BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
ðỖ VĂN TUẤN
NGHIÊN CỨU VAI TRÒ CỦA NGƯỜI DÂN TRONG XÂY DỰNG
ðƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN HUYỆN KHOÁI CHÂU,
TỈNH HƯNG YÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành : KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số : 60.31.10
Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN VĂN ðỨC
HÀ NỘI – 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng:
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung
thực và chưa từng ñược sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ công trình nào
khác.
Mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược cám ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
ðỗ Văn Tuấn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
ii
LỜI CẢM ƠN
Trước hết với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời
cảm ơn ñến các thầy, cô giáo Bộ môn Kinh tế - Khoa Kinh tế và phát triển
nông thôn; các thầy giáo, cô giáo Khoa Kinh tế và phát triển nông thôn; Viện
ñào tạo sau ñại học – Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã tận tình giúp ñỡ
tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu ñể hoàn thành Luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn người dân và UBND các xã ðông Ninh
huyện Khoái Châu; UBND huyện Khoái Châu; Văn phòng HðND-UBND,
Phòng Thống kê, Phòng Công Thương, Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện
Khoái Châu ñã giúp ñỡ, tạo ñiều kiện và cung cấp những số liệu, tài liệu cần
thiết ñể nghiên cứu và hoàn thành Luận văn này.
ðặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến TS Trần Văn ðức ñã
dành nhiều thời gian tâm huyết, trực tiếp hướng dẫn tận tình, chỉ bảo và tạo
ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu ñề tài và
hoàn chỉnh bản Luận văn thạc sĩ khoa học chuyên ngành Kinh tế Nông nghiệp.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia ñình, bạn bè và ñồng nghiệp
ñã ñộng viên, khích lệ, sẻ chia, giúp ñỡ và ñồng hành cùng tôi trong cuộc
sống và trong quá trình học tập, nghiên cứu!
Hà Nội, ngày tháng 9 năm 2012
Tác giả Luận văn
ðỗ Văn Tuấn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
iii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục chữ viết tắt vii
Danh mục bảng viii
Danh mục hình x
Danh mục hộp xi
1. MỞ ðẦU 1
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 4
1.2.1 Mục tiêu chung 4
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 4
1.3 ðối tượng, phạm vi và câu hỏi nghiên cứu 4
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 4
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 5
1.3.3 Câu hỏi nghiên cứu 5
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VAI TRÒ CỦA
NGƯỜI DÂN TRONG XÂY DỰNG ðƯỜNG GTNT 6
2.1 Cơ sở lý luận 6
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản 6
2.1.2 Vai trò, chức năng của GTNT 8
2.1.3 Tầm quan trọng về vai trò của người dân trong xây dựng ñường
GTNT 10
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
iv
2.1.4 Các nội dung vai trò của người dân trong tham gia xây dựng
ñường GTNT 13
2.1.5 Sự tham gia 15
2.1.6 Một số ñặc ñiểm của người dân nông thôn Việt Nam 17
2.1.7 Quan ñiểm về nâng cao vai trò của người dân 18
2.1.8 Quan ñiểm về quản lý ñường GTNT 20
2.1.9 Các giai ñoạn người dân tham gia xây dựng ñường GTNT. 21
2.1.10 Các nhân tố ảnh hưởng ñến vai trò của người dân trong xây dựng
ñường GTNT 23
2.2 Cơ sở thực tiễn 27
2.2.1 Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về sự tham gia của
người dân trong xây dựng, quản lý ñường GTNT 27
2.2.2. Kinh nghiệm của Việt Nam về vai trò của người dân trong tham
gia xây dựng ñường GTNT 32
2.2.3 Bài học kinh nghiệm về vai trò của người dân trong xây dựng
ñường GTNT 34
2.3 Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan ñến ñề tài 35
2.3.1 Về sách ñã xuất bản: 35
2.3.2 Các luận án, luận văn: 35
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 37
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn 37
3.1.1
ðặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên 37
3.2 Phương pháp nghiên cứu 46
3.2.1. Phương pháp tiếp cận 46
3.2.2 Chọn ñiểm nghiên cứu 48
3.2.3 Phương pháp thu thập thông tin, số liệu 51
3.2.4 Phương pháp xử lý số liệu và phân tích thông tin, số liệu 53
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
v
3.2.5 Các chỉ tiêu nghiên cứu của ñề tài 53
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 56
4.1 Khái quát thực trạng xây dựng ñường GTNT huyện Khoái Châu 56
4.1.1
Tình hình chung về ñường GTNT của huyện 56
4.1.2 Xây dựng, quản lý ñường GTNT của cấp huyện 60
4.2 Vai trò của người dân trong xây dựng ñường GTNT của huyện
