Bài 9:
TẾ BÀO NHÂN THỰC
(tiếp theo)
V-
V-
TI THỂ
TI THỂ
:
:
Quan sát hình và mô tả cấu trúc của ti
Quan sát hình và mô tả cấu trúc của ti
thể ?
thể ?
1. Cấu trúc
1. Cấu trúc
:
:
-
Bên ngoài là lớp
Bên ngoài là lớp
màng kép
màng kép
+ Màng ngoài trơn
+ Màng ngoài trơn
+ màng trong gấp
+ màng trong gấp
nếp thành các mào
nếp thành các mào
trên đó có chứa nhiều
trên đó có chứa nhiều
enzim tham gia vào
enzim tham gia vào
quá trình hô hấp TB.
quá trình hô hấp TB.
- Bên trong là chất
- Bên trong là chất
nền chứa ADN và
nền chứa ADN và
Ribôxôm
Ribôxôm
Tế bào nào sau đây
Tế bào nào sau đây
có chứa nhiều ti thể
có chứa nhiều ti thể
nhất ?
nhất ?
A
A
Tế bào cơ tim
Tế bào cơ tim
B
B
Tế bào cơ
Tế bào cơ
C
C
Tế bào xương
Tế bào xương
D
D
Tế bào biểu bì
Tế bào biểu bì
Ví dụ :
-TB gan có 2500 ti thể
-TB cơ ngực của các loài chim bay cao bay xa có 2800 ti thể
? Em có kết luận gì về số lượng ti thể ở các loại tế bào
khác nhau? Có liên hệ gì đến chức năng của ti thể?
V-
V-
TI THỂ
TI THỂ
:
:
Tại sao nói ti thể là
Tại sao nói ti thể là
nhà máy năng
nhà máy năng
lượng của tế bào ?
lượng của tế bào ?
2. Chức năng
2. Chức năng
:
:
Cung cấp
nguồn năng lượng
chính cho tế bào
dưới dạng các
phân tử ATP
VI- LỤC LẠP
1. Cấu trúc:
-
Bên ngoài là lớp màng kép
Bên ngoài là lớp màng kép
- Bên trong gồm 2 thành
phần:
+ Chất nền Strôma không
màu, có chứa ADN và
Ribôxôm.
+ Grana là hệ thống các
Tilacoit xếp chồng lên
nhau.
. Tilacoit là hệ thống
túi dẹt
. Màng Tilacoit chứa
diệp lục và enzim quang
hợp
+ Các Grana nối với nhau
bằng hệ thống màng
Quan sát hình và mô tả cấu trúc
của lục lạp?
•
Tại sao lá cây có màu
xanh? Và mặt trên lá
có màu xanh sẫm hơn
mặt dưới?
•
Do có chứa chất diệp
lục
•
Diệp lục hình thành
ngoài ánh sáng nên
mặt trên được chiếu
nhiều ánh sáng có
nhiều diệp lục được
hình thành
VI- LỤC LẠP
2. Chức năng
2. Chức năng
:
:
- Lục lạp là nơi thực
hiện chức năng
quang hợp của tế bào
thực vật.
- Lục lạp chứa chất
diệp lục có khả năng
chuyển đổi năng
lượng ánh sáng
thành năng lượng
hoá học.
Lục lạp chỉ có ở tế bào thực vật. Vậy Lục lạp có chức
năng gì?
VI- LỤC LẠP
VII- MỘT SỐ BÀO QUAN KHÁC
1) Không bào:
Dịch bào
Dịch bào
Màng
Màng
•
Hãy mô tả cấu trúc của không bào?
Hãy mô tả cấu trúc của không bào?
•
Phía ngoài có một lớp màng bao bọc.
Phía ngoài có một lớp màng bao bọc.
•
Trong là dịch bào chứa chất hữu cơ và ion khoáng
Trong là dịch bào chứa chất hữu cơ và ion khoáng
tạo áp suất thẩm thấu.
tạo áp suất thẩm thấu.
•
Chức năng của không bào?
•
Chức năng:
Tuỳ loại TB và tuỳ loài.
-
Dự trữ chất dinh dưỡng, chứa chất phế thải.
-
Giúp TB hút nước.
-
Chứa sắc tố thu hút côn trùng.
-
Ở động vật nguyên sinh có không bào tiêu hoá
và không bào co bóp phát triển.
•
Vì sao TB thực vật lúc còn non có
nhiều không bào?
•
Vì sao không bào phổ biến ở Tb thực vật
Vì sao không bào phổ biến ở Tb thực vật
trưởng thành còn ở TB động vật hầu như
trưởng thành còn ở TB động vật hầu như
không có?
không có?
2) Lizôxôm:
Cấu trúc của
Cấu trúc của
lizôxôm ?
lizôxôm ?
•
Cấu trúc:
-
Dạng túi nhỏ có một lớp màng bao bọc.
-
Chứa enzim thuỷ phân.
Trong các loại Tb sau TB nào có nhiều lizôxôm
Trong các loại Tb sau TB nào có nhiều lizôxôm
nhất? Vì sao?
nhất? Vì sao?
A
A
TB cơ
TB cơ
B
B
TB bạch cầu
TB bạch cầu
C
C
TB hồng cầu
TB hồng cầu
D
D
TB thần kinh
TB thần kinh
Đúng
Đúng
Sai
Sai
•
Điều gì xảy ra nếu lizôxôm của TB bị
vỡ ra?
- Nếu vỡ ra các enzim thuỷ phân tràn ra TB chất
ảnh hưởng tới TB.
•
Chức năng:
-
Tham gia phân huỷ các TB già, các TB bị tổn
thương không còn khả năng phục hồi, bào quan già.
-
Góp phần tiêu hoá nội bào.
Chức năng của Lizôxôm?
Chức năng của Lizôxôm?