Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

thực trạng công tác kế toán tại công ty tnhh lam sơn sao vàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 122 trang )

Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Phạm Văn Cư
SVTH: Lớp CDKT13DTH
DANH SÁCH NHÓM
STT
Họ và tên
MSSV
Ghi Chú
1
Phạm Ngọc Tài
11023643
0974.227.810
2
Hoàng Thị Ngọc
11024273

3
Bùi Thị Tâm
11010853

4
Trần Thị Thúy
11021723


Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Phạm Văn Cư
SVTH: Lớp CDKT13DTH
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TỔNG CÔNG TY TNHH LAM SƠN - SAO
VÀNG 1
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty: 1
1.2 Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng 2


1.2.1 Đặc điểm hoạt động của Công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng 2
1.2.2 Tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty: 3
1.3. Đánh giá tình hình tài chính của công ty 5
1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty: 6
1.4.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty. 6
1.4.1.1.1 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán. 6
1.4.1.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 6
2.2. Các chính sách kế toán đang áp dụng tại công ty: 7
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠICÔNG TY TNHH
LAM SƠN SAO VÀNG 9
2.1 :KẾ TOÁN TIỀN MẶT 9
2.1.1 :Chứng từ sử dụng 9
2.1.2 :Tài khoản sử dụng 9
2.1.3 :Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt 9
2.1.4. Sơ đồ hạch toán 10
2.1.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán 11
2.1.5.1. Trích nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 11
2.1.5.2. Sổ kế toán sử dụng 12
2.2 .TIỀN GỬI NGÂN HÀNG 15
2.2.1. Chứng từ sử dụng. 15
2.2.2:Tài khoản sử dụng 15
2.2.3: Sơ đồ hạch toán 15
2.2.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán 16
2.2.5:Tóm tắt quy trình kế toán TGNH 20
2.3 Kế toán nợ phải thu 20
2.3.1 Phải thu khách hàng 20
2.3.1.1Chứng từ sử dụng 20
2.3.2:Tài khoản sử dụng 20
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Phạm Văn Cư
SVTH: Lớp CDKT13DTH

2.3.3:Sơ đồ hạch toán 20
2.3.4.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán 21
2.3.4.1:Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 21
2.3.4.2:Sổ kế toán: 22
2.3.5:Tóm tắt quy tình kế toán 26
2.4.: KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠM ỨNG 26
2.4.1:Chứng từ sử dụng 26
2.4.2:Tài khoản sử dụng 26
2.4.3:Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán 26
2.4.3.1:Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 25
2.4.3.2:Sổ kế toán 27
2.4.4:Tóm tắt quy trình kế toán 30
2.5:KẾ TOÁN CHI PHÍ TRẢ TRƢỚC NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN 30
2.5.1:Chứng từ sử dụng 30
2.5.2:Tài khoản sử dụng 30
2.5.3:Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và sổ kế toán sử dụng 30
2.5.3.1:Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 30
2.5.3.2:Sổ kế toán sử dụng 31
2.5.4:Tóm tắt quy trình kế toán 36
2.6: KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO 36
2.6.1. Chứng từ sử dụng. 36
2.6.2: Tài khoản sử dụng 36
2.6.4: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và sổ kế toán 37
2.6.4.1: Tài khoản 152: Nguyên, nhiên vật liệu 37
2.6.3.2:Tài khoản 153: Công - dụng cụ 41
2.6.3.3:Tài khoản 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 43
2.6.4:Tóm tắt quy trình kế toán 51
2.7: TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH 51
2.7.1:Chứng từ sử dụng 51
2.7.2:Tài khoản sử dụng 51

2.7.3:Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và sổ kế toán 51
2.7.4: Tóm tắt quy trình kế toán 54
2.8: VAY NGẮN HẠN 54
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Phạm Văn Cư
SVTH: Lớp CDKT13DTH
2.8.1:Chứng từ sử dụng 54
2.8.2:Tài khoản sử dụng 54
2.8.3. Sơ đồ hạch toán 54
2.8.3: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và sổ kế toán 55
2.8.4:Tóm tắt quy trình kế toán 57
2.9:KẾ TOÁN THUẾ GTGT 57
2.9.1: Kế toán thuế GTGT được khấu trừ 57
2.9.1.1:Chứng từ sử dụng 57
2.9.1.2:Tài khoản sử dụng 57
2.9.1.3:Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và sổ kế toán. 57
2.9.1.4:Tóm tắt quy trình kế toán 59
2.9.2:Kế toán thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước 59
2.9.2.1 Chứng từ kế toán 59
2.9.2.2. Tài khoản sử dụng. 59
2.9.2.3. Các nghiệp vụ phát sinh và ghi sổ kế toán. 59
2.9.2.4:Tóm tắt quy trình kế toán 61
2.10:KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƢỜI LAO ĐỘNG 61
2.10.1:Chứng từ sử dụng 61
2.10.2:Tài khoản sử dụng 61
2.10.3:Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và sổ kế toán 61
2.10.4:Tóm tắt quy trình kế toán 64
2.11:KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ, PHẢI NỘP KHÁC. 64
2.11.1:Chứng từ sử dụng 64
2.11.2. Tài khoản sử dụng 64
2.11.3:Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và sổ kế toán 64

