Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

công việc kế toán tại công ty tnhh một thành viên an sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 145 trang )


BỘ CÔNG THƢƠNG
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ - CƠ SỞ THANH HÓA



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN AN SƠN

GV hƣớng dẫn: TH.S. VÕ THỊ MINH
Nhóm sinh viên thực hiện:
Mã số SV
Họ và tên
Lớp
11005293
Lê Thị Huyền
NCKT5ATH
11032463
Lê Thị Chinh
NCKT5ATH
11004093
Hà Thị Thùy
NCKT5ATH
11004053
Nguyễn Thị Vân
NCKT5ATH





THANH HÓA, THÁNG 06 - 2014
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐHCN Thành Phố Hồ Chí Minh
GVHD: Th.S. Võ Thị Minh Lớp: NCKT5ATH
LỜI CẢM ƠN
Ngƣời xƣa có câu “ Cơm cha áo mẹ chữ thầy, câu nói đấy quả thật rất
đúng đắn, chúng em không thể quên đƣợc công ơn của quý thầy cô đã tận tình
giảng dạy, cho chúng em kiến thức, cho chúng em kinh nghiệm, phong cách
sống và làm việc. Thời gian học tập tại Trƣờng Đại Học Công Nghiệp Thành
Phố Hồ Chí Minh càng in sâu đậm vào tâm trí của chúng em hơn.
Sau khi hoàn thành bài báo cáo này, trƣớc tiên chúng con xin đƣợc thành
kính cảm ơn cha mẹ đã cho chúng con tất cả để chúng con đƣợc đi học đƣợc
những kiến thức và kinh nghiệm sống nhƣ ngày hôm nay.
Chúng em xin chân thành cảm ơn Giảng viên: Võ Thị Minh đã không quản
công sức tận tình giúp đỡ chúng em trong quá trình làm bài báo cáo này. Chúng
em luôn trân trọng và giữ gìn tình cảm đó. Xin cảm ơn ban lãnh đạo, quý thầy cô
khoa kinh tế đã tạo điều kiện cho chúng em đƣợc tiếp xúc với thực tế.
Chúng em cũng xin chân thành cảm ơn ban giám đốc, các anh chị phòng kế
toán Công ty TNHH Một thành viên An Sơn đã nhiệt tình hƣớng dẫn và cung
cấp số liệu cho chúng em trong quá trình làm bài viết này.
Do hạn chế về hiểu biết lý luận và thực tiễn, mặt khác thời gian thực tập
trên Công ty còn hạn chế nên trong quá trình nghiên cứu và trình bày bài báo
cáo thực tập chúng em không thể tránh đƣợc những sai sót. Chúng em rất mong
nhận đƣợc ý kiến đóng góp, giúp đỡ của quý thầy cô cùng cán bộ nhân viên
phòng kế toán Công ty TNHH Một thành viên An Sơn.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐHCN Thành Phố Hồ Chí Minh
GVHD: Th.S. Võ Thị Minh Lớp: NCKT5ATH


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN



















Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐHCN Thành Phố Hồ Chí Minh
GVHD: Th.S. Võ Thị Minh Lớp: NCKT5ATH

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN






















Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐHCN Thành Phố Hồ Chí Minh
GVHD: Th.S. Võ Thị Minh Lớp: NCKT5ATH
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG BÁO CÁO
TT
CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ
CHỮ VIẾT TẮT

Chứng từ ghi sổ
Doanh thu
Đơn vị tính
Giá vốn
Hoá đơn
Ngân hàng
Ngày tháng
Ngày tháng ghi sổ

Phiếu chi
Phiếu thu
Sản xuất kinh doanh
Số hiệu
Số hiệu chứng từ
Số hiệu tài khoản đối ứng
Số thứ tự
Tài khoản
Tài khoản đối ứng
Tài sản cố định
Tiền mặt
CTGS
DT
ĐVT
GV

NH
NT
NTGS
PC
PT
SXKD
SH
SHCT
SHTKĐƢ
STT
TK
TKĐƢ
TSCĐ
TM


Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐHCN Thành Phố Hồ Chí Minh
GVHD: Th.S. Võ Thị Minh Lớp: NCKT5ATH
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY 2
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Một thành viên An
Sơn 2
1.1.2 Một số thông tin cơ bản về Công ty: 2
1.1.3 Cơ sở pháp lý của Công ty : 3
1.2: Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý. 3
1.2.1: Đặc điểm hoạt động 3
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty. 4
1.3. Cơ cấu bộ máy kế toán của Công ty. 5
1.4. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty 6
1.4.1.Hình thức kế toán áp dụng trong Công ty. 6
1.4.2.Sổ sách kế toán sử dụng 8
1.4.3. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty 9
1.4.4. Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho 9
1.4.5. Phƣơng pháp khấu hao tài sản cố định 9
1.4.6 Phƣơng pháp nộp thuế GTGT. 10
1.5. Tình hình tài chính của Công ty . 10
1.6. Quy trình kinh doanh của Công ty 11
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 12

