Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại công ty Cổ phần Sông Đà 11 (2008)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (412.76 KB, 98 trang )

Chuyªn ®Ò thùc tËp GVHD: Lª ThÞ Thanh
LỜI MỞ ĐẦU
Từ khi chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường, kinh tế nước ta đã có nhiều
thay đổi tích cực. Song song với sự thay đổi về kinh tế, các doanh nghiệp cũng
đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm hơn trong việc quản lý tài chính nhằm đạt
hiệu quả kinh doanh ngày càng cao, đáp ứng yêu cầu khắc nghiệt của thị trường.
Vì vậy, sự hoàn thiện của chế độ kế toán mới mang lại thuận lợi rất lớn cho các
doanh nghiệp trong việc áp dụng một cơ chế quản lý khoa học và hiệu quả, đồng
thời là một bước tiến quan trọng trong công tác quản lý vĩ mô của nhà nước.
Trong các khâu quản lý tại doanh nghiệp có thể nói công tác quản lý hạch
toán TSCĐ là một trong những mắt xích quan trọng nhất của doanh nghiệp.
TSCĐ không chỉ là điều kiện cơ bản, là nền tảng của quá trình sản xuất kinh
doanh trong doanh nghiệp mà thực chất trong doanh nghiệp TSCĐ thường
chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng số tài sản, vốn doanh nghiệp. Giá trị tài sản ảnh
hưởng đến chất lượng hoạt động của doanh nghiệp, nhất là trong điều kiện khoa
học phát triển như hiện nay, giá trị tài sản ngày càng lớn thì yêu cầu quản lý sử
dụng ngày càng chặt chẽ, khoa học và hiệu quả hơn. Nên trong những năm qua,
vấn đề nâng cao hiệu quả của việc sử dụng TSCĐ đặc biệt được quan tâm. Đối
với một doanh nghiệp, điều quan trọng không chỉ là mở rộng quy mô TSCĐ mà
còn phải biết khai thác hiệu quả nguồn TSCĐ hiện có. Do vậy, một doanh
nghiệp phải tạo ra một chế độ quản lý thích đáng và toàn diện đối với TSCĐ ,
đảm bảo sử dụng hợp lý công suất TSCĐ kết hợp với việc thường xuyên đổi
mới TSCĐ.
Kế toán là một trong những công cụ hữu hiệu nằm trong hệ thống quản lý
TSCĐ của một doanh nghiệp. Kế toán TSCĐ cung cấp những thông tin hữu ích
về tình hình TSCĐ của doanh nghiệp trên nhiều góc độ khác nhau. Dựa trên
những thông tin ấy, các nhà quản lý sẽ có những phân tích chuẩn xác để ra
những quyết định kinh tế. Việc hạch toán kế toán TSCĐ phải tuân theo các quy
SV: NguyÔn Minh Thu Líp: KTAC§ - 22
1
Chuyên đề thực tập GVHD: Lê Thị Thanh


nh hin hnh ca ch k toỏn ti sn. ch ti chớnh k toỏn n c
vi doanh nghip cn cú mt quỏ trỡnh thớch ng nht nh. Nh nc s da
vo tỡnh hỡnh thc hin ch cỏc doanh nghip, tỡm ra nhng vng mc
cú th sa i kp thi.
Cụng ty C phn Sụng 11 l cụng ty Nh nc c c phn húa, hot
ng trong lnh vc xõy lp. TSC úng vai trũ quan trng trong quỏ trỡnh sn
xut kinh doanh ca cụng ty. Do c thự ca ngnh sn xut kinh doanh, cỏc
TSC c s dng ti cụng ty hu ht l cỏc loi mỏy múc thit b thi cụng.
Trong nhng nm qua, cụng ty ó mnh dn u t vn vo cỏc loi TSC c
bit l cỏc loi mỏy múc thit b thi cụng, ng thi tng bc hon thin quỏ
trỡnh hch toỏn k toỏn TSC.
Hiu c tm quan trng ca TSC, t nhng hiu bit ca bn thõn trong
quỏ trỡnh thc tp ti cụng ty C phn Sụng 11 cựng s hng dn tn tỡnh
ca cụ giỏo: Lờ Th Thanh v s giỳp to iu kin ca cỏc cụ chỳ, anh ch
phũng ti chớnh k toỏn Cụng ty C phn Sụng 11, em ó chn ti: Hoàn
thiện công tác kế toán TSCĐ tại công ty Cổ phần Sông Đà 11 lm chuyờn
thc tp tt nghip ca mỡnh.
Ngoi li núi u, chuyờn thc tp tt nghip ca em gm 3 chng:
Chng 1: Nhng lý lun chung v k toỏn TSC trong doanh nghip
sn xut.
Chng 2: Thc trng v cụng tỏc k toỏn TSC ti cụng ty C phn
Sụng 11.
Chng 3: Mt s ý kin xut nhm hon thin cụng tỏc k toỏn
TSC ti cụng ty C phn Sụng 11.
Do thi gian thc tp, nghiờn cu cụng ty v hiu bit v k toỏn TSC cha
tht nhiu nờn bi vit ca em khụng trỏnh khi nhng thiu sút, em rt mong
c s quan tõm v úng gúp ý kin ca cỏc thy, cỏc cụ v ni dung cng nh
hỡnh thc chuyờn ca em c hon thin hn.
SV: Nguyễn Minh Thu Lớp: KTACĐ - 22
2

Chuyªn ®Ò thùc tËp GVHD: Lª ThÞ Thanh

Sinh viên thực tập
Nguyễn Minh Thu
SV: NguyÔn Minh Thu Líp: KTAC§ - 22
3
Chuyªn ®Ò thùc tËp GVHD: Lª ThÞ Thanh
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TÀI
SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1 VỊ TRÍ CỦA TSCĐ TRONG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ VAI TRÒ
CỦA KẾ TOÁN TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TSCĐ
1.1.1 Khái niệm TSCĐ.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam thì TSCĐ của doanh nghiệp được chia
thành TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình:
TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm
giữ, sử dụng cho sản xuất kinh doanh phù hợp với điều kiện ghi nhận TSCĐ.
TSCĐ vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác định
được giá trị sử dụng cho sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các
đơn vị khác thuê phù hợp với điệu kiện ghi nhận TSCĐ vô hình.
Theo quyết định số 206 ngày 12/12/2003 thì tiêu chuẩn để ghi nhận TSCĐ hữu
hình và vô hình đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản
đó.
- Nguyên giá TSCĐ phải được xác định một cách đáng tin cậy.
- Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên.
- Giá trị của TS phải đạt 10.000.000 đồng trở lên.
1.1.2 Đặc điểm của TSCĐ.
Trong doanh nghiệp khi TSCĐ hữu hình tham gia vào các hoạt động của doanh
nghiệp chúng có đặc điểm sau:

