Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

trang. hoàn thiện kế toán nvl tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng tuấn long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 100 trang )




TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
CƠ SỞ THANH HÓA – KHOA KINH TẾ





CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TUẤN LONG




GIÁO VIÊN HD : TH.S. ĐỖ THỊ HẠNH
SINH VIÊN TH : NGUYỄN THỊ TRANG
MSSV : 11032053
LỚP : ĐHKT5LTTH





THANH HÓA, THÁNG 06 NĂM 2014.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TH.S. Đỗ Thị Hạnh


SVTH: Nguyễn Thị Trang– MSSV: 11032053– Lớp : ĐHKT5LTTH
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan bài chuyên đề tốt nghiệp do chính em thực hiện, số liệu
đƣợc thu thập đƣợc ở Công ty cổ phần tƣ vấn đầu tƣ xây dựng Tuấn Long là
hoàn toàn trung thực và có sự đồng ý của ban lãnh đạo Công ty. Những lời cam
đoan trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu có sai phạm em xin chịu hoàn toàn
trách nhiệm trƣớc Nhà trƣờng.
Ngày ….tháng ….năm 2014

SINH VIÊN THỰC HIỆN

Nguyễn Thị Trang































Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TH.S. Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Nguyễn Thị Trang– MSSV: 11032053– Lớp : ĐHKT5LTTH
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực hiện, để bài chuyên đề tốt nghiệp của em có thể
hoàn thành, bản thân em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ, sự đóng góp ý kiến rất nhiều
thầy cô và các anh chị trong công ty.
Em xin chân thành cảm ơn các quý thầy cô khoa kinh tế trƣờng Đại Học
Công Nghiệp TPHCM. Đặc biệt là cô giáo Đỗ Thị Hạnh đã hƣớng dẫn em hoàn
thành bài chuyên đề tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn các anh chị, cô chú trong các phòng ban của
Công ty cổ phần tƣ vấn đầu tƣ xây dựng Tuấn Long. Đặc biệt là phòng kế toán
đã giúp đỡ và hƣớng dẫn em hoàn thành bài chuyên đề tốt nghiệp này.
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện bài chuyên đề tốt nghiệp này do sự
hiểu biết và kiến thức của em còn hạn chế nên không thể tránh khỏi một vài sai
sót. Mong quý thầy cô và các bạn đóng góp ý kiến để bài chuyên đề của em
đƣợc hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin kính chúc các quý thầy cô và các bạn dồi dào sức khỏe,
học tập tốt và đạt nhiều thành công trong công việc.

Ngày ….tháng ….năm 2014


SINH VIÊN THỰC HIỆN

Nguyễn Thị Trang















Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TH.S. Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Nguyễn Thị Trang– MSSV: 11032053– Lớp : ĐHKT5LTTH
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN





















………Ngày tháng năm 2014
GIẢNG VIÊN









Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TH.S. Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Nguyễn Thị Trang– MSSV: 11032053– Lớp : ĐHKT5LTTH
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN





















………Ngày tháng năm 2014
GIẢNG VIÊN









Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TH.S. Đỗ Thị Hạnh

SVTH: Nguyễn Thị Trang– MSSV: 11032053– Lớp : ĐHKT5LTTH
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NVL : Nguyên vật liệu
PX : Phân xƣởng
GH : Giao hàng
VT : Vật tƣ
HC – KT : Hành chính – kế toán
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
BP : Bộ phận
CBKT : Cán bộ kĩ thuật
KT : Kế toán
GĐ : Giám đốc
TKHT : Thống kê hiện trƣờng
CDN : Chủ doanh nghiệp
CN : Công nghiệp
CCDC : Công cụ dụng cụ
CN : Chi nhánh
NM : Nhà máy
NXB : Nhà xuất bản
TK : Tài khoản
TSCĐ : Tài sản cố định
ĐVT : Đơn vị tính
NL : Nhiên liệu.






Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TH.S. Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Nguyễn Thị Trang– MSSV: 11032053– Lớp : ĐHKT5LTTH
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ kế toán ghi thẻ song song 14
Sơ đồ 2.2: Phƣơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển 15
Sơ đồ 2.3: Kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phƣơng pháp sổ số dƣ 17
Sơ đồ 2.4: Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên. < Thuế GTGT khấu trừ> 18
Sơ đồ 2.5: Kế toán tổng hợp NVL theo phƣơng pháp kiểm kê định kì: 19
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ trình tự kế toán của nhật kí chung 20
Sơ đồ 2.7: Trình tự kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ: 21
Sơ đồ 2.8: Hình thức nhật kí – chứng từ 22
Sơ đồ 2.9: Sơ đồ kế toán hình thức nhật ký sổ cái: 22
Sơ đồ 2.10: Sơ đồ kế toán hình thức kế toán trên máy vi tính 23
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ quy trình sản xuất 27
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty 30
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ bộ máy kế toán 32
Sơ đồ 3.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán của công ty. 34















Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TH.S. Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Nguyễn Thị Trang– MSSV: 11032053– Lớp : ĐHKT5LTTH
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 2
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 2
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu 2
1.5. Kết cấu của chuyên đề 3
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT
LIỆU TẠI DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 4
2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP 4
2.1.1. Khái niệm nguyên vật liệu 4
2.1.2. Đặc điểm nguyên vật liệu: 4
2.1.3. Vai trò của nguyên vật liệu 4
2.1.4. Yêu cầu quản lí nguyên vật liệu: 5
2.1.5. Khái niệm, nội dung, ý nghĩa, nhiệm vụ và nguyên tắc về kế toán nguyên
vật liệu. 5
2.1.5.1. Khái niệm, nội dung của kế toán nguyên vật liệu: 5
2.1.5.2. Ý nghĩa của kế toán nguyên vật liệu: 6

2.1.5.3. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu 6
2.1.6. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu 6
2.1.6.1. Phân loại nguyên vật liệu 6
2.1.6.2. Đánh giá nguyên vật liệu: 7
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TH.S. Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Nguyễn Thị Trang– MSSV: 11032053– Lớp : ĐHKT5LTTH
2.1.6.2.1. Nguyên tắc đánh giá nguyên vật liệu: 7
2.1.6.2.2. Tính giá nguyên vật liệu: 8
2.2. KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT KINH DOANH 11
2.2.1. Tài khoản và chứng từ sử dụng 11
2.2.1.1. Tài khoản sử dụng 11
2.2.1.2. Chứng từ sử dụng: 12
Chứng từ ghi sổ 12
2.2.2. Phƣơng pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu 13
2.2.2.1. Phƣơng pháp kế toán ghi thẻ song song: 13
2.2.2.2. Phƣơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển: 14
2.2.2.3. Phƣơng pháp ghi sổ số dƣ: 16
2.2.3. Phƣơng pháp kế toán tổng hợp nguyên vật liệu 17
2.2.3.1. Phƣơng pháp kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phƣơng pháp kê
khai thƣờng xuyên 17
2.2.3.2. Phƣơng pháp kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phƣơng pháp kiểm
kê định kì: 19
2.2.4. Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng: 20
2.2.4.1. Hình thức nhật ký chung 20
2.2.4.2. Hình thức chứng từ ghi sổ 21
2.2.4.3. Hình thức nhật ký - chứng từ 22
2.2.4.4. Hình thức nhật ký sổ cái 22
2.2.4.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính 23
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TUẤN LONG 24
3.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
TUẤN LONG 24
3.1.1. Lịch sử hình thành 24
3.1.2. Ngành nghề kinh doanh của Công ty. 24
3.1.3. Thị trƣờng của Công ty. 24
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TH.S. Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Nguyễn Thị Trang– MSSV: 11032053– Lớp : ĐHKT5LTTH
3.1.4. Vị trí, vị thế của Công ty. 24
3.1.5. Đặc điểm quy trình và tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty. 25
3.1.5.1.Đặc điểm về hoạt động xây lắp 25
3.1.5.2. Đặc điểm về tổ chức sản xuất kinh doanh 26
3.1.6. Đánh giá khái quát về tình hình tài chính của Công ty 27
3.1.7. Những thuận lợi khó khăn và định hƣớng phát triển 27
3.1.7.1.Thuận lợi 27
3.1.7.2. Khó khăn 28
3.1.7.3. Những định hƣớng phát triển. 29
3.1.8. Tình hình tổ chức 29
3.1.8.1. Cơ cấu chung 29
3.1.8.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty 29
3.1.8.1.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban 30
3.1.8.2. Cơ cấu phòng Kế toán 31
3.1.9 Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán 32
3.1.10. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty 33
3.1.10.1. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty 33
3.1.10.2. Sơ đồ trình tự ghi sổ 33
3.1.10.3. Trình tự luân chuyển chứng từ 34
3.1.10.4. Các chính sách khác 35
3.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TUẤN LONG 35

3.2.1 Đặc điểm của nguyên vật liệu tại công ty 35
3.2.2. Phân loại nguyên vật liệu tại công ty 36
3.2.3. Đánh giá nguyên vật liệu tại công ty 37
3.2.3.1. Tính gía nguyên vật liệu nhập kho 37
3.2.3.2. Tính giá nguyên vật liệu xuất kho 37
3.2.4. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu tại công ty 38
3.2.5. Kế toán nguyên vật liệu 42
3.2.5.1. Thủ tục nhập kho, xuất kho NVL 42
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TH.S. Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Nguyễn Thị Trang– MSSV: 11032053– Lớp : ĐHKT5LTTH
3.2.5.2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu 44
3.2.5.2.1. Kế toán chi tiết NVL tại Kho 45
3.2.5.2.2. Kế toán chi tiết tại phòng kế toán 47
3.2.5.3. Kế toán tổng hợp NVL 50
3.2.5.3.1. Tài khoản sử dụng 50
3.2.5.3.2. Sổ sách sử dụng 50
3.2.5.3.3. Chứng từ sử dụng 50
3.2.5.3.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 51
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TUẤN LONG 61
4.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY 61
4.1.1 Nhận xét chung 61
4.1.2. Ƣu điểm 61
4.1.3. Nhƣợc điểm 63
4.1.3.1. Về hệ thống tài khoản sử dụng. 63
4.1.3.2. Về khâu thu mua và xuất kho nguyên vật liệu. 63
4.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY 63
4.2.1. Cơ sở lý luận để hoàn thiện. 63
4.2.2. Giải pháp hoàn thiện. 64

