Tải bản đầy đủ (.docx) (114 trang)

kế toán tscđ tại công ty cổ phần tập đoàn đông âu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 114 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S.Đỗ Thị Hạnh
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
















………… ngày … tháng …năm ………
Giáo viên hướng dẫn
SVTH:Dương Thị Bích Thúy
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S.Đỗ Thị Hạnh
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
















………… ngày … tháng …năm ………
Giáo viên hướng dẫn
SVTH:Dương Thị Bích Thúy
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S.Đỗ Thị Hạnh
DANH SÁCH NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
TT TÊN VIẾT TẮT GIẢI THÍCH
1
TSCĐ Tài sản cố định
2
SXKD Sản xuất kinh doanh
3
XDCB Xây dựng cơ bản
4
TSCĐHH Tài sản cố định hữu hình
5
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
6
GTGT Giá trị gia tăng
7
SCL Sửa chữa lớn
8
PGĐ Phó giám đốc
SVTH:Dương Thị Bích Thúy

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S.Đỗ Thị Hạnh
MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
SVTH:Dương Thị Bích Thúy
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S.Đỗ Thị Hạnh
DANH MỤC SƠ ĐỒ
SVTH:Dương Thị Bích Thúy
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S.Đỗ Thị Hạnh
LỜI MỞ ĐẦU
Để tồn tại và ngày một vững mạnh trong xu thế hội nhập và phát triển
như ngày nay, thì bất kỳ một Doanh Nghiệp nào cũng đặt ra câu hỏi: “ làm thế
nào để sản phẩm của doanh nghiệp mình có thể chiếm lĩnh được thị trường
với mẫu mã đẹp, chất lượng tốt, giá cả phải chăng nhằm hướng tới mục tiêu
tối đa hoá lợi nhuận”. Mà TSCĐ lại là bộ phận không kém phần quan trọng
trong chu trình sản xuất tạo ra sản phẩm đó. Chính khát vọng lợi nhuận đã tạo
động lực thúc đẩy các Doanh Nghiệp không những thường xuyên đổi mới-
hiện đại hoá TSCĐ mà còn phải có biện pháp quản lý và sử dụng chúng sao
cho hợp lý để có thể đáp ứng tốt nhất yêu cầu đặt ra.
-Đặc biệt là đối với các Doanh nghiệp sản xuất và xây lắp các công
trình như công ty công ty cổ phần Tập Đoàn Đông Âu thì TSCĐ không những
là cơ sở vật chất kỹ thuật phản ánh năng lực hiện có mà còn thể hiện trình độ
khoa học kỹ thuật – là thế mạnh của công ty để nâng cao năng suất lao động,
giảm cường độ lao động.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế hoạt động cũng như nhận thức được phần
quan trọng của TSCĐ trong công ty, đó là lý do em chọn đề tài : “ Kế toán
TSCĐ tại công ty cổ phần tập đoàn Đông Âu” cho chuyên đề tốt nghiệp của
mình.
Đề tài gồm 3 phần:
-Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán TSCĐ trong Doanh nghiệp.
-Chương 2: Thực trạng kế toán TSCĐ tại công ty cổ phần Tập Đoàn

Đông Âu
-Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ
tại công ty cổ phần Tập Đoàn Đông Âu
Mặc dù bản thân em đã cố gắng trong quá trình thực tập và viết chuyên
đề, song do kiến thức chuyên môn còn hạn chế, kinh nghiệm thực tiễn chưa
có nên chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót.
Vì vậy em rất mong được sự tham khảo, góp ý của thầy giáo hướng dẫn
cùng toàn thể anh (chị ) trong cơ quan để em có thể hoàn thiện tốt chuyên đề
và nâng cao hơn nữa hiểu biết của mình về thực tế kế toán TSCĐ tại công ty.
Đồng thời qua lời mở đầu này, em xin chân thành cảm ơn các anh (chị )
SVTH:Dương Thị Bích Thúy Trang 6
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S.Đỗ Thị Hạnh
trong công ty và đặc biệt là thầy giáo:Đỗ Thị Hạnh đã hướng dẫn em trong
thời gian thực tập và viết chuyên đề.
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1. Định nghĩa,tiêu chuẩn ghi nhận và đặc điểm TSCĐ:
1.1.1.Định nghĩa TSCĐ:
Tài sản cố định là tài sản dài hạn (có thời gian chu chuyển hoặc thu hồi
giá trị trên một chu kỳ kinh doanh bình thường hoặc trên một năm) do doanh
nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, cung cấp các
dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận
TSCĐ.
1.1.2. Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ:
- Chắc chắn thu được lợi ích trong tương lai do tài sản đó mang lại.
- Nguyên giá TS phải được xác định một cách đáng tin cậy.
- Thời gian sử dụng trên một măm.
- Đạt tiêu chuẩn theo quy định hiện hành.
Tiêu chuẩn về giá trị TSCĐ theo quy định hiện hành (Quyết định số
206/2003/ QĐ- BTC ) là từ 10.000.000 đồng trở lên.

