh. Trong những năm gần ñây kinh tế Bắc
Ninh có nhiều khởi sắc với tốc ñộ tăng trưởng khá so với các ñịa phương khác
trong cả nước. ðời sống nhân dân cả khu vực thành thị và nông thôn ñược cải
thiện một cách rõ rệt. Bắc Ninh là một trong những tỉnh triển khai mạnh mẽ
chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch và VSMT nông thôn. Năm 2010 tỷ
lệ dân số nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh toàn tỉnh ñạt 90,45%, trong ñó
tỷ lệ số dân nông thôn sử dụng nước sạch theo quy chuẩn
QCVN:02:2009/BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế mới chỉ ñạt là 24,1% [12].
Yên Phong là huyện nằm ở phía Tây Bắc của tỉnh Bắc Ninh, là một
trong tám ñơn vị hành chính của tỉnh. Trong quá trình phát triển kinh tế - xã
hội, huyện Yên Phong ñã và ñang triển khai có kết quả bước ñầu Chương
trình nước sạch nông thôn. ðến nay dân số nông thôn của huyện sử dụng
nước sạch ñạt chuẩn QCVN: 02 ñạt 28,64% [12]. Tuy nhiên việc triển khai
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………




2

thực hiện Chương trình còn chậm do nhiều nguyên nhân khác nhau, trong ñó
nhận thức của người dân về nước sạch và sử dụng nước sạch chưa ñúng ñắn.
Thực trạng các công trình cung cấp nước sạch quy mô nhỏ, công nghệ lạc hậu
ñã và ñang xuống cấp nghiêm trọng; Việc huy ñộng nguồn vốn ñầu tư gặp
nhiều khó khăn; Công tác tổ chức quản lý cung cấp nước sạch còn nhiều hạn
chế; Công tác xã hội hóa về cung cấp nước sạch chưa ñược triển khai mạnh
mẽ; Những hạn chế và khó khăn trên ñang là những thách thức lớn cho việc
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch nông thôn của huyện
Yên Phong, mục tiêu của Chương trình nước sạch triển khai trên ñịa bàn
huyện ñến năm 2015 là: 75% dân số nông thôn sử dụng nước sạch ñạt tiêu
chuẩn Quốc gia QCVN:02 với số lượng ít nhất 60lít/người/ngày.
ðể góp phần ñẩy nhanh tiến ñộ, thực hiện tốt mục tiêu ñề ra chúng tôi
thực hiện ñề tài: “Nghiên cứu triển khai thực hiện Chương trình nước sạch
nông thôn trên ñịa bàn huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu nước
sạch nông thôn trên ñịa bàn huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh, chỉ ra những kết
quả ñạt ñược và những tồn tại hạn chế. Trên cơ sở phân tích ñề xuất giải pháp
ñẩy nhanh tiến ñộ thực hiện Chương trình mục tiêu nước sạch nông thôn trên
ñịa bàn.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về nước sạch và việc triển
khai thực hiện Chương trình nước sạch nông thôn.
- ðánh giá thực trạng triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu

nước sạch nông thôn huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh, những kết quả ñạt
ñược và những hạn chế.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………



3

- ðề xuất giải pháp ñẩy nhanh tiến ñộ thực hiện Chương trình mục tiêu
nước sạch nông thôn huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
- Trung tâm Nước sạch và VSMTNT tỉnh Bắc Ninh (Cơ quan ñược tỉnh
giao quản lý, triển khai thực hiện Chương trình nước sạch nông thôn của tỉnh)
- Hộ dân trên ñịa bàn huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung:
+ Nghiên cứu việc triển khai thực hiện Chương trình nước sạch nông
thôn ñến năm 2012.
+ ðề xuất giải pháp triển khai nhanh Chương trình nước sạch nông
thôn cho cư dân huyện Yên Phong ñến năm 2015.
- Phạm vi về không gian: Trên ñịa bàn huyện Yên Phong, tỉnh Bắc
Ninh.
- Phạm vi về thời gian:
+ Tập trung phân tích triển khai thực hiện Chương trình 2006 – 2012.
+ ðịnh hướng, giải pháp: 2015.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………