2.11.4:Tóm tắt quy trình kế toán 67
2.12: KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ 67
2.12.1:Chứng từ sử dụng 67
2.12.2. Tài khoản sử dụng. 67
2.12.3:Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và sổ kế toán 67
2.12.4:Tóm tắt quy trình kế toán 70
2.13: DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 70
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Phạm Văn Cư
SVTH: Lớp CDKT13DTH
2.13.1:Chứng từ sử dụng 70
2.13.2:Tài khoản sử dụng 70
2.13.3:Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và sổ kế toán 70
2.13.4:Tóm tắt quy trình kế toán 73
2.14:KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN 73
2.14.1:Chứng từ sử dụng 73
2.14.2:Tài khoản sử dụng 73
2.14.3: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và sổ kế toán 73
2.14.4:Tóm tắt quy trình kế toán 77
2.15: KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH 77
2.15.1:Chứng từ sử dụng 77
2.15.2:Tài khoản sử dụng 77
2.15.3:Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và sổ kế toán 77
2.15.4:Tóm tắt quy trình kế toán 80
2.16:KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG 80
2.16.1:Chứng từ sử dụng 80
2.16.2:Tài khoản sử dụng. 80
2.16.3:Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và sổ kế toán. 80
2.16.4:Tóm tắt quy trình kế toán 84
2.17: KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 84
2.17.1:Chứng từ sử dụng. 84

2.17.2:Tài khoản sử dụng 84
2.17.3:Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và sổ kế toán 84
2.18:KẾ TOÁN CHI PHÍ NVL TRỰC TIẾP 88
2.18.1:Chứng từ sử dụng. 88
2.18.2:Tài khoản sử dụng. 88
2.19. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp 99
2.20. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung: 103
2.21 KẾ TOÁN CHI PHÍ KHÁC 105
2.21.1 Chứng từ kế toán và sổ sách sử dụng 105
2.21.2 Sổ sách sử dụng 105
2.21.3 Tài khoản sử dụng 105
2.22 KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 105
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Phạm Văn Cư
SVTH: Lớp CDKT13DTH
2.22.1 Chứng từ sử dụng 105
2.23.2 Sổ sách sử dụng 105
2.23.3 Tài khoản sử dụng 106
2.24 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 106
2.24.1 Chứng từ sử dụng 106
2.24.2 Sổ sách sử dụng 106
2.24.3 Tài khoản sử dụng 106
2.24.4. Sơ đồ hạch toán 108
2.24.5 Quy trình xác định kết quả kinh doanh 109
2.25. LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH 109
2.25.1 Bảng cân đối kế toán 109
2.25.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 110
2.25.3 Thuyết minh báo cáo tài chính 110
2.26 LẬP BÁO CÁO THUẾ GTGT 111
2.26.1 Bảng kê hàng hóa- dịch vụ mua vào 111
2.26.2 Bảng kê hàng hóa –dịch vụ bán ra 111

2.26.3 Tờ khai thuế GTGT 111
2.27 LẬP BÁO CÁO THUẾ TNDN 111
2.27.1 Tờ khai tạm nộp thuế TNDN 111
2.27.2 Tờ khai quyết toán thuế TNDN. 111
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN GÓP PHẦN NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI TỔNG CÔNG TY TNHH LAM SƠN -
SAO VÀNG 113
3.1. Đánh giá chung công tác kế toán tại công ty. 113
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm nâng cao chất lượng công tác kế toán tập hợp
CPSX và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Lam Sơn - Sao Vàng 115
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Phạm Văn Cư
SVTH: Lớp CDKT13DTH 1

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TỔNG CÔNG TY TNHH LAM
SƠN - SAO VÀNG
1.1.Qúa trình hình thành và phát triển của công ty:
Tên công ty: Công ty TNHH Lam Sơn - Sao Vàng.
Tên giao dịch quốc tế: LAM SON - SAO VANG LIMITED COMPANY
Tên viết tắt: LSC; Ltđ
Địa chỉ: Khu1 Thị trấn Sao Vàng, Huyện Thọ Xuân, Tỉnh Thanh Hóa.
Điện thoại: 0373 835 103
Mã số thuế: 2800.786.957
Vốn điều lệ: 20.000.000.000 đồng
Tổng số cán bộ công nhân viên: 939 người
1. Giám đốc công ty:
- Bà : Trịnh Thị Thủy
2. Phó giám đốc là:
- Ông Phạm Ngọc Huề
- Ông Lê Phú Hải

