Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Liên kết công tư trong xây dựng đường giao thông nông thôn trên địa bàn huyện thạch thành tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.64 MB, 137 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI




NGUYỄN HỮU TRÌNH


LIÊN KẾT CÔNG TƯ TRONG XÂY DỰNG ðƯỜNG
GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRÊN ðỊA BÀN
HUYỆN THẠCH THÀNH TỈNH THANH HÓA



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành : Kinh tế Nông nghiệp
Mã số : 60.62.01.15

Người hướng dẫn: PGS. TS. NGUYỄN THỊ MINH HIỀN


HÀ NỘI - 2014
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

i

LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan, ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Tất cả các
nguồn số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa hề dùng ñể bảo vệ


một học vị khoa học nào. Các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc.
Hà nội, ngày……. tháng … năm 2014
Tác giả luận văn



NGUYỄN HỮU TRÌNH


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện ñề tài, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ nhiệt tình và sự
ñóng góp quý báu của nhiều tập thể và cá nhân ñã tạo ñiều kiện ñể tôi hoàn thành
bản luận văn này.
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Thị Minh
Hiền - Giảng viên ñã trực tiếp hướng dẫn và giúp ñỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô thuộc Khoa Kinh tế và Phát triển nông
thôn, Bộ môn Phát triển Nông thôn ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã giúp ñỡ tôi
hoàn thành quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp ñỡ nhiệt tình của UBND huyện, Phòng Thống
Kê, Phòng Công - Thương huyện Thạch Thành, UBND các xã ñịa phương ñã tạo ñiều
kiện cho tôi thu thập số liệu, những thông tin cần thiết ñể hoàn thành luận văn. Xin
chân thành cảm ơn tập thể Ban Thường vụ và Cơ quan Hội Nông dân huyện Thạch
Thành ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời học tập và tiến hành nghiên
cứu.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành của tôi tới gia ñình, bạn bè ñã ñộng viên và

giúp ñỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày……. tháng … năm 2014
Tác giả luận văn



NGUYỄN HỮU TRÌNH

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ðOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
DANH MỤC BẢNG vi
DANH MỤC SƠ ðỒ viii
DANH MỤC ðỒ THỊ ix
DANH MỤC HÌNH x
DANH MỤC HỘP xi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT xii
1. ðẶT VẤN ðỀ 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
3
1.2.1 Mục tiêu chung 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 3

1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
3
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 4
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI 5
2.1 Cơ sở lý luận về liên kết công tư (PPP) trong xây dựng ñường GTNT
5
2.1.1 Các khái niệm có liên quan 5
2.1.2 Vai trò của cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn và ñặc ñiểm trong xây dựng
ñường giao thông nông thôn 9
2.1.3 Vai tròvà ñặc ñiểm của liên kết công tư trong xây dựng ñường giao thông 16
2.1.4 Các hình thức hợp ñồng PPP 19
2.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng ñến liên kết công tư trong xây dựng ñường giao
thông nông thôn 25
2.2 Cơ sở thực tiễn về liên kết công tư trên Thế giới và ở Việt Nam
28
2.2.1 Thực trạng liên kết công tư trên Thế giới 28
2.2.2 Thực trạng liên kết công tư ở Việt Nam 32
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

iv

3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 39
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu
39
3.1.1 ðặc ñiểm tự nhiên huyện Thạch Thành 39
3.1.2 ðặc ñiểm kinh tế, xã hội huyện Thạch Thành 41
3.1.3 ðánh giá chung về ñặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu ñối với xây dựng giao
thông nông thôn 46
3.2 Phương pháp nghiên cứu

46
3.2.1 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu 46
3.2.2 Phương pháp thu thập số liệu 47
3.2.3 Phương pháp xử lý số liệu 48
3.2.4 Phương pháp phân tích số liệu 49
3.2.5 Chỉ tiêu phân tích 49
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 51
4.1 Thực trạng về liên kết công tư trong xây dựng ñường giao thông trên
ñịa bàn huyện Thạch Thành
51
4.1.1 Khái quát về liên kết công tư trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông thông
huyện Thạch Thành 51
4.1.2 Hệ thống văn bản pháp lý về PPP 58
4.1.3 Các hình thức liên kết trong xây dựng ñường giao thông 60
4.1.4 Cơ chế hợp tác trong xây dựng ñường giao thông nông thôn 63
4.1.5 Tổ chức thực hiện trong xây dựng ñường giao thông nông thôn 68
4.1.6 Các hình thức ñóng góp trong xây dựng ñường giao thông nông thôn 73
4.1.7 Cơ chế giám sát và quản lý sau khi kết thúc xây dựng công trình 76
4.1.8 ðánh giá chung về kết quả thực hiện liên kết công tư trong xây dựng ñường
giao thông 79
4.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến liên kết công tư trong xây dựng ñường giao
thông nông thôn huyện Thạch Thành
87
4.2.1 Chủ trương, chính sách, văn bản pháp lý 87
4.2.2 Sự tham gia của Người dân và Doanh nghiệp 89
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

v

4.2.3 Nhận thức của lãnh ñạo và người dân ñịa phương về liên kết công tư trong

xây dựng ñường giao thông nông thôn 92
4.2.4 Vai trò của các tổ chức xã hội trong xây dựng ñường giao thông nông thôn 94
4.2.5 ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của ñịa phương 97
4.3 ðịnh hướng và các giải pháp tăng cường liên kết công tư trong xây
dựng ñường giao thông nông thôn huyện Thạch Thành
99
4.3.1 ðịnh hướng 99
4.3.2 Giải pháp 99
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 109
5.1 Kết luận
109
5.2 Kiến nghị
110
TÀI LIỆU THAM KHẢO 112