1.1.3. Đặc điểm:
- Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, vẫn giữ được hình thái vật chất
ban đầu cho đến khi bị hư hỏng phải loại bỏ. Do đặc điểm này TSCĐ cần
được theo dõi, quản lý theo nguyên giá, tức là giá trị ban đầu của TSCĐ.
- Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, TSCĐ bị
hao mòn dần và giá trị của nó dịch chuyển từng phần vào chi phí SXKD của
doanh nghiệp. Do đặc điểm này kế toán tài sản cố định cần phải theo dõi giá
trị hao mòn và giá trị còn lại của TSCĐ.
1.2. Phân loại và đánh giá lại TSCĐ:
1.2.1. Phân loại tài sản cố định
1.2.1.1. Phân loại theo hình thái biểu hiện:
- TSCĐ hữu hình: là những tư liệu lao động có hình thái vật chất thoả
mãn các tiêu chuẩn của TSCĐ, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng
SVTH:Dương Thị Bích Thúy Trang 7
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S.Đỗ Thị Hạnh
vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu.
- TSCĐ vô hình: là những TSCĐ không có hình thái vật chất cụ thể, thể
hiện một lượng giá trị đã được đầu tư thoả mãn các tiêu chuẩn của TSCĐ,
tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh.
1.2.1.2 Phân loại theo quyền sở hữu:
- TSCĐ tự có: Là các TSCĐ hữu hình, vô hình do mua sắm, xây dựng và
hình thành từ các nguồn khác nhau, và được phản ánh trên bảng cân đối kế
toán của DN.
- TSCĐ đi thuê: là TSCĐ mà đơn vị đi thuê để sử dụng trong một thời
gian nhất định theo hợp đồng đã ký kết. TSCĐ đi thuê có thể chia thành:
+ TSCĐ thuê tài chính
+ TSCĐ thuê hoạt động
1.2.1.3. Phân loại theo mục đích và tình hình sử dụng:
- TSCĐ dùng cho mục đích kinh doanh: là những TSCĐ đang được sử
dụng trong sản xuất kinh doanh của DN. Giá trị hao mòn của những TSCĐ

này được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của DN dưới hình thức trích
khấu hao.
- TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh quốc phòng: là
những TSCĐ do DN quản lý, sử dụng cho các mục đích phúc lợi, sự nghiệp,
an ninh quốc phòng trong DN, giá trị hao mòn của những TS này không được
tính vào chi phí SXKD của DN.
- TSCĐ bảo quản hộ, giữ hộ: là những TSCĐ mà DN giữ hộ, bảo quản hộ
cho đơn vị khác hoặc nhà nước và không được trích khấu hao.
- TSCĐ chờ thanh lý: Là những TSCĐ đã lạc hậu hoặc hư hỏng không
còn sử dụng được nữa, đang chờ thanh lý hoặc nhượng bán.
1.3. Đánh giá TSCĐ:
TSCĐ được ghi sổ và quản lý theo từng đối tượng riêng biệt, gọi là đối
tượng ghi TSCĐ, Để thuận tiện cho công tác quản lý, mỗi đối tượng ghi TSCĐ
phải đánh số ký hiệu riêng biệt, gọi là số hiệu TSCĐ.
Xuất phát từ đặc điểm của TSCĐ, mỗi TSCĐ cần được quản lý theo
nguyên giá và giá trị còn lại của TSCĐ.
1.3.1. Xác định nguyên giá đối với TSCĐ hữu hình:
SVTH:Dương Thị Bích Thúy Trang 8
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S.Đỗ Thị Hạnh
Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ chi phí mà DN phải bỏ ra để có được TSCĐ
tính tới thời điểm đưa tài sản đó vào sử dụng.
Nguyên giá TSCĐ được xác định dựa trên nguyên tắc giá phí
1.3.1.1. TSCĐ hữu hình loại mua sắm:
Nguyên
Giá
=
Giá
mua
+
Các khoản