3. Kế toán trưởng là bà: Nguyễn Thị Phương
Nông trường quốc doanh Sao Vàng được thành lập từ năm 1960, tiền thân là
tập đoàn sản xuất Miền Nam, nhiệm vụ khi thành lập là khai hoang, xây dựng kinh tế
kết hợp với an ninh quốc phòng. Diện tích đất đai được quy hoạch là 2.831,8ha, trên
địa bàn của 5 xã: Xuân Phú, Xuân Thắng, Thọ Lâm, Thọ Xương, Xuân Sơn.
Từ khi thành lập đến nay đã nhiều lần chuyển đổi cơ cấu cây trồng. Những
năm đầu thành lập Nông trường vừa sẵn sàng chiến đấu, vừa khai hoang trồng mới cây
cà phê.
Đến năm 1976 phá bỏ cây cà phê chuyển sang trồng mía, chế biến mật, rượu,
đường, chăn nuôi lợn thịt và lợn nái sinh sản. Từ năm 1994 đến nay, Nông trường tập
trung sản xuất chính là cây mía nguyên liệu và cây cao su.
Suốt thời gian sản xuất trong nền kinh tế hoạch hóa, Nông trường đã làm
tốt vai trò kinh tế chủ đạo, trung tâm đi đầu trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp và
chuyển giao tiến bộ kĩ thuật đáp ứng nhu cầu vật chất cho nền kinh tế. Trải qua 50 năm
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Phạm Văn Cư
SVTH: Lớp CDKT13DTH 2
xây dựng và phát triển nông nghiệp đã tạo lập được vị thế trên địa bàn tỉnh, sản xuất
kinh doanh liên tục có lãi, thu nhập và đời sống người lao động không ngừng tăng lên.
Khi nền kinh tế từng bước xóa bỏ bao cấp chuyển sang nền kinh tế thị
trường, đặc biệt là nước ta đã gia nhập tổ chức thương mại thế giới, các nông trường
quốc doanh nói chung gặp nhiều khó khăn do sản xuất thuần nông và không gắn sản
xuất với chế biến công nghiệp, đất đai giao ổn định cho các nông hộ tự sản xuất,
nguồn thu chủ yếu là các khoản thu từ sử dụng đất, vì vậy Nông trường đã không phát
huy được đúng vai trò của mình như thời kì trước
Đứng trước những khó khăn, thử thách như vậy, với một đơn vị có bề dày
truyền thống, Đảng bộ Nông trường Sao Vàng đã quán triệt sâu sắc chủ trương, đường
lối chính sách của Đảng và vận dụng sáng tạo thực tiễn của Nông trường.
Ngày 17/12/2003 Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa đã có quyết định số 4826
và 4259/QĐ-CT góp toàn bộ vốn Nhà nước tại Nông trường Sao Vàng liên doanh với
Công ty cổ phần mía đường Lam Sơn, thành lập thí điểm mô hình Công ty TNHH hai

thành viên Lam Sơn - Sao Vàng. Vốn điều lệ 20 tỷ đồng (Công ty CP mía đường Lam
Sơn 90,5%,Nhà nước 9,5%). Ngày 26/12/2003 Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp
giấy đăng ký kinh doanh số 2602.00693 với các ngành nghề trồng trọt, chăn nuôi, chế
biến, sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng và dịch vụ.
Công ty TNHH Lam Sơn - Sao Vàng ra đời và đi vào hoạt động có nhiều thuận
lợi cơ bản: Nông trường Sao Vàng có truyền thống 50 năm xây dựng và phát triển, có
tiềm năng về đất đai, lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, nay
hợp tác với Công ty cổ phần mía đường Lam Sơn, là đơn vị anh hùng thời kì đổi mới,
một công ty có tiềm năng kinh tế tài chính vững mạnh, có tên tuổi trên thị trường trong
nước và quốc tế.
1.2 Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Lam Sơn Sao
Vàng
1.2.1 Đặc điểm hoạt động của Công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng
- Thị trường
Như chúng ta đã biết cách đây 5 năm cả tỉnh Thanh Hóa chỉ có đến khoảng 5
nhà máy gạch tuynel nhưng cho đến cuối năm 2012 cả tỉnh Thanh đã có khoảng 30
nhà máy. Vì vậy trên thị trường tính cạnh tranh rất khốc liệt, các nhà máy đua nhau
cạnh tranh về giá cả, chất lượng và chất lượng phục vụ…
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Phạm Văn Cư
SVTH: Lớp CDKT13DTH 3
- Sản phẩm
Sản phẩm gạch ngói tuynel là sản phẩm rất thuần túy và nó không thể thiếu
được trong ngành xây dựng. Hiện tại công ty cũng đã sản xuất các dòng sản phẩm để
phục vụ cho nhu cầu xây lắp như: gạch xây 2 lỗ, gạch xây 6 lỗ và gạch đặc. Sắp tới
công ty sẽ lắp dây truyền sản xuất ngói các loại và gạch nem tách.
- Dây truyền công nghệ
Sản phẩm gạch tuy rất thuần túy nhưng lại trãi qua một quy trình sản xuất công
nghệ liên tục và phức tạp
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ Mô hình sản xuất