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

vi

DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1: Tình hình sử dụng ñất Nông - Lâm nghiệp - Thuỷ sản huyện Thạch
Thành 42
Bảng 3.2: Dân số, lao ñộng huyện Thạch Thành (2011 - 2013) 44
Bảng 4.1: Tình hình phát triển ñường xã, thôn (bản) huyện Thạch Thành 52
Bảng 4.2: Phân cấp quản lý ñường giao thông ñường huyện, xã trên ñịa bàn 55
Bảng 4.3: Cơ cấu vốn ñầu tư cho xây dựng cơ bản huyện Thạch Thành qua 3
năm 2011-2013 57
Bảng 4.4: Hệ thống văn bản pháp lí về liên kết công tư và các văn bản liên quan
trong xây dựng CSHTNT và GTNT của Chính phủ và ñịa phương 59

Bảng 4.5: Cơ cấu nguồn vốn ñầu tư cho xây dựng các công trình ñường giao
thông nông thôn qua 3 năm 2011 – 2013 huyện Thạch Thành 61
Bảng 4.6: Số lượng doanh nghiệp tham gia thi công xây dựng ñường giao
thông qua 3 năm 2011-2013 tại huyện Thạch Thành 62
Bảng 4.7: Số lượng doanh nghiệp tham gia vào các giai ñoạn trong xây dựng ñường
giao thông nông thôn huyện Thạch Thành qua 3 năm 2011-2013 64
Bảng 4.8: Hợp tác của người dân vào giai ñoạn trước khi xây dựng 70
Bảng 4.9: Hợp tác của người dân vào giai ñoạn thi công xây dựng 72
Bảng 4.10: Các hình thức ñóng góp xây dựng ñường giao thông 73
Bảng 4.11: Nguồn ñóng góp vào xây dựng ñường giao thông nông thôn 75
Bảng 4.12: Ý kiến của người dân về sự tham gia của mình vào giai ñoạn quản
lý, duy tu bảo dưỡng ñường GTNT 77
Bảng 4.13: Mức ñộ sẵn lòng tham gia quản lý, duy tu, sửa chữa ñường GT 78
Bảng 4.14: Ý kiến của người dân về tác ñộng liên kết công tư trong xây dựng
ñường giao thông nông thôn trên ñịa bàn huyện Thạch Thành 81
Bảng 4.15: Quan ñiểm của người dân về xây dựng ñường giao thông 85
Bảng 4.16: Mức ñộ hài lòng của người dân với cách tổ chức huy ñộng xây
dựng ñường giao thông 86
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

vii

Bảng 4.17: Ý kiến ñóng góp của người dân nhằm xây dựng ñường giao thông
hiệu quả 86
Bảng 4.18: Lý do tham gia xây dựng ñường giao thông nông thôn 90
Bảng 4.19: Quan ñiểm của cán bộ các cấp chính quyền về liên kết công tư
trong xây dựng ñường giao thông nông thôn 92
Bảng 4.20: Quan ñiểm của người dân về liên kết công tư trong xây dựng ñường
giao thông nông thôn 93
Bảng 4.21: Những khó khăn trong việc tham gia xây dựng ñường giao thông 97


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

viii

DANH MỤC SƠ ðỒ

Sơ ñồ 2.1: Cấu trúc hợp ñồng quản lý (ADB, 2008) 20
Sơ ñồ 2.2: Cấu trúc hợp ñồng cho thuê (ADB, 2008) 21
Sơ ñồ 2.3: Cấu trúc hợp ñồng nhượng quyền (ADB, 2008) 22
Sơ ñồ 2.4: Cấu trúc Hð Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (ADB, 2008) 23
Sơ ñồ 2.5: Cấu trúc hợp ñồng liên doanh (ADB, 2008) 24
Sơ ñồ 4.1: Mô hình ñường giao thôn theo hình thức liên kết NN và Nhân dân 66
Sơ ñồ 4.2: Tổ chức thực hiện xây dựng ñường giao thông tuyến ñường huyện,
xã tại Thạch Thành 68
Sơ ñồ 4.3: Mô hình tổ chức thực hiện trong giai ñoạn trước khi xây dựng công
trình ñường GTNT tại các xã nghiên cứu 69

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

ix

DANH MỤC ðỒ THỊ

ðồ thị: 2.1: Quy trình ñầu tư truyền thống (KPMG, 2011) 18
ðồ thị 2.2: Quy trình ñầu tư theo PPP (KPMG, 2011) 19
ðồ thị 4.1: Cơ cấu ñường xã, thôn (bản) huyện Thạch Thành 53
ðồ thị 4.2: Vốn ñầu tư cho xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông huyện Thạch
Thành 2011 – 2013 54
ðồ thị 4.3: Khó khăn thu hút doanh nghiệp xây dựng ñường giao thông 91


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

x

DANH MỤC HÌNH

Hình 4.1: ðường giao thông nông thôn xã Thành Hưng và Thành Vân 82
Hình 4.2: Cán bộ, nhân viên Ban Chỉ huy Quân sự huyện và ñoàn Thanh niên
tham gia làm ñường thôn 5 Liên Sơn, xã Thành Kim, Thạch Thành 96

