Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

tình hình và kết quả hoạt động của công ty tnhh thuận tường an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.45 KB, 28 trang )

Báo cáo tổng hợp GVHD: TS. Trần Trọng Khoái
MỤC LỤC
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Trang Lớp: TC14.23
Báo cáo tổng hợp GVHD: TS. Trần Trọng Khoái
MỞ ĐẦ
Trong những năm gần đây, cùng với việc mở rộng nền kinh tế thị
trường, Đảng và Nhà Nước ta đã đề ra chủ trương chính sách phát triển kinh
tế nhiều thành phần, đa dạng hóa loại hình sở hữu, mở rộng quan hệ hợp tác
kinh tế với nước ngoài, cộng thêm sự đổi mới sâu sắc cơ chế quản lý đã làm
cho nền kinh tế nước ra có những bước tiến vững chắc và đạt được những
thành tích đáng khích lệ. Nền kinh tế nước ta đã và đang từng bước hội nhập
với nền kinh tế thế gi
. Bất kỳ một chủ sở hữu nào cũng luôn quan tâm đến sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp mình. Mục đích của các nhà quản lý là đạt được lợi
nhuận cao nhất. Để đạt được mục đích này, các nhà quản lý doanh nghiệp phải
có nhiều biện pháp. Một trong những biện pháp hiệu quả mà hầu hết các doanh
nghiệp quan tâm là đầu tư sử dụng vốn như thế nào là có hiệu qủa nhất.

Là sinh viên qua thời gian học tập lý luận tại trường và kết hợp với thời
gian tìm hiểu thực tế Công ty TNHH Thuận Tường An, được sự chỉ dẫn của
Giáo viên hướng dẫn, sự giúp đỡ tận tình của các anh chị trong phòng Kế
toán của Công ty , em đã có được cái nhìn tổng quát và có những hiểu biết
chung về hoạt động sản xuất kinh doanh, bộ máy quản lý và công tác kế toán
tại Công ty . Dựa vào những thông tin thu thập, em đã hoàn thành “ Báo cáo
tổng hợp”. Báo cáo gồ
phần :
Phần 1: Tổng quan về Công ty TNHH Thuận
ờng An
Phần 2: Tình hình và kêt quả hoạt động của Công ty TNHH Thuận
ờng An
Phần 3: Một số ý kiến đề xuất và ki


nghị.
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Trang Lớp: TC14.23
1
Báo cáo tổng hợp GVHD: TS. Trần Trọng Khoái
Tuy em đã có nhiều cố gắng song do thời gian ngắn và sự eo hẹp về tài
liệu tham khảo nên báo cáo vẫn còn nhiều thiếu sót. Mong thầy cô giáo cùng
các cơ, các chú trong phòng Kế toán, phòng Tổ chức đóng góp ý kiến để bài
viết của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thàn
cảm ơn.
Hà Nội, ngày tháng
ăm 2013
Sinh viên
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Trang Lớp: TC14.23
2
Báo cáo tổng hợp GVHD: TS. Trần Trọng Khoái
c hiện
PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THUẬNTƯNAMỜNG A
- ĐỊNH
1.1 Giới thiệu chung về
ng ty :
- Tân Công ty : Công ty TNHH Thuậ
ờng A n
- Tên giao dịch: Thuan Tuong An Compan
Limited
- Tên viết tắt: Thuantuongan
o., LTD
- Điện thoại: +84 35
3839033
- Địa chỉ trụ sở chính: Lô 84 +85 Khu CN An Xá, TP.

m Đinh
Vốn điều lệ: 4.200.000.000 đồng (Bốn tỷ, hai trăm tr
u đồng)
1.2 Quá trình hình thành và p
t triển
Công ty TNHH Thu ận Tường An được thành ập vào n gày 14 tháng 2 năm
2006 theo quyết định của Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Nam Định, số
đăng ký kinh doanh 002001338 . Chính thức đi vào hoạt từ ngày 08 tháng 4n
2006 .
Lĩnh vực sản xuất các mặt hàng chủ yếu của Công ty là : Gia công, sản
xuất mặt hàng dây điện dây đồng
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Trang Lớp: TC14.23
3
Báo cáo tổng hợp GVHD: TS. Trần Trọng Khoái
c loại…
Nằm ở trung tâm tNamhành Phố Định và nhiệm vụ chủ yếu là gia công
sản xuất. Từ nhừng ngày đầu thành lập Công ty đã có những cơ sở vật chất,
nhà xưởng, trang thiết bị máy móc hiện đại, đội ngũ cán bộ, công nhân có
trình độ chuyên môn kĩ thuật có đủ điều kiện sản xuất những mặt hàng cao
cấp hiệu quả đáp ứng được thị hiếu và nhu cầu khách hàng trong nước và nhu
cầu của các nhà đặt hàngnư
ngồ i.
Nhiệm vụ của Công ty là sản xuất, gia công và kinh doanh các mặt
hàng dây điện từng bước đầu tư vào chiều sâu và mở rộng mô hình
n xuất.
1.3 hức năng ,nhiệm vụ , quyền hn và phạ m vi
ạt động
* hức năng ,nhiệm vụ , u
n hạn :
Công ty TNHH Thuận Tường An có tư cách pháp nhân đầy đủ, có con

