MỤC LỤC
Trang
PHẦN DẪN LUẬN 1
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Lịch sử vấn đề 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 6
4. Mục tiêu nghiên cứu 6
5. Phương pháp nghiên cứu 6
6. Những đóng góp của đề tài 7
7. Cấu trúc đề tài 8
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ LOẠI HÌNH DU LỊCH SINH THÁI
VÀ TỈNH PHÚ YÊN 9
1.1. Khái quát về du lịch sinh thái 9
1.1.1. Khái niệm về du lịch sinh thái 9
1.1.2. Các đặc trưng cơ bản của du lịch sinh thái 11
1.1.3. Các nguyên tắc cơ bản của hoạt động du lịch sinh thái 12
1.1.4. Các yêu cầu của du lịch sinh thái 13
1.1.5. Khái niệm về tài nguyên du lịch sinh thái 15
1.1.6. Các loại tài nguyên du lịch sinh thái cơ bản 16
1.2. Khái quát về tỉnh Phú Yên 17
1.2.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên 17
1.2.2. Tiềm năng phát triển du lịch sinh thái tỉnh Phú Yên 26
Tiểu kết chương I 43
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI
TẠI TỈNH PHÚ YÊN 45
2.1. Thực trạng phát triển du lịch sinh thái tỉnh Phú Yên 45
2.1.1. Một số loại hình du lịch sinh thái hiện nay của tỉnh 46
2.1.2. Các tuyến du lịch sinh thái 51
2.1.3. Thực trạng cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch sinh thái 54
2.1.4. Thực trạng nguồn nhân lực phục vụ du lịch sinh thái 59
2.1.5. Thực trạng công tác quy hoạch và quản lý sinh thái của tỉnh 62
2.2. Kết quả hoạt động từ du lịch sinh thái tỉnh Phú Yên 63
2.2.1. Nguồn khách đến các điểm du lịch sinh thái của tỉnh 63
2.2.2. Tình hình doanh thu của các điểm du lịch sinh thái 65
2.2.3. Mức độ tác động của môi trường 66
2.2.4. Tình hình phát triển về lượng khách, doanh thu, lợi nhuận 67
2.3. Phân tích SWOT trong du lịch sinh thái tỉnh Phú Yên 69
2.3.1.Thế mạnh 69
2.3.2. Điểm yếu 70
2.3.3. Cơ hội 71
2.3.4. Thách thức 72
Tiểu kết chương II 75
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
DU LỊCH SINH THÁI TỈNH PHÚ YÊN 76
3.1. Định hướng phát triển du lịch sinh thái tỉnh Phú Yên 76
3.1.1. Định hướng chung 76
3.1.2. Định hướng cụ thể 76
3.2. Một số giải pháp cơ bản để phát triển du lịch sinh thái tại tỉnh Phú Yên 77
3.2.1. Giải pháp về phát triển du lịch bền vững 77
3.2.2. Giải pháp về môi trường xã hội 78
3.2.3. Giải pháp về cơ chế chính sách và thị trường 79
3.2.3.1. Cơ chế chính sách 79
3.2.3.2. Đa dạng hóa sản phẩm du lịch 80
3.2.3.3. Quảng bá, xúc tiến sản phẩm du lịch 81
3.2.3.4. Khả năng liên kết 91
3.2.4. Giải pháp về quy hoạch và đào tạo 93
3.2.4.1. Về quy hoạch 93
3.2.4.2. Về đào tạo 93
3.2.5. Giải pháp về phát triển cơ sở vật chất phục vụ du lịch 94
3.2.5.1. Phương tiện vận chuyển 94
3.2.5.2. Đầu tư cho cơ sở hạ tầng 95
3.2.5.3. Phát triển cơ sở lưu trú 99
3.2.6. Giải pháp về tổ chức quản lý 100
Tiểu kết chương III 101
KẾT LUẬN 102
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 106
PHỤ LỤC 111
TÓM TẮT ĐỀ TÀI BẰNG TIẾNG VIỆT 123
TÓM TẮT ĐỀ TÀI BẰNG TIẾNG ANH 125
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Trang
Hình 1.1: Bản đồ hành chính tỉnh Phú Yên 18
Hình 1.2: Biển Long Thủy - An Phú -Tuy Hòa 25
Hình 1.3: Vịnh Xuân Đài 28
Hình 1.4: Đầm Cù Mông 30
Hình 1.5: Ghềnh Đá Dĩa 32
Hình 1.6: Biển Tuy Hòa 33
Hình 1.7: Tháp Nhạn 34
Hình 1.8: Bãi Môn 36
Hình 1.9: Ngọn Hải Đăng – Mũi Đại Lãnh 37
Hình 1.10: Cảng Vũng Rô 38
Hình 2.1: Bản đồ du lịch Phú Yên 46
Hình 2.2: Bãi Môn – Mũi Điện 48
Hình 2.3: Núi Đá Bia 49
Hình 2.4: Rạn San Hô 50
Hình 2.5: CenDeluxe Hotel 57
Hình 3.1: Tháp Nhạn 84
Hình 3.2: Đàn đá Tuy An 85