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

xi

DANH MỤC HỘP

Hộp 4.1: Giảm chi phí xây dựng khi có liên kết công tư 80
Hộp 4.2: Chất lượng công trình ñảm bảo 80
Hộp 4.3: ðường ñi thuận tiện hơn 81
Hộp 4.4: Ý kiến của người dân về tác ñộng của ñường giao thông 82
Hộp 4.5: Khó khăn về thu hút nguồn vốn xây dựng GTNT 84
Hộp 4.6: Vai trò của tổ chức ñoàn huyện Thạch Thành 95
Hộp 4.7: Khó khăn về các khoản ñóng góp của người dân 98
Hộp 4.8: Tác ñộng kinh tế- xã hội tới liên kết công tư 98
Hộp 4.9: Công tác tuyên truyền trong xây dựng ñường giao thông nông thôn 104
Hộp 4.10: Tác ñộng của công tác tuyên truyền trong xây dựng ñường giao
thông nông thôn 104

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế


xii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Chữ
viết tắt
Nội dung
viết tắt
ADB (Asian Development Bank) Ngân hàng phát triển Châu Á
BCðPPP Ban chỉ ñạo liên kết công tư
BOO (Building – Owner – Operation) Xây dựng - Sở hữu - Kinh doanh
BOT (Build – Operate – Transfer) Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao
BT (Build – Transfer) Xây dựng - Chuyển giao
BTO (Build – Transfer - Operate) Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh
CSHT Cơ sở hạ tầng
CSHTNT Cơ sở hạ tầng nông thôn
DN Doanh nghiệp
GTNT Giao thông nông thôn
GTVT Giao thông vận tải
HðND Hội ñồng Nhân dân
IMF (International Monetary Fund) Quỹ Tiền tệ Quốc tế
KIP (Key Informant Panel) Phỏng vấn chuyên gia
ND Nhân dân
PPP (Public – Private – Partnership) Liên kết công tư
QLDA Quản lý dự án
RRA (Participatory Rural Appraisal) Phương pháp ñiều tra nhanh nông thôn
UBND Ủy ban nhân dân
WB (World Bank) Ngân hàng thế giới






Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

1

1. ðẶT VẤN ðỀ

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Trên thực tế không có một chính phủ nào có thể tự mình cung cấp ñầy ñủ cơ
sở hạ tầng cần thiết phục vụ lợi ích công và phát triển kinh tế - xã hội mà không cần
hợp tác với khu vực tư nhân. Theo như truyền thống thì việc cung cấp cơ sở hạ tầng
thường do khu vực công ñảm nhận tài trợ ngân sách và các nguồn hỗ trợ chính thức.
Tuy nhiên, nhu cầu cơ sở hạ tầng tại Việt Nam ngày càng tăng nhanh trong khi ñó
ngân sách của Chính phủ và các nhà tài trợ lại có xu hướng eo hẹp dần. Vì vậy, ñể
ñáp ứng ñược nhu cầu phát triển mạnh mẽ của dân số và nhu cầu vận chuyển ñã thôi
thúc các chính phủ tìm kiếm kênh cung cấp mới phù hợp hơn ñó là kênh thu hút vốn
từ khu vực tư nhân ñây là giải pháp hữu hiệu ñể phát triển cơ sở hạ tầng. Xuất phát
từ ñó ngày 09/11/ 2010 thủ tướng chính phủ ra quyết ñịnh về việc ban hành Quy
chế thí ñiểm ñầu tư theo hình thức ñối tác công – tư (Public Private Paertnership –
PPP). Tiếp ñó ban hành Quyết ñịnh số 161/Qð-BCðPPP ngày 11/12/2012 của
Trưởng Ban Chỉ ñạo về ñầu tư theo hình thức ñối tác công – tư.
Trong hai thập kỷ qua, PPP ñã ñược sử dụng phổ biến ở hầu hết các nước
trên thế giới, nó ñược xem là phương thức hiệu quả ñể cung cấp các cơ sở hạ tầng.
Áp dụng PPP có những lợi ích như: tiếp cận ñược nguồn vốn của tư nhân, tăng giá
trị ñồng tiền, hoàn thành dự án ñúng tiến ñộ, và cải thiện chất lượng dịch vụ. Cuộc
khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008 ñã tạo ra nhiều thách thức về tài trợ vốn
cho các dự án xây dựng CSHT các nước trên thế giới khiến thị trường PPP ở hầu

hết các nước ñã sụt giảm ñáng kể, nhưng nó ñã nhanh chóng phục hồi và quay trở
lại như ban ñầu. Nó ñược xem là một trong những giải pháp phù hợp ñể ñối phó với
tình trạng bất ổn hiện tại.Tầm quan trọng của phương thức này ñã ñược khẳng ñịnh
không chỉ ở các nước châu Âu mà còn cả ở các nước ASEAN và nhiều nước khác
trên thế giới. Ngân hàng Thế giới (WB) và Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) ñánh giá
rằng chính các nước ñang phát triển là những nước sử dụng nhiều nhất PPP, coi ñây
là các công cụ cải cách quan trọng lĩnh vực quản lý công.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