Thuế không
Hoàn lại
+
Các chi phí liên quan trực tiếp đến
việc đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn
sàng sử dụng
+
Lãi tiền
Vay được
Vốn hoá
1.3.1.2. TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi:
- Trường hợp trao đổi với một TSCĐ hữu hình tương tự :Nguyên giá
TSCĐ nhận về được tính bằng giá trị còn lại đưa đi trao đổi. Không có bất kỳ
khoản lãi hoặc lỗ nào được ghi nhận trong quá trình trao đổi.
- Trường hợp trao đổi với một TSCĐ hữu hình không tương tự hoặc tài
sản khác: Nguyên giá TSCĐ nhận về được xác định theo giá trị hợp lý của
TSCĐ nhận về, hoặc giá trị hợp lý của TS mang đi trao đổi .
1.3.1.3. TSCĐ hữu hình hình thành do đầu tư XDCB theo phương thức giao
thầu:
Nguyên giá
TSCĐ
=
Giá quyết toán công trình
XD
+
Lệ phí trước bạ
(nếu có)
+
Các khoản chi phí liên quan trực
tiếp khác

1.3.1.4. TSCĐ tự xây dựng hoặc sản xuất:
Nguyên giá
TSCĐ
=
Giá thành thực tế
củaTSCĐ
+
Các chi phí khác phải chi ra tính
đến thời điểm đưa TSCĐ vào
trạng thái sẵn sàng sử dụng
1.3.1.5. TSCĐ được cho, được biếu, được tặng:
Nguyên giá
TSCĐ
=
Giá trị hợp lý ban đầu
(theo đánh giá của hội
đồng giao nhận)
+
Các chi phí phải chi ra tính
đến thời điểm đưa TSCĐ vào
trạng thái sẵn sàng sử dụng
1.3.1.6. TSCĐ được cấp được điều chuyển đến:
Nguyên giá TSCĐ HH được cấp, được điều chuyển đến là giá trị còn lại
trên sổ kế toán của TSCĐ ở đơn vị cấp, đơn vị điều chuyển hoặc giá trị đánh
giá thực tế của hội động giao nhận cộng (+) các chi phí mà bên nhận TSCĐ
phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng .
SVTH:Dương Thị Bích Thúy Trang 9
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S.Đỗ Thị Hạnh
1.3.1.7. TSCĐ thuê tài chính:
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 06 (Thuê tài sản) nguyên giá

TSCĐ thuê tài sản chính là giá trị thấp nhất giữa giá trị hợp lý của tài sản thuê
tại thời điểm khởi đầu thuê và giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối
thiểu cho việc thuê tài sản cộng với chi phí phát sinh ban đầu liên quan trực
tiếp đến hoạt động thuê tài chính.
1.3.2. Xác định nguyên giá đối với TSCĐ vô hình:
1.3.2.1. TSCĐ vô hình mua sắm hoặc mua dưới hình thức trao đổi:
Được xác định tương tự như đối với TSCĐ HH trong các trường hợp
tương ứng. Trường hợp TSCĐ Vô hình hình thành từ việc trao đổi, nguyên giá
TSCĐ vô hình là giá trị hợp lý của các chứng từ được phát hành liên quan đến
quyền sở hữu vốn.
1.3.2.2. Quyền sử dụng đất:
Nguyên giá TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất là tiền chi ra để có
quyền sử dụng đất hợp pháp cộng chi phí cho đền bù giải phóng mặt bằng,
san lấp mặt bằng, lệ phí trước bạ… hoặc là quyền sử dụng đất nhận góp vốn.
1.3.2.3. TSCĐ vô hình được cấp, được biếu tặng:
Là giá trị theo đánh giá thực tế của hội đồng giao nhận cộng các chi phí
liên quan trực tiếp phải chi ra tính tới thời điểm đưa TSCĐ đó vào sử dụng
theo dự tính.
1.3.2.4. TSCĐ vô hình được tạo ra từ nội bộ DN:
Doanh nghiệp phải chia quá trình hình thành TSCĐ vô hình tạo ra từ nội
bộ DN thành 2 giai đoạn: giai đoạn nghiên cứu và giai đoạn triển khai.
- Giai đoạn nghiên cứu: Chi phí phát sinh trong giai đoạn này không được
tính vào nguyên giá mà ghi nhận chi phí SXKD trong kỳ.
- Giai đoạn triển khai: Chi phí phát sinh trong giai đoạn triển khai được
ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ
* Nguyên giá TSCĐ chỉ được thay đổi ở các trường hợp sau:
- Đánh giá lại giá trị TSCĐ
- Cải tạo nâng cấp TSCĐ
- Tháo dỡ một hay một số bộ phận của TSCĐ
1.3.3. Giá trị hao mòn luỹ kế:

SVTH:Dương Thị Bích Thúy Trang 10
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S.Đỗ Thị Hạnh
Hao mòn TSCĐ là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của TSCĐ do
tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh của DN
Giá trị hao mòn luỹ kế của TSCĐ là tổng cộng giá trị hao mòn của TSCĐ
tính tới thời điểm báo cáo.
1.3.4. Giá trị còn lại của TSCĐ:
Giá trị còn lại của tài sản là hiệu số giữa nguyên giá và giá trị hao mòn
luỹ kế của TSCĐ tình tới thời điểm báo cáo.
1.4.Kế toán tăng, giảm TSCĐ:
1.4.1. Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 211-TSCĐ hữu hình. Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị
hiện có và biến động tăng giảm của toàn bộ TSCĐ hữu hình của DN theo
nguyên giá.
Nội dung và kết cấu TK 211:
Bên Nợ: - Nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng do tăng TSCĐ
- Điều chỉnh tăng nguyên giá do đánh giá lại
- Điều chỉnh tăng nguyên giá của TSCĐ do cải tạo nâng cấp
Bên Có: - Nguyên giá TSCĐ giảm do TSCĐ giảm
- Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐ
Số dư bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có ở DN
Tài khoản 211 có các TK cấp hai :
+ TK 2112: nhà cửa vật kiến trúc
+ TK 2113: máy móc thiết bị
+ TK 2114: phương tiện vận tải, truyền dẫn
+ TK 2115: thiết bị, công cụ quản lý
+ TK 2116: cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
+ TK 2118: TSCĐ khác
- Tài khoản 213- TSCĐ vô hình: tài khoản này dùng để phản ánh giá trị
hiện có và tình hình biến động của toàn bộ TSCĐ vô hình của DN.

Nội dung và kết cấu TK 213- TSCĐ vô hình:
Bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ vô hình tăng
Bên Có: Nguyên giá TSCĐ vô hình giảm
Số dư bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ vô hình hiện có ở DN
SVTH:Dương Thị Bích Thúy Trang 11
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S.Đỗ Thị Hạnh
TK này có các TK cấp hai sau:
+ TK 2131: quyền sử dụng đất
+ TK 2132: quyền phát hành
+ TK 2133: bảng quyền, bằng sáng chế
+ TK 2134: nhãn hiệu hàng hoá
+ TK 2135: phần mềm máy vi tính
+ TK 2136: giấy phép và giấy phép chuyển nhượng
+ TK 2138: TSCĐ vô hình khác.
1.4.2. Kế toán tăng TSCĐ
1.4.2.1. Kế toán chi tiết tăng TSCĐ:
Chứng từ thủ tục kế toán tăng TSCĐ: TSCĐ tăng do bất kỳ nguyên
nhân nào đều phải do ban kiểm nghiệm TSCĐ làm thủ tục nghiệm thu, đồng
thời cùng với bên giao lập “biên bản giao nhận TSCĐ” (mẫu 01-TSCĐ) cho
từng đối tượng ghi TSCĐ (đối với TSCĐ cùng loại, giao nhận cùng lúc, do
cùng một đơn vị chuyển giao thì có thể lập chung một biên bản).
Căn cứ vào hồ sơ TSCĐ, phòng kế toán mở thẻ TSCĐ để hạch toán chi
tiết TSCĐ theo mẫu thống nhất (mẫu 02-TSCĐ) và vào sổ chi tiết TSCĐ.
1.4.2.2. Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ:
1.4.2.2.1 Mua sắm tài sản cố định Hữu hình
1.4.2.2.1.1. Mua TSCĐ thanh toán 1 lần
SVTH:Dương Thị Bích Thúy Trang 12
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S.Đỗ Thị Hạnh
SVTH:Dương Thị Bích Thúy Trang 13
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S.Đỗ Thị Hạnh