2.1 Kế toán tiền mặt . 12
2.1.1 Khái niệm 12
2.1.2 Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng 12
2.1.2.1 Chứng từ sử dụng 12
2.1.2.2 Tài khoản sử dụng 12
2.1.2 Quy trình kế toán, tóm tắt sơ đồ hạch toán và trích một số nghiệp vụ
kinh tế phát sinh liên quan đến kế toán tiền mặt 12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐHCN Thành Phố Hồ Chí Minh
GVHD: Th.S. Võ Thị Minh Lớp: NCKT5ATH
2.1.2.1 Tóm tắt sơ đồ hạch toán 13
2.1.2.2 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 13
2.1.3 Sổ kế toán sử dụng 14
2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng 17
2.2.1 Khái niệm 17
2.2.2 Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng 17
2.2.2.1 Chứng từ sử dụng 17
2.2.2.2 Tài khoản sử dụng 17
2.2.3 Quy trình kế toán TGNH, tóm tắt sơ đồ hạch toán và trích một số nghiệp
vụ kinh tế phát sinh liên quan đến kế toán tiền gửi ngân hàng 17
2.2.3.1 Tóm tắt sơ đồ hạch toán 17
2.2.2.2 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 18
2.2.3 Sổ sách kế toán 19
2.3.Kế toán công nợ 22
2.3.1. Kế toán phải thu khách hàng. 22
2.3.1.1 Chứng từ sử dụng và Tài khoản sử dụng 22
2.3.1.2 Quy trình kế toán phải thu khách hàng, sơ đồ hạch toán và một số
nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 22
2.3.1.2.1Tóm tắt sơ đồ hạch toán. 22
2.3.1.2.2 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 23
2.3.2 Sổ sách chứng từ sử dụng 24

2.4. Kế toán phải trả ngƣời bán 26
2.3.1. Chứng từ sử dụng và Tài khoản sử dụng 26
2.3. 2. Quy trình kế toán, sơ đồ hạch toán, một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
26
2.3.2.1Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ công nợ phải trả ngƣời bán 26
2.3.2.2 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 27
2.3.3 Sổ sách kế toán 28
2.4. Kế toán hàng hóa 32
2.4.1 Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng 32
2.4.1.1 Chứng từ sử dụng 32
2.4.1.2 Tài khoản sử dụng 32
2.4.2 Tóm tắt sơ đồ hạch toán và một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 32
2.4.2.1 Tóm tắt sơ đồ hạch toán: 32
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐHCN Thành Phố Hồ Chí Minh
GVHD: Th.S. Võ Thị Minh Lớp: NCKT5ATH
2.4.2.2 một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 33
2.4.4 Sổ kế toán sử dụng: 34
2.5. Kế toán tài sản cố định 37
2.5.1.Chứng từ sử dụng và Tài khoản sử dụng 37
2.5.1.1. Chứng từ sử dụng 37
2.5.1.2 Tài khoản sử dụng 37
2.5.2: Tóm tắt sơ đồ hạch toán, trích yếu một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 37
2.5.2.1: Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh của TSCĐ 37
2.5.2.2 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 38
2.6 Kế toán lƣơng và các khoản trích theo lƣơng 43
2.6.1. Cách tính lƣơng theo thời gian 43
2.6.2 Các khoản trích theo lƣơng ( BHXH, BHYT,KPCĐ, Bảo hiểm thất
nghiệp) 43
2.6.2.1 Bảo hiểm xã hội 43
2.6.2.2 Bảo hiểm y tế 43

2.6.2.3 Kinh phí công đoàn 43
2.6.2.4 Bảo hiểm thất nghiệp 44
2.6.3 Chứng từ sử dụng và Tài khoản sử dụng 44
2.6.3.1 Chứng từ sử dụng 44
2.6.3.2 Tài khoản sử dụng 44
2.6.4 Sơ đồ hạch toán và một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 45
2.6.4.1 Sơ đồ hạch toán 45
2.6.4.2 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 45
2.7. Kế toán vay ngắn hạn 52
2.8.1 Chứng từ sử dụng và Tài khoản sử dụng 52
2.8.1.1 Chứng từ sử dụng 52
2.8.1.2 Tài khoản sử dụng 52
2.8.2 Sơ đồ hạch toán và một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 52
2.8.2.1 Sơ đồ hạch toán 52
2.8.2.2 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 53
2.8.3 Sổ kế toán sử dụng 53
2.9. Kế toán doanh thu bán hàng 56
2.9.1 Chứng từ sử dụng và Tài khoản sử dụng 56
2.9.1.1 Chứng từ sử dụng : 56
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐHCN Thành Phố Hồ Chí Minh
GVHD: Th.S. Võ Thị Minh Lớp: NCKT5ATH
2.9.1.2 Tài khoản sử dụng 56
2.9.2 Sơ đồ hạch toán và một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 56
2.9.2.1 Sơ đồ hạch toán: 56
2.9.2.2 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 57
2.9.4 Sổ kế toán sử dụng 58
2.10. Doanh thu hoạt động tài chính 61
2.10.1 Chứng từ sử dụng và Tài khoản sử dụng 61
2.10.1.1 Chứng từ sử dụng : 61
2.10.1.2 Tài khoản sử dụng 61