2

So với các nước trong khu vực CSHT ở Việt Nam ñặc biệt là giao thông rất lạc
hậu (nhất là ñường bộ), làm giảm năng lực cạnh tranh quốc gia. Chính phủ ñã duy trì
mức ñầu tư khoảng 2 - 2.5% GDP/năm cho lĩnh vực này (trong ñó ñầu tư ñường bộ >
70%) nhưng vẫn chưa có sự thay ñổi ñáng kể về bức tranh giao thông Việt Nam.
Huyện Thạch Thành của tỉnh Thanh Hóa cũng nằm trong số ñó. Là một
huyện nghèo, giao thông dày ñặc nhưng không ñược quan tâm nhiều. Tuy nhiên,
một số năm gần ñây lĩnh vực giao thông ñường bộ ñã thay ñổi. Qua suốt 7 năm từ
2005 ñến 2012, nhân dân Thạch Thành, cùng các tổ chức cá nhân thực sự ñồng lòng
ñồng sức làm nên một cuộc cách mạng ñường sá rất rầm rộ, sôi nổi. Thể hiện rõ
nhất trong hai năm 2011 và 2012 huyện Thạch Thành ñã huy ñộng ñược hơn 66 tỷ
ñồng, trong ñó xây dựng giao thông nông thôn 41,6 tỷ ñồng, xây dựng trường học
5,2 tỷ ñồng, xây dựng nhà văn hóa 0,7 tỷ ñồng và nước sạch vệ sinh môi trường 4 tỷ
ñồng. ðặc biệt là tổng vốn ñầu tư thực hiện quý I - 2012 phục vụ phát triển nông
thôn mới ước ñạt 138,7 tỷ ñồng, ñạt 17,5% kế hoạch năm và bằng 69,6% so với
cùng kỳ năm 2011; trong ñó vốn ngân sách Nhà nước thực hiện 45,1 tỷ ñồng, vốn
dân cư 85,5 tỷ ñồng, vốn doanh nghiệp 5,1 tỷ ñồng. ðến nay, hệ thống ñường huyện
ñã nâng cấp theo tiêu chuẩn ñường cấp VI láng nhựa ñạt 85% tổng chiều dài. Hệ
thống ñường xã nâng cấp cải tạo mặt ñường bê tông xi măng và láng nhựa ñược
nâng lên ñủ tiêu chuẩn ñường giao thông nông thôn loại A và B.

Việc chính quyền huyện Thạch Thành liên kết với các bên cùng chung sức
xây dựng ñường giao thông nông thôn có thể nói nó chính là hình thức liên kết công
- tư mà chính phủ ta ñang từng ngày quan tâm và phát triển nó.
Tuy nhiên, ñang còn rất nhiều câu hỏi cần làm sáng tỏ về hình thức liên kết
này ñó là: Liên kết công tư trong xây dựng ñường giao thông nông thôn thời gian
qua diễn ra như thế nào? Hiện nay liên kết công tư trong xây dựng ñường giao
thông nông thôn ñang diễn ra ở khía cạnh nào? Cơ chế hợp tác giữa các ñối tác
tham gia dự án xây dựng ñường giao thông nông thôn như thế nào? Những yếu tố
nào ảnh hưởng ñến liên kết công tư trong việc thực hiện xây dựng ñường giao thông
nông thôn ñịa bàn nghiên cứu? ðể xã hội hóa liên kết công tư trong việc thực hiện
xây dựng giao thông nông thôn chính quyền ñịa phương cần phải làm gì?
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

3

ðể trả lời các câu hỏi này chúng tôi ñi nghiên cứu ñề tài: “Liên kết công tư
trong xây dựng ñường giao thông nông thôn trên ñịa bàn huyện Thạch Thành
tỉnh Thanh Hóa”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng liên kết công tư trong xây dựng ñường giao thông
nông thôn tại huyện Thạch Thành, chỉ ra những mặt ñã ñạt ñược và những khó khăn
tồn tại từ ñó ñề ra những giải pháp nhằm thúc ñẩy phát triển hình thức liên kết công
tư trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
-
Góp phần làm sáng tỏ một số vấn ñề cơ sở lý luận và thực tiễn về liên kết
công tư trong xây dựng ñường giao thông nông thôn.
-
ðánh giá thực trạng liên kết công tư trong xây dựng ñường giao thông nông

thôn huyện Thạch Thành tỉnh Thanh Hóa.
-
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến liên kết công tư trong xây dựng ñường
giao thông nông thôn huyện Thạch Thành tỉnh Thanh Hóa.
-
ðề xuất một số giải pháp tăng cường liên kết công tư trong xây dựng ñường
giao thông nông thôn tại huyện Thạch Thành trong thời gian tới.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là vấn ñề kinh tế quản lý trong liên kết công
tư trong xây dựng ñường giao thông.
ðối tượng khảo sát là các tác nhân tham gia liên kết công – tư trong xây
dựng ñường giao thông bao gồm khu vực công (chính quyền nhà nước, doanh
nghiệp nhà nước) và khu vực tư nhân (các tổ chức, doanh nghiệp, hộ nông dân và cá
nhân liên quan khác) tại huyện Thạch Thành tỉnh Thanh Hóa.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

4

1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: ðề tài tập trung nghiên cứu thực trạng liên kết công – tư
trong xây dựng ñường GTNT qua ñó chỉ ra cái ñã ñạt ñược và những khó khăn tồn
tại từ ñó ñể ra những giải pháp thúc ñẩy phát triển hình thức liên kết công - tư tại
huyện Thạch.
- Phạm vi không gian: ðề tài ñược nghiên cứu trên ñịa bàn huyện Thạch
Thành tỉnh Thanh Hóa. Do thời gian và kinh phí có hạn nên tập trung nghiên cứu
một số xã ñang thực hiện xây dựng ñường giao thông nông thôn mới trên ñịa bàn
huyện.
- Phạm vi thời gian: Quá trình nghiên cứu ñề tài ñược tiến hành từ 25/4/2013
ñến tháng 4/2014

Các số liệu thứ cấp ñược thu thập từ 2009 ñến 2012
Các số liệu sơ cấp ñược thu thập thêm từ ñầu tháng 12 năm 2013














Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

5

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI
2.1 Cơ sở lý luận về liên kết công tư (PPP) trong xây dựng ñường GTNT
2.1.1 Các khái niệm có liên quan
2.1.1.1 Khái niệm và ñặc trưng của liên kết công tư
“PPP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh Public - Private - Partnership và dịch
sang tiếng Việt là ñối tác công – tư” (Yescombe, 2007). Thuật ngữ ñối tác công - tư
bắt nguồn từ Hoa Kỳ với các chương trình giáo dục ñược cả khu vực công và khu
vực tư cùng tài trợ trong thập niên 1950.
Sau ñó, nó ñược sử dụng rộng rãi ñể nói ñến các liên doanh giữa các chính
quyền thành phố và các nhà ñầu tư tư nhân trong việc cải tạo các công trình ñô thị ở