- Tham gia vào nhiều chu kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh và vẫn giữ
nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến khi hư hỏng phải loại bỏ.
- Giá trị của tài sản bị giảm dần và được chuyển dịch vào chi phí sản xuất
kinh doanh dưới hình thức khấu hao.
SV: NguyÔn Minh Thu Líp: KTAC§ - 22
4
Chuyªn ®Ò thùc tËp GVHD: Lª ThÞ Thanh
Với TSCĐ vô hình thì khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh
cũng bị hao mòn do tiến bộ của khoa học kỹ thuật và do những hạn chế về
mặt pháp luật … giá trị của TSCĐ vô hình cũng được chuyển dịch dần
dần, từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.3 Vai trò của TSCĐ.
Cacmac đã từng nói: “ các thời đại kinh tế được phân biệt với nhau không
phải bởi vì nó sản xuất cái gì mà bởi nó sản xuất như thế nào và bằng những tư
liệu lao động nào …. TSCĐ là hệ thống xương cốt của nền sản xuất xã hội.”
Trong thời đại cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại và quá trình công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước, chúng ta cần tập trung trước hết vào giải quyết các
vấn đề cơ khí hóa, điện khí hóa và tự động hóa các quá trình sản xuất, là điều
kiện quan trọng tăng năng suất lao động xã hội và phát triển nền kinh tế quốc
dân.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, một vấn đề có tính sống còn được
đặt ra đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp là uy tín, chất lượng sản
phẩm. Để tạo ra sản phẩm có chất lượng cao, chúng ta phải có máy móc,thiết bị
hiện đại, quy trình công nghệ tiên tiến đáp ứng yêu cầu sản xuất và chế tạo sản
phẩm. Mặt khác, TSCĐ thể hiện một cách tương đối chính xác quy mô, năng lực
sản xuất và trình độ trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật của mỗi doanh nghiệp.
Có thể nói TSCĐ là cơ sở vật chất kỹ thuật quan trọng và có ý nghĩa to lớn
với các doanh nghiệp sản xuất trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Cải tiến, hoàn
thiện, đổi mới sử dụng có hiệu quả TSCĐ là nhân tố quyết định đến sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp nói riêng và của toàn bộ nền kinh tế nói chung.

1.1.4 Yêu cầu quản lý TSCĐ.
Cùng với sự phát triển của nền sản xuất xã hội và sự tiến bộ nhanh chóng
của khoa học kỹ thuật. TSCĐ là một bộ phận chủ yếu biểu hiện năng lực sản
xuất của doanh nghiệp. Quản lý tốt TSCĐ là tiền đề, điều kiện để nâng cao hiệu
SV: NguyÔn Minh Thu Líp: KTAC§ - 22
5
Chuyªn ®Ò thùc tËp GVHD: Lª ThÞ Thanh
quả sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy mà việc quản lý TSCĐ phải được đảm
bảo được các yêu cầu quản lý sau:
Về mặt hiện vật: Cần phải kiểm tra chặt chẽ việc bảo quản, tình hình sử
dụng TSCĐ ở doanh nghiệp. Trên cơ sở đó có kế hoạch sử dụng hợp lý các
TSCĐ, có kế hoạch sửa chữa, bảo dưỡng kịp thời.
Về mặt giá trị: Phải quản lý chặt chẽ tình hình hao mòn, việc thu hồi vốn
đầu tư ban đầu để tái sản xuất TSCĐ trong doanh nghiệp. Đảm bảo việc thu hồi
đầy đủ, tránh thất thoát vốn đầu tư.
1.1.5 Nhiệm vụ của kế toán trong công tác quản lý sử dụng TSCĐ.
Để đáp ứng yêu cầu quản lý trên, kế toán TSCĐ phải thực hiện tốt các nhiệm
vụ sau:
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu một cách chính xác, đầy đủ
kịp thời về số lượng, hiện trạng và giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng
giảm và di chuyển của TSCĐ trong nội bộ doanh nghiệp nhằm giám sát
chặt chẽ việc mua sắm, đầu tư, việc bảo quản và sử dụng TSCĐ.
- Phản ánh kịp thời giá trị hao mòn của TSCĐ trong quá trình sử dụng, tính
toán, phân bổ chính xác số khấu hao và chi phí sản xuất kinh doanh trong
kỳ.
- Tham gia lập kế hoạch sửa chữa, dự toán sửa chữa TSCĐ, phản ánh chính
xác chi phí sửa chữa, kiểm tra lại việc thực hiện kế hoạch sửa chữa và dự
toán chi phí sửa chữa TSCĐ.
- Tham gia kiểm kê, kiểm tra định kỳ hay bất thường TSCĐ, tham gia đánh
giá lại TSCĐ khi cần thiết, tổ chức phân tích tình hình bảo quản và sử