2.10.2.1 Tóm tắt sơ đồ hạch toán 61
2.10.2.2 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 61
2.10.3 Sổ kế toán sử dụng 62
2.10. Kế toán giá vốn hàng bán 65
2.10.1 Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng 65
2.10.1.1 Chứng từ sử dụng 65
2.10.1.2 Tài khoản sử dụng 65
2.10.1.1 Quy tình ghi sổ và hạch toán 65
2.10.2 Tóm tắt sơ đồ hạch toán và trích yếu một số nghiệp vụ kinh tế liên
quan tới kế toán giá vốn hàng bán (hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp
kê khai thƣơng xuyên) 66
2.10.2.1Sơ đồ hạch toán 66
2.10.2.2 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 67
2.10.3. Sổ kế toán sử dụng 67
2.11 Kế toán chi phí hoạt động tài chính: 70
2.11.1. Chứng từ sử dụngvà Tài khoản sử dụng 70
2.11.1.1 Chứng từ sử dụng 70
2.11.1.2 Tài khoản sử dụng 70
2.11.2 Tóm tắt sơ đồ hạch toán và một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 70
2.11.2.1 Tóm tắt sơ đồ hạch toán 70
2.11.2.3 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 71
2.11.3 Tóm tắt quy trình 71
2.11.4 Sổ kế toán sử dụng 72
2.12 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 74
2.12.1 Chứng từ sử dụngvà tài khoản sử dụng 74
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐHCN Thành Phố Hồ Chí Minh
GVHD: Th.S. Võ Thị Minh Lớp: NCKT5ATH
2.12.1.1 Chứng từ sử dụng 74
2.12.1.2 Tài khoản sử dụng 74
2.12.2 Tóm tắt sơ đồ hạch toán và một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 74

2.12.2.1 Tóm tắt sơ đồ hạch toán 75
2.12.2.2 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 76
2.12.3 Tóm tắt quá trình kế toán chi phí quản lý kinh doanh 77
2.12.4 Sổ kế toán sử dụng 77
2.13. Kế toán thu nhập khác 80
2.13.1. Chứng từ sử dụng và Tài khoản sử dụng 80
2.12.1.1 Chứng từ sử dụng 80
2.13.1.2 Tài khoản sử dụng 80
2.13.2 Tóm tắt sơ đồ hạch toán và trích yếu một số nghiệp vụ kinh tế liên
quan tới kế toán thu nhập khác 80
2.13.2.1 Tóm tắt sơ dồ hạch toán 81
2.13.2.2 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 81
2.13.2 Quy tình ghi sổ và hạch toán 82
2.13.3 Sổ kế toán sử dụng 82
2.14. Kế toán chi phí khác 85
2.14.1 Chứng từ sử dụng và Tài khoản sử dụng 85
2.14.1.1 Chứng từ sử dụng 85
2.14.1.2 Tài khoản sử dụng 85
2.14.2 Tóm tắt sơ đồ hạch toán và trích yếu một số nghiệp vụ kinh tế liên
quan tới kế toán chi phí khác 85
2.14.2.1. Tóm tắt sơ đồ hạch toán 86
2.14.2.2 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 86
2.14.3 Quy trình ghi sổ 87
2.14.3 Sổ sách kế toán sử dụng 87
2.15. Kế toán thuế TNDN 90
2.15.1. Khái niệm 90
2.15.2 Chứng từ sử dụngvà Tài khoản sử dụng 90
2.15.2.1 Chứng từ sử dụng 90
2.15.2.1 Tài khoản sử dụng 90
2.15.3 Phƣơng pháp hạch toán và một số nghiệp vụ cụ thể 90