Hình 3.3: Đua thuyền ở Đầm Ô Loan 86
Hình 3.4: Chùa Từ Quang 86
Hình 3.5: Chùa Thanh Lương 87
Hình 3.6: Cua Huỳnh Đế 87
Hình 3.7: Vực Phun 88
Hình 3.8: Suối nước khoáng Phú Sen 89
Hình 3.9: Cao nguyên Vân Hòa 89
Hình 3.10: Suối nước nóng Triêm Đức 90
Hình 3.11: Suối Lạnh 90
Hình 3.12: Khách sạn Anh Tuấn 96
Hình 3.13: Khách sạn Thu Hường 96
Hình 3.14: Khách sạn Sài Gòn - Phú Yên 97
Hình 3.15: Khách sạn Ái Cúc 2 97
Hình 3.16: Khách sạn Lam Trà 97
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1.1: Đánh giá tài nguyên du lịch sinh thái tỉnh Phú Yên 39
Bảng 2.1: Hiện trạng về cơ sở lưu trú du lịch trên địa bàn tỉnh Phú Yên
giai đoạn 2000 - 2009 55
Bảng 2.2: Công suất phòng trung bình của các khách sạn ở Phú Yên 56
Bảng 2.3: Hiện trạng cơ cấu cơ sở lưu trú du lịch tỉnh Phú Yên 58
Bảng 2.4: Hiện trạng lao động du lịch Phú Yên đã qua đào tạo
năm 2000 - 2009 61
Bảng 2.5: Diễn biến lượng khách du lịch đến Phú Yên 2000 - 2009 63
Bảng 2.6: Thu nhập của ngành du lịch tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2000 - 2009 65
Bảng 2.7: Cơ cấu doanh thu du lịch Phú Yên, giai đoạn năm 2001 - 2009 68
- 1 -
PHẦN DẪN LUẬN
1. Lý do chọn đề tài
Trong cuc sng hin nay, s phát tri a các
ngành kinh t y s phát trin ca mt lot các nhà máy, xí nghing
th hóa và ti nhng v khác
i, ô nhim, tranh chp, chen ln,i sng sinh ho làm con
i ngày càng mt mi ng.
Vì th ngh i trí và gim thiu nh ng trong cuc
sng, ng tìm v và hòa mình vào thiên nhiên
mi khi có thgiúp cho loi hình du lc
nhii quan tâm và la chn.
Tnh Phú Yên là mt trong nhng tnh có th m phát trin du lch sinh
thái vi nhiu khu du lch tuy : Bãi bi i Lãnh, Cng
n, Bãi bin Tuy Hòa, Khu sinh thái Thun Tho, Su c
nóng, Suc lnh, Thác Vc Phun, Thác á Bm Ô Loan,
GhDa, Vnh m Cù Mông và nhiu khu danh lam thng cnh
c rng do nhiu yu t khác nhau mà du lch ca tnh Phú Yên vn
t s phát trin.
Là mi con ca tnh Phú Yên, tôi mun c gng góp mt phn sc lc
nh bé ca mình giúp du lch tnh nhà phát tric bit là du lch sinh thái, gii
thiu nhng hình p v du lch sinh thái ca tn vi mi
và hy vng t nhng hình n v
tham quan, du lch, ngh m, giúp tnh nhà ngày càng phát trin và
thng vi tên gi Phú Yên (vt vi hàm ng và
bình yên) i dân Phú Yên ch c c
chính là lý do tôi ch tài:
Phát triển Du lịch sinh thái tỉnh Phú Yên – Thực trạng và Giải pháp.
- 2 -
2. Lịch sử vấn đề
.
Tuy nhiên,
sinh thái
Cun sách “Khảo sát về việc hoạch định biên giới Việt Nam - Lào: Chủ yếu
nói về đoạn biên giới Quảng Ngãi - Bình Định – Phú Yên và Nam Lào” (Nguyn
Ngc Mô, 1900), cn v v ng biên gii ca các tnh Qung Ngãi,
nh, Phú Yên và mt phn c tnh Phú
ng biên gii, v trí tip giáp ca tnh Phú Yên vi các tnh khác.
Cun sách “Đánh giá tài nguyên nước và môi trường sống của hai tỉnh Phú
Yên – Khánh Hòa” (c Tun, 1996), nhà xut bn Hà Ni - Ving
th, vit v hin trc ca hai tnh Phú Yên và Khánh Hòa,
vai trò cc i vi s sng ca nhiu loài sinh v
i. cp n hin trng các mc ngm, sông, sui, ao, h,a tnh
Phú Yên v nguc sch và nhc b ô nhim, ng ca tài
i si trong sinh hot, trng trt và sn xu
Cun sách “Phú Yên: Diện tích và Dân số” ca nhà xut bn a
nói v din tích ca tng thi phân loa hình và din
c s dng, dân s, m dân s và các dân tc ng
tnh Phú Yên.
“Trăn trở cúng lễ hội đầm Ô Loan” trích t báo Sài Gòn Gii Phóng ngày
02/03/1997 cp v nhng l h c din ra h m Ô Loan cùng
nh cVào ngày mùng 7 tháng Giêng ti xã An
n Tuy An t chc l hi hn rng, sõng chài,
i, sõng chng sào, lc thúng chai, ngoài ra còn có phn trình din: Múa
o, cùng nhii
v try hi.