Công ty TNHH Lam Sơn - Sao Vàng là một công ty chuyên sản xuất ra sản phẩm
chính là các loại gạch, quy trình sản xuất theo kiểu liên tục, sản phẩm hoàn thành qua
nhiều giai đoạn sản xuất. Nếu quá trình sản xuất sản phẩm nằm khép kín trong phân
xưởng, mặt khác do đặc điểm của sản phẩm là đều lấy từ nguyên vật liệu chính đó là
đất thó nên quy trình sản xuất ra các loại sản phẩm tương tự nhau.
Để tiến hành sản xuất sản phẩm gạch trước hết phải lấy đất thó từ các nơi quy
định qua dây chuyền của máy tạo hình 1, 2, 3, 4 đây gọi là bán thành phẩm của các
loại gạch.
Từ công nghệ tạo hình 1, 2, 3, 4 này đưa ra khu vực phơi sấy, sau đó chuyển vào lò
nung, lúc bày ra sản phẩm đưa vào kho vật liệu gọi là sản phẩm hoàn thành.
1.2.2 Tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty:
Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:
 Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyền lực quyết định cao nhất. Công ty
hoạt động thông qua các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông. Đại hội đồng cổ đông có
quyền bầu, bổ sung, bãi miễn thành viên hội đồng quản trị và ban kiểm soát.
 Hội đồng quản trị: là cơ quan quản trị cao nhất ở Công ty, có trách nhiệm
trước Đại hội đồng cổ đông cùng kỳ, có toàn quyền nhân danh Công ty trừ các vấn đề
Đất thô
Dây chuyền
Tạo hình 1
Tạo hình 2

Tạo hình 3
Tạo hình 4
Lò nung

Phơi khô
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Phạm Văn Cư
SVTH: Lớp CDKT13DTH 4
thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có quyền bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và các bộ phận quản lý thuộc
phạm vi quản lý của Hội đồng quản trị
 Ban kiểm soát: là tổ chức thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh quản trị điều hành Công ty.
 Tổng giám đốc điều hành: do Hội đồng quản trị bầu ra thông qua Đại hội
đồng cổ đông. Chịu trách nhiệm điều hành quản lý mọi hoạt động sản xuất kinhdoanh
hàng ngày của Công ty theo mục tiều, định hướng mà Đại hội đồng, Hội đồng quản trị
đã thông qua.
 Giám đốc chuyên môn: do Hội đồng quản trị bầu ra, điều hành những công
việc đã được Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc giao. Chịu trách nhiệm trước Hội
đồng quản trị và Tổng giám đốc điều hành về lĩnh vực được phân công.
 Các phòng ban: có chức năng giúp việc cho ban lãnh đạo, trực tiếp quản lý
các đơn vị trực thuộc

Sơ đồ 1.2.Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy công ty















ĐẠI HỘI ĐỒNG
CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ


Ban Giám đốc

BAN KIỂM
SOÁT
Phòng
Tổ chức hành chính

Phòng
Kế hoạch – kỹ thuật
Phòng
Tài chính – Kế toán

Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Phạm Văn Cư
SVTH: Lớp CDKT13DTH 5
1.3. Đánh giá tình hình tài chính của công ty
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
NĂM 2012 - 2013
Đơn vị: đồng
TT
1. Chỉ tiêu
2. 2012
3. 2013

4. Chênh lệch
5. Số tiền
Tỷ
lệ %
1
DT thuần về bán hàng
và cung cấp DV
39,784,479,579
47,125,498,377
7,341,018,798
18.5
2
Giá vốn hàng bán
31,031,894,072
35,977,888,734
4,945,994,662
15.9
3
LN gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
8,752,585,507
11,147,609,643
2,395,024,136
27.4
4
Doanh thu hoạt động
tài chính
80,601,294
108,734,196
28,132,902