dụng TSCĐ ở doanh nghiệp.
1.2 PHÂN LOẠI VÀ ĐÁNH GIÁ TSCĐ.
1.2.1 Phân loại TSCĐ.
Trong các doanh nghiệp TSCĐ rất đa dạng, phong phú về chủng loại và nguồn
hình thành. Để thuận tiện cho công tác quản lý và hạch toán TSCĐ cần thiết
SV: NguyÔn Minh Thu Líp: KTAC§ - 22
6
Chuyªn ®Ò thùc tËp GVHD: Lª ThÞ Thanh
phải phân loại TSCĐ. Mặt khác, việc phân loại đúng TSCĐ là cơ sở để tiến hành
chính xác công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo về TSCĐ để tổ chức quản lý
và sử dụng TSCĐ thích ứng với vị trí và vai trò của từng TSCĐ từng loại TSCĐ
đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp.
1.2.1.1 Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện.
Theo cách phân loại này toàn bộ TSCĐ của doanh nghiệp được chia thành 2
loại: TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình.
- TSCĐ hữu hình: là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể như nhà
xưởng, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, vật kiến trúc. Những tài sản
này có thể là từng đơn vị tài sản hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận
tài sản được liên kết với nhau để thực hiện một hay một số chức năng nhất
định trong quá trình sản xuất kinh doanh.
- TSCĐ vô hình: là những tài sản không có hình thái vật chất cụ thể nhưng
xác định được giá trị do doanh nghiệp nắm giữ và sử dụng trong sản
xuất… phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình.
1.2.1.2 Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu.
-TSCĐ tự có của doanh nghiệp: Là những tài sản thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp. Những tài sản này được hình thành từ các nguồn vốn: được cấp,
vay, liên doanh, tự chủ …
- TSCĐ thuê ngoài: là những tài sản không thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp mà doanh nghiệp đi thuê sử dụng trong một thời gian nhất định.Căn cứ

vào tính chất của nghiệp vụ thuê TSCĐ ( mức độ, chuyển giao rủi ro, lợi ích )
thì tiếp tục được phân thành TSCĐ thuê tài chính và TSCĐ thuê hoạt động.
+ TSCĐ thuê tài chính: Là những tài sản đi thuê nhưng doanh nghiệp có quyền
kiểm soát và sử dụng lâu dài theo các điều khoản của hợp đồng thuê. TSCĐ thuê
tài chính được coi là tài sản của doanh nghiệp, được phản ánh trên bảng cân đối
SV: NguyÔn Minh Thu Líp: KTAC§ - 22
7
Chuyªn ®Ò thùc tËp GVHD: Lª ThÞ Thanh
kế toán và doanh nghiệp có trách nhiệm quản lý, sử dụng và tính khấu hao như
các TSCĐ tự có của doanh nghiệp.
+ TSCĐ thuê hoạt động: Là TSCĐ thuê không thỏa mãn bất cứ điều khoản nào
của hợp đồng thuê tài chính. Bên đi thuê chỉ được quản lý và sử dụng trong thời
hạn hợp đồng và phải hoàn trả bên cho thuê khi kết thúc hợp đồng.
1.2.1.3 Phân loại TSCĐ theo hình thái sử dụng kết hợp với đặc trưng kỹ
thuật.
Theo cách phân loại này căn cứ vào tình hình sử dụng thì TSCĐ của doanh
nghiệp được chia thành:
- TSCĐ đang dùng cho mục đích kinh doanh: Đó là những TSCĐ dùng
cho mục đích kinh doanh trực tiếp hoặc gián tiếp. Theo quy định TSCĐ
này phải tính khấu hao.
Trong mỗi loại căn cứ vào đặc trưng chia thành các loại nhỏ.
-TSCĐ đang dùng cho mục đích phúc lợi, dự án, sự nghiệp: TSCĐ loại này
không phải tính khấu hao.
- TSCĐ giữ hộ, cất hộ: theo quy định của cấp có thẩm quyền
- TSCĐ chờ xử lý
+ TSCĐ không cần dùng
+ TSCĐ chờ thanh lý
1.2.2 Đánh giá TSCĐ.
Đánh giá TSCĐ là biểu hiện giá trị TSCĐ bằng tiền theo những nguyên tắc
nhất định là căn cứ cho việc ghi sổ kế toán. Đánh giá TSCĐ là điều kiện cần

thiết để hạch toán TSCĐ, trích khấu hao và phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ
trong doanh nghiệp. Xuất phát từ những lý do đó TSCĐ được đánh giá theo
nguyên giá và giá trị còn lại.
1.2.2.1 Đánh giá theo nguyên giá TSCĐ.
SV: NguyÔn Minh Thu Líp: KTAC§ - 22
8
Chuyªn ®Ò thùc tËp GVHD: Lª ThÞ Thanh
Nguyên giá TSCĐ ( giá trị ban đầu ) : là toàn bộ các chi phí bình thường và
hợp lý mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có tài sản đó và đưa TSCĐ đó vào vị trí
sẵn sàng sử dụng.
• Đối với TSCĐ thuê ngoài:
Nguyên giá TSCĐ= Giá mua thuần thương mại (đã khấu trừ các khoản giảm
giá )
Cộng (+) thuế xuất nhập khẩu (nếu có)
Cộng (+) thuế GTGT (nếu doanh nghiệp không phải nộp thuế, hoặc mua về
để sản xuất loại hàng không chịu thuế GTGT)
Cộng (+) thuế trước bạ (nếu có)
Cộng (+) lãi tiền vay đầu tư cho TSCĐ khi chưa đưa TSCĐ vào sử dụng.
Cộng (+) chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, lưu kho, lắp đặt, chạy thử
(có tải, không tải)
• TSCĐ loại đầu tư xây dựng:
Nguyên giá TSCĐ loại đầu tư xây dựng (cả tự làm và thuê ngoài) là giá
quyết toán công trình xây dựng theo quy định tại điều lệ quản lý đầu tư và
xây dựng hiện hành, các chi phí khác có liên quan và lệ phí trước bạ (nếu có)
• TSCĐ loại được cấp, được điều chuyển đến
Nguyên giá TSCĐ được cấp, được điều chuyển đến… bao gồm: giá trị còn
lại trên sổ kế toán của TSCĐ ở các đơn vị cấp, đơn vị điều chuyển hoặc giá
trị theo đánh giá của hội đồng giao nhận và các chi phí tân trang; chi phí sửa
chữa; chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt chạy thử, lệ phí trước bạ (nếu có)
… mà bên nhận tài sản phải chi ra trước khi đưa TSCĐ vào sử dụng.