2.15.3.1 Quy trình chung ghi sổ kế toán 90
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐHCN Thành Phố Hồ Chí Minh
GVHD: Th.S. Võ Thị Minh Lớp: NCKT5ATH
2.15.3.2. Thực tế phát sinh tại doanh nghiệp(VNĐ) 92
2.15.4. Quy trình làm và lên Báo Cáo Thuế Thu Nhập DN 94
2.15.4.1 Quy trình lập Báo Cáo Thuế Thu Nhập Doanh nghiệp 94
2.16. Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 95
2.16.1 Chứng từ sử dụng và Tài khoản sử dụng 95
2.16.1.1 Chứng từ sử dụng 95
2.16. 1.2 Tài khoản sử dụng 95
2.16.2 Tóm tắt sơ đồ hạch toán và trích yếu một số nghiệp vụ kinh tế liên
quan tới kế toán xác định kết quả kinh doanh 96
2.16.2.1 Tóm tắt sơ đồ hạch toán 96
2.16.2.2 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 96
2.16.3 Quy trình ghi sổ 97
2.16.4.Sổ sách kế toán sử dụng 97
2.17.Quy trình lập bảng cân đối kế toán 100
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 113
3.1: Đánh giá thực trạng kế toán tại Công ty TNHH Một thành viên An Sơn
113
3.1.1: Một số ƣu điểm: 113
3.1.2 Một số nhƣợc điểm 114
3.2 Nhận xét và kiến nghị cụ thể 114
3.2.1 Nhận xét và kiến nghị về vốn bằng tiền 114
3.2.2 Nhận xét và kiến nghị về kế toán hàng hóa 115
3.2.3 Nhận xét và kiến nghị về kế toán TSCĐ 115
3.2.4 Nhận xét và kiến nghị về kế toán tiền lƣơng 116
3.2.4 Nhận xét và kiến nghị về kế toán doanh thu 117
KẾT LUẬN 119
PHẦN PHỤ LỤC 120

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐHCN Thành Phố Hồ Chí Minh
GVHD: Th.S. Võ Thị Minh Lớp: NCKT5ATH Trang: 1
LỜI MỞ ĐẦU
Hoà chung xu thế phát triển mọi mặt, nền kinh tế nƣớc ta không ngừng
vƣơn lên để khẳng định vị trí của chính mình. Từ những bƣớc đi gian nan, thử
thách giờ đây nền kinh tế nƣớc ta đã phát triển rất mạnh mẽ. Một công cụ không
thể thiếu đƣợc để quyết định sự phát triển mạnh mẽ đó, đó là: Công tác hạch
toán kế toán.
Hạch toán kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công
cụ quản lý kế toán tài chính không những có vai trò tích cực trong việc quản lý
điều hành và kiểm soát hoạt động kinh tế mà còn vô cùng quan trọng đối với
hoạt động của doanh nghiệp.
Công tác hạch toán kế toán vừa mang tính khoa học, vừa mang tính nghệ
thuật, nó phát huy tác dụng nhƣ một công cụ sắc bén, có hiệu lực phục vụ yêu
cầu quản lý kinh doanh trong điều kiện nền kinh tế nhƣ hiện nay.
Xuất phát từ những lý do trên và nay có điều kiện tiếp xúc với thực tế, nhất
là có sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị phòng kế toán Công ty và cô giáo
hƣớng dẫn em đã mạnh dạn nghiên cứu đề tài. “Công tác tổ chức hạch toán kế
toán tại Công ty TNHH Một thành viên An Sơn ". nhằm làm sáng tổ những
vấn đề vƣớng mắc giữa thực tế và lý thuyết để có thể hoàn thiện bổ sung kiến
thức đã tích luỹ đƣợc ở lớp.
Báo cáo thực tập gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức công tác kế
toán tại Công ty TNHH Một thành viên An Sơn
Chƣơng 2: Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại Công ty TNHH Một
thành viên An Sơn
Chƣơng 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty
TNHH Một thành viên An Sơn



Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐHCN Thành Phố Hồ Chí Minh
GVHD: Th.S. Võ Thị Minh Lớp: NCKT5ATH Trang: 2
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY

1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Một thành viên An
Sơn
Từ một cơ sở nhỏ bé ít danh tiếng trong nền kinh tế thị trƣờng. Trong quá
trình hoạt động có sự đổi mới về quy trình công nghệ, nguồn nhân lực và
phƣơng thức lãnh đạo điều hành, cơ sở đã vƣơn lên thành một doanh nghiệp có
quy mô lớn.
Ngày 11 tháng 11 năm 2003 Công ty đƣợc thành lập lấy tên là Công ty
TNHH Một thành viên An Sơn. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
2663000014 do phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Tỉnh
Thanh Hoá cấp.
Ra đời trong hoàn cảnh nền kinh tế trong nƣớc và thế giới có nhiều biến
động về tài chính. Công ty đã gặp phải muôn vàn khó khăn về cơ sở vật chất, tổ
chức, trình độ và kinh nghiệm quản lý. Nhƣng vƣợt qua mọi khó khăn, Công ty
đã nổ lực không ngừng vƣơn lên để trở thành một doanh nghiệp vững mạnh
Ba năm gần đây, khi nền kinh tế nƣớc ta hội nhập sâu rộng với nền kinh tế
thế giới, trong khi nhiều doanh nghiệp trong nƣớc gặp khó khăn thì Công ty vẫn
không ngừng phát triển. Trong năm 2011, Công ty phấn đấu để đạt thành tích
cao hơn nữa và đóng góp vào ngân sách nhà nƣớc ngày càng cao. Với mục tiêu
đầu tƣ phát triển không ngừng, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trƣờng
trong và ngoài nƣớc, góp phần vào công cuộc CNH- HĐH đất nƣớc, đƣa Công
ty phát triển mạnh và vững chắc.
1.1.2 Một số thông tin cơ bản về Công ty:
- Tên giao dịch : Công ty TNHH Một thành viên An Sơn
- Tên viết tắt : Công ty TNHH Một thành viên An Sơn
- Trụ sở chính: Xã Hoàng Anh, Thành phố Thanh Hóa