- 3 -
“Tập trung khai thác kinh tế biển và dịch vụ du lịch: Thăm và làm việc với
hai tỉnh Phú Yên và Khánh Hòa, nguyên thủ tướng Phan Văn Khải”, trích t báo
Sài Gòn Gii Phóng ngày 13/03/1998, cng phát trin v kinh t
bin, tp trung khai thác các tim bin hai tnh Phú Yên và Khánh
khu cho vic phát trin du lch sinh thái ti tnh Phú Yên,
y mnh phát trin ngành dch v du lch bin.
“Ai làm cho đầm Ô Loan bị ô nhiễm nghiêm trọng”, trích t báo Sài Gòn
Gii Phóng ngày 07/10/ 1998, ã phân tích, c trng hin ti cm Ô
Loan và ng khc phc ô nhim tm Ô Loan nhng phát trin du
lch .
“Đầu tư gần hai tỷ đồng trùng tu di tích kiến trúc nghệ thuật Tháp Nhạn –
Phú Yên, Thế Giới – Việt Nam”, trích t báo Sài Gòn Gii Phóng ngày 14/12/1998,
t ra mt câu hi cho vic trùng tu Tháp Nhn và trách nhim thuc v ai. Ti
sao sau mt thi gian dài xây dng và tri qua nhiu thi k khác nhau, Tháp Nhn
có nhng du hiu b xung cp. Viu hai t ng nhm bo tn mt ngh
thut kin trúc ct mã di truyn v t xây
dng Tháp Nhn là mt cp ca thành
ph Tuy Hòa bên b c xem là mt trong nhng ngôi tháp ln ca
và ngày 16/11/1988, B nh công nhn
Tháp Nhn - Núi Nhn là di tích kin trúc, ngh thut cp Quc gia.
“Nuôi tôm gây ô nhiễm đầm Ô Loan”, trích t báo Sài Gòn Gii Phóng ngày
20/03/1999 cn hu qu ca vic nuôi trng thy sn mi trà do
ng c th. C th là các h tôm ca các
h i ra m c thi l m Ô Loan, gây ra ô nhim
nghiêm trm, mt s ng ln các sinh vm cht do ô nhim,
làm m p vn có cc công
nhn là Di tích thng cnh cp Quc gia ngày 27/09/1996.
- 4 -
“Trường ca tiếng cồng ông bà Hbia Lơ Đắc: dân tộc Chăm Phú Yên”, nhà
xut bn Phú Yên _ Hi , vit v nhng du tích, bo
tn và phát huy nhng di sn phi vt th ting cc.
“Mở thầu thi công Cảng Vũng Rô – Phú Yên”, trích t báo Sài Gòn Gii
Phóng ngày 09/04/2001, nêu ni dung v xây dng và bo tn c u
n du lch ti cng. c công nhn là Di tích lch s Quc gia
ngày 18/06/1997.
“Khám phá Gành Đá Đĩa xã An Ninh Đông – Tuy An – Phú Yên”, trích t
cun tp trí tip th , miêu t chi tit v .
có chiu rng khong 50m và trt thng cnh
thiên to him th c dng theo tng ct, lin khít nhau, có tit
din hình lc giác hoc hình tròn, gip chng lên nhau nên
mi có tên g Có th nói phong cnh v hoang
ng thiên nhiên thun khit s li ng khó quên cho khách du
l c công nhn Di tích thng cnh cp Quc gia ngày
23/01/1997.
“Phú Yên: Quy hoạch vùng kinh tế Đông Tác – Vũng Rô”, trích t báo Sài
Gòn Gii Phóng ngày 6/8/2002, cn s phát trin vùng kinh t trm t
n c
“Phú Yên một thời để nhớ: Hồi ký lịch sử _tập 2” ca nhiu tác gi, xut bn
, ca ngi mnh i Phú Yên tri qua nhim ca
lch s. Mt mt gánh cha chii
hin lành, cht phát, mc mc, chu nhiu mt mát do chi li.
Cun sách “Phú Yên miền đất ước vọng” ca tác gi Trn Huyn Ân, xut
b, là mt quyn sách trong toàn b công trình Vi
hoá, nhm gii thiu nhng din ma tm c
vt th và phi vt th, nhng gì hin tn ti, nhn hay phc hi,
nhng gì ch là ph tích, nht, nhng gì vn còn mãi lng sâu trong
tim thc nhii. Cun sách này i thit Phú Yên:
- 5 -
Lch s hình thành, nhn v t nhiên, kinh ti
c th v t, cng i: Các di tích, thng cnh, nhân vt lch
s, tip theo là các hình thc l hi, u dân ca, nhng sn vc bit, món
, Bên ct s phong tc, tp quán cng bào các
dân tc thiu s.
