Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

bài số 2 một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán công nợ phải thu và phải trả tại công ty tnhh thương mại tuấn hiền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 110 trang )




TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
CƠ SỞ THANH HÓA – KHOA KINH TẾ


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU VÀ PHẢI TRẢ TẠI CÔNG
TY TNHH THƢƠNG MẠI TUẤN HIỀN


GV HƢỚNG DẪN : TH.S ĐỖ THỊ HẠNH
SV THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ HỒNG
MSSV : 11033233
LỚP : CĐKT13DTH


THANH HÓA, THÁNG 06 NĂM 2014
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Nguyễn Thị Hồng– MSSV: 11033233– Lớp CDKT13DTH

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan bài chuyên đề tốt nghiệp do chính em thực hiện, số liệu
đƣợc thu thập đƣợc ở công ty TNHH Thƣơng Mại Tuấn Hiền là hoàn toàn trung
thực và có sự đồng ý của ban lãnh đạo Công ty.
Ngày ….tháng ….năm 2014
SINH VIÊN THỰC HIỆN


Nguyễn Thị Hồng
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Nguyễn Thị Hồng– MSSV: 11033233– Lớp CDKT13DTH

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực hiện, để bài chuyên đề tốt nghiệp của em có thể
hoàn thành, bản thân em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ, sự đóng góp ý kiến rất nhiều
thầy cô và các anh chị trong công ty.
Em xin chân thành cảm ơn các quý thầy cô khoa kinh tế trƣờng Đại Học Công
Nghiệp TPHCM. Đặc biệt là cô giáo Đỗ Thị Hạnh đã hƣớng dẫn em hoàn thành
bài chuyên đề tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn các anh chị, cô chú trong các phòng ban của công
ty TNHH Thƣơng Mại Tuấn Hiền. Đặc biệt là phòng kế toán đã giúp đỡ và
hƣớng dẫn em hoàn thành bài chuyên đề tốt nghiệp này.
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện bài chuyên đề tốt nghiệp này do sự hiểu
biết và kiến thức của em còn hạn chế nên không thể tránh khỏi một vài sai sót.
Mong quý thầy cô và các bạn đóng góp ý kiến để bài chuyên đề của em đƣợc hoàn
thiện hơn.
Cuối cùng em xin kính chúc các quý thầy cô và các bạn dồi dào sức khỏe, học
tập tốt và đạt nhiều thành công trong công việc.

Ngày ….tháng ….năm 2014
SINH VIÊN THỰC HIỆN

Nguyễn Thị Hồng
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Nguyễn Thị Hồng– MSSV: 11033233– Lớp CDKT13DTH

LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN


















Ngày …. Tháng … năm 2014
GIẢNG VIÊN
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Nguyễn Thị Hồng– MSSV: 11033233– Lớp CDKT13DTH

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán Phải thu khách hàng 9
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán phải thu khác 12
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán vay ngắn hạn 17
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán nợ dài hạn đến hạn trả 19
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán vay dài hạn 20
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán phải trả ngƣời bán 22
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán thuế phải nộp nhà nƣớc 25
Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán phải trả ngƣời lao động 29

Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạc toán phải trả khác 31
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ trình tự kế toán của nhật kí chung 34
Sơ đồ 1.11. Trình tự kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ: 35
Sơ đồ 1.12. Hình thức nhật kí – chứng từ 36
Sơ đồ 1.13.: Sơ đồ kế toán hình thức nhật ký sổ cái: 36
Sơ đồ 1.14. Sơ đồ kế toán hình thức kế toán trên máy vi tín 37
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty 42
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 43
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ 46


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Nguyễn Thị Hồng– MSSV: 11033233– Lớp CDKT13DTH

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TT
TỪ VIẾT TẮT
DIỄN GIẢI
1
DN
DOANH NGHIỆP
2
TNHH
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
3
VAS 01
CHUẨN MỰC KẾ TOÁN CHUNG
4
TSCĐ
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

5
XDCB
XÂY DỰNG CƠ BẢN
6
SXKD
SẢN XUẤT KINH DOANH
7
BCĐKT
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
8
GTGT
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
9
TK
TÀI KHOẢN
10
CN
CÔNG NHÂN
11
CNV
CÔNG NHÂN VIÊN
12
BHXH
BẢO HIỂM XÃ HỘI
13
BHYT
BẢO HIỂM Y TẾ
14
BHTN
BẢO HIỂM TAI NẠN

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Nguyễn Thị Hồng– MSSV: 11033233– Lớp CDKT13DTH