dấu và được mở tài khản tại n gân hàng. Công ty được nhà nước công nhận
sự tồn tại lâu dài và tính sinh lời hợp pháp của việc inh doan h. Mọi hoạt động
của Công ty tuân thủ theo các quy định của pháp luật. Công ty có nhiệm vụ
sản xuất, kinh doanh và chủ động trong mọi hoạt động kinh doanh được
quyền sở hữu về tư liệu sản xuất, về vốn, tài sản và các quyền lợi hợp pháp
khác, các quyền lợi hợp pháp của doanh nghiệp được pháp luậ
bảo vệ.
Tăng cu ờng xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuậ, từng b ước hiện đại hoásản
xuất , xây dựng đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn cao đáp ứng nhu
cầu phát triển của doanh nghiệp trong điều
ện mới.
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Trang Lớp: TC14.23
4
Báo cáo tổng hợp GVHD: TS. Trần Trọng Khoái
Mở rộng các mối quan hệ, phát triể thị trư ờng, đảm bảo cân bằng thu
chi, hoàn thành nghĩa vụ đối với Nhà nước, nâng cao đời sốg của ng ười
o động.
Ngoài ra Công ty còn thực hiện đầy đủ các khoản đóng góp: thuế, phí, lệ
phí với ngân
h Nhà nước
* Phạm
hoạt động:
Công ty TNHH Thuận Tường An hiện nay kinh doanh ở ất nhiều
lĩn h vực khác nhau nhưng lĩnh vực hoạt động chủ yếu củaông ty là s ản
xuất, mua bán dây điện bọcnhựacác loạ i; m ua bán nhựa hạt, dâyđồngcác
loạ i; s ản xuất mua bán lưỡ i cư, que hàn; m ua bán hoá cht côg nghiệ p; v
ận tải hàg
oá đường bộ 1.4 Tình hì nh đặc điểm bộ máy quản lý của Công ty TNHH
Th
n Tường An.

Việc tổ chức bộ máy quản lý của Công ty đóng vai trị quan trọng trong
việc quản lý và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Bộ máy quản lý của Công ty
theo kiểu trực tuyến chức năng, đứng đầu là ban Giám đốc, thể hiện q
ơ đồ sau:
S ơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy quản lý
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Trang Lớp: TC14.23
5
Báo cáo tổng hợp GVHD: TS. Trần Trọng Khoái
Công ty
* Chức năng nhiệm vụ của từng
hòng ban:
- Giám đốc: Là người điều hành và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động
kinh doanh ủa Công ty ,thay mặt C ông ty ký kết các hợp đồng kinh tế. Đồng
thời tổ chức xử lý thông tin giúp Công ty xây dựng kế hoạc
hàng năm- Phó gi ám đốc: là người giúp vệc cho G iám đốc điều hành
một số lĩnh vực theo sự phân công của Giám đốc, đồng thời chịu tráchnhiệm
tr ước pháp luật về nhiệm ụ được G iám đốc p
n công.
- Phòng tổ chức
hân sự:
Tổ chức bộ máy hành chính nhân sự củ Công ty , soạn thảo và trình
Giám đốc ký các Hợp đồng lao động, tham gia đề xuất ý kiến bổ nhiệm, bãi
miễn cán bộ nhân viên Công ty theo th
 quyền.
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Trang Lớp: TC14.23
Phòng
kinh
doanh
Giám đốc
P.Giám

Đốc
Phòng
nhân sự
Phân
xưởng sản
xuât
Phòng kế
toán tài
chính
6
Báo cáo tổng hợp GVHD: TS. Trần Trọng Khoái
Lập kế hoạch chi tiêu, mua sắm thiết bị phục vụ công tác kinh doanh,
định mức chi phí văn phòng phẩm trình
ám đốc.
Tổ chức định biên lao động, xây dựng thang bảng lương cho toàn
ng ty .
- Phòng kế toá
tài chính:
Tổ chức triển khai các công việc quản lý tài chính của Công ty theo
phân cấp để phục vụ sản xuất kinh doanh
a Công ty .
Chỉ đạo thức hiện các công việc về lĩnh vực kế toán, thống kê theo quy
chế tài chính đảm bảo chính xác, kịp thờ
 trung thực.
Thực hiện kiểm tra các hợp
ồng kinh tế.
Thực hiện quản lý chế độ chính sách tài chính của Công ty và chế độ
chính sách với người lao động trong Công ty theo quy đ
h hiện hành.
Tổng hợp số liệu báo cáo tài chính hàng tháng, quý, năm của Công ty

theo quy định của Công ty và chế độ báo cáo tài chính theo quy định của
ộ tài chính.
Tổ chức thực hiện các thủ tục quản lý thanh toán nội bộ, thanh quyết
toán các hợp đồng kinh tế thuộc phạm vi Công ty được p
n cấp quản lý.
Chịu trách nhiệm trước Giá đốc về công tỏ c quản lý ti chín
của Cơn g ty .
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Trang Lớp: TC14.23
7
Báo cáo tổng hợp GVHD: TS. Trần Trọng Khoái
- Phòng kinh doanh Tham mưu cho G iám đốc về các nghiệp vụ hoạt
động kinh doanh và quản lý chất lượng hàng hóa, có nhiệm vụ tổ chức kinh
doanh các mặt àng của Công ty , tiếp thị cung ứng hàng hóa, duy trì mối quan
hệ tốt với khách hàng và giải quyết những vướng mắc hay những kiến nghị
ủa khách hàng.
Phân xưởng sản xuất: Đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra
liên tục và không ngừng phát triển, hoàn thành kế hoạch sản xuất được giao,
chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về cht
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Trang Lớp: TC14.23
8
Báo cáo tổng hợp GVHD: TS. Trần Trọng Khoái
ng sản ph
m.
PHẦN II.
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG VÀ KẾ
QUẢ KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNH TNAMHUẬN
G AN - ĐỊNH
Trong thời gian thực tập tại Công ty em đã tìm hiểu và phân tích thựcrạng
các hoạt đ ộg