4.2.2.1. Hệ thống tài khoản sử dụng. 64
4.2.2.2. Về khâu xuất kho và sử dụng NVL. 65
4.2.2.3. Về khâu thu mua và nhập kho NVL. 68
KẾT LUẬN 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO 72
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TH.S. Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Nguyễn Thị Trang– MSSV: 11032053– Lớp : ĐHKT5LTTH Trang : 1
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, bất kỳ một loại hình doanh nghiệp
nào cũng muốn tồn tai và đứng vững trên thị trƣờng. Để có thể đứng vững đƣợc
trên thị trƣờng thì đòi hỏi các doanh nghiệp phải đạt đƣợc hiệu quả cao trong lao
động sản xuất kinh doanh tức là phải có lợi nhuận. Nhƣng để đạt đƣợc lợi nhuận
cao thì các doanh nghiệp cần phải hiểu rõ chính mình, làm sao để thành công và
phát triển, làm sao để có thể cạnh tranh đƣợc với các doanh nghiệp khác tức là
đòi hỏi một doanh nghiệp phải tạo ra đƣợc những sản phẩm mà uy tín của mình
đƣợc giữ vững độ tin cậy cao tạo cho khách hang một sự tin tƣởng khi làm ăn
với nhau. Mặt khác doanh nghiệp cần chú trọng quan tâm đến các yếu tố đầu
vào của quá trình sản xuất sao cho phù hợp, có hiệu quả nhằm tạo ra sản phẩm
có chất lƣợng cao, đúng tiêu chuẩn mà giá cả phải chăng. Có nhƣ thế thì mới thu
hút đƣợc khách hàng và chiếm lĩnh thị trƣờng hiện nay.
Trong doanh nghiệp yếu tố cơ bản không thể thiếu đƣợc cho quy trình sản
xuất đó là nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ, nó là cơ sở tạo nên hình thái vật
chất của sản phẩm. Do đó chi phí về nguyên vật liệu thƣờng chiếm tỉ trọng lớn
trong tổng chi phí để sản xuất ra sản phẩm, nó có tác động và quyết định rất lớn
đến hiệu quả của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi
vậy, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh cần phải quản lý kinh cần quản lý
chặt chẽ nguyên vật liệu từ khâu thu mua đến khâu sử dụng, có nhƣ thế mới vừa
đáp ứng đầy đủ nhu cầu sản xuất – tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, vừa

có biện pháp hữu hựu để chống mọi hiện tƣợng xâm phạm tài sản của đơn vị. Để
làm đƣợc yêu cầu trên, các doanh nghiệp phải sử dụng các công cụ quản lý trong
đó kế toán là một công cụ quản lý giữ vai trò trọng yếu nhất.
Nhận thấy sự cần thiết của công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ
dụng cụ trong doanh nghiệp sản xuất, em đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “ Hoàn
thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TH.S. Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Nguyễn Thị Trang– MSSV: 11032053– Lớp : ĐHKT5LTTH Trang : 2
Tuấn Long” làm chuyên đề tốt nghiệp của mình
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa các vấn đề lí luận có liên quan đến công tác kế nguyên vật
liệu tại Công ty cổ phần tƣ vấn đầu tƣ xây dựng Tuấn Long
Đánh giá thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần tƣ
vấn đầu tƣ xây dựng Tuấn Long
Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu
tại Công ty cổ phần tƣ vấn đầu tƣ xây dựng Tuấn Long
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng: Công tác kế toán của doanh nghiệp
Phạm vi
- Không gian: Nghiên cứu tại công ty Công ty cổ phần tƣ vấn đầu tƣ xây
dựng Tuấn Long
-Thời gian: Các số liệu đƣợc khảo sát, thu thập năm 2013, và đề xuất giải
pháp cho các năm tiếp theo.
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện chuyên đề này trong quá trình nghiên cứu tôi đã sử dụng một
số phƣơng pháp sau:
Phƣơng pháp kế toán: Thông qua việc thu thập các chứng từ, hệ thống tài
khoản kế toán sử dụng trong Công ty cổ phần tƣ vấn đầu tƣ xây dựng Tuấn
Long để ghi chép vào các chứng từ sổ sách, biểu mẫu có liên quan, sử dụng các
sơ đồ hạch toán tổng quát về Nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp sản xuất

làm cơ sở đối chiếu với thực trạng hạch toán ở Công ty cổ phần tƣ vấn đầu tƣ
xây dựng Tuấn Long
- Phƣơng pháp quan sát: Khảo sát thực tế
- Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, so sánh đối chiếu: Dựa vào số liệu tổng
hợp thu thập đƣợc để tính toán các chỉ tiêu phản ánh tình hình cơ bản của nhà
máy, trên cơ sở đó so sánh và rút ra nhận xét.
- Phƣơng pháp phỏng vấn: Phỏng vấn ý kiến của các cán bộ lãnh đạo trong
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TH.S. Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Nguyễn Thị Trang– MSSV: 11032053– Lớp : ĐHKT5LTTH Trang : 3
các lĩnh vực kinh tế tài chính, quản lý và sản xuất em đã thu thập đƣợc nhiều ý
kiến vô cùng quý báu làm nền tảng để đƣa ra những giải pháp hoàn thiện.
- Phƣơng pháp thu thập số liệu: Thu thập những số liệu cần thiết phục vụ
cho việc nghiên cứu đề tài chuyên đề này.
1.5. Kết cấu của chuyên đề
Kết cấu chuyên đề gồm 4 chƣơng
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lí luận về kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần tư
vấn đầu tư xây dựng Tuấn Long
Chương 3: Thực trạng công tác kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty cổ
phần tư vấn đầu tư xây dựng Tuấn Long
Chương 4 : Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán Nguyên vật liệu tại
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Tuấn Long