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐHCN Thành Phố Hồ Chí Minh
GVHD: Th.S. Võ Thị Minh Lớp: NCKT5ATH Trang: 3
- Mã số thuế: 2800796754. Cục thuế Thanh Hoá cấp ngày 06/03/2004.
- Điện thoại : ( 037 ) 3839.027 .
- Fax : 0373.839.564
- Tài khoản số:
- Vốn pháp định: 1.834.000.000vnđ
- Tổng diện tích: 12.500m
2
1.1.3 Cơ sở pháp lý của Công ty :
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 2663000014 do sở kế hoạch và
đầu tƣ Thanh Hoá Cấp ngày 11/11/2003.
Đơn vị đăng ký kê khai nộp thuế tại : Chi cục thuế Thanh Hoá
Hình thức kê khai nộp thuế GTGT:Khấu trừ
Hình thức hạch toán kế toán : Chứng từ ghi sổ
1.2: Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.
1.2.1: Đặc điểm hoạt động
Nhiệm vụ
-Mục đích kinh doanh thực hiện theo đúng qui định thành lập của doanh
nghiệp và kinh doanh các mặt hàng dịch vụ đã đăng ký cụ thể.
- Với tinh thần tự lực tự cƣờng với quyết tâm vƣơn lên để tồn tại và phát
triển đƣợc là do sự chỉ đạo sát sao có hiệu quả của các phòng ban lãnh đạo trong
Công ty và sự hƣởng ứng nhiệt tình của toàn bộ cán bộ công nhân viên nhằm
mục đích vừa sản xuất vừa xây dựng Công ty TNHH Một thành viên An Sơn có
uy tín và chất lƣợng tốt hơn để phục vụ ngƣời tiêu dùng tốt hơn và thu đƣợc lợi
nhuận cao nhằm mục đích thực hiện tốt nghĩa vụ với nhà nƣớc nhƣ nộp thuế và
các khoản phải nép khác vào ngân sách nhà nƣớc.
- Doanh nghiệp phaỉ tổ chức tốt quá trình quản lý lao động.
Chức năng:
- Công ty TNHH Một thành viên An Sơn là một doanh nghiệp chuyên kinh

doanh các loại hàng hoá dịch vụ điện dân dụng có quyền tự chủ kinh doanh theo
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐHCN Thành Phố Hồ Chí Minh
GVHD: Th.S. Võ Thị Minh Lớp: NCKT5ATH Trang: 4
phẩm cấp của Công ty và thực hiện chức năng cơ bản nhƣ một doanh ngiệp
Thƣơng Mại.
-Dịch vụ tƣ vấn đầu tƣ, chuyển dao công nghệ mới, thiết kế chế tạo và xây
lắp các công trình chuyên ngành, họi chợ triển lãm, hội thảo, thông tin quảng
cáo và kinh doanh du lịch khách sạn nhà hàng, đại lý bán hàng, tiến hành các
hoạt động khai thác theo qui định cña pháp luật.
Ngành nghề kinh doanh.
Bán buôn bán lẻ đồ điện gia dụng
Kinh doanh nhà ở cho sinh viên
Sử lý nƣớc thải của các khu công ngiệp.
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.
BAN GIÁM
ĐỐC


PHÒNG KINH
DOANH

PHÒNG
KỸ
THUẬT

PHÒNG
HÀNH
CHÍNH

PHÒNG KẾ

TOÁN

Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
Nhiệm vụ của các phòng ban:
Giám đốc: Là ngƣời ra quyết định và chịu trách nhiệm chung, chỉ đạo toàn
bộ hoạt động kinh doanh và là ngƣời đại diện hợp pháp của Công ty.
Phòng kinh doanh: Khai thác mở rộng thị trƣờng kinh doanh trong và
ngoài tỉnh, chịu trách nhiệm toàn bộ việc giao dịch, tìm đơn hàng trình GĐ phê
duyệt và phối hợp với các phòng ban khác thực hiện tốt các hợp đồng đã ký.
Phòng Kỹ thuật : Chức năng tham mƣu cho Ban giám đốc trong việc đƣa ra
những chính sách và quyết định, tổ chức thực hiện, giám sát và báo cáo đến Ban
giám đốc về hoạt động lắp đặt, dịch vụ hỗ trợ, bảo hành và dịch vụ khách hàng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐHCN Thành Phố Hồ Chí Minh
GVHD: Th.S. Võ Thị Minh Lớp: NCKT5ATH Trang: 5
Phòng kế toán: Giúp Công ty sử dụng vốn và tài sản một cách hài hòa, cân
đối lập BCTC, thực hiện các chức năng giám sát bằng tiền trong hoạt động kinh
doanh của Công ty.
1.3. Cơ cấu bộ máy kế toán của Công ty.
Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
KẾ TOÁNTRƢỞNG