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
MỤC LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI TRẢ VÀ
PHẢI THU TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI 4
1.1. CÁC KHÁI NIỆM VỀ CÔNG NỢ, VÀ PHÂN LOẠI CÔNG NỢ. 4
1.1.1. Khái niệm, phân loại nợ phải thu 4
1.1.1.1. Khái niệm nợ phải thu 4
1.1.1.2 Phân loại nợ phải thu 4
1.1.2. Khái niệm, phân loại nợ phải trả 4
1.1.2.1 Khái niệm nợ phải trả 4
1.1.2.2. Phân loại nợ phải trả 5
1.1.3. Nội dung và nguyên tắc kế toán công nợ trong doanh nghiệp 5
1.1.3.1. Nội dung kế toán công nợ phải thu 5
1.1.3.2. Nội dung kế toán nợ phải trả 6
1.1.3.3.Nguyên tắc kế toán công nợ 7
1.1.3.3.1. Nguyên tắc kế toán nợ phải thu 7
1.1.3.3.2. Nguyên tắc kế toán nợ phải trả 8
1.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI THU 8
1.2.1. Kế toán chi tiết các khoản nợ phải thu 8
1.2.2. Kế toán tổng hợp các khoản nợ phải thu 8

1.2.2.1. Kế toán phải thu của khách hàng 8
1.2.2.1.1. Tài khoản sử dụng 8
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Nguyễn Thị Hồng– MSSV: 11033233– Lớp CDKT13DTH

1.2.2.1.2. Chứng từ sử dụng 9
1.2.2.1.3. Sơ đồ hạch toán 9
1.2.2.2. Kế toán các khoản phải thu khác 11
1.2.2.2.1. Tài khoản sử dụng 11
1.2.2.2.2. Chứng từ sử dụng 12
1.2.2.2.3. Sơ đồ hạch toán 12
1.2.2.3. Kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi 14
1.2.2.3.1. Tài khoản sử dụng 14
1.2.2.3.2. Chứng từ sử dụng 14
1.2.2.3.3. Phƣơng pháp kế toán 14
1.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ 15
1.3.1. Kế toán chi tiết các khoản nợ phải trả 15
1.3.2. Kế toán tổng hợp các khoản nợ phải trả 16
1.3.2.1. Kế toán vay ngắn hạn 16
1.3.2.1.1.Tài khoản sử dụng 16
1.3.2.1.2. Chứng từ sử dụng 16
1.3.2.1.3. Sơ đồ hạch toán 16
1.3.2.2. Kế toán nợ dài hạn đến hạn trả 18
1.3.2.2.1. TK sử dụng 18
1.3.2.2.2. Chứng từ sử dụng 18
1.3.2.2.3. Sơ dồ hạch toán 18
1.3.2.3. Vay dài hạn 19
1.3.2.3.1. TK sử dụng: 19
1.3.2.3.2. Chứng từ sử dụng 19
1.3.2.3.3. Sơ đồ hạch toán 20

1.3.2.4. Kế toán nợ phải trả ngƣời bán 20
1.3.2.4.1. TK sử dụng 20
1.3.2.4.2. Chứng từ sử dụng 21
1.3.2.4.3. Sơ đồ hạch toán 21
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Nguyễn Thị Hồng– MSSV: 11033233– Lớp CDKT13DTH

1.3.2.4. Kế toán thuế và các khoản phả nộp cho nhà nƣớc 24
1.3.2.4.1. Tài khoản sử dụng 24
1.3.2.4.2. Chứng từ sử dụng 24
1.3.2.4.3. Sơ đồ hạch toán 25
-1.3.2.5. Kế toán phải trả ngƣời lao động 28
1.3.2.5.1. TK sử dụng 28
1.3.2.5.2. Chứng từ sử dụng: 28
1.3.2.5.3. Sơ đồ hạch toán 28
1.3.2.6. Kế toán nợ phải trả khác 30
1.3.2.6.1. TK sử dụng 30
1.3.2.6.2. Chứng từ sử dụng 30
1.3.2.6.3. Sơ đồ hạch toán 31
1.3.3. Sổ sách sử dụng các khoản nợ phải thu và phải trả 34
1.3.3.1. Hình thức nhật ký chung 34
1.3.3.2. Hình thức chứng từ ghi sổ 35
1.3.3.3. Hình thức nhật ký - chứng từ 36
1.3.3.4. Hình thức nhật ký sổ cái 36
1.3.3.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính 37
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU VÀ PHẢI
TRẢ TẠI CÔNG TY TNHHTHƢƠNG MẠI TUẤN HIỀN 38
2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY 38
2.1.1 Thành lập 38
2.1.1.1 Lịch sử hình thành 38

2.1.1.2 Vốn điều lệ 39
2.1.1.3. Ngành nghề sản xuất kinh doanh 39
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 40
2.1.2.1. Chức năng 40
2.1.2.2. Nhiệm vụ 40
2.1.2.3. Phƣơng thức tiêu thụ hàng hoá của công ty 40
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Nguyễn Thị Hồng– MSSV: 11033233– Lớp CDKT13DTH