1. 4.2.2.1.2. Mua TSCĐ trả góp:
SVTH:Dương Thị Bích Thúy Trang 14
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S.Đỗ Thị Hạnh
1.4.2.2.2. TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi
1.4.2.2.2.1. Trao đổi với 1 TSCĐ tương tự:
TK 211-TSCĐ hữu hình TK 214
Gía trị hao mòn TSCĐ HH
đưa đi trao đổi
Nguyên giá TSCĐ TK 211- TSCĐ
HH
HH đưa đi trao đổi
Nguyên giá TSCĐ HH
nhận về ( ghi theo GTCL
của TSCĐ mang đi trao đổi)
1.4.2.2.2.2. Trao đổi với 1 TSCĐ không tương tự:
SVTH:Dương Thị Bích Thúy Trang 15
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S.Đỗ Thị Hạnh
1.4.2.2.3. TSCĐ hữu hình tự chế:
1.4.2.2.4. TSCĐ hữu hình thành do XDCB hoàn thành bàn giao:
TK 241 TK 211- TSCĐ
HH
khi công trình xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao đưa vào
sử dụng cho hoạt động SXKD

Đồng thời ghi:
TK 411 TK 441.414….
Phản ánh tăng nguồn vốn kinh doanh
SVTH:Dương Thị Bích Thúy Trang 16
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S.Đỗ Thị Hạnh
1.4.2.2.5 . TSCĐ hữu hình được tài trợ, được biếu tặng đưa vào sử dụng cho

hoạt động XSKD:
1.4.2.2.6. TSCĐ hữu hình phát hiện thừa khi kiểm kê:
SVTH:Dương Thị Bích Thúy Trang 17
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S.Đỗ Thị Hạnh
1.4.2.2.7. TSCĐ vô hình được hình thành từ nội bộ của DN:
1.4.2.2.8. Đánh gía tăng giá trị TSCĐ
Khi có quyết định của Nhà Nước hoặc cơ quan có thẩm quyền về đánh
giá lại TSCĐ, kế toán phản ánh số chênh lệch tăng do đánh giá lại TSCĐ như
sau:
Nợ TK 211 : TSCĐ hữu hình
Có TK 214 : Hao mòn TSCĐ
Có TK 421 : Chênh lệch đánh giá lại tài sản
1.5. Kế toán giảm TSCĐ:
TSCĐ trong doanh nghiệp có thể giảm do các nguyên nhân: nhượng bán,
SVTH:Dương Thị Bích Thúy Trang 18
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S.Đỗ Thị Hạnh
thanh lý TSCĐ, phát hiện thiếu khi kiểm kê, chuyển thành công cụ dụng cụ…
1.5.1. Kế toán chi tiết giảm TSCĐ
* Chứng từ, thủ tục kế toán chi tiết giảm TSCĐ: Chứng từ kế toán giảm
TSCĐ bao gồm: Biên bản thanh lý TSCĐ (Mẫu 03-TSCĐ) quyết định và biên
bản giao nhận TSCĐ, Hợp đồng mua bán TSCĐ, các chứng từ liên quan (hoá
đơn, phiếu chi… ) Khi giảm TSCĐ kế toán phải làm đầy đủ các thủ tục quy
định đối với từng trường hợp cụ thể.
* Căn cứ vào chứng từ trên kế toán ghi vào thẻ TSCĐ, các sổ hạch toán
chi tiết và đưa thẻ của những TSCĐ giảm ra khỏi ngăn thẻ TSCĐ đang sử
dụng.
SVTH:Dương Thị Bích Thúy Trang 19
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S.Đỗ Thị Hạnh
1.5.2 Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ
1.5.2.1. Kế toán nhượng bán, thanh lý TSCĐ