tài “Nghiên cứu một số đặc điểm cấu trúc tái sinh rừng lá rộng thường
xuyên sau khai thác và đề xuất biện pháp kỹ thuật nuôi dưỡng rừng ở tỉnh Phú Yên”
ca Nguyn Thành Mn và ng dn khoa hc Phùng Ngc Lan, Bo Huy,
i Hc Lâm Nghip (2005), nêu ra mt s bo v rng lá
rng rng vi th ng, khí hu iu
kin thi tit ca tnh Phú Yên.
i vi ngành du lch sinh thái tnh Phú Yên, vic nghiên cu v loi hình du
lu. Tài lic ngoài nghiên cu v tnh Phú Yên rt him, tài
liu nghiên cu c v tnh Phú Yên còn ít và ch yu ch tp trung các
khía cnh nh l hi, ô nhi ng phát tri
không toàn din mà ch mt khu vc nh hay ch n là mt thng cnh
trong nhiu thng cnh du lch tnh Phú Yêni vi ngành du lch tnh Phú Yên,
c bit là du lch sinh thái thì vn còn rt ít công trình nghiên cu.
Tc bit chú trng vic phát trin du lch sinh thái, tm
quan trng ca du lch sinh thái i vi Phú Yên nói riêng và
c nói chung. Vì vy, nghiên cu du lch sinh thái tnh Phú Yên i
phát trin ang thc s cn thit, phù hp vi xu th phát trin chung ca xã
hi và phc v nhu cu, tham quan, tìm hiu, ngh ng ca du khách thi nay.
- 6 -
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
ng nghiên cu: Nghiên cu toàn din các yu t n phát
trin du lch sinh thái ca tnh Phú Yên.
Phm vi nghiên cu: Nghiên cu v du lch sinh thái tc bit
là nhng vùng du lch ni ting ca tnh m Ô Loan,
Vn - Bãi Môn, Bin Long Thy, Bin Tuy Hòa, Gh
n th
Trng, trong th lng thi ng phát trin du lch
4. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cu tìm hiu nhng ti n trng và cá ng phát
trin du lch sinh thái tnh Phú Yên.
nh rõ nhng ti th có giá tr phát trin loi hình du
lch sinh thái t
Nêu lên nhng hin trng hong du lch sinh thái ti tnh Phú Yên trong
thi gian qua.
Tìm ra nhng gii pháp hu hiu nht góp phch sinh thái tnh
Phú Yên lên mt tm cao mi và khai thác mt cách tri nhng ti
sn có.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
V ng và phm vi nghiên c tài ch yu s dng
u liên ngành, tng hp t các nghiên cu ca các ngành
c, xã hi hc, tâm lý h,
tài còn s dng mt s
thng - c ng, h tr
cách nhìn h thng, giúp quan sát quá trình vng và bii trong nhn thc v
phát trin du lch sinh thái ca tnh Phú Yên t n nay.
ch s m giúp b sung cách nhìn h
thng t l xem xét v mt cách h thng và có trình t.
- 7 -
ng hm tng hp và phân
tích nhng thông tin, tài liu, s liu t các loi sách, tp chí chuyên ngành, các bài
vit, nhng nghiên c u.
u th a, thu thp tài liu: P
c tài có nhng tri nghim thc t, thu thp tài liu v ti
hin trng phát trin du lch sinh thái ti tnh Phú Yên, áp dng vic nghiên cu lý
lun gn vi thc ting thi thu thp thông tin, s li b tài
hoàn ch
c: Thng kê, so sánh, tng hp và mô hình hóa sau khi
thu thp thông tin v tin trng du lch sinh thái tnh Phú Yên. Thng
kê, sp xp s liu mt cách hp lý, h thng, lôgic. Phân tích, so sánh các tim
n trng y v trong và ngoài tc bit
là các khu vc n loi hình du lch sinh thái. Sau khi có kt qu nghiên
cu công trình trên thì s xây d d c và d hiu cho tt c mi
ng thi vic nghiên cu phi kt hp s dn
dã thc t tng hp s liu.
6. Những đóng góp của đề tài
V mt khoa h tài ít nhit s công trình quan tâm
u ti tnh Phú Yên. Vì v i s
góp thêm cho ngành du lch mt cái nhìn chung v vùng du lch mi phát trin.
V mt thc ti c trng và tin du
lch sinh thái tnh Phú Yên, nhc thun li và thách
thc ng ti quá trình hình thành và m rng phát trin du lch ti tnh Phú
Yên, tài ng chic, gii pháp và kin ngh v quá trình m rng
phát tring hóa sn phm du lch nhm nâng cao li th cnh tranh, nâng
cao hiu bit ca cng, ban lão tnh, nhà qun lý, ng dn viên v ý
thc, trách nhii vi vic phát trin du lch sinh thái tnh Phú Yên. Kt qu
nghiên c tài này có th khoa hc cho vic khai thác có hiu qu th
mnh ca tnh trong s phát trin du lch sinh thái.
- 8 -
7. Cấu trúc đề tài
Ngoài phn dn lu tài gm có ba c b cc phù hp vi
mm vi nghiên ct ra:
, loi hình du lch sinh thái và t, trình
bày mt s khái nim v du lch sinh thái và tng quan du lch sinh thái tnh
Phú Yên.
, c trng hong du lch sinh thái ti t, gii
thiu v u kin phát trin và thc trng khai thác du lch sinh thái ti tnh
Phú Yên.