4

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Khái niệm về nước sạch
Nước ñược sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày của người dân nông thôn
hiện nay gồm 2 loại: Nước hợp vệ sinh và nước sạch nông thôn.
2.1.1.1 Nước hợp vệ sinh
Là nước ñược sử dụng trực tiếp hoặc sau lọc thỏa mãn các yêu cầu chất
lượng: Không màu, không mùi, không vị lạ, không chứa các thành phần có
thể gây ảnh hưởng ñến sức khỏe con người, có thể dùng ñể ăn uống sau khi
ñun sôi [4].
2.1.1.2 Nước sạch nông thôn
Là nước ñáp ứng quy ñịnh mức giới hạn các chỉ tiêu chất lượng ñối với
nước sử dụng cho mục ñích sinh hoạt thông thường (gồm 14 chỉ tiêu không
vượt quá giới hạn tối ña cho phép theo quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất
lượng nước sinh hoạt QCVN:02:2009/BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế)
[Phụ lục 01].
Quy chuẩn này quy ñịnh mức giới hạn các chỉ tiêu chất lượng ñối với
nước sử dụng cho mục ñích sinh hoạt thông thường không sử dụng ñể ăn
uống trực tiếp hoặc dùng cho chế biến thực phẩm tại các cơ sở chế biến thực
phẩm (có thể gọi là nước sinh hoạt).
2.1.2 Chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch nông thôn
2.1.2.1 Khái niệm về Chương trình nước sạch nông thôn
Chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch nông thôn là Chương trình
nhằm mục tiêu cung cấp nước sạch cho cư dân vùng nông thôn. Mục tiêu này
mang tính xã hội và nhân văn sâu sắc, không chỉ góp phần cải thiện ñiều kiện
sống, nâng cao nhận thức của người dân khu vực nông thôn mà còn góp phần
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………




5

thúc ñẩy phát triển kinh tế - xã hội cho khu vực phát triển chậm này.
2.1.2.2 Quá trình hình thành và phát triển của Chương trình nước sạch nông
thôn
Vào những năm ñầu của thập niên 80 ñể hưởng ứng Thập niên nước
uống và VSMT Thế giới do Liên Hợp Quốc phát ñộng (1981 – 1990), vào
ñầu năm 1982 Chính phủ Việt Nam ñã thành lập Ủy ban Quốc gia về nước
uống và VSMT với chức năng tư vấn Chiến lược về cấp nước và VSMT.
Cũng trong năm ñó, tổ chức Quỹ Nhi ñồng Liên Hợp Quốc (UNICEF) bắt ñầu
viện trợ cho Việt Nam Chương trình nước sinh hoạt nông thôn tài khóa ñầu
tiên (1982 - 1986).
Mặc dù ñã có nhiều cố gắng nhưng tính ñến cuối năm 1998, tỷ lệ dân
cư nông thôn ñược sử dụng nước hợp vệ sinh vẫn còn rất thấp (chỉ khoảng
32%), mức tăng trưởng trung bình hàng năm chỉ ñạt chưa ñến 1% trong suốt
thời kỳ từ 1980 - 1997. Nhiều vùng nông thôn còn rất khó khăn về nước uống
và nước sinh hoạt, ñặc biệt là tập quán của người dân và các hành vi vệ sinh
cá nhân chậm thay ñổi ñã ảnh hưởng xấu ñến môi trường và sự phát triển bền
vững ở nông thôn. Tình trạng này là nguyên nhân chính làm cho tỷ lệ dân cư
nông thôn mắc các bệnh theo ñường ăn uống rất cao, làm cho chi phí khám
chữa các bệnh này lên tới hàng trăm tỷ ñồng mỗi năm, ảnh hưởng nghiêm
trọng ñến không chỉ sức khoẻ của nhân dân mà còn có tác ñộng tiêu cực ñến
sự phát triển bền vững của kinh tế - xã hội, của công cuộc xoá ñói giảm nghèo
và sự phát triển chung của toàn xã hội.
Trước tình hình ñó, ñể tăng nhanh số dân cư nông thôn ñược cấp nước
sạch, Thủ tướng Chính phủ ñã phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia
nước sạch và VSMT nông thôn. Gồm các giai ñoạn sau:

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………



6

- Giai ñoạn 1: Ngày 3/12/1998, Thủ tướng Chính phủ ñã phê duyệt nội
dung Chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch và VSMT nông thôn 1999 -
2005 theo Quyết ñịnh số 237/1998/Qð-TTg.
- Giai ñoạn 2: Ngày 11/12/2006, Thủ tướng chính phủ ñã phê duyệt nội
dung Chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch và VSMT nông thôn 2006 -
2010 theo Quyết ñịnh số 277/2006/Qð-TTg.
- Giai ñoạn 3: Ngày 31/3/2012, Thủ tướng chính phủ ñã phê duyệt nội
dung Chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch và VSMT nông thôn 2011 -
2015 theo Quyết ñịnh số 366/2012/Qð-TTg.
2.1.2.3 Bộ máy tổ chức thực hiện và chỉ ñạo thực hiện Chương trình nước sạch
nông thôn
* Ở cấp Trung ương
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN&PTNT):
- Chủ trì, phối hợp với các ngành, các cấp ñề xuất, xây dựng cơ chế
chính sách quản lý, ñiều hành thực hiện Chương trình trình Chính phủ ban
hành hoặc ban hành theo chức năng nhiệm vụ ñã ñược quy ñịnh.
- Xác ñịnh mục tiêu, xây dựng và tổng hợp kế hoạch hàng năm, 5 năm
và cân ñối phân bổ nguồn lực cho các ngành, các cấp và các ñịa phương.
- Hướng dẫn, phổ biến các hình thức cung cấp nước ñảm bảo chất
lượng, các biện pháp sử dụng hóa chất trong công tác sự nghiệp.
- ðiều phối chung về công tác truyền thông.
- Hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra thực hiện Chương trình.
2. Bộ Y tế:
- Hướng dẫn, phổ biến tiêu chuẩn chất lượng nước sạch nông thôn.

- Quản lý Nhà nước về chất lượng nước sinh hoạt nông thôn.
3. Bộ Kế hoạch và Bộ Tài chính: Thực hiện các chức năng phân bổ các
nguồn vốn, ñiều phối kinh phí chung và ñiều phối các nguồn tài trợ bao gồm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………



7

cả việc ñiều phối ngân sách nhà nước hàng năm cho lĩnh vực cấp nước sạch
nông thôn và các dự án tài trợ.
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường: Quản lý Nhà nước về nguồn nước
nông thôn nói chung.
5. Bộ Xây dựng
- Quản lý Nhà nước về tiêu chuẩn xây dựng các công trình cấp nước.
- Quản lý Nhà nước về công tác quy hoạch các khu dân cư nông thôn.
6. Bộ Giáo dục và ðào tạo
- Hướng dẫn, phổ biến, ñào tạo nâng cao kiến thức về nước sạch trường
học cho giáo viên, học sinh.
- Kiểm tra, giám sát ñịnh kỳ việc xây dựng công trình nước sạch
trường học.
7. Các Bộ ngành khác
- Hướng dẫn, bố trí vốn xây dựng cơ bản ñể xây dựng ñủ công trình
cấp nước phù hợp với nhiệm vụ của công trình chuyên dùng do ngành mình
quản lý.
- Trực tiếp hướng dẫn cơ quan chuyên ngành cấp dưới thực hiện ñầy ñủ
mục tiêu về cấp nước cho các công trình công cộng chuyên dùng do ngành
mình quản lý.
8. Các tổ chức quần chúng
Tham gia theo chức năng của mình ñặc biệt là tham gia vào các hoạt

ñộng tuyên truyền, huy ñộng cộng ñồng tham gia tích cực xây dựng, vận
hành và quản lý các công tình cấp nước sạch, tham gia hoạt ñộng tín dụng
cho cấp nước sạch nông thôn. Giúp người sử dụng thành lập các nhóm hoặc
các hình thức quản lý khác ñể quản lý các công trình cấp nước.
* Cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………