ghiệp vụ sau :
2.1 Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNH
Thuận Tường An
Kết quả KD của Công ty TNHH Thuận Tường An n
ng năm gần đây
Bảng 2-1 Bảng chỉ tiêu tài chính của Công ty gia
oạn 2010-2012 Đơn vị tí
Chỉ tiêu
Năm
2010
Năm
2011
năm
2012
Năm
2011/2010
Năm
2012/2011
Số
tiền
%
Số
tiền
%
1. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
21,271 22,329 23,145 1,058 4.97 816 3.53
2. GVHB, CP tài chính,
CPQLDN
21,211 22,231 22,986 1,020 4.81 755 3.28

3. Tổng lợi nhuận trước thuế 60 98 159 38 63.33 61 38.36
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Trang Lớp: TC14.23
9
Báo cáo tổng hợp GVHD: TS. Trần Trọng Khoái
4. Thuế TNDN phải nộp 15 25 40 10 63.33 15 38.36
5. Lợi nhuận sau thuế 45 74 119 29 63.33 46 38.36
Triệu đồng
(Nguồn: Phòng Tài Chính – Kế Toán Công ty TNHH Th
 n Tường n
Nhận xét :
- Qua bảng số liệu trên ta thấy kết quả kinh doanh của Công ty tăng l
àng năm:
- Qua bảng số liệu trên ta có thể thấy tình hình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp đang có chiều hướn phát triển , cụ thể chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh nghiệp trong ba năm vừa qua đang tăng lênnhanh chóng , từ
mức 45 triệu đồng trong năm 2010, lên mức 74 triệu đồng trong năm 2011, và
trong năm 2012 đạt mức 119 triệu đồng, tương ứng với tăng 46 triệu đồg hay
38,36 % so v
- năm 2011.
Việc tăng lên của lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp chủ yếu xuất phát
từ hai nguyên nhân chính: thứ nhất, do việc gia tăng nhanh của doanh thu bán
hàng và cungcấp dịch vụ . Doanh thu bán hàng và cungcấp dịch vụ : Năm
2011 đạt 22.329 triệu đồng tăng 4,97% so ới năm 2010 , đến năm 2012 đạt
23.145.triệu đồng, tương ứg tăng 3,53 % so ới năm 2011 . Điều này, chứng tỏ
công tác bán hàng và cung cấp dịch vụ cho khách àng năm 201 2 tốth
- năm 201 1
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Trang Lớp: TC14.23
10
Báo cáo tổng hợp GVHD: TS. Trần Trọng Khoái
Giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp: giảm

mạnh do Công ty tìm thêm được một số nhà cung cấp nguyên vật liệu đầu
vào hợp lý, hơn nữa Công ty đã đầu tư thêm một số trang thiết bị mới với
công nghệ tiên tiến của Hàn Quốc đã làm tiết kiệm được một khối lượng lớn
nguyên liệu đầu vào cũng như chi phí nhân công sản xuất và chi phí nhân
công quản lý. Cụ thể: Năm 2011 là 22,231 triệu đồg tăng 4.81 % so với năm
2010, đến năm 2012 là 22,986 .triệu đồng, tương ứng tăng 3.28 % so với năm
201. Như vậy g iỏ vốn của Công ty liên tục tăng qua các năm và tương ứng
với giá vốn tăng là mức độ doanh thu cũng tăng lên điều này cho thấy mức độ
hoạt động của Công ty ngày càn
mnh.
2. 2. Tình hình vốn
nh doanh
Bảng 2.2 : Tình hình vốn
nh doanh
Đơn vị:
CHỈ TIÊU
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2011/2010 Năm 2012/2011
Số tiền TT % Số tiền TT% Số tiền TT% Số tiền Tl % Số tiền Tl %
Tổng VKD
43,893 100 49,166 100 52,294 100 5,273 12 3,128 6
A. Vốn LĐ
4,741 10.80 6,771 13.77 7,922 15.15 2,030 4.62 1,151 2.34
B.Vốn CĐ
39,152 89.20 42,395 86.23 44,372 84.85 3,243 7.39 1,977 4.02
u đồng
(Nguồn: Phòng Tài Chính – Kế Toán Công ty TNHH Thuận
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Trang Lớp: TC14.23
11
Báo cáo tổng hợp GVHD: TS. Trần Trọng Khoái
ng An )