, ng và các gii pháp phát trin du lch sinh thái tnh
, cn mt s i pháp kh thi nht
phát trin du lch sinh thái t
- 9 -
CHƢƠNG I
KHÁI QUÁT VỀ LOẠI HÌNH DU LỊCH SINH THÁI
VÀ TỈNH PHÚ YÊN
1.1. Khái quát về du lịch sinh thái
1.1.1. Khái niệm về du lịch sinh thái
Du lch sinh thái là mt loi hình du lch còn khá mi m so vi các loi hình
du lch khác. Du lch sinh thái có th c bt ngun t nhng cuc do ngoài tri
vi m ng mun g i thiên nhiên. Bao gm nhng
n các khu t nhiên hoang dã hay các khu bo tn; nhm tri,
ng ngh trong nhng lu bt hay trong nhà c; nhi
xuyên rn trên sui, u có th c coi là nhng
khách du lch sinh thái.
Có th nói du lch sinh thái là mt khái nim i rng lc hiu
theo nhiu cách nhìn khác nhau t các cá nhân và t chc nghiên cu.
i nhn thc ca mt s i, du lc hii
dt loi hình du lc hình thành t vic kt ha hai t
du lịch sinh thái c vi nhi i.
i li cho rng du lch sinh thái là loi hình du lch có li
cho sinh thái, ít có nhng tiêu cn s tn ti và phát trin ca các h
sinh thái hay khu vc din ra các hong du lch sinh thái. Nhng quan nim ban
n hình thành nên du lch sinh thái v sau.
u tiên v du lch sinh thái là ca Hector Ceballos Lascurain,
ông c xem là nhà nghiên cu tiên phong v du lDu lịch
sinh thái là du lịch đến những khu vực tự nhiên còn ít bị thay đổi, với những mục
đích đặc biệt: nghiên cứu, tham quan với ý thức trân trọng và thưởng ngoạn phong
cảnh và giới động thực vật cũng như những biểu thị văn hóa (cả quá khứ và hiện
tại) được khám phá trong khu vực này ng hp khá v
- 10 -
du lch sinh thái, ch dng li s trân trọng tự nhiênu các
yu t n cng hay phát trin bn vng.
a Hip hi du lch sinh thái Ôxtrâylia: Du lịch sinh thái là du
lịch dựa vào thiên nhiên, trong đó bao gồm các nhân tố giáo dục và được quản lí
bền vững về mặt sinh thái thì li nhn mnh hai nhân t ch
yu trong du lch sinh thái là qun lí bn vng và giáo dc.
i sau c tng h, nhnh sâu s
theo tôi c xem là ngn gn, t là ca Hip hi du
lch sinh thái quc tDu lịch sinh thái là việc đi lại có trách nhiệm tới các khu
vực thiên nhiên mà bảo tồn được môi trường và cải thiện phúc lợi cho người dân
địa phương.
Via v du lvào trong Lut Du lch
có nDu lịch sinh thái là hình thức du lịch dựa vào thiên nhiên, gắn
với bản sắc văn hóa địa phương với sự tham gia của cộng đồng hướng tới phát triển
bền vữngtrên nêu mt cách c tính ca loi
hình du lch sinh thái.
Ngoài ra, còn có rt nhiu tên gi và khái nim v các loi hình du lch khác có
liên quan và g i du li hình du lch da vào
t nhiên, du lch bn vng, du lch có trách nhim, du lch thân thin vi môi
ng, du lch xanh,
y, t nhng quan niu ti nhu tiên cho ti
hin ti, có th thy ni dung v du lng
nhìn nhn và sâu s ch n ch c hiu là kt hp ca hai
yu t du lịch sinh thái, cho ti nay ni dung v du l
nhìn tích c thành loi hình du lch có trách nhim vng, th
hin tính giáo dc và din gii v t ng bo tn
i li ích chung cho cn cho
du lch sinh thái tr thành mt loi hình du l
- 11 -
vi du lch thiên nhiên hay du lng my các h sinh thái làm
ng.
1.1.2. Các đặc trƣng cơ bản của du lịch sinh thái
Có th nói, các loi hình du lu phát tri khai thác các tài
nguyên du lch t ch s ca nhng khu vc có ti
vu kin v h tng và dch v hình thành các sn phm du lch
phc v nhu cu khách tham quan. Trong quá trình phát tri nhng
a trong mi loi hình du lch và du lch y.
th nht ca du lch sinh thái là da trên s hp dn v t nhiên
vng là nhng khu vm phong phú v t ng
v sinh hc và nhc sc. Chính vì vn các hot
ng du lc din ra khu vn quc gia, các khu
vc gi thiên nhiên hay các khu bo tn thiên nhiên, nhiu cây xanh.
th hai ca du lch sinh thái là s phát trin các hong du lch
sinh thái luôn bao gm các yu t bo tn và qun lý bn vng v
vi giáo dc v ng. Nhng yu t t trong nh
quan trng ca du lch sinh thái. Thêm na, khách du l c là
nhng khách mong muc gp xúc vng sinh thái vì
gin ch là muc hòa mình vi thiên nhiên. Vì th, bên cnh vic giáo dc môi
ng nhm m u bi i dân thì nên có nhng hot
ng giáo dc cho du khách, cng và chính ngành du lch nhi
ca mi vi giá tr bo tn và s góp phn to nên s phát trin
bn vng ca hong du lch sinh thái trong nhng khu bo tn thiên nhiên.