1.5.2.1.1 Trường hợp TSCĐ dùng cho SXKD:
1.5.2.1.2. Trường hợp TSCĐ dùng cho nhu cầu văn hoá, phúc lợi
SVTH:Dương Thị Bích Thúy Trang 20
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S.Đỗ Thị Hạnh
1.5.2.1.3.Trường hợp dùng cho hoạt động sự nghiệp dự án
TK 211- TSCĐ HH TK 214
Nguyên Giá trị hao mòn
giá
TK 466
Giá trị còn lại
1.5.2.2. Kế toán TSCĐ đem cầm cố thế chấp
Khi mang TSCĐ ra khỏi DN để cầm cố thế chấp, ghi:
Nợ TK 144 : Ghi theo giá trị còn lại
Nợ TK 214 (2141) : Giá trị hao mòn
Có TK 211 : Nguyên giá TSCĐ mang đi thế chấp
Khi nhận lại TSCĐ mang đi cầm cố thế chấp
Nợ TK 211 : TSCĐ hữu hình
Có TK 144 : thế chấp ký cược ký quỹ ngắn hạn
Có TK 214 (2141) : Hao mòn TSCĐ
Trường hợp thế chấp TSCĐ mà không đưa TSCĐ ra khỏi DN thì không ghi
giảm TSCĐ. Trường hợp này chỉ theo dõi chi tiết TSCĐ.
1.5.2.3. Kế toán TSCĐ bị mất, phát hiện thiếu khi kiểm kê:
* Trường hợp có ngay quyết định của cấp có thẩm quyền,
Nợ TK 214 (2141) : Giá trị hao mòn của TSCĐ bị mất
Nợ TK 138 (1388) : Giá trị bồi thường
Nợ TK 415 : Dùng cho quỹ dự phòng để bù đắp
Nợ TK 632 : Phần thiệt hại còn lại
Có TK 211 : Nguyên giá TSCĐ
* Trường hợp phải chờ quyết định xử lý:
- Trước hết phản ánh giá trị tổn thất vào TK 138(1381)- tài sản thiếu chờ xử lý

Nợ TK 214 (2141) : Giá trị hao mòn TSCĐ bị mất
Nợ TK 138 (1388) : Giá trị còn lại TSCĐ bị mất
Có TK 211 : Nguyên giá TSCĐ bị mất
SVTH:Dương Thị Bích Thúy Trang 21
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S.Đỗ Thị Hạnh
- Khi có quyết định xử lý, kế toán ghi:
Nợ TK 138 (1388) : giá trị bồi thường
Nợ TK 415 : dùng quỹ dự phòng để bù đắp
Nợ TK 632 : phần thiệt hại còn lại
Có TK 138 (1388) : giá trị còn lại của TSCĐ bị mất
1.5.2.4. Kế toán đánh giá giảm TSCĐ
Nợ TK 412 : Chênh lệch đánh giá lại TS
Nợ TK 214 : Hao mòn TSCĐ
Có TK 222 : TSCĐ hữu hình
1.5.2.5. Kế toán chuyển TSCĐ hữu hình thành công cụ dụng cụ
* Nếu giá trị nhỏ:
Nợ TK 214 : Giá trị hao mòn
Nợ TK 627, 641, 642 : Giá trị còn lại
Có TK 211 : Nguyên giá TSCĐ hữu hình
* Nếu giá trị còn lại lớn:
Nợ TK 142 : Phân bổ dưới một năm
Nợ TK 242 : Phân bổ trên một năm
Có TK 211 : Nguyên giá TSCĐ
Hàng kỳ phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ
Nợ TK 627, 641, 642 :
Có TK 142, 242 :
1.5.2.6. Kế toán giảm TSCĐ vô hình khi đã trích đủ khấu hao:
Khi TSCĐ vô hình đã trích đủ khấu hao thì phải ghi giảm TSCĐ vô hình
Nợ TK 241 (2143) : Hao mòn TSCĐ
Có TK 213 : TSCĐ vô hình

1.6. Kế toán hao mòn và khấu hao TSCĐ:
1.6.1. Khái niệm:
Trong qúa trình sử dụng TSCĐ bị hao mòn dần. Có hai loại hao mòn
TSCĐ là hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình.
- Khái niệm hao mòn hữu hình: Hao mòn hữu hình là sự hao mòn về mặt
vật chất của TSCĐ trong qúa trình sử dụng .
SVTH:Dương Thị Bích Thúy Trang 22
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S.Đỗ Thị Hạnh
- Khái niệm hao mòn vô hình: là sự giảm giá trị do tiến bộ khoa học kỹ
thuật.
- Khái niệm khấu hao TSCĐ: khấu hao TSCĐ là việt phân bổ có hệ thống
giá trị phải khấu hao của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài
sản đó.
1.6.2. Nguyên tắc trích khấu hao
Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ (206/2003QĐ-BTC) qui
định
- Mọi TSCĐ của DN có liên quan đến hoạt động kinh doanh đều phải trích
khấu hao
- Doanh nghiệp không được trích khấu hao đối với những TSCĐ đã trích
khấu hao hết nhưng vẫn sử dụng vào hoạt động kinh doanh.
- Đối với những TSCĐ chưa khấu hao hết đã hỏng, DN phải xác định
nguyên nhân, quy trách nhiệm đền bù, đòi bồi thường thiệt hại….và tính vào
chi phí khác.
- Những TSCĐ không tham gia vào hoạt động kinh doanh của DN thì
không trích khấu hao
- Việc trích hoặc thôi trích khấu hao TSCĐ được thực hiện bắt đầu từ
ngày (theo số ngày của tháng) mà TSCĐ tăng, giảm hoặc ngừng tham gia vào
hoạt động kinh doanh.
- Quyền sử dụng đất lâu dài là TSCĐ vô hình đăc biệt, DN ghi nhận là
TSCĐ vô hình theo nguyên giá nhưng không trích khấu hao.