2.1.2.4. Bài toán Quản lý bán hàng tại công ty 40
2.1.2.5. Thị trƣờng tiêu thụ hàng hoá của công ty. 41
2.1.5.6. Chiến lƣợc kinh doanh của công ty. 41
2.1.3. Cơ cấu chung 41
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty 41
2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban 42
2.1.4. Cơ cấu phòng kế toán 43
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bô máy kế toán 43
2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng kế toán viên 44
2.1.5. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty 45
2.1.5.1. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty 45
2.1.5.2. Sơ đồ trình tự ghi sổ 45
2.1.5.3. Trình tự luân chuyển chứng từ 46
2.1.5.4. Các chính sách khác 47
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY TNHHTHƢƠNG
MẠI TUẤN HIỀN 47
2.2.1. Kế toán khoản nợ phải thu 47
2.2.1.1. Kế toán khoản nợ phải thu khách hàng 47
2.2.1.1.1. Chứng từ sử dụng. 47
2.2.1.1.2. Tài khoản sử dụng 48
2.2.1.1.3. Sổ sách kế toán sử dụng tại công ty 48

2.2.1.1.4. Các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh tại công ty. 48
2.2.1.2. Kế toán phải thu khác 53
2.2.1.2.1. Chứng từ sử dụng 53
2.2.1.2.2. Tài khoản sử dụng 53
2.2.1.2.3. Sổ sách sử dụng 53
2.2.1.2.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 53
2.2.2. Kế toán các khoản phải trả 58
2.2.2.1. Kế toán vay ngắn hạn 58
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Nguyễn Thị Hồng– MSSV: 11033233– Lớp CDKT13DTH

2.2.2.1.1. Chứng từ sử dụng 58
2.2.2.1.2. Tài khoản sử dụng 58
2.2.2.1.3. Sổ sách kế toán sử dụng tại công ty 58
2.2.2.1.4. Các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh tại công ty 58
2.2.2.2. Kế toán phải trả ngƣời bán 62
2.2.2.2.1.Chứng từ sử dụng 62
2.2.2.2.2. Tài khoản sử dụng 62
2.2.2.2.3. Sổ sách kế toán sử dụng tại công ty 62
2.2.2.2.4. Các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh tại công ty 62
2.2.2.3. Kế toán phải trả ngƣời lao động 67
2.2.2.3.1. Tài khoản sử dụng 67
2.2.2.3.2.Chứng từ sử dụng 67
2.2.2.3.3. Sổ sách sử dụng 67
2.2.2.3.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 67
2.2.2.4. Kế toán phải trả khác 71
2.2.2.4.1. Chứng từ sử dụng 71
2.2.2.4.2. Tài khoản sử dụng 71
2.2.2.4.3. Sổ sách sử dụng 71
2.2.2.4.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 71

CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CÔNG NỢ
PHẢI THU VÀ PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI TUẤN
HIỀN 75
3.1.NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ CHUNG 75
3.1.1.1. Bộ máy kế toán 75
3.1.1.2. Về chứng từ kế toán 75
3.1.1.3. Kế toán các khoản phải thu tại công ty 76
3.1.1.4. Kế toán các khoản phải trả 77
3.1.2. Nhƣợc điểm 78
3.1.2.1. Kế toán các khoản phải thu khách hàng 78
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Nguyễn Thị Hồng– MSSV: 11033233– Lớp CDKT13DTH

3.1.2.2. Kế toán công nợ phải trả 78
3.1.2.2.1. Về kế toán phải trả ngƣời lao động: 79
3.1.2.2.2. Các khoản phải trả ngƣời bán 79
3.1.2.2.3.Vay ngắn hạn 79
3.1.2.2.4.Các khoản phải trả khác 79
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ
PHẢI THU VÀ PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY 80
3.2.1. Đối với nợ phải thu 80
3.2.1.1. Kế toán phải thu khách hàng 80
3.2.1.2. Kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi 81
3.2.2. Kế toán khoản phải trả 81
3.2.2.1. Đối với các khoản vay 81
3.2.2.2. Đối với tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng 82
3.2.2.3. Đối với các khoản phải trả ngƣời bán 82
3.2.2.4. Đối với các khoản phải trả khác 84
KẾT LUẬN 85


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Nguyễn Thị Hồng– MSSV: 11033233– Lớp CDKT13DTH