ba ca du lch sinh thái là phm bo ci thii sng,
i ích cho cng ca khu vc du lch sinh thái,
ng thi h tr s phát trii sng c
th ca du lch sinh thái là phi tha mãn nhu cu mun tri
nghim cho khách tham quan. Phn ln du khách khi tham gia các hong du lch
ng có mong mun c hòa mình trong ng thiên nhiên. Qua
- 12 -
ng nhu cu cho du khách s th hin chng ca hong
du lch sinh thái. Vì vy, các dch v du lch làm hài lòng v mt tri nghim thiên
nhiên cho du khách u.
1.1.3. Các nguyên tắc cơ bản của hoạt động du lịch sinh thái
Va vào s hp dn v t ng ti s phát trin
bn vng, các nguyên tc ca du lch sinh thái không ch dành cho các nhà quy
hoch, các nhà qu u hành mà còn dành cho c nh i
ng dn viên và c
Hoạt động du lịch sinh thái cần được tuân theo một số nguyên tắc sau:
Th nht, s dng thn trng nhng ngung, kích thích
s bo tn và gim thiu các ngun tiêu dùng gây rác thi
hong bo v ng và duy trì các h sinh thái. Vì vy, mi hong du
lch sinh thái cn phc qun lý cht ch gim thiu nhng không
mong mun tng thiên nhiên.
Th hai, phát trin m va và nh ng thi hp nht vi các ngành
kinh t khác, to nên nhng li ích kinh t lâu dài cho cng
qua vic tu kii dân tham gia vào hong du lch sinh thái nhm
to thêm vi va là nguyên tc, va là mc
ng ti ca du lch sinh thái. y mnh phát trin du lch sinh thái cng
i có qui hoch c th ca tnh và không c phép bo v
ng thiên nhiên. Phát trin du lch sinh thái bao gm ving t
tham gia ctuyn mt s ng di dân
ng dn du khách tham quan, cung c các dch v
ung, ngh n ph m c
khách, T c sng ci dân s nhn thy li ích ca
vic bo v các ngun phát trin du lch sinh thái.
Th ba, các chic nghiên cu và phát trin th ng cn tôn trng môi
ng t nhiên, không nên làm xói mòn ni ca
Chính vì vy, vic bo v và phát huy bn s
- 13 -
mt vô cùng quan trngmt trong nhng nguyên tc n ca hot
ng du lch sinh thái.
Bên c, n to ra kh p dn mng ln khách du lch.
Tng xuyên cung c và chính xác các thông tin v khu v
m bo tính giáo dng và làm hài lòng du khách.
1.1.4. Các yêu cầu của du lịch sinh thái
Du lịch sinh thái cần dựa trên các yêu cầu sau:
Dựa trên cơ sở các hệ sinh thái điển hình
Mt trong nhng yêu cu tiên quy du lc hình thành và
phát trin là phi có các h ng sinh h
kèm là các yu t - i thích lý do ti sao du
lch sinh thc phát trin nhng sinh hc cao
o tn quc gia.
Đảm bảo tính giáo dục
Giáo dng du lch sinh thái cho các thành phn tham gia vào các
hong du li trò ht sc quan trng, to nên s bn vng cho
du lch sinh thái. Các thành phn m các nhà quu hành,
ng dn viên, cm c bn thân nhng
i khách du lch sinh thái.
Yêu cu giáo dc trong du lc ht phm b các
c chuym cung cp nhng thông tin khái quát
nht cho khách du lch và giúp h phc n thông qua
nhiu hình th ài, tivi, radio, sách báo, internet, các n
phm, qua các công ty l hành, ng dn viên, các t gp,
giáo d c hiu bit cho khách du l i
ng dn viên cn phi am him sinh thái t nhiên và vng
y, trong quá trình thuyng dn viên mi có th nhanh
c nhu cu tìm hiu và nâng cao nhn thc cho du khách.
- 14 -
Sử dụng lãnh thổ du lịch phù hợp với bảo tồn
Mm du lch sinh thái hp dn, s thu
lch t. Bên cnh vic có ngun tài nguyên phong phú thì cm bo cht
ng du lch, hn ch nhng có hng du lng nhu
cng ca khách tham quan. T y, du lch sinh thái cn
c t chc vi s tuân th cht ch nh v sc cha.