• TSCĐ loại được cho, được biếu, được tặng, nhận góp vốn liên doanh,
nhận lại vốn góp, do phát hiện thừa…
Nguyên giá TSCĐ loại được cho, được biếu, được tặng, nhận góp vốn liên
doanh, nhận lại vốn góp, do phát hiện thừa … bao gồm: giá trị theo đánh giá
thực tế của hội đồng giao nhận; các chi phí tân trang, sửa chữa TSCĐ; các
SV: NguyÔn Minh Thu Líp: KTAC§ - 22
9
Chuyªn ®Ò thùc tËp GVHD: Lª ThÞ Thanh
chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử, lệ phí trước bạ (nếu có) … mà
bên nhận phải chi ra trước khi đưa vào sử dụng.
SV: NguyÔn Minh Thu Líp: KTAC§ - 22
10
Chuyên đề thực tập GVHD: Lê Thị Thanh
1.2.2.2 ỏnh giỏ theo giỏ tr cũn li ca TSC.
Giỏ tr cũn li ca TSC: l phn giỏ tr ca TSC cha chuyn dch vo giỏ tr
ca sn phm sn xut ra.Giỏ tr cũn li ca TSC c tớnh nh sau:
Giỏ tr cũn li = Nguyờn giỏ Hao mũn ly k
Trng hp nguyờn giỏ TSC c ỏnh giỏ li, giỏ tr cũn li ca TSC sau
khi ỏnh giỏ c iu chnh theo cụng thc sau:
1.3 K TON CHI TIT TSC.
TSC trong doanh nghip l ti sn cú giỏ tr ln cn c qun lý n chic.
phc v cho cụng tỏc qun lý k toỏn phi ghi theo tng i tng ghi
TSC. Vỡ vy k toỏn chi tit TSC l cụng vic khụng th thiu trong qun lý
TSC. Thụng qua k toỏn chi tit TSC, k toỏn s cung cp nhng chi tit
quan trng v c cu, tỡnh hỡnh phõn b TSC, s lng, tỡnh hỡnh k thut
doanh nghip ci tin, trang b, phõn b chớnh xỏc khu hao, nõng cao trỏch
nhim vt cht trong vic qun lý v s dng TSC.
Ni dung k toỏn chi tit TSC bao gm:
ỏnh s (ghi s hiu TSC)
T chc k toỏn chi tit TSC ti ni s dng, bo qun.

T chc k toỏn chi tit ti b phn k toỏn.
1.3.1 ỏnh s TSC.
ỏnh s TSC l vic quy nh cho mi TSC cú mt s hiu theo nhng
nguyờn tc nht nh, m bo thng nht trong phm vi ton doanh nghip.
Mi doanh nghip cú cỏch ỏnh s riờng, phự hp vi iu kin c th ca mỡnh
cn m bo c yờu cu: s hiu TSC phi th hin c loi, nhúm v i
tng ghi tng TSC riờng bit.
Vớ d cỏch ỏnh s TSC:
SV: Nguyễn Minh Thu Lớp: KTACĐ - 22
Giỏ tr cũn li
ca TSC sau
khi ỏnh giỏ li
Giỏ tr cũn li
ca TSC
c ỏnh giỏ
Giỏ tr ỏnh giỏ li ca TSC
Nguyờn giỏ ca TSC
= ì
11
Chuyên đề thực tập GVHD: Lê Thị Thanh
- Dựng ch s La Mó kt hp vi bng ch cỏi
- Dựng dóy s t nhiờn hoc dựng h thng ti khon k toỏn(mó húa).
1.3.2 T chc k toỏn chi tit TSC ti ni s dng.
Vic theo dừi TSC ti ni s dng nhm xỏc nh v gn trỏch nhim s dng
ti sn vi tng b phn, gúp phn nõng cao trỏch nhim v hiu qu s dng
TSC.
Ti cỏc ni s dng TSC(phũng ban, phõn xng ) s dng s TSC
theo n v s dng theo dừi tỡnh hỡnh tng, gim TSC trong phm vi b
phn qun lý. Doanh nghip cú th s dng mu s ny trong h thng k toỏn
doanh nghip ban hnh nm 1995.

1.3.3 K toỏn chi tit TSC ti b phn k toỏn.
Ti b phn k toỏn ca doanh nghip, k toỏn s dng th TSC v s
TSC ton doanh nghip theo dừi tỡnh hỡnh tng, gim, hao mũn TSC.
Th TSC: do k toỏn lp cho tng i tng ghi TSC ca doanh nghip.
Th c thit k thnh cỏc phn phn ỏnh cỏc ch tiờu chung v TSC, cỏc
ch tiờu v giỏ tr: nguyờn giỏ, giỏ tr hao mũn, giỏ tr cũn li. Cn c ghi th
TSC l cỏc chng t tng, gim TSC. Ngoi ra theo dừi vic lp th
TSC doanh nghip cú th lp s ng kớ th TSC.
S ng kớ th TSC: sau khi lp th TSC, k toỏn cn ng ký th vo S
ng ký th TSC nhm d phỏt hin khi th b tht lc.
S TSC: c m theo dừi tỡnh hỡnh tng, gim, hao mũn TSC ca tng
doanh nghip. Mi loi TSC cú th c dựng riờng mt s hoc mt trang s.
Cn c ghi vo Th TSC, S TSC theo tng n v s dng l cỏc chng
t tng, gim, khu hao TSC v cỏc chng t gc cú liờn quan.
1.4 K TON TNG HP TNG GIM TSC.
1.4.1 Cỏc ti khon s dng ch yu.
SV: Nguyễn Minh Thu Lớp: KTACĐ - 22
12
Chuyªn ®Ò thùc tËp GVHD: Lª ThÞ Thanh
- TK 211 - TSCĐ hữu hình: được sử dụng để phản ánh số hiện có và tình
hình tăng, giảm TSCĐ hữu hình, thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
theo nguyên giá.
TK 211 được mở thành các TK cấp 2 sau:
- TK 2111- Nhà cửa, vật kiến trúc.
- TK 2112- Máy móc thiết bị.
- TK 2113- Phương tiện vận tải, truyền dẫn.
- TK 2114- Thiết bị, dụng cụ quản lý.
- TK 2115- Cây lâu năm, súc vật làm việc cho sản phẩm.
- TK 2118- TSCĐ khác.
- TK 212 – TSCĐ thuê tài chính: phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến

động toàn bộ TSCĐ đi thuê tài chính của doanh nghiệp.
- TK 213- TSCĐ vô hình: được sử dụng để phản ánh số hiện có và tình
hình tăng, giảm TSCĐ vô hình, thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.
TK 213 được mở thành các tài khoản cấp 2 sau:
- TK 2131- Quyền sử dụng đất.
- TK 2132- Quyền phát hành.
- TK 2133- Bản quyền, bằng sáng chế.
- TK 2134- Nhãn hiệu hàng hóa.
- TK 2135- Phần mềm máy vi tính.
- TK 2136- Giấy phép và giấy phép nhượng quyền.
- TK 2138- TSCĐ vô hình khác.
1.4.2 Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ.
1.4.2.1 Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ.
• TSCĐ tăng do: mua sắm, xây dựng; nhập khẩu; mua theo phương thức
trả chậm, trả góp.
+ Trường hợp tăng mua sắm, xây dựng:
SV: NguyÔn Minh Thu Líp: KTAC§ - 22
13
Chuyªn ®Ò thùc tËp GVHD: Lª ThÞ Thanh
Kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan (hóa đơn, phiếu chi, giấy báo
nợ…) lập biên bản giao nhận TSCĐ, căn cứ vào biên bản kế toán ghi sổ
tùy theo từng trường hợp cụ thể:
- Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
Nợ TK 211, 213 (Nguyên giá TSCĐ)
Nợ TK 113- Thuế GTGT được khấu trừ (1132)
Có TK 111, 112, 331, 341…Tổng giá thanh toán
- Nếu thuế GTGT không được khấu trừ hoặc TSCĐ không chịu thuế
GTGT:
Nợ TK 211,213 (Nguyên giá TSCĐ)
Có TK 111, 112, 331, 341… Tổng giá thanh

toán
+ Trường hợp mua theo phương thức trả chậm, trả góp:
Khi mua TSCĐ bàn giao cho bộ phận sử dụng, kế toán ghi:
Nợ TK 211, 213 (Nguyên giá theo giá mua trả ng
Nợ TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ)
Nợ TK 142, 242 (Chênh lệch tổng số thanh toán – giá mua trả tiền
ngay)
Có TK 331 (Tổng số tiền thanh toán)
• Trường hợp TSCĐ do bàn giao.
Căn cứ vào giá trị quyết toán đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành, kế toán xác
định giá trị TSCĐ và ghi:
Nợ TK 211, 213 (Nguyên giá TSCĐ được xác định theo giá quyết
toán)
Có Tk 241 – XDCB dở dang
• Trường hợp TSCĐ tự chế, tự sản xuất. Khi sử dụng sản phẩm do doanh
nghiệp tự chế tạo để chuyển thành TSCĐ hữu hình sử dụng cho hoạt động
sản xuất kinh doanh:
SV: NguyÔn Minh Thu Líp: KTAC§ - 22
14
Chuyªn ®Ò thùc tËp GVHD: Lª ThÞ Thanh
Nợ TK 632 (Giá thành sản xuất thực tế)
Có TK 155 (Xuất kho thành phẩm)
Có TK 154 (Sản xuất xong chuyển sử dụng ngay)
Đồng thời ghi tăng nguyên giá TSCĐ hữu hình:
Nợ TK 211 – Nguyên giá
Có TK 512 (Theo giá thành sản xuất thực tế)
Có TK 154 (Chi phí lắp đặt chạy thử)
Thuế GTGT phải nộp và được khấu trừ, kế toán ghi:
Nợ TK 133 (1332) (Thuế GTGT được tính theo giá bán thông
thường)

Có TK 333 (3331)
Việc đầu tư mua sắm, xây dựng TSCĐ liên quan đến việc sử dụng các nguồn
vốn của doanh nghiệp. Do vậy, đồng thời với việc ghi các bút toán tăng
TSCĐ như trên căn cứ vào quyết định sử dụng nguồn vốn để đầu tư cho
TSCĐ của doanh nghiệp, kế toán phải hạch toán điều chỉnh nguồn vốn như
sau:
(+) Nếu TSCĐ mua sắm, xây dựng được tài trợ bằng quỹ đầu tư phát triển,
kế toán ghi:
Nợ TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển (Theo nguyên giá TSCĐ)
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh
(+) Nếu TSCĐ do mua sắm, xây dựng được tài trợ bằng quỹ phúc lợi sử dụng
cho sản xuất kinh doanh:
Nợ TK 431 – Quỹ khen thưởng phúc lợi (4312- Quỹ phúc lợi)
Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh
(+) Nếu TSCĐ đó được dùng cho hoạt động phúc lợi tập thể, kế toán ghi:
Nợ TK 4312- Quỹ phúc lợi
Có TK 4313- Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
• Trường hợp TSCĐ được cấp, được điều chuyển.
SV: NguyÔn Minh Thu Líp: KTAC§ - 22
15
Chuyªn ®Ò thùc tËp GVHD: Lª ThÞ Thanh
- Trường hợp TSCĐ được Nhà nước cấp, được điều chuyển từ đơn vị khác,
nhận góp vốn liên doanh…và được sử dụng cho mục đích kinh doanh:
Nợ TK 211, 213
Có TK 411 (Nguồn vốn kinh doanh)
- Trường hợp TSCĐ được cấp, được điều chuyển trong nội bộ Công ty, tùy
theo hình thức tổ chức công tác kế toán của đơn vị mà hạch toán như sau:
+ Nếu doanh nghiệp tổ chức công tác kế toán tập trung thì đơn vị điều
chuyển và đơn vị nhận TSCĐ ghi sổ chi tiết tài sản theo đơn vị sử dụng để
phản ánh TSCĐ tăng, giảm của từng đơn vị.