Khoái Châu. 63
4.2.1 Vai trò của người dân trong việc khảo sát, thiết kế ñường GTNT 63
4.2.2 Vai trò của người dân trong việc ñóng góp nguồn lực 69
4.2.3 Vai trò của người dân trong xây dựng 75
4.2.4 Vai trò của người dân trong giám sát, theo dõi 77
4.2.5 Vai trò của người dân trong quản lý, duy tu và bảo dưỡng ñường
GTNT 79
4.3 Kết quả vai trò của người dân trong xây dựng ñường GTNT 80
4.4 Các nguyên nhân ảnh hưởng ñến vai trò của người dân trong xây
dựng ñường GTNT 82
4.4.1 Phân cấp quản lý 82
4.4.2. Người dân ñịa phương có ít hiểu biết về vấn ñề kĩ thuật và quản
lý công trình
83
4.4.3. Các nhà ñầu tư không coi trọng sự tham gia của người
dân
84
4.4.4 Không có cơ chế cụ thể về sự tham gia của người dân 85
4.4.5. Về cơ chế chính sách 86
4.4.6 Các nguyên nhân khác ảnh hưởng tới vai trò của người dân trong
tham gia xây dựng ñường GTNT ở huyện Khoái Châu 87
4.5 Giải pháp về nâng cao vai trò người dân trong xây dựng ñường
GTNT 88
4.5.1 ðịnh hướng 88
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
vi
4.5.2 Giải pháp 89
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 98
5.1 Kết luận 98
5.2 Kiến nghị 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO 102
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
GTNT Giao thông nông thôn
GTVT Giao thông vận tải
KPðT Kinh phí ñầu tư
ðGND ðóng góp nhân dân
NSðP Ngân sách ñịa phương
NSTƯ Ngân sách trung ương
NSNN Ngân sách nhà nước
BTN Bê tông nhựa
BTXM Bê tông xi măng
CP Cấp phối
LN Láng nhựa
QLDA Quản lý dự án
QL Quốc lộ
GPMB Giải phóng mặt bằng
CNH - HðH Công nghiệp hóa – Hiện ñại hóa
UBND Uỷ ban nhân dân
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
viii
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
3.1 Hiện trạng sử dụng ñất năm 2011 của huyện Khoái Châu 41
3.2 Tình hình dân số và lao ñộng 43
3.3 Kết quả phát triển kinh tế của huyện Khoái Châu qua các năm
(2009-2011) 45
3.4 Một số chỉ tiêu kinh tế, xã hội của ñiểm xây dựng ñường GTNT 49
3.5 ðặc ñiểm tham gia của người dân trong xây dựng hai công trình
nghiên cứu 50
3.6 ðối tượng và mẫu ñiều tra 51
3.7 Các phương pháp PRA và cách thức thực hiện 52
4.1 Hiện trạng ñường giao thông huyện Khoái Châu 56
4.2 Mật ñộ ñường bộ huyện Khoái Châu so với tỉnh Hưng Yên và cả
nước 57
4.3 Các công trình giao thông ñược ñầu tư xây dựng, nâng cấp, sủa
chữa và làm mới của huyện 59
4.4 Cơ chế phân bổ vốn và huy ñộng người dân ñóng góp xây dựng
ñường GTNT 61
4.5 So sánh sự tham gia của người dân vào con ñường do ngân sách
Nhà nước ñầu tư và ñường do người dân tự ñóng góp 68
4.6 Mức ñóng góp theo từng loại ñường của người dân 70
4.7 Người dân tham gia ñóng góp ñất ñể làm ñường GTNT tại xã
ðông Ninh 71
4.8 Một số chỉ tiêu thực hiện trong xây dựng công trình 75
4.9 Kết quả vai trò của người dân trong các hoạt ñộng xây dựng
ñường giao thông thôn xóm 76
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
ix
4.10 Người dân tham gia giám sát, theo dõi 78
4.11 Kết quả trong xây dựng ñường GTNT 81
4.12 Kết quả trong các nội dung xây dựng, quản lý ñường GTNT 81
4.13 Phân cấp trách nhiệm quản lý ñường GTNT 83
4.14 Năng lực của người dân trong xây dựng và quản lí ñường
GTNT
84
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
x
DANH MỤC HÌNH
STT Tên hình Trang
2.1 Nội dung nâng cao vai trò của người dân trong xây dựng ñường
GTNT 14
2.2 Các giai ñoạn người dân tham gia trong xây dựng ñường GTNT 21
3.1 Mô hình tiếp cận truyền thống 47
3.2 Mô hình tiếp cận có sự tham gia 48
4.1 Cây vấn ñề về nguyên nhân người dân không có vai trò xác ñịnh
nhu cầu, khảo sát thiết kế công trình 65
4.2 Sơ ñồ vai trò tham gia của người dân trong khảo sát thiết kế
ñường giao thông thôn, xóm. 66
4.3 Sơ ñồ cây vấn ñề về cơ sở vai trò của người dân trong xác ñịnh
nhu cầu, khảo sát thiết kế ñường giao thông thôn, xóm. 67
4.4 Sơ ñồ người dân quản lý, duy tu, bảo dưỡng ñường GTNT 80
4.5 Mối quan hệ giữa người dân hưởng lợi và ñường giao thông nông
thôn 90
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
xi
DANH MỤC HỘP
STT Tên hộp Trang
4.1 Cảm tưởng của người dân 73
4.2 Phỏng vấn một hộ dân có diện tích ñất hiến nhiều nhất 74
4.3 Chia sẻ kinh nghiệm 75
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
1
1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Trong những năm qua, dưới sự lãnh ñạo của Ðảng và sự ñiều hành của
Chính phủ, nền sản xuất nông nghiệp, ñời sống người nông dân cũng như cơ
sở hạ tầng giao thông nông thôn ñã cơ bản thay ñổi. Tuy nhiên, ñứng trước
yêu cầu của công cuộc công nghiệp hóa và hiện ñại hóa nông thôn, phát triển
cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn ñang là yêu cầu cấp thiết và có tính chất
sống còn ñối với xã hội.