ận xét :
Tổng số vốn của doanh nghiệp đã có sự biến động trong ba năm vừa qua,
từ mức 43.893 triệu đồng – năm 2010, tăng lên 49.166 triệu đồng – năm
2011 và trong năm 2012 tăng lên mức 52294 triệu đồng. Bên cạnh đó tỷ trọng
của Vốn lưu động trong tổng nguồn vốn đang tăng dần qua các năm, cho thấy
doanh nghiệp đang cơ cấu nguồn vốn kinh doanh một cách hợp lý hơn cho
ngành nghề kinh doanh của mình. Trong cơ cấu vốn của doanh n
iệp thì:
- Vốn lưu động hay biểu hiện bằng tiền của toàn bộ TNSH trong doanh
nghiệp có xu hướng tăng đều trong ba năm vừa qua và luôn chiếm tỷ trọnghỏ
trên 1 0% trong tổng số vốn của doanh nghiệp, cho thấy một cơ cấu vốn hợp
lý đối với ngàn sản xuất , cụ thể là: ciếm 10,8% % (tương ứng 4,471 triệu
đồng) - năm 2010, trong năm 201 là 13,77 % (tương ứng 6.771 triệu đồng ),
và năm 2012 đạt mức 7,922 triệu đồng, chếm 15,15 % trong tổng nguồn vốn
của doa
nghiệp.
Ngược lại, vốn cố định hay biểu hiện bằng tiền của toàn bộ TSDH đã
tăng lên nhanh về tỷ lệ nhưng tỷ trọng đã giảm xuống nhanh, từ mức 39,152
triệu đồn hay 89,2 % trong năm 2010, năm 2011 vốn lưu động của doanh
nghiệp đã giảm xuống mức 44,372 triệu đồng tương ứng vi 866,23 % tăng
7.39% so vớ năm 2010 ,ăm 2012 l à: 44,372 triệu đồng tăng 4.02% so với
năm 2011 và tỷ trọng giảm xuống chỉcòn 84,85 % trong tổng nguồn vốn kinh
doanh của do
h ghiệp
2. 3. Nguồn vốn
nh doanh
Bảng 2.3: Nguồn vốn
nh doanh
Đơn vị:
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Trang Lớp: TC14.23

12
Báo cáo tổng hợp GVHD: TS. Trần Trọng Khoái
Nguồn vốn
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2011/Năm 210
Năm
2011/Năm 211
Số tiền TT % Số tiền TT % Số tiền TT %
Chênh
lệch Tỷ lệ %
Chênh
lệch
Tỷ lệ
%
A. Nợ phải trả 39,630 90,29 44,829 91,18 47,883 91,56 5,199 13,12 3,054

6,81
I.Nợ ngắn hạn 19,367 48,87 32,645 72,82 34,615 72,29 13,278 68,56 1,970

6,03
1. Vay Ngắn hạn 14,380
74,2
5 26,401 136,32 26,864 138,71 12,021 83,60 463

1,75
2. Phải trả người bán 4,982
25,7
2 6,224 32,14 7,730 39,91 1,242 24,93 1,506

24,20
3. Người mua trả iền trước - - - 0 -

4. Thuế và các khoản phải trả nhà
nước 5
0,0
3 20 0,10 21 0,11 15 300,00 1

5,00
5. Phải trả người lao động - - - 0 -
9. Các khoản phải trả phải nộp
khác - - - 0 -
II. Nợ dài hạn 20,263 51,13 12,184 27,18 13,268 27,71 -8,079 (39,87) 1,084

8,90
1. vay và nợ dài hạn 20,263
100,0
0 12,183 99,99 13,267 99,99 -8,080
(39,88
) 1,084

8,90
4. Dự phòng phải trả dài hạn 1 1 1 -

-
-
B. Vốn chủ sở hữu 4,264 9,71 4,337 8,82 4,411 8,44 73 1,71 74

1,71
I. Vốn chủ sở hữu 4,264 100 4,337 100 4,411 100 73 1,71 74

1,71
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 4,200

98,5
0 4,200 96,84 4,200 95,22 0 - -

-
10. Lợi Nhuận sau thuế chưa
phân phối 64
1,5
0 137 3,16 211 4,78 73 114,06 74

54,01
Tổng cộng NV 43,894 100 49,166 100 52,294 100 5,272 12,01 3,128

6,36
u đồng
(Nguồn: Phòng Tài Chính – Kế Toán Công ty TNHH Thuận
ờng An )
ậ xét:
Q ua bảng cân đối kế toán ba năm 2010 – 2011 – 2012, ta thấy tổng
nguồn vốn của doanh nghiệp có xu hướng tăng năm 2011 là 49.166 triệu đồng
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Trang Lớp: TC14.23
13
Báo cáo tổng hợp GVHD: TS. Trần Trọng Khoái
tăng 12% tương ứng với 5.273 triệu đồng so với năm 2010, năm 2012 là
52.294 triệu đồng tăng 6,36% tươngứng với 3.1 28 triệu đồng so với năm
2011 và chiếm chủ yếu trong tổng nguồn vốn là Nợ phải trả (hơn 50%) qua
các năm và đang có xu hư
g tăng dần
- Nợ phải trả năm 2011 là 44,829 triệu đồng tăng 13,12% tương ứng
tăng 5,199 triệu đồng so với năm 2010 chiếm tỷ trọng 91,56%, năm 2012 là
47.883 triệu đồng đồng tăng 6,81% tương ứng tăng 3.054 triệu đồng so với