+ Nếu doanh nghiệp tổ chức công tác kế toán phân tán thì đơn vị nhận TSCĐ
căn cứ vào biên bản nhận TSCĐ ghi:
Nợ TK 211, 213 (Nguyên giá theo sổ kế toan của đơn vị điều chuyển)
Có TK 214 (Hao mòn TSCĐ)
Có TK 411 (Giá trị còn lại của TSCĐ)
1.4.2.2 Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ.
• Kế toán giảm do thanh lý, nhượng bán TSCĐ hữu hình, vô hình.
Căn cứ vào biên bản thanh lý TSCĐ, kế toán ghi giảm nguyên giá TSCĐ và
phản ánh giá trị còn lại của TSCĐ như một khoản chi phí khác, kế toán ghi:
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (phần giá trị đã hao mòn)
Nợ TK 811 – Chi phí khác (phần giá trị còn lại)
Có TK 211, 213 (Nguyên giá)
Phản ánh thu nhập từ thanh lý TSCĐ: Phế liệu thu hồi hoặc bán phế liệu, kế
toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 152, 153 …(Giá trị thu hồi)
Có TK 711 – Thu nhập khác
Có TK 3331 – GTGT
SV: NguyÔn Minh Thu Líp: KTAC§ - 22
16
Chuyªn ®Ò thùc tËp GVHD: Lª ThÞ Thanh
Phản ánh chi phí thanh lý TSCĐ: Căn cứ vào chứng từ kế toán liên quan, kế
toán ghi:
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 141, 152…
Cuối kỳ kế toán kết chuyển vào chi phí thanh lý để xác định và ghi sổ thanh
lý.
Nợ TK 911 – Xác định KQKD
Có TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối (nếu có lãi)
Nếu kết quả thanh lý lỗ thì kế toán ghi ngược lại.

• Trường hợp góp vốn bằng TSCĐ.
- Khi góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bằng
TSCĐ, kế toán ghi:
Nợ TK 222 – Vốn góp liên doanh (Theo giá trị thực tế của TSCĐ
do các bên thống nhất đánh giá)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Số khấu hao đã trích)
Nợ TK 811 – Chi phí khác (Số chênh lệch đánh giá lại nhỏ hơn
giá trị còn lại của TSCĐ)
Có TK 211, 213 (Nguyên giá)
Có TK 711 – Thu nhập khác (Số chênh lệch đánh giá lại lớn
hơn giá trị còn lại của TSCĐ)
- Trường hợp số chênh lệch đánh giá lại TSCĐ lớn hơn giá trị còn lại của
TSCĐ, bên góp vốn liên doanh phải phản ánh hoãn lại phần thu nhập khác
tương ứng với tỷ lệ góp vốn của đơn vị mình trong liên doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 711 – Thu nhập khác (Phần thu nhập tương ứng với lợi
ích bên góp vốn liên doanh)
Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (Chi tiết chênh lệch
do đánh giá lại TSCĐ đem đi góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát)
SV: NguyÔn Minh Thu Líp: KTAC§ - 22
17
Chuyên đề thực tập GVHD: Lê Thị Thanh
- Hng nm cn c vo thi gian s dng hu ớch ca TSC em gúp vn,
kt toỏn phõn b tr li s doanh thu cha thc hin c vo thu nhp
khỏc trong k, k toỏn ghi:
N TK 3387 Doanh thu cha thc hin (Chi tit chờnh lch do
ỏnh giỏ li TSC em i gúp vn vo c s kinh doanh ng kim soỏt)
Cú TK 711 Thu nhp khỏc (Phn doanh thu cha thc
hin c phõn b cho 1 nm)
- Trng hp hp ng liờn doanh kt thỳc hot ng, hoc bờn gúp vn
chuyn nhng phn vn gúp liờn doanh cho i tỏc khỏc, kt chuyn

ton b khon chờnh lch do ỏnh giỏ li TSC khi gúp vn cũn li (ang
phn ỏnh bờn Cú TK 3387) sang thu nhp khỏc, k toỏn ghi:
N TK 3387- Doanh thu cha thc hin (Chi tit chờnh lch do
ỏnh giỏ li TSC em i gúp vn vo c s kinh doanh ng kim soỏt)
Cú TK 711 Thu nhp khỏc
1.5 K TON KHU HAO V HAO MềN TSC.
Trong quỏ trỡnh s dng, do chu nh hng ca nhiu nguyờn nhõn khỏc
nhau TSC ca doanh nghip b hao mũn. Hao mũn TSC l s gim sỳt v
giỏ tr v giỏ tr s dng ca TSC do TSC tham gia vo quỏ trỡnh hot
ng ca doanh nghip v do nguyờn nhõn khỏc. TSC b hao mũn di hai
hỡnh thc: hao mũn hu hỡnh v hao mũn vụ hỡnh.
Hao mũn hu hỡnh ca TSC: l s gim sỳt v mt giỏ tr v giỏ tr s
dng ca TSC do cỏc TSC ó tham gia vo hot ng sn xut kinh
doanh v do cỏc nguyờn nhõn t nhiờn.
Hao mũn vụ hỡnh ca TSC: l s gim sỳt thun tỳy v mt giỏ tr ca
TSC do nguyờn nhõn tin b khoa hc k thut gõy ra.
i vi nhng TSC c s dng trong hot ng sn xut kinh doanh
ca doanh nghip phn giỏ tr hao mũn ca chỳng c chuyn dch vo giỏ
tr ca sn phm, hng húa, dch v c to ra. Phn giỏ tr hao mũn ú
SV: Nguyễn Minh Thu Lớp: KTACĐ - 22
18
Chuyªn ®Ò thùc tËp GVHD: Lª ThÞ Thanh
được gọi là khấu hao TSCĐ. Như vậy về bản chất, giá trị khấu hao TSCĐ
chính là phần giá trị của TSCĐ bị hao mòn và chuyển dịch vào chi phí sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Khấu hao TSCĐ: là việc chuyển dịch phần giá trị hao mòn TSCĐ trong quá
trình sử dụng vào giá trị sản phẩm sản xuất ra theo các phương pháp tính
toán thích hợp.
Mục đích của khấu hao là nhằm tích lũy vốn để tái sản xuất giản đơn và
mở rộng TSCĐ. Bộ phận giá trị hao mòn được chuyển dịch vào giá trị sản