8

Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm tổ
chức triển khai thực hiện Chương trình tại tỉnh; chủ ñộng huy ñộng thêm
nguồn lực, lồng ghép các hoạt ñộng có liên quan của các chương trình khác
trên ñịa bàn cho việc thực hiện các mục tiêu của chương trình trên ñịa bàn
tỉnh; báo cáo ñịnh kỳ việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình
trên ñịa bàn tỉnh theo quy ñịnh hiện hành. Chịu trách nhiệm trước nhà nước
về việc sử dụng ñúng mục tiêu và có hiệu quả nguồn vốn của Chương trình,
thực hiện chống tham nhũng và thất thoát vốn của Chương trình.
Giao cho Trung tâm Nước sạch và VSMT nông thôn trực thuộc Sở
NN&PTNT giúp UBND tỉnh chỉ ñạo thực hiện và quản lý Chương trình trên
ñịa bàn tỉnh.
* Cấp huyện
Chủ tịch UBND huyện chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện
Chương trình tại huyện. Có trách nhiệm tổ chức thực hiện các mục tiêu,
nhiệm vụ của Chương trình theo các chỉ tiêu kế hoạch ñã ñược UBND tỉnh
giao. Thực hiện ñúng và ñầy ñủ các quy ñịnh hiện hành của Chính phủ về
quản lý ñầu tư và xây dựng, về quản lý tài chính và ngân sách, thực hiện quy
chế dân chủ cơ sở, công khai tài chính, công khai kế hoạch thực hiện dự án và
nguồn vốn ñược giao thực hiện, tổ chức huy ñộng và sử dụng hợp lý nguồn

lực tại chỗ của ñịa phương cho việc thực hiện các dự án của Chương trình.
Giao cho Phòng Kinh tế - Kế hoạch là ñơn vị thường trực giúp UBND
huyện chỉ ñạo thực hiện và quản lý Chương trình trên ñịa bàn của huyện.
* Cấp xã
UBND xã chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các hoạt ñộng
về nước sạch tại xã, phường. Cử cán bộ theo dõi và phối hợp triển khai thực
hiện Chương trình.
2.1.2.4 Nội dung triển khai thực hiện Chương trình nước sạch nông thôn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………



9

Nội dung triển khai thực hiện Chương trình nước sạch nông thôn là nội
dung công việc thực hiện ñể ñạt ñược mục tiêu của Chương trình ñề ra, ñó là:
Từng bước thực hiện hóa Chiến lược Quốc gia về cấp nước sạch nông
thôn ñến năm 2020, cải thiện ñiều kiện cung cấp nước sạch, nâng cao nhận
thức, góp phần nâng cao sức khỏe và chất lượng sống cho tất cả người dân ở
các vùng nông thôn, tập trung ưu tiên hỗ trợ hộ nghèo, các vùng sâu, vùng xa,
vùng ô nhiễm, khó khăn về nguồn nước. Với mục tiêu cụ thể như sau:
Bảng 2.1 Mục tiêu của Chương trình nước sạch nông thôn
Mục tiêu của Chương trình ðơn vị tính
ðến cuối
năm 2010
ðến cuối
năm 2015
ðến cuối
năm 2020
Tỷ lệ dân số ñược sử dụng nước

sinh hoạt hợp vệ sinh
% 80 85 90
Tỷ lệ dân số ñược sử dụng nước
ñạt QCVN 02/09-BYT
% 50 55 60
Nguồn: Chiến lược Quốc gia nước sạch và VSMTNT ñến năm 2020
ðể ñạt ñược những mục tiêu trên, quá trình thực hiện Chương trình
nước sạch nông thôn phải ñược triển khai rất nhiều nội dung, song cần ñược
quan tâm ñến các nội dung chủ yếu sau:
1. Công tác tuyên truyền vận ñộng cộng ñồng dân cư
Hiện nay, phần lớn dân cư nông thôn còn thiếu hiểu biết về vệ sinh,
nước sạch, bệnh tật và sức khỏe. Kinh nghiệm trong nhiều lĩnh vực cho thấy
nếu người nông dân nhận thức rõ ñược vấn ñề thì với sự giúp ñỡ của Chính
phủ, họ có thể vươn lên khắc phục khó khăn, cải thiện ñược môi trường sống
cho mình tốt hơn.
Vì vậy, các hoạt ñộng tuyên truyền vận ñộng cộng ñồng dân cư có tầm
quan trọng lớn lao ñối với thành công của mọi chiến lược phát triển và vai trò
cơ bản của Nhà nước trong tương lai là tập trung vào các hoạt ñộng tuyên
truyền và quản lý hơn là trực tiếp xây dựng các công trình cấp nước tập trung.
2. Công tác xây dựng các dự án cấp nước tập trung
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………