năm 2011 và tỷ trọng tăng lên 91,56% . Điều này cho thấy nguồn vốn kinh
doanh tăng chủ yếu là từ nguồn vay nợ và nguồn vay nợ là nguồn vốn kinh
doanh chủ yếu của Công ty
Trong đó:
+ Nợ ngắn hạn năm 2011 là 32,645 triệu đồng tăng 13,278 triệu đồng tỷ lệ
tăng 68,56% so năm 2010 cả về tỉ trọng và tỉ lệ năm 2010 là: và chiếm
72,29% trong tổng số nợ phải trả. Năm 20121 là 34.615 triệu đồng tăng
1.9701 triệu đồng tỷ lệ tăng 6,03% so năm 2011 tỷ trọng có giảm xuốn còn
72,29% . Nợ ngắn hạn tăng giúp Công ty đáp ứng được nhu cầu về vốn lưu
động cho việc sản xuất kinh doanh củ
Công ty .
+ Năm 2011 nợ dài hạn là: 12.184 triệu đồng giảm 8,079 triệu đồng (-
18,41%) so với năm 2010. Năm 2012 là: 13.268 triệu đồng tăng 1.084 triệu
đồng (+2,2%) so với năm 2011 cho thấy Công ty đã ít đầu tư hơn để tăng
- ốn cố định
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp đang có xu hưởng giảm,
năm 2011 là 4,337 trệu tăn 1 ,17 % ( 7 triệu đồng ) so với năm 2010 và
chiếm tỷtrọng 8,82% , năm 2012 là 4.441 triệu đồng tăng 1,71% so với năm
2011 và tỷ trọng có giảm chút ít chỉ còn 8.44% . Điều đó cho thấy vốn chủ sở
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Trang Lớp: TC14.23
14
Báo cáo tổng hợp GVHD: TS. Trần Trọng Khoái
hữu của Công ty còn chiếm ỷ trọng nhỏ , phụ thuộc vào nguồn vốn bên
ngoài, khả năng tự chủ về tà
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Trang Lớp: TC14.23
15
Báo cáo tổng hợp GVHD: TS. Trần Trọng Khoái
chínhthấp.
2. 4. Tình hình sử dụng
n lưu độn.

Bảng 2.4 : Tình hình sử dụng
n lưu động
ĐV
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Trang Lớp: TC14.23
16
Tài sản Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2011/năm
2010
Năm 2012/ năm
2011
Số tiền Tỷ trọng
%
Số tiền Tỷ trọng
%
Số tiền Tỷ trọng
%
Chênh
lệch
Tỷ lệ % Chênh
lệch
Tỷ lệ %
A. TS ngắn hạn 4,740 10.80 6,772 13.77 7,921 15.15 2,032 42.87 1,149 16.97
I.Tiền và các
khoản tương
đương tiền
183 3.86 407 6.01 732 9.24 224 122.40 325 79.85
Tiền 183 100.00 407 100.00 732 100.00 224 122.40 325 79.85
III. Các khoản
phải thu ngắn
hạn
1,501 31.67 3,128 46.19 3,956 49.94 1,627 108.39 828 26.47

1.Phải thu của
khách hàng
883 58.83 2,193 70.11 2,445 61.80 1,310 148.36 252 11.49
2.Trả trước cho
người bán
618 41.17 935 29.89 1,511 38.20 317 51.29 576 61.60
3. các Khoản phải
thu khác
- - - 0 -
IV. Hàng tồn kho 1,622 34.22 1,677 24.76 1,812 22.88 55 3.39 135 8.05
1.hàng tồn kho 1,622 100.00 1,677 100.00 1,812 100.00 55 3.39 135 8.05
V. TS ngắn hạn
khác
1,434 30.25 1,560 23.04 1,421 17.94 126 8.79 (139) -8.91
1. Chi phí trả
trước ngắn hạn
116 8.09 159 10.19 182 12.81 43 37.07 23 14.47
2. Thuế GTGT
được khấu trừ
1,318 91.91 1,401 89.81 1,239 87.19 83 6.30 (162) -11.56
0 -
B TS dài hạn 39,153 89.20 42,395 86.23 44,372 84.85 3,242 8.28 1,977 4.66
II. TS cố định 38,609 98.61 41,903 98.84 43,805 98.72 3,294 8.53 1,902 4.54
1.TSCĐ hữu hình 38,609 100.00 41,903 100.00 43,805 100.00 3,294 8.53 1,902 4.54
Nguyên giá 44,579 50,076 54,181 5,497 12.33 4,105 8.20
Giá trị hao mòn (5,970) (8,173) (10,376) -2,203 36.90 (2,203) 26.95
V. Tsdài hạn
khác
544 1.39 492 1.16 567 1.28 -52 (9.56) 75 15.24
1. Chi phí trả