Hoa Kỳ trong thập niên 1960. Kể từ thập niên 1980, thuật ngữ ñối tác công - tư dần
phổ biến ở nhiều nước và ñược hiểu là sự ñối tác giữa nhà nước và tư nhân ñể cùng
xây dựng CSHT hay cung cấp các dịch vụ công cộng. Trên thực tế, mô hình này ñã
xuất hiện ở Pháp và Anh từ thế kỷ 18 và 19. Tiếp ñó là các nước như Úc, Canada,
Nhật Bản, Ấn ñộ cũng ñã phát triển hình thức này.
Trong chi tiêu công cộng, PPP (Public – Private Partner) là hợp ñồng công –
tư mà theo ñó nhà nước cho phép tư nhân cùng tham gia ñầu tư vào các dịch vụ
hoặc công trình công cộng của nhà nước. Với mô hình PPP, Nhà nước sẽ thiết lập
các tiêu chuẩn và cung cấp dịch vụ tư nhân ñược khuyến khích cung cấp bằng cơ
chế thanh toán theo chất lượng dịch vụ công cộng chất lượng cao, nó sẽ mang lại lợi
ích cho cả nhà nước và người dân vì tận dụng ñược nguồn tài chính và quản lý từ tư
nhân trong khi vẫn ñảm bảo lợi ích cho người dân.
Có nhiều cách hiểu khác nhau về PPP:
PPP là sự thỏa thuận giữa hai hay nhiều thực thể, hợp tác hướng ñến mục
tiêu chia sẻ quyền hạn và trách nhiệm, rủi ro và lợi ích, kết nối các nguồn lực ñầu tư
(HM Treasury,1998).
PPP là một giao kết bằng hợp ñồng giữa một ñơn vị nhà nước và một ñơn vị
tư nhân, theo ñó ñơn vị tư nhân chịu trách nhiệm cung cấp sản phẩm ñầu ra phù hợp
với tiêu chuẩn kỹ thuật mà nhà nước yêu cầu, trong một thời gian cụ thể và ñổi lấy
lợi ích thường dưới hình thức là khoản tiền thanh toán dịch vụ (Khulumane, 2008).
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

6

“Mối quan hệ ñối tác nhà nước - tư nhân miêu tả một loạt các mối quan hệ có
thể có giữa các tổ chức nhà nước và tổ chức tư nhân liên quan ñến lĩnh vực cơ sở hạ
tầng và các lĩnh vực dịch vụ khác (ADB, 2008).
Ủy ban Châu Âu coi các dự án PPP có các nét ñặc trưng chủ yếu như:
- ðó là các mối quan hệ tương ñối lâu dài, bao gồm việc hợp tác giữa ñối tác
công cộng và ñối tác tư nhân trên những khía cạnh khác nhau của một dự án ñã

ñược lập kế hoạch từ trước.
- Các cơ cấu vốn liên kết các nguồn vốn của khu vực công cộng và tư nhân,
trong ñó cơ quan vận hành ñóng một vai trò quan trọng tại mỗi giai ñoạn của dự án
(thiết kết, hoàn thiện, thực hiện, cấp vốn).
- ðối tác công cộng chú trọng vào việc xác ñịnh các mục tiêu cần ñạt ñược;
- Có sự phân chia rủi ro giữa ñối tác thuộc khu vực công cộng và ñối tác thuộc
khu vực tư nhân.
Ở nước ta, theo quy chế thí ñiểm ñầu tư theo hình thức ñối tác công tư ñược
Thủ tướng chính phủ ban hành theo quyết ñịnh 71/2010, ðầu tư theo hình thức ñối
tác công - tư là việc nhà nước và Nhà ñầu tư cùng phối hợp thực hiện Dự án phát
triển kết cấu hạ tầng, cung cấp dịch vụ công trên cơ sở Hợp ñồng dự án.
Và theo như dự thảo lần 1 năm 2013 mới ñây của Bộ kế hoạch và ðầu tư thì
ðầu tư theo hình thức ñối tác công - tư(gọi tắt là PPP) là ñầu tư dự án theo hình
thức hợp ñồng có hiệu lực pháp lý ñược ký kết giữa một bên là cơ quan nhà nước có
thẩm quyền ñại diện cho khu vực công và một bên là thực thể của khu vực tư nhân.
Thông qua hợp ñồng dự án, khu vực tư nhân cung cấp những công trình kết cấu hạ
tầng và dịch vụ công mà trước ñây thường ñược thực hiện bởi khu vực công; chịu
chia sẻ những rủi ro liên quan ñến việc thực hiện dự án; ñổi lại, khu vực tư nhân
nhận ñược những lợi nhuận hợp lý từ việc kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng và
cung cấp dịch vụ công thông qua các nguồn thu khác nhau của dự án.
Từ những khái niệm trên chúng ta có thể tóm tắt các ñặc trưng cơ bản của
PPP như sau:
- Là sự cộng tác giữa khu vực công và khu vực tư dựa trên một hợp ñồng dài
hạn ñể cung cấp tài sản hoặc dịch vụ.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

7

- Phân bổ hợp lý về lợi ích, chi phí, rủi ro và trách nhiệm giữa hai khu vực.
- Kết quả: hiệu quả về chất lượng hàng hóa dịch vụ, và sử dụng vốn.