Thanh hóa, ngày tháng 06 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Trang

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TH.S. Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Nguyễn Thị Trang– MSSV: 11032053– Lớp : ĐHKT5LTTH Trang : 4
CHƢƠNG 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT
LIỆU TẠI DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP
2.1.1. Khái niệm nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu là một trong những yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
kinh doanh, tham gia thƣờng xuyên và trực tiếp vào quá trình sản xuất sản
phẩm, ảnh hƣởng trực tiếp đến chất lƣợng sản phẩm đƣợc sản xuất. <theo 26
chuẩn mực kế toán và kế toán tài chính, NXB lao động – xã hội>
2.1.2. Đặc điểm nguyên vật liệu:
- Tham gia vào một chu kỳ sản xuất
- Thay đổi hình dáng ban đầu sau quá trình sử dụng và chuyển toàn bộ giá
trị vào giá trị của sản phẩm đƣợc sản xuất ra.
- Chiếm tỷ lệ khá lớn trong chi phí giá thành sản phẩm và là một bộ phận
dự trữ của doanh nghiệp.
2.1.3. Vai trò của nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu có vai trò rất quan trọng đối với quá trình sản xuất kinh
doanh.Trên thực tế để sản xuất ra bất kỳ một sản phẩm nào thì doanh nghiệp đều
phải cần đến nguyên vật liệu – đầu vào không thể thiếu. Chất lƣợng sản phẩm
sản xuất ra phụ thuộc vào chất lƣợng nguyên vật liệu đầu vào nhƣ thế nào ?.
Điều này là tất yếu bởi vì nó ảnh hƣởng tới việc tiêu thụ sản phẩm, uy tín doanh
nghiệp, lợi nhuận và sự tồn tại của sản phẩm cũng nhƣ doanh nghiệp.Vì vậy việc
phấn đấu tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm đồng nghĩa với việc giảm
chi phí nguyên vật liệu một cách hợp lý. Mặt khác, xét về vốn thì nguyên vật
liệu là một thành phần quan trọng của vốn lƣu động trong các doanh nghiệp, đặc
biệt là vốn dự trữ. Để nâng cao đƣợc hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh
cần phải tăng tốc luân chuyển vốn lƣu động và không thể tách rời việc dự trữ và
sử dụng nguyên vật liệu một cách hợp lý, tiết kiệm.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TH.S. Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Nguyễn Thị Trang– MSSV: 11032053– Lớp : ĐHKT5LTTH Trang : 5

Nhƣ vậy, nguyên vật liệu có ý nghĩa sống còn của doanh nghiệp.
2.1.4. Yêu cầu quản lí nguyên vật liệu:
Quản lý chặt chẽ và sử dụng tiết kiệm từ khâu thu mua đến khâu bảo toàn
sử dụng, dự trữ là một vấn đề khó khăn và cần quan tâm của nhà quản lý doanh
nghiệp.
- Khâu thu mua: Phát sinh ngoài quá trình sản xuất của doanh nghiệp song
nó liên quan trực tiếp.Thực hiện tốt khâu thu mua không những đảm bảo nguồn
cung cấp thƣờng xuyên, liên tục mà còn đảm bảo đƣợc số lƣợng, quy cách, giá
cả của nguyên vật liệu giúp cho sản xuất hoàn thành kế hoạch đặt ra.Ngƣợc lại,
nếu thực hiện không tốt nó sẽ gây khó khăn cho quá trình sản xuất.
- Khâu bảo quản, dự trữ nguyên vật liệu cũng phải quan tâm, chú ý.Doanh
nghiệp cần phải xác định mức dự trữ tối đa, tối thiểu cho từng loại nguyên vật
liệu đảm bảo không thiếu hụt và tránh ứ đọng.Góp phần hạ thấp chi phí tồn kho,
làm tăng vòng quay của vốn nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- Khâu sử dụng: Nguyên vật liệu phải quản lý chặt chẽ sử dụng sao cho
tiết kiệm trên cơ sở xác định các định mức dự toán.Nhu vậy, doanh nghiệp mới
có thể hạ thấp đƣợc chi phí, từ đó hạ thấp đƣợc giá thành để tăng lợi nhuận.
Quán triệt những yêu cầu quản lý nguyên vật liệu sẽ thực hiện tốt công tác
kế toán nguyên vật liệu.
2.1.5. Khái niệm, nội dung, ý nghĩa, nhiệm vụ và nguyên tắc về kế toán
nguyên vật liệu.
2.1.5.1. Khái niệm, nội dung của kế toán nguyên vật liệu:
Kế toán nguyên vật liệu một cách khoa học hợp lý có ý nghĩa thiết thực
trong quản lý, kiểm soát tài sản của doanh nghiệp, thúc đẩy việc cung cấp kịp
thời, đồng bộ những nguyên vật liệu cần thiết cho sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp theo từng đối tƣợng sử dụng, ngăn ngừa các hiện tƣợng hƣ hỏng,
mất mát, lãng phí và có thể tránh đƣợc tình trạng ứ đọng hay khan hiếm vật tƣ
ảnh hƣởng tới sản xuất kinh doanh.
Mặt khác, kế toán nguyên vật liệu là công cụ giúp cho lãnh đạo doanh
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TH.S. Đỗ Thị Hạnh