10

Hệ thống cấp nước tập trung là loại hình cấp nước công nghiệp và hiện
ñại, có thể bảo ñảm ñược chất lượng nước tốt, phát triển bền vững, sử dụng
tiện lợi góp phần xây dựng nông thôn mới văn minh theo hướng ñô thị hóa,
giảm bớt cách biệt giữa thành thị và nông thôn. Các hệ thống này rất thích

hợp với vùng ñông dân có mật ñộ dân số cao.
Thông qua Chương trình, Nhà nước (Trung ương và ñịa phương) sẽ hỗ
trợ chi phí xây dựng các hệ thống cấp nước tập trung ở nông thôn nhằm
khuyến khích các cộng ñồng dân cư góp vốn và nhân lực xây dựng loại công
trình này. Mức hỗ trợ của Nhà nước sẽ ñược xem xét ấn ñịnh tùy theo ñiều
kiện cụ thể và có thể lên tới 40% chi phí xây dựng cho những năm trước mắt
và những năm sau có thể giảm dần.
Người sử dụng có thể ñược vay tiền của quỹ tín dụng Cấp nước và Vệ
sinh nông thôn ñể chi trả cho phần họ ñóng góp. ðối với người nghèo và rất
nghèo ngoài kinh phí hỗ trợ cho hệ thống cấp nước tập trung vẫn nhận ñược
khoản hỗ trợ dành cho người nghèo ñể họ chi trả phần vốn ñóng góp của mình
vào công trình cấp nước tập trung và ñường ống nhánh tới nhà.
3. Nguồn vốn ñầu tư
Huy ñộng các nguồn vốn trong nước và thu hút ñầu tư nước ngoài ñể
phát triển cấp nước sạch là sự nghiệp của toàn dân, vì vậy cần xã hội hóa công
tác này, huy ñộng mọi nguồn vốn trong nước, phát huy nội lực, ñồng thời thu
hút vốn nước ngoài cho cấp nước sạch nông thôn. Bao gồm:
- Nhà nước dành ngân sách thỏa ñáng dưới hình thức vốn trợ cấp và
vốn vay tín dụng ưu ñãi.
- Các hộ gia ñình dành một phần thu nhập thỏa ñáng (3 – 5%) ñầu tư
cho công trình cấp nước.
- Khuyến khích khu vực tư nhân và các thành phần kinh tế khác ñầu tư
xây dựng công trình cấp nước tập trung với chính sách ưu ñãi.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………



11

- Thu hút vốn nước ngoài của các nhà tài trợ ña phương, song phương,

các tổ chức phi Chính phủ.
4. Chính sách về giá nước
Do mục ñích của Chương trình nước sạch nông thôn là thực hiện chính
sách an sinh xã hội, giá nước sinh hoạt sẽ có 3 khung. ðiều quan trọng là có
ñủ khung giá ñể cho phép một cơ cấu giá có ý nghĩa nhằm tạo ra một hệ thống
giá lũy tiến. ðồng thời, ñộ rộng của khung cần có khả năng ñiều tiết một mức
tiêu dùng tối thiểu thích hợp (ở mức 4-5% thu nhập hàng tháng của một hộ có
thu nhập thấp). Ngoài mục tiêu ñảm bảo chính sách an sinh xã hội và ñáp ứng
ñược nhu cầu chi phí hoạt ñộng của công trình thì giá nước sạch nông thôn
phải ñảm bảo ñạt ñược 5 mục tiêu chủ yếu sau:
- Kinh tế - ñảm bảo tiền nước gắn liền với các chi phí kinh tế, do ñó ñạt
ñược hiệu quả phân bổ nguồn vốn trong lĩnh vực cấp nước.
- Tài chính - ñảm bảo mỗi công ty cấp nước có ñủ doanh thu trang trải
tất cả các chi phí hoạt ñộng của mình, các khoản nợ, thuế và một phần chi phí
xây dựng cơ bản.
- Xã hội - ñảm bảo các thành viên nghèo trong cộng ñồng có thể ñược
cấp nước an toàn với giá mà họ có thể trả ñược.
- Bảo toàn - giá nước có vai trò quan trọng trong việc ñiều tiết nhu cầu
về nước và bảo toàn các nguồn lực.
- Hành chính - ñảm bảo mọi yêu cầu ñều có thể ñược các công ty cấp
nước thực hiện (ño lượng nước tiêu thụ, lập hóa ñơn và thu tiền nước) và các
mức giá nước linh hoạt ñối với người tiêu dùng.
5. Chất lượng dịch vụ
Một vấn ñề quan trọng khác là chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách
hàng. ðiều này liên quan ñến chất lượng và khối lượng nước cũng như mức
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………