Giao thông nông thôn là một bộ phận quan trọng trong kết cấu hạ tầng,
là tiền ñề cho phát triển kinh tế - xã hội khu vực nông thôn. Bởi, thực tế ñã
chứng minh, nơi nào cơ sở hạ tầng giao thông hoàn chỉnh thì ở ñó kinh tế - xã
hội phát triển nhanh và bền vững. ðặc biệt là hiện nay việc ñầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng giao thông còn là một trong những tiêu chí, và là nền tảng cho
việc xây dựng nên diện mạo nông thôn mới.
Nước ta là nước nông nghiệp 69,4% dân số sống ở nông thôn, 48,2%
lực lượng lao ñộng xã hội ñang làm việc và sinh sống nhờ vào các hoạt ñộng
sản xuất Nông - Lâm - Ngư nghiệp. Do vậy giao thông nông thôn là một trong
những mắt xích thiết yếu nối các vùng nông thôn với hệ thống quốc lộ, tỉnh
lộ, khu ñô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất; thúc ñẩy phát triển KT-XH khu
vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa, tạo ñiều kiện phát triển cơ giới hoá trong
sản xuất, trao ñổi hàng hoá, ñẩy mạnh, nâng cao ñời sống tinh thần vật chất
cho người dân khu vực nông thôn góp phần ñẩy nhanh tiến trình thực hiện
công nghiệp hoá, hiện ñại hoá nông nghiệp, nông thôn.
Trong nhiều năm qua, ðảng và Chính phủ luôn quan tâm xây dựng
phát triển nông thôn, cải thiện, nâng cao mức sống của người nông dân, nhất
là những vùng sâu vùng xa, miền núi hải ñảo. Với phương châm "Nhà nước
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
2
và nhân dân cùng làm, dân làm là chính, có sự hướng dẫn, hỗ trợ của Nhà
nước", Chính phủ ñã dành nguồn vốn ñáng kể ñầu tư phát triển hệ thống
ñường giao thông nông thôn, góp phần quan trọng trong việc phát triển KT -
XH nói chung và phục vụ sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn nói
riêng. ðến nay ñã có mạng lưới giao thông với ñủ các phương thức vận tải,
phân bổ tương ñối hợp lý trên khắp mọi miền ñất nước, tạo ra sự liên hoàn từ
quốc lộ, tỉnh lộ, ñường huyện ñến ñường xã, thôn, bản góp phần thực hiện các
chương trình quốc gia và phát triển nông thôn. Về cơ bản ñã chấm dứt tình
trạng ách tắc vận tải, việc vận chuyển hàng hoá phục vụ sản xuất nông
nghiệp, sự giao lưu ñi lại của nông dân thuận lợi hơn.
Tuy nhiên, những thành tựu ñạt ñược chưa tương xứng với tiềm năng,
lợi thế, chưa ñồng ñều giữa các vùng và chưa ñáp ứng ñược yêu cầu phát
triển. Việc vận chuyển ở nông thôn còn khó khăn, nhiều tuyến ñường bị hư
hỏng hoặc không thể ñi lại ñược trong mùa mưa; theo số liệu khảo sát ñến
cuối năm 2010 vẫn còn 149 xã chưa có ñường cho ô tô tới trung tâm. Chất
lượng ñường còn rất thấp: trên 70% ñường huyện, hơn 80% ñường xã ñược
ñánh giá là xấu hoặc rất xấu; 72% ñường thôn xóm còn là ñường cấp phối và
ñất. Dịch vụ vận tải chưa ñáp ứng ñược yêu cầu cả về số lượng, chất lượng.
ðể thúc ñẩy phát triển kinh tế - xã hội khu vực nông thôn, trong tiến trình
thực hiện công nghiệp hoá, hiện ñại hoá nông nghiệp, nông thôn, trong giai
ñoạn tới ñòi hỏi giao thông nông thôn phải ñược ưu tiên, tập trung ñầu tư xây
dựng tạo bước chuyển ñổi mạnh mẽ cả về số lượng cũng như chất lượng.