truớc dài hạn
544 100.00 492 100.00 567 100.00 -52 (9.56) 75 15.24
Tổng cộng tài
sản 43,893 100.00 49,167 100.00 52,293 100.00 5,274 12.02 3,126 6.36
Báo cáo tổng hợp GVHD: TS. Trần Trọng Khoái
(Nguồn: Phòng Tài Chính – Kế Toán Công ty TNHHT
ận TườngAn
Nhận xét :
Qua số iệu ở trên t a thấy: số vốn lưu động năm2010 là 4,74 0 triệu đồng,
năm2011 là 6,77 2 triêu đn tăng 2,03 2 1 triệu đồng tương ứng với tỷlăng 42,8
7 2 % so năm 2010. năm2012 là 7.92 1 triêuđồng tăng 1. 149 triệu đồng tương
ứng với tỷ ệ tăng 16,97 so năm 201
- . Trong đó:
Vốn bằng tiền năm 2011 là 407 triệuđồng tăng 22 4 triệu đồng so với năm
2010 với tỷ ệ tăng 122,4 %. năm 2012 là 732 triệu đồng tăng 325 triệu đồng so
với năm 2011 với tỷ ệ tăng 79,85 %. Tỷ trọng vốn bằng tiền của Công ty là tương
đối thấp năm 2010 là 3,865 ,năm 2011 là: 6,01% và năm 2012 cũng chỉ chiếm ở
mức tỷ trọng là 9,24% trong tổng tài sản của doanh nghiệp. Như vậy, tỷ trọng vốn
bằng tiền của Công ty có thể nói là hợp lý Vốn bằng tiền là loại vốn linh hoạt dễ
chuyển đổi thành các tài sản khác và sẽ đảm bảo khả năng thanh toán các khoản
nợ ngắn hạn đến hạn phải trả ca Công ty . N ếu dự trữ vốn bằng tiền nhiều sẽ
không sinh lời hạn chế đến hiệu quả sử dụng vốn không bảo toàn được vốn trong
điều kiện lạm phát vàsẽ
- ặp rủi ro .
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Trang Lớp: TC14.23
17
(Nguồn: Phòng Tài Chính – Kế Toán Công ty TNHH Thuận
Tường An)
Báo cáo tổng hợp GVHD: TS. Trần Trọng Khoái
Các khoản pải thu năm 20 11 là 3.128 triệu đồng tăng 1.627 triệu đồng

so với năm 2010 tương ứgtăng 108,9% , năm201 2 1 là 3. 956 triệu đng tăng
26,47 % o với năm 201 1 tương ứng tăng 28 triệu đồng . Các khoản phải thu
tăng chủ yếu là do doanh nghiệp ứng trước tiền mua nguyên vật liệu cho nhà
cung cấp, và bán hàng nhưng chưa thu hồi được nợ như vậy là có một số vốn
lớn do mua , bán hàng bị nhà cung cấp và khách hang chiếm dụng làm cho
hiệu quả sử dụng vốn của
- ông ty giảm
Hàng tn kho, năm 20 11 là 1.677 triệu đồng tăng 3.39% tương ứng với
55 triệu đồngsovới năm 20 10 . Tỉ trọng đã giảm xống còn 2476 % năm 2011
. năm 2012 là 1.812 triệu ồng giảm 1,88 % tương ứng với 23 triệu đồng so với
năm 2011. Tỉ trọng hàng tồn kho chiếm trong TSLĐ đã giảm đág kể từ 422 %
năm 20 1 sang năm 201 2 giảm xốg còn 22,88 % . Điều này cho thấy Công ty
đã có kế hoạch dự tữ nguyên, nhi ên vật liệu hợp lý, phù hợp với nhiệm vụ
sản xu
kih doanh.
2.5 . Hiệu qu
sử dụng vốn.
Dựa vào số liệu trên bảng cân đối kế toán, ta tiến hành phân tích hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Thuận Tường An trong năm
010 và năm
01 2 nhau:
Bảng 2. 5 : Phân tích hiệu quả sử dụng v
tại Công ty
năm 0
và năm 201 2
Đơn vị t
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Trang Lớp: TC14.23
18
Báo cáo tổng hợp GVHD: TS. Trần Trọng Khoái
Chỉ tiêu Đơn

vị
Năm
2010
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2011/2010
Năm
2012/2011
Chênh
lệch
TL% Chênh
lệch
TL%
1.Doanh thu thuần Tr đ 21,271 22,329 23,145 1,058 4.974 816 3.5256
2.Lợi nhuận sau thuế Tr đ 45 74 119 29 64.44 45 37.815
3.VLĐ bình quân Tr đ 4,607 5,756 7,347 1,149 24.94 1,591 21.655
4.Thời gian của kỳ
phân tích
Ngày 360 360 360 - 0 - 0
5. Số vòng quay VLĐ =
(1)/(3)
Vòng 4.62 3.88 3.15 (0.74) -16 (0.73) -23.14
6.Sức sinh lợi của
VL§=(2)/(3)
lần 0.01 0.01 0.02 0.00 31.62 0.00 20.627
7.Số ngày 1vòng luân
chuyển=(4)x(3)/(1)