KẾ TOÁN
BÁN
HÀNG


KẾ TOÁN

THANH
TOÁN


THỦ KHO


THỦ
QUỸ

Nhiệm vụ :
Kế toán trưởng: Là ngƣời phụ trách chung có nhiệm vụ kiểm tra tính toán,
giám sát mọi số liệu trên sổ kế toán, đôn đốc các bộ phận chấp hành mọi nội
quy, quy định kế toán do Nhà nƣớc ban hành.
Kế toán bán hàng: Là phần hành kế toán rất quan trọng trong bộ máy kế
toán. Các nghiệp vụ kế toán phát sinh trong khâu bán hàng nhiều và phức tạp.
Hàng ngày kế toán phải thƣờng xuyên theo dõi tình hình Xuất Nhập Tồn kho
của từng loại hàng hóa, báo cáo tình hình tiêu thụ hàng hóa cho kế toán với các
nhà cung cấp, hiện có, tình hình biến động tài chính của Công ty. Nắm vững
đƣợc các khoản vay nợ của nhà cung cấp, khách hàng, ngân hàng và đối tác kinh
doanh.
Thủ kho: Quản lý, theo dõi hàng hóa, sản phẩm bán thành phẩm,tài sản của
Công ty. Theo dõi các nghiệp vụ Xuất Nhập Tồn kho của từng loại hàng hóa, tài
sản kết hợp cùng với kế toán bán hàng theo dõi từng loại hàng hóa và báo cáo
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐHCN Thành Phố Hồ Chí Minh
GVHD: Th.S. Võ Thị Minh Lớp: NCKT5ATH Trang: 6
tình hình xuất kho tiêu thụ cho kế toán trƣởng.
Thủ quỹ : Quản lý quỹ thƣơng mại của Công ty trong việc thu chi cho các
hoạt động khi có chứng từ hợp lệ, cấp phát lƣơng cho cán bộ công nhân viên khi
đến kỳ.

1.4. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
1.4.1.Hình thức kế toán áp dụng trong Công ty.
Công ty TNHH Một thành viên An Sơn áp dụng hình thức kế toán Công ty
là Chứng từ ghi sổ.
Chứng từ kế toán:
Công ty sử dụng các chứng từ theo mẫu của bộ tài chính, việc lập, kiểm
tra, luân chuyển và lƣu giữ.
Chứng từ của Công ty tuân thủ quy định của chế độ kế toán hiện hành,
hầu hết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đƣợc lập chứng từ. Các chứng từ sau
khi đủ các yếu tố cơ bản và kiểm tra sẽ đƣợc đƣa vào sổ sách kế toán, sau đó
chuyển sang lƣu trữ.
Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán.
Căn cứ vào điều kiện cụ thể của Công ty về quy mô trình độ của cán bộ
quản lý, cán bộ kế toán, áp dụng hình thức tập trung phù hợp, đảm bảo cho kế
toán thực hiện tốt nhiệm vụ thu nhận và xử lý cung cấp thông tin chính xác, đầy
đủ kịp thời cho công tác điều hành quản lý các hoạt động kinh tế.
Trình tự ghi sổ theo hình thức chừng từ ghi sổ :
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐHCN Thành Phố Hồ Chí Minh
GVHD: Th.S. Võ Thị Minh Lớp: NCKT5ATH Trang: 7


























Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ


Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối

phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú :
+ Ghi hàng ngày :
+ Ghi cuối kì :
+ Quan hệ kiểm tra đối chiếu :