Sc cha du lSức chứa du lịch là
mức độ sử dụng của khách tham quan mà một khu vực có thể cung cấp, đáp ứng ở
mức độ cao cho du khách và để lại rất ít tác động vào nguồn tài nguyên
Ngoài trên thì sc chc hi i bn
khía cnh khác là vt lý, sinh hc, tâm lý hc và xã hi.
ng trên khía cnh vt lý thì sc cha c hi ng
khách thc t tn du lch sinh thái có th tip nhn.
ng trên khía cnh sinh hc thì sc cha lc hiu là nh
ng có th c gây ra bi khách du lch sinh thái, làm ng ti môi
ng mà nguyên nhân là d t quá kh p nhn ca a
m din ra hong du lch sinh thái.
xã hi thì sc chc xem là gii hn v ng khách
tham quan. S ng nhnh t ng tích cc ca hong du
lch làm xut hin s suy thoái v c i sng c
ng trên khía cnh tâm lý thì sc cha c hit quá gii hn v s
ng ca các nhóm khách tham quan. Nhng này có th làm ng
ti s hài lòng, s thích thú hay kinh nghim du lch ca các nhóm du khách
Du lch sinh thái mun tip tc duy trì và phát trin thì cc m
s dng t nhiên hp lí thông qua vic s dng lãnh th du lch phù hp vi bo tn
và t chc hong du lch trong khu vc cho phép.
- 15 -
Khuyến khích sự tham gia của cộng đồng địa phƣơng
Các ho ng du lch sinh thái cn có s tham gia ca c a
n pháp khuyn khích s tham gia ca cng.
phát huc vai trò làm ch ca mình trong vic qun lí
tài nguyên, giám sát các hong ng trc tin cuc sng ca h và
tham gia trc tip vào các hong b tr du lng d
cung cp thc ph mm cho du khách.
thc hic mc tiêu này, thì bên cnh vic quan tâm ti sng
cng, s dng hiu qu ngun ln yêu ci dân phi
cam kt s dng sn ph, không làm mn phm truyn thng.
Bên cn lí và các nhà qui hoch phi hong sao cho cng
n phi duy trì các nn kinh t khác,
tng có.
1.1.5. Khái niệm về tài nguyên du lịch sinh thái
Tài nguyên du lch bao gu kin v t
và lch s bii m nhi ng ca nhu cu xã hi và
kh dng trc tip vào mch.
n tài nguyên du lch sinh thái, ta không th không nhc n các ngun
tài nguyên gn lin vi các yu t thiên nhiên.
Tài nguyên du lịch sinh thái là các yếu tố cơ bản để hình thành các điểm,
các tuyến hoặc các khu du lịch sinh thái; bao gồm các cảnh quan thiên nhiên, các
di tích lịch sử, giá trị nhân văn, các công trình sáng tạo của nhân loại có thể được
sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu về du lịch sinh thái.”
Tài nguyên du lch sinh thái bao gc khai thác và tài
nguyên có trin vng s khai thác. Kh thuc vào các yu t:
- Kh m, nghiên cu, phát hia tài
dng.
- Kh p cn khai thác các tia tài nguyên du lch sinh thái.
- 16 -
- Yêu cu v m phát trin sn phm du lch sinh thái nháp ng nhu
cu ca khách du lch.
- t chc qun lí i vi vic s dng và khai thác hp lí ngun tài
nguyên du lch sinh thái.
Tóm lại: Tài nguyên du lch sinh thái rng và phong phú. Bên cnh
mt s loc khai thác và phc v nhu cu c
các h sinh thái t c bit ng sinh hc cao vi nhiu
sinh vc hu, quý him, vic phát trin du lch sinh thái còn gn lin vi các giá
tr c bit các giá tr này phi có s hình thành và phát trin gn
lin vi s tn ti ca h sinh thái t hi, sinh hot truyn thng
dân tc.
1.1.6. Các loại tài nguyên du lịch sinh thái cơ bản
m ca hình và khí hu nên tài nguyên du lch sinh thái r
dng và phong phú. Mt s loi tài nguyên có kh phát trin du
lch sinh thái bao gm:
Các hệ sinh thái tự nhiên cơ bản:
H sinh thái rng nhii
H sinh thái bio
H sinh thái vùng cát ven bin
H t ngc
H sinh thái san hô
H sinh thái sông h
H sinh thái núi cao
H sinh thái nhii ng xanh
Các h ng tp trung ch yu các khu bo tn thiên nhiên,
các khu d tr sinh quyn quc gia nên rt thun li cho ving
các loi hình du lch sinh thái.
Các giá tr a gn lin vi s tn ti ca h sinh thái t nhiên
bao gm các kin thc v m sinh hot truyn thng ca cng
- 17 -
n phm th công m ngh gn lin vi cuc sng ca cng
n,
1.2. Khái quát về tỉnh Phú Yên
1.2.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên
Phú Yên là mt trong nhng tnh nm duyên hi Nam Trung B
giáp bik Lk, phía nam giáp tnh Khánh
Hòa, phía bc giáp tnh.
Phú Yên có din tích t nhiên là 5.045km
2
và din tích vùng bin trên
6.900km
2
ng b bin dài 189km. Có dân s i (điều tra dân số
1/4/2009 20%, nông thôn 80%, lng chim 71,5%
dân s. (Nguồn: Quy hoạch phát triển du lịch tỉnh Phú Yên đến năm 2020)
Trong tng s 30 dân tc: Kinh,
Dao, ng Phú Yên, dân tc Kinh chim t l cao nht. Nhng c
sinh si nht t Phú Yên là dân tc Kinh, , Ê ê, Ba Na, Hoa.