Ngày 77.97 92.80 114.28 14.83 19.02 21.47 18.792
8.Hệ số đảm nhiệm
VLĐ = (3)/(1)
lần 0.22 0.26 0.32 0.04 19.02 0.06 18.792
h: triệu đồng
(Nguồn: Phòng Tài Chính – Kế Toán Công ty TNHH
uận Tường
)
Nhận xét:
Qua bảng số liệu trên ta thấy doanh thu thuần của Công ty liên tục được
tăng lên qua các năm. Năm 2010 là: 21.271 triệu đồng, năm 2011 là: 22.329
triệu đồng, năm 2012 là: 23.145 triệu đồng. Nhưng sức sản xuất của VLĐ lại
giảm qua các năm. Năm 2010 là 4,49 lần năm 2011 giảm xuống còn 3,88 lần
và đến năm 2012 thì còn 3,15 lần. Ta thấy cứ 1 đồng VLĐ bỏ ra doanh nghiệp
thu được 4,49 đồng doanh thu thuần vào năm 2010, năm 2011 là 3,88 đồng và
năm 2012 được là 3,15 đồng. Điều này cho thấy hiệu quả sử dụng VLĐ của
doanh nghi
liên tục giảm
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Trang Lớp: TC14.23
19
Báo cáo tổng hợp GVHD: TS. Trần Trọng Khoái
Nhìn vào bảng trên ta thấy năm 2011 sức sinh lời của vốn lưu động.
không đáng kể . Đến năm 2012 cứ một đồng VL§ tham gia vào hoạt động sản
xuất kinh doanh trong kì tạo ra được 0,02 đồng lợi nhuận trước thuế. Lợi
nhuận trước thuế năm 2012 tăng so với năm 2011 và năm 2010 vốn lưu động
bình quân năm 2012 cũng tăng so với 2011 và năm 2010 điều này cho thấy
công ty đã sử dụng vốn lưu đ
g có hiệu quả.
Chỉ tiêu số vòng quay vốn lưu động năm 2012 là 3,15 vòng nhỏ hơn
năm 2011 là 3,88 vòng, năm 2010 là 4,62 dẫn đến thời gian một vòng quay

vốn lưu động biến thiên theo chiều ngược lại với con số lớn năm 2010 là
77.97 ngày, năm 2011 là 92,80 ngày , năm 201 là 114,28 ngày . Chứng tỏ vốn
lưu động vận động chậm, ảnh hưởng đến doanh thu và lợi nhuận Công ty .
Chỉ tiêu thời gian một vòng quay vốn lưu động lớn kéo dài khiến Công ty bị
chiếm dụng vốn trong thời gian dài rơi vào tình trạng bị động; vì thế cần so
sánh với thời gian thanh toán
rong hợp đồng.
2.6. Đánh giá, nhận xét về thực trạng hoạt động kinh doanh
a doanh nghiệp:
2.6.1 Những
t quả đạt được:
Sau một thời gian dài hoạt động, Công ty TNHH Thuận Tường An đã
và đang trở thành một đơn vị có tên tuổi trong lĩnh vực cung cấp dây điện địa
bàn Tp. Nam Định cũng như các tỉnh thành phía Bắc, tuy nhiên trong những
năm gần đây, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đang có gặp nhiều khó
khăn, nguyên nhân khách quan là do ảnh hưởng của sự suy thoái của nền kinh
tế nói chung, nguyên nhân chủ quan là xuất phát công tác quản lý tài chính –
quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
2.6.2 a doanh nghiệp.
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Trang Lớp: TC14.23
20
Báo cáo tổng hợp GVHD: TS. Trần Trọng Khoái
Những tồn tại và hạn chế cầ
được khắc phục:
Bên cạnh những kết quả đạt được, Công ty còn tồn tại những sai sót
khuyết điểm gây ảnh hưởng đến chất lượn
trong công tác.
Xét về nguyên nhân chủ quan, Trong quá trình sản xuất vẫn còn xảy ra
sai sót.Việc nắm bắt tiếp thu làm chủ công nghệ, tuân thủ tiêu chuẩn, quy
trình kỹ thuật chưa đầy đủ yêu cầu đặc biệt các dự án áp dụng công nghệ mới,

kỹ thuật phức tạp. Một số nhân viên quản lý, nhân viên kỹ thuật tại các tổ sản
xuất chưa có đủ kiến thức và kinh nghiệm nên còn có sai sót ảnh hưởng đến
chất lượng sản phẩm hoàn thành. Công ty cần tiếp tục lên kế hoach đào tạo
bồi dưỡng, thường xuyên khi có sự thay đổi về mẫu mã sản phẩm cũng như
y trình công nghệ
Về nguyên nhân khách quan, Công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất
dây điện, gia công rú đồng nên thời tiết , khí hậu và nhiệt độ lại là một yếu tố
quan trọng trong quá trình sản xuất. Vì vậy Công ty nên vào mùa hè, khi
nhiệt độ trong phân xưởng sản xuất cao Công ty cần chú trọng khâu làm lạnh
trong quá trình bọc dây điện, khi thời tiết lạnh Công ty cần kiểm tra nhiệt độ
khi ủ và dữ nhiệt độ trong quá trình hấp dây đồng rút để đảm bảo mầu đồng
đạt đúng tiêu chuẩn kỹ thuật
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Trang Lớp: TC14.23
21
Báo cáo tổng hợp GVHD: TS. Trần Trọng Khoái
eo chuẩnq
định.
PHẦN III I
MỘT SỐ Ý KIẾN
XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Định hướng sản xuất kinh doanh của đơn v
trong thời gian tới
Cùng với sự phát triển của cả nước bước vào hội nhập, TNHH Thuận
Tường An có những chuyển biến tích cực, hoạt động kinh doanh đã có những
định hướng rõ ràng hơn. Doanh nghiệp đã đưa ra phương hướng và chỉ tiêu kế
hoạch cụ thể trong thời gian tới để phấn đấu nâng cao hiệu quả kinh doanh,
tận dụng năng lực đã có và các nguồn lực khác nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao
n
t cho doanh nghiệp.
Trên cơ sở kế hoạch phát triển của đất nước, kết hợp với tình hìn thực