- ðối tác tư nhân thực hiện việc thiết kế, xây dựng, tài trợ vốn và vận hành
- Việc thanh toán thực hiện trong suốt thời gian hợp ñồng.
- Quyền sở hữu tài sản vẫn thuộc về khu vực công và khu vực tư nhân sẽ
chuyển giao tài sản lại cho khu vực công khi kết thúc thời gian hợp ñồng.
2.1.1.2 Khái niệm và vai trò của cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn
a) Cơ sở hạ tầng nông thôn
Cơ sở hạ tầng nông thôn là một bộ phận của tổng thể cơ sở hạ tầng vật chất -
kỹ thuật nền kinh tế quốc dân. ðó là những hệ thống thiết bị và công trình vật chất -
kỹ thuật ñược tạo lập phân bố, phát triển trong các vùng nông thôn và rong các hệ
thống sản xuất nông nghiệp, tạo thành cơ sở, ñiều kiện chung cho phát triển kinh tế,
xã hội ở khu vực này và trong lĩnh vực nông nghiệp (ðỗ Xuân Nghĩa, 2010).
Cơ sở hạ tầng nông thôn có thể bao gồm những hệ thống cấu trúc, thiết bị và
công trình chủ yếu sau:
- Hệ thống và các công trình thuỷ lợi, thuỷ nông, phòng chống thiên tai, bảo vệ
và cải tạo ñất ñai, tài nguyên, môi trường trong nông nghiệp nông thôn như: ñê
ñiều, kè ñập, cầu cống và kênh mương thuỷ lợi, các trạm bơm…
- Các hệ thống và công trình giao thông vận tải trong nông thôn: cầu cống,
ñường xá, kho tầng bến bãi phục vụ trực tiếp cho việc vận chuyển hàng hoá, giao
lưu ñi lại của dân cư.
- Mạng lưới và thiết bị phân phối, cung cấp ñiện, mạng lưới thông tin liên
lạc…
- Những công trình xử lý, khai thác và cung cấp nước sạch sinh hoạt cho dân
cư nông thôn.
- Mạng lưới và cơ sở thương nghiệp, dịch vụ cung ứng vât tư, nguyên vật liệu,
mà chủ yếu là những công trình chợ búa và tụ ñiểm giao lưu buôn bán.
- Cơ sở nghiên cứu khoa học, thực hiện và chuyển giao công nghệ kỹ thuật;
trạm trại sản xuất và cung ứng giao giống vật nuôi cây trồng.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

8


Nội dung của cơ sở hạ tầng trong nông thôn cũng như sự phân bố, cấu trúc trình
ñộ phát triển của nó có sự khác biệt ñáng kể giữa các khu vực, quốc gia cũng như giữa
các ñịa phương, vùng lãnh thổ của ñất nước. Tại các nước phát triển , cơ sở hạ tầng nông
thôn còn bao gồm cả các hệ thống, công trình cung cấp gas, khí ñốt, xử lý và làm sạch
nguồn nước tưới tiêu nông nghiệp, cung cấp cho nông dân nghiệp vụ khuyến nông.
Rõ ràng cơ sở hạ tầng nông thôn rất ña dạng, vì vậy trong nội dung nghiên
cứu của ñề tài chủ yếu tập trung nghiên cứu về ñường giao thông nông thôn của các
vùng nghiên cứu.
b) Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn
Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn là một bộ phận của cơ sở hạ tầng nông
nghiệp, bao gồm cơ sở hạ tầng ñường sông, ñường mòn, ñường ñất phục vụ sự ñi lại
trong nội bộ nông thôn, nhằm phát triển sản xuất và phục vụ giao lưu kinh tế, văn
hoá xã hội của các làng xã, thôn xóm. Hệ thống này nhằm bảo bảm cho các phuơng
tiện cơ giới loại trung, nhẹ và xe thô sơ qua lại (ðỗ Xuân Nghĩa, 2010).
Trong quá trình nghiên cứu cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn cần phân biệt
rõ với hệ thống giao thông nông thôn.
Hệ thống giao thông nông thôn bao gồm: cơ sở hạ tầng giao thông nông
thôn, phương tiện vận tải và người sử dụng. Như vậy, cơ sở hạ tầng giao thông nông
thôn chỉ là một bộ phận của hệ thống giao thông nông thôn. Giao thông nông thôn
không chỉ là sự di chuyển của người dân nông thôn và hàng hoá của họ, mà còn là
các phương tiện ñể cung cấp ñầu vào sản xuất và các dịch vụ hỗ trợ cho khu vự
nông thôn của các thành phần kinh tế quốc doanh và tư nhân. ðối tượng hưởng lợi
ích trực tiếp của hệ thống giao thông nông thôn sau khi xây dựng mới, nâng cấp là
người dân nông thôn, bao gồm các nhóm người có nhu cầu và ưu tiên ñi lại khác
nhau như nông dân, doanh nhân, người không có ruộng ñất, cán bộ công nhân viên
của các ñơn vị phục vụ công cộng làm việc ở nông thôn…
Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn bao gồm:
- Mạng lưới ñưòng giao thông nông thôn: ñường huyện, ñường xã và ñường
thôn xóm, cầu cống, phà trên tuyến