ðồng thời cần chú trọng nâng cao năng lực cho cộng ñồng người dân ở nông
thôn, ðảng và Chính phủ ñã ban hành các văn bản như: Chỉ thị 30-CT/TW
ngày 18/02/1998 của Bộ Chính trị về xây dựng và thực hiện quy chế dân chủ
ở cơ sở, Nghị ñịnh số 79/2003/Nð-CP ngày 07/7/2003 của Chính phủ ban
hành Quy chế thực hiện dân chủ ở xã, Nghị ñịnh 24/1999/Nð-CP ngày
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
3
16/4/1999 của Chính phủ Về việc ban hành Quy chế tổ chức huy ñộng, quản
lý và sử dụng các khoản ñóng góp tự nguyện của nhân dân ñể xây dựng cơ sở
hạ tầng của các xã, thị trấn là cách tiếp cận, ñánh giá ñúng tình hình ở cơ sở,
thể hiện vai trò lãnh ñạo của ðảng và thể chế hoá, pháp quy hoá của Nhà
nước về những nội dung, nguyên tắc, phương châm cho sinh hoạt dân chủ và
huy ñộng nguồn lực của người dân.
Từ ñiểm xuất phát trên 80% ñường giao thông nông thôn (năm 2000) là
ñường ñất, ñến nay 70% các tuyến ñường xã quản lý, ñường thôn, liên xóm và
trên 10% ñường ra ñồng trên ñịa bàn huyện Khoái Châu ñã ñược cứng hóa,
trong ñó phần lớn là trải bê tông. Hệ thống giao thông nông thôn phát triển
nhanh về số lượng và thay ñổi căn bản về chất lượng góp phần quan trọng
khai thông huyết mạch kinh tế, làm nên diện mạo mới và nâng cao ñời sống
nhân dân cho khu vực nông thôn. Huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên ñã tranh
thủ các nguồn vốn từ ngân sách nhà nước và thu hút nhiều nguồn lực từ các
chương trình, dự án, của cộng ñồng, của người dân ñể phát triển cơ sở hạ tầng
ở nông thôn, trong ñó quan tâm ñến vấn ñề ñầu tư cho giao thông nông thôn
góp phần cải thiện, nâng cao ñời sống cho người dân, ñảm bảo sự ñi lại, giao
lưu văn hoá, phát triển kinh tế - xã hội. ðồng thời nâng cao vai trò cho người
dân nhằm tiến tới tiến trình “xây dựng nông thôn mới” theo tinh thần nghị
quyết ðại hội ðảng các cấp. Với phương châm “nhà nước và nhân dân cùng
làm” trong ñó dân làm là chính, nhà nước chỉ hỗ trợ một phần, trong thời gian
qua mạng lưới giao thông ñường bộ trên ñịa bàn huyện ñã không ngừng ñược
quan tâm ñầu tư cải tạo, nâng cấp và ñã xây dựng ñược nhiều tuyến ñường
mới của huyện, hiện nay mạng lưới giao thông tương ñối ñồng bộ phù hợp
với quy mô phát triển KT-XH của huyện và của tỉnh, các tuyến ñường giao
thông thôn, xóm tại các xã trên ñịa bàn huyện Khoái Châu ñã ñược bê tông
hóa, nguồn vốn chủ yếu do người dân ñóng góp, thể hiện rõ vai trò của người
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
4
dân trong tham gia xây dựng, quản lý hệ thống ñường GTNT. Xuất phát từ
những yêu cầu về phát triển hệ thống giao thông nông thôn và vai trò của
người dân, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “Nghiên cứu vai trò của
người dân trong xây dựng ñường giao thông nông thôn huyện Khoái Châu,
tỉnh Hưng Yên” làm ñề tài luận văn Thạc sỹ.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng vai trò của người dân trong xây dựng ñường
GTNT, xác ñịnh các yếu tố ảnh hưởng, từ ñó ñề xuất một số giải pháp ñể
nâng cao vai trò người dân trong việc tham gia xây dựng ñường GTNT huyện
Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
* Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về vai trò của người
dân trong việc tham gia xây dựng ñường GTNT.
* ðánh giá thực trạng vai trò của người dân trong xây dựng ñường
GTNT tại ñịa bàn huyện.
* Phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng ñến vai trò của người dân trong
xây dựng ñường GTNT.
* ðề xuất các giải pháp ñể nâng cao vai trò của người dân trong xây
dựng ñường GTNT của huyện Khoái Châu.
1.3 ðối tượng, phạm vi và câu hỏi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
Những vấn ñề lý luận và thực tiễn, các giải pháp, nội dung, phương
thức xây dựng cùng với sự tham gia của người dân ñến phát triển ñường
GTNT huyện Khoái Châu.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
5
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
* Nội dung nghiên cứu: tập trung nghiên cứu những vấn ñề lý luận và
thực tiễn về vai trò của người dân trong việc xây dựng ñường GTNT huyện
Khoái Châu.
* Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng vai trò của người dân
trong việc tham gia xây dựng ñường GTNT tại huyện Khoái Châu giai ñoạn
2009 - 2012.
* ðịa ñiểm nghiên cứu: ðề tài tiến hành nghiên cứu trên ñịa bàn huyện
Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên.