SVTH: Nguyễn Thị Trang– MSSV: 11032053– Lớp : ĐHKT5LTTH Trang : 6
nghiệp nắm đƣợc tình hình và chỉ đạo sản xuất kinh doanh.Kế toán nguyên vật
liệu có tính chính xác hợp lý, kịp thời, đầy đủ thì nhà quản lý mới nắm bắt đƣợc
chính xác tình hình thu mua, dự trữ, xuất dùng, thực hiện kế hoạch nhập – xuất –
tồn kho, giá cả thu mua và tổng giá trị từ đó để ra biện pháp quản lý thích hợp.
2.1.5.2. Ý nghĩa của kế toán nguyên vật liệu:
Kế toán nguyên vật liệu cần phải thực hiện đầy đủ nghiêm chỉnh các yêu
cầu đặt ra, có nhƣ vậy mới càng ngày càng hoàn thiện công tác kế toán nguyên
vật liệu ở doanh nghiệp.
2.1.5.3. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu
Quản lý chặt chẽ tình hình cung cấp, bảo quản, dự trữ và sử dụng nguyên
vật liệu là một nội dung quan trọng trong công tác quản lý hoạt động sản xuất
kinh doanh ở doanh nghiệp. Để góp phần nâng cao chất lƣợng và hiệu quả quản
lý nguyên vật liệu kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Phản ánh chính xác, kịp thời và kiểm tra chặt chẽ tình hình cung cấp
nguyên vật liệu trên các mặt: số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại, giá trị và thời
gian cung cấp.
- Tính toán và phân bổ chính xác kịp thời giá trị vật chất xuất dùng cho các
đối tƣợng khác nhau, kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện định mức tiêu hao vật
liệu, phát hiện và ngăn chặn kịp thời những trƣờng hợp sử dụng sai mục đích,
lãng phí.
- Thƣờng xuyên kiểm tra việc thực hiện định mức dự trữ vật liệu, phát hiện
kịp thời vật liệu ứ đọng, kém phẩm chất, chƣa cần dùng và có biện pháp giải
phóng để thu hồi vốn nhanh chóng và hạn chế những thiệt hại.
- Thực hiện việc kiểm kê vật liệu theo yêu cầu quản lý, lập các báo cáo về
vật liệu tham gia công tác phân tích việc thực hiện kế hoạch thu mua, dự trữ và
sử dụng vật liệu.
2.1.6. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu
2.1.6.1. Phân loại nguyên vật liệu
Vật liệu sử dụng trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại có công dụng khác

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TH.S. Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Nguyễn Thị Trang– MSSV: 11032053– Lớp : ĐHKT5LTTH Trang : 7
nhau, đƣợc sử dụng ở nhiều bộ phận khác nhau, có thể đƣợc bảo quản dự trữ
trên nhiều địa phƣơng khác nhau.
- Căn cứ vào công dụng chủ yếu vật liệu đƣợc chia thành 2 loại:
+ Nguyên vật liệu chính: bao gồm các loại nguyên liệu, vật liệu tham gia
vào quá trình sản xuất để cấu tạo nên thực thể bản thân của sản phẩm.
+ Vật liệu phụ: bao gồm các loại vật liệu đƣợc sử dụng kết hợp với vật liệu
chính để nâng cao chất lƣợng cũng nhƣ tính năng, tác dụng của sản phẩm và các
loại vật liệu phục vụ cho quá trình hoạt động và bảo quản các loại vật liệu lao
động phục vụ cho công việc lao động của công nhân.
+ Nhiên liệu: bao gồm các loại vật liệu đƣợc dùng để tạo ra năng lƣợng
phục vụ cho sự hoạt động của các loại máy móc thiết bị và dùng trực tiếp cho
sản xuất <nấu luyện, sấy ủi, hấp…>
+ Phụ tùng thay thế: bao gồm các loại vật liệu đƣợc sử dụng cho việc thay
thế, sữa chữa các loại tài sản cố định là máy móc, thiết bị, phƣơng tiện vận tải,
truyền dẫn.
+ Các loại vật liệu khác: bao gồm các loại vật liệu không thuộc những loại
vật liệu đã nêu trên nhƣ bao bì đóng gói sản phẩm, phế liệu thu hồi đƣợc trong
quá trình sản xuất và thanh lý tài sản.
Một điểm cần chú ý ở cách phân loại này là có những trƣờng hợp loại vật
liệu nào đó có thể là vật liệu phụ ở hoạt động này hoặc ở doanh nghiệp này
nhƣng lại là vật liệu chính ở hoạt động khác hoặc ở doanh nghiệp khác.
- Căn cứ vào nguồn cung cấp nguyên vật liệu:
+ Vật liệu mua ngoài.
+ Vật liệu tự sản xuất.
+ Vật liệu có từ nguồn khác. <đƣợc cấp, nhận vốn góp…>
2.1.6.2. Đánh giá nguyên vật liệu:
2.1.6.2.1. Nguyên tắc đánh giá nguyên vật liệu:
Nguyên vật liệu đƣợc đánh giá theo giá thực tế.