1.6.3. Tính mức khấu hao TSCĐ:
1.6.3.1. Phương pháp khấu hao đường thẳng:
Mức khấu hao hàng năm = Nguyên giá x Tỷ lệ khấu hao năm
Trong đó:
Tỷ lệ khấu hao năm của TSCĐ =
100%
Số năm sử dụng của TSCĐ
Từ đó xác định được mức khấu hao hàng tháng:
Mức khấu hao hàng tháng
của TSCĐ
=
Mức khấu hao hàng năm
12
SVTH:Dương Thị Bích Thúy Trang 23
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S.Đỗ Thị Hạnh
Việc tính khấu hao được thực hiện trên bảng tính và phân bổ khấu hao.
1.6.3.2. Phương pháp khấu hao số lượng, khối lượng sản phẩm:
Mức khấu hao phải trích
trong tháng
=
Sản lượng thực hiện trong
tháng
x
Mức khấu hao cho một đơn vị sản
lượng
Trong đó:
Mức khấu hao cho một
đơn vị sản lượng
=
Nguyên giá

Sản lượng theo công suất thiết kế của cả đời máy
1.6.3.3. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh:
Mức trích khấu hao năm của TSCĐ trong những năm đầu được xác định như
sau:
Mức trích khấu hao hàng năm của
TSCĐ
=
Giá trị còn lại của
TSCĐ
x Tỷ lệ khấu hao nhanh
Trong đó:
Tỷ lệ khấu hao
nhanh
=
tỷ lệ khấu hao theo phương
pháp đường thẳng
x hệ số điều chỉnh
Hệ số điều chỉnh được xác định theo thời gian sử dụng của TSCĐ như
quy định
Thời gian sử dụng của
TSCĐ
Hệ số điều chỉnh (lần)
Đến 4 năm (t<= 4 năm) 1.5
Trên 4 đến 6 năm ( 4<t<=6
năm)
2
Trên 6 năm (t>=6 năm) 2.5
Những năm cuối, khi mức khấu hao năm xác định theo phương pháp số
dư giảm dần như trên bằng hoặc thấp hơn mức khấu hao tính bình quân giữa
giá trị còn lại và số năm sử dụng còn lại của TSCĐ, thì kể từ năm đó mức

khấu hao được tính bằng giá trị còn lại của TSCĐ chia cho số năm sử dụng
còn lại của TSCĐ.
1.7. Kế toán hao mòn và khấu hao TSCĐ
1.7.1. Tài khoản sử dụng:
1.7.1.1. Nội dung TK 214:
SVTH:Dương Thị Bích Thúy Trang 24
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S.Đỗ Thị Hạnh
Để hạch toán hao mòn TSCĐ, kế toán sử dụng TK 214-hao mòn TSCĐ.
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ trong quá trình sử
dụng do trích khấu hao và những khoản tăng giảm hao mòn khác của TSCĐ
trong doanh nghiệp.
1.7.1.2. Kết cấu TK 214:
Bên Nợ :giá trị hao mòn của TSCĐ giảm do TSCĐ giảm
Bên Có :giá trị hao mòn của TSCĐ tăng do trích khấu hao TSCĐ và
các nguyên nhân khác.
Số dư bên Có :Giá trị hao mòn của TSCĐ hiện có ở đơn vị
TK 214 có ba tài khoản cấp 2
- TK 2141 : hao mòn TSCĐ hữu hình
- TK 2142 : hao mòn TSCĐ thuê tài chính
- TK 2143 : hao mòn TSCĐ vô hình
1.7.2.Phương pháp Kế hao mòn và khấu hao TSCĐ:
SVTH:Dương Thị Bích Thúy Trang 25

×