1.3.3 Câu hỏi nghiên cứu
ðể tập trung giải quyết mục tiêu của ñề tài ñặt ra, các câu hỏi sau ñây
cần ñược trả lời là:
* Các hoạt ñộng xây dựng ñường GTNT tại ñịa bàn huyện Khoái Châu
ñược triển khai như thế nào?
* Vai trò của người dân trong xây dựng ñường GTNT tại ñịa bàn
nghiên cứu ñược thể hiện như thế nào?
* Các nguyên nhân tác ñộng, ảnh hưởng ñến vai trò của người dân
trong tham gia xây dựng ñường GTNT là gì?
* Khi thực hiện xây dựng ñường GTNT có sự tham gia của người dân
có những thuận lợi, khó khăn gì?
* Làm thế nào ñể tăng cường hơn nữa sự tham gia tích cực của người
dân trong xây dựng ñường GTNT?
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
6
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VAI TRÒ CỦA
NGƯỜI DÂN TRONG XÂY DỰNG ðƯỜNG GTNT
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản
- Vai trò:
Theo từ ñiển tiếng Việt, thì vai trò là tác dụng, chức năng trong sự hoạt
ñộng, sự phát triển của cái gì ñó.[16]
Từ khái niệm trên chúng ta có thể hiểu vai trò của người dân là tác
dụng chức năng trong hoạt ñộng, sự phát triển của con người, con người giữ
vai trò quyết ñịnh trong các hoạt ñộng của Nhà nước.
Chúng ta có thể nhận thấy rằng các chương trình ñước bắt ñầu từ người
dân và dựa hoàn toàn vào người dân. Nhà nước với tư cách là tạo ñiều kiện, là
người ñưa ra những quyết sách. Người dân sẽ là người quyết ñịnh các vấn ñề
hộ cần ñể phát triển cuộc sống và hỗ trợ cho họ thực hiện các quyết ñịnh ñó.
Sự phát triển của người dân giống như là ñi trên một con ñường có những
ñoạn bằng phẳng nhưng cũng có những ñoạn ñầy ổ gà, thậm chí chông gai.
Tức là cuộc sống có nhiều thuận lợi và không ít khó khăn. Là những người
dân ñịa phương họ hiểu hơn ai hết cuộc sống của chính họ, và cũng hiểu rất rõ
con ñường này bởi vì ngày nào họ cũng phải bươn trải trên con ñường ấy. Và
hơn ai hết, người dân cần biết phải làm gì ñể phát huy những thuận lợi và giải
quyết những khó khăn ñó làm cho cuộc sống của ñịa phương mình ngày càng
tốt ñẹp hơn. ðể làm ñược ñiều ñó Nhà nước cần tạo ñiều kiện và giúp ñỡ cộng
ñồng những gì nằm ngoài khả năng của họ. Cách tốt nhất ñể làm ñược ñiều ñó
là Nhà nước cần phải cho người dân cơ hội thể hiện mình, khẳng ñịnh mình
trong công cuộc xây dựng, bảo vệ và phát triển ñất nước. Vai trò ở ñây là
ñược thể hiện mình, ý kiến mình ñưa ra phải ñược mọi người tôn trọng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
7
- Nông thôn:
Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp dân cư, trong ñó có nhiều
nông dân. Tập hợp cư dân này tham gia vào các hoạt ñộng kinh tế, văn hóa,
xã hội và môi trường trong một thể chế chính trị nhất ñịnh và chịu ảnh hưởng
của các tổ chức khác.
- Khái niệm về giao thông nông thôn:
GTNT ñược ñịnh nghĩa là sự di chuyển người và hàng hoá ở cấp huyện
và cấp xã. GTNT có thể chia thành 3 loại nhỏ như sau: cơ sở hạ tầng (ñường
sá, cầu, ñường thuỷ và cảng), phương tiện vận chuyển và con người. Theo
Quyết ñịnh 167 về quản lý mạng lưới ñường giao thông nông thôn ñược các
cán bộ cấp huyện và xã quản lý.
- Hệ thống ñường giao thông nông thôn:
Là một hệ thống các con ñường bao quanh làng bản, thôn xóm. Nó bao
gồm các tuyến ñường từ trung tâm xã, ñến các trục ñường quốc lộ, trung tâm
hành chính huyện, ñường liên xã, liên thôn, ñường làng ngõ xóm và ñường
chính ra ñồng ruộng xây dựng thành một hệ thống giao thông liên hoàn.