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐHCN Thành Phố Hồ Chí Minh
GVHD: Th.S. Võ Thị Minh Lớp: NCKT5ATH Trang: 8
Trình tự ghi sổ : Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đã đƣợc kiểm tra
tính hợp lý, hợp pháp kế toán tiến hành phân loại để vào sổ quỹ hoặc sổ chi tiết.
Cuối quý căn cứ vào sổ chi tiết để lập bảng tổng hợp chi tiết. Sau đó kế toán ghi
vào chứng từ ghi sổ phản ánh nội dung tƣơng ứng với bảng kê.
Hình thức tổ chức kế toán tại Công ty:Công ty TNHH Một thành viên
An Sơn đang áp dụng hình thức kế toán tập chung. Toàn bộ công việc kế toán
đƣợc tập chung tại phòng kế toán tài chính.
+ Kỳ lập báo cáo : Sau mỗi tháng, quý kế toán tổng hợp số liệu và lên
báo cáo để cho kế toán trƣởng ký duyệt, báo cáo lên các cấp quản lý, các tổ chức
cần biết đến các thông tin kinh tế.
+ Phƣơng pháp tính thuế GTGT : Theo phƣơng pháp khấu trừ
+ Tính khấu hao theo phƣơng pháp đƣờng thẳng
+ Tính giá trị hàng tồn kho theo phƣơng pháp bình quân gia quyền
+ Hạch toán hàng tồn kho cuối kỳ theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên
+ Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty bao gồm:
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ
Bảng cân đối số phát sinh
1.4.2.Sổ sách kế toán sử dụng

- Sổ tổng hợp bao gồm các loại sổ :
+ Chứng từ ghi sổ.
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
+ Sổ cái tài khoản ( dùng cho chứng từ ghi sổ )
- Sổ chi tiết gồm các loại sổ :
+ Sổ quỹ tiền mặt.
+ Sổ quỹ tiền gửi ngân hàng.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐHCN Thành Phố Hồ Chí Minh
GVHD: Th.S. Võ Thị Minh Lớp: NCKT5ATH Trang: 9
+ Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua.
+ Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời bán.
+ Sổ chi tiết các tài khoản.
1.4.3. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
Hệ thống tài khoản và chứng từ sử dụng tại Công ty theo QĐ số
48/2006/QĐ ngày 14/09/2006 của bộ trƣởng bộ tài chính : phiếu nhập kho,
phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn GTGT,…
1.4.4. Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho
+ Phƣơng pháp tính giá trị hàng tồn kho: Nhập trƣớc xuất trƣớc
+ Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho : Kê khai thƣờng xuyên.
+ Ở kho : Ghi chép về mặt số lƣợng
+ Ở phòng kế toán : Ghi chép số lƣợng và giá trị từng vật liệu, công cụ ,
dụng cụ.
+ Kế toán hàng tồn kho đƣợc thực hiện theo quy định của chuẩn mực kế
toán số 02 “Hàng tồn kho”
1.4.5. Phƣơng pháp khấu hao tài sản cố định
+ Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định : Nguyên giá
+ Phƣơng pháp khấu hao : Theo phƣơng pháp đƣờng thẳng theo thời gian
sử dụng ƣớc tính phù hợp với quyết định 206/2003/QĐ - BTC ngày 12/12/2003
về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định của Bộ
trƣởng BTC cụ thể nhƣ sau:

Loại tài sản
Năm
Nhà cửa, vật kiến trúc
10 - 25
Máy móc, thiết bị
1 - 4
Phƣơng tiện vận tải
6 - 15
Thiết bị dụng cụ, quản lý
3- 5

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐHCN Thành Phố Hồ Chí Minh
GVHD: Th.S. Võ Thị Minh Lớp: NCKT5ATH Trang: 10
1.4.6 Phƣơng pháp nộp thuế GTGT.
Công ty kê khai và nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ.
1.5. Tình hình tài chính của Công ty .
Bảng 1.1: Báo cáo các chỉ tiêu tài chính của Công ty trong năm 2013 so với
năm 2011
Chỉ tiêu
Tổng giá trị
Chênh lệch
Biên động (%)
Năm 2013
Năm 2011
Tài sản
12.010.643.800
12.453.093.380
( 542.449.580 )
( 4,32% )
Nguồn vốn

12.010.643.800
12.453.093.380
( 542.449.580 )
( 4,32% )
Doanh thu
5.079.540.660
3.675.534.892
1.404.005.768
38,19%
Chi phí
3.018.886.100
2.467.456.596
451.429.504
17,58%
Thuế
221.454.444
90.230.721
131.223.723
145,43%
Lợi nhuận
664.363.333
270.695.123
393.668.210
145,42%

Qua bảng báo cáo trên ta nhận thấy :
+ Chỉ tiêu Tài sản năm 2013 giảm so với năm 2011 là 4,32% tƣơng ứng với
542.449.580 đ
+ Chỉ tiêu Nguồn vốn năm 2013 giảm so với năm 2011 là 4,32% tƣơng
ứng với 542.449.580 đ

+ Chỉ tiêu Doanh thu năm 2013 tăng so với năm 2011 là 38,19% tƣơng
ứng với 1.404.005.768 đ
+ Chỉ tiêu Chi phí năm 2013 tăng so với năm 2011 là 17,58% tƣơng ứng
với 451.429.504 đ
+ Chỉ tiêu Thuế năm 2013 tăng so với năm 2011 là 145,42% tƣơng ứng
với 131.223.723 đ
+ Chỉ tiêu Lợi nhuận năm 2013 tăng so với năm 2011 là 145,42% tƣơng
ứng với 393.668.210 đ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐHCN Thành Phố Hồ Chí Minh
GVHD: Th.S. Võ Thị Minh Lớp: NCKT5ATH Trang: 11
1.6. Quy trình kinh doanh của Công ty









Nhập hàng hoá
Nhận đơn đặt
hàng,xử lý đơn đặt
hàng
Xuất bán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐHCN Thành Phố Hồ Chí Minh
GVHD: Th.S. Võ Thị Minh Lớp: NCKT5ATH Trang: 12
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY
2.1 Kế toán tiền mặt .