34.9
5
Chi phí tài chính
1,591,379,183
1,945,019,935
353,640,752
22.2
6
Chi phí bán hàng
1,239,628,931
1,525,348,678
285,719,747
23.0
7
Chi phí QLDN
4,386,540,402
5,629,016,632
1,242,476,230
28.3
8
LN thuần từ HĐKD
1,615,638,285
2,156,958,594
541,320,309
33.5
9
Thu nhập khác
66,785,425
85,485,654
18,700,229

28.0
10
Chi phí khác
259,518,254
374,027,975
114,509,721
44.1
11
Lợi nhuận khác
(192,732,829)
(298,542,321)
(105,809,492)
54.9
12
Tổng LNKT trước
thuế
1,193,534,387
1,383,764,951
190,230,564
15.9
13
Thuế TNDN phải nộp
298,383,597
345,941,238
47,557,641
15.9
14
LN sau thuế TNDN
895,150,790
1,037,823,713

142,672,923
15.9

Qua bảng số liệu ta có thể thấy được tình hình sản xuất kinh doanh của công ty
như sau:
Doanh thu thuần tăng là 7.341.018.798 đồng ( tương đương 18,5% ) phản ánh
hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như làm tốt công tác bán hàng của công ty. Qua đó
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Phạm Văn Cư
SVTH: Lớp CDKT13DTH 6
ta nhận thấy quy mô hoạt động ngày càng mở rộng và phát triển hơn, mặc dù sự mở
rộng này không lớn nhưng đối mặt với những khó khăn trong nền kinh tế hiện nay thì
đây là một bước tiến đáng kể.
Tổng lợi nhuận trước thuế tăng 190.230.564 đồng ( tương ứng 15,9%) và sau
khi nộp thuế TNDN thì lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2013 so với năm 2012 tăng
là 142.672.923 đồng ( tương ứng 15.9% ). Điều này cho ta thấy rõ được công tác quản
lý và năng lực tài chính của công ty luôn có chiều hướng đi lên, đánh dấu một bước
ngoặt cho công ty tiếp tục tồn tại và phát triển lâu dài trên thị trường.
1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty:
1.4.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty.
1.4.1.1.1 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán.
Công ty có mô hình tổ chức kế toán theo hình thức tập trung. Có nghĩa là một
phòng kế oán trung tâm tại Công ty và các kế toán viên ở các dự án phụ thuộc không
có tổ chức kế toán riêng.
1.4.1.1.2 Cơ cấu tổ chức bô máy kế toán tại công ty.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Nhiệm vụ của mỗi người trong phòng kế toán:
 Kế toán trƣởng : có nhiệm tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán, chỉ
đạo trực tiếp toàn bộ nhân viên kế toán trong công ty, làm tham mưu cho tổng giám
đốc về các hoạt động kinh doanh, tổ chức kiểm tra kế toán nội bộ trong công ty.
 Kế toán tổng hợp (kiêm phó phòng kế toán) là người chịu trách nhiệm về

công tác hạch toán của công ty, trực tiếp kiểm tra và giám sát quá trình thu nhận, xử
lý và cung cấp thông tin đối tượng liên quan. Ngoài ra, kế toán tổng hợp định kỳ phải
lập báo cáo tài chính và các báo cáo đột xuất theo yêu cầu của quản lý
 Kế toán tiền mặt (kiêm thủ quỹ) có nhiệm vụ lập các phiếu thu, phiếu chi,
ghi sổ theo dõi số tiền mặt tại quỹ của công ty trên cơ sở các lệnh thu, chi tiền mặt và
các hóa đơn liên quan.
 Kế toán vật tƣ căn cứ vào các phiếu nhập, xuất vật tư, bảng phân bổ vật tư
do kế toán của các bạn dự án gửi lên để theo dõi, đối chiếu với địnhmức dự toán của
công trình và lập bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ toàn công ty.
 Kế toán TSCĐ có nhiệm vụ phản ánh với giám đốc việc mua sắm trang
thiết bị, bảo quản và sử dụng TSCĐ. Tính đúng khấu hao, phân bổ khấu hao vào các
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Phạm Văn Cư
SVTH: Lớp CDKT13DTH 7
đối tượng chịu chi phí. Tính chi phí sửa chữa TSCĐ. Hạch toán chính xác chi phí
thanh lí, nhượng bán TSCĐ.
 Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ viết phiếu thu, chi theo đúng chứng từ đã
được duyệt, lập các chứng từ thanh toán bằng chuyển khoản. Phản ánh kịp thời, đầy đủ
số hiện có và tình hình luân chuyển vốn của công ty.
 Kế toán tiền lƣơng và BHXH căn cứ vào bảng chấm công của các ban dự
án tiếnhành tính lương cho công nhân và cán bộ trong công ty đồng thời tính các
khoản tiền BHXH, BHYT, KPCĐ theo chế độ của nhà nước.
 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
có nhiệm vụ tập hợp CP và tính giá thành sản phẩm.
 Kế toán thuế thực hiện các công tác có liên quan đến thue
Sơ đồ 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán

2.2. Các chính sách kế toán đang áp dụng tại công ty:
Công ty đã áp dụng Chế độ Kế toán Việt Nam ban hành theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ Tài Chính.
 Kỳ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.