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình Kế toán tài chính – Trường Đại Học Công Nghiệp TP.Hồ Chí
Minh
Giáo trình Kế toán thương mại dịch vụ - Trường Đại Học Công Nghiệp
TP.Hồ Chí Minh.
Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành ngày 31/12/2011.
Hệ thống chế độ kế toán Việt Nam năm 2006 ( Nhà xuất bản thống kê)
Tài liệu về công ty Tuấn Hiền từ khi hình thành đến nay.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Nguyễn Thị Hồng – MSSV: 11033233– Lớp CDKT13DTH Trang: 1
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, trong cơ chế thị trƣờng với sự tham gia của nhiều thành phần kinh
tế, các doanh nghiệp đều phải đứng trƣớc những thách thức to lớn, đòi hỏi phải
luôn tự đổi mới và hoàn thiện để phát huy những ƣu điểm và ngành nghề kinh
doanh của mình.Trong điều kiện đó muốn tồn tại và phát triển các doanh nghiệp
cần xác định mục tiêu hoạt động phù hợp với năng lực của mình, có phƣơng án sản
xuất và sử dụng nguồn vốn sao cho đạt đƣợc hiệu quả cao nhất. Muốn làm đƣợc
điều đó thì trƣớc hết các doanh nghiệp phải nắm vững đƣợc tình hình tài chính của
mình.
Để biết đƣợc tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả
hay không thì chúng ta xem xét tổng thể khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Tình hình thanh toán các khoản phải thu, phải trả là một trong những chỉ tiêu phản
ánh khá sát thực chất lƣợng hoạt động tài chính của DN. Nếu hoạt động tài chính
tốt DN sẽ ít công nợ, khả năng thanh toán dồi dào và đảm bảo doanh nghiệp sẽ ít đi
chiếm dụng vốn. Ngƣợc lại nếu hoạt động tài chính kém thì sẽ dẫn đến tình trạng
chiếm dụng vốn lẫn nhau, các khoản nợ phải thu, phải trả sẽ kéo dài. Điều này sẽ
không tốt cho DN chủ động về vốn để đảm bảo quá trình SXKD và mang lại hiệu

quả.
Bất kỳ doanh nghiệp nào trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình cũng
đều bao gồm rất nhiều mối quan hệ kinh tế liên quan tới vấn đề thanh toán nhƣ:
thanh toán với nhà nƣớc, với cán bộ công nhân viên, thanh toán trong nội bộ, thanh
toán với ngƣời mua, ngƣời cung cấp Tuy nhiên chiếm mật độ cao và thƣờng
xuyên nhất là quan hệ thanh toán với ngƣời mua hàng và ngƣời cung cấp. Đối với
các đơn vị hoạt động trong ngành sản xuất, quan hệ thanh toán với ngƣời mua hàng
và ngƣời cung cấp gắn liền với mối quan hệ của doanh nghiệp trong quá trình mua
nguyên phụ liệu và tiêu thụ hàng hoá. Các nghiệp vụ liên quan đến quan hệ này
diễn ra thƣờng xuyên đồng thời hình thức sử dụng trong thanh toán và phƣơng
thức thanh toán ảnh hƣởng tới việc ghi chép của kế toán viên lại thƣờng xuyên
biến đổi.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Nguyễn Thị Hồng – MSSV: 11033233– Lớp CDKT13DTH Trang: 2
Việc thanh toán liên quan trực tiếp tới một số khoản mục thuộc về vốn bằng
tiền, khoản phải thu, nợ phải trả nên có ảnh hƣởng lớn tới tình hình tài chính
của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Trƣớc những thay đổi có thể nói là
liên tục phát triển và mở rộng của quan hệ thanh toán với ngƣời mua và ngƣời bán
và ảnh hƣởng của nó tới tình hình tài chính của mỗi doanh nghiệp , yêu cầu nghiệp
vụ đối với kế toán thanh toán cũng vì thế mà cao hơn, kế toán không chỉ có nhiệm
vụ ghi chép mà còn phải chịu trách nhiệm thu hồi nhanh các khoản nợ, tìm nguồn
huy động vốn để trả nợ, biết lƣờng trƣớc và hạn chế đƣợc rủi ro trong thanh toán
Trong quá trình hoàn thiện để có thể thích nghi với những thay đổi đó, kế toán chịu
trách nhiệm sẽ gặp phải không ít khó khăn, đây là điều không thể tránh khỏi. Công
Ty TNHH THƢƠNG MẠI TUẤN HIỀN là doanh nghiệp chuyên sản xuất hàng
cửa nhựa U-PVC có lõi thép gia cƣờng, cửa khung nhôm kính, các chi tiết cơ khí,
Inox. phục vụ nhu cầu trong nƣớc và xuất khẩu vì vậy công nợ phải trả và phải
thu trong công ty rất phức tạp ảnh hƣởng lớn đến tài chính trong doang nghiệp.
Qua một thời gian thực tập tại công ty, đi vào tìm hiểu thực trạng hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công Ty, em nhận thấy đƣợc tầm quan trọng cuả yêu cầu