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

9

- ðường sông và các công trình trên bờ
- Các cơ sở hạ tầng giao thông ở mức ñộ thấp (các tuyến ñường mòn, ñường
ñất và các cầu cống không cho xe cơ giới ñi lại mà chỉ cho phép nguời ñi bộ, xe
ñạp, xe máy). Các ñường mòn và ñường nhỏ cho người ñi bộ, xe ñạp, xe thồ, xe súc
vật kéo, xe máy và ñôi khi cho xe lớn hơn, có tốc ñộ thấp ñi lại là một phần mạng
lưới giao thông, giữ vai trò quan trọng trong việc vận chuyển hàng hoá ñi lại của
người dân.
2.1.2 Vai trò của cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn và ñặc ñiểm trong xây dựng
ñường giao thông nông thôn
2.1.2.1 Vai trò của cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn
a) Về kinh tế
Tác ñộng kinh tế của cơ sở hạ tầng giao thông gắn với sự phát triển sản xuất
nông nghiệp ñược thể hiện cụ thể bằng việc nâng cao sản lượng cây trồng, mở rộng
diện tích ñất canh tác và nâng cao thu nhập của người nông dân. Sự mở mang các
tuyến ñường mới ở nông thôn, nông dân ñã bắt ñầu sử dụng các tiến bộ khoa học kỹ
thuật vào sản xuất, phòng trừ sâu bệnh… ñã tạo ra những vụ mùa bội thu.
Nhờ ñường xá ñi lại thuận tiện người nông dân có ñiều kiện tiếp xúc và mở
rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, quay vòng vốn nhanh ñể tái sản xuất
kịp thời vụ, nhờ vậy họ càng thêm hăng hái ñẩy mạnh sản xuất.
Mặt khác, khi có ñường giao thông tốt các vùng sản xuất nông nghiệp lại
từng phần thuận tiện, các lái buôn mang ô tô ñến mua nông sản ngay tại cánh ñồng
hay trang trại lúc mùa vụ. ðiều này làm cho nông dân yên tâm về khâu tiêu thụ,
cũng như nông sản ñảm bảo ñược chất lượng từ nơi thu hoạch ñến nơi chế biến.
b) Về mặt xã hội
Về mặt xã hội ñường giao thông lại là yếu tố và phương tiện ñầu tiên góp
phần nâng cao văn hoá, sức khoẻ và mở mang dân trí cho cộng ñồng dân cư ñông

ñảo sống ngoài khu vực thành thị. Thể hiện ở các mặt sau:
Về y tế: ðường xá tốt tạo cho người dân năng ñi khám, chữa bệnh và di
chuyển thuận tiện hơn, các cơ quan dịch vụ y tế dễ dàng trong việc tuyên truyền và
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

10

áp dụng các biện pháp kế hoạch hoá gia ñình, giảm mức ñộ tăng dân số, giảm tỷ lệ
suy dinh dưỡng cho trẻ em và bảo vệ sức khoẻ cho nguời già…
Về văn hóa giáo dục: Hệ thống ñường xá ñược mở rộng sẽ khuyến khích các
trẻ em tới lớp, làm giảm tỷ lệ thất học ở trẻ em nông thôn. Với phần lớn giáo viên
sống ở thành thị xã, thị trấn, ñường giao thông thuận tiện có tác dụng thu hút họ tới
dạy ở các trường làng; tránh cho họ sự ngại ngần khi phải ñi lại khó khăn và tạo
ñiều kiện ban ñầu ñể họ yên tâm làm việc.
Giao thông thuận lợi còn góp phần vào việc giải phóng phụ nữ, khuyến khích
họ tới các trung tâm dịch vụ văn hoá, thể thao ở ngoài làng xã, tăng cơ hội tiếp xúc
và khả năng thay ñổi nếp nghĩ. Do ñó có thể thoát khỏi những hủ tục, tập quán lạc
hậu trói buộc người phụ nữ nông thôn từ bao ñời nay, không biết gì ngoài việc ñồng
áng, bếp núc.
c) Tác ñộng ñến quá trình thay ñổi cơ cấu sản xuất và chuyển dịch cơ cấu
kinh tế - xã hội nông thôn
Việc mở rộng hệ thống giao thông không chỉ tạo ñiều kiện cho việc thâm
canh mở rộng diện tích và tăng năng suất sản lượng cây trồng mà còn dẫn tới quá
trình ña dạng hoá nền nông nghiệp, với những thay ñổi rất lớn về cơ cấu sử dụng
ñất ñai, mùa vụ, cơ cấu về các loại cây trồng cũng như cơ cấu lao ñộng và sự phân
bố các nguồn lực khác trong nông nghiệp, nông thôn.
Tại phần lớn các nước nông nghiệp lạc hậu hoặc trong giai ñoạn ñầu quá ñộ
công nông nghiệp, những thay ñổi này thường diễn ra theo xu hướng thâm canh cao
các loại cây lương thực, mở rộng canh tác cây công nghiệp, thực phẩm và phát triển
ngành chăn nuôi. Trong ñiều kiện có sự tác ñộng của thị trường nói chung, “các loại

cây trồng và vật nuôi có giá trị cao hơn ñã thay thế cho loại cây có giá trị thấp hơn”.
ðây cũng là thực tế diễn ra trên nhiều vùng nông thôn, nông nghiệp nước ta hiện
nay.
Tác ñộng mạnh mẽ ñến các ngành, các lĩnh vực sản xuất kinh doanh khác
ngoài nông nghiệp ở nông thôn như: công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, vận tải, xây
dựng… ðường xá và các công trình cộng cộng vươn tới ñâu thì các lĩnh vực này
hoạt ñộng tới ñó. Do vậy, nguồn vốn, lao ñộng ñầu tư vào lĩnh vực phi nông nghiệp
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