 Kỳ báo cáo lập theo quý và theo năm.
Trƣởng phòng
Kế toán trƣởng
Phó phòng
Kế toán tổng hợp

Kế
toán
vật


Kế
toán
tài sản
cố định

Kế
toán
thanh
toán

Kế toán
tiền
lƣơng và
Bảo
hiểm xã
hội
Kế
toán
chi phí

sản
xuất và
tính Z


Kế
toán
thuế


Thủ
quỹ

Kế
toán
tiền
mặt
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Phạm Văn Cư
SVTH: Lớp CDKT13DTH 8
 Đơn vị tiền tệ dùng để hạch toán là đồng Việt Nam.
 Thuế GTGT được tính theo phương phápkhấu trừ.
 Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Giá xuất hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền.
 Quy trình hạch toán của công ty theo hình thức Nhật ký chung.
Sơ đồ quy trình ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung ở công ty
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ quy trình sổ ở công ty

Ghi chú
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kì

Quan hê đối chiếu,kiểm tra
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
SỔ CÁI
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối số
phát sinh
Sổ nhật ký đặc
biệt
Bảng tổng hợp
chi tiêt
Sổ,thẻ kế toán chi
tiết
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Phạm Văn Cư
SVTH: Lớp CDKT13DTH 9
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠICÔNG TY TNHH
LAM SƠN SAO VÀNG
2.1 :KẾ TOÁN TIỀN MẶT
2.1.1 :Chứng từ sử dụng
-Phiếu thu, Phiếu chi
-Giấy đề nhị thanh toán, Giấy đề nghị tam ứng
-Bảng thanh toán tiền lương, Biên lai thu tiền…
Mẫu phiếu thu tại Công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng
Mẫu phiếu chi tại Công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng
2.1.2 :Tài khoản sử dụng
-TK cấp 1: 111 – Tiền mặt
-TK cấp 2: 1111 - Tiền VND
1112 – Tiền USD
2.1.3 :Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt

Từ chứng từ gốc là phiếu chi, phiếu thu, giấy đề nghị thanh toán…,ta căn cứ vào
đó xác định Nợ ,Có.Từ đó nhập số liệu vào máy vi tính , phần mềm kế toán BROVA
,sau đó kế toán có thể in sổ quỹ,số cái, sổ chi tiết tài khoản 111













Ghi chú: :Ghi hàng tháng (định kỳ)
:Đối chiếu, kiểm tra

Phiêu thu,
chi …
Sổ quỹ trên
máy
Nhật ký
chung
Bảng CĐ số
PS

Sổ chi tiết TK
111

Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ Cái TK 111
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Phạm Văn Cư
SVTH: Lớp CDKT13DTH 10
2.1.4. Sơ đồ hạch toán


 Ghi chú:
(1) Bán hàng thu bằng tiền mặt (thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ)
(2) Mua hàng hóa có thuế (Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
(3) Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
(4) Nộp tiền mặt vào TGNH
(5) Phải thu của khách hàng bằng tiền mặt
(6) Trả nợ cho người bán bằng tiền mặt
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Phạm Văn Cư
SVTH: Lớp CDKT13DTH 11
2.1.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán
2.1.5.1. Trích nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Nghiệp vụ 1: Ngày 1/6/2013 xuất bán cho cửa hàng số 6 phố Dương Đình Nghệ thành
phố Thanh Hóa đơn giá chưa thuế GTGT số hóa đơn 0000374. Đã thu bằng tiền mặt
theo phiếu thu 371. Xem phụ lục hóa đơn gtgt trang 84

STT
Tên hàng
Đơn vị tính
Đơn giá
Số
lượng

Thành tiền
1
Gạch hoa loại
30*40
Viên
6,000
1,000
6,000,000
2
Gạch hoa loại
40*60
Viên
8,000
1,000
8,000,000