phẩm.
1.5.1 Tính khấu hao TSCĐ.
Việc tính khấu hao TSCĐ ở doanh nghiệp hiện nay được thực hiện theo quyết
định số 206 ngày 12/12/2003 của Bộ tài chính.
• Phạm vi (nguyên tắc) khấu hao:
+ Các TSCĐ dùng cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đều phải tính
khấu hao, mức trích khấu hao TSCĐ được hạch toán vào chi phí sản xuất kinh
doanh trong kỳ. Trừ TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng.
+ TSCĐ không phải khấu hao.
+ Việc trích hoặc thôi trích khấu hao TSCĐ được thực hiện theo nguyên tắc tròn
tháng. TSCĐ tăng, giảm, ngừng tham gia vào hoạt động kinh doanh (đưa vào cất
trữ theo quy định Nhà nước, chờ thanh lý, nhượng bán …) được trích khấu hao
hoặc thôi trích khấu hao ngay trong tháng đấy.
+ Những tài sản không tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh thì không
phải trích khấu hao, những TSCĐ này theo quy định của Nhà nước.
+ Quyền sử dụng đất không phải khấu hao.
• Phương pháp tính khấu hao:
Việc tính khấu hao trong doanh nghiệp có thể được thực hiện theo nhiều
phương pháp khác nhau. Mỗi phương pháp có ưu nhược điểm riêng. Thông
thường có các phương pháp khấu hao cơ bản sau:
SV: NguyÔn Minh Thu Líp: KTAC§ - 22
19
Chuyªn ®Ò thùc tËp GVHD: Lª ThÞ Thanh
- Phương pháp khấu hao tuyến tính cố định
- Phương pháp số dư giảm dần
- Phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm
Thông thường các doanh nghiệp sử dụng khấu hao theo phương pháp đường
thẳng. Nội dung như sau:
- Căn cứ các quy định trong chế độ Nhà nước ban hành để doanh nghiệp
xác định thời gian sử dụng của TSCĐ.

Từ công thức trên, ta có thể xác định được mức khấu hao theo quý hoặc theo
tháng. Mức trích:
Công thức trên được vận dụng cho từng loại TSCĐ riêng biệt hoặc cho từng
đối tượng ghi TSCĐ
Trong thực tế, việc tính khấu hao được thực hiện hàng tháng trên cơ sở số
khấu hao của tháng trước, số khấu hao tăng giảm của tháng này.
Và được thực hiện trên bảng tính và phân bổ khấu hao.
1.5.2 Kế toán khấu hao TSCĐ
1.5.2.1 Tài khoản kế toán sử dụng
Kế toán sử dụng TK 214 (Hao mòn TSCĐ)
- TK 2141 _ Hao mòn TSCĐ hữu hình
- TK 2142 _ Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
SV: NguyÔn Minh Thu Líp: KTAC§ - 22
Mức trích khấu hao
trung bình hàng năm
của TSCĐ
Nguyên giá của TSCĐ
Thời gian sử dụng
=
Mức trích khấu
hao quý (tháng)
Nguyên giá × tỷ lệ khấu hao
4(12)
=
Sô khấu hao
trích tháng này
Số KH đã trích
tháng trước
= +
Số KH

tăng
Số KH
giảm
-
20
Chuyªn ®Ò thùc tËp GVHD: Lª ThÞ Thanh
- TK 2143 _ Hao mòn TSCĐ vô hình
Kết cấu chung:
Bên nợ: Giá trị hao mòn TSCĐ giảm đi do TSCĐ giảm
Bên có: Giá trị hao mòn TSCĐ tăng do trích khấu hao TSCĐ và do các nguyên
nhân khác.
Dư bên có: Giá trị hao mòn TSCĐ hiện có
Ngoài ra còn sử dụng tài khoản 009 _ Nguồn vốn khấu hao cơ bản
1.5.2.2 Trình tự kế toán khấu hao
+ Định kì căn cứ vào bảng tính và phân bố khấu hao TSCĐ, kế toán tính vào chi
phí sản xuất kinh doanh, đồng thời phản ánh hao mòn của TSCĐ.
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6274)
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (6414)
Nợ TK 642 – Chi phí quản lí doanh nghiệp (6424)
Nợ TK 241 – XDCB dở dang (2412)
Có 214 – Hao mòn TSCĐ
+ Đối với những TSCĐ phục vụ cho hoạt động phúc lợi và hoạt động sự nghiệp,
giá trị hao mòn của chúng được phản ánh như sau:
Nợ TK 4313- Quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ
Nợ TK 466- Nguồn kinh phí sự nghiệp đã hình thành TSCĐ
Có TK 214- Hao mòn TSCĐ
+ Nộp vốn khấu hao cho đơn vị cấp trên, kế toán ghi:
Nợ TK 411- Nguồn vốn kinh doanh
Có TK 111, 112…
+ Nhận được vốn khấu hao của đơn vị cấp dưới nộp lên, kế toán ghi:

Nợ TK 111, 112…
Có TK 136- Phải thu nội bộ (1361)
+ Khi cấp dưới nhận vốn khấu hao TSCĐ của đơn vị cấp trên để bổ sung vốn
kinh doanh, kế toán của đơn vị cấp dưới ghi:
SV: NguyÔn Minh Thu Líp: KTAC§ - 22
21
Chuyên đề thực tập GVHD: Lê Thị Thanh
N TK 111, 112
Cú TK 411- Ngun vn kinh doanh
+ Trng hp n v cho n v khỏc vay vn khu hao trong khi cha s dng
ngun vn khu hao c bn, k toỏn ghi:
N TK 138- Phi thu khỏc (1388) (Cho vay khụng ly lói)
N TK 128- u t ngn hn khỏc (Cho vay cú ly lói)
N TK 228- u t di hn khỏc (Cho vay cú ly lói)
Cú TK 111, 112
+ Trng hp nhn TSC ó qua s dng ( ó trớch khu hao) do iu chuyn
ni b cụng ty, k toỏn ghi:
N TK 211 (Nguyờn giỏ theo bờn iu chuyn)
Cú TK 214 (Khu hao ly k)
1.6. K TON SA CHA TSC.
Trong quỏ trỡnh s dng , TSC b hao mũn v h hng tng b phn. m
bo cho TSC hot ng bỡnh thng trong sut thi gian s dng, cỏc doanh
nghip phi tin hnh thng xuyờn bo dng v sa cha TSC khi b h
hng.
Tựy theo quy mụ, tớnh cht ca tng cụng vic sa cha m ngi ta chia thnh
2 loi : Sa cha ln TSC v sa cha thng xuyờn TSC.
+ Sa cha thng xuyờn TSC:
Chi phớ sa cha khụng nhiu, k toỏn tp hp 100% chi phớ sa cha vo i
tng hch toỏn:
N TK 627 (nu sa cha cho Phõn xng sn xut)