quản lý nợ phải thu và phải trả trong quá trình sản xuất kinh doanh, cũng nhƣ tầm
quan trọng của công tác kế toán nợ phải trả và phải thu. Do đó em chọn đề tài "
Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán công nợ phải thu và phải trả tại
công ty TNHH Thương Mại Tuấn Hiền " chuyên đề tốt nghiệp là bức tranh tổng
thể về công tác kế toán Công Nợ Phải Trả và Phải Thu tại các doanh nghiệp sản
xuất nói chung và công ty TNHHThƣơng Mại Tuấn Hiền nói riêng .Đồng thời sau
một qúa trình tìm hiểu công tác kế toán Nợ Phải Trả và Phải Thu tại công ty em
xin đƣa ra một vài nhận xét và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
công nợ Phải Trả và Phải Thu của công ty.
Chuyên đề đƣợc chia làm 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán Công Nợ Phải Trả và Phải Thu
ở các doanh nghiệp
Chương 2: Thưc trạng công tác kế toán Công Nợ Phải Trả và Phải Thu tại
công ty TNHH Thương Mại Tuấn Hiền .
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Nguyễn Thị Hồng – MSSV: 11033233– Lớp CDKT13DTH Trang: 3
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán Công Nợ Phải Trả
và Phải Thu tại công ty TNHH Thương Mại Tuấn Hiền .
Trong quá trình thực tập và hoàn thiện chuyên đề thực tập tốt nghiệp em đã
nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Đỗ Thị Hạnh và các anh chị phòng kế
toán của công ty TNHH Thƣơng Mại Tuấn Hiền .
Em xin chân thành cảm ơn!
Chương 1: Cơ sở lý luận GVHD: Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Nguyễn Thị Hồng – MSSV: 11033233– Lớp CDKT13DTH Trang: 4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI
TRẢ VÀ PHẢI THU TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI
1.1. CÁC KHÁI NIỆM VỀ CÔNG NỢ, VÀ PHÂN LOẠI CÔNG NỢ.
1.1.1. Khái niệm, phân loại nợ phải thu
1.1.1.1. Khái niệm nợ phải thu
Nợ phải thu là một bộ phận tài sản ở doanh nghiệp, thể hiện quyền của đơn vị

trong việc nhận tiền, sản phẩm, hàng hoá từ khách hàng, các tổ chức và cá nhân
khác trong quá trình kinh doanh
Trong quá trình kinh doanh khi doanh nghiệp cung cấp hàng hoá, sản phẩm
cho khách hàng nhƣng chƣa đƣợc thanh toán tiền sẽ hình thành khoản nợ phải thu.
Noài ra nợ phải thu còn phát sinh trong trƣờng hợp bắt bồi thƣờng, cho mƣợn vốn
tạm thời, khoản ứng trứoc tiền cho ngƣời bán, các khoản tạm ứng, các khoản ký
quỹ, ký cƣợc,…Nhƣ vậy, nợ phải thu chính là tài sản của doanh nghiệp do ngƣời
khác nắm giữ.
1.1.1.2 Phân loại nợ phải thu
- Phân loại nợ phải thu theo thời hạn thanh toán
+ Đối với doanh nghiệp có chu trình kinh doanh bình thƣờng trong vòng 12
tháng: Nợ phải thu đƣợc thanh toán trong vòng 12 tháng đƣợc xếp vào loại nợ phải
thu ngắn hạn; sau 12 tháng đƣợc xếp vào nợ phải thu dài hạn.
+ Đối với doanh nghiệp có chu trình kinh doanh bình thƣờng dài hơn 12
tháng: Nợ phải thu đƣợc thanh toán trong vong một chu kỳ kinh doanh bình
thƣờng đƣợc xếp vào loại nợ phải thu ngắn hạn; dài hơn một chu trình kinh doanh
bình thƣờng đƣợc xếp vào nợ phải thu dài hạn.
- Phân loại theo nội dung có nhiều loại nợ phải thu: Phải thu khách hàng, thuế
GTGT đƣợc khấu trừ; phải thu nội bộ; các khoản tạm ứng, các khoản ký quỹ, ký
cƣợc,… phải thu khác.
1.1.2. Khái niệm, phân loại nợ phải trả
1.1.2.1 Khái niệm nợ phải trả
- Theo chuẩn mực Kế toán chung (VAS 01) đoạn 18: Nợ phải trả là nghĩa vụ
Chương 1: Cơ sở lý luận GVHD: Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Nguyễn Thị Hồng – MSSV: 11033233– Lớp CDKT13DTH Trang: 5
hiện tại của đơn vị phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà đơn vị phải
thanh toán từ nguồn lực của mình
-Tiêu chuẩn ghi nhận nợ phải trả
- Nợ phải trả đƣợc ghi nhận khi thoả mãn cả hai điều kiện đƣợc quy định ở
chuẩn mực chung đoạn 42 nhƣ sau