Đinh khoản:
Doanh thu:
Nợ TK 1111: 15.400.000(Đồng)
Có TK 5111: 14.000.000(Đồng)
Có TK 3331: 1.400.000(Đồng)
Nghiệp vụ 2: Ngày 2/6/2013 cho nhân viên tạm ứng tiền đi công tác cho Ngô Trọng Tú
đi công tác số tiền là 3.000.000 đồng. Theo phiếu chi số 304 và giấy đi đường.
Định khoản:
Nợ TK 141: 3.000.000 (Đồng)
Có TK 1111: 3.000.000 (Đồng)
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Phạm Văn Cư
SVTH: Lớp CDKT13DTH 12
2.1.5.2. Sổ kế toán sử dụng
Công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng

Khu1 Thị trấn Sao Vàng, Huyện Thọ Xuân, Tỉnh Thanh Hóa

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2013


ĐVT: Đồng
Số
C.từ
Ngày C.từ
Diễn giải
TK
Nợ
TK

Số
tiền
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)


Trang trước chuyển sang



PT 371

1/6/2013
Thu tiền bán hàng cho cửa hàng
Số 6 Dương Định Nghệ
111
5111
14.000.000

….
……
111
3331
1.400.000
PC 304
2/6/201
Tạm ứng tiền tạm ứng cho Ngô
Trọng Tú
141
111
3.000.000

….
……



….
….
Cộng chuyển sang trang



345.634.000

Người lập Kế toán trưởng






Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Phạm Văn Cư
SVTH: Lớp CDKT13DTH 13
*Sổ chi tiết TK 111
Công ty sử dụng sổ chi tiết tài khoản làm sổ kế toán sử dụng
Công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng
Khu1 Thị trấn Sao Vàng, Huyện Thọ Xuân, Tỉnh Thanh Hóa


SỔ CHI TIẾT TK 111

Năm 2013
Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Phát sinh
Số dƣ
Ngày
Số

Nợ

Nợ

1
2
3
4
5
6
7
8


Dƣ đầu năm



1.648.814.77
1

….

…….





1/6

PT-
371
Thu tiền bán
hàng cho cửa
hàng
Số 6 Dương
Định Nghệ
5111,
3331
15.400.0000





…….





2/6
PC-
304
Tạm ứng cho
nhân viên Ngô
Trọng Tú đi
công tác
141


3.000.000


….

………







Tổng số phát
sinh trong
năm

446.164.595
.027
447.108.216.242




Số dƣ cuối
năm



705.193.556




Ngày 30 tháng 06 năm 2013
Kế toán lập Kế toán trƣởng

(Nguồn: Trích Bảng Sổ Chi tiết TK 111 năm 2013)






Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Phạm Văn Cư
SVTH: Lớp CDKT13DTH 14
*Sổ cái TK 111 Công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng

SỔ CÁI TK 111
Năm 2013

ĐVT: đồng

Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Nhật ký
chung
Số tiền
Ngày

Số
Trang
STT
Nợ

1
2
3
4
5
6
7
8


Số dƣ đầu năm



1.648.814.771

….
….






5/3/11

PT-
371
Xuất bán gạch
cho của hàng số
6 Dương Đình
Nghệ
5111
3331


14.000.000
1.400.000

….

………





10/3/11
PC-
304
Tạm ứng cho
Ngô Trọng Tú đi
công tác
141




3.000.000


Tổng số phát
sinh năm



446.164.595.0
27
447.108.216.24
2


Số dƣ cuối năm



705.193.556


Ngày 30 thang 6 năm 2013

Kế toán lập Kế toán trƣởng

(Nguồn:Trích Bảng Sổ Cái TK 111 Công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng năm 2013)













Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Phạm Văn Cư
SVTH: Lớp CDKT13DTH 15
2.2 .TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
TGNH là số tiền mà DN gửi ở các ngân hàng, các công ty tài chính
2.2.1. Chứng từ sử dụng.
*Chứng từ dùng
- Giấy lĩnh tiền, Giấy đề nghị chuyển tiền
- Giấy báo có, giấy báo nợ, phiếu tính lãi
*Chứng từ gốc kèm theo
-Uỷ nhiệm thu, Uỷ nhiệm chi
-Séc chuyển khoản, séc bảo chi, lệnh chuyển tiền
2.2.2:Tài khoản sử dụng
- TK cấp 1 : 112 - Tiền gửi ngân hàng
TK cấp 2: 1121 - Tiền Việt Nam
1122 - Tiền USD
2.2.3: Sơ đồ hạch toán

Ghi chú
(1) Nộp tiền vào tài khoản ngân hàng
(2) Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt
(3) Trả nợ người bán bằng chuyển khoản

(4) Thu tiền hàng bằng chuyển khoản
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Phạm Văn Cư
SVTH: Lớp CDKT13DTH 16
2.2.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán
a.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Nghiệp vụ 1 Ngày 3/6/ 2013 Công ty xây dựng Mạnh Hùng thanh toán tiền hàng kỳ
trước số tiền là 97.000.000 ( đồng) theo GBC 63 của ngân hàng viettinbank.