12


ñộ dịch vụ cấp cho khách hàng. Vì lý do sức khỏe, nước cung cấp phải ñủ và
an toàn ñể uống.
Khối lượng nước ñược cung cấp cho khách hàng bao gồm tính sẵn có
của nước (ñược tính bao nhiêu giờ trong ngày), tính liên tục của công việc cấp
nước và áp suất từ vòi.
Chất lượng nước: Phải ñảm bảo theo ñúng quy chuẩn quốc gia nước
sạch nông thôn ñược quy ñịnh và giám sát bởi Bộ y tế và các cơ sở y tế khác.
6. Tình hình quản lý vận hành Nhà máy sau ñầu tư
Hiện nay, các hệ thống cấp nước tập trung nông thôn sau khi hoàn
thành ñưa vào sử dụng thường do Trung tâm nước sạch và VSMTNT của
tỉnh, do UBND huyện hoặc do các hợp tác xã quản lý vận hành, song hiện nay
ngày càng có nhiều trường hợp do một nhà ñầu tư tư nhân quản lý. Tuy nhiên,
người chủ thực sự của hệ thống cấp nước lại là người sử dụng. ðến nay vẫn
chưa có quy ñịnh rõ ràng về quyền sở hữu, quyền giám sát và quyền quản lý
hoạt ñộng, do vậy chưa thúc ñẩy ñược việc ñầu tư xây dựng và quản lý vận
hành loại công trình cấp nước tập trung có rất nhiều triển vọng phát triển này.
2.1.2.5 Nguyên tắc thực hiện Chương trình nước sạch nông thôn
1. Bảo ñảm Chương trình phát triển bền vững gắn với Chiến lược toàn
diện về tăng trưởng và xóa ñói giảm nghèo của ðảng và Nhà nước; các công
trình cấp nước sạch nông thôn khi ñược sửa chữa, nâng cấp hoặc xây dựng
mới bảo ñảm hoạt ñộng bền vững và phát huy hiệu quả.
2. Ưu tiên cấp nước tập trung cho những vùng mật ñộ dân số cao; nâng
cấp và mở rộng các công trình hiện có; tìm kiếm các nguồn nước ổn ñịnh cho
các vùng ñặc biệt khó khăn, thường xuyên hạn hán, ô nhiễm.
3. Chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường
nông thôn ñược quản lý và ñiều hành theo quy ñịnh của pháp luật.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………




13

2.1.2.6 Các văn bản pháp quy của Nhà nước triển khai thực hiện Chương trình
nước sạch nông thôn
Nhằm tạo môi trường pháp lý ñể huy ñộng sự tham gia của nhiều thành
phần kinh tế, ñồng thời quản lý tốt các hoạt ñộng trong lĩnh vực cấp nước
sạch, Nhà nước ñã ban hành rất nhiều các quyết ñịnh, thông tư hướng dẫn về
nước sạch và việc cung cấp nước sạch nông thôn. Tất các các Quyết ñịnh,
thông tư hướng dẫn của Chính phủ ñều hướng tới các nội dung: ðẩy mạnh
công tác xã hội hóa, phát triển thị trường nước sạch phù hợp với tình hình
phát triển kinh tế - xã hội của ñất nước; Cải thiện ñiều kiện cung cấp nước
sạch, nâng cao nhận thức, góp phần nâng cao sức khỏe và chất lượng sống
cho người dân nông thôn.