- Xây dựng và quản lý ñường GTNT:
Là việc thực thi các chính sách do hội ñồng quyết ñịnh và phối hợp các
hoạt ñộng hàng ngày ñể ñạt ñược mục ñích và mục tiêu của cơ quan hay tổ
chức. Nâng cao ñiều kiện sống cho người dân nông thôn thông qua cải tạo các
ñường giao thông nông thôn; tăng khả năng tiếp cận cho các vùng nông thôn
với các dịch vụ, thương mại; góp phần vào chương trình xoá ñói giảm nghèo
của Chính phủ. Tăng cường năng lực quản lý của các cơ quan trung ương và
ñịa phương. Giảm tác ñộng xấu do ñiều kiện hệ thống ñường GTNT kém gây
ra ñối với sức khoẻ của dân cư nông thôn và giảm thiểu tình trạng ô nhiễm
môi trường nông thôn.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
8
2.1.2 Vai trò, chức năng của GTNT
- ðối với phát triển kinh tế:
Hệ thống GTNT hoàn chỉnh tạo tiền ñề cho quá trình phát triển kinh tế
và thực hiện nhiệm vụ xã hội. Nó ñảm bảo tính liên tục của quá trình sản xuất
trong phạm vi lưu thông, là khâu mở ñầu và cũng là khâu kết thúc cho quá
trình sản xuất. GTNT như là một chiếc cầu nối chuyển nguyên vật liệu ñến
nơi sản xuất và cũng là chiếc cầu nối ñể chuyển các sản phẩm ñã sơ chế từ nơi
sản xuất ñến nơi tiêu dùng. Nếu các con ñường vận chuyển này tốt thì quá
trình chu chuyển hàng hoá diễn ra nhanh chóng khi ñó thúc ñẩy quá trình sản
xuất từ ñó thúc ñẩy phát triển kinh tế ngành, vùng.
Hệ thống GTNT hoàn chỉnh nó sẽ tạo ñiều kiện thuận lợi cho phát triển
nông thôn và thúc ñẩy CNH - HðH ở nông thôn một cách nhanh chóng. Ở các
vùng nông thôn sản phẩm họ làm ra chủ yếu là các sản phẩm thô phục vụ cho
ngành công nghiệp chế biến như gỗ, hoa quả, ngũ cốc, tôm, cua, cá, Một số
mặt hàng cần tươi sống khi ñến nơi sản xuất và tiêu dùng. Nếu như hệ thống
giao thông không tốt, nó sẽ ảnh hưởng ñến chất lượng sản phẩm như vậy sẽ
kìm hãm quá trình sản xuất. Còn nếu hệ thống giao thông tốt nó sẽ thúc ñẩy
sự lưu chuyển này từ ñó thúc ñẩy sản xuất của người dân và của nhà máy. Vì
vậy mà ñời sống của các vùng nông thôn ñược cải thiện.
- Vai trò của hệ thống GTNT ñối với phát triển xã hội:
Hệ thống GTNT phát triển ñảm bảo cho các hoạt ñộng ñi lại của người
dân vùng ñó ñược thuận lợi hơn. Từ ñó sẽ thúc ñẩy việc giao lưu văn hóa giữa
các vùng, các khu vực, giữa thành phố với nông thôn, giữa ñồng bằng với
miền núi.
GTNT phát triển còn tạo công ăn việc làm cho người dân nông thôn lúc
nông nhàn. Vì các công trình giao thông này ñược xây dựng ngay tại ñịa
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
9
phương và phải cần ñến một lượng lao ñộng lớn. Do ñó có thể huy ñộng một
số lao ñộng của ñịa phương, giải quyết thất nghiệp cho người dân.
Ngoài ra, GTNT phát triển còn ñể phục vụ cho sự nghiệp xây dựng và bảo
vệ tổ quốc trên bước ñường hội nhập kinh tế trên thế giới và trong khu vực.
- Chức năng của GTNT:
Hệ thống giao thông phải ñáp ứng ñược các yêu cầu và ñảm bảo ñược
các chức năng sau:
+ GTNT là một hệ thống thông suốt phục vụ cho việc vận chuyển hàng
hóa và hành khách giữa nông thôn và thành thị, miền xuôi và miền ngược ñể
phục vụ việc phát triển kinh tế, xã hội.
+ GTNT còn tạo ra một vành ñai che chắn biên giới phục vụ vận
chuyển theo yêu cầu an ninh quốc phòng giữ gìn lãnh thổ của Tổ quốc.
+ GTNT phục vụ ñắc lực trong việc vận chuyển trang thiết bị máy móc
ñể hiện ñại hóa các ngành khác như nông nghiệp và phát triển nông thôn, thủy
lợi, công nghiệp, ñiện lực…
+ GTNT còn tạo ra sự hài hòa giữa khâu sản xuất và tiêu thụ nội, ngoại
vùng, vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm từ nơi sản xuất ñến các thị trường
tiêu thụ.
+ GTNT còn tạo ra sự hấp dẫn ñể xóa dần tình trạng du canh du cư và
còn có khả năng ñi trước một bước ñể tạo ra các vùng kinh tế mới, các ngành
kinh tế mới như kinh tế trang trại.
+ GTNT còn cải thiện cuộc sống của bà con nông dân từ khâu sản
xuất, tiêu thụ sản xuất góp phần nâng cao ñời sống văn hóa tinh thần cho
người lao ñộng.
Vì vậy việc ưu tiên phát triển cơ sở hạ tầng GTNT là chủ trương nhất
quán và lâu dài của ðảng và Nhà nước trong việc phát triển kinh tế - xã hội.