2.1.1 Khái niệm
Tiền mặt là tiền tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam (kể cả
ngân phiếu),ngoại tệ,kim khí ,đá quý.Mọin nghiệp vụ thu, chi bằng tiền mặt và
việc bảo quản tiền mặt tại quỹ do thủ quỹ của doanh nghiệp thực hiện.
2.1.2 Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng
2.1.2.1 Chứng từ sử dụng
- Chứng từ gốc :
Hóa đơn GTGT
Giấy đề nghị tạm ứng
Giấy thanh toán tạm ứng
Bảng thanh toán tiền lƣơng
- Chứng từ ghi sổ:
Phiếu thu
Phiếu chi
2.1.2.2 Tài khoản sử dụng
Kế toán tổng hợp sử dụng tài khoản 111 “ Tiền Mặt “ để phản ánh số hiện
có và tình hình thu, chi tiền mặt tại quỹ.
Tài Khoản 111 có 3 tài khoản cấp 2:
TK 1111: Tiền Việt Nam
TK 1112: Ngoại tệ
TK 1113: Vàng, bạc, đá quý, kim khí quý
2.1.2 Quy trình kế toán, tóm tắt sơ đồ hạch toán và trích một số nghiệp vụ
kinh tế phát sinh liên quan đến kế toán tiền mặt
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐHCN Thành Phố Hồ Chí Minh
GVHD: Th.S. Võ Thị Minh Lớp: NCKT5ATH Trang: 13
2.1.2.1 Tóm tắt sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.1: Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu của tiền mặt
TK111

511 112

(1) (5)
3331

711 156,211

(2) (6)

131,141 811

(3 ) (7)


112 311,331,333
(4) (8)


Chú thích:
1.thu tiền mặt từ việc bán hàng hóa hay cung cấp dịch vụ cho khách hàng về
nhập quỹ tiền mặt
2.Nhập quỹ tiền mặt từ các khoản thu nhập khác của Doanh nghiệp
3.Thu nợ của khách hàng hoặc tiền ứng trƣớc của khách hàng về nhập quỹ.
4.Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt.
5.Gửi tiền mặt vào ngân hàng
6.Chi tiền mua hàng hóa, TSCĐ hoặc chi đầu tƣ xây dựng cơ bản.
7.Các khoản chi khác bằng tiền mặt
8.Chi tiền mặt để thanh toán các khoản nợ phải trả
2.1.2.2 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
(NV1) Ngày 01/12 mua 1 máy quay camera trị giá 17.000.000 đ,thời gian
sử dụng 3 năm, khấu hao theo đƣờng thẳng đã chi bằng tiền mặt.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐHCN Thành Phố Hồ Chí Minh

GVHD: Th.S. Võ Thị Minh Lớp: NCKT5ATH Trang: 14
Nợ TK 211 :17.000.000
NợTK133 : 1.700.000
Có TK 1111 :18.700.000
Chứng từ ghi sổ: HĐ GTGT SỐ 0021344 1.700.000
(NV2) Ngày 04/12 khách hàng trả nợ bằng tiền mặt 20.000.000đ.
Nợ TK 111 : 20.000.000
Có TK 131 : 20.000.000
CHỨNG TỪ GHI SỔ: PHIẾU THU SỐ 0022367 20.000.000
(NV3) Ngày 05/12 bán quạt với giá vốn 12.000.000đ, giá bán 18.000.000 đ
chƣa VAT thu bằng tiền mặt.
Nợ TK 111 :19.800.000
Có TK 511 :18.000.000
Có TK 3331 : 1.800.000
CHỨNG TỪ GHI SỔ:PHIẾU THU SỐ 0022459 19.800.000
HĐ GTGT SỐ 21670 1.800.000
(NV4) Ngày 06/12 chi tiếp khách bằng tiền mặt trị giá 7.000.000đ
Nợ TK 642 : 7.000.000
Có TK 111 : 7.000.000
CHỨNG TỪ GHI SỔ: PHIẾU CHI SỐ 0023770 7.000.000
(NV5) Ngày 09/12 rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
10.000.000đ
Nợ 111 :10.000.000
Có 112 :10.000.000
2.1.3 Sổ kế toán sử dụng
 Sổ tổng hợp:
- Chứng từ ghi sổ
-Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
-Sổ cái tài khoản 111

×