Bảng 2.2 Hệ thống văn bản pháp quy của Nhà nước
Stt

Tên văn bản Số hiệu văn bản Nội dung văn bản
1
Quyết ñịnh của Thủ
tướng Chính phủ
Số 277/2006/Qð-TTg
ngày 11/12/2006
Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc
gia nước sạch và VSMT nông thôn giai
ñoạn II (2006-2010)
2
Quyết ñịnh của Thủ
tướng Chính phủ

Số 366/2012/Qð-TTg
ngày 31/3/2012
Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc
gia nước sạch và VSMT nông thôn giai
ñoạn III (2011 – 2015)
3
Quyết ñịnh của Thủ
tướng Chính phủ
Số 131/2009/Qð-TTg
ngày 02/11/2009
Phê duyệt một số chính sách ưu ñãi,
khuyến khích ñầu tư và quản lý khai thác
công trình cấp nước sạch nông thôn
4
Thông tư liên tịch
của Bộ Tài chính và
Bộ NN&PTNT
Số 80/2007/TTLT/BTC-
BNN ngày 27/7/2007
Ban hành hướng dẫn chế ñộ quản lý ngân
sách nhà nước chi cho Chương trình mục
tiêu Quốc gia nước sạch và VSMT nông
thôn giai ñoạn 2006-2010
5
Thông tư liên tịch
của Bộ Tài chính và
Bộ NN&PTNT
Số 48/2008/TTLT/BTC-
BNN ngày 12/6/2008
Ban hành hướng dẫn chế ñộ quản lý ngân

sách nhà nước chi cho Chương trình mục
tiêu Quốc gia nước sạch và VSMT nông
thôn giai ñoạn 2006-2010
6
Thông tư của Bộ Số 88/2012/TT-BTC Ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………



14

Tài chính ngày 28/5/2012 sinh hoạt
7
Thông tư liên tịch
Bộ Tài chính, Bộ
Xây dựng, Bộ
NN&PTNT
Số 75/2012/TTLT-BTC-
BXD-BNN ngày
15/5/2012
Hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác
ñịnh và thẩm quyền quyết ñịnh giá tiêu
thụ nước sạch tại các ñô thị, khu công
nghiệp và khu vực nông thôn

Chủ trương và chính sách của Nhà nước về cấp nước sạch nông thôn ñã
phát huy ñược nội lực của dân cư nông thôn, dựa vào nhu cầu, trên cơ sở ñẩy
mạnh xã hội hóa trong ñầu tư, xây dựng và quản lý, ñồng thời tăng cường
hiệu quả quản lý nhà nước trong các dịch vụ cung cấp nước sạch.
2.1.2.7 Vai trò của Chương trình nước sạch nông thôn

Nước sạch cho dân cư nông thôn là một trong những chỉ số quan trọng
của Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới. Chương trình nước sạch nông
thôn không chỉ giải quyết tình trạng thiếu nước sinh hoạt, bảo vệ sức khỏe
người dân, mà còn ổn ñịnh và từng bước thúc ñẩy phát triển kinh tế - xã hội,
góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống và có vai trò chủ yếu sau:
1. Trong công tác chỉ ñạo ñiều hành:
- Tạo cơ sở pháp lý; Chức năng nhiệm vụ; Hệ thống chỉ ñạo, ñiều hành
thực hiện Chương trình từ cấp Trung ương ñến cấp ñịa phương;
- Tạo cơ sở cho việc xây dựng chính sách, họach ñịnh kế hoạch và kêu
gọi các nguồn ñầu tư và nguồn tài trợ cho lĩnh vực cấp nước sạch nông thôn.
2. Trong việc thực hiện mục tiêu của Chương trình:
Từng bước hiện thực hóa Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ
sinh nông thôn ñến năm 2020; Cải thiện ñiều kiện cung cấp nước sạch, nâng
cao nhận thức, góp phần nâng cao sức khỏe và chất lượng sống cho người dân
nông thôn.
2.1.2.8 ðiều kiện ñể thực hiện Chương trình nước sạch nông thôn
1. Các cơ chế, chính sách ñặc thù cần ban hành:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………