- Sự cần thiết phải phát triển GTNT:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
10
Do tính chất quan trọng của hệ thống ñường GTNT với phát triển kinh
tế - xã hội, do ñó cần thiết phải ñầu tư và phát triển GTNT.
Do tính chất phức tạp của công trình giao thông, nó lại không tập trung
mà phân bố rải rác khắp các bản làng và thôn xóm nên nó ñòi hỏi phải có qui
hoạch tổng thể ñể xây dựng hệ thống GTNT hợp lý phục vụ cho phát triển
kinh tế - xã hội. Vì vậy mà việc ñầu tư xây dựng GTNT ñòi hỏi một số lượng
vốn lớn mới có thể ñáp ứng ñược.
Việc xây dựng hệ thống ñường GTNT phải ñược tiến hành nhanh
chóng do nó chịu ảnh hưởng của thời tiết. Nếu mùa mưa lũ kéo về sẽ gây cản
trở cho quá trình xây dựng. Do vậy mà nó ñòi hỏi phải huy ñộng tối ña các
nguồn lực như vật liệu, lao ñộng và vốn
Các công trình GTNT rất nhỏ lẻ do ñó nguồn lao ñộng tốt nhất cho các
công trình này là lấy tại chỗ, ở ngay ñịa phương ñó như vậy sẽ giảm ñược chi
phí xây dựng.
Các công trình giao thông này sẽ phát huy tác dụng ngay tại ñịa phương
nơi chình nó ñược xây dựng lên. Nó lại chịu ảnh hưởng của các yếu tố thời
tiết và thời gian sử dụng do ñó cần phải có công tác sửa chữa và bảo dưỡng
hợp lý ñể phát huy hết tác dụng.
2.1.3 Tầm quan trọng về vai trò của người dân trong xây dựng ñường
GTNT
Trong những năm qua, dưới sự lãnh ñạo của ðảng và sự ñiều hành của
Chính phủ nền sản xuất nông nghiệp, ñời sống người nông dân cũng như cơ
sở hạ tầng GTNT ñã cơ bản thay ñổi và ñạt ñược những thành tựu to lớn.
Năng suất, chất lượng và hiệu quả của sản xuất nông nghiệp phát triển với tốc
ñộ khá cao, bền vững; hàng hóa nông sản ñược phân phối rộng khắp các vùng
miền trên toàn quốc nhờ hệ thống cơ sở hạ tầng ñường bộ ñã có bước phát
triển vượt bậc so với những năm trước. Tuy nhiên, ñứng trước công cuộc
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
11
công nghiệp hóa và hiện ñại hóa nông thôn nhiều thách thức ñược ñặt ra. Phát
triển cơ sở hạ tầng GTNT là yêu cầu cấp thiết và có tính chất sống còn ñối với
xã hội, ñể xóa bỏ rào cản giữa thành thị và nông thôn, rút ngắn khoảng cách
phân hóa giàu nghèo và góp phần mang lại cho nông thôn một bộ mặt mới,
tiềm năng ñể phát triển.
Nông dân và nông thôn luôn có vị trí chiến lược trong sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ tổ quốc, là cơ sở và lực lượng quan trọng ñể phát triển kinh
tế-xã hội. Hiện nay, ở nước ta trên 75% dân số sống ở nông thôn với 73% lực
lượng lao ñộng làm việc, sinh sống nhờ vào hoạt ñộng sản xuất nông lâm ngư
nghiệp, sản phẩm nông nghiệp trong nước là nguồn cung cấp lương thực thực
phẩm cho tiêu dùng, tạo nguyên liệu cho nền sản xuất công nghiệp, cung cấp
trực tiếp và gián tiếp cho các ngành kinh tế khác phát triển, tạo sự ổn ñịnh,
ñảm bảo sự bền vững cho xã hội phát triển. Tuy nhiên, trong mỗi giai ñoạn
phát triển, do ñiều kiện và bối cảnh khác nhau vị trí, vai trò của nông nghiệp,
nông thôn cũng dần thay ñổi và xuất hiện những yếu tố mới. Giai ñoạn tới
nông nghiệp, nông thôn trong sẽ ñược mở rộng và nâng cao hơn so với trước,
nhằm ñảm bảo an ninh lương thực, cung cấp các dịch vụ cơ bản, giúp duy trì
lạm phát ở mức thấp cho nền kinh tế, ổn ñịnh kinh tế vĩ mô và ñời sống tối
thiểu cho người lao ñộng, kiểm soát môi trường và sinh thái.