N TK 641 (nu sa cha cho b phn bỏn hng)
N TK 642 (nu sa cha cho b phn qun lý doanh nghip)
Cú TK 111, 112, 331: Chi phớ thuờ ngoi sa cha
Cú TK 334, 338, 152, 133: Chi phớ t sa cha
SV: Nguyễn Minh Thu Lớp: KTACĐ - 22
22
Chuyªn ®Ò thùc tËp GVHD: Lª ThÞ Thanh
+ Sửa chữa lớn TSCĐ, gồm có:
- Sửa chữa lớn TSCĐ theo kế hoạch thì đầu năm doanh nghiệp có thể trích
trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ:
Hàng kỳ trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ theo kế hoạch, ghi:
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 335- Chi phí phải trả
Chi phí sửa chữa lớn thực tế phát sinh, ghi:
Nợ TK 2413- Sửa chữa lớn TSCĐ
Có TK 111, 152, 153, 214, 334, 338…
Khi công trình sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành, kết chuyển chi phí sửa
chữa lớn thực tế phát sinh, ghi:
Nợ TK 335- Chi phí phải trả
Có TK 2413- Sửa chữa lớn TSCĐ
Kế toán tiến hành xử lý số chênh lệch giữa số chi phí sửa chữa lớn thực
tế phát sinh so với số được trích trước theo kế hoạch (nếu có), ghi:
. Nếu số thực tế phát sinh lớn hơn số trích trước thì sẽ trích bổ sung:
Nợ TK 627, 641, 642…
Có TK 335- Chi phí phải trả
. Nếu số thực tế phát sinh nhỏ hơn số trích trước thì ghi giảm chi phí
(theo luật thuế thu nhập doanh nghiệp và QĐ 206 về trích và quản lý khấu
hao TSCĐ) hoặc ghi tăng thu nhập khác (theo VAS) , ghi:
Nợ TK 335- Chi phí phải trả
Có TK 627, 641…

Hoặc Có TK 711- Thu nhập khác
- Sửa chữa lớn TSCĐ ngoài kế hoạch thì doanh nghiệp sẽ phân bổ dần dần
chi phí sửa chữa lớn vào các đối tượng có liên quan :
Chi phí sửa chữa lớn thực tế phát sinh, ghi:
Nợ TK 2413- Sửa chữa lớn TSCĐ
SV: NguyÔn Minh Thu Líp: KTAC§ - 22
23
Chuyên đề thực tập GVHD: Lê Thị Thanh
Cú TK 111, 112, 331
Khi cụng trỡnh sa cha ln hon thnh, kt chuyn chi phớ sa cha ln
phõn b dn, ghi:
N TK 142, 242,
Cú TK 2413- Sa cha ln TSC
Phõn b chi phớ tng k vo cỏc i tng s dng cú liờn quan, ghi:
N TK 627, 641, 642
Cú TK 142, 242
- Sa cha ln mang tớnh cht nõng cp, ci to lm tng li ớch kinh t
trong tng lai t vic s dng ti sn ú:
Khi phỏt sinh chi phớ sa cha ln mang tớnh nõng cp, ci to TSC
hu hỡnh sau ghi nhn ban u, ghi:
N TK 241- XDCB d dang
Cú TK liờn quan 111, 152, 331, 334
Khi cụng vic sa cha ln hoan thnh a TSC vo s dng :
. Nhng chi phớ phỏt sinh khụng tha món tiờu chun ghi tng nguyờn
giỏ TSC hu hỡnh, k toỏn ghi:
N TK 627, 641, 642 (Nu chi phớ sa cha
N TK 142, 242 (Nu chi phớ sa cha ln)
Cú TK 241 XDCB d dang
. Nhng chi phớ phỏt sinh tha món tiờu chun ghi tng nguyờn giỏ
ca TSC hu hỡnh, k toỏn ghi:

N TK 211 TSC hu hỡnh
Cú TK 241 XDCB d dang
1.7. CC HèNH THC T CHC S K TON S DNG TRONG K
TON TSC
K toỏn TSC s dng cỏc hỡnh thc ghi s:
- Nht ký chung
SV: Nguyễn Minh Thu Lớp: KTACĐ - 22
24
Chuyên đề thực tập GVHD: Lê Thị Thanh
- Nht ký chng t
- S cỏi Ti khon
- Chng t ghi s
- Phn mm k toỏn
Trong iu kin ng dng cỏc phn mm vi tớnh phc v cho cụng tỏc k
toỏn TSC v cỏc khon u t, cn lu ý mt s ni dung sau:
a. T chc mó húa TSC theo i tng ghi TSC. Vic mó húa TSC
l tựy thuc vo s lng, chng loi TSC hin cú ca Cụng ty,
nhng tuyt i phi m bo nguyờn tc khụng trựng mó v d dng
nhn bit TSC theo tng loi, tng nhúm.
b. T chc khai bỏo cỏc thụng tin v TSC: TSC trong Cụng ty c
qun lý n chic, do vy phi khai bỏo thụng tin chi tit v tng
TSC ca Cụng ty cho phn mm, lm c s qun lý, ghi chộp v tớnh
khu hao TSC. Thụng thng, cỏc thụng tin ti thiu phi khai bỏo
bao gm: Mó, tờn TSC, ni s dng, thi gian a vo s dng v
thi gian d kin s dng.
c. T chc h thng s k toỏn: Cỏc phn mm k toỏn u cung cp h
thng s k toỏn khỏ a dng theo dừi TSC nh: s theo dừi TSC
theo tng n v s dng, s theo dừi TSC ton doanh nghip, cỏc s
k toỏn tng hp nh: S cỏi Ti khon 211, 213, 214... Ngoi ra,
ngi s dng cũn cú th vn dng cỏc chc nng khỏc nh: Lc, tỡm

kim d liu to ra cỏc bng kờ, s k toỏn theo yờu cu.
CHNG 2
THC TRNG V CễNG TC T CHC K TON TI SN
C NH CễNG TY C PHN SễNG 11
SV: Nguyễn Minh Thu Lớp: KTACĐ - 22
25

×