15

Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Bộ,
ngành liên quan rà soát, sửa ñổi, bổ sung các quy ñịnh về quản lý tài chính, kỹ
thuật, chính sách
2. Thông tin - giáo dục - truyền thông:
Truyền thông trực tiếp tại cấp thôn; Báo, ñài, truyền hình ñược chú
trọng sử dụng; Mở các lớp tập huấn, in ấn tờ rơi, thu băng ñĩa; Tổ chức tốt
tuần lễ quốc gia Nước sạch và VSMT hàng năm (29/4-6/5) tạo thành các

chiến dịch truyền thông ; Nâng cao trách nhiệm của chính quyền, ban
ngành, ñoàn thể các cấp trong tổ chức thực hiện Chương trình.
3. Mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế:
ðẩy mạnh hợp tác quốc tế nhằm trao ñổi kinh nghiệm, chia sẻ thông
tin, chuyển giao công nghệ và huy ñộng nguồn vốn viện trợ không hoàn lại và
vốn vay tín dụng ưu ñãi.
4. Quản lý sau ñầu tư:
Quan tâm ñến mô hình và cơ chế quản lý; Cán bộ quản lý ñủ năng lực
quản lý vận hành theo quy ñịnh; Giá thành nước sạch phải ñược tính ñúng,
tính ñủ.
5. Yếu tố con người:
- ðào tạo nâng cao năng lực cho cán bộ, công chức quản lý nhà nước
các cấp, các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ và ñặc biệt là cộng tác viên cơ sở.
- Người dân nông thôn: Là ñối tượng hưởng lợi từ Chương trình. Sự
ủng hộ của người dân là ñiều kiện quan trọng nhất ñể thực hiện Chương trình.
6. Về khoa học, công nghệ:
Giải pháp công nghệ kỹ thuật phù hợp, hiệu quả,
7. Sự tham gia của cộng ñồng
Tăng cường sự tham gia của cộng ñồng, bảo ñảm tạo cơ hội thuận lợi
và bình ñẳng ñể người dân ñược hưởng lợi và tham gia một cách tích cực, chủ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………



16

ñộng vào các hoạt ñộng của Chương trình. Việc thực hiện Chương trình phải
gắn liền với việc thực hiện quy chế dân chủ cơ sở, khuyến khích tổ chức
những cuộc họp thôn, bản ñể xác ñịnh những ưu tiên của ñịa phương và quyết
ñịnh các vấn ñề có liên quan ñến nước sạch nông thôn.

2.1.3 Nước sạch và mức ñộ ảnh hưởng ñến ñời sống kinh tế - xã hội
2.1.3.1. Ảnh hưởng ñến sức khỏe cộng ñồng
Thống kê tại các nước ñang phát triển, hơn 1,2 tỷ người không có ñiều
kiện dùng nước sạch sinh hoạt, trên 50% dân số sống trong vùng này mắc
bệnh do nguồn nước sinh hoạt không thỏa mãn ñiều kiện vệ sinh và tiêu
chuẩn cho nước uống. ðảm bảo ñược nguồn nước sạch cho cộng ñồng là giữ
ñược mức ñộ an toàn cho sức khỏe con người. ðể làm sạch nguồn nước
chúng ta cần xác ñịnh những loại vi sinh vật gây bệnh truyền nhiễm cho
người, phát hiện và tiêu diệt trước khi ñưa nước sạch vào mạng lưới phân
phối ñể phục vụ cộng ñồng. Những vi sinh vật gây ra bệnh là do chúng thực
hiện các phản ứng trao ñổi trong vật chủ. ða số vi sinh vật gây bệnh là loại
sống ký sinh và lấy thức ăn từ vật chủ. Còn dạng khác vi sinh vật gây bệnh là
chúng sinh ra các ñộc tố ñối với vật chủ. Trong số những bệnh truyền nhiễm
qua nước thì những bệnh về ñường ruột chiếm nhiều nhất. ða số các loại vi
khuẩn gây bệnh ñường ruột ñều giống nhau về kích thước, sinh lý và thuộc họ
Euterobacteriaceae. Các loại vi khuẩn của từng bệnh khác nhau về hoạt tính
men, khả năng vận ñộng. Những loại vi khuẩn thường gây bệnh ñường ruột ở
người là: Trực khuẩn ñường ruột (Escherichia), vi khuẩn bệnh thương hàn và
phó thương hàn Typhos và Paratyphos (Salmonella); vi khuẩn lỵ Disenteriae
(Shigella); vi khuẩn tả Cholera (Vibrion)…
a) Các bệnh lây lan trong nước
ðối với loại Escherichia, ngoài trực khuẩn ñường ruột E.Coli, còn có
loại trực khuẩn ñường ruột gây bệnh Colienterit ở trẻ em và dạng lỵ

×