Ngoài việc đánh giá theo giá thực tê, các doanh nghiệp còn sử dụng giá hạch
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TH.S. Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Nguyễn Thị Trang– MSSV: 11032053– Lớp : ĐHKT5LTTH Trang : 8
toán.
2.1.6.2.2. Tính giá nguyên vật liệu:

* Tính giá vật liệu nhâp:
- Vật liệu mua ngoài:
Giá nhập kho = Giá mua ghi trên hóa đơn + chi phí thu mua thực tế -
Khoản giảm giá được hưởng
- Vật liệu tự sản xuất: Giá nhập kho là giá thành thực tế sản xuất vật liệu.
- Vật liệu thuê ngoài chế biến:
Giá nhập kho = Giá xuất vật liệu đem chế biến + Tiền thuê chế biến + Chi
phí vận chuyển, bốc dở vật liệu đi và về
- Vật liệu đƣợc cấp:
Giá nhập kho = giá do đơn vị cấp thông báo + chi phí vận chuyển, bốc dở
- Vật liệu nhận vốn góp: Giá nhập kho là giá do hội đồng định giá xác định
< đƣợc sự chấp nhận của các bên có liên quan>
- Vật liệu đƣợc biếu tặng: Giá nhập kho là giá thực tế đƣợc xác định theo
thời gian trên thị trƣờng.
* Tính giá vật liệu xuất: Tính giá theo giá thực tế.Ngoài ra còn có các
phƣơng pháp khác nhƣ sau:
- Phƣơng pháp tính giá theo giá thực tế bình quân gia quyền.
- Phương pháp bình quân: Theo phƣơng pháp này, trị giá xuất của vật liệu
bằng số lƣợng vật liệu xuất nhân với đơn giá bình quân. Đơn giá bình quân có
thể xác định theo 1 trong 3 phƣơng pháp sau:
*** Phương pháp Bình quân cuối kỳ trước:
Đơn giá bình quân cuối
kỳ trƣớc
=

Trị giá vật tƣ tồn đầu kỳ
Số lƣợng vật tƣ tồn đầu kỳ
Ưu điểm: Phƣơng pháp này cho phép giảm nhẹ khối lƣợng tính toán của kế
toán vì giá vật liệu xuất kho tính khá đơn giản, cung cấp thông tin kịp thời về
tình hình biến động của vật liệu trong kỳ.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TH.S. Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Nguyễn Thị Trang– MSSV: 11032053– Lớp : ĐHKT5LTTH Trang : 9
Nhược điểm: Độ chính xác của việc tính giá phụ thuộc tình hình biến động
giá cả nguyên vật liệu. Trƣờng hợp giá cả thị trƣờng nguyên vật liệu có sự biến
động lớn thì việc tính giá nguyên vật liệu xuất kho theo phƣơng pháp này trở
nên thiếu chính xác.
*** Phương pháp Bình quân cả kỳ dự trữ:
Đơn giá BQ cả kỳ dự trữ = (Trị giá vật tƣ tồn đầu kỳ + Trị giá vật tƣ nhập
trong kỳ) / (S.lƣợng vật tƣ tồn đầu kỳ + S.lƣợng vật tƣ nhập trong kỳ)
Phƣơng pháp này thích hợp với những doanh nghiệp có ít danh điểm vật tƣ
nhƣng số lần nhập, xuất của mỗi danh điểm nhiều. Ƣu điểm: Đơn giản, dễ làm,
giảm nhẹ đƣợc việc hạch toán chi tiết nguyên vật liệu, không phụ thuộc vào số
lần nhập xuất của từng danh điểm vật tƣ. Nhƣợc điểm: Dồn công việc tính giá
nguyên vật liệu xuất kho vào cuối kỳ hạch toán nên ảnh hƣởng đến tiến độ của
các khâu kế toán khác.
*** Phương pháp Bình quân liên hoàn ( bình quân sau mỗi lần nhập):
Theo phƣơng pháp này, sau mỗi lần nhập VL, kế toán tính đơn giá bình
quân sau đó căn cứ vào đơn giá bình quân và lƣợng VL xuất để tính giá VL
xuất.
Đơn giá BQ liên hoàn = (Trị giá VT tồn trƣớc lần nhập n + Trị giá VT nhập
lần n) / (S.lƣợng VTtồn trƣớc lần nhập n + S.lƣợng VT nhập lần n)
Phƣơng pháp này nên áp dụng ở những doanh nghiệp có ít danh điểm vật
tƣ và số lần nhập của mỗi loại không nhiều.
Ưu điểm: Phƣơng pháp này cho giá VL xuất kho chính xác nhất, phản ánh
kịp thời sự biến động giá cả, công việc tính giá đƣợc tiến hành đều đặn.