11

cũng như thu nhập từ các hoạt ñộng này ngày càng tăng. Mặt khác, bản thân các hệ
thống và các công trình cơ sở hạ tầng ở nông thôn cũng ñòi hỏi phải ñầu tư ngày
càng nhiều ñể ñảm bảo cho việc duy trì, vận hành và tái tạo chúng. Tất cả các tác
ñộng ñó dẫn tới sự thay ñổi ñáng kể trong cơ cấu kinh tế của một vùng cũng như
toàn bộ nền kinh tế nông nghiệp. Trong ñó, sự chuyển dịch theo hướng nông- công
nghiệp (hay công nghiệp hoá) thể hiện rõ nét và phổ biến.
Cơ sở hạ tầng giao thông là tiền ñề và ñiều kiện cho quá trình phân bố lại dân
cư, lao ñộng và lực lượng sản xuất trong nông nghiệp và các ngành khác ở nông
thôn cũng như trong nền kinh tế quốc dân. Vai trò này thể hiện rõ nét ở trong vùng
khai hoang, xây dựng kinh tế mới, những vùng nông thôn ñang ñược ñô thị hoá
hoặc sự chuyển dịch của lao dộng và nguồn vốn từ nông thôn ra thành thị, từ nông
nghiệp sang công nghiệp.
Với những vai trò của cơ sở hạ tầng giao thông ở trên nó ñã góp phần cải
thiện và nâng cao ñời sống dân cư nông thôn. Vì vậy, việc chú trọng ñầu tư cho cơ
sở hạ tầng giao thông nông thôn là vô cùng cần thiết, ñòi hỏi sự quan tâm của Nhà
nước cùng các cấp chính quyền.
2.1.2.2 ðặc ñiểm trong xây dựng ñường giao thông nông thôn
a) Một số ñặc ñiểm của ñường giao thông nông thôn
Tính hệ thống, ñồng bộ: ðường giao thông nông thôn là một hệ thống giao

thông cấp làng, xã, thôn bản, phân bố trên toàn lãnh thổ khu vực nông thôn, ảnh
hưởng trực tiếp tới sự phát triển kinh tế - xã hội nông thôn. Các bộ phận này có mối
liên hệ gắn kết với nhau trong quá trình hoạt ñộng, khai thác và sử dụng (ðỗ Xuân
Nghĩa, 2010).
Tính chất ñồng bộ, hợp lý trong việc phối, kết hợp các hạng mục công trình
không chỉ có ý nghĩa về kinh tế, mà còn có ý nghĩa về xã hội và nhân văn. Các công
trình giao thông nông thôn thường là các công trình chiếm chỗ lớn trong không
gian. Tính hợp lý của các công trình này ñem lại sự thay ñổi lớn trong cảnh quan và
có tác ñộng tích cực ñến các sinh hoạt của dân cư trong ñịa bàn.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế

12

Tính ñịnh hướng: ðặc trưng này xuất phát từ nhiều khía cạnh khác nhau của
vị trí hệ thống giao thông nông thôn: ðầu tư cao, thời gian sử dụng lâu dài, mở
ñường cho các hoạt ñộng kinh tế, xã hội phát triển… Thực hiện tốt chiến lược ưu
tiên trong phát triển ñường giao thông nông thôn của toàn bộ nông thôn, toàn vùng,
từng ñịa phương trong mỗi giai ñoạn phát triển sẽ vừa quán triệt tốt ñặc ñiểm về
tính tiên phong ñịnh hướng, vừa giảm nhẹ nhu cầu huy ñộng vốn ñầu tư do chỉ tập
trung vào những công trình ưu tiên (ðỗ Xuân Nghĩa, 2010).
Tính ñịa phương, tính vùng và khu vực: Việc xây dựng và phát triển ñường
giao thông nông thôn ở nông thôn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như dân số, ñịa lý, ñịa
hình, trình ñộ phát triển… Vì thế, hệ thống ñường giao thông nông thôn mang tính
vùng và ñịa phương rõ nét. ðiều này thể hiện cả trong quá trình tạo lập, xây dựng
cũng như trong tổ chức quản lý, sử dụng chúng (ðỗ Xuân Nghĩa, 2010).
- Tính xã hội và tính công cộng cao: Tính xã hội và công cộng cao của các công
trình giao thông nông thôn ở nông thôn thể hiện trong xây dựng và trong sử dụng. Trong
sử dụng, hầu hết các công trình ñều ñược sử dụng nhằm phục vụ việc ñi lại, buôn bán
giao lưu của tất cả người dân, tất cả các cơ sở kinh tế, dịch vụ. Trong xây dựng, mỗi loại
công trình khác nhau có những nguồn vốn khác nhau từ tất cả các thành phần, các chủ

thể trong nền kinh tế quốc dân. Vì vậy, việc xây dựng, quản lý, hệ thống ñường giao
thông nông thôn cần bảo ñảm hài hoà giữa nghĩa vụ trong xây dựng và quyền lợi trong
sử dụng ñối với các tuyến ñường cụ thể, nguyên tắc cơ bản là gắn quyền lợi và nghĩa vụ.
Thực hiện tốt việc phân cấp trong xây dựng và quản lý sử dụng công trình cho từng cấp,
từng ñối tượng cụ thể, tăng cường sự tham gia của người dân ñể khuyến khích việc phát
triển và sử dụng có hiệu quả cơ sở hạ tầng.
b) ðặc ñiểm trong xây dựng ñường giao thông nông thôn
- Chỉ ñược tiến hành khi có ñơn ñặt hàng của người mua hay chính là nhu cầu xây
dựng của xã hội, của cộng ñồng dân cư, nó không có xây dựng trước hay xây dựng hàng
loạt như một số loại hình sản xuất khác. Khi sản phẩm hoàn thành thì không phải tìm thị
trường tiêu thụ sản phẩm, nhưng trong quá trình xây dựng có sự tham gia giám sát chất
lượng của người mua, trong ñó có sự tham gia của người dân(
Nghiêm Văn Dĩnh và

×