Nhìn chung, tnh Phú Yên có v a lý khá thun li cho vic thông
ng quc l ng st Bc Nam chy qua, có sân bay
Tuy Hòa, cng bin Vng Rô. Phú Yên ni lin vi vùng Tây Nguyên bng Quc l
25, tnh l ng chung nguc sông Ba.
Bicó nhiu loài hi sn phong phú, tr ng ln và có th t
bin dài 189km t u bãi tp,
xen k rt nhim, vn hình là m Cù Mông, m Ô Loan,
Vu là nhng ti phát trin du
lch sinh thái.
V a lý quan tri thun l Phú Yên phát trin
ngành du lch sinh thái: Tnh có th kt ni d dàng vi khu vc Tây Nguyên bng
ng bng sy kh
- xã hi cho c vùng Tây Nguyên và các khu vc khác cc.
Mt khác, ngã bn kinh t - xã hi ca Phú Yên còn
th hin kh t ni kinh t vi c u Nam - B trng
- 18 -
m Min Trung (Tha Thiên Hu ng, Qung Nam, Qung Ngãi và
nh), các trung tâm du lch ln c c ng, Khánh Hòa) và vùng
kinh t trm phía Nam (TP. H a -
, ).
Hình 1.1: Bản đồ hành chính tỉnh Phú Yên
(Nguồn: )
- 19 -
Đất đai, thổ nhƣỡng: Tnh Phú Yên có tng din tích t nhiên là 5.045km
2
,
c hình thành trên mt phù sa vi ba lo
bazan, trm tích. Mt s lot:
t cát bin 13.660 ha chim 2,6% din tích t nhiên, phân b dc theo b
bin t Sông Cn Hòa Hip và dng, sông K Lt nm
a hình bng ph cao trung bình t 2 - 10m.
t mn phèn 7.130 ha chim 1,4% dit t nhiên, phân b tp trung
xã Hòa Tâm, Hòa Hip, Hòa Xuân,
t phù sa 51.550 ha chim 9,8% din tích t t này tp trung ch
yu huy Tuy Hòa, ri rác huyn Tuy An,
ng Xuân, Sông Cu.
t xám 36.100 ha chim 6,9% din tích t t này tp trung huyn
ng Xuân, Sông Hinh và mt phn phía tây thành ph Tuy Hòa.
m 3,5% din tích, phân b phía nam huyn Tuy An,
xã Bình Kin (thành ph Tuy Hòa), huy
vàng chim 65% din tích t nhiên.
(Nguồn: Viện nghiên cứu Phát triển du lịch)
Địa hình núi: ng bng xen k núi. Có ba huyn min núi là:
Huyn Sông Hinh, huy ng Xuân. Có huyn và mt
thành ph có din tích ch yng bng: Huyn Phú Hòa, huyg Hòa,
huyn Tây Hòa và huyn Tuy An và thành ph Tuy Hòa. Riêng th xã Sông Cu có
ding bng và núi xp x nhau.
Phú Yên có ba mt là núi: Dãy Cù Mông Phía Bc, dãy Vng Phu -
C gia a
t dãy núi thn to nên cao nguyên
Vân Hòa, là ranh ging bng trù phú do sông Ba và sông K L
bp. Ding bng toàn tnh là 816km
2
ng bng Tuy
chim 500km
2
ng bng màu m nht do nm h
chy t i bazan ng phù sa màu m.
- 20 -
Núi cao nh i chiu cao là 1.636m thuc huyn Sông
Hinh. Ngoài ra, còn còn Dù cao 1.470m và hòn Chúa cao
1.310m thuc huy
1.318m thuc huyng Xuân. Các hòn núi khác ch cao khong 300 - 600m. Có
m m ngay trong ni th thành ph Tuy Hòa và rt ni
tiNúi Nhn. Núi Nhn nm ngay bên cng, có Tháp Nhn
c kính vn là mt tháp Chàm c
Địa hình đèo: Do nm v trí có nhiu dãy núi t t ngang
ra bin nên tnh Phú Yên có rt nhi, dc dc theo Quc l 1A, Quc l 1D và
Quc l 25.
Một số đèo nổi tiếng như:
Nm trên dãy Cù Mông, thuc th xã Sông Cu, dài khong
9km là ranh gii gia Phú Yên nh v cao 245m.
: Dài khong 12km n , thuc huyn
i èo C là c là ranh gii gia tnh Phú Yên và
Khánh Hòa.
m ngay m Ô Loan ni ting, thuc
Huyn Tuy An.
Ngoài ra, còn có mt s c Th xã Sông Ct,
i, dc Ba Ngoài, dc Quýt, d còn gi là d
Huyn Tuy An có dn Xoài còn gi là dng
, dc Bà n. Huy
Bình Tho và huyinh Ông.
Địa hình hang, gộp: Do cu ta cht, tu hang,
go thành nhng cp mt. Trong thi k
kháng chin chng M, các hang gn ca quân và
dân ta trong s nghip gii phóng dân tc.
Một số hang, gộp tiêu biểu:
Huyn Tây Hòa có hc Go, hc Võ, hc Hoành, hc Nhum.