Nhược điểm: Công việc tính toán nhiều và phức tạp, chỉ thích hợp với
những doanh nghiệp sử dụng kế toán máy.
- Phƣơng pháp thực tế đích danh.
Theo phƣơng pháp này, vật tƣ xuất thuộc lô nào theo giá nào thì đƣợc tính
theo đơn giá đó. Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc áp dụng cho những doanh
nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện đƣợc.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TH.S. Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Nguyễn Thị Trang– MSSV: 11032053– Lớp : ĐHKT5LTTH Trang : 10
Ưu điểm: Xác định đƣợc chính xác giá vật tƣ xuất làm cho chi phí hiện tại
phù hợp với doanh thu hiện tại.
Nhược điểm: Trong trƣờng hợp đơn vị có nhiều mặt hàng, nhập xuất
thƣờng xuyên thì khó theo dõi và công việc của kế toán chi tiết vật liệu sẽ rất
phức tạp

- Phương pháp giá thực tế đích danh: Theo phƣơng pháp này, vật tƣ xuất
thuộc lô nào theo giá nào thì đƣợc tính theo đơn giá đó. Phƣơng pháp này
thƣờng đƣợc áp dụng cho những doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt
hàng ổn định và nhận diện đƣợc.
Ưu điểm: Xác định đƣợc chính xác giá vật tƣ xuất làm cho chi phí hiện tại
phù hợp với doanh thu hiện tại.
Nhược điểm: Trong trƣờng hợp đơn vị có nhiều mặt hàng, nhập xuất
thƣờng xuyên thì khó theo dõi và công việc của kế toán chi tiết vật liệu sẽ rất
phức tạp
- Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO)
Phƣơng pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng đƣợc mua trƣớc hoặc
sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc và giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá
của lô hàng nhập trƣớc hoặc sản xuất trƣớc và thực hiện tuần tự cho đến khi
chúng đƣợc xuất ra hết.
Ưu điểm : Phƣơng pháp này giúp cho chúng ta có thể tính đƣợc ngay trị giá
vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời

cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng nhƣ cho quản lý. Trị giá vốn của
hàng tồn kho sẽ tƣơng đối sát với giá thị trƣờng của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu
hàng tồn kho trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn.
Nhược điểm là làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản
chi phí hiện tại. Theo phƣơng pháp này, doanh thu hiện tại đƣợc tạo ra bởi giá trị
sản phẩm, vật tƣ, hàng hoá đã có đƣợc từ cách đó rất lâu. Đồng thời nếu số
lƣợng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TH.S. Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Nguyễn Thị Trang– MSSV: 11032053– Lớp : ĐHKT5LTTH Trang : 11
phí cho việc hạch toán cũng nhƣ khối lƣợng công việc sẽ tăng lên rất nhiều
- Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc ( LIFO)
Theo phƣơng pháp này, nguyên vật liệu đƣợc tính giá thực tế xuất kho trên
cơ sở giả định vật liệu nào nhập sau đƣợc sử dụng trƣớc và tính theo đơn giá của
lần nhập sau. Phƣơng pháp này cũng đƣợc áp dụng đối với các doanh nghiệp ít
danh điểm vật tƣ và số lần nhập kho của mỗi danh điểm không nhiều. Phƣơng
pháp này thích hợp trong thời kỳ giảm phát.
Ưu điểm: Đảm bảo nguyên tắc doanh thu hiện tại phù hợp với chi phí hiện
tại. Chi phí của doanh nghiệp phản ứng kịp thời với giá cả thị trƣờng của nguyên
vật liệu. Làm cho thông tin về thu nhập và chi phí của doanh nghiệp trở nên
chính xác hơn. Tính theo phƣơng pháp này doanh nghiệp thƣờng có lợi về thuế
nếu giá cả vật tƣ có xu hƣớng tăng, khi đó giá xuất sẽ lớn, chi phí lớn dẫn đến
lợi nhuận nhỏ và tránh đƣợc thuế.
Nhược điểm: Phƣơng pháp này làm cho thu nhập thuần của doanh nghiệp
giảm trong thời kỳ lạm phát và giá trị vật liệu có thể bị đánh giá giảm trên bảng
cân đối kế toán so với giá trị thực của nó
2.2. KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT KINH DOANH
2.2.1. Tài khoản và chứng từ sử dụng
2.2.1.1. Tài khoản sử dụng
* Tài khoản 152 – Nguyên vật liệu

Kết cấu:
- Bên nợ:
+ Trị giá vốn thực tế nguyên vật liệu nhập kho
+ Số tiền điều chỉnh tăng giá nguyên vật liệu khi đánh giá lại.
+Trị giá nguyên vật liệu thừa khi kiểm kê.
- Bên có:
+ Trị giá vốn thực tế xuất kho
+ Số tiền giảm giá chiết khấu thƣơng mại hàng mua
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TH.S. Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Nguyễn Thị Trang– MSSV: 11032053– Lớp : ĐHKT5LTTH Trang : 12
+ Trị giá nguyên vật liệu thiếu phát hiện khi kiểm kê
- Số dƣ nợ: Phản ánh trị giá vốn thực tế nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ kế
toán.
* Tài khoản 151 – Hàng mua đang đi đƣờng
Kết cấu:
- Bên nợ: + Phản ánh giá trị hàng mua đang đi đƣờng
- Bên có: + Phản ánh giá trị hàng mua đi đƣờng tháng trƣớc, Tháng này đã
về nhập kho hàng đƣa vào sử dụng ngay.
* Tài khoản 611 – Mua hàng
Kết cấu:
- Bên nợ:
+ Giá trị thực tế nguyên vật liệu tồn đầu kì theo kiểm kê.
+ Giá trị thực tế của nguyên vật liệu mua vào trong kỳ.
- Bên có:
+ Giá thực tế nguyên vật liệu tồn cuối kỳ khi kiểm kê.
+ Giá trị thực tế của nguyên vật liệu trả lại ngƣời bán hoặc đƣợc ngƣời bán
giảm giá.
+ Giá trị thực tế nguyên vật liệu xuất trong kỳ. <ghi một lần vào cuối kỳ>
- Cuối kỳ: Không có số dƣ.
- Tài khoản này đƣợc chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2:

+ Tài khoản 6111: Mua nguyên vật liệu theo dõi giá trị nguyên vật liệu.
+ Tài khoản 6112: Mua hàng hóa dùng để phản ánh giá trị hàng hóa.
2.2.1.2. Chứng từ sử dụng:
Chứng từ ghi sổ
- Phiếu nhập kho.
- Phiếu xuất kho.
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
- Hóa đơn GTGT
- Thẻ kho
- Biên bản kiểm nghiệm vật tƣ NVL
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TH.S. Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Nguyễn Thị Trang– MSSV: 11032053– Lớp : ĐHKT5LTTH Trang : 13
Chứng từ gốc
- Phiếu xuất vật tƣ theo hạn mức.
- Phiếu báo vật tƣ còn lại cuối kỳ.
- Bảng phân bổ vật liệu sử dụng.
2.2.2. Phƣơng pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu
2.2.2.1. Phương pháp kế toán ghi thẻ song song:
* Nguyên tắc : Ghi theo chỉ tiêu hiện vật và giá trị.
* Trình tụ ghi chép:
- Ở kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép, phản ánh tình hình nhập –
nhập – tồn về mặt số lƣợng.
- Bƣớc 1: Căn cứ vào chứng từ: Phiếu nhập và phiếu xuất nguyên vật liệu
thủ kho thực hiện việc nhập - xuất nguyên vật liệu về hiện vật.Sau đó vào thẻ
kho ở cột nhập và xuất tƣơng ứng.
- Bƣớc 2: Thủ kho thƣờng xuyên đối chiếu giữa số tồn thực tế với số tồn
trên thẻ kho.
- Bƣớc 3: Cuối tháng thủ kho tính ra số tồn về mặt hiện vật cho từng loại
nguyên vật liệu trên thẻ kho.
- Bƣớc 4: Hàng ngày hoặc định kỳ sau khi ghi xong thẻ kho thì ngƣời thủ

kho chuyển chứng từ phiếu nhập, phiếu xuất cho kế toán nguyên vật liệu thông
qua biên bản bàn giao. <bản giao nhận chứng từ>
- Ở phòng kế toán: sử dụng sổ chi tiết vật liệu để ghi chép tình hình nhập,
xuất, tồn của từng loại vật liệu cả về mặt số lƣợng lẫn giá trị.
- Bƣớc 1: Hàng ngày hoặc định kỳ, khi nhận đƣợc các chứng từ nhập xuất
vật liệu đƣợc thủ kho chuyển lên, kế toán phải tiến hành kiểm tra, ghi giá và sau
đó tính thành tiền cho từng phiếu nhập và phiếu xuất.
- Bƣớc 2: Kế toán nguyên vật liệu vào sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu
cho từng loại nguyên vật liệu cả về hiện vật lẫn giá trị.
- Bƣớc 3: Cuối tháng kế toán nguyên vật liệu tính ra số tồn cả về hiện vật
và giá trị cho từng loại nguyên vật liệu trên sổ chi tiết.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TH.S. Đỗ Thị Hạnh
SVTH: Nguyễn Thị Trang– MSSV: 11032053– Lớp : ĐHKT5LTTH Trang : 14
Số tồn trên các sổ chi tiết phải khớp đúng với số tồn trên thẻ kho.Nếu có
chênh lệch phải tìm nguyên nhân và điều chỉnh.Kế toán nguyên vật liệu phải đối
chiếu với kế toán tổng hợp về giá trị, sau đó lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn
trên cơ sở số liệu của sổ chi tiết.
* Nhận xét:
- Ưu điểm: Ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra, đối chiếu.
- Nhược điểm: Việc ghi chép còn trùng lặp về chỉ tiêu số lƣợng.Hạn chế
chức năng kiểm tra của kế toán do cuối tháng mới tiến hành kiểm tra đối chiếu.
* Phạm vi áp dụng: Thích hợp trong các doanh nghiệp có ít chủng loại
nguyên vật liệu, khối lƣợng các nghiệp vụ nhập – xuất ít, không thƣờng xuyên
và trình độ chuyên môn của cán bộ kế toán còn hạn chế.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ kế toán ghi thẻ song song












2.2.2.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển:
* Nguyên tắc: Ghi theo chỉ tiêu số lƣợng và giá trị.
* Trình tự ghi chép:
- Ở kho: Giống nhƣ phƣơng pháp ghi thẻ song song
- Ở phòng kế toán: Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phƣơng pháp sổ
đối chiếu luân chuyển.
+ Bƣớc 1: Hàng ngày hoặc định kỳ sau khi nhận đƣợc chứng từ thủ kho
Chứng từ nhập
Thẻ
kho
Sổ chi
tiết vật
liệu
Bảng
tổng hợp
nhập,
xuất, tồn
Chứng từ xuất

×