ðứng trước yêu cầu phát triển ñất nước, ðảng, Nhà nước chủ trương
xây dựng một nền nông nghiệp theo hướng hiện ñại, ñồng thời xây dựng nông
thôn mới có kết cấu hạ tầng hiện ñại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức
sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển công nghiệp, lấy nông dân là
vị trí then chốt trong mọi sự thay ñổi cần thiết, với ý nghĩa phát huy nhân tố
con người, khơi dậy và phát huy mọi tiềm năng của nông dân vào công cuộc
xây dựng nông thôn mới.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
12
Thực tiễn ñã ghi nhận sự ñột phá ñầu tiên về chính sách của ðảng trong
thời kỳ ñổi mới cũng ñược khởi ñầu từ lĩnh vực nông nghiệp, nông dân, nông
thôn. Tiếp sau ñó, nhiều Nghị quyết của ðảng và các Nghị quyết, Quyết ñịnh,
Kế hoạch và Chương trình hành ñộng của Chính phủ ñã trực tiếp triển khai
thực hiện vấn ñề này, cụ thể như: Ngày 5/8/2008, Ban Chấp hành Trung ương
ñã ban hành Nghị quyết số 26/NQ-TW "Về nông nghiệp, nông dân, nông
thôn”; Nghị ñịnh số 61/2010/Nð-CP của Chính phủ bổ sung một số chính
sách khuyến khích doanh nghiệp ñầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Chương
trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai ñoạn 2010-2020.
Chính sách "Nhà nước và nhân dân cùng làm" trong phát triển GTNT
giai ñoạn vừa qua ñã ñóng góp tích cực vào việc phát triển GTNT song cũng
cần ñược xem xét lại cho phù hợp với tình hình giai ñoạn phát triển tiếp theo,
ñặc biệt là khi nước ta ñã trở thành thành viên chính thức của tổ chức thương
mại thế giới ( WTO).
Bằng Quyết ñịnh số 491/Qð-TTg ngày 16/4/2009, Thủ tướng Chính
phủ ñã ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, ñây là những mục
tiêu và tiêu chí mà ñòi hỏi phải có sự phấn ñấu cao ñộ trong giai ñoạn tới nếu
xét về thực trạng GTNT tuy ñã có sự phát triển vượt bậc trong những năm
vừa qua. Bộ tiêu chí quốc gia này bao gồm 19 tiêu chí và ñược chia thành 5
nhóm cụ thể: Nhóm tiêu chí về quy hoạch, về hạ tầng kinh tế - xã hội, về kinh
tế và tổ chức sản xuất, về văn hóa - xã hội - môi trường và về hệ thống chính
trị. Theo ñó, Bộ tiêu chí ñưa ra chỉ tiêu chung cả nước và các chỉ tiêu cụ thể
theo từng vùng: Trung du miền núi phía Bắc, ðồng bằng sông Hồng, Bắc
Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, ðông Nam Bộ và ðồng
bằng sông Cửu Long phù hợp với ñặc ñiểm, ñiều kiện kinh tế - xã hội cụ thể
của mỗi vùng. Trong 19 tiêu chí ñó, tiêu chí về thực hiện quy hoạch và phát
triển GTNT ñược ñặt lên hàng ñầu.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
13
2.1.4 Các nội dung vai trò của người dân trong tham gia xây dựng ñường
GTNT
Khi xem xét vai trò của người dân trong xây dựng ñường GTNT, vai trò
của người dân ở ñây ñược thể hiện: Dân tham gia khảo sát, thiết kế; tham
gia ñóng góp nguồn lực; xây dựng; kiểm tra giám sát; quản lý, duy tu, bảo
dưỡng . Như vậy, vai trò của người dân tuân theo một trật tự nhất ñịnh, các
trật tự ở ñây hoàn toàn phù hợp với quan ñiểm của ðảng ta “lấy dân làm
gốc”. Các nội dung vai trò của người dân trong việc xây dựng ñường GTNT
ñược hiểu:
- Dân tham gia khảo sát, thiết kế::
Hơn ai hết người dân ñịa phương là những người có những hiểu biết về
rõ nhất về các ñiều kiện môi trường, nguồn nước, thiên tai, hạn hán, lũ lụt,
những khó khăn của những con ñường như lụt lội, xuống cấp, hư hỏng và các
nhu cầu cần thiết phải mở rộng, nâng cấp, làm mới, quy mô, chất lượng công
trình….những vấn ñề trên thể hiện ñược vai trò của người dân trong công tác
khảo sát, thiết kế, cũng như ñóng góp các ý kiến ñể các cơ quan chức năng
tham khảo hoàn thiện các dự án một cách ñầy ñủ và hoàn thiện.
- Dân ñóng góp nguồn lực:
Là một yếu tố không chỉ ở phạm trù vật chất, tiền bạc mà còn ở cả
phạm trù nhận thức về quyền sở hữu và tính trách nhiệm, tăng tính tự giác của
từng người dân trong cộng ñồng. Hình thức ñóng góp có thể bằng tiền, sức
lao ñộng, vật tư tại chỗ hoặc ñóng góp bằng trí tuệ.
- Dân tham gia xây dựng:
Chính là sự tham gia trực tiếp từ người dân vào các hoạt ñộng xây
dựng, quản lí ñường GTNT: các khâu trong ñầu tư xây dựng ñường GTNT,
xác ñịnh nhu cầu cần, họp bàn, ñóng góp, khảo sát thiết kế, ñến tham gia trực
tiếp trong các khâu giải phóng mặt bằng, mua nguyên vật liệu, ngày công lao