- Có đủ điều kiện chắc chắn là đơn vị sẽ dùng một lƣợng tiền chi ra để trang
trải cho những nghĩa vụ hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh toán
- Khoản nợ phải trả đó phải xác định đƣợc một cách đáng tin cậy
1.1.2.2. Phân loại nợ phải trả
- Phân loại nợ phải trả theo thời hạn thanh toán:
+ Đối với doanh nghiệp có chu trình kinh doanh bình thƣờng trong vòng 12
tháng: Nợ phải trả đƣợc thanh toán trong vòng 12 tháng đƣợc xếp vào loại nợ phải
trả ngắn hạn; sau 12 tháng đƣợc xếp vào nợ phải trả dài hạn.
+ Đối với doanh nghiệp có chu trình kinh doanh bình thƣờng dài hơn 12 tháng
: Nợ phải trả đƣợc thanh toán trong vong một chu kỳ kinh doanh bình thƣờng đƣợc
xếp vào loại nợ phải trả ngắn hạn; dài hơn một chu trình kinh doanh bình thƣờng
đƣợc xếp vào nợ phải trả dài hạn.
- Phân loại theo nội dung có nhiều loại nợ phải trả: phải trả ngƣời bán, phải
trả ngƣời lao động, thuế và các khoản phải nộp, các khoản vay, dự phòng phải
trả…nợ phải trả khác.
1.1.3. Nội dung và nguyên tắc kế toán công nợ trong doanh nghiệp
1.1.3.1. Nội dung kế toán công nợ phải thu
- Nợ phải thu khách hàng là khoản nợ hình thành do chính sách tín dụng của
doanh nghiệp đối với khách hàng. Đây thƣờng là bộ phận chiếm tỷ trọng lớn trong
toàn bộ khoản nợ phải thu của doanh nghiệp
- Nợ phải thu nội bộ là khoản nợ phát sinh trong quan hệ thanh toán giữa đơn
vị cấp trên với đơn vị cấp dƣới, hoặc giữa các đơn vị nội bộ có tổ chức kế toán
riêng trong một công ty, tổng công ty về giao vốn, bán hàng nội bộ, về các khoản
chi hộ, các khoản phân phối trong nội bộ…theo qui chế tài chính của từng đơn vị.
Chương 1: Cơ sở lý luận GVHD: Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Nguyễn Thị Hồng – MSSV: 11033233– Lớp CDKT13DTH Trang: 6
- Tạm ứng là khoản nợ thể hiện quyền của doanh nghiệp đối với ngƣời lao
động trong đơn vị khi ứng tiền để thực hiện một nhiệm vụ kinh doanh của doanh
nghiệp
- Cầm cố, ký cƣợc, ký quỹ là khoản nợ phát sinh khi doanh nghiệp mang tài

sản ra khỏi đơn vị để cầm cố.
- Cầm cố, ký cƣợc, ký quỹ là khoản nợ phát sinh khi doanh nghiệp mang tài
sản ra khỏi đơn vị để cầm cố, ký quỹ, ký cƣợc ở đơn vị khác theo những yêu cầu
trong các giao dịch kinh tế.
- Phải thu khác
1.1.3.2. Nội dung kế toán nợ phải trả
Nợ phải trả bao gồm:
- Nợ phải trả ngƣời bán là khoản nợ doanh nghiệp cam kết trả cho ngƣời bán
khi mua vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ hay nhận cung cấp dịch vụ.
- Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc là số tiền mà doanh nghiệp phải có
nghĩa vụ thanh toán với nhà nƣớc về các khoản nộp tài chính bắt buộc nhƣ các loại
thuế gián thu, trực thu; các khoản phí lệ phí và các khoản phải nộp khác phát sinh
theo chế độ quy định.
- Phải trả ngƣời lao động là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ sự
kiện nợ ngƣời lao động về tiền lƣơng, tiền công, tiền thƣởng, bảo hiểm xã hội và
các khoản phải nộp khác thuộc về thu nhập của họ
- Phải trả nội bộ bao gồm các khoản phải trả về thu hộ, đƣợc chi hộ, tiền sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đƣợc cung cấp nhƣng chƣa thanh toán và một số khoản
khác giữa đơn vị chính với các đơn vị trực thuộc và giữa các đơn vị trực thuộc với
nhau.
- Vay ngắn hạn là khoản tiền vay từ các ngân hàng và các tổ chức tín dụng
hay các đơn vị kinh tế khác để tài trợ chủ yếu về vốn lƣu động cho cả 3 giai đoạn
của quá trình sản xuất. Đây là những khoản tiền vay mà doanh nghiệp phải trả
trong vòng 1 năm hoặc trong 1 chu kkỳ kinh doanh.
- Vay dài hạn là khoản nợ vay mà thời hạn thanh toán dài hơn 1 năm. Các
Chương 1: Cơ sở lý luận GVHD: Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Nguyễn Thị Hồng – MSSV: 11033233– Lớp CDKT13DTH Trang: 7
khoản vay này đƣợc doanh nghiệp sử dụng để tài trợ cho công tác đầu tƣ XDCB,
cải tiến kỷ thuật, mở rộng SXKD hoặc để đầu tƣ tài chính dài hạn.
- Các khoản phải trả khác.