Định khoản:
Nợ TK 1121: 97.000.000 ( đồng)
Có TK 131-( Công ty xây dựng Mạnh Hùng): 97.000.000 ( đồng)

Nghiệp vụ 2: Ngày 26/6/2013 thanh toán cước viễn thông Thanh Hóa số tiền chưa thuế
GTGT 10% là 13.000.000 đồng. Đã thanh toán qua ngân hàng viettinbank và nhận
được GBN 34. Trong đó :
Dùng cho bộ phận sản xuất chung: 3.000.000 đồng
Dùng cho bộ phận bán hàng : 7.000.000 đồng.
Dùng cho bộ phận quản lý : 3.000.000 đồng.
Xem phụ lục hóa đơn gtgt trang 84

Định khoản:
Nợ TK 627: 3.000.000 đồng
Nợ TK 641: 7.000.000 đồng
Nợ TK 642: 3.000.000 đồng
Nợ TK 1331: 1.300.000 đồng
Có TK 1121:14.300.000 đồng

b.Sổ kế toán.










Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Phạm Văn Cư
SVTH: Lớp CDKT13DTH 17
Công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng
Khu1 Thị trấn Sao Vàng, Huyện Thọ Xuân, Tỉnh Thanh Hóa


SỔ NHẬT KÝ CHUNG

2013
ĐVT: Đồng

Số
C.từ
Ngày
C.từ
Diễn giải
TK
nợ
TK

Số tiền
(1)
(2)

(3)
(4)
(5)
(6)


Trang trước chuyển sang


504.543.000


…………



GBC
63
3/6
Thu tiền hàng của công ty Mạnh
Cường
1121
131
97.000.000

….
……




GBN
34
26/6
thanh toán cước viễn thông
Thanh Hóa tại ngân hàng
viettinbank
627
641
642
133
1121
1121
1121
1121
3.000.000
7.000.000
3.000.000
1.300.000
….
….
Cộng chuyển sang trang sau


734.563.400


Ngƣời lập Kế toán trƣởng


(Nguồn:Trích Bảng Sổ NKC TK 112 Công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng năm 2013)

















Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Phạm Văn Cư
SVTH: Lớp CDKT13DTH 18
*Sổ chi tiết tài khoản 112

Công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng
Khu1 Thị trấn Sao Vàng, Huyện Thọ Xuân, Tỉnh Thanh Hóa

SỔ CHI TIẾT TK 112
Năm 2013
ĐVT: đồng

Chứng từ
Diễn giải
TK

đối
ứng
Phát sinh
Số dƣ
Ngày
Số
Nợ

Nợ

1
2
3
4
5
6
7
8


Dƣ đầu năm



131.483.335

….

…….






3/6
GB
C 63
Thu tiền hàng
của công ty
Mạnh Cường
131
97.000.000





…….





26/6
GB
N
34
thanh toán
cước viễn
thông Thanh

Hóa tại ngân
hàng
viettinbank
627
641
642
133

3.000.000
7.000.000
3.000.000
1.300.000


….

………







Tổng số phát
sinh trong
năm

779.281.229.9
47

778.347.190.841




Số dƣ cuối
năm



1.065.522.44
1


Ngày 30 tháng 6 năm 2013
Kế toán lập Kế toán trƣởng

(Nguồn:Trích Bảng Sổ chi tiết TK 112 Công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng năm 2013)








Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Phạm Văn Cư
SVTH: Lớp CDKT13DTH 19
*Sổ cái TK 112


Công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng
Khu1 Thị trấn Sao Vàng, Huyện Thọ Xuân, Tỉnh Thanh Hóa

SỔ CÁI TK 112
Năm 2013
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Nhật ký
chung
Số tiền
Ngày
Số
Trang
STT
Nợ

1
2
3
4
5
6
7
8



Số dƣ đầu
năm



131.483.335

….
….






3/6
GBC
63
Thu tiền hàng
của công ty
Mạnh Cường
131


97.000.000

….

………






26/6
GBN
34
thanh toán
cước viễn
thông Thanh
Hóa tại ngân
hàng
viettinbank
627
641
642
133




3.000.000
7.000.000
3.000.000
1.300.000

….
…….






……

…….







Tổng số phát
sinh năm



779.281.229.974
778.367.190.841


Số dƣ cuối
năm



1.065.522.411



Ngày 30 tháng 6 năm 2013
Kế toán lập Kế toán trƣởng


(Nguồn:Trích Bảng Sổ Cái TK 112 Công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng năm 2013)








×