tế của doanh n ghiệp. Công ty TNHH Thuận Tương An đã đề ra phương
hướng kinh doanh trong t
i gian tới như sau:
- Phát huy thế mạnh đa dạng hàng hoá và chủng loại, lãnh đạo doanh
nghiệp, các phòng và từng nhân viên phát huy các mối quan hệ sẵn có ể có thể
tìm được ng uồn nguyên liệu tốt và rẻ nhất, tổ chức thực hiện tốt các hợp
đồng đã ký để bảo đảm uy tín, tín nhiệm để làm ăn lâu dài, kết hợp việc mua
hàng kinh doanh với việc làm các dịch vụ
ao nhận vận chuyển.
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Trang Lớp: TC14.23
22
Báo cáo tổng hợp GVHD: TS. Trần Trọng Khoái
- Bám sát nhu cầu thực tế trong nước, tìm hiểu xem thị trường cần gì,
cần bao nhiêu để hoạch định được lượng vốn cần thiết cho nhu cầu sản xuất
hàng hoá. Doanh nghiệp có thể xuất vốn hoặc vay vốn ngân hàng để mua kinh
doanh nếu có đầu ra đảm bảo chắc chắn, ngoài ra có thể khai thác các mặt
hàng
ong nước để kinh doanh.
- Không ngừng cải tiến quy chế quản lý kinh doanh, đảm bảo thông
thoáng mềm dẻo, nhưng quản lý chặt chẽ theo quy định và làm theo pháp luật.
Thực hiện tốt trong toàn doanh nghiệp về vấn đề tiết kiệm để nâng cao hiệu
quả kinh doanh. Có các biện pháp khuyến khích vật chất thông qua việc trả
lương, thưởng để động viên những nhân viên tích cực làm việc có hiệu quả,
hạn chế bớt những nhân viên làm việc kh
g nhiệt tình, kém hiệu quả.
Toàn thể nhân viên trong doanh nghiệp quan tâm phấn đấu hoàn thành
vượt mức kế hoạch trong năm sắp tới, quyết tâm tăng doanh thu, giảm giá vốn
tăng lợi nhuận, nâng cao hiệu quả kinh doan
đảm bảo thu nhập cao hơn nữa.
Qua nghiên cứu, khảo sát về hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại doanh

nghiệp, tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn, những vấn đề còn tồn tại trong
việc quản lý và sử dụng vốn. Em xin đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công
TNHH Thuận Tường An như sau:
.2 Kiến nghị đề tài nghiên cứu
1.1 Chủ động xây dựng kế hoạch hu
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Trang Lớp: TC14.23
23
Báo cáo tổng hợp GVHD: TS. Trần Trọng Khoái
động và sử dụng vốn kinh doanh
Công ty nên chủ động xây dựng kế hoạch huy động và sử dụng vốn
kinh doanh, đặc biệt nhất là phải quan tâm nhiều đến cơ cấu vốn. Công ty cần
phải giảm tỷ trọng vốn vay xuống mức thấp nhất có thể và tăng tỷ trọng vốn
chủ sở hữu lên cao hơn. Có như vậy, khả năng độc lập, tự chủ về tài chính và
nắm bắt cơ hội kinh doanh của Công ty mới được nâng cao. Đây là một giải
pháp an toàn nếu Công ty muốn phát triển bền vững. Để làm được điều này,
Công ty cần phải đẩy mạnh công tác thu hồi nợ đồng thời phải có biện pháp
thích hợp để giải quyết lượng hàng tồn kho. Làm như thế thì khả năng sinh lời
sẽ cao và nhờ đó mới có nguồn lợi nhuận sau thuế, thu hồi vốn nhanh, giảm
chi phí sử dụng vốn vay để bổ sung vào nguồn vốn chủ sở hữu, nâng cao tỷ
trọng của nguồn vốn này lên dần. Bên cạnh đó, tỷ trọng của nguồn vốn vay sẽ
giảm đi, chi phí lãi vay sẽ giảm bớt, Công ty ít phải phụ thuộc vào chủ nợ
hơn, từ đó hoạt động sản xuất kinh doanh củ
Công ty mới đạt hiệu quả cao.
1.2 Kiểm soát các khoản nợ
ải thu và các biện pháp thu hồi nợ
Quản lý nợ phải thu là một vấn đề rất quan trọng và phức tạp trong
công tác quản lý tài chính doanh nghiệp. Công ty cần kiểm soát chặt chẽ các
khoản nợ phải thu từ khách hàng;
- rong đó cần chú ý một số điểm sau:

Thường xuyên nắm vững, kiểm soát được tình hình nợ phải thu và tình
- ình thu hồi nợ đối với khách hàng.
Thường xuyên theo dõi và phân tích cơ cấu nợ phải thu theo thời gian,
thực hiện tốt các biện pháp thu hồi nợ đặc
iệt là đối với khaonr nợ ngắn hạn.
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Trang Lớp: TC14.23
24

×