1.1.3.3.Nguyên tắc kế toán công nợ
1.1.3.3.1. Nguyên tắc kế toán nợ phải thu
- Nợ phải thu đƣợc theo dõi chặt chẽ chi tiết theo từng đối tƣợng phải thu .
Đối với các khoản phải thu bằng ngoại tệ, phải theo dõi theo cả đồng ngoại tệ và
đồng Việt Nam theo qui định tài chính hiện hành
- Phải thƣờng xuyên kiểm tra đôn đốc thu hồi nợ, tránh tình trạng bị chiếm
dụng vốn hoặc nợ dây dƣa. Đối với khách hàng có quan hệ mua hàng thƣờng
xuyên hợăc có số dƣ lớn thì cuối tháng doanh nghiệp cần tiến hành kiểm tra, đối
chiếu từng khoản nợ đã phát sinh, đã thu hồi, số còn nợ (nếu cần có thể yêu cầu
khách hàng xác nhận số nợ bằng văn bản).
Trƣờng hợp khách hàng thanh toán nợ bằng hàng (hàng đổi hàng) hoặc bù trừ
giữa nợ phải thu và nợ phải trả…cần có đủ chứng từ hợp pháp, hợp lệ có liên quan
nhƣ biên bản đối chiếu công nợ, biên bản bù trừ công nợ,…biên bản thất thu xoá
nợ kèm theo bằng chứng xác đúng về số dƣ nợ.
- Doanh nghiệp cần phải phân loại thành nợ phải thu ngắn hạn và dài hạn, căn
cứ vào thời hạn thanh toán từng khoản nợ phải thu để có biện pháp thu nợ thích
hợp, và là cơ sở để lập BCĐKT vào cuối năm
- Nợ phải thu cần phải đƣợc phân loại theo các hoạt động kinh doanh, hoạt
động đầu tƣ, hoạt động tài chính để phục vụ cho việc lập Báo cáo lƣu chuyển tiền
tệ.
- Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác về từng khoản nợ phát sinh
theo từng đối tƣợng, từng khoản nợ và thời gian thanh toán từng khoản nợ cụ thể.
- Giám sát tình hình công nợ và chấp hành kỷ luật thanh toán tài chính, tín
dụng. Vận dụng hình thức thanh toán tiên tiến, hợp lý để đảm bảo thanh toán kịp
thời, đúng hạn ngăn ngừa tình trạng chiếm dụng vốn không hợp lý nhằm cải thiện
tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Chương 1: Cơ sở lý luận GVHD: Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Nguyễn Thị Hồng – MSSV: 11033233– Lớp CDKT13DTH Trang: 8
1.1.3.3.2. Nguyên tắc kế toán nợ phải trả
- Phải theo dõi chi tiết từng khoản nợ theo từng đối tƣợng và theo từng lần

thanh toán. Đối với các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ phải chi tiết theo từng
đồng ngoại tệ và đồng Việt Nam theo chế độ hiện hành
- Doanh nghiệp cần phải phân loại thành nợ phải trả ngắn hạn và dài hạn, căn
cứ vào thời hạn thanh toán từng khoản nợ phải trả để có kế hoạch trả nợ thích hợp,
và là cơ sở để lập BCĐKT vào cuối năm
- Nợ phải trả cần phải đƣợc phân loại theo các hoạt động kinh doanh, hoạt động
đầu tƣ, hoạt động tài chính để phục vụ cho việc lập Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ.
1.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI THU
1.2.1. Kế toán chi tiết các khoản nợ phải thu
Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc có liên quan nhƣ phiếu thu, hóa đơn,
phiếu xuất kho,… kế toán phản ánh vào sổ chi tiết theo từng đối tƣợng có liên quan
nhƣ sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua, sổ chi tiết tạm ứng,…
Cuối kỳ, căn cứ vào các sổ kế toán chi tiết lập các bảng tổng hợp chi tiết của
từng tài khoản để đối chiếu với sổ cái.
1.2.2. Kế toán tổng hợp các khoản nợ phải thu
1.2.2.1. Kế toán phải thu của khách hàng
1.2.2.1.1. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 131 - Phải thu của khách hàng
Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng Có
SDĐK: Số tiền còn phải thu khách hàng
vào đầu kỳ
SPS: - Số tiền phải thu khách hàng về sản
phẩm hàng hoá đã giao, bất động sản đầu
tƣ, TSCĐ đã giao, dịch vụ đã cung cấp và
đƣợc xác định là đã bán trong kỳ.
- Số tiền thừa đã trả lại cho khách hàng


-SDCK: Số tiền còn phải thu khách hàng
CK

SD ĐK: Số tiền khách hàng ứng trƣớc còn ở
đầu kỳ
SPS: - Số tiền khách hàng trả nợ
- Số tiền đã ứng trƣớc nhận trƣớc của khách
hàng
- Khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu
thƣơng mại, chiết khấu thanh toán chấp
thuận cho khách hàng
- Doanh thu của hàng đã bán bị ngƣời mua
trả lại
SDCK:Số tiền khách hàng ứng trƣớc còn ở CK
Chương 1: Cơ sở lý luận GVHD: Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Nguyễn Thị Hồng – MSSV: 11033233– Lớp CDKT13DTH Trang: 9
1.2.2.1.2. Chứng từ sử dụng
- Chứng từ gốc
Hóa đơn GTGT
Giấy đề nghị thanh toán
Thông báo nợ
Biên bản bù trừ công nợ
Biên bản đối chiếu công nợ
- Chứng từ ghi sổ
Phiếu thu
Phiếu chi
Giấy báo có ngân hàng
1.2.2.1.3. Sơ đồ hạch toán

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán Phải thu khách hàng
Chương 1: Cơ sở lý luận GVHD: Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Nguyễn Thị Hồng – MSSV: 11033233– Lớp CDKT13DTH Trang: 10
- Phương pháp kế toán

- Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ chƣa thu tiền, xác định hoa hồng đại lý
đƣợc hƣởng,…nhƣng chƣa thu đƣợc. ghi:
Nợ TK 131- Phải thu khách hàng
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
- Hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá của lƣợng hàng đã bán cho khách hàng
không phù hợp với quy cách, số tiền chiết khâu thƣơng mại,… đƣợc trừ vào số nợ
phải thu khách hàng, ghi:
Nợ TK 531,532,521,635Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
- Khi nhận tiền thanh toán từ khách hàng hay nhận tiền ứng trƣớc của khách
hàng, ghi:
Nợ TK 111,112,…
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
- Khi nhận đƣợc vật tƣ hàng hóa trao đổi đem về nhập kho:
Nợ TK 152,153,1561
Nợ TK 133- Thuế GTGT đƣợc khấu trừ nếu có
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
- Khi khách hàng vừa là ngƣời mua cũng đồng thời là ngƣời bán thì cuối kỳ
khi xác định công nợ, kế toán căn cứ vào biên bản đối chiếu công nợ để thanh toán
bù trừ:
Nợ TK 331 – Phải trả ngƣời bán
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
- Khi phát sinh các khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể thu đƣợc nợ
phải xử lý xóa nợ, căn cứ quyết định xóa nợ của cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ TK 139- Dự phòng phải thu khó đòi
Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 131- Phải thu của khách hang
Chương 1: Cơ sở lý luận GVHD: Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Nguyễn Thị Hồng – MSSV: 11033233– Lớp CDKT13DTH Trang: 11

Đồng thời ghi Nợ TK 004 – Theo dõi ở ngoài bảng cân đối kế toán.
- Khi doanh nghiệp hoàn thành thủ tục bán các khoản phải thu khách hàng
cho các công ty mua- bán nợ, ghi:
Nợ TK 111.,112- Số tiền thu đƣợc từ việc bán khoản nợ phải thu
Nợ TK 139: Số chênh lệch đƣợc bù đắp bằng khoản dự phòng phải thu khó
đòi
Nợ các TK liên quan: Phần chênh lệch còn lại
Có TK 131- Phải thu của khách hàng
1.2.2.2. Kế toán các khoản phải thu khác
1.2.2.2.1. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 138- Phải thu khác
TK 138 có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 1381 : Tài sản thiếu chờ xử lý
- TK 1385 : Phải thu về cổ phần hoá
- TK 1388 : Phải thu khác
Kết cấu TK 138
Nợ TK 138- Phải thu khác Có
- Giá trị tai sản thiếu chờ giải quyết
- Phải thu của các nhân viên, tập
thể (trong và ngoài đơn vị) đối với tài
sản thiếu đã xác định rõ nguyên nhân và
có biên bản xử lý ngay
- Số tiền phải thu về các khoản
phát sinh khi cổ phần hoá công ty nhà
nƣớc
- Phải thu về tiền lãi, cổ tức, lợi
nhuận đƣợc chia từ các hoạt động đầu tƣ
tài chính
- Các khoản nợ phải thu khác
- Kết chuyển giá trị tài sản thiếu

vào các tài khoản liên quan theo quyết
định ghi trong biên bản xử lý
- Kết chuyển các khoản phải thu về
cổ phần hoá công ty nhà nƣớc
- Số tiền đã thu đƣợc thuộc các
khoản nợ phải thu khác


Số dƣ nợ: Các khoản nợ khác chƣa thu đƣợc (cá biệt có thể có số dƣ bên có:
Phản ánh số đã thu nhiều hơn số phả thu)

Chương 1: Cơ sở lý luận GVHD: Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Nguyễn Thị Hồng – MSSV: 11033233– Lớp CDKT13DTH Trang: 12
1.2.2.2.2. Chứng từ sử dụng
- Chứng từ gốc
Biên bản kiểm nghiệm vật tƣ hàng hóa
Biên bản kiểm kê quỹ
Biên bản xử lý tài sản thiếu
- Chứng từ ghi sổ
Phiếu thu
Phiếu chi
Giấy báo nợ
Giấy báo có
1.2.2.2.3. Sơ đồ hạch toán

